Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 102 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ
nguồn gốc và được phép công bố.
Hà Nội ngày 28 tháng 12 năm 2017
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Triệu Hồng Nhật


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin thể hiện sự biết ơn chân thành đến các thầy cơ giáo Khoa
Chính sách cơng và Học viện Chính sách và Phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi để
tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn khoa học PGS.TS.Nguyễn Khắc Bình đã giúp đỡ tôi về kiến thức và phương pháp nghiên cứu
để tơi hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và đồng nghiệp đã nhiệt tình
hỗ trợ, tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Triệu Hồng Nhật


iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA

1

HĐND

Hội đồng nhân dân

2

HĐQT

Hội đồng quản trị

3

HSSV

Học sinh sinh viên

4




Nghị định

5

NSTW

Ngân sách Trung ương

6

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

7

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

8



Quyết định

9

TCTD


Tổ chức tín dụng

10

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

11

TT

Thơng tư

12

UBND

Ủy ban nhân dân

13

WB

WorldBank

14

XĐGN


Xóa đói giảm nghèo

15

NH

Ngân hàng
DANH MỤC BẢNG

STT

BẢNG

1

Bảng 1.1

2

Bảng 1.2

3

Bảng 2.1

4

Bảng 2.2

NỘI DUNG

Tỷ lệ hộ nghèo phân theo thành thị, nơng

thơn và phân theo vùng
Thu nhập trung bình của nơng dân Thái

Lan
Tỷ lệ ngun nhân đói nghèo của tỉnh
Tun Quang năm 2012 - 2016
Số liệu hộ nghèo của tỉnh Tuyên Quang
qua các năm 2014-2015-2016

TRANG
8

31

42

43


iv

Các chương trình chính sách tín dụng tại

5

Bảng 2.3

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên


44

Quang tính đến năm 2017

6

Bảng 2.4

Bảng thể hiện số hộ nghèo được vay vốn
và tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn

48

Số liệu hộ thoát nghèo, tái nghèo và nghèo

7

Bảng 2.5

mới của tỉnh Tuyên Quang qua các năm

48

2014-2016
Bảng doanh số cho vay và doanh số thu nợ

8

Bảng 2.6


hộ nghèo từ năm 2014 - 2016 của

50

NHCSXH tỉnh Tuyên Quang
Bảng dư nợ cho vay đối với người nghèo

9

Bảng 2.7

qua các năm 2014-2015-2016 của

51

NHCSXH tỉnh Tuyên Quang

10

Bảng 2.8

Kết quả ủy thác cho vay hộ nghèo qua các
tổ chức chính trị - xã hội năm 2016

53

DANH MỤC HÌNH VẼ/ SƠ ĐỒ

STT


HÌNH VẼ/SƠ

NỘI DUNG

ĐỒ

1

Hình 1.1

2

Hình 2.1

Tỷ lệ hộ nghèo phân theo thành thị, nông

thôn và phân theo vùng
Tỷ lệ nguyên nhân đói nghèo của tỉnh Tuyên
Quang năm 2012 - 2016

TRANG

9

42

Biểu đồ thể hiện số hộ nghèo trên tổng số hộ

3


Hình 2.2

dân ở Tuyên Quang qua các năm 2014-

43

2015-2016
4

Hình 2.3

Số liệu hộ nghèo của tỉnh Tuyên Quang qua
các năm 2014 - 2016

49


v

Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay và doanh

5

Hình 2.4

số thu nợ đối với hộ nghèo qua các năm

2014 – 2015 - 2016 của NHCSXH tỉnh


51

Tuyên Quang
Biểu đồ thể hiện chất lượng tín dụng cho

6

Hình 2.5

vay đối với người nghèo qua các năm 2014-

52

2015-2016 của NHCSXH tỉnh Tuyên Quang
7

Hình 2.6

8

Hình 2.7

Dư nợ ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã
hội
Số hộ nghèo được ủy thác qua các tổ chức
chính trị - xã hội

54

55



vi

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH VẼ/ SƠ ĐỒ ............................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1

2.

Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 2

3.

Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn ............................................... 3

4.

Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ................... 3


5.

Những đóng góp về khoa học của luận văn .................................................. 4

6.

Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 4

CHƢƠNG I: ............................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NGƢỜI NGHÈO ....................................................................................................... 5

1.1.

Những vấn đề chung về ngƣời nghèo và hộ nghèo ....................................... 5
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.

1.2.

Chính sách tín dụng đối với ngƣời nghèo ................................................... 15
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.

1.3.

Khái niệm nghèo .............................................................................................. 5

Tinh trạng nghèo ở Việt Nam........................................................................... 8
Nguyên nhân nghèo ......................................................................................... 9
Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo ............................................................ 14

Khái niệm chính sách tín dụng đối với người nghèo ..................................... 15
Đặc điểm của chính sách tín dụng đối với người nghèo ............................... 17
Vai trị của chính sách tín dụng Ngân hàng đối với người nghèo ................. 18

Thực hiện chính sách tín dụng đối với ngƣời nghèo .................................. 21
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
nghèo

Khái niệm thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo ..................... 21
Quy trình thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo ...................... 21
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách tín dụng đối với người
25


vii

1.3.4.
nghèo

1.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách tín dụng đối với người
27


Kinh nghiệm thực hiện chính sách tín dụng đối với ngƣời nghèo của Thái

Lan và bài học kinh nghiệm cho Viêt Nam ........................................................... 28
1.4.1.
1.4.2.

Kinh nghiệm từ Thái Lan ............................................................................... 28
Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt Nam ........................... 31

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: ............................................................................................................ 34
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH

TUYÊN QUANG ..................................................................................................... 34
2.1.

Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang ........................... 34
2.1.1.
2.1.2.

2.2.

Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................... 34
Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................... 34

Thực trạng thực hiện chính sách tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã

hội tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................. 35
2.2.1. Cơng tác lập kế hoạch về chính sách tín dụng đối với người nghèo tại NH

CSXH tỉnh Tuyên Quang.............................................................................................. 35
2.2.2. Cơng tác tun truyền chính sách tín dụng đối với người nghèo tại NH CSXH
tỉnh Tuyên Quang......................................................................................................... 36
2.2.3. Cơng tác phối hợp thực hiện Chính sách tín dụng dành cho người nghèo tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 37
2.2.4. Cơng tác triển khai thực hiện Chính sách tín dụng dành cho người nghèo tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 40

2.3.

Đánh giá chung về hiệu quả thực hiện chính sách tín dụng đối với ngƣời

nghèo tại NHCSXH tỉnh Tuyên Quang................................................................. 56
2.3.1. Những kết quả đạt được của Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện chương
trình chính sách tín dụng đối với người nghèo ............................................................ 56
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 58

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 63
CHƢƠNG 3: ............................................................................................................ 64
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH TUYÊN QUANG ................................................................................. 64


viii

3.1.

Định hƣớng của Đảng, Nhà nƣớc đối với chính sách xóa đói giảm nghèo64
3.1.1.

3.1.2.
3.1.3.

3.2.

Quan điểm chỉ đạo ......................................................................................... 64
Chương trình, dự án xố đói giảm nghèo đã thực hiện của địa phương ....... 66
Mục tiêu xóa đói giảm nghèo ......................................................................... 67

Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020 của tỉnh Tuyên

Quang 68
3.2.1.
3.2.2.

3.3.

Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 68
Mục tiêu liên quan đến giảm nghèo ............................................................... 69

Các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tín dụng tại Ngân

hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang .......................................................... 71
3.3.1. Tăng trưởng nguồn vốn, đảm bảo cung cấp đủ vốn cho người nghèo nhằm
thực hiện tốt các chương trình chính sách tín dụng có hiệu quả ................................. 71
3.3.2. Phối hợp chặt chẽ giữa các Ngành, Đoàn thể, Chính quyền với NHCSXH .. 73
3.3.3. Giải pháp hồn thiện mơ hình tổ chức, hoạt động tại Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh .................................................................................................................... 76
3.3.4. Giải pháp đối với bình xét, điều tra hộ nghèo ............................................... 79


3.4.

Một số kiến nghị ............................................................................................ 81
3.4.1.
3.4.2.
3.4.3.

Đối với Chính phủ .......................................................................................... 81
Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ........................................... 82
Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp tại tỉnh Tuyên Quang83

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 84
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 88


ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Về mặt lý luận
Trên cơ sở lý luận về nghèo, thực trạng nghèo tại Việt Nam và chính sách tín
dụng giành cho người nghèo góp phần làm rõ về thực trạng cho vay, sử dụng và kết
quả của chính sách tín dụng cho người nghèo tại tỉnh Tun Quang từ đó tìm ra
những tồn tại cùng nguyên nhân và tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả chính
sách tín dụng giành cho đối tượng này.
Về mặt thực tiễn
Luận văn đã phân tích thực trạng sử dụng nguồn vốn vay chính sách tín dụng
cho người nghèo tại NHCSXH Tuyên Quang, để từ đó tổng kết được những kết quả
đạt được sau nhiều năm thực hiện và tìm ra những tồn tại và nguyên nhân cần khắc
phục.

Luận văn đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tín
dụng tại NHCSXH tỉnh Tuyên Quang như:
Tăng trưởng nguồn vốn, đảm bảo cung cấp đủ vốn cho người nghèo nhằm
thực hiện tốt các chương trình chính sách tín dụng có hiệu quả.
Đảm bảo đủ vốn vay cho và kịp thời cung cấp vốn đến người nghèo sản xuất
kinh doanh. Nên ngoài nguồn ngân sách là nguồn vốn đóng vai trị quan trọng cần
phải huy động thêm các nguồn lực tài chính khác của các thành phần kinh tế, các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Phối hợp chặt chẽ giữa các Ngành, Đồn thể, Chính quyền với NHCSXH.
 Các cấp chính quyền

- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận tổ quốc cụ thể là Ban XĐGN, các
Đồn thể tìm ngun nhân và giải pháp để giúp người nghèo sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn vay ưu đãi và vốn vay nhỏ từ Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ
chức TCVM, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, góp phần đẩy nhanh
tốc độ xóa đói giảm nghèo.


x

- Sở Lao động Thương binh và xã hội tăng cường kiểm tra và chỉ đạo các địa
phương trong việc điều tra, thống kê hộ nghèo.
 Các tổ chức Hội, Đồn thể

Chủ động tìm hiểu, nắm tình hình đời sống hội viên mình quản lý và tích cực
giới thiệu hội viên cần hỗ trợ đến cho các tổ chức cho vay, phối hợp với các tổ chức
cho vay trong việc chọn hộ vay cũng như thành lập tổ vay vốn đảm bảo đúng hướng
dẫn quy định và đúng đối tượng.

Tăng cường phổ biến kiến thức, kinh nghiệm sản xuất, các tiến bộ khoa học kỹ

thuật, phương thức làm ăn mới cho các Hội viên để vừa phát huy hiệu quả đầu tư
của nguồn vốn vay, vừa đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
Các tổ chức đồn thể cần tăng cường kiểm tra, đôn đốc hoạt động của các tổ
TK&VV, tổ/nhóm vay thuộc phạm vi của tổ chức mình quản lý.
 Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: hồn thiện mơ hình quản lý liên kết giữa
các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ vay do cộng đồng
dân cư sang lập, trong đó chú trọng nâng cao chất lượng phương thức cho vay ủy
thác, liên kết và hoạt động của các điểm giao dịch lưu động tại xã.

- Giải pháp hồn thiện mơ hình tổ chức, hoạt động tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh: Đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Về tăng cường
năng lực của mạng lưới Tổ Tiết kiệm và vay vốn; Cải thiện thủ tục vay vốn.

Tiếp tục cải tiến thủ tục hồ sơ vay vốn nhằm rút ngắn được thời gian vay vốn
và cung cấp nhanh chóng kịp thời vốn đến cho người nghèo.

- Giải pháp đối với bình xét, điều tra hộ nghèo như Đối với điều tra, rà soát
hộ nghèo và Đối với người dân.

- Một số giải pháp khác: Tập trung các nguồn vốn tín dụng hiện đang được
phân tán ở nhiều kênh, nhiều chương trình vào một đầu mối cùng nguồn vốn cho
vay hỗ trợ hộ nghèo để việc phân bổ và cho vay hợp lý, có hiệu quả.
Luận văn đưa ra một số kiến nghị như:

- Đối với Đảng – Nhà nước:


xi

Điều chỉnh cơ chế tạo lập vốn cho NHCSXH theo phương châm Nhà nước,

doanh nghiệp và nhân dân cùng làm”.
Chính phủ tiếp tục chỉ đạo cấp uỷ, chính quyền địa phương các cấp, thực
hiện nghiêm túc việc bình xét hộ nghèo từng năm; việc bình xét phải thực hiện cơng
khai, dân chủ, đúng với thực tế.
Nhà nước cần tiếp tục có chính sách hướng dẫn hộ vay chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện từng vùng, từng thời điểm.

- Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam:
NHCSXH Việt Nam tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tăng thêm nguồn vốn để
Chi nhánh thực hiện tốt hơn nhiệm vụ của các chương trình chính sách tín dụng cho
vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn.

- Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp tại tỉnh Tuyên
Quang:
Đề nghị cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp tiếp tục quan tâm tạo
điều kiện để NHCSXH hoạt động có hiệu quả.
Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động cho vay của

NHCSXH.
Chỉ đạo các ngành chức năng đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; đăng ký các giao dịch bảo đảm, để nông dân yên tâm đầu tư, khai thá c
và sử dụng có hiệu quả đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng và nâng
cao chất lượng tín dụng.
Có chính sách khuyến khích hộ nơng dân chuyển đổi khoảnh đất, thửa đất tạo
cơ hội cho nông dân sản xuất tập trung thành những vùng sản xuất lớn.


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngay từ khi thành lập nước Việt Nam, Đảng và Nhà nước đã đặt quyết tâm
phát triển hệ thống an sinh xã hội bảo đảm thực hiện ngày càng tốt hơn các quyền
cơ bản của người dân, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
và tiếp cận dần với chuẩn mức quốc tế. Từ nhiều năm qua, đặc biệt là từ khi thực
hiện đường lối đổi mới (năm 1986) đến nay, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm
xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách an sinh xã hội, coi đây vừa là mục

tiêu, vừa là động lực để ổn định chính trị - xã hội, phát triển bền vững. Được xác
định là một bộ phận quan trọng của chính sách xã hội, là điều kiện để bảo đảm định
hướng xã hội chủ nghĩa cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
Trong thời gian qua, mặc dù nguồn lực của đất nước cịn hạn hẹp nhưng
Đảng và Nhà nước vẫn ln coi trọng công tác bảo đảm an sinh xã hội, quan tâm
đầu tư cho vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các huyện nghèo, xã, thôn,
bản đặc biệt khó khăn, ven biển, hải đảo… Các chương trình xóa đói, giảm nghèo
của Việt Nam ở tầm quốc gia đó thu được những kết quả rất tốt đẹp, đã được dư
luận quốc tế thừa nhận và đánh giá cao. Những thành tích mà Việt Nam đạt được về
phát triển giáo dục, chăm lo sức khỏe cộng đồng, thực hiện bảo hiểm y tế cho người
dân, khám chữa bệnh cho người nghèo, chăm sóc các bà mẹ và trẻ em, cũng như
những nỗ lực giải quyết việc làm, cải thiện mức sống và điều kiện sống cho dân cư,
cứu trợ xã hội và thực hiện phúc lợi xã hội, quan tâm tới các đối tượng yếu thế... là
những minh chứng về những tiến bộ đáng kể thực hiện an sinh xã hội.
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính tồn cầu. Những năm gần đây,
nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh; đại bộ phận đời
sống nhân dân đó được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân
cư, đặc biệt dân cư ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa… đang chịu cảnh nghèo, chưa
đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giàu nghèo
đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm. Chính vì lẽ đó chương trình
xóa đói giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến



2

lược phát triển kinh tế xã hội nước ta.
Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân quan
trọng đó là: Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã
xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích khơng thể thiếu trong hệ thống các
chính sách phát triển kinh tế xã hội xóa đói giảm nghèo của Việt Nam. Xuất phát từ
những yêu cầu đòi hỏi trên đây; ngày 4 tháng10 năm 2002 Thủ tướng Chính phủ đã
có Quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội, trên cơ sở tổ
chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay
người nghèo và các đối tượng Chính sách khác.
Trong quá trình cho vay người nghèo thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề là
hiệu quả sử dụng vốn tín dụng còn thấp làm ảnh hưởng đến chất lượng của các
chính sách tín dụng phục vụ người nghèo. Vì vậy, làm thế nào để người nghèo nhận
được và sử dụng có hiệu quả vốn vay; chất lượng của các chương trình chính sách
tín dụng được nâng cao nhằm bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn
tín dụng, đồng thời người nghèo thoát khỏi cảnh nghèo là một vấn đề được cả xã
hội quan tâm. Chuyên đề với đề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính
sách tín dụng đối với người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên

Quang". Nhằm nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giải quyết vấn đề trong hoạt
động nâng cao chất lượng chính sách tín dụng ưu đãi.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích
Trên cơ sở lý luận về thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo và
thực trạng thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Tuyên Quang để đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực
hiện chính sách hỗ trợ tín dụng đối với người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã

hội tỉnh Tuyên Quang.
b. Nhiệm vụ
- Xác lập cơ sở lý luận về thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo


3

- Đánh giá thực trạng thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tại tỉnh Tuyên Quang
- Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tín dụng đối với người
nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang trong những năm tới
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
a. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng thực hiện và hiệu quả thực hiện chính sách tín dụng đối với người
nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang
b. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Chủ thể hỗ trợ: Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh tuyên Quang, Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang

- Thời gian: Phân tích thực trạng từ năm 2012 đến năm 2016 và đề xuất
phương hướng, giải pháp đến năm 2020
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn

4.1. Phương pháp luận
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra, luận văn dựa trên
phương pháp của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm,
đường lối, Chính sách của Đảng; kế thừa kết quả nghiên cứu khoa học đó được
cơng bố


4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến trong khoa học như:
phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, phương pháp chuyên gia,…
Chuyên đề vận dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử làm cơ sở lý luận và phương pháp luận
Sử dụng tổng hợp các phương pháp lý luận, kết hợp với thực tiễn, phân tích
tổng hợp, logic, lịch sử và hệ thống, dùng phương pháp khảo cứu, điều tra, thống
kê, phân tích hoạt động kinh tế và xử lý hệ thống


4

5. Những đóng góp về khoa học của luận văn
Thứ nhất, hệ thống những vấn đề lý luận về vai trị, vị trí của tín dụng Ngân
hàng trong hệ thống các Chính sách phát triển kinh tế xã hội xóa đói giảm nghèo
của Việt Nam
Thứ hai, đánh giá có căn cứ thực trạng hỗ trợ tín dụng trong cơng cuộc xóa
đói giảm nghèo tại tỉnh Tuyên Quang
Thứ ba, đề ra những giải pháp có tính khả thi để nâng cao chất lượng tín
dụng, góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Tuyên Quang
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chính sách tín dụng đối với người nghèo.
Chương 2: Thực trạng thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo tại
Ngân hàng CHính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tín dụng đối
với người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang.



5

CHƢƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NGƢỜI NGHÈO
1.1.

Những vấn đề chung về ngƣời nghèo và hộ nghèo

1.1.1. Khái niệm nghèo
Tình trạng đói nghèo ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau về cấp độ và số
lượng, thay đổi theo thời gian. Người nghèo của quốc gia này có thể có mức sống
cao hơn mức sống trung bình của quốc gia khác. Bởi vậy, cần nhìn nhận và đánh giá
được tình trạng đói nghèo của một quốc gia, một vùng và nhận dạng được chính xác
những hộ đói nghèo; từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp với việc xóa đói giảm
nghèo. Điều này đỏi hỏi chúng ta phải có sự thống nhất về khái niệm cũng như các
tiêu chí để đánh giá đói nghèo theo từng thời điểm nhất định

Theo các nhà khoa học, nghèo là một vấn đề khó có khái niệm chung để đo
lường và hiểu cho thấu đáo. Do đó, tùy vào quan niệm và cách tiếp cận mà người ta
đưa ra những định nghĩa khác nhau về nghèo. Nhà kinh tế học người Mỹ Galbraith
cho rằng: “Con người bị coi là nghèo khổ khi mà thu nhập của họ, ngay dù khi
thích đáng để họ có thể tồn tại, rơi xuống rõ rệt dưới mức thu nhập của cộng đồng.
Khi họ khơng có những gì mà đa số trong cộng đồng coi như cái cần thiết tối thiểu
để sống một cách đúng mức”. Hội nghị chống nghèo khu vực Châu Á – Thái Bình
Dương tổ chức tại Bangkok, Thái Lan vào 9/2003. Các quốc gia đã thống nhất cao
và cho rằng: nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa
mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa
nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa

phương”. Ngân hàng thế giới cho rằng: “Nghèo là khái niệm đa chiều vượt khỏi
phạm vi túng thiếu về vật chất. Nghèo không chỉ gồm các chỉ số dựa trên thu nhập
mà còn bao gồm các vấn đề liên quan đến năng lực dinh dưỡng, sức khỏe, giáo dục,
dễ bị tổn thương, khơng có quyền phát ngơn và khơng có quyền lực”


6

Hiểu theo nghĩa tương đối, nghèo là phạm trù chỉ mức sống của một cộng
đồng hay một nhóm dân cư được coi là thấp nhất so với mức sống của một cộng
đồng hay nhóm dân cư khác trong một quốc gia. Định nghĩa này không phản ánh
bản chất của nghèo, vì theo đó nghèo được coi là tình trạng phổ biến và vĩnh hằng
trong mọi thời đại, ở mọi quốc gia, kể cả quốc gia giàu có nhất, vì thế, khơng thể
xóa bỏ được tình trạng này
Hiểu một cách chung nhất thì:“nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư vì
những lý do nào đó khơng được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con
người, những nhu cầu mà xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế, xã
hội và phong tục tập quán của chính xã hội đó”. Biểu hiện của việc khơng được
hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản đó, có thể được thấy thơng qua tình trạng
suy dinh dưỡng, thiếu ăn, mù chữ...
Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-

2020
Các tiêu chí về thu nhập

- Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000
đồng/người/tháng ở khu vực thành thị

- Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và
1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị

Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản

- Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và
vệ sinh; thông tin

- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số):
tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng
đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn
nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục
vụ tiếp cận thông tin


7

Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho
giai đoạn 2016-2020
 Hộ nghèo
Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình qn đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống
- Có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên
Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình qn đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên
 Hộ cận nghèo
Khu vực nơng thơn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ

thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000
đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản
 Hộ có mức sống trung bình
Khu vực nơng thơn: là hộ có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên
1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng
Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng
(Quyết định số 59/2015/QĐ-TTG về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành)


8

1.1.2. Tinh trạng nghèo ở Việt Nam
Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành công rất lớn trong việc giảm tỷ lệ
người nghèo, tuy nhiên cũng cần thấy rằng, những thành tựu này vẫn còn rất mong

manh. Thu nhập của một bộ phận lớn dân cư vẫn nằm giáp ranh mức nghèo, do vậy
chỉ cần những điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo, cũng khiến họ rơi xuống ngưỡng
nghèo và làm tăng tỷ lệ người nghèo
Phần lớn thu nhập của người nghèo từ nông nghiệp. Với điều kiện nguồn lực
rất hạn chế (đất đai, lao động, vốn), thu nhập của những người nghèo rất bấp bênh
và dễ bị tổn thương trước những đột biến của mỗi gia đình và cộng đồng. Nhiều gia
đình có mức thu nhập đã vượt ngưỡng nghèo, tuy nhiên thu nhập của họ không ổn
định và dễ bị tác động. Một số trường hợp, khi có ảnh hưởng dù không đáng kể
cũng khiến họ trượt xuống ngưỡng nghèo. Tính vụ mùa trong sản xuất nơng nghiệp
cũng tạo nên khó khăn cho người nghèo
Bảng 1 1: T lệ hộ nghèo phân theo thành thị, n ng th n và phân theo v ng

Đơn vị tính: %
ĐỊA PHƢƠNG

2013

2014

2015

Cả nƣớc

9,8

8,4

7,0

Thành thị

3,7

3,0

2,5

Nông thôn

12,7

10,8


9,2

Ðồng bằng s ng Hồng

4,9

4,0

3,2

Trung du và miền núi phía Bắc

21,9

18,4

16,0

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

14,0

11,8

9,8

Tây Nguyên

16,2


13,8

11,3

Ð ng Nam Bộ

1,1

1,0

0,7

Ðồng bằng s ng Cửu Long

9,2
7,9
6,5
Nguồn: Tổng cục thống kê (


9

Chú thích:
Tỷ lệ hộ nghèo được tính theo thu nhập bình quân 1 người 1 tháng của hộ gia
đình theo chuẩn nghèo của Chính phủ giai đoạn 2011-2015 được cập nhật theo chỉ
số giá tiêu dùng như sau:
2013: 570 nghìn đồng đối với khu vực nơng thơn và 710 nghìn đồng đối với
khu vực thành thị.
2014: 605 nghìn đồng đối với khu vực nơng thơn và 750 nghìn đồng đối với

khu vực thành thị.
2015: 615 nghìn đồng đối với khu vực nơng thơn và 760 nghìn đồng đối với
khu vực thành thị.

Hinh 1 1: T lệ hộ nghèo phân theo thành thị, n ng th n và phân theo v ng
Nguồn: Tổng cục Thống kê

1.1.3. Nguyên nhân nghèo
Nghèo là hậu quả đan xen của nhiều nhóm các yếu tố, nhưng chung quy lại
có thể chia nguyên nhân dẫn đến nghèo của nước ta theo các nhóm sau:

1.1.3.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo

- Thiếu vốn sản xuất: người nghèo thiếu vốn sản xuất thường rơi vào vòng
luẩn quẩn, sản xuất yếu kém, làm không đủ ăn, phải đi làm thuê, đi vay để đảm bảo


10

cuộc sống tối thiểu hàng ngày. Vì vậy họ khơng đủ vốn để tái sản xuất, muốn vay
vốn ngân hàng thì khơng đủ tài sản thế chấp, họ chỉ trơng chờ vào sự giúp đỡ của
người thân, hàng xóm, của cộng đồng. Nhưng sự giúp đỡ này chỉ rất nhỏ bé so với
nhu cầu cho nên người ngheo phải bán lúa non hoặc vay nặng lãi hoặc ứng trước
sản phẩm. Thiếu vốn sản xuất là nguyên nhân chủ yếu nhất và nó là một lực cản lớn
hạn chế sự phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của các hộ nông dân nghèo.

- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Các hộ nghèo thường lam lũ quanh
năm, quanh năm với đồng ruộng, bán mặt cho đất bán lưng cho trời, hơn nữa phương
thức canh tác cổ truyển đã ăn sâu vào tiềm thức của những người nghèo, ít được tiếp
xúc với những khoa học công nghệ tiên tiến nên việc ứng dụng vào canh tác rất khó

khăn, bên cạnh đó việc thiếu phương tiện thơng tin, giao thơng đi lại khó khăn hoặc
đơn giản vì đơng con cái nên bó cái khơn của người nơng dân lại.

- Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng
nghèo trầm trọng

- Đất đai canh tác ít, tình trạng khơng có đất canh tác đang có xu hướng
tăng lên

- Thiếu việc làm, khơng năng động tìm việc làm, lười biếng. Mặt khác do
hậu quả của chiến tranh dẫn đến nhiều người dân bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ
bị góa phụ dẫn tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe có khả năng đảm
nhiệm những công việc nặng nhọc

- Gặp những rủi ro trong cuộc sống, người nghèo thường sống ở những nơi
hẻo lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thường xuyên xảy ra hạn hán,
lũ lụt, dịch bệnh. Cũng chính do thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao thơng đi
lại khó khăn mà hàng hóa của họ sản xuất thường bị bán rẻ hoặc không bán được,
chất lượng hàng hóa giảm sút do lưu thơng khơng kịp thời
1.1.3.2.

Nhóm ngun nhân do mơi trường tự nhiên xã hội

- Điều kiện tự nhiên :
Đói nghèo tập trung khu vực nơng thơn: nghèo có đặc thù rõ rệt về mặt địa
lý. Những đặc trưng của người nghèo vẫn giống như trước đây - đói nghèo vẫn là


11


hiện tượng phổ biến ở nông thôn và đối với các dân tộc thiểu số thì mức độ đói
nghèo cao và nghiêm trọng hơn so với đa số người Kinh. Các đặc trưng khác của
đói nghèo, là rủi ro cao về thu nhập, do thường xuyên bị thiên tai và tình trạng thiếu
việc làm nghiêm trọng ở nơng thơn. Điều kiện vị trí khơng thuận lợi đã hạn chế
nhiều đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và sinh hoạt của các hộ gia đình. Người
nghèo tập trung ở các vùng có điều kiện sống khó khăn; đa số người nghèo sinh
sống ở vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn hoặc ở các vùng đồng
bằng sông Cửu Long, miền núi trung du và miền núi phía Bắc…, do sự biến động
của thời tiết (lũ lụt, hạn hán…) khiến cho các điều kiện sinh sống và sản xuất của
người dân càng thêm khó khăn, đặc biệt sự kém phát triển về cơ sở hạ tầng đã làm
cho các vùng này càng bị tách biệt với các vùng khác. Bên cạnh đó, do điều kiện

thiên nhiên khơng thuận lợi, số người dân thuộc diện cứu trợ đột xuất hàng năm khá
cao. Hàng năm số hộ tái nghèo trong tổng số hộ vừa thốt khỏi nghèo cịn lớn
Đói nghèo trong khu vực thành thị: Đa số người nghèo đô thị làm việc trong
khu vực kinh tế phi chính thức, cơng việc không ổn định, thu nhập thấp và bấp
bênh. Một số lao động mất việc làm do chuyển đổi cơ cấu kinh tế và chủ sở hữu
trong khu vực Nhà nước, dẫn đến điều kiện sống của họ càng khó khăn, một số
người thất nghiệp. Các hộ nghèo thường có ít đất đai và tình trạng khơng có đất
đang có xu hướng tăng lên tại một số nơi. Thiếu đất đai ảnh hưởng đến việc bảo
đảm an ninh lương thực của người nghèo, cũng như khả năng đa dạng hóa sản xuất
để hướng tới sản xuất các loại cây trồng với giá trị cao

- Điều kiện kinh tế
Người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và các đối tượng có hồn cảnh khó
khăn đặc biệt thường có trình độ học vấn thấp, ít có cơ hội kiếm được việc làm tốt,
ổn định. Mức thu nhập của họ hầu như chỉ đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu và
do vậy, không có đủ điều kiện nâng cao trình độ của mình trong tương lai, để thốt
khỏi cảnh đói nghèo. Bên cạnh đó, trình độ học vấn thấp ảnh hưởng đến các quyết
định có liên quan đến giáo dục, sinh đẻ, ni dưỡng con cái.… Những ảnh hưởng

này tác động không những đối với thế hệ hiện tại, mà cả đối với các thế hệ tương


12

lai. Suy dinh dưỡng ở trẻ em và trẻ sơ sinh là nhân tố ảnh hưởng đến khả năng đến
trường của con em các gia đình nghèo nhất và sẽ làm cho việc thốt nghèo thơng
qua giáo dục, trở nên khó khăn hơn. Chi phí cho giáo dục đối với người nghèo còn
rất lớn, chất lượng giáo dục mà người nghèo tiếp cận được cịn hạn chế, gây khó
khăn cho họ trong việc vươn lên thốt nghèo. Trình độ học vấn thấp, hạn chế khả
năng kiếm việc làm trong các khu vực khác, trong các ngành phi nông nghiệp và
những công việc mang lại thu nhập cao và ổn định hơn. Do trình độ dân trí thấp,
nên việc bất bình đẳng giới thường xảy ra. Nghèo cũng liên quan chặt chẽ tới nhóm
dân tộc, ngay cả khi tất cả các đặc điểm khác nhau là giống nhau, chi tiêu của một
người thuộc dân tộc thiểu số cũng thấp hơn chi tiêu của một người thuộc hộ người

Kinh
Ngoài yếu tố dân trí ra thì phong tục, tập qn lạc hậu và các tệ nạn xã hội
như buôn bán thuốc phiện, khai thác khoáng sản bừa bãi và di dân tự do cũng là
nguyên nhân dẫn đến đói nghèo. Một số vùng đồng bào dân tộc hiện nay vẫn còn
những hủ tục lạc hậu, như người ốm không đưa đến các trạm y tế để chữa bệnh mà
mời thầy cúng đến làm lễ để cúng con ma” ám vào người bệnh, làm lễ cúng như
thế, bệnh của người ốm ngày càng nặng thêm và rất tốn kém về kinh tế, dẫn đến gia
đình nghèo càng nghèo thêm
1.1.3.3.

Nhóm ngun nhân do Chính sách Nhà nước

Do cơ chế chính sách Nhà nước thiếu hoặc khơng đồng bộ về chính sách đầu
tư xây dựng, kết cấu hạ tầng cho từng vùng nghèo, chính sách khuyến khích sản

xuất, chính sách tín dụng, chính sách giáo dục đào tạo, y tế, chính sách đất đai…đã
ảnh hưởng đến kết quả xóa đói giảm nghèo
Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định trong thời gian qua là một trong
những nhân tố ảnh hưởng lớn đến mức giảm nghèo. Việt Nam đã có những thành
tích giảm đói nghèo rất đa dạng và trên diện rộng. Tuy nhiên, quá trình phát triển và
mở cửa nền kinh tế cũng có những tác động tiêu cực đến người nghèo:
Chính sách cải cách nền kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tự do

hoá thương mại tạo ra được những động lực tốt cho nền kinh tế, khuyến khích các


13

doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên, một số ngành công nghiệp thu hút nhiều lao
động chưa được chú trọng, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng tạo việc làm
chưa đựợc quan tâm và tạo cơ hội phát triển. Tình trạng thiếu thơng tin, trang thiết
bị sản xuất lạc hậu, khả năng cạnh tranh của sản phẩm thấp và năng lực sản xuất
hạn chế đã làm khơng ít các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị phá sản và đẩy công nhân
vào cảnh thất nghiệp
Kết cấu hạ tầng giao thông đến các vùng sâu, vùng xa, vùng đói nghèo cịn
thiếu và yếu kém. Việc tiếp cận đến các vùng này cịn hết sức khó khăn, đầu tư của
Nhà nước chưa đáp ứng được yêu cầu, đóng góp nguồn lực của nhân dân còn hạn
chế, chủ yếu bằng lao động. Hệ thống pháp luật kinh tế vẫn chưa đầy đủ và đồng
bộ, thiếu một số đạo luật quan trọng. Nhiều văn bản pháp quy dưới luật chưa được
ban hành kịp thời và thiếu nhất qn đã gây khơng ít cản trở trong quá trình thực
hiện. Chất lượng một số luật về kinh tế, một số văn bản pháp quy dưới luật còn yếu
Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, tỷ lệ đầu tư cho nơng nghiệp và nơng thơn cịn
thấp, chủ yếu mới tập trung cho thuỷ lợi, các trục công nghiệp chính, chú trọng
nhiều vào đầu tư thay thế nhập khẩu, vẫn chưa chú trọng đầu tư các ngành công
nghiệp thu hút nhiều lao động, chưa chú trọng khuyến khích kịp thời phát triển

doanh nghiệp nhỏ và vừa; nhiều chính sách trợ cấp như lãi suất tín dụng, trợ giá, trợ
cước… không đúng đối tượng, làm ảnh hưởng xấu đến sự hình thành thị trường

nơng thơn, thị trường ở những vùng sâu, vùng xa
Tăng trưởng kinh tế giúp xóa đói giảm nghèo trên diện rộng, song việc cải
thiện tình trạnh của người nghèo về thu nhập, khả năng tiếp cận, phát triển các
nguồn lực lại phụ thuộc vào loại hình tăng trưởng kinh tế. Việc phân phối lợi ích
tăng trưởng trong các nhóm dân cư bao gồm cả các nhóm thu nhập phụ thuộc vào
đặc tính của tăng trưởng. Phân tích tình hình biển đổi về thu nhập của nhóm dân cư
cho thấy, người giàu hưởng lợi từ tăng trưởng kinh tế nhiều hơn và kết quả đã làm
tăng thêm khoảng cách giàu nghèo


14

1.1.4. Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo
Đói nghèo là hiện tượng phổ biến của nền kinh tế thị trường và tồn tại khách
quan đối với mỗi quốc gia trong quá trình phát triển; đặc biệt đối với nước ta quá
trình chuyển sang nền kinh tế thị trường xuất phát điểm nghèo nàn lạc hậu tình trạng
đói nghèo càng khơng tránh khỏi. Ở nơng thơn đất sản xuất có hạn và ngày càng bị
thu hẹp; ngành nghề phụ một số nơi khơng phát triển và có thu nhập thấp hoặc khơng
có ngành nghề phụ dẫn đến thời gian nơng nhàn nhiều, hậu quả góp phần làm nảy
sinh các tệ nạn xã hội như cờ bạc, trộm cắp, nghiện hút. Các nguồn tài nguyên xuống
cấp và cạn kiệt, đánh bắt cá quá mức và các môi trường tự nhiên biển bị phá hủy; môi
trường tự nhiên ở vùng đất mặn và ven biển bị mất đi; mất đất rừng tự nhiên ở các
vùng núi, cùng với sự phá hoại hệ sinh thái đa dạng; các vùng đất có vấn đề ngày
càng lan rộng do sử dụng đất kém và không đúng cách, ô nhiễm nước mặn, đất và
nguồn nước khu vực nông thôn. Những mất mát đi kèm với việc các hộ nghèo buộc
phải bán đất, di dân tự do ra thành thị và ven đô, nơi họ sinh sống thiếu hoặc khơng
có những dịch vụ cơ bản, một bộ phận con cái họ dễ trở thành nạn nhân của tội phạm

(trộm cắp, buôn bán hàng cấm, gái mại dâm…) và sự xuống cấp của môi trường xung
quanh tăng ở mức ngồi tầm kiểm sốt… Nhiều hộ cả vợ chồng bỏ ra thành phố làm
ăn, một năm về nhà vài lần, ở nhà các con tự nuôi nhau hoặc ở nhà với ông bà già,
các con thiếu sự quản lý, thiếu tình thương bố mẹ, nhiều trường hợp học hành giảm
sút bị bỏ dở…. Tại thành phố sự chênh lệch giàu nghèo rõ nét, thiếu việc làm, khơng
có đất để sản xuất dẫn đến một số người làm ăn phi pháp, tệ nạn nghiện hút ở thanh
niên ngày càng gia tăng…
Như vậy, hỗ trợ người nghèo trước hết là mục tiêu của xã hội. Xóa đói giảm
nghèo sẽ hạn chế được các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định cơng bằng xã hội, góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế. Người nghèo được hỗ trợ để tự vươn lên, tạo thu nhập, từ
đó làm tăng sức mua, khuyến khích sản xuất phát triển. Chính vì vậy, quan điểm cơ
bản của chiến lược phát triển xã hội mà Đảng ta đó đề ra là phát triển kinh tế, ổn định
và công bằng xã hội nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng
văn minh


×