Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông huyện ea kar, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
*

NGUYỄN QUỐC THANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH, THÁNG 7 NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
*

NGUYỄN QUỐC THANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH HUÂN

Vinh, tháng 7 năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Vinh; phòng Đào
tạo sau đại học; các giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy, hƣớng dẫn, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó giáo sƣ. Tiến sĩ. Nguyễn Đình
Hn, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn sự quan tâm của lãnh đạo sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, hiệu
trƣởng các trƣờng trung học phổ thông huyện Ea Kar, thầy cô giáo các trƣờng trung
học phổ thông huyện Ea Kar đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp số liệu, tƣ vấn
khoa học cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn tấm lòng của tất cả những ngƣời thân yêu, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không tránh khỏi những
sai sót, kính xin đƣợc góp ý và chỉ dẫn thêm.
Xin trân trọng cảm ơn!
TP. Vinh, tháng 7 năm 2017
Tác giả: Nguyễn Quốc Thanh


ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết đầy đủ

TT

Từ, cụm từ viết tắt

1

Bồi dƣỡng

BD

2

Cán bộ

CB

3

Cán bộ quản lý

CBQL

4

Cần thiết

CT


5

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

6

Giáo viên

GV

7

Giáo dục công dân

GDCD

8

Khả thi

KT

9

Nhà xuất bản

NXB


10

Nghiệp vụ quản lý

NVQL

11

Quản lý giáo dục

QLGD

12

Quốc phòng – an ninh

QP-AN

13

Rất cần thiết

RCT

14

Rất khả thi

RKT


15

Số lƣợng

SL

16

Thực hiện

TH

17

Thƣờng xuyên

TX

18

Trung bình

TB

19

Trung học phổ thông

THPT


20

Trung học cơ sở

THCS

21

Trung ƣơng

TW

22

Ủy ban nhân dân

UBND


iii

DANH MỤC MƠ HÌNH, BẢNG SỐ VÀ BIỂU ĐỒ
TT
1

Tên mơ hình
Mơ hình 1.1. Sơ đồ quan hệ giữa các chức năng quản lý

Trang

33

TT

Tên bảng số

Trang

1

Bảng 2.1. Quy mô trường lớp bậc THPT huyện Ea Kar, năm
học 2016-2017

43

2

Bảng 2.2. Số liệu giáo viên, học sinh bậc THPT huyện Ea Kar,
năm học 2016-2017

44

3

Bảng 2.3. Kết quả học lực của học sinh bậc THPT huyện Ea
Kar,, năm học 2015 - 2016

45

4


Bảng 2.4. Kết quả rèn luyện của học sinh bậc THPT huyện Ea
Kar, năm học 2015-2016

46

5

Bảng 2.5. Kết quả tốt nghiệp THPT, huyện Ea Kar năm học
2015-2016

46

6

Bảng 2.6. Số lượng cán bộ, giáo viên các trường THPT huyện
Ea Kar, năm học 2016-2017

47

7

Bảng 2.7. Thông kê cán bộ, giáo viên bậc THPT huyện Ea Kar
đạt trình độ thạc sĩ

48

8

Bảng 2.8. Kết quả bồi dưỡng thường xuyên bậc THPT huyện Ea

Kar, năm học 2015-2016,theo Theo Thông tư 26/2012/BGD&ĐT

49

9

Bảng 2.9. Thông kê cán bộ, giáo viên bậc THPT huyện Ea Kar
có chứng chỉ tin học

51

10

Bảng 2.10. Số năm công tác và quản lý của đội ngũ cán bộ, GV
các trường THPT huyện Ea Kar, năm học 2016-2017

52

11

Bảng 2.11. Cơ cấu giáo viên bậc THPT huyện Ea Kar chia theo
bộ môn, năm học 2016-2017

53

12

Bảng 2.12. Cơ cấu độ tuổi của cán bộ, GV bậc THPT huyện Ea

54



iv

Kar, năm học 2016-2017
13

Bảng 2.13. Đánh giá tính cần thiết công tác bồi dưỡng của cán bộ,
giáo viên

55

14

Bảng 2.14. Đánh giá mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện
nội dung bồi dưỡng

56

15

Bảng 2.15. Đánh giá về hình thức bồi dưỡng giáo viên

57

16

Bảng 2.16. Đánh giá phương pháp bồi dưỡng giáo viên

59


17

Bảng 2.17. Đánh giá hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả bồi
dưỡng

60

18

Bảng 2.18. Đánh giá việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo
viên

62

19

Bảng 2.19. Đánh giá về công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế
hoạch

63

20

Bảng 2.20. Đánh giá việc kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi
dưỡng giáo viên

65

21


Bảng 2.21. Đánh giá việc tăng cường điều kiện và tạo động lực
cho công tác bồi dưỡng giáo viên

67

22

Bảng 2.22. Đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác
bồi dưỡng giáo viên

71

23

Bảng 3.1. Kết quả thăm dò về mức độ cần thiết của các giải pháp
quản lý được đề xuất

93

24

Bảng 3.2. Kết quả thăm dò về mức độ khả thi của các giải pháp
quản lý được đề xuất

95

25

Bảng 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi

của các giải pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên THPT
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

97


v

Tên biểu đồ

TT
1

2

3

Biểu đồ 2.1. So sánh giữa mức độ thực hiện và hiệu quả thực
hiện các hoạt động bồi dưỡng giáo viên
Biểu đồ 2.2. So sánh mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện
quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên
Biểu đồ 3.1. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả
thi của các giải pháp

Trang
61

68

97



vi

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................................3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................................................4
6. Đóng góp của luận văn .............................................................................................................4
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................................................5
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................................................... 6
1.1. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ...................................................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nƣớc ........................................................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ........................................................................................ 6
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ..........................................................................................8
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng............................................. 8
1.2.2. Khái niệm bồi dƣỡng, bồi dƣỡng giáo viên, quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên . 14
1.3. CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......16
1.3.1. Giáo viên và vai trị của ngƣời giáo viên trung học phổ thơng ................................... 16
1.3.2. Tầm quan trọng, sự cần thiết phải bồi dƣỡng giáo viên .............................................. 19
1.3.3. Nội dung bồi dƣỡng giáo viên ..................................................................................... 21
1.4. QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG ......................................................................................................................................25
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học phổ thông ............ 25
1.4.2. Chức năng quản lý ở trƣờng trung học phổ thông ....................................................... 25

1.4.3. Nội dung quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học phổ thông ........................ 32
1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học phổ thông .......... 37
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................................39


vii

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................... 40
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN EA KAR.................................40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và dân cƣ ....................................................................................... 40
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................................................ 41
2.1.3. Về giáo dục huyện Ea Kar ........................................................................................... 42
2.1.4. Về giáo dục trung học phổ thông huyện Ea Kar.......................................................... 42
2.2. KHÁI QUÁT VỀ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .................................................................49
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................................ 49
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................................ 50
2.2.3. Đối tƣợng, địa bàn khảo sát ......................................................................................... 50
2.2.4. Phƣơng pháp và thời gian khảo sát .............................................................................. 50
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .51
2.3.1. Thực trạng về đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện Ea Kar.......................... 51
2.3.2. Thực trạng về công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học phổ thông huyện Ea Kar ....... 55
2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN EA KAR ....................................................62
2.4.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên ............................... 62
2.4.2. Thực trạng quản lý công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ............ 63
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ........ 65
2.4.4. Thực trạng việc tăng cƣờng điều kiện hỗ trợ và tạo động lực cho công tác bồi dƣỡng
giáo viên ................................................................................................................................ 66
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC

TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN EA KAR ....................................................69
2.5.1. Những điểm mạnh ....................................................................................................... 69
2.5.2. Những hạn chế, tồn tại ................................................................................................. 70
2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................................................ 71
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................................76
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK ......................................................... 77


viii

3.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................77
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ................................................................................................ 77
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ................................................................................................ 77
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................................................ 77
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................................... 78
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................79
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác bồi dƣỡng giáo viên
............................................................................................................................................... 79
3.2.2. Tăng cƣờng quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ..................................................... 82
3.2.3. Tăng cƣờng điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dƣỡng của giáo viên ..................... 89
3.2.4. Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo động lực cho giáo viên trong công tác bồi dƣỡng ....... 91
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT .......................................................92
3.4. THĂM DÒ VỀ SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
....................................................................................................................................................93
3.4.1. Mục đích, đối tƣợng và địa bàn thăm dò ..................................................................... 93
3.4.2. Kết quả thăm dò ........................................................................................................... 93
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 101

1. KẾT LUẬN ..........................................................................................................................101
2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................102
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................................................. 102
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk .................................................................... 102
2.3. Đối với hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thông huyện Ea Kar ............................ 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... I
PHỤ LỤC .................................................................................................................................... V


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với mục tiêu: “Dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, Đảng ta
khẳng định phải đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc, từng bƣớc hội
nhập với nền kinh tế thế giới. Quan điểm này đƣợc cụ thể hoá trong Nghị quyết
TW 2 khố VIII: “Muốn tiến hành cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá thắng lợi phải
phát triển mạnh sự nghiệp giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con ngƣời, yếu tố
cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XII xác định: “Phát triển giáo dục, đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học và công nghệ, với quy hoạch và phát triển
nguồn nhân lực”.
Thực tế nƣớc ta hiện nay còn tụt hậu về nhiều mặt so với thế giới. Để vƣợt
qua những thách thức đó, chúng ta phải biết tận dụng, phát huy các nguồn lực,
trong đó nguồn lực con ngƣời là khâu then chốt. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo đã
đƣợc Đảng, Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm và coi trọng. Chiến lƣợc phát triển giáo
dục giai đoạn 2011-2020 xác định: “Đến năm 2020, nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi
mới căn bản và toàn diện theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế; chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách toàn diện,

gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng
lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng
cao phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và xây dựng nền
kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời
cho mỗi ngƣời dân, từng bƣớc hình thành xã hội học tập”.


2

Khẳng định rằng đội ngũ nhà giáo giữ một vai trị đặc biệt quan trọng trong
cơng cuộc đổi mới giáo dục và đào tạo, chính họ là những ngƣời thực thi công cuộc
đổi mới. Đội ngũ nhà giáo là lực lƣợng nòng cốt biến các mục tiêu giáo dục thành
hiện thực. Đội ngũ nhà giáo giữ vài trò quan trọng quyết định chất lƣợng và hiệu
quả giáo dục trong nhà trƣờng. Nói cách khác, một nhà trƣờng muốn có chất lƣợng
dạy - học tốt phải có một đội ngũ nhà giáo giỏi về chuyên môn, vững vàng về
nghiệp vụ tay nghề, có phẩm chất đạo đức tốt, có phong cách sƣ phạm, là điều kiện
tiên quyết cho việc thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.
Thực tế hiện nay, chất lƣợng đội ngũ giáo viên còn nhiều bất cập nhƣ đánh giá
tại Nghị quyết 29-NQ/TW (khóa XI): “Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục bất cập về chất lƣợng, số lƣợng và cơ cấu; một bộ phận chƣa theo kịp yêu cầu
đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề
nghiệp”; Nghị quyết Trung ƣơng Đảng khóa XII cũng khẳng định: “Đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đào tạo bất cập về chất lƣợng, số lƣợng và cơ
cấu”. Với thực tế đó, Nghị quyết 29-NQ/TW (khóa XI) đề ra: “Xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội
nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ
đào tạo”.
Để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, trong đó có giáo viên trung học
phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết

29-NQ/TW (khố XI) thì công tác bồi dƣỡng giáo viên ở các nhà trƣờng phải thật
sự đƣợc quan tâm, trong đó phải nói tới vai trò của các cấp quản lý, mà trƣớc hết đó
chính là hiệu trƣởng các nhà trƣờng. Thực tế quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên
hiện nay của một số hiệu trƣởng các nhà trƣờng chƣa thật sự đƣợc quan tâm, kém
hiệu quả, mang tính hình thức; phƣơng pháp quản lý chƣa thật khoa học.


3

Xuất phát từ yêu cầu cấp bách nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo trong thời
gian tới, chúng tôi chọn đề tài “Một số giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo
viên trung học phổ thông huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk” để nghiên cứu, với hy vọng
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trƣờng THPT, từ
đó góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT trên địa bàn huyện
Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý cơng
tác bồi dƣỡng giáo viên, từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng
giáo viên trƣờng THPT, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, nâng cao chất lƣợng
giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục của các trƣờng THPT trên địa bàn
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học phổ thông.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng và một số giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên các
trƣờng THPT huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trƣờng THPT nhằm đáp ứng

yêu cầu đổi mới giáo dục còn nhiều hạn chế, bất cập. Nếu đề ra đƣợc những giải
pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên THPT hợp lý, khả thi thì góp phần nâng
cao chất lƣợng đội ngũ, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục bậc THPT ở huyện
Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hoạt động quản lý giáo dục, quản
lý các trƣờng THPT, công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học phổ thông.
5.2. Khảo sát thực trạng bồi dƣỡng của giáo viên và quản lý công tác bồi
dƣỡng giáo viên các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Ea kar, tỉnh Đắk Lắk.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng
THPT trên địa bàn huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
6. Đóng góp của luận văn
6.1. Góp phần cụ thể hố một số vấn đề của khoa học quản lý giáo dục.
6.2. Đánh giá đƣợc thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
6.3. Xây dựng đƣợc các giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái qt hóa... tài liệu nhằm xác lập cơ sở lý luận về
quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên của hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thơng.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra viết;
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm;
- Phƣơng pháp chuyên gia;
- Phƣơng pháp phỏng vấn sâu;

- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
7.3. Nhóm phƣơng pháp xử lý thơng tin
Sử dụng một số cơng thức tốn học để xử lý số liệu thu đƣợc.


5

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý công tác bồi dƣỡng giáo
viên trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học phổ
thông huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học
phổ thông huyện Ea Kar, tỉnh Đắk lắk.


6

Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI
DƢỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nƣớc
Việc bồi dƣỡng giáo viên, một số quốc gia trên thế giới hết sức quan tâm, tiêu
biểu:
Trung Quốc, trong quá trình cải cách, đổi mới nền giáo dục, cũng đã đề ra:
“Tập trung nâng cao đạo đức và chuyên môn nghề nghiệp cho giáo viên đề xây
dựng một đội ngũ giáo viên chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu của thế kỉ XXI” [15].
Trong Kế hoạch chiến lƣợc của giáo dục Hoa Kỳ 2001-2005, đã nêu: “Bộ

giáo dục sẽ tuyển mộ và bồi dƣỡng một lực lƣợng làm việc có kỹ năng, đa dạng và
cam kết đạt sự tuyệt hảo” [15].
Nhật Bản, có quy chế bắt buộc bồi dƣỡng hàng năm đối với giáo viên phổ
thông mới vào nghề. Giáo viên đƣơng nhiệm đƣợc bồi dƣỡng bằng nhiều hình thức,
ở nhiều cấp với phƣơng thức đổi mới, đa dạng. Chính sách đãi ngộ giáo viên chủ
yếu thể hiện qua lƣơng, phụ cấp, trợ cấp. Mức lƣơng dựa vào thành tích và thâm
niên cơng tác [16].
Cơng hịa Pháp, một quốc gia có nền giáo dục phát triển, đã xây dựng 49
nguyên tắc mới cho giáo dục, trong đó có đề cập đến công tác đào tạo, bồi dƣỡng
thƣờng xuyên giáo viên: mỗi giáo viên đƣợc hƣởng ít nhất 35 giờ đối với công tác
đào tạo liên tục hàng năm [17].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn coi trọng việc đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên phục vụ
sự nghiệp giáo dục nƣớc nhà. Việc nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng giáo viên đƣợc


7

coi là bƣớc thứ hai sau quá trình đào tạo đội ngũ. Việc tìm kiếm các giải pháp nâng
cao chất lƣợng bồi dƣỡng giáo viên luôn là mối quan tâm của các nhà làm công tác
giáo dục, đặc biệt là các cấp quản lý.
Hiện nay, để nâng cao chất lƣợng giáo dục, ngành GD&ĐT đã đặt ra yêu cầu
trong công tác đào tạo, bồi dƣỡng phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và coi đây là
một trong những nhiệm vụ trọng tâm của mỗi cán bộ, giáo viên trong toàn ngành.
Vai trò của việc bồi dƣỡng thƣờng xuyên đƣợc Thứ trƣởng Nguyễn Vinh Hiển
nhấn mạnh: Chƣơng trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho giáo viên đã góp phần thiết
thực trong việc nâng cao chất lƣợng dạy - học, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung,
chƣơng trình, sách giáo khoa mới cho giáo dục phổ thông. Bồi dƣỡng thƣờng
xuyên không chỉ là nhiệm vụ của cơ quan quản lý giáo dục các cấp, của cơ sở giáo
dục mà còn là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi giáo viên [24].

Trong cuốn: Phát triển giáo dục và đào tạo nhân tài của Nghiêm Đình Vỳ và
Nguyễn Khắc Hƣng đã khẳng định “Thầy giáo là yếu tố quyết định hàng đầu đối
với chất lƣợng giáo dục, do đó muốn phát triển giáo dục thì trƣớc hết và trên hết
phải phát triển đội ngũ giáo viên cả về số lƣợng và chất lƣợng [40].
Tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bất cứ hồn cảnh nào dù khó khăn đến đâu, ngành
giáo dục cũng tìm mọi biện pháp mở trƣờng, lớp (dài hạn, ngắn hạn, cấp tốc, tập
trung, phân tán, nhóm nhỏ...) để đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ” [09].
Trong cuốn Quản lý giáo dục do Bùi Minh Hiển (chủ biên), tác giả đã nêu
“Trong bối cảnh thế giới ngày nay, trong nhu cầu bức bách tái cấu trúc tồn bộ
cơng tác giáo dục cho một thế kỷ mới, ngƣời giáo viên, ngƣời làm giáo dục đòi hỏi
phải có một khn mẫu mới, với một mức độ chun môn cao hơn và một sự liên
tục trau đồi tài năng để đƣơng đầu với các thách thức mới”, “Việc phát triển đội
ngũ giáo viên là yêu cầy bức bách. Với vai trò nhƣ thế, phát triển đội ngũ giáo viên
là đảm bảo cho sự phát triển của nhà trƣờng thông qua việc quy hoạch về cơ cấu, số


8

lƣợng, trình độ ngành nghề đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn, trình
độ nghiệp vụ sƣ phạm và thái độ nghề nghiệp” [15].
Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15/6/2004 của Ban Chấp hành TW Đảng nhấn
mạnh: “Mục tiêu xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đƣợc chuẩn
hoá, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo;
thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo
dục để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc” [02].
Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành TW Đảng, trong
giải pháp có nêu: “Khuyến khích đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý nâng cao trình
trình độ chun mơn nghiệp vụ” [03].

Để hiện thực hóa công tác bồi dƣỡng thƣờng xuyên, ngày 10/7/2012, bộ Giáo
dục và Đào tạo đã ban hành Thông tƣ số 26/2012/TT-BGDĐT, Ban hành quy chế
bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên mầm non, phổ thơng và giáo dục thƣờng xun,
theo đó hàng năm mỗi giáo viên phải bồi dƣỡng 120 tiết [06].
Với rất nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý cơng tác bồi dƣỡng giáo viên,
song chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng
giáo viên THPT huyện Ea Kar. Vì vậy việc nghiên cứu thực trạng, từ đó đề xuất
các giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên THPT huyện Ea Kar là cần
thiết, nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục và đào tạo trong thời gian tới.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
1.2.1.1. Khái niệm quản lý


9

“Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các
hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời đã nhận thức đƣợc quy
luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt đƣợc những thành công to lớn” [15].
C. Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động, xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để
điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh
từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí
quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng” [15].
Tƣ tƣởng cơ bản về quản lý của F.W.Taylor cho rằng: “Quản lý là biết đƣợc
chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn
thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [15].
H. Fayon định nghĩa: “Quản lý là sự dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều

khiển, phối hợp và kiểm tra” [15].
H. Koontz, khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối
hợp những nổ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm (tổ
chức)” [15].
Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là quá trình định hƣớng,
quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định” [25].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (nói chung là khách thể quản
lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [30].
Hà Sĩ Hồ cho rằng: “Quản lý là q trình tác động có định hƣớng, có tổ chức,
lựa chọn trong số các tác động có thể dựa trên các thơng tin về tình trạng của đối


10

tƣợng nhằm giữ cho sự vận hành của đối tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát
triển tới mục đích đã định” [22].
Theo từ điểm giáo dục học: “Quản lý là hoạt động hay tác động có định
hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý
(ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc
mục đích của tổ chức” [18].
Nói tóm lại, mặc dù đƣợc diễn đạt dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣng chúng
ta có thể hiểu: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản
lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra” [38].
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục có thể hiểu trên hai cấp độ vĩ mơ và vi mơ, trong đó cấp độ
vĩ mơ là quản lý nhà nƣớc về giáo dục, cấp vi mô là quản lý cơ sở giáo dục.
Cũng nhƣ khái niệm quản lý, quản lý giáo dục có nhiều cách định nghĩa khác
nhau.

Theo từ điểm giáo dục học (2001), Nhà xuất bản từ điểm bách khoa Hà Nội:
Quản lý giáo dục (theo nghĩa rộng) là thực hiện việc quản lý trong lĩnh vực giáo
dục. Quản lý giáo dục (theo nghĩa hẹp) thì chủ yếu là quản lý thế hệ trẻ, giáo dục
nhà trƣờng, giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất
của nhà trƣờng xã hội Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo
dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”
[30].
Tác giả Nguyễn Gia Quý cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác động có ý thức
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, nhằm đƣa hoạt động giáo dục tới mục


11

tiêu đã định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng quy luật khách quan của hệ
thống. Quản lý giáo dục vận dụng bốn chức năng quản lý: Lập kế hoạch, tổ triển
khai kế hoạch, kiểm tra – đánh giá đề thực hiện các nhiệm vụ công tác của mình”
[31].
Nhƣ vậy, “Quản lý giáo dục nằm trong quản lý văn hóa – xã hội; quản lý hệ
thống giáo dục có thể xác định là tác động của hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ
thống (từ bộ đến trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho
thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng
nhƣ các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”
[38].
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
“Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mô, nó là một hệ thống con của quản lý vĩ
mơ: Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý

(có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức – sƣ phạm của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong
và ngoài nhà tƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi
hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc
những mục tiêu dự kiến” [38].
Tác giả Chu Mạnh Nguyên cho rằng: “Quản lý nhà trƣờng là hệ thống những
tác động sƣ phạm hợp lý và có hƣớng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo
viên, học sinh, các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động và
phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào hoạt động của nhà trƣờng hƣớng vào việc hồn
thành có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu dự kiến” [26].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận


12

hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế trẻ và từng học sinh” [19].
Từ các định nghĩa trên, chúng ta có thể thầy rằng: Quản lý nhà trƣờng thực
chất là hệ thống tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả
các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo nguyên lý giáo dục
nhằm đạt đƣợc chất lƣợng và hiệu quả và mục tiêu dự kiến.
Quản lý nhà trƣờng bao gồm hai loại tác động quản lý:
(1) Quản lý nhà trƣờng là những tác động quản lý của cơ quan quản lý giáo
dục cấp trên nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy - giáo dục
và học tập của nhà trƣờng.
Quản lý nhà trƣờng cũng bao gồm những chỉ dẫn, quyết định của các thực thể
bên ngồi nhà trƣờng nhƣng có liên quan trực tiếp tới nhà trƣờng nhƣ cộng đồng
đƣợc đại diện dƣới hình thức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp nhằm
định hƣớng sự phát triển của nhà trƣờng, hỗ trợ tạo điều kiện cho việc thực hiện

phƣơng hƣớng phát triển đó.
(2) Quản lý nhà trƣờng là những tác động do chủ thể quản lý bên trong nhà
trƣờng thực hiện, bao gồm các tác động để: quản lý giáo viên, quản lý học sinh,
quản lý quá trình dạy học - giáo dục, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học,
quản lý tài chính trƣờng học, quản lý lớp học nhƣ nhiệm vụ của giáo viên, quản lý
quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng.
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng còn đƣợc coi là:
- Tập hợp những tác động tối ƣu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy
động, can thiệp) của chủ thể quản lý tới tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ viên
chức khác trong nhà trƣờng.
- Hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà trọng tâm là
hoạt động dạy học - giáo dục.


13

- Thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến
lên trạng thái mới.
* Chủ thể, khách thể và đối tƣợng trong quản lý nhà trƣờng
- Chủ thể quản lý nhà trƣờng là hiệu trƣởng, các phó hiệu trƣởng.
- Đối tƣợng của quản lý nhà trƣờng là đội ngũ giáo viên, học sinh, cán bộ và
nhân viên nhà trƣờng với những hoạt động giảng dạy - giáo dục của giáo viên, hoạt
động học tập - rèn luyện của học sinh và các hoạt động khác, cùng các phƣơng tiện
và điều kiện để thực hiện các hoạt động đó.
- Khách thể của quản lý nhà trƣờng là trạng thái hoạt động của nhà trƣờng, là
mức độ ổn định và sự thực hiện Điều lệ nhà trƣờng, mục tiêu và kế hoạch đào tạo
của nhà trƣờng.
* Mục đích của cơng tác quản lý trƣờng học
- Bảo đảm kế hoạch phát triển giáo dục: Tuyển chọn học sinh vào lớp đầu cấp
đúng theo số lƣợng và chất lƣợng của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, duy trì số

lƣợng học sinh đang học và hạn chế đến mức thấp nhất học sinh lƣu ban, bỏ học.
- Bảo đảm chất lƣợng và hiệu quả giảng dạy, giáo dục: Tiến hành các hoạt
động giáo dục theo đúng chƣơng trình và đảm bảo u cầu đối với mơn học và các
hoạt động giáo dục.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên của trƣờng có đủ phẩm chất, năng lực, đồng bộ
về cơ cấu, có đủ loại hình để đảm bảo giảng dạy giáo dục học sinh đạt chất lƣợng
cao. Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ chun mơn, nghiệp vụ thích
hợp, phục vụ tích cực cho nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của nhà trƣờng.
- Từng bƣớc hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ thiết thực cho giảng
dạy và giáo dục.
- Xây dựng và hồn thiện mơi trƣờng giáo dục trong nhà trƣờng, thống nhất
giáo dục với địa phƣơng, cộng đồng…


14

- Thƣờng xuyên cải tiến công tác quản lý, lãnh đạo trƣờng học theo tinh thần
dân chủ hóa nhà trƣờng, tạo hoạt động đồng bộ, có trọng điểm, có hiệu quả các
hoạt động dạy học và giáo dục.
1.2.2. Khái niệm bồi dƣỡng, bồi dƣỡng giáo viên, quản lý hoạt động bồi
dƣỡng giáo viên
1.2.2.1. Khái niệm bồi dưỡng
Bồi dƣỡng là một thuật ngữ hiện nay trong giáo dục đƣợc sử dụng rất nhiều:
bồi dƣỡng thƣờng xuyên, bồi dƣỡng chuyên đề, bồi dƣỡng nâng cao, bồi dƣỡng học
sinh...
Có một số tài liệu, thuật ngữ bồi dƣỡng đƣợc gọi với tên “tái đào tạo”.
Từ điển tiếng Việt cho rằng: “Bồi dƣỡng là làm cho khỏe thêm, mạnh thêm”
[27].
“Bồi dƣỡng có thể coi là q trình cập nhật kiến thức và kỹ năng cịn thiếu
hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thƣờng đƣợc xác nhận bằng một

chứng chỉ” [15].
Trong bài quản lý nhân sự trong giáo dục, đào tạo, tác giả Mạc Văn Trang có
nêu: “Bồi dƣỡng là nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng lên một bƣớc mới”
[15].
UNISCO định nghĩa: “Bồi dƣỡng có ý nghĩa nâng cao trình độ nghề nghiệp.
Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức
hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động
nghề nghiệp” [15].
Nói tóm lại, bồi dƣỡng thực chất là q trình bổ sung thêm những tri thức, cập
nhất thêm những cái mới để làm tăng thêm vốn hiểu biết, kỹ năng nghiệp vụ, từ đó
nâng cao hiệu quả lao động.
1.2.2.2. Bồi dưỡng giáo viên


15

“Bồi dƣỡng giáo viên là việc nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chun
mơn, nghiệp vụ sƣ phạm cho các giáo viên đang dạy học”; “Bồi dƣỡng giáo viên là
sự tiếp tục phát huy năng lực tự học, tự đào tạo đã đƣợc tạo ra ở quá trình đào tạo
ban đầu theo hình thức bồi duỡng từ xa, theo định hƣớng “tự đào tạo để dạy học
sinh tự học” [20].
Bồi dƣỡng giáo viên là bổ sung những kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu,
cập nhật thêm những tri thức mới về các lĩnh vực của khoa học giáo dục nhằm nâng
cao trình độ mọi mặt cho đội ngũ giáo viên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của sự nghiệp trồng ngƣời.
Tóm lại, “Bồi dƣỡng là làm tăng thêm trình độ hiện có của đội ngũ giáo viên
(cả phẩm chất, năng lực, sức khỏe) với nhiều hình thức, mức độ khác nhau... Bồi
dƣỡng là quá trình bổ sung kiến, kỹ năng (những nội dung liên quan đến nghề
nghiệp) để nâng cao trình độ trong một lĩnh vực hoạt động chun mơn nhất định
giúp chủ thể bồi dƣỡng có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri

thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lƣợng
hiệu quả cơng việc đang làm” [15].
1.2.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên là việc thực hiện các chức năng quản
lý trong quá trình tổ chức bồi dƣỡng giáo viên, từ chức năng lập kế hoạch, tổ chức,
điều khiển đến khâu kiểm tra đánh giá để công tác bồi dƣỡng giáo viên đạt đƣợc
mục tiêu và hiệu quả.
Bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ là yêu cầu
thƣờng xuyên, liên tục đối với nghề dạy học. Nó có ý nghĩa quyết định đối với chất
lƣợng giảng dạy của nhà trƣờng và với bản thân giáo viên. Để công tác bồi dƣỡng
giáo viên có hiệu quả, hiệu trƣởng cần đánh giá đúng tình hình thực trạng đội ngũ
giáo viên về năng lực, giáo viên xác định yêu cầu bồi dƣỡng của bản thân về nội


×