Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Thực trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tại xã nghi thái huyện nghi lộc tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.71 KB, 69 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

333.33

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ - QLTN

------

DỖN HỮU HINH

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI XÃ NGHI THÁI - HUYỆN NGHI LỘC TỈNH NGHỆ AN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGHỆ AN – 2015


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ - QLTN

------



THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI XÃ NGHI THÁI - HUYỆN NGHI LỘC TỈNH NGHỆ AN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Giảng viên hướng dẫn

: GVC.Th.S Hồ Thị Thanh Vân

Sinh viên thực hiện

: Doãn Hữu Hinh

Lớp

: 52K1 - QLĐĐ

MSSV

: 1152053951

NGHỆ AN - 2015


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Vinh, được sự
giảng dạy, chỉ bảo của các thầy cô giáo trong trường nói chung và trong
khoa Địa Lý nói riêng, em đã được trang bị những kiến thức cơ bản và bổ
ích về chun mơn cũng như đạo đức, làm hành trang vững chắc cho em
trong quá trình công tác sau này.
Được sự đồng ý của khoa Địa lý trường Đại học Vinh, cùng với sự
hướng dẫn của cô giáo TS. Hồ Thị Thanh Vân em đã tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Thực trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất nông nghiệp tại xã Nghi Thái - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An".
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân em xin
chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Hồ Thị Thanh Vân đã tận tình quan tâm,
chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khố ḷn và tập thể Cán bộ
Ban Địa chính xã Nghi Thái - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An, đã tạo điều kiện
thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt đề tài này theo đúng nội dung đã đề ra.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Địa lý và các giảng viên
trường Đại học Vinh đã giảng dạy em trong śt q trình học tập.
Khóa luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong
sẽ nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy, các cơ để bài khóa ḷn
được hồn thiện hơn.
Ći cùng em xin kính chúc các Thầy giáo,Cơ giáo, cùng Lãnh đạo và
tập thể cán bộ Ban Địa chính xã Nghi Thái - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
luôn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong công
tác cũng như trong cuộc sống!
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Doãn Hữu Hinh



Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ..........................................................3
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ....................................................................3
5. Cấu trúc của khóa luận ............................................................................................6
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ,
CẤP GCNQSDĐ NÔNG NGHIỆP ..........................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................7
1.1.1. Đất nông nghiệp ................................................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp ............................................................................7
1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp ..............................................................................7
1.1.1.3. Vai trị quản lý Nhà nước đối với đất nơng nghiệp ........................................8
1.1.2. Đăng ký đất đai .................................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm đăng ký đất đai .............................................................................8
1.1.2.2. Đối tượng ĐKĐĐ ........................................................................................11
1.1.2.3. Hồ sơ đăng ký đất đai ...................................................................................12
1.1.3. Cơ sở cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp ..........................15
1.1.3.1. Khái niệm và vai trị GCNQSDĐ nơng nghiệp............................................15
1.1.3.2. Cơ sở pháp lý cấp GCNQSDĐ nông nghiệp................................................16

1.1.3.3. Hạn mức giao đất, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp .................................19
1.1.3.4. Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ nông nghiệp....................................................22
1.1.3.5. Các đối tượng được cấp GCNQSDĐ nông nghiệp ......................................23
1.1.3.6. Quy trình cấp GCNQSDĐ nông nghiệp ......................................................26
1.1.3.7. Hồ sơ cấp GCNQSDĐ nông nghiệp ............................................................28
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................31
1.2.1. Công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ của Tỉnh Nghệ An ...................................31
1.2.2. Công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ của huyện Nghi Lộc ................................32


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHI
THÁI, HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN ...................................................33
2.1. Khái quát về xã Nghi Thái - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An ...........................35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................35
2.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................33
2.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................33
2.1.1.4. Tài nguyên nước ...........................................................................................34
2.1.1.5. Tài nguyên đất ..............................................................................................34
2.1.2. Đặc điểm dân cư và lao động ..........................................................................37
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................38
2.1.3.1. Tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế .........................................................38
2.1.3.2. Thực trạng phát triển một số ngành kinh tế chính .......................................39
2.1.4. Đánh giá chung ...............................................................................................40
2.1.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................40

2.1.4.2. Khó khăn ......................................................................................................41
2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp xã Nghi Thái
– huyện Nghi Lộc – tỉnh Nghệ An ............................................................................46
2.3. Những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế ............................................49
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................49
2.3.2. Những tồn tại hạn chế .....................................................................................51
Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHĂM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC ĐĂNG
KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHI THÁI - HUYỆN NGHI LỘC – TỈNH
NGHỆ AN ................................................................................................................53
3.1. Cơ sở đề xuất ......................................................................................................53
3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đăng ký và đất cấp GCNQSDĐ
nông nghiệp trên địa bàn xã Nghi Thái – huyện Nghi Lộc – tỉnh Nghệ An .............54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................58
1. Kết luận ..................................................................................................................58
2. Kiến nghị ...............................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................60
PHỤ LỤC .................................................................................................................62


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

:


Bộ Tài nguyên Môi trường

CP

:

Chính phủ

ĐKĐĐ

:

Đăng ký đất đai

GCN

:

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCNQSD

:


Giấy chứng nhận quyền sử dụng

HSĐK

:

Hồ sơ đăng ký

QSDĐ

:

Quyền sử dụng đất

LDD

:

Luật đất đai



:

Nghị định

STT

:


Số thứ tự

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VPĐK

:

Văn phòng đăng ký

1


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Diện tích và cơ cấu sử dụng các loại đất năm 2014 ....................... 36
Bảng 2.2. Kết quả xét duyệt hồ sơ đăng ký đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân tại xã Nghi Thái ................................................................................. 44
Bảng 2.3. Các trường hợp chưa tiến hành kê khai đăng ký đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân tại xã Nghi Thái ....................................................... 45
Bảng 2.4. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân tại
xã Nghi Thái .................................................................................................... 47
Bảng 2.5. Các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất nông nghiệp trên địa

bàn xã Nghi Thái ............................................................................................. 48

2


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lịch sử nhân loại đã chứng minh rằng nền tảng cho sự sống và mọi hoạt
động sản xuất của con người đều bắt nguồn từ đất đai. Luật đất đai 1993 của
nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “ Đất đai là tài nguyên vô
cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trường sống, là điạ bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở
kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân
ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập,bảo vệ được vốn đất đai
như ngày nay !".Thực vậy, trong các điều kiện vật chất cần thiết, đất đai giữ
vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên
của mọi quá trình sản xuất, là nơi tìm được công cụ lao động, nguyên liệu lao
động và nơi sinh tồn của xã hội loài người.
Để khai thác hợp lý và có hiệu quả nguồn tài ngun đất, vai trị của
cơng tác quản lý nhà nước đối với đất đai là vô cùng quan trọng, trong đó
công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất luôn luôn
được Đảng và Nhà nước quan tâm. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất là một trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai ở
Việt Nam được quy định trong Luật Đất Đai 2003, là cơ sở pháp lý để Nhà
nước nắm chắc quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai của quốc gia, để
người sử dụng yên tâm khi sử dụng, khai thác tiềm năng từ đất mang lại.

Do vậy đây là thủ tục bắt buộc do cơ quan nhà nước thực hiện đối với
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhằm cấp giấy chứng nhận cho các đối
tượng sử dụng đất hợp pháp, thiết lập mối quan hệ giữa Nhà nước và người sử
dụng đất, làm cơ sở cho Nhà nước quản lý đất đai một cách chặt chẽ, bảo vệ
quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng đất, đảm bảo sử dụng đầy đủ, tiết
kiệm, hợp lý và có hiệu quả. Mặt khác nó còn tạo điều kiện thuận lợi cho
người dân sử dụng đất ổn định lâu dài, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, điều đó

1


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

góp phần ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, người dân yên tâm sản xuất đầu tư,
tạo được niềm tin cho nhân dân vào Đảng và nhà nước ta.
Song trên thực tế hiện nay, cơng tác đăng ký, cấp GCNQSDĐ nói chung
và công tác đăng ký, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp nói riêng còn diễn ra chậm,
hiệu quả chưa cao. Cùng với quá trình đô thị hóa, diện tích đất nông nghiệp
đang ngày một bị thu hẹp và giá trị đất nông nghiệp đang ngày càng cao dưới
tác động của nền kinh tế thị trường dẫn tới tình trạng nảy sinh nhiều mâu
thuẫn, diễn biến phức tạp trong quan hệ đất đai, ảnh hưởng tới quá trình
chuyển đổi đất, công tác “dồn điền đổi thửa” ở các địa phương, qua đó tác
động tiêu cực tới công tác đăng ký, cấp GCNQSDĐ.
Xã Nghi Thái cũng khơng nằm ngồi thực tế chung đó, mặc dù thời gian
qua đã được sự quan tâm của các cấp, các ngành, song công tác đăng ký, cấp
đổi GCNQSDĐ nông nghiệp vẫn còn gặp nhiều hạn chế, khó khăn do nhiều
nguyên nhân tác động.
Từ thực tế cũng như nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề. Đồng

thời được sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Hồ Thị Thanh Vân, em tiến hành
nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất nông nghiệp tại xã Nghi Thái - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ
An".
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp giúp cho địa phương thực hiện tốt công tác đăng
ký, cấp GCNQSDĐ trong thời gian tới.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự cấp GCNSDĐ
nông nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác đăng ký và cấp GCNQSDĐ nông nghiệp
của xã Nghi Thái – huyện Nghi Lộc – tỉnh Nghệ An.
2


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

- Đề xuất một số biện pháp có tính khả thi liên quan đến quản lý, sử dụng
đất và cấp GCNQSDĐ nông nghiệp trên địa bàn xã.
3. Đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn xã Nghi Thái – huyện Nghi Lộc – tỉnh Nghệ An.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi địa giới hành chính của Xã Nghi

Thái, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
- Về thời gian: Nghiên cứu công tác đăng ký, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp
từ năm 2003 đến ngày 31/12/2014.
- Về nội dung : Nghiên cứu công tác đăng ký, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp
cho các cá nhân, hộ gia đình.
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1 Quan điểm nghiên cứu
4.1.1 Quan điểm hệ thống
- Đất đai là một hệ thống gồm các yếu tố liên kết, tương tác chặt chẽ với
nhau. Như vậy, sự thay đổi một yếu tố sẽ dẫn tới sự thay đổi của toàn bộ hệ
thống.
- Lãnh thổ nghiên cứu là một đơn vị hành chính cấp xã, là một bộ phận của
huyện Nghi Lộc. Vì vậy, nghiên cứu ĐKĐĐ và cấp GCNQSDĐ của xã Nghi
Thái phải đặt trong thực trạng ĐKĐĐ và cấp GCNQSDĐ chung của huyện Nghi
Lộc.
Trong đó, ĐKĐĐ và cấp GCNQSDĐ có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo
thành một hệ thống hoàn chỉnh và thống nhất, giúp nhà nước quản lý tốt quỹ đất.
- Quan điểm hệ thống giúp người nghiên cứu hiểu và phân tích một cách
chính xác và khách quan các đối tượng trong nghiên cứu phục vụ quy hoạch và
khai thác lãnh thổ.

3


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp là quan điểm truyền thống, khi xem xét, phân tích một

đối tượng, chúng ta phải đặt chúng trong mối quan hệ biện chứng giữa các thành
phần. Đơn vị đất đai được xem như một địa tổng thể tự nhiên không đầy đủ nên
quan điểm nghiên cứu, đánh giá chúng phải là quan điểm tổng hợp.
Việc đăng ký và cấp GCNQSDĐ nông nghiệp liên quan đến nhiều thành
phần, yếu tố: Luật, người sử dụng, hệ thống thực thi…
4.1.3 Quan điểm lịch sử
Đặc điểm sử dụng đất được xác lập trên một nền tảng chính trị - xã hội cụ
thể. Sự thay đổi hướng sử dụng và khai thác lãnh thổ phản ánh sự lựa chọn của
con người phù hợp với quỹ đất, nhu cầu của thị trường, trình độ nhận thức về
chức năng của đất đai, sự thay đổi thể chế chính trị, sự thay đổi về quan hệ sản
xuất cũng như phương thức sản xuất. Do vậy, để tăng tính khả thi cần phải tìm
hiểu các loại hình sử dụng đất trong bối cảnh lịch sử của nó.
Các loại đất và loại hình sử dụng chúng không ngừng biến động trong
không gian và theo thời gian. Sự hình thành và phát triển của các loại hình sử
dụng đất cũng là một quá trình luôn vận động và phát triển. Hiện trạng sử dụng
đất đai hiện tại là sự kế thừa kết quả của các loại hình sử dụng đất trước đây,
đồng thời cũng là cơ sở để phát triển trong tương lai. Vận dụng quan điểm lịch
sử trong nghiên cứu ĐKĐĐ và cấp QCNQSDĐ để xem xét sự biến đổi của nó
theo không gian và thời gian.
4.1.4 Quan điểm phát triển bền vững
“Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện
tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương
lai.” (Theo báo cáo Bruntland năm 1987). Nói một cách khác, phát triển bền
vững là các chương trình được thiết kế nhằm nâng cao điều kiện sống của con
người trong khi vẫn bảo vệ tốt các nguồn tài nguyên. Dưới góc độ sản xuất, đất
đai là nguồn tài nguyên có hạn nên việc sử dụng đất càng phải tuân theo quan
điểm phát triển bền vững. Dưới góc độ là tư liệu sinh hoạt, địa bàn định cư của

4



Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

con người thì việc sử dụng đất phải tạo nên một không gian đảm bảo các chỉ số
phát triển của một đô thị bền vững.
Đề tài sử dụng quan điểm này để phục vụ cho công tác ĐKĐĐ và cấp
GCNQSDĐ một cách tốt nhất nhằm quản lý tài nguyên đất và phát triển bền
vững trên ba mặt kinh tế - xã hội – môi trường.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
4.2.1 Phương pháp thu thập tư liệu
- Thu thập nội nghiệp: Nhằm thu thập số liệu, thơng tin cần thiết thơng
qua các phịng, ban trong huyện và Ban Địa chính xã, các phương tiện như
sách, báo mạng Internet… các số liệu thu thập được bao gồm: Điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu, hiện trạng sử dụng đất, tình
hình quản lý sử dụng đất của xã, các văn bản, nghị quyết…
- Thu thập ngoại nghiệp: là công tác khảo sát thực địa nhằm bổ sung,
chính xác hóa các thông tin thu thập trong phịng.
4.2.2 Phương pháp thớng kê, xử lý thông tin
Tiến hành thống kê các số liệu, tài liệu địa chính, các tài liệu liên quan về
diện tích, vị trí, mục đích sử dụng… đã được thu thập thông qua quá trình
điều tra.
Trên cơ sở các số liệu thu thập được dùng phương pháp xử lý thông tin
để loại bỏ các số liệu, thông tin không chính xác, sai sự thật. Đảm bảo có
những thông tin chính xác nhất, phản ánh trung thực hiện trạng đăng ký, cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn xã Nghi Thái.
4.2.3. Phương pháp so sánh
So sánh tình hình đăng ký, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp, kết quả đạt
được qua các xóm trên địa bàn, từ đó rút ra những hiệu quả đạt được sau khi

thực hiện, nguyên nhân va đề xuất biện pháp.
4.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các nhà chuyên gia nhằm thu thập thông tin về
địa phương nhằm để đi đến giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác ĐKĐĐ, cấp
GCNQSDĐ
5


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

5. Cấu trúc của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, thì cấu trúc khóa luận gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác đăng ký và cấp
GCNQSDĐ nông nghiệp tại xã Nghi Thái - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
Chương 2: Thực trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất nông nghiệp tại xã Nghi Thái – huyện Nghi Lộc – tỉnh Nghệ An
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đăng ký và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Nghi Thái huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An.

6


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC
ĐĂNG KÝ, CẤP GCNQSDĐ NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Đất nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,
nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng.
1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
Căn cứ vào mục đích sử dụng, theo khoản 1 điều 10 LDD 2013, đất nông
nghiệp được phân loại như sau:
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích
nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi
trồng nước ngọt.
g) Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất
muối.
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi,

7



Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo
cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
1.1.1.3. Vai trị quản lý Nhà nước đới với đất nông nghiệp
Là một bộ phận trong lĩnh vực đất đai nên quản lý đất nông nghiệp cũng
mang những nội dung quản lý của Nhà nước về đất đai.
Thông qua công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: các quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển nông nghiệp, các quy hoạch phân khu
được cấp có thẩm quyền phê duyệt…nhà nước quản lý chặt chẽ quỹ đất nông
nghiệp đảm bảo sử dụng đúng mục đích, đạt hiệu quả cao và tiết kiệm. Các
Sở, ngành, quận, huyện công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
đẩy mạnh công tác đăng ký biến động và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất nông nghiệp nhằm quản lý đất quy hoạch sử dụng đất đúng mục đích, quy
hoạch được duyệt, ngăn chặn kịp thời và xử lý theo quy định của pháp luật
các hành vi lấn chiếm, mua bán, hủy hoại, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
nông nghiệp, đất công trái phép.
Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước nắm chắc toàn bộ
quỹ đất đai về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế
- xã hội có hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất đai có hiệu quả và
xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp một cách hợp lý.
Thông qua việc kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng đất đai, Nhà nước
nắm chắc diễn biến sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất, đưa ra các phương án,
giải pháp cải tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, phát hiện và xử
lý kịp thời những vi phạm về pháp luật đất đai.
1.1.2. Đăng ký đất đai
1.1.2.1. Khái niệm đăng ký đất đai

Đăng ký đất đai là thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền thực hiện đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất; là việc ghi nhận về QSDĐ đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ
địa chính, đồng thời cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho những chủ sử dụng đất
hợp pháp nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với người
8


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

SDĐ; đồng thời chính thức xác lập quyền và nghĩa vụ phải thực hiện của
người SDĐ; làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo
đúng quy định của pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng
đất. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao
đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
Đăng ký đất đai bao gồm hai loại đăng ký là đăng ký lần đầu và đăng ký
biến động.
* Đăng ký lần đầu
Đăng ký lần đầu là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng
pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Theo quy
định tại khoản 3 Điều 95 của LDD 2013 thì đăng ký QSDĐ lần đầu được thực
hiện trong các trường hợp:
+) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
+) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
+) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
+) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.

Đăng ký lần đầu có đặc điểm:
- Tính chất công việc là Nhà nước xem xét công nhận QSDĐ đối với
trường hợp đang sử dụng đất hoặc chính thức xác lập quyền của người sử
dụng đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê. Vì vậy, quá trình thực hiện
thủ tục đăng ký lần đầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải thẩm tra xác
định rõ nguồn gốc sử dụng và căn cứ vào quy định của pháp Luật đất đai để
công nhận và xác định chế độ sử dụng đối với thửa đất.
- Kết quả của đăng ký QSDĐ lần đầu được ghi vào hồ sơ địa chính và
cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đủ điều kiện.
* Đăng ký biến động đất đai
Đăng ký biến động đất đai là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay
đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy
9


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

định của pháp luật, được thực hiện đối với thửa đất đã cấp giấy chứng nhận
QSDĐ có thay đổi về nội dung đã ghi trên giấy chứng nhận QSDĐ. Theo
khoản 4, điều 95 LDD 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với
trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau
đây:
+) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi
tên;

+) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa
đất;
+) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
+) Chuyển mục đích sử dụng đất;
+) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
+) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng
năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình
thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
+) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở
hữu tài sản chung của vợ và chồng;
+) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của
nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với
đất;
+) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;
10


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

+) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề;
+) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
Đăng ký biến động về QSDĐ là thực hiện đối với một thửa đất đã xác
định một chế độ sử dụng đất cụ thể; sự thay đổi bất kì nội dung nào liên quan
đến QSDĐ hay chế độ sử dụng đất đều phải phù hợp với quy định của pháp
luật; do đó tính chất công việc của đăng ký biến động xác nhận sự thay đổi
của nội dung đã đăng ký theo quy định của pháp luật.
1.1.2.2. Đối tượng ĐKĐĐ
Được quy định tại điều 5 và điều 170 Luật đất đai năm 2013, bao gồm:
- Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự
nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau
đây gọi chung là tổ chức);
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá
nhân);
- Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng
địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương
tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
- Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh
đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của
tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức
năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
11


Khóa luận tốt nghiệp


Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại
diện của tổ chức liên chính phủ;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà
đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp
luật về đầu tư.
1.1.2.3. Hồ sơ đăng ký đất đai
a. Đối với đăng ký đất đai lần đầu: Theo điều 8 Thông tư 24/2014/TT
BTNMT-Quy định về hồ sơ địa chính:
* Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai gồm:
+) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
+) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và
Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây
gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử
dụng đất;
+) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất. (Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm; Chứng nhận quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng)
+) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
* Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp
được Nhà nước giao đất để quản lý gồm có:

+) Đơn đăng ký theo Mẫu số 04/ĐK;
+) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để
quản lý (nếu có);
12


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

+) Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu
có)
b. Đối với đăng ký biến động đất đai: Theo điều 9 Thông tư 24/2014/TTBTNMT-Quy định về hồ sơ địa chính:
“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất”:
* Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình,
cá nhân chuyển đổi đất nơng nghiệp gồm có:
+) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng
hộ gia đình, cá nhân;
+) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
+) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
+) Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban
nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh phê duyệt;
+) Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu
có).
* Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông

nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho
th, cho th lại, thừa kế, tặng cho, góp vớn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:
+) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
13


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
+) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ
chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
+) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là
người sử dụng đất.
* Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng

nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung
đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
+) Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia
đình thay đổi họ, tên;
+) Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ
hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong
hộ;

14


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

+) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và
sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường
hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
+) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc
thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp
nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận;
+) Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;

+) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự
nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do
sạt lở tự nhiên;
+) Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người
sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp
luật;
+) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn
chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy
chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê
đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn
bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn
chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+) Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 33 và 34 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp
thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
1.1.3. Cơ sở cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm và vai trị GCNQSDĐ nơng nghiệp
- Khái niệm:
Theo khoản 16, điều 3-LDD 2013 “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để
Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
15


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và

quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
- Vai trò GCNQSDĐ:
+ Đối với Nhà nước: Tiến độ cấp và mức độ hoàn thành việc cấp
GCNQSDĐ cho người sử dụng đất chứng tỏ khả năng của Nhà nước trong
việc quản lý tài sản đất đai thuộc sở hữu của mình, giúp Nhà nước kiểm soát
tình hình đất đai một cách thuận tiện. Thông qua GCNQSDĐ nhà nước xác
lập quyền và quy định nghĩa vụ của người được Nhà nước giao đất hoặc cho
thuê đất, đồng thời quản lý nguồn tài nguyên đất của Quốc Gia một cách hợp
lý, tiết kiệm và hiệu quả.
+ Đối với người sử dụng đất: GCNQSDĐ là cơ sở để họ được Nhà nước
bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp, là tiền đề để họ có thể thực hiện các quyền
mà pháp luật đã trao cho người sử dụng đất, cụ thể và quan trọng nhất là các
quyền giao dịch đối với quyền sử dụng đất.
1.1.3.2. Cơ sở pháp lý cấp GCNQSDĐ nông nghiệp
Việc cấp GCNQSDĐ nông nghiệp được căn cứ vào các văn bản sau:
- Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
- Luật Đất đai 1993 ngày 14/07/1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật đất đai ngày 2/12/1998 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều luật đất
đai ngày 29/6/2001.
- Chỉ thị số 02 ngày 05/4/2001 của BTV Tỉnh ủy Nghệ An về công tác
chuyển đổi ruộng đất trên địa bàn tỉnh.
- Luật Đất đai 2003 được Quốc hội khóa VI thong qua ngày 26/11/2003
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về GCNQSDĐ.
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất, trong đó có quy định cụ thể hóa Luật Đất đai, về việc thu
tiền sử dụng đất khi cấp GCNQSDĐ.
16



Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT-BTNMT-BNV ngày 31/12/2004
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức của VPĐKQSDĐ và tổ chức phát triển quỹ đất.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2005/TT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của liên Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của
người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
- Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc khắc phục những yếu kém, sai phạm, tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi
hành Luật Đất đai; trong đó chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh để hoàn thành
cơ bản việc cấp GCNQSDĐ trong năm 2006.
- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về GCNQSDĐ thay thế cho Quyết định số
24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004.

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc
cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai. Sau đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành các văn bản hướng
dẫn thực hiện Nghi định số 84/2007/NĐ-CP như sau:
17


Khóa luận tốt nghiệp

Doãn Hữu Hinh – 52K1QLĐĐ

- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP.
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008
của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP.
- Nghị định 88/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2010 về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
- Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 21/10/2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Luật đất đai 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định 43/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm
2014 quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số
45/2013/QH13.

- Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày ngày 15 tháng
05 năm 2014 quy định về giá đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05
năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05
năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về bồi
thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

18


×