Tải bản đầy đủ (.doc) (376 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 10 học kì 1 mới nhất, soạn chuẩn các hoạt đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 376 trang )

Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
Ngày soạn: 20/ 08/ 2021
TIẾT 1. Đọc văn. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiển thức:
Giúp học sinh:
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá
trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
- Nhận diện được nên văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong
các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học,
từ đó có lịng say mê với VHVN.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tổng hợp, so sánh.
- Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. PHƯƠNG PHÁP
- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, hoạt động nhóm.
- GV phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong giờ dạy.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:


1


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
Lớp

Thứ (Ngày dạy)

Sĩ số

HS vắng

10A1
10A3

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh (SGK, vở ghi, vở soạn..)
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần nắm vững

A. Hoạt động khởi động
Bước 1: GV giao nhiệm vụ – Chia lớp
thành 2 nhóm, nhóm 1 kể tên những tác
phẩm văn học dân gian, nhóm 2 kể tên
những tác phẩm văn học viết.
Em hãy kể tên một vài tác phẩm văn học
dân gian và văn học viết ở bậc THCS mà
em em yêu thích nhất?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ – HS các
nhóm tiến hành thảo luận nhanh và cử đại
diện trình bày.
Bước 3: Nhóm cịn lại nghe và bổ sung ý
kiến.
Bước 4: GV nhận xét và đưa ra định
hướng vào bài.

– Các tác phẩm văn học dân gian ở THCS là:
– Các tác phẩm của văn học viết là:
=> Đó là những tác phẩm của các bộ phận hợp
thành văn học Việt Nam

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Tìm hiểu các bộ phận hợp thành của
văn học Việt Nam
– Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm .
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khái niệm và thể
loại của văn học dân gian.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về văn học viết.
– Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận ,
ghi kết quả vào giấy A4 và cử đại diện

I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt
Nam
VHVN bao gồm các sáng tác ngôn từ với hai bộ
phận lớn có quan hệ mật thiết với nhau: vh dân
gian và vh viết
1. Văn học dân gian

- Khái niệm: vh dân gian là sáng tác tập thể và
truyền miệng của nhân dân lao động (ra đời từ
xa xưa – từ khi chưa có chữ viết và tiếp tục phát
2


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
trình bày
– Bước 3: Cả lớp nghe và bổ xung ý
kiến .

– Bước 4: GV nhận xét và hình thành
kiến thức, chỉ ra mối quan hệ của văn học
dân gian với văn học viết.

triển cho tới ngày nay). Cũng có trường hợp
người trí thức tham gia sáng tác vh dân gian,
nhưng các sáng tác đó phải tuân thủ những đặc
trưng của vh dân gian và trở thành tiếng nói
tình cảm chung của nhân dân.
- Thể loại: VHDG gồm 12 thể loại: thần thoại,
sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ
ngơn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè,
truyện thơ, vè.
- Đặc trưng:
+ Tính tập thể
+ Tính truyền miệng
+ Gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời
sống cộng đồng.
2. Văn học viết

a. Khái niệm: Văn học viết là sáng tác của trí
thức, được ghi lại bằng chữ viết.
b. Đặc trưng: tác phẩm vh viết mang dấu ấn
của tác giả.
c. Chữ viết của VHVN: chữ Hán, chữ Nôm và
chữ quốc ngữ.
d. Hệ thống thể loại của vh viết:
- Văn học trung đại:
+ Văn học chữ Hán:
. Văn xi: truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi…
· Thơ: thơ cổ phong, thơ Đường luật, từ khúc…
· Văn biền ngẫu: phú, cáo, văn tế…
+ Văn học chữ Nôm:
· Thơ: thơ Nôm Đường luật, truyện thơ, ngâm
khúc, hát nói…
· Văn biền ngẫu: cáo, văn tế…
- Văn học hiện đại:
+ Tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, kí…
+ Trữ tình: thơ trữ tình, trường ca…
+ Kịch: kịch nói, kịch thơ (chèo, tuồng, cải
lương)…
3


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
* Mối quan hệ:
– Văn học dân gian là nguồn cội của văn học
viết, bổ sung cho văn học viết.
– Trong quá trình phát triển, văn học viết góp
phần lưu giữ, hồn thiện văn học dân gian.


? Quá trình phát triển của văn học viết
Việt Nam được chia làm mấy thời kì?
-Vhọc viết VN: 2 thời kì
+ VH từ tkỉ X->XIX(VHTĐại)
+ VH từ đầu tkỉ XX->CMT8/45
+ VH từ sau CMT8/45-> hết tkỉ XX
VHHĐại.
Thời kì VHTĐại có đặc điểm gì nổi bật?
Lấy d/chứng minh họa cụ thể?
? Vì sao vhọc từ tkỉ X đến hết XIX có sự
ảnh hưởng của VHTQuốc? ảnh hưởng
ntnào?
? Kể tên tác giả, tác phẩm tiêu biểu?

II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt
Nam
1. Văn học trung đại (văn học từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX)
- Hình thành và phát triển trong hình thái
XHPK, bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đơng Á,
Đơng Nam Á, có quan hệ giao lưu với nhiều nền
văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung
Quốc.
- VH TĐVN được viết bằng chữ Hán và chữ
Nôm
+ Văn học viết bằng chữ Hán:
 Đã xuất hiện từ thời Bắc thuộc, song phải
đến thế kỉ thứ X, khi dân tộc ta giành
được chủ quyền từ các thế lực đơ hộ

phương Bắc thì văn học mới chính thức
trở thành một dịng văn học.
 Nó chịu ảnh hưởng trực tiếp của văn hoá,
văn học Trung Quốc, mang tư tưởng
Nho, Phật, Lão, có các hình thức thể loại
gần giống với văn học Trung Quốc, trong
đó đặc biệt phát triển là thơ Đường Luật.
 Một số tác phẩm tiêu biểu: Bình Ngơ Đại
cáo (Nguyễn Trãi), Truyền kì mạn lục
(Nguyễn Dữ), Hồng Lê nhất thống chí
(Ngơ gia văn phái), Chinh phụ ngâm
(Đặng Trần Cơn), Thượng kinh kí sự (Lê
Hữu Trác).
+ Văn học viết bằng chữ Nơm:

? Em có suy nghĩ gì về sự phát triển VH

 Ra đời khoảng thế kỉ XIII, phát triển
mạnh từ thế kỉ XV và đạt tới đỉnh cao ở
4


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
viết bằng chữ Nơm của VHTĐ?
(-> Sự phát triển của vhọc Nôm gắn liền
với những truyền thống lớn nhất của
VHTĐ đó là lịng u nước,tinh thần
nhân đạo, tính hiện thực, đồng thời phản
ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa
phát triển cao).


cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX
 Các tác giả tiêu biểu: Nguyễn Trãi (Quốc
âm thi tập - TK XV), Nguyễn Bỉnh
Khiêm (Bạch Vân quốc ngữ thi tập), Hồ
Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan,
Nguyễn Du, Nguyễn Đình Chiểu...
 Những sáng tác bằng chữ Nơm có quan
hệ gần gũi với văn học dân gian, có tính
dân tộc và giữ vai trị quan trọng trong
việc dân chủ hố nền văn học trung đại.
Đỉnh cao của văn học viết bằng chữ Nôm
là Truyện Kiều của Nguyễn Du
- Nội dung của VHTĐ: cảm hứng yêu nước (gắn
với tư tưởng trung quân), cảm hứng nhân đạo.
- Thể loại: chủ yếu là các thể loại tiếp thu từ
VHTQ

2.Văn học hiện đại( từ đầu thế kỉ XX đến hết
?Tại sao VHVN từ đầu thế kỉ XX đến nay thế kỉ XX)
lại được gọi là văn học hiện đại?
- Hình thành và phát triển trong bối cảnh giao
lưu văn hoá, văn học ngày càng mở rộng, tiếp
(->phát triển trong thời đại mà quan hệ
xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn học
sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hóa.
thế giới để đổi mới.
Mặt khác những luồng tư tưởng tiến bộ
của văn hóa phương Tây đã thay đổi cách
cảm, cách nghĩ, cách nhận thức, cách nói

của con người VNam).
? Sự đổi mới ấy được biểu hiện cụ thể ra
sao?Lấy d/chứng minh họa?
- Tản Đà:
Mười mấy năm xưa ngọn bút lông
Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng
Bây giờ anh đổi lông ra sắt
Cách kiếm ăn đời có nhọn khơng
- buổi giao thời: cũ – mới tranh nhau, ÁÂu lẫn lộn:

- Chủ yếu được viết bằng chữ quốc ngữ, có một
số điểm khác biệt lớn so với văn học trung đại:
- Về tác giả: xuất hiện đội ngũ sáng tác chuyên
nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ làm nghề
nghiệp.
- Về đời sống văn học: nhờ có báo chí và kĩ
thuật in ấn hiện đại, tác phẩm văn học đến đời
sống nhanh hơn, mối quan hệ với độc giả vì thế
mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nôi, năng
động hơn.
- Về thể loại: Một vài thể loại của văn học trung
đại vẫn tiếp tục tồn tại song khơng giữ vai trị
chủ đạo, các thể loại thơ mới, tiểu thuyết, kịch
dần thay thế và trở thành hệ thống.
5


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
+, Nào có ra gì cái chữ Nho
Ơng Nghè, ơng Cống cũng nằm co

+, Ơng Nghè, ơng Cống tan mây khói

- Về thi pháp: lối viết sùng cổ, ước lệ, phi ngã
của văn học trung đại khơng cịn, lối viết hiện
thực, đề cao cá tính, đề cao "cái tơi" cá nhân dần
được khẳng định.

Đứng lại nơi đây một tú tài

* VHHĐ được chia thành 2 giai đoạn chính:

+, Bài “ Ơng đồ”( VĐLiên)

a. Giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng
tháng Tám 1945:

- Trích nhận định của Lưu Trọng Lư: “
Phương Tây bây giờ đã đi đến chỗ sâu
nhất trong hồn ta…”.
? Những thành tựu đạt được của văn học
thời kì này?

- Là giai đoạn chuyển biến từ thời trung đại sang
hiện đại, được tiếp thu văn học Pháp và Phương
Tây. Đặc biệt trong giai đoạn nóng bỏng của lịch
sử đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Là giai đoạn được đánh giá một ngày bằng ba
mươi năm, văn học có nhiều cách tân đổi mói
với ba dịng văn học: văn học hiện thực, ghi lại
khơng khí ngột ngạt của xã hội thực dân nửa

phong kiến, dự báo cuộc cách mạng xã hội sắp
diễn ra; văn học lãng mạn khám phá, đề cao “cái
tôi” cá nhân, đấu tranh cho hạnh phúc và quyền
sống cá nhân, văn học cách mạng phản ánh và
tuyên truyền cách mạng, góp phần đắc lực vào
cơng cuộc đấu tranh cách mạng của dân tộc.
b. Giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám
1945 đến nay (đến hết thế kỉ XX)
- Đây là giai đoạn văn học có sự lãnh đạo trực
tiếp của Đảng, coi trọng tính dân tộc, tính đại
chúng; phục vụ đắc lực cho sự nghiệp chống
Pháp và chông Mĩ; phản ánh một cách sâu sắc
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, phản
ánh được tâm tư, tình cảm của con người Việt
Nam trước những vấn đề mới mẻ của thời đại.
- Thành tựu nổi bật:
+ VH yêu nước và cách mạng gắn liền với công
cuộc gpdtộc.
+ Thể loại: phong phú, đa dạng.

6


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
C. Hoạt động luyện tập

– Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành của
văn học Việt Nam. Và lấy một vài tác
phẩm minh họa?


* Luyện tập
– HS có thể vẽ sơ đồ hình cây hoặc bất cứ hình
nào nhưng phải rõ được các bộ phận văn học
Việt Nam và có ví dụ minh họa.

Sơ đồ hóa các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam

CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN

7


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1

VĂN HỌC DÂN GIAN

VĂN HỌC VIẾT

Khái niệm

Thể loại

Đặc trưng

Khái niệm

Thể loại

Là sáng

tác tập thể
và truyền
miệng của
nhân dân
lao động.

Thần thoại,
truyền
thuyết, sử
thi, truyện
cổ tích,
truyện cười,
chèo…

Tính tập
thể. Tính
truyền
miệng.
Tính thực
hành

Là sáng tác
của trí thức,
được ghi lại
bằng chữ
viết, mang
dấuấn của
tác giả.

Văn xi.

Thơ ,Văn
biềnngẫu.Thơ.
Văn
biềnngẫu. Tự
sự.
Trữ
tình.

Đặc trưng

Là sáng
tạo của
cá nhân,
mang dấu
ấn cá
nhân.

GV yêu cầu HS lập bảng so sánh văn học dân gian và văn học viết.
HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.

Kịch.

Các mặt so sánh

Văn học dân gian

Văn học viết

Tác giả


Tập thể nhân dân lao động

Cá nhân trí thức

Phương thức sáng tác và
lưu truyền

Tập thể và truyền miệng trong
dân gian (kể, hát, nói, diễn)

Viết, văn bản, đọc, sách,
báo, in ấn, tủ sách, thư
viện…

Chữ viết

Chữ quốc ngữ ghi chép sưu tầm
văn học dân gian

Chữ Hán, chữ Nôm, chữ
quốc ngữ

Đặc trưng

Tập thể, truyền miệng, thực
hành trong sinh hoạt cộng đồng

Tính cá nhân, mang dấu ấn
cá nhân sáng tạo


Hệ thống thể loại

Tự sự dân gian (thần thoại,
truyền thuyết, cổ tích…), trữ
tình dân gian (ca dao), sân khấu
dân gian (chèo, rối…)

Tự sự trung đại, hiện đại, trữ
tình trung đại, hiện đại, sân
khấu trung đại và hiện đại.

GV yêu cầu HS lập bảng về văn học viết Việt Nam.
HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.
VĂN HỌC VIẾT
Văn học chữ Hán

Văn học chữ Nôm

Văn học chữ quốc ngữ
8


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
- Ra đời từ thời Bắc thuộc,
phát triển từ thế kỉ X.

-Chữ ghi âm tiếng Việt từ
chữ Hán do người Việt tạo
ra từ thế kỉ XIII.


- Chịu ảnh hưởng Trung Hoa
nhưng vẫn đậm bản sắc hiện - Phát triển, xuất hiện nhiều
thực, tài hoa, tâm hồn và tính tác giả, tác phẩm có giá trị.
cách Việt Nam.

- Chữ quốc ngữ ghi âm tiếng
Việt bằng hệ thống chữ cái
La-tinh.
- Phát triển từ đầu thế kỉ XX
tạo thành văn học hiện đại Việt
Nam.

- Đọc theo âm Hán Việt.
D. Hoạt động vận dụng, mở rộng
GV nêu bài tập : Sắp xếp các tác phẩm văn học dưới đây theo hai bộ phận (riêng bộ phận
văn học viết xếp theo 3 cột) : Truyện Kiều, Đại cáo bình Ngơ, Qua Đèo Ngang, Nhật kí
trong tù, Cảnh khuya, Tấm Cám, Thánh Gióng, Thằng Bờm…
Văn học dân gian

Văn học viết
Văn học chữ Hán

Văn học chữ Nôm

Văn học chữ quốc
ngữ

E. Hoạt động củng cố, dặn dò
1. Củng cố:
- Nêu các bộ phận hợp thành và quá trình phát triển của VHVN.

- Một số điểm khác giữa văn học trung đại – văn học hiện đại.
2. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.
--------------------------------------------

9


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
Ngày soạn: 01/09/2021
TIẾT 2. Đọc văn. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiển thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt nam trong văn học, mở rộng bằng
những dẫn chứng cụ thể, phong phú.
- Nhận diện được nên văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong
các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học,
từ đó có lịng say mê với VHVN.
- Tình yêu đối với văn học Việt Nam.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tổng hợp, so sánh.

- Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. PHƯƠNG PHÁP
- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, hoạt động nhóm.
- GV phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong giờ dạy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
10


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1

Lớp

Thứ (Ngày dạy)

Sĩ số

HS vắng

10A1
10A3

2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam.
- Trình bày quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
3. Bài mới


Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần nắm vững

A. Hoạt động khởi động
GV: Giới thiệu vào bài học
Tiết trước, các em đã tìm hiểu các bộ
phận hợp thành của văn học Việt Nam, quá
trình phát triển của văn học Việt Nam. Tiết
này, chúng ta sẽ tìm hiểu con người Việt
Nam qua văn học để thấy văn học Việt Nam
đã thể hiện chân thực và sâu sắc đời sống tư
tưởng, tình cảm của con người Việt Nam
trong nhiều mối quan hệ đa dạng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu con người Việt Nam qua văn học
– Bước 1: Cho HS thảo luận theo nhóm, mỗi
nhóm thực hiện một nhiệm vụ.
+ Nhóm 1: Con người Việt Nam trong quan
hệ với thế giới tự nhiên
Lấy ví dụ về tác phẩm dân gian, sáng tác thơ
ca trung đại, sáng tác thơ văn hiện đại có đề
tài thiên nhiên. Chứng minh các nội dung
quan hệ với thiên nhiên.
Lấy ví dụ chứng minh thiên nhiên góp phần
thể hiện vẻ đẹp con người.

III. Con người Việt Nam qua văn học.
1. Con người VNam trong quan hệ với thế

giới tự nhiên.
– Con người nhận thức, chinh phục, cải tạo
thế giới tự nhiên (Thần thoại, truyền thuyết).

– Con người với tình yêu thiên nhiên (là nội
dung quan trọng xuyên suốt văn học Việt
Nam): thiên nhiên trở thành đề tài sáng tác,
11


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
(Ví dụ: hình ảnh ẩn dụ “mận”, “đào” để chỉ
đôi thanh niên nam nữ trẻ trung; hình ảnh
tùng, cúc, trúc, mai tượng trưng cho nhân
cách cao thượng của người quân tử).
+ Nhóm 2: Con người Việt Nam trong mối
quan hệ với quốc gia, dân tộc

+ Nhóm 3: Con người Việt Nam trong quan
hệ xã hội
Ước mơ xây dựng một xã hội tốt đẹp trong
văn học Việt Nam được thể hiện qua những
phương diện nào? Ví dụ.

+ Nhóm 4: Con người Việt Nam và ý thức
về bản thân
Ý thức của con người về bản thân có sự khác
nhau như thế nào trong các hồn cảnh lịch
sử? Ví dụ?
Lí giải tại sao khi nhìn nhận vào chính bản

thân mình thì xu hướng chung của văn học
Việt Nam là xây dựng đạo lí làm người với
những phẩm chất tốt đẹp?

đặc biệt cịn trở thành hình tượng nghệ thuật
để thể hiện con người.

2. Con người Việt Nam trong mối quan hệ
với quốc gia, dân tộc
Hình thành hệ thống tư tưởng yêu nước:
+ tình yêu thiên nhiên;
+ niềm tự hào về truyền thống văn hố dân
tộc;
+ ý chí căm thù giặc; tinh thần dám hi sinh vì
độc lập, tự do của Tổ quốc.
=> Chủ nghĩa yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên
suốt văn học Việt Nam.
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã
hội
Ước mơ xây dựng xã hội công bằng tốt đẹp:
– Tố cáo, phê phán các thế lực chà đạp lên
cuộc sống con người.
– Bày tỏ lòng cảm thông với những người
dân bị áp bức.
– Tinh thần nhận thức, phê phán và cải tạo xã
hội.
=> Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề hình
thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân
đạo trong văn học Việt Nam.
4. Con người Việt Nam và ý thức về bản

thân
– Ý thức của con người tuỳ thuộc vào hoàn
cảnh lịch sử:
+ Trong hoàn cảnh đấu tranh chống ngoại
xâm, cải tạo tự nhiên: đề cao ý thức cộng
đồng. Nhân vật trung tâm thường mang trong
mình tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng hi sinh
vì lí tưởng và đạo nghĩa cộng đồng. (Mẫu
người hướng ngoại).
12


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1

– Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận ,
ghi kết quả vào giấy A0 và cử đại diện trình
bày
– Bước 3: Cả lớp nghe và bổ xung ý kiến .
– Bước 4: GV nhận xét và hình thành kiến
thức về con người Việt Nam qua Văn học.

+Trong những hoàn cảnh khác: đề cao con
người cá nhân. Nhân vật trung tâm mang ý
thức về quyền sống cá nhân, tình yêu, hạnh
phúc, cuộc sống trần thế… (Mẫu người
hướng nội).
=> Trong nền văn học Việt Nam, hai phương
diện ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng có
sự kết hợp hài hồ với nhau.
– Xu hướng chung của văn học Việt Nam là

xây dựng đạo lí làm người với những phẩm
chất tốt đẹp.
IV. Tổng kết.
- Ghi nhớ (sgk)

? Những điểm cần ghi nhớ qua bài học?
GV Gọi hsinh đọc phần ghi nhớ .
C. Hoạt động luyện tập
GV hướng dẫn học sinh làm BT

V. Bài tập.

- Cho biết:

Bài 1:

a, Tên một vài tác phẩm thể hiện lòng yêu a, Tên một vài tác phẩm thể hiện lòng yêu
nước.
nước :
b, Tên một vài tác phẩm có nội dung phê Nam quốc sơn hà, Bình Ngơ đại cáo, Làng….
phán xã hội phong kiến, thực dân nửa phong b, Tên một vài tác phẩm có nội dung phê
kiến…
phán xã hội phong kiến, thực dân nửa phong
c, Một vài câu ca dao, bài thơ về tình yêu.
kiến :
Tắt đèn, Lão Hạc…
c, Một vài câu ca dao, bài thơ về tình yêu :
-

Thuyền về có nhớ bến chăng….


-

Mình về có nhớ ta chăng…

-

Khăn thương nhớ ai…

HS thảo luận nhóm, phân loại tác phẩm và
chỉ ra những biểu hiện cụ thể ở từng tác
13


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
phẩm.
Bài 2: Trình bày quá trình phát triển của
văn học viết Việt Nam

Bài 2: Trình bày quá trình phát triển của
văn học viết Việt Nam

HS trình bày, GV nhận xét, chốt kiến thức Trả lời:
* Gắn chặt với lịch sử chính trị, văn hóa, xã
hội của đất nước.
* Đến nay, văn học viết Việt Nam đã trải qua
ba thời kì phát triển lớn. Thời kì đầu thuộc
loại hình văn học trung đại. Hai thời kì sau
thuộc phạm trù văn học hiện đại.
- Văn học trung đại: gồm hai thành phần là

văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
+ Văn học chữ Hán tồn tại đến cuối TK
XIX đầu thế kỉ XX; chịu ảnh hưởng của học
thuyết Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo; tiếp
nhận một phần hệ thống thể loại và thi pháp
văn học cổ - trung đại Trung Quốc. Văn học
chữ Hán có nhiều thành tựu rực rỡ.
+ Văn học chữ Nơm: Bắt đầu phát triển mạnh
mẽ từ thế kỉ XV; đạt tới đỉnh cao ở cuối thế
kỉ XIX. Văn học chữ Nôm chịu ảnh hưởng
của văn học dân gian khá sâu sắc. Thơ chữ
Nôm phát triển hơn văn xuôi chữ Nôm.
- Văn học hiện đại:
+ Tiếp xúc với các nền văn học châu Âu.
Chủ yếu được viết bằng chữ quốc ngữ. Số
lượng tác giả, tác phẩm và người đọc tăng
nhanh. Nhiều nhà văn, nhà thơ có thể sống
bằng nghề. Đời sống văn học sơi động hơn
nhờ có báo chí và kĩ thuật in ấn hiện đại. Lối
viết hiện thực lấn át lối viết ước lệ; cái tôi cá
nhân dần được khẳng định; nhiều thể loại văn
học mới ra đời thay thế hệ thống thể loại cũ.
+ Sau cách mạng tháng Tám năm 1945,
nhiều nhà văn, nhà thơ đi theo cách mạng,
cống hiến tài năng cho sự nghiệp văn học
cách mạng của dân tộc.
14


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1

+ Sau năm 1975, văn học phán ánh sâu sắc
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miêu
tả trung thực sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước và những tâm tư tình cảm
của con người Việt Nam trước ngưỡng cửa
hội nhập.
Bài 3:
Dùng hiểu biết của mình để làm sáng tỏ nhận
định: Văn học Việt Nam đã thể hiện chân
thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của
con người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ
đa dạng.
Gợi ý:
1. Phản ánh mối quan hệ với thiên nhiên

Dùng hiểu biết của mình để làm sáng tỏ
nhận định: Văn học Việt Nam đã thể hiện
chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình
cảm của con người Việt Nam trong nhiều
mối quan hệ đa dạng.

Ở khía cạnh này, các tác phẩm văn học Việt
Nam đã khái qt lại q trình ơng cha ta
nhận thức cải tạo và chinh phục thế giới tự
nhiên. Thiên nhiên bên cạnh những khía cạnh
dữ dội và hung bạo, nó cịn là người bạn. Vì
vậy, nó hiện lên trong thơ văn thân thiết và
gần gũi, tươi đẹp và đáng yêu. Nó đa dạng và
cũng thay đổi theo quan niệm thẩm mĩ của
từng thời.

2. Phản ánh mối quan hệ quốc gia dân tộc
Đây là nội dung tiêu biểu và xuyên suốt
lịch sử phát triển văn học Việt Nam, phản ánh
một đặc điểm lớn của lịch sử dân tộc: luôn
phải đấu tranh chống lại các thế lực xâm lược
để bảo vệ nền độc lập tự chủ của mình. Mối
quan hệ quốc gia dân tộc được văn học đề
cập đến ở nhiều khía cạnh mà nổi bật là tinh
thần u nước (tình u làng xóm, yêu quê
cha đất tổ, căm ghét các thế lực giày xéo
quê hương, ý thức về quốc gia dân tộc, ý chí
đấu tranh, khát vọng tự do, độc lập…). Nhiều
tác phẩm của dòng văn học này đã trở thành
những kiệt tác văn chương bất hủ của đất nước ta.
15


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
3. Phản ánh mối quan hệ xã hội
Trong xã hội có giai cấp đối kháng, văn học
Việt Nam cất lên tiếng nói tố cáo phê phán
các thế lực chuyên quyền và bày tỏ sự cảm
thơng sâu sắc với những người dân bị áp
bức, bóc lột. Các tác phẩm thuộc mảng sáng
tác này đã thể hiện ước mơ da diết về một xã
hội dân chủ, cơng bằng và tốt đẹp. Nhìn
thẳng vào thực tại để nhận thức, phê phán và
cải tạo xã hội là một truyền thống cao đẹp, là
biểu hiện rực rỡ của chủ nghĩa nhân đạo
trong văn học nước ta.

4. Phản ánh ý thức về bản thân
Ở phương diện này, văn học Việt Nam đã
ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng
định cái đạo lí làm người của dân tộc Việt
Nam trong sự kết hợp hài hoà hai phương
diện: tâm và thân, phần bản năng và phần văn
hoá, tư tưởng vị kỉ và tư tưởng vị tha, ý thức
cá nhân và ý thức cộng đồng. Trong những
hoàn cảnh lịch sử khác nhau, văn học có thể
đề cao mặt này hay mặt khác. Song nhìn
chung xu hướng của sự phát triển văn học
dân tộc là xây dựng một đạo lí làm người với
nhiều phẩm chất tốt đẹp như: nhân ái, thuỷ
chung, tình nghĩa, vị tha, giàu đức hi sinh
D. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo thấm nhuần trong các tác phẩm nào sau
đây? Trình bày những biểu hiện cụ thể?
Hịch tướng sĩ, Bình Ngơ đại cáo, Truyện Kiều, Bài thơ về tiểu đội xe không kính…
E. Hoạt động củng cố, dặn dị
1. Củng cố:
- Con người Việt Nam qua văn học : trong quan hệ với thế giới tự nhiên; trong quan hệ quốc
gia, dân tộc; trong quan hệ xã hội; ý thức về bản thân.
2. Dặn dò:
- Học bài cũ.
16


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
- Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
______________________________________________________________________

Ngày soạn : 02/ 09 / 2021
TIẾT 3. Tiếng Việt. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiển thức:
Giúp học sinh:
+ Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ: mục đích (trao đổi thơng tin về
nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động...) và phương tiện (ngơn ngữ).
+ Hai q trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và
lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc).
+ Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức
giao tiếp.
- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.
- Những kí năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
2. Phẩm chất:
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
3. Năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tổng hợp, so sánh.
- Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. PHƯƠNG PHÁP
17


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1

- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, hoạt động nhóm.
- GV phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong giờ dạy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp

Thứ (Ngày dạy)

Sĩ số

HS vắng

10A1
10A3
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần nắm vững

A. Hoạt động khởi động
- GV: Trong cuộc sống con người thường
sử dụng những phương tiện gì để giao tiếp ?
- HS: Giao tiếp có thể tiến hành qua: ngơn
ngữ, cử chỉ , điệu bộ, nét mặt, hệ thống tín
hiệu.
- GV: Vậy phương tiện giao tiếp phổ biến
nhất, quan trọng nhất là phương tiện nào?

- HS: Phương tiện ngôn ngữ.
- GV : Trong cuộc sống hằng ngày, con
người giao tiếp với nhau bằng phương tiện
vơ cùng quan trọng, đó là ngơn ngữ. Khơng
có ngơn ngữ thì khơng có kết quả của bất cứ
hồn cảnh giao tiếp nào. Bởi giao tiếp ln
phụ thuộc vào hồn cảnh và nhân vật giao
tiếp. Để thấy được điều đó, chúng ta tìm hiểu
bài : Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ:
18


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
1. Văn bản thứ nhất:
GV yêu cầu HS đọc văn bản “Hội nghị Diêm a. Nhân vật giao tiếp
Hồng” ở mục I.1 tr.14
– Vua Trần và các bô lão trong hội nghị là
nhân vật tham gia giao tiếp.
(?) Nhân vật giao tiếp nào tham gia vào các
hoạt động giao tiếp trên?

– Vua cai quản đất nước, đứng đầu triều đình,
là bề trên.

(?) Cương vị của các nhân vật và quan hệ
của họ như thế nào?


– Các bô lão đại diện cho các tầng lớp nhân
dân, là bề dưới
àCác nhân vật giao tiếp có vị thế khác nhau
nên ngôn ngữ giao tiếp khác nhau (từ xưng
hơ, từ thể hiện thái độ, các câu nói tỉnh lược.)
b. Quá trình giao tiếp

(?) Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai
cho nhau như thế nào?

– Vua nói => các bơ lão nghe => các bơ lão
nói (trả lời) => vua nghe.
– Khi người nói (viết ) tạo ra văn bản nhằm
biểu đạt nội dung tư tưởng tình cảm của mình
thì người nghe (đọc ) tiến hành các hoạt động
nghe (đọc ) để giải mã rồi lĩnh hội nội dung
đó. Người nói và người nghe có thể đổi vai
cho nhau.
HĐGT có hai q trình: tạo lập văn bản và
lĩnh hội văn bản.
c. Hoàn cảnh giao tiếp

(?) Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoàn
cảnh nào (ở đâu? Vào lúc nào? Khi đó ở
nước ta có sự kiện lịch sử gì?)
(?) Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội
dung gì?
(?) Mục đích của hoạt động giao tiếp ở đây
là gì?


– HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này,
quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt
sang xâm lược nước ta lần thứ 2.
d. Nội dung giao tiếp
– Bàn về nguy cơ đất nước bị giặc ngoại
xâm và bàn bạc sách lược đối phó.
e. Mục đích giao tiếp
– Bàn bạc và thống nhất sách lược đối phó
với quân giặc.
Cuộc giao tiếp đã đi đến thống nhất ý chí và
hành động để chiến đấu bảo vệ tổ quốc,
19


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
(?) Mục đích đó có đạt được hay khơng.

nghĩa là đã đạt được mục đích
2.Văn bản “Tổng quan văn học Việt
Nam”:
a. Nhân vật

(?) Hoạt động giao tiếp ở đây diễn ra giữa
các nhân vật giao tiếp nào? ( ai viết, ai đọc)
(?) Đặc điểm của các nhân vật đó về lứa
tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết, nghề
nghiệp?

– Người viết sách : tác giả SGK, người viết
có trình độ hiểu biết cao hơn, có vốn sống và

nghề của họ là nghiên cứu, giảng dạy
+ Người đọc: Học sinh, trẻ tuổi hơn, vốn
sống và trình độ hiểu biết thấp hơn.
b. Hồn cảnh

– HĐGT thơng qua văn bản đó được tiến
hành trong hồn cảnh “quy phạm” tức là có
tổ chức, có mục đích, có nội dung và được
(?) Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong hồn thực hiện theo chương trình có tính pháp lí
trong nhà trường.
cảnh nào?
c. Nội dung
– NDGT thuộc lĩnh vực văn học, về đề tài “
Tổng quan…” gồm những vấn đề cơ bản:
+ Các bộ phận hợp thành của nền VHVN
(?) Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào?

+ Quá trình phát triển của VH viết Việt Nam.
+ Con người VN qua văn học.
d. Mục đích
– Có hai khía cạnh:
+ Người viết: trình bày một cách tổng quát
một số vấn đề cơ bản về văn học VN.

(?) Văn bản này nhằm mục đích gì?

+ Người đọc: Thơng qua đọc và học văn bản
đó mà tiếp nhận, lĩnh hội những kiến thức cơ
bản về VHVN trong tiến trình lịch sử.
e. Phương tiện

– Dùng nhiều thuật ngữ thuộc ngành KHXH,
chuyên ngành ngữ văn.
– Văn bản có kết cấu rõ ràng với các đề mục
lớn nhỏ thể hiện tính mạch lạc, độc lập tương
20


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1

(?) Phương tiện giao tiếp và cách thức giao
tiếp ở đây là gì?

đối về nội dung của từng phần, chặt chẽ
thống nhất trong nội dung toàn bài.
3. Kết luận
– Khái niệm: HĐGT là hoạt động trao đổi
thông tin của con người được tiến hành chủ
yếu bằng phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực
hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm,
hành động,…

(?)Nêu khái niệm về hoạt động giao tiếp ?
(?)Hoạt động giao tiếp có vai trò như thế nào
trong đời sống?
(?)Hoạt động giao tiếp gồm những mục đích
gì?
(?) Xác định mục đích giao tiếp trong văn
bản 1, văn bản 2 (SGK).

– Hai quá trình trong HĐGT:


(?) Xác định mục đích giao tiếp trong văn
bản sau:

+ Người nói (viết) sản sinh lời nói, câu văn.
cịn gọi là tạo lập văn bản.

Thuyền ơi có nhớ bến chăng

+ Người nghe (đọc) tiếp nhận và lĩnh hội.

Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền

–> Quan hệ tương tác

(?)Hoạt động giao tiếp bao gồm những quá
trình nào?

– Những nhân tố của HĐGT:

(?)Em hiểu như thế nào về quá trình tạo lập
và quá trình lĩnh hội văn bản ?

+ Nhân vật giao tiếp: Ai nói( viết)? Nói với
( viết cho) ai?

(?) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
hai q trình của hoạt động giao tiếp?

+ Hồn cảnh giao tiếp: nói viết trong hồn

cảnh nào, ở đâu, khi nào?

(?) Có những nhân tố nào tham gia vào hoạt
động giao tiếp ?
(?) Nhân vật giao tiếp gồm những ai?
(?) Nhân vật giao tiếp có đặc điểm gì?

+ Nội dung giao tiếp: nói/ viết về vấn đề gì,
cái gì?
+ Mục đích giao tiếp: nói/ viết để làm gì,
nhằm mục đích gì?
+ Phương tiện và cách thức giao tiếp: Nói/
viết như thế nào, bằng phương tiện gì?
21


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
(?) Em hiểu như thế nào về hoàn cảnh giao
tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao tiếp,
phương tiện và cách thức giao tiếp?
(?) Theo em làm thế nào để nâng cao hiệu
quả giao tiếp trong đời sống?

C. Hoạt động luyện tập
GV gọi 3 hsinh lên bảng (thực hiện đồng II. Luyện tập.
thời):
Bài 1.
- Gọi hsinh trình bày bảng 3 vấn đề: thế - Nhân vật giao tiếp: nam – nữ trẻ tuổi ( anhnào là HĐGT? Quá trình? Các nhân tố…? nàng).
- Gọi hsinh lên trình bày miệng 3 vấn đề - Hồn cảnh giao tiếp: đêm trăng thanh-> phù
trên + câu hỏi: phân tích các nhân tố giao hợp câu chuyện tâm tình.

tiếp trong câu cdao “ Ai ơi chớ bỏ ruộng
- Nội dung, mục đích:
hoang…”
-> HS trả lời-> hs khác nhận xét, bổ sung- +, Nghĩa đen: nói về sự việc tre non đủ lá và
đặt ra vđề nên chăng tính đến chuyện đan
> GV nhận xét, cho điểm.
sàng .
- Gọi hsinh lên bảng làm BT2 (20)
+, Nghĩa bóng: những người trẻ tuổi nên tính
Trong thời gian chờ đợi 2 hs trình bày đến chuyện kết duyên => lời tỏ tình của chàng
bảng, GV tiến hành cho hs dưới lớp làm trai-> cô gái.
BT1(20)-> GV gọi 1 số hs trả lời các câu
- Cách thức giao tiếp: tế nhị, khéo léo.
hỏi trong sgk->nhận xét , sửa chữa.
Bài 2.
GV quay trở lại chữa BT2 trên bảng: gọi
hs nhận xét về câu trả lời trên các phương
diện( hình thức trình bày(sai, đúng như thế
nào?), nội dung đã đầy đủ chưa? có bổ
sung gì? -> GV chốt lại và cho điểm.->
yêu cầu hs chữa bài tập vào vở.

a. Các nvật gtiếp ( ACổ và người ơng) đã thực
hiện các hoạt động nói cụ thể là:
+ Chào (Cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại (A Cổ hả?).
+ Khen (lớn tướng rồi nhỉ?)
+ Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ơng
khơng?)
+ Trả lời (Thưa ơng, có ạ!)

b. Có 3 câu có hình thức hỏi nhưng ko phải cả
3 câu đều nhằm mục đích hỏi mà chỉ có câu 3
( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông ko?)là
22


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
GV gọi hs lên bảng làm BT3(21)

nhằm mục đích hỏi thực sự…
c, Quan hệ ông – cháu ( xưng hô)-> bộc lộ thái
độ kính mến của A Cổ với ông và thái độ yêu
quý, trìu mến của ơng đvới cháu.
Bài 3.
a. Nội dung giao tiếp:
- Nghĩa tường minh: Miêu tả, giới thiệu đặc
điểm, quá trình làm bánh trơi nước.
- Nghĩa hàm ẩn: Thơng qua hình tượng bánh
trơi nước, tác giả ngợi ca vẻ đẹp, thể hiện thân
phận bất hạnh của mình cũng như của bao
người phụ nữ trong XHPK bất cơng. Song
trong hồn cảnh khắc nghiệt, họ vẫn giữ trọn
được phẩm chất tốt đẹp của mình.
- Mục đích: + Chia sẻ, cảm thơng với thân phận
người phụ nữ trong XH cũ.
+ Lên án, tố cáo XHPK bất cơng.
- Phương tiện từ ngữ, hình ảnh: biểu cảm, đa
nghĩa.
b. Căn cứ:
- Phương tiện từ ngữ: + “Trắng”, “trịn” gợi vẻ

đẹp hình thể.
+ Mơ típ mở đầu: “thân em” lời than thân, bộc
lộ tâm tình của người phụ nữ.
+ Thành ngữ “bảy nổi ba chìm” thân phận
long đong, bất hạnh.
+ “Tấm lòng son” phẩm chất thủy chung,
trong trắng, son sắt.
Bài 4.

GV gọi hs lên bảng làm BT4(T21)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ …
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THƠNG BÁO
Nhân ngày Mơi trường thế giới…
23


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
-

Thời gian…

-

Nội dung cơng việc…

-

Lực lượng tham gia…


-

Dụng cụ…

-

Kế hoạch cụ thể..

Đoàn trường kêu gọi toàn thể đoàn viên…
nhiệt liệt hưởng ứng…
Ngày… tháng… năm…
Đoàn TNCSHCM…
Bài 5.
Trong tgian chờ đợi, GV cho hs dưới lớp - Nhân vật giao tiếp: Bác Hồ- Chủ tịch nướcviết thư cho hs toàn quốc.
tiến hành làm BT5.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước vừa giành độc
lập, hs được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn
- GV gọi hs đọc các yêu cầu của bài-> gọi
Việt Nam.
hs khác nxét về cách đọc-> GV chỉnh sửa> goi hs lên bảng trình bày BT5 -> GV - Nội dung: Thư nói tới niềm vui sướng vì hs
được hưởng nền độc lập, tới nhiệm vụ và trách
ktra vở BT của hs.
nhiệm của hs với đất nước.
- Mục đích: Bác chúc mừng hs nhân ngày khai
GV quay trở lại chữa BT4: yêu cầu hs
trường, xác định nvụ nặng nề nhưng vẻ vang
nhận xét ( hình thức, nội dung, bổ sung..)của hs.
> GV chốt lại, cho điểm.
- Cách thức thể hiện: lời lẽ vừa chân tình, gần

gũi vừa nghiêm túc.
HS viết đáp ứng được các yêu cầu :
GV gọi hs nhận xét BT5-> bổ sung

-

Hình thức : một văn bản ngắn (tùy chọn).

Nội dung : chú ý sử dụng phương tiện và cách
thức giao tiếp cho có hiệu quả, đạt được mục
đích thuyết phục các bạn đồng tình với suy
nghĩ của mình.
D. Hoạt động vận dụng, mở rộng
1. Phân tích các nhân tố giao tiếp được thể hiện trong bài ca dao sau:
Bây giờ mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
24


Giáo án Ngữ văn 10 kì 1
Mận hỏi thì đào xin thưa
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào
2. Hãy viết một văn bản ngắn trình bày suy nghĩ của em với các bạn trong lớp về câu danh
ngôn : “Học tập là cuốn vở khơng có trang cuối”.
HS viết một văn bản ngắn (khoảng 200 chữ) rồi trình bày với các bạn trong lớp.
Gợi ý:
1. Giải thích


Học tập: Học và luyện tập để có hiểu biết và kĩ năng.




Cuốn vở: Ghi chép những hiểu biết trong quá trình học tập.



Ý cả câu: Học tập là cơng việc suốt đời, khơng ngừng nghỉ.

2. Phân tích – chứng minh


Con người chúng ta từ chỗ khơng biết gì, nhờ q trình học tập, tích lũy kinh nghiệm
mà có kiến thức - kĩ năng. Cơng việc ấy tiếp diễn bao đời nay.



Biển học thì vơ cùng, khơng ai có thể khẳng định mình đã nắm chắc mọi thứ, vì vậy
phải liên tục học tập: Lê - nin: "Học, học nữa, học mãi". Đắc – uyn: "Bác học khơng
có nghĩa là ngừng học"



Thời đại ngày nay, con người có thể học tập bằng nhiều hình thức.

3. Đánh giá – mở rộng


Học tập là cuốn vở khơng trang cuối: Đó là phương châm sống của những người cầu
tiến, khát khao vươn tới chiếm lĩnh tri thức nhân loại và biết làm cho cuộc sống của

mình có giá trị thực sự.



Phê phán những người tự bằng lịng với sự hiểu biết của mình, tự mãn, tự phụ hoặc
ngại khó, biếng nhác, lười học tập...



Học tập suốt đời là việc phải làm và cần làm nhưng cũng cần có phương pháp học tập
để có kết quả thật tốt. Việc học còn phải gắn với những động cơ, mục đích học tập
đúng đắn thì việc học mới mang lại những ý nghĩa, giá trị đích thực cho cuộc sống
bản thân và những người quanh ta.

4. Bài học


Nhận thức
o

Coi học tập là niềm vui và hạnh phúc của đời mình.

o

Muốn học tập suốt đời có kết quả cần có ý thức và rèn luyện khả năng tự học
(chìa khóa để học tập suốt đời)

25



×