Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã quỳnh thạch huyện quỳnh lưu tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.76 KB, 61 trang )

333.7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ - QLTN

------

NGUYỄN ĐÌNH HÀ

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ QUỲNH THẠCH, HUYỆN QUỲNH LƯU,
TỈNH NGHỆ AN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGHỆ AN – 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ - QLTN

------

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ QUỲNH THẠCH, HUYỆN QUỲNH LƯU,
TỈNH NGHỆ AN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Giảng viên hướng dẫn : Th.S Phạm Vũ Chung
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Đình Hà

Lớp

: 51K – QLĐĐ

MSSV

: 1052053189

NGHỆ AN - 2015

1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn chân thành, sâu sắc
nhất tới thầy giáo ThS.Phạm Vũ Chung đã dành nhiều thời gian, cơng sức
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình em trong suốt q trình hồn thành đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô khoa Địa lí – Quản lí
tài nguyên, Trường Đại học Vinh đã tâm huyết giảng dạy, giúp em hình
thành, nâng cao kiến thức, kỹ năng và tạo điều kiện cho em học tập và trưởng
thành trong học tập, nghiên cứu khoa học và trong cuộc sống qua 4 năm sinh
viên.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị và các cán bộ
địa chính xã Quỳnh Thạch đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình tìm hiểu tài
liệu để hoàn thành đề tài.

Do điều kiện thời gian không nhiều nên đề tài của em không tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ
q thầy cơ và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn!
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 01 – 2014
Sinh viên
Nguyễn Đình Hà

2


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
6. Quan điểm nghiên cứu ................................................................................... 2
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4
8. Cấu trúc của đề tài .......................................................................................... 5
PHẦN II. NỘI DUNG........................................................................................ 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT .............. 6
1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại đất đai.................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đất đai. ...................................................... 6
1.1.1.2. Vai trò của đất đai trong phát triển kinh tế - xã hội .............................. 7
1.1.1.3. Phân loại đất đai .................................................................................... 8
1.1.2. Sử dụng đất............................................................................................... 8

1.1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của sử dụng đất đai ............................................ 8
1.1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất .................................. 9
1.1.2.3. Sử dụng đất bền vững ......................................................................... 11
1.1.2.4. Nguyên tắc sử dụng đất ....................................................................... 12
1.1.3. Hiệu quả sử dụng đất đai ........................................................................ 13
1.1.3.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ........................................................... 13
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 16
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai ở tỉnh Nghệ An ........................................... 16
1.2.2. Những vấn đề tồn tại .............................................................................. 17
1.2.3. Hiện trạng sử dụng đất của xã Quỳnh Thạch ......................................... 18
1.2.3.1. Hiện trạng và cơ cấu các loại đất ........................................................ 18


1.2.3.2. Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2011 - 2013 ............................ 20
1.2.3.3. Hiệu quả sử dụng đất........................................................................... 21
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
QUỲNH THẠCH HUYỆN QUỲNH LƯU TỈNH NGHỆ AN. ...................... 24
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội xã Quỳnh Thạch .............. 24
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 24
2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 24
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo ................................................................................ 24
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết .................................................................. 24
2.1.1.4. Đặc điểm thủy văn .............................................................................. 24
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .......................................................................... 25
2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..................................................... 26
2.1.2.1. Khái quát về thực trạng phát triển kinh tế........................................... 26
2.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.............................................. 26
2.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập .............................................. 26
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội trên địa bàn xã

Quỳnh Thạch .................................................................................................... 27
2.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................. 27
2.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................. 27
2.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Quỳnh Thạch ............................................ 28
2.2.1. Đất nông nghiệp ..................................................................................... 29
2.2.2. Đất phi nông nghiệp ............................................................................... 30
2.2.2.1. Đất ở .................................................................................................... 31
2.2.2.2. Đất chun dùng ................................................................................. 31
2.2.2.3. Đất tơn giáo tín ngưỡng ...................................................................... 33
2.2.2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa ................................................................... 33
2.2.2.5. Đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng ........................................... 33
2.2.3 Đất chưa sử dụng..................................................................................... 33


2.3. Tình hình biến động đất đai của xã Quỳnh Thạch trong giai đoạn 20112013 .................................................................................................................. 33
2.3.1. Biến động diện tích đất nơng nghiệp ..................................................... 34
2.3.2. Biến động diện tích đất phi nơng nghiệp ............................................... 34
2.3.3. Biến động diện tích đất chưa sử dụng .................................................... 35
2.3.4. Nguyên nhân biến động diện tích các loại đất trên ................................ 35
2.3.5. Đánh giá về xu thế và tốc độ biến động đất đai năm 2013 so với năm 2011 ... 35
2.4. Đánh giá chung về sử dụng đất trên địa bàn xã Quỳnh Thạch ................. 36
2.4.1. Thành tựu đạt được ................................................................................ 36
2.4.2. Một số tồn tại, khó khăn......................................................................... 37
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUỲNH THẠCH........................ 40
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 40
3.1.1. Tiềm năng đất đai ................................................................................... 40
3.1.1.1. Tiềm năng đất đai cho phát triển ngành nông nghiệp ......................... 40
3.1.1.2. Tiềm năng đất đai cho phát triển thương mại dịch vụ, du lịch, sản xuất
công nghiệp ...................................................................................................... 40

3.1.1.3. Khái quát chung về tiềm năng đất đai ................................................. 41
3.1.2. Định hướng phát triển KT - XH của xã Quỳnh Thạch đến năm 2020... 41
3.1.3. Quan điểm khai thác sử dụng đất ........................................................... 42
3.1.4. Định hướng sử dụng đất đến năm 2020 ................................................. 43
3.1.4.1. Đất nông nghiệp .................................................................................. 43
3.1.4.2. Đất phi nông nghiệp ............................................................................ 43
3.1.4.3. Đất chưa sử dụng................................................................................. 44
3.2. Một số giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ................... 44
3.2.1. Các giải pháp về quản lý hành chính ..................................................... 44


3.2.2. Các giải pháp về kinh tế ......................................................................... 45
3.2.3. Các giải pháp về kỹ thuật ....................................................................... 46
3.2.4. Giải pháp về môi trường ........................................................................ 47
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 49
1. Kết luận ........................................................................................................ 49
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 52


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Hiện trạng và cơ cấu các loại đất xã Quỳnh Thạch năm 2013 ........ 19
Bảng 1.2: Tình hình biến động đất đai trong giai đoạn 2011 - 2013 ............... 20
Bảng 1.3: Tỷ lệ sử dụng các loại đất thị xã Cửa Lò giai đoạn 2011 - 2013............. 21
Bảng 1.4: Giá trị tổng sản lượng NLN của đơn vị diện tích đất nơng nghiệp ......... 22
Bảng 1.5: Giá trị tổng sản lượng CN - DV của đơn vị diện tích đất SXKD ... 22
phi nơng nghiệp ................................................................................................ 22
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Quỳnh Thạch .................... 29
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp xã Quỳnh Thạch.............. 30



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KT – XH:

Kinh tế - Xã hội

SDĐĐ:

Sử dụng đất đai

NLN:

Nông lâm ngư

CN – DV:

Công nghiệp – Dịch vụ

BCH:

Ban chấp hành

HĐND:

Hội đồng nhân dân

UBND:

Ủy ban nhân dân


UBMTTQ:

Ủy ban mặt trận tổ quốc

QSD:

Quyền sử dụng

CTSN:

Cơng trình sự nghiệp

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

MNCD:

Mặt nước chuyên dùng


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn
tại và phát triển của con người và các sinh vật khác. Đất đai là sản phẩm của
tự nhiên, là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng gì có thể thay thế được, là một
trong những thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố
khu dân cư, xây dựng cơng trình văn hố, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc
phịng, là yếu tố cấu thành lãnh thổ của mỗi quốc gia, gắn liền với lịch sử dân
tộc và tình cảm của con người trong xã hội.

Ngày nay, sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế xã hội đã gây áp lực
lớn lên các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là đất đai. Vì vậy, để khai
thác sử dụng đất đai hợp lý có hiệu quả cao đồng thời đảm bảo sử dụng đất
lâu dài cần phải hiểu biết một cách đầy đủ các thuộc tính và nguồn gốc của
đất trong mối quan hệ tổng hoà với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và
nhân văn của địa phương.
Xã Quỳnh Thạch có vị trí địa lý thuận lợi, là cầu nối giữa huyện Diễn
Châu và Thị trấn Hồng Mai nên có rất nhiều điều kiện để phát triển kinh tế xã hội. Quỳnh thạch là một xã thuần nông, đất đai chủ yếu dùng vào sản xuất
nông nghiệp. Cùng với sự phát triển của huyện, xã đã chuyển dịch cơ cấu,
thúc đẩy phát triển kinh tế. Hiệu quả sử dụng đất đai đang được nâng lên. Tuy
nhiên, hiện trạng sử dụng đất vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề làm ảnh hưởng đến
chất lượng đất cũng như q trình phát triển kinh tế - xã hội.
Chính vì vậy, tơi chọn vấn đề: “Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn
xã Quỳnh Thạch huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An” làm đồ án tốt nghiệp
của mình.

1


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng sử dụng đất trên địa bàn xã Quỳnh
Thạch, đề tài đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở khoa học của vấn đề sử dụng đất.
- Nghiên cứu hiện trạng, biến động và hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn
xã Quỳnh thạch huyện Quỳnh Lưu Tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu qủa sử dụng đất trên địa bàn nghiên
cứu.
4. Đối tượng nghiên cứu
Hiện trạng sử dụng đất của xã Quỳnh thạch huyện Quỳnh Lưu Tỉnh

Nghệ An.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu xã Quỳnh Thạch với diện tích 634,06 ha.
- Về thời gian: Nghiên cứu nguồn số liệu giai đoạn 2011 – 2013.
6. Quan điểm nghiên cứu
6.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Hệ thống lãnh thổ được xem là hệ thống xã hội được thành tạo bởi nhiều
yếu tố tự nhiên, xã hội, con người, có mối quan hệ qua lại mật thiết gắn bó với
nhau một cách hồn chỉnh theo từng sự phân cơng chức năng. Chính vì vậy,
việc nghiên cứu, xác định, đánh giá các nguồn lực, thực trạng và sử dụng đất
thường được nhìn nhận trong mối quan hệ về mặt không gian hay lãnh thổ
nhất định để đạt được những giá trị đồng bộ về các mặt kinh tế, xã hội, môi
trường. Bên cạnh đó, đối tượng lãnh thổ cịn được xem như một hệ thống mở,
có mối quan chặt chẽ với các lãnh thổ khác.
Vì vậy, đề tài đã vận dụng quan điểm tổng hợp đề nghiên cứu tổng hợp
điều kiện tự nhiên, KT - XH, hiện trạng sử dụng đất đai ở xã Quỳnh Thạch…
trong mối quan hệ tác động lẫn nhau và tác động tới việc sử dụng đất trên địa

2


bàn xã. Từ đó, đưa ra một số giải pháp sử dụng đất phù hợp với địa bàn
nghiên cứu.
6.2. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Đất đai là 1 hệ thống gồm các yếu tố liên kết, tương tác chặt chẽ với
nhau. Như vậy, sự thay đổi một yếu tố sẽ dẫn tới sự thay đổi của toàn bộ hệ
thống.
Lãnh thổ nghiên cứu không chỉ một hệ thống bao gồm các xã và thị trấn
mà đây còn là một bộ phận của tỉnh Nghệ An. Vì vậy, nghiên cứu sử dụng
hợp lý đất đai xã Quỳnh Thạch phải đặt trong hướng sử dụng chung của toàn

bộ huyện Quỳnh Lưu và dựa trên đặc điểm sử dụng đất cấp xã.
Quan điểm hệ thống giúp người nghiên cứu hiểu và phân tích một cách
chính xác và khách quan các đối tượng trong nghiên cứu phục vụ quy hoạch
và khai thác lãnh thổ.
6.3. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bển vững, hài hịa giữa phát triển KT - XH và mơi trường đã
trở thành định hướng dài hạn của các cấp, các ngành ở Việt Nam sau khi có
định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam.
Phát triển KT - XH phải gắn với việc bảo vệ và tôn tạo nguồn tài
nguyên, môi trường sinh thái. Sử dụng đất đai phải đặt ra các kế hoạch và cơ
chế quản lý phù hợp với việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, sao cho nguồn
tài nguyên thiên nhiên và môi trường không bị suy thối về chất lượng và số
lượng. Bởi vì việc suy thoái tài nguyên thiên nhiên sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả phát triển nông nghiệp.
Đề tài nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất và đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thúc đẩy sự phát triển KT- XH của
phường mà không làm phương hại tới môi trường, đảm bảo cho sự phát triển
của các thế hệ tương lai, đó là sự phát triển mang tính bền vững.
6.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Đặc điểm sử dụng đất được xác lập trên một nền tảng chính trị-xã hội cụ
thể. Sự thay đổi hướng sử dụng và khai thác lãnh thổ phản ánh sự lựa chọn
3


của con người phù hợp với quỹ đất, nhu cầu của thị trường, trình độ nhận thức
về chức năng của đất đai, sự thay đổi thể chế chính trị, sự thay đổi về quan hệ
sản xuất cũng như phương thức sản xuất. Do vậy, để tăng tính khả thi của
phương án quy hoạch sử dụng đất, cần phải tìm hiểu các loại hình sử dụng đất
trong bối cảnh lịch sử của nó.
Các loại đất và loại hình sử dụng chúng không ngừng biến động trong

không gian và theo thời gian. Sự hình thành và phát triển của các loại hình sử
dụng đất cũng là một q trình ln vận động và phát triển. Hiện trạng sử
dụng đất đai hiện tại là sự kế thừa kết quả của các hình sử dụng đất trước đây,
đồng thời cũng là cơ sở để phát triển trong tương lai. Vận dụng quan điểm
lịch sử - viễn cảnh trong nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất để xem xét sự
biến đổi của nó theo khơng gian và thời gian, rút ra những quy luật chung,
đồng thời dự báo về triển vọng phát triển trong tương lai làm cơ sở phục vụ
cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp thu thập và xử lí tài liệu, số liệu
- Thu thập các tài liệu nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã có từ trước,
đánh giá và lựa chọn các thông tin cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên
cứu.
- Tiến hành điều tra ngoại nghiệp nhằm kiểm tra và bổ sung những thay
đổi cần thiết.
7.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
Thống kê toàn bộ diện tích đất đai của phường theo sự hướng dẫn thống
nhất của Bộ Tài ngun & Mơi trường, phân nhóm các số liệu điều tra để xử
lí và tìm ra xu thế biến động đất đai.
7.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các cán bộ địa chính của xã trước
khi đề xuất sử dụng đất.

4


7.4. Phương pháp thực địa
Tiến hành khảo sát thực địa ở khu vực nghiên cứu, quan sát các loại đất
chính, nghiên cứu hình thái cấu trúc địa hình, phân bố các loại cây trồng,
phương thức sản xuất, tình hình kinh tế xã hội xã Quỳnh Thạch

7.5. Phương pháp dự tính, dự báo
Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật biến động đất đai trong quá khứ, căn
cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã trong tương lai để đề xuất
sử dụng đất của các ngành một cách hợp lý.
7.6. Phương pháp biểu đồ
Sử dụng một số bản đồ và biểu đồ trong quá trình nghiên cứu:
- Biểu đồ cơ cấu đất đai, biểu đồ biến động sử dụng đất.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề sử dụng đất.
Chương 2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Quỳnh Thạch.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên
địa bàn xã Quỳnh Thạch.

5


PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại đất đai
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đất đai.
Ngay từ buổi ban đầu, đất đai là một vật thể tự nhiên, sau khi con người
sử dụng đất, dần dần trong quá trình sử dụng đó làm cho đất mang trong nó
giá trị lao động xã hội, và đất trở thành một thực thể lịch sử - tự nhiên. Đặc
trưng này của đất làm cho đất đai ngày càng thay đổi so với cái ban đầu của
nó. Vẫn dựa trên cái ban đầu là vật thể tự nhiên nhưng tính chất, ý nghĩa và
tác động của nó đối với sự phát triển xã hội loài người ngày càng mang đặc
trưng như là một sản phẩm tổng hợp của sản xuất xã hội.
Như vậy có thể nói đất đai là tài sản đặc biệt, là tài nguyên quốc gia vô

cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở
kinh tế - văn hoá - xã hội - an ninh quốc phịng.
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, nó là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của
mỗi quốc gia. Đất đai được cố định về mặt số lượng và có vị trí khơng thay
đổi trong khơng gian, nó khơng mất đi mà chỉ có thể biến đổi từ dạng này
sang dạng khác, từ mục đích sử dụng này sang mục đích sử dụng khác theo
nhu cầu của con người. Chính đặc điểm này là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự
khác biệt về giá trị giữa các mảnh đất ở những vị trí khác nhau.
Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của bất kỳ ngành sản
xuất nào để thực hiện mọi quá trình sản xuất, vừa là chỗ đứng, vừa là địa bàn
hoạt động cho tất cả các ngành, nhưng tùy thuộc vào từng ngành cụ thể mà
vai trò của đất đai có sự khác nhau. Đối với cơng nghiệp chế tạo, chế biến và
xây dựng, đất chỉ đóng vai trị thụ động là cơ sở trung gian, là nền tảng, là vị
trí để thực hiện q trình sản xuất, ở đây q trình sản xuất và hình thành sản
phẩm khơng phụ thuộc vào tính chất và độ màu mỡ của đất. Trong ngành
cơng nghiệp khai khống, ngồi vai trị cơ sở trung gian, đất còn là kho tàng
6


cung cấp các nguyên liệu quý giá cho con người, nhưng ngay ở đây quá trình
sản xuất và chất lượng sản phẩm làm ra cũng không phụ thuộc vào chất lượng
đất. Riêng trong nơng nghiệp thì đất có vai trị khác hẳn. Đất đai không chỉ là
cơ sở không gian, không chỉ là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của
ngành mà đất còn là một yếu tố tích cực của sản xuất, q trình sản xuất nơng
nghiệp có liên quan chặt chẽ với đất, phụ thuộc rất nhiều vào độ phì nhiêu của
đất, phụ thuộc vào các quá trình sinh học tự nhiên. Như vậy, đất đai là một tư
liệu sản xuất cực kỳ quan trọng đối với con người. Sự quan tâm đúng mức
trong quản lý và sử dụng đất đai sẽ làm cho sản lượng thu được từ mỗi mảnh
đất không ngừng nâng lên.

1.1.1.2. Vai trò của đất đai trong phát triển kinh tế - xã hội
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phịng. Đất đai có ý
nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc. Điều đó đã được khẳng định trong Luật đất đai.
Trong số những điều kiện vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất và
đời sống của con người, đất với lớp phủ thổ nhưỡng, khoáng sản trong lịng
đất, rừng và mặt nước chiếm vị trí đặc biệt. Đất đai là điều kiện đầu tiên và là
nền tảng tự nhiên của bất kỳ quá trình sản xuất nào.
Chúng ta biết rằng, khơng có đất thì khơng thể sản xuất, cũng như khơng
có sự tồn tại của con người. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước
con người và tồn tại ngoài ý muốn của con người. Đất tồn tại như một vật thể
lịch sử tự nhiên.
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế - xã hội, khi mức sống của con
người còn thấp, công năng chủ yếu của đất là tập trung vào sản xuất vật chất,
đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Khi xã hội phát triển ở một mức độ cao
hơn, công năng của đất từng bước được mở rộng, sử dụng đất cũng phức tạp
hơn. Đất đai không chỉ cung cấp cho con người tư liệu vật chất để sinh tồn và
7


phát triển mà còn cung cấp các điều kiện cần thiết để hưởng thụ đáp ứng nhu
cầu cho cuộc sống của nhân loại.
Kinh tế - xã hội phát triển mạnh, cùng với sự bùng nổ dân số đã làm cho
mối quan hệ giữa con người và đất đai ngày càng trở lên căng thẳng. Những
sai lầm của con người trong quá trình sử dụng đất cùng với sự tác động của
thiên nhiên đã và đang làm huỷ hoại môi trường đất, một số công năng của
đất bị suy yếu đi. Vấn đề tổ chức sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát

triển bền vững càng trở nên quan trọng, bức xúc và mang tính tồn cầu. Cùng
với sự phát triển không ngừng của sức sản xuất, công năng của đất cần được
nâng cao theo hướng đa dạng, nhiều tầng nấc để truyền lại lâu dài cho thế hệ
mai sau.
1.1.1.3. Phân loại đất đai
Theo sự thống nhất về quản lý và sử dụng đất của Luật đất đai 2003, đất
đai nước ta được phân loại theo các nhóm sau:
- Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nơng
nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở nông thôn và đất
ở đô thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng
trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, đất sản xuất
kinh doanh phi nơng nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cơng cộng), đất tơn
giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất sơng ngịi kênh rạch, suối và
mặt nước, đất phi nông nghiệp khác.
- Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi
chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
1.1.2. Sử dụng đất
1.1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của sử dụng đất đai
Sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết định xu hướng
8


chung và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất, tài nguyên đất đai, phát huy tối đa
công dụng của đất đai nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, KT- XH cao nhất.
Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại.
Trong mỗi phương thức sản xuất xã hội nhất định, được sử dụng đất theo yêu

cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào các thuộc tính tự nhiên của đất
đai. Với ý nghĩa là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử
dụng đất đai được thể hiện theo 4 mặt sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế khơng
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất để sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
1.1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Việc sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở một hệ thống các yếu tố tự
nhiên và kinh tế - xã hội
* Về yếu tố tự nhiên:
- Điều kiện khí hậu: Ảnh hưởng đến tính chất tự nhiên của đất đai, tạo
điều kiện thuận lợi hoặc gây khó khăn cho các hoạt động khai thác đất đai.
Những nơi có điều kiện thuận lợi thì sẽ thuận lợi cho các hoạt động sản xuất
và ngược lại nếu thời tiết cực đoan thì gây khó khă cho q trình khai thác từ
đó sẽ làm giảm năng suất,chất lượng sản xuất.
- Điều kiện địa hình: Là một trong những yếu tố cấu thành tạo nên đất
đai. Ở những nơi địa hình khác nhau thì tính hiệu quả khai thác sử dụng đất
cũng khác nhau.
- Điều kiện thổ nhưỡng: Đất có những tính chất hố học, lý học, sinh học
nhất định, đối tượng sử dụng đất có những nhu cầu sử dụng đất riêng biệt, do
đó sử dụng đất dựa theo kết quả đánh giá, phân hạng đất thích hợp.
9


- Điều kiện thủy văn: Mỗi vùng đều có hệ thống và chế độ thuỷ văn, thuỷ

địa chất cụ thể, quyết định nguồn nước cung cấp cho các yêu cầu sử dụng đất,
do đó sử dụng đất theo các đặc điểm của nguồn nước và chịu sự chuyển đổi
của nguồn nước. Ngoài ra nguồn nước sẽ tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây khó
khăn cho vệc bố trí các hoạt động sản xuất kinh doanh. Những nơi có nguồn
nước dồi dào th́ sẽ thuận lợi cho khai thác sử dụng đất,giảm chi phí cịn những
nơi có nguồn nước khan hiếm thì gây khó khăn cho q trình khai thác,chi phí
sản xuất lớn.
- Điều kiện không gian: Sử dụng đất căn cứ vào đặc điểm địa hình, quy
mơ diện tích, hình thể mảnh đất.
- Vị trí địa lý: Vị trí địa lý của vùng sẽ tạo ra những lợi thế so sánh, tạo
ra tiền đề sử dụng đất.
* Về yếu tố kinh tế - xã hội
- Dân số và lao động: Tác động bởi nhu cầu sử dụng đất,sử dụng đa mục
đích làm tăng hiệu quả sử dụng đất.Dân cư lao động là đối tượng tác động
trực tiếp và đất đai để phục vụ nhu cầu của mình,cho xã hơi.Dân cư vừa là
mục tiêu vừa là đối tượng cho phát triển.Là nguồn lực, điều kiện để sử dụng
đất, song trình độ lao động phản ánh trình độ thâm canh sử dụng đất, cải tạo
đất.
- Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất xã hội: Vốn và cơ sở vật
chất kỹ thuật quyết định quy mô, tốc độ và trình độ thâm canh sử dụng đất.
- Trình độ quản lý và tổ chức sản xuất: Hình thức quản lý và tổ chức sản
xuất dựa trên cơ sở trình độ phát triển của cơng nghiệp. Do đó cũng quyết
định hình thức và mức độ khai thác sử dụng đất.
- Sự phát triển của khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật:
Tiềm năng đất đai phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật, làm
nâng cao chất lượng đất.Việc trang bị các máy móc thiết bị góp phần nâng
cao năng suất, chất lượng của sản phẩm, chi phí đầu vào giảm, hiệu quả nâng
lên rõ rệt.

10



- Trình độ phát triển kinh - tế xã hội: Nhu cầu tăng về số lượng, đa dạng
mục đích sử dụng sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất. Trình độ phát triển ngày
càng cao thì điều kiện đầu tư bảo vệ quỹ đất càng tốt từ đó đảm bảo sử dụng
đất lâu dài, khấu hao tài sản sẽ giảm và làm tăng hiệu quả khai thác sử dụng
đất.
1.1.2.3. Sử dụng đất bền vững
Quan điểm chính trong sử dụng đất đó là sử dụng đất phải gắn với các
mục đích kinh tế, xã hội và mơi trường nó cũng đồng nghĩa với việc khai thác
sử dụng đất hiện tại nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu sử dụng đất trong tương lai
và đó chính là vấn đề hiện đang được nhiều nước và người sử dụng đất quan
tâm. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng đất, mối quan hệ giữa người và đất
cũng chịu sự chi phối của các mục đích sử dụng đất nêu trên.
* Sử dụng đất với mục tiêu kinh tế
Sử dụng đất trước hết bao giờ cũng gắn với mục tiêu kinh tế giữa chủ
sử dụng thực tế và cộng đồng lớn hơn có lúc trùng nhau và có lúc khơng trùng
nhau.
Các hộ nơng dân trong việc sử dụng đất của mình ln đặt ra mục tiêu
làm ra sản phẩm để bán hoặc tự tiêu dùng, nếu thấy việc đó khơng có lợi họ
có thể thay đổi cây trồng để sản xuất có hiệu quả hơn hoặc họ có thể bán phần
đất của họ cho người khác hoặc thay đổi mục đích sử dụng.
Trong khi đó cộng đồng (xã, huyện, tỉnh, cả nước) ln có những mối
quan tâm kinh tế lâu dài và cần thiết cho cả cộng đồng, đó là vấn đề an tồn
lương thực; có đất để mở mang đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các
khu cụm công nghiệp, bảo vệ mơi trường và các khu vui chơi giải trí...
Sử dụng đất được xem là hợp lý khơng có nghĩa là thoả mãn được
nguyện vọng của từng chủ sử dụng đất mà là quá trình xem xét cân nhắc để sử
dụng đất hài hồ về mặt lợi ích của tồn thể cộng đồng và các chủ sử dụng đất
cụ thể. Trong vấn đề này bao giờ cũng đặt ưu tiên cho việc sử dụng đất lâu dài

và mối quan tâm chung của toàn thể cộng đồng.

11


* Sử dụng đất với mục tiêu xã hội
Việc tạo ra cơng ăn việc làm trong q trình phát triển bền vững là một
phương pháp hữu hiệu nhằm cùng một lúc đạt được 3 mục tiêu (xã hội, kinh
tế và môi trường).
Công bằng xã hội là rất cần thiết cho mọi người. Trong sử dụng đất
Chính phủ thường có những dự án ưu đãi cho nhóm người nghèo trong xã hội.
Việc làm giảm tình trạng căng thẳng giữa các nhóm dân số cũng là một
mục tiêu xã hội của Chính phủ (mâu thuẫn giữa dân bản địa, dân di cư...).
Một mục tiêu xã hội nữa cần phải kể đến là mâu thuẫn giữa các thế hệ
về việc sử dụng đất. Đó là việc sử dụng đất của các thế hệ hiện tại khơng nghĩ
đến lợi ích của các thế hệ con cháu. Do đó đã có khuyến cáo: “Đất khơng thể
là đối tượng của từng cá thể! Đất mà chúng ta đang sử dụng, tự coi là của
mình, khơng chỉ thuộc về chúng ta!” Đất là điều kiện vật chất cần thiết để tồn
tại và tái sản xuất các thế hệ tiếp nhau của lồi người. Vì vậy, trong sử dụng
cần làm cho đất tốt hơn cho các thế hệ mai sau.
* Sử dụng đất với mục tiêu môi trường
Đối với bất kỳ vùng đất nào trong sử dụng đất đai gắn với mục tiêu mơi
trường thì điều quan trọng là phải phân biệt được mục tiêu chung và mục tiêu
riêng. Chính phủ các nước đều đưa ra các tiêu chuẩn và mục tiêu về mơi
trường.
Việc nhìn nhận “mơi trường” khơng chỉ có nghĩa là một hệ thống các
tiêu chuẩn về hoá học. Đất nước, phong cảnh thiên nhiên... là các tài sản có
giá trị. Vì thế, những vấn đề về mơi trường chỉ có thể giải quyết một cách có
hiệu quả nếu nó được thực hiện kết hợp với các mục tiêu kinh tế - xã hội.
1.1.2.4. Nguyên tắc sử dụng đất

a. Đất đai cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý
Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đai có nghĩa là đất đai cần được sử dụng
hết và mọi diện tích đất đai đều được bố trí sử dụng phù hợp với mọi đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất, để vừa nâng cao năng suất cây trồng,
vật ni vừa giữ gìn bảo vệ độ phì của đất.
12


b. Đất đai cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất về sử dụng đất đai. Muốn biết
được hiệu quả về sử dụng đất đai cần phải tính năng suất đất đai và giá cả của
đất đai. Để nâng cao năng suất của đất đai cần phải áp dụng một cách đồng bộ
hệ thống các biện pháp kĩ thuật trong sản xuất. Vấn đề đặt ra là, trong điều
kiện có thị trường đất đai, diện tích nơng trại cần mở rộng đến mức nào?
Nguyên tắc chung là mở rộng diện tích sản xuất đến khi mức thu thêm về sản
phẩm trên một đơn vị diện tích bằng mức phí thêm (bao gồm chi phí thuê,
phục hồi và cải tạo đất,...) trên một đơn vị diện tích đó.
c. Đất đai cần được quản lí và sử dụng một cách bền vững
Sự bền vững trong sử dụng đất đai có nghĩa là cả về số lượng và chất
lượng đất đai phải được bảo tồn khơng những đáp ứng được mục đích trước
mắt của thế hệ hiện tại mà phải đáp ứng những nhu cầu ngày càng tăng của
các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái
mơi trường. Vì thế cần phải đảm bảo hài hịa phương thức sử dụng đất đai vì
lợi ích trước mắt kết hợp với lợi ích lâu dài.
1.1.3. Hiệu quả sử dụng đất đai
1.1.3.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ
chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế,
khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những hoàn
cảnh cụ thể cịn gắn sản xuất nơng nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế

quốc dân, cũng như cần gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế.
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng: vấn đề hiệu quả sử dụng đất
không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà phải
xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trường.
a. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được với lượng chi phí bỏ trong các hoạt động sản xuất. Kết quả đạt
13


được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần
giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so
sánh tuyệt đối với tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai
đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả
kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá
trị đều tính đến khi xem xét sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu
đạt được một trong 2 yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó hiệu quả
sản xuất mới đạt được hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của hiệu quả kinh tế
sử dụng đất là: Trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng
của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao
động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
Xuất phát từ vấn đề này mà trong q trình đánh giá đất nơng nghiệp cần phải
chỉ ra được loại hình sử dụng đất hiệu quả kinh tế cao.
b. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối týõng quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả về mặt xã hội trong sử dụng đất nông
nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một dơn vị

diện tích đất nơng nghiệp.
Từ những quan niệm trên cho thấy giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một
phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi
ích xã hội mà nó mang lại. Trong giai đoạn hiên nay, việc đánh giá hiệu quả
xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà
khoa học quan tâm.
c. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là ảnh hưởng của môi trường đối với hoạt động sản
xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp đều ảnh

14


hưởng khơng nhỏ đến mơi trường. Đó có thể là ảnh hưởng tích cực đồng thời
có thể là ảnh hưởng tiêu cực.
Xét về khía cạnh hiệu quả mơi trường, đó là việc đảm bảo chất lượng đất
khơng bị thối hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác. Bên
cạnh đó cịn có các yếu tố như độ che phủ...
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất là tiêu chí đánh giá mức độ khai thác sử dụng đất
và đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau:
a. Chỉ tiêu hiệu quả về kinh tế
* Hiệu quả sử dụng đất đai
 DT đất đai đã đưa vào sử dụng
- Tỷ lệ SDĐĐ (%) = ----------------------------------------------- DT đất đai
 DT gieo trồng trong năm
- Hệ số SDĐĐ (lần) = -----------------------------------------DT đất canh tác
* Hiệu quả sản xuất của đất đai
Hiệu quả sản xuất của đất đai biểu thị năng lực sản xuất hiện tại của việc

sử dụng đất đai (phản ánh hiện trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế của việc sử
dụng đất đai). Một số chỉ tiêu thường dùng để đánh giá hiệu quả sản xuất của
đất đai như:
Giá trị tổng sản lượng NLN
- Giá trị tổng sản lượng NLN của = ---------------------------------------đơn vị DT đất nông nghiệp

DT đất nông nghiệp
Giá trị tổng sản lượng CN- DV

- Giá trị tổng sản lượng CN – DV của = --------------------------------------đơn vị DT đất sản xuất kinh doanh

DT đất sản xuất kinh doanhphi

phi nông nghiệp

nông nghiệp

15


b. Chỉ tiêu hiệu quả về mặt xã hội
Chỉ tiêu hiệu quả về mặt xã hội là chỉ tiêu khó định lượng, trong phạm vi
nghiên cứu của đề tài, tôi chỉ đề cập đến một số các chỉ tiêu:
- Bình quân diện tích đất trên đầu người.
- Thu hút lao động, giải quyết cơng ăn việc làm.
- Thu nhập bình quân trên đầu người.
- Đảm bảo an toàn lương thực và gia tăng lợi ích của nơng dân.
c. Chỉ tiêu hiệu quả về mặt mơi trường
DT đất lâm nghiệp có rừng + DT đất cây lâu năm
- Độ che phủ (%) = ------------------------------------------------------------- DT đất đai

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai ở tỉnh Nghệ An
Theo số liệu thống kê năm 2010 tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Nghệ
An là 1.649.497,73 ha, trong đó :
- Diện tích đất nơng nghiệp là 1.239.676,85 ha chiếm 67,5% tổng diện
tích tự nhiên.
- Đất phi nơng nghiệp là 312.280,80 ha chiếm 17% tổng diện tích tự
nhiên.
- Đất chưa sử dụng là 284.440,08 ha chiếm 15,5% tổng diện tích tự
nhiên.
Các loại đất ở Nghệ An được hình thành và phân bố trên nền địa hình
phức tạp, hơn 83% diện tích là đồi núi, trong đó có nhiều nơi có độ dốc lớn,
kể cả vùng đồng bằng. Với điều kiện khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều, lượng
mưa phân phối khơng đều theo mùa, các đá mẹ đa phần là trầm tích và phiến
sét chua, do đó đã tạo cho Nghệ An có chủng loại thổ nhưỡng phong phú,
chiếm diện tích chủ yếu là nhóm đất địa thành (84%) phân bố nhiều ở vùng
núi, trung du và một số ít ở vùng đồng bằng ven biển. Nhóm đất thủy thành

16


×