Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Giải pháp thu hút khách hàng trực tuyến của các website giới thiệu việc làm trên địa bàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.91 KB, 107 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NGUYẺN HẠNH NGÂN


GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG
TRỤC TUYẾN CỦA CÁC WEBSITE GIỚI THIỆU
VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

Chuyên ngành : Kinh doanh thương mại
Mã số

: 60 34 01 21

LUẬN VĂN THẠC sĩ KINH TÉ

NGƯỜI HƯỚNG DẢN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TRÀN HƯNG

HÀ NỘI, NĂM 2016


2

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu cùa riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Nguyễn Trần Himg. Các nội dung nghiên cứu, kết quà trong đề
tài này là trung thực và chưa cơng bo dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác
giá thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham kháo.


Ngồi
ra,
trong
luận
văn
cịn
sử
dụng
một
sốTrường
nhận
xét,
đánh
giá
khác
cũng
đều
như

trích
sốnội
liệu
dẫn
cùa

các
chú
tác
thích
già

nguồn
khác,
gốc.

quan
Nếu
phát
tồ học
chức
hiện
trách
cỏ
nhiệm
bất
kỳ
về
sự
gian
dung
lận
luận
nào
văn
tồi
của
xin
mình.
hồn
tồn
chịu

Đại
Thương
ban
quyền
Mại
do
khơng
tơi
liên
gây
ra
quan
trong
đến
q
những
trình
vi
phạm
thực
tác
hiện
quyền,
(nếu
có).


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đờ của
các thầy, cô giáo trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là TS. Nguyền Trần Hưng, sự

tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quán lý, bạn bè, đông nghiệp cùng sự nỗ
lực cùa bản thân. Đen nay, tơi dã hồn thành luận vãn thạc sỹ với đề tài luận văn: “Giải
pháp thu hút khách hàng trực tuyến của các website giới thiệu việc làm trên địa
bàn Hà Nội” chuycn ngành Kinh doanh Thương Mại. Các kết quà đạt được là nhừng
đóng góp mới về mặt khoa học cũng như thực tiền trong việc nâng cao công tác thu hút
khách hàng trực tuyến cho website. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện
thời gian và trinh độ có hạn nên khơng thể tránh khỏi nhừng thiếu sót. Tơi rât mong
nhận được những lời chỉ bão và góp ý của các thầy, cơ giáo và các đơng nghiệp.
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Trần Hưng đã hướng
dẫn, chì bảo tận tỉnh và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực
hiện luận vãn. Xin chân thành càm ơn các thầy, cô giáo thuộc chuyên ngành Kinh
Doanh Thương Mại cùng các thầy, cô giáo cùa khoa Sau Đại học Trường Đại học
Thương Mại đà tạo mọi điều kiện thuận lợi cho lơi được hồn thành tốt luận văn thạc sĩ
cua minh. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn dến gia dinh, bạn bè, nhừng người đã ln
bên tơi, động viên và khuyến khích tơi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của
mình.
ĩỉà nội, ngày ỉ 4 thảng 6 nủin 20 Ị 6

Nguyễn Hạnh Ngân


MỤC LỤC
1.3.1.
1.3.2. Các yếu tốthuộc môi trường kinh tể, vãn hóa, xã hội...............................35
1.3.3. Các yếu tothuộc mơi trường CNTT và viễn thông.................. ..................37
1.3.4.


V
1.3.5............................................

1.3.6. PHỤ LỤC


6

1.3.7. DANH .MỤC BẢNG BIÉU, so ĐỊ, HÌNH VẼ
1.3.8. BẢNG
1.3.9...................................................................................................................................
1.3.10.


1.3.11. DANH MỤC TÙ VIẾT TẤT

1.3.12.
1.3.13. Từ viết tắt
STT
1.3.15. 1.3.16. CNTT
1
1.3.18.
1.3.19. CRM
2
1.3.21.
3
1.3.24.
4
1.3.27.
5
1.3.30.
6
1.3.33.

7
1.3.36.
8

1.3.22. DN

1.3.14. Giải thích
1.3.17. Cơng nghệ thơng tin
1.3.20. Customer Relationship Management:
Quàn trị mối quan hệ khách hàng
1.3.23. Doanh nghiệp
1.3.26. Frequently Asked Questions: Các câu

1.3.25. FAQs

hói thường gặp
1.3.29. Gross Domestic Product: Tống sàn

1.3.28. GDP
1.3.31. NSNN
1.3.34. PC
1.3.37. TMĐT

phẩm quốc nội
1.3.32. Ngân sách Nhà nước
1.3.35. Personal Computer: Máy tính cá nhân
1.3.38. Thương mại điện từ


8


1.3.39. 1MO ĐÀU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.3.40. Internet xuất hiện lần đầu liên ở Việt Nam vào năm 1997 và đã nhanh
chỏng đạt được những thành tựu đáng ghi nhận, trở thành một “ Thánh Gióng thời cơng
nghệ cao” với tỷ lệ phát triền nhanh nhất thế giới, theo dự kiến cùa Bộ Bưu chính Viễn
thơng đến năm 2010 số người sử dụng Internet chiếm 35%- 40% dân số cà nước. Với
nhừng ycu cầu mang tính đặc thù cùa phương thức kinh doanh mới, là nhừng ycu cằu
về cơ sờ hạ tằng, về chính sách, luật pháp, về trình độ nhận thức...thương mại điện tứ
chi mới có mặt ở Việt Nam cách đây khơng lâu, từ chồ hình thành các trang web chi
với chức năng duy nhất là cung cấp thông tin một cách sơ sài về doanh nghiệp đến nay
đã phát triển lên một lầm cao mới. Các mơ hình thương mại điện tử lần lượt ra đời, đó
là các trang web B2B, B2C, các sàn giao dịch, chợ điện tử, các siêu thị trực tuyến, các
công thông tin hỗ trợ doanh nghiệp...với nhưng trang web đang hoạt động có hiệu quả
như chodientu.com, raovat.com, vnct.com.vn, vietnamtrade.org...Nhừng kết quà trcn
chứng tó một điều rằng tiềm năng thị trường trực tuyến tại Việt Nam rất nhiều hứa hẹn,
đặc biệt hơn nừa là giờ đây Việt Nam đã trớ thành thành viên chính thức và hội nhập
sâu rộng vào Tồ chức thương mại thế giới WTO, cơ hội kinh doanh cùa các doanh
nghiệp Việt Nam được mở rộng trên khắp thế giới.
1.3.41. Cùng lúc đó, thị trường lao động tại Việt Nam đang cỏ những biên động
không ngừng cả về cung và cầu, cà về số lượng và chất lượng. Một lượng lớn người lao
động cần tìm cơng việc phù hợp với trình độ và kinh nghiệm, trong khi đó có khơng ít
các cơng ty, doanh nghiệp đang đau đau vì vấn đề thiếu nhân sự có the đám nhận các
công việc cần xử lý. Điều này thôi thúc sự ra đời cùa các website giới thiệu việc làm
nhàm giúp người lao động và nhà tuyền dụng tim đến trao đồi thơng tin để đạt được
nhu cầu của mình. Trong đó ờ các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh...thị trường
lao động càng sơi động hơn bao giở hết. Khi mà so lượng thông tin tăng lên quá nhiều,
việc trao đôi thông tin cũng như giao dịch trực tuyến như một cơng cụ hữu ích giúp mọi
người đạt được ước mơ nghề nghiệp, đồng thời đem đến giai pháp cho nhà tuyền dụng
với nhừng hồ sơ chất lượng và phù hợp. Tuy nhiên việc các website giới thiệu việc làm



9

có the tiếp cận đến khách hàng lại là một bài tốn khó, địi hói sự đầu tư chun nghiệp
về kỹ thuật cùng như cần định hướng chiến lược rõ ràng và có một kể hoạch cụ thê
nhăm hồn thiện dịch vụ đê nâng cao khà năng thu hút khách hàng trực tuyến. Do vậy
giài pháp dể thu hút khách hàng cho các wesite giới thiệu việc làm trên địa bàn Ilà Nội
hiện nay là vô cùng cằn thiết và mang tính chiến lược.
1.3.42. Nhặn thức được tầm quan trọng cùa việc thu hút khách hàng trực tuyến
cho website, tôi tiến hành nghiên cứa thực trạng cùa một số website giới thiệu việc làm
trên địa bàn Hà Nội hiện nay, tù đó đề xuất những biện pháp để khắc phục và hồn
thiện với đề tài có tên “Giãi pháp thu hút khách hàng trực tuyến cùa các website giới
thiệu việc làm trên địa bàn Hà Nội”.
2. Tống quan về nghiền cúu đề tài
1.3.43. a. Tình hình nghiên cứu trong nước
1.3.44. Cho đến nay, số lượng các cơng trình nghicn cứu về thu hút khách hàng
điện tử ờ nước ta vần cịn rất ít, đa phần chi có một số nghiên cứu về marketing điện tư
và thương mại điện từ được công bố trong phạm vi các Trường Đại học, Cao đăng hoặc
viện nghiên cứu. Ngay cà trong trong thư viện của Đại học Thương mại - Trường ĐH
đầu tiên đào tạo về Thương mại điện tử tại Việt Nam, số lượng các tài liệu chuyên biệt
dành riêng cho hoạt động thu hút khách hàng điện từ vần còn quá hạn ché. Nhùng tài
liệu có thể liệt kê có giá trị tham khảo với đề tài luận văn bao gồm:
1.3.45. |1|. Nguyễn Bách Khoa (2010), Marketing thương mại điện tá\ Nhà
xuất bản Thống kê, Hà Nội. Trong cuốn này có đề cặp một số hình thức, cơng cụ
marketing điện tứ song chí là nhừng giới thiệu chung về marketing điện tứ mà chưa đi
sâu vào nghiên cứu về cách hoạt động và sư dụng các công cụ marketing điện tứ, làm
thế nào đê cỏ thê thu hút khách hàng điện tử băng các công cụ marketing diện từ.
1.3.46. |2|. Kim Anh (2005), Kỹ thuật chào hàng trên mạng' Nhà xuất bản
Lao động Xã hội, Hà Nội. Thu hút khách hàng điện tử cũng được nhắc đến tại chương

2 của tài liệu này. Tài liệu có đề cập đến lý do đê chào hàng trên mạng, bí quyết thu hút
khách hàng trên mạng (lập kế hoạch kinh doanh, sự lôi cuốn trang web, thu hút khách
hàng), Email thành phân quan trọng trong thương mại điện tử, phương thức thanh toán


10

trong thương mại diện tử và những yếu tố hồ trợ bán hàng ưên mạng.
1.3.47. [3|. PGT.TS. Dinh Văn Thành (chủ nhiệm), Nghiên cứu ứng dụng của
marketing trực tuyến trong hoạt động thương mại cùa doanh nghiệp, Đe tài khoa học
cấp Bộ mã số 2007-78-019. Bộ công thương quán lý. Nghicn cứu trong đề tài đà nêu
lên khái niệm marketing điện tứ và các công cụ marketing điện tữ mà các doanh nghiệp
Việt Nam đã sử dụng đê thu hút khách hàng điện tử, nghiên cứu về thực trạng lình hình
áp dụng marketing điện lử vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam.
Tuy nhiên ờ đề tài này cùng chì nghiên cửu và nói chung cho các doanh nghiệp Việt
Nam mà chưa đi sâu nghiên cứu một doanh nghiệp cụ thề nào.
1.3.48. |4|. Alpha Books (2012), 101+ Ỷ Tưởng Thu Hút Khách Hàng, Nhà
xuất bản Lao động Xã lìội, Hà Nội. Nội dung cuốn sách tặp hợp các ý tương thu hút
khách hàng được biên soạn từ nhừng nguồn tài liệu có giá trị, từ kinh nghiệm thực tế
của các doanh nghiệp uy tín cũng như nhiều ý tường trong cuốn sách này được tạo ra
trong hoàn cảnh hiện tại. Vì vậy, tài liệu rất thích họp đê áp dụng vào việc vạch ra
nhừng chiến lược tại thời diêm hiện nay của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến.
Tài liệu này có giá trị tham khao trong việc đề xuất một số ý tường độc dáo, có giá irị
cao nhàm ihu hút một cách hiệu quá những khách hàng tiềm năng mới với chi phí hồn
lồn tháp, thậm chí là khơng lốn một xu như: nám bál lâm lý, ihông tin của khách hàng
thông qua những nguôn thơng tin miền phí (báo, tạp chí chun nghành, Internet v.v...),
tạo dựng niêm tin nơi khách hàng bang những dịch vụ nhanh chóng, phục vụ 24
giờ/ngày và hồn tồn đàm bão chất lượng.
1.3.49. b. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
1.3.50. Trên thế giới đà có khá nhiều cơng trình nghiên cửu về thu hút khách

hàng điện tử. Có thê kê đen những cuốn sách điên hình như:
1.3.51. |1|. Philabaum D. (2008), Engage Customers Online: 97 Proven
Techniques to Build Your Business Internet StrategyAmazon, US. Tài liệu bao gồm hai
phần được trình bày khá tập trung về việc thực hiện thu hút khách hàng trực tuyến:
1.3.52. + Phan 1 của tài liệu là Tạo một chiến lược kinh doanh trên Internet cho
công ty. Tác giả dưa ra lý do tại sao doanh nghiệp nên tạo ra một chiến lược kinh doanh
trên Internet cho tơ chức của mình, và cách tạo một chiến lược kinh doanh trên Internet.


11

1.3.53. + Phần 2 nói về các chiến lược kinh doanh khác nhau trên Internet đe có
thê thu hút được khách hàng. Xây dựng một chiến lược kinh doanh trên Internet cho tố
chức của mình có thề khơng phái là một điều dề dàng. Tài liệu trinh bày 97 chiến lược
để lựa chọn và trong mồi chiến lược, tác giã đã có phần ví dụ về tồ chức thực hiện
thành cơng chiến lược. Các chiến lược trình bày được liệt kê theo thứ tự ngẫu nhiên.
Mỗi công ty là khác nhau và một chiến lược mà phù hợp cho công ty này có thể khơng
phù hợp cho cơng ty khác.
1.3.54. Nhìn chung, tài liệu có giá trị tham kháo đối với đề tài luận văn trong
việc thiết kế một số giài pháp có tính chiến lược trong thu hút khách hàng trực tuyến.
1.3.55. |2|. Odden L. (2012), Optimize: How to Attract and Engage More
Customers by Integrating SEO, Social Media, and Content Marketing, Amazon, US.
Tài liệu này giải thích cách thức tạo ra một kế hoạch chi tiết để tìm kiếm, tích hợp với
phương tiện truyền thơng xã hội và chiến lược tiếp thị nội dung. Xác định chiến thuật
sáng tạo sẽ cung cấp kết quả tốt nhất cho công ty trong thời đại bùng nô các cách thức
marketing điện từ khác nhau. Thực hiện tìm kiếm và tối ưu hóa xà hội một cách toàn
diện trong tố chức. Đo lường giá trị kinh doanh cùa tối ưu hóa và xà hội hóa tiếp thị nội
dung. Xây dựng hướng dẫn, quy trình và đào tạo quy mơ thành cơng tiếp thị trực tuyến.
Tối ưu hỏa cung cấp một phương pháp thử nghiệm cho một chiến lược tiếp thị trực
tuyến khách hàng trung tâm và khả năng thích ứng kết hợp tốt nhât của nội dung, tiếp

thị truyên thông xã hội.
1.3.56. Tài liệu có giá trị tham khảo nhất định đối với việc hệ thống hóa cơ sờ lý
thuyết cũa đề tài luận vãn.
1.3.57. |3|. Plummer J. ,Rappaport s. , Hall T. , Barocci R. (2007), The online
advertising playbook' ưs. Cuốn sách này chi ra và phân tích về quáng cáo trực tuyến
cùng các chiến lược, các mơ hình và cơng cụ cùa nó từ cách thức hoạt động, sữ dụng là
những phương pháp tạo hiệu quà cao trong quàng cáo trực tuyến cùng như thu hút
khách hàng và dự đoán những xu hướng quàng cáo trực tuyến trong tương lai.
1.3.58. Cuốn sách có giá trị tham khảo cho đề tài luận văn trong việc dự đoán
các xu hướng quáng cáo trực truyến và thiết kế giai pháp truyên thông marketing.
1.3.59. [4|. Cunningham c. , Brown s. (2007), Local Online Advertising For


12

Dummies, US. Cunningham c. là CEO cua Yodle, một công ty bàn địa dẫn đầu trong
mãng quảng cáo trực tuyến với hàng ngàn hợp đồng. Trước khi gia nhập Yodle, ông đà
từng giữ nhiều vị trí tại Community Connect and Double Click (Cộng đồng Ket nối và
Click chuột). Brown s. là một nhà tư vấn kinh doanh bán địa, người đà từng trợ giúp
các hoạt động trên thị trường kinh doanh trực tuyến từ 1994.
1.3.60. Tài liệu được viết bới các lành đạo cao cấp cũa Yodle, một công ty
chuyên về quàng cáo trực tuyến có trụ sở tại New York, cuốn sách này chi ra những
con dường tốt nhất và sáng lạng nhất nhằm quàng bá tới khách hàng, từ việc thiết kế
một bộ mặt Website thu hút khách viếng thăm, tới sử dụng SEO, rồi cách tiên hành
quàng cáo truyền thơng mạng xã hội. Tài liệu cũng trình bày về sự tăng truởng mạnh
mẽ cùa thị trường quãng cáo trực tuyến và lý do hầu hết doanh nghiệp đều muốn trờ
thành một phần trong bước ngoặt lớn này. Tài liệu cho thấy cách thức làm sao đe một
doanh nghiệp có thề nghiên cứu khách hàng tiềm năng của mình, đặt mục tiêu và xây
dựng một kế hoạch. Nó sè cung cấp cho bạn các bước và những mẹo nhỏ đế tạo ra một
giao diện Web và các trang đích hiệu quá - bao gồm việc làm sao hướng khách viếng

thăm tới Website của bạn qua toi ưu công cụ tìm kiếm, dùng AdWords, gửi email số
lượng lớn, và marketing trên mạng xà hội. Nó sử dụng blog, phịng chat, video, và
nhừng cách khác để thu hút khách hàng.
1.3.61. Kết luận:
1.3.62. Qua tồng quan cơng trình nghiên cửu ở trong và ngồi nước cho thấy:
Đề tài luận văn có khách thê nghiên cứu và nội hàm không trùng lặp với bất kỳ cơng
trình đã cơng bố trước dây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.63. Tạo lập một phần cơ sờ lý luận và đề xuất các giãi pháp thu hát khách
hàng trực tuyến của các website giới thiệu việc làm trcn địa bàn Hà Nội. Đe có the đạt
được mục tiêu nghiên cứu này, đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu như sau:
1.3.64. + Tóm lược một số vấn đề lý luận về hoạt động thu hút khách hàng trực
tun, bao gồm các khái niệm, lợi ích, các mơ hình và các cơng cụ của marketing điện
lử và chăm sóc khách hàng.
1.3.65. + Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động thu hút khách hàng trực


13

tuyến tại các website giới thiệu việc làm trên địa bàn Hà Nội. Từ đó chì ra những thành
cơng, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động thu hút khách hàng trực tuyến tại đây.
1.3.66. + Từ những lý luận cơ bàn khái qt được và nlìừng phân tích thực tế về
thực trạng tình hình thu hút khách hàng trực tuyến tại các website giới thiệu việc làm
trên địa bàn Hà Nội dề dề xuất phương hướng, giải pháp nhàm thu hút khách hàng cho
các website giới thiệu việc làm trẽn địa bàn Hà Nội.
4. Đối tưọiìg và phạm vi nghiên cún
a. Đối tượng nghiên cứu
1.3.67. Đe tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiền về khách hàng điện từ,
hoạt động thu hút khách hàng điện tử cho các website giới thiệu việc làm trôn địa bàn
Hà Nội.

1.3.68. h. Phạm vi nghiên cứu
1.3.69. + Thời gian nghiên cứu : Luận văn chũ yếu sử dụng những dừ liệu phân
tích, những nghiên cứu và số liệu báo cáo thực tế của trong thời gian 3 năm gân đây từ
năm 2013 đến năm 2016.
1.3.70. 4- Không gian nghiên cứu : Do những giới hạn về khả năng và thời gian
nghicn cứu nên ỉuận văn chi tập trung nghiên cứu và khảo sát về thực trạng hoạt động
thu hút khách hàng trực tuyến cho các website giới thiệu việc làm tiêu biéu trên địa bàn
Thành phố Hà Nội.
5. Phương plìáp nghiên cứu
1.3.71. Phuong pháp luận của dề tài là phưong pháp duy vật biện chửng và
phưong pháp duy vật lịch sử, đê xem xét vấn đề nghiên cứu trong mối quan hệ giừa cái
chung (khách hàng) với cái ricng (khách hàng trực tuyến) và cái đặc thù (hoạt động thu
hút khách hàng trực tuyến) trong tồng thế hoạt động kinh doanh cùa các website giới
thiệu việc làm trên địa bàn Hà Nội.
1.3.72. Phưong pháp nghiên cứu cụ thê về thu hút khách hàng trực tuyến cùa
các website giới thiệu việc làm trên địa bàn Hà Nội được sử dụng trong luận văn là sự
kết hựp giừa “tiếp cận thực tế” và “nghiên cứu tài liệu”, cụ thể:
1.3.73. 4 Phưorng pháp mơ hình hóa: Được sử dụng đê xác lặp mơ hình nội


14

dung thu hút khách hàng trực tuyến theo các tiếp cận khác nhau từ cả phía các website
giới thiệu việc làm và từ phía khách hàng sừ dụng.
1.3.74. 4- Phương pháp phỏng vấn cán bộ quàn lý kết hợp với điều tra trắc
nghiệm để thu thập các dừ liệu mang tính chun mơn cao về ành hưởng cúa các yếu tố
tác dộng và năng lực cung cấp thông tin việc làm của các website giới thiêu việc làm.
1.3.75. 4- Phương pháp điều tra trắc nghiệm theo bảng câu hôi đề mở rộng kết
quã thu thập dử liệu điều tra với đối tượng là nhân viên cùa các website giới thiệu việc
làm, các khách hàng cá nhân về loại hình cung cấp và chất lượng của hoạt động cung

cắp thông tin, hoạt động triền khai các dịch vụ 11Ỗ trợ cũa các website giới thiệu việc
làm.
1.3.76. Trong phần đánh giá thực trạng và thiết kế các giải pháp cũng như trình
bày kết quà cùa luận văn, tùy theo từng nội dung cụ thể, có sứ dụng các phương pháp
phân tích, tơng hợp, phương pháp so sánh thống kê, phương pháp phân tích định
lượng... đê làm rõ các vấn đề luận giải.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.77. Với đề tài nghiên cứu như trên, luận văn đóng góp được nhừng giá trị
mới về khoa học và thực tiền, được thể hiện như sau:
1.3.78. về mặt khoa học: Luận vàn đã hệ thống hóa cơ sớ lý luận về thu hút
khách hàng trực tuyến gắn với hoạt động kinh doanh cùa các website giới ’.hiệu việc
làm đê đưa ra khái niệm khách hàng; khách hàng trực tuyên; khái niệm thu hút khách
hàng trực tuyến; xác lập mơ hình nội dung thu hút khách hàng trực tuyến và các yếu tố
ảnh hường đến hoạt động thu hút khách hàng trực tuyến của các website giới thiệu việc
làm. Đồng thời tong hợp thực tiền kinh nghiệm thu hút khách hàng tại một so website
điên hình của r.ước ngồi và rút ra bài học kinh nghiệm cho các website giới thiệu việc
làm trên địa bàn Hà Nội.
1.3.79. về thực tiễn: Một số tính mới mà luận văn đóng góp được bao gơm:
1.3.80. + Thơng qua vận dụng các phương pháp và mơ hình nghiên cứu phù
hợp, luận vãn đà phân tích có hệ thống và đánh giá khách quan thực trạng thu hút
khách hàng trực tuyến theo đúng mơ hình nội dung đà xác lập. Qua đó, luận văn đưa ra
nhận địnlì về những thành cơng, hạn chế cũng như chì ra các nguycn nhân cùa nhùng


15

hạn chế trong hoạt động thu hút khách hàng trực tuyến cùa các website giới thiệu việc
làm trên địa bàn Hà Nội.
1.3.81. + Luận văn đưa ra hệ thống các quan diêm và giài pháp có tính khá thi
cao, có ý nghĩa trong toàn cục và dài hạn nham giãi quyết các hạn chế trong quá trình

đây mạnh và định hướng hoạt động thu hút khách hàng trực tuyến của các website giới
thiệu việc làm trên địa bàn Hà Nội trong thời gian tới.
7. Kết cấu cúa luận vãn
1.3.82. Ngoài mục lục, lời cam đcan, lời câm ơn, danh mục bàng biêu, hình vẽ
danh mục từ viết tắt, lời mờ đầu, kết cấu của luận vãn bao gồm 3 chương:
1.3.83. Chương ỉ: Một số lý luận cơ hàn về thu hút khách hàng trực tuyền cùa
các website giới thiệu việc làm
1.3.84. Chương 2: Thực trạng thu hút khâch hàng trực tuyến của cải' website
giới thiệu việc làm trên địa bàn Hà Nội
1.3.85. Chương 3: Các giãi pháp chù yếu nham thu hút khách hàng trực tuyến
của các website giới thiệu việc làm trên địa hàn ỉ lù Nội
1.3.86. CHƯONG 1: MỘT SÔ LÝ LUẬN cơ BẢN VẺ THU HỦT KHÁCH HÀNG
TRỤC TUYẾN CỦA CÁC WEBSITE GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1.3.87. 1.1 Một số lý luận về khách hàng trực tuyến và website giới thiệu
việc làm
1.3.88. 7. 7. / Khải niệm khách hàng, khách hàng trực tuyến, website giới thiệu
việc tàm
1.3.89. a. Khái niệm khách hàng
1.3.90. Khách hàng cùa một tồ chức là một tập hợp nhừng cá nhân, nhóm
người, doanh nghiệp... có nhu cầu sử dụng sàn phấm của cơng ty và mong muốn được
thỏa mãn nhu cầu đó.
1.3.91. Trong nền kinh tế thị trường khách hàng có vị trí rất quan trọng quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tom Peters xem KH là “tài săn làm tăng
thêm giá trị”. Đó là tài sản quan trọng nhất mặc dù giá trị của họ khơng có ghi trong sơ
sách cơng ty. Vì vậy các cơng ty phải xem khách hàng như là nguồn von cần được quản
lý và phát huy như bất kỳ nguồn vốn nào khác


16


1.3.92. Peters Drucker [17, tr 21], cha đẽ cua ngành quàn trị cho rằng mục ticu
cùa công ty là “tạo ra khách hàng”. Khách hàng là người quan trọng nhất đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào. Khách hàng không phụ thuộc vào doanh nghiệp mà chính doanh
nghiệp phụ thuộc vào khách hàng. Khách hàng khơng phải là kè ngồi cuộc mà chính
là một phần tất yếu trong cơng việc kinh doanh cũa doanh nghiệp. Khi phục vụ khách
hàng, không phải doanh nghiệp đang giúp dở khách hàng mà chính khách hàng đang
giúp đờ doanh nghiệp bằng cách cho doanh nghiệp cơ hội đê phục vụ.
1.3.93. Khách hàng là những cá nhân hay tô chức mà doanh nghiệp đang hướng
các nồ lực Marketing vào. Họ là người có điều kiện ra quyết định mua sắm. Khách
hàng là đối tượng được thừa hướng các đặc tính, chất lượng cũa sàn phầm hoặc dịch
vụ.
1.3.94. Trước đây khi đề cập đến khách hàng, người ta chỉ nghĩ đến nhũmg đối
tượng bên ngoài tồ chức có mua hàng hóa mà tồ chức đó cung cấp. Tuy nhiên hiện nay
khái niệm khách hàng đà được mở rộng vào bên trong tô chức.
1.3.95. 4- Khách hàng bôn trong là toàn bộ mọi thành viên, mọi bộ phận trong
doanh nghiệp có tiêu dùng các sàn phầm hoặc dịch vụ cung cấp nội bộ doanh nghiệp.
Mồi người vừa là người cung ứng vừa là người sàn xuất, đồng thời là khách hàng.
1.3.96. + Khách hàng bên ngoài doanh nghiệp là tồn bộ những cá nhân, tơ
chức có nhừng địi hỏi trực tiếp về chất lượng sản phâm, dịch vụ mà doanh nghiệp đáp
ứng. Khách hàng có thể là những người mua sàn phẩm hoặc không mua sàn phẩm của
doanh nghiệp như các cơ quan qưản lý nhà nước, các tơ chức xà hội khác.
1.3.97. Ngồi ra, cần phân loại khách hàng theo nhùng ticu chí khác nhau đe
thồ màn từng loại khách hàng một cách tốt nhất. Trên thực tế, có một so cách phân
loại khách hàng như sau:
1.3.98. + Căn cử vào tầm quan trọng cúa khách hàng đối với doanh nghiệp thì
có hai nhóm theo ngun lý Pareto. Khách hàng có ý nghía sống cịn đơi với doanh
nghiệp thường chiếm số ít dưới 20% về số lượng so với tổng số khách hàng của doanh
nghiệp nhưng lại tiêu thụ trên 80% sản phẩm doanh nghiệp sàn xuất. Cịn nhóm khách
hàng số đơng có lợi cho doanh nghiệp chiếm trên 80% trong tông khách hàng của
doanh nghiệp nhưng chỉ ticu thụ dưới 20% sản phẩm cùa doanh nghiệp sàn xuất.



17

1.3.99. + Căn cứ vào mục đích sử dụng sàn phâm thì lại chia khách hàng thành
ba nhóm: Những người mua sàn phẩm dế chế biến tiếp; Nhóm thứ hai. những người
mua sản phẩm đề bán; Và nhóm thứ ba là những người mua sàn phẩm đế tiêu dùng.
b. Khách hàng trực tuyến
1.3.100. Với các nhận định về khách hàng như trên, có thê hiêu khách hảng trực
tuyến là tất cà nhừng to chức, cá nhân có sự quan tâm, theo dõi hoặc có nhu cầu mua
hay sừ dụng sàn phấm, hàng hóa/dịch vụ nhằm mục đích phục vụ cho ticu dùng hàng
ngày hoặc sàn xuất kinh doanh thông qua sử dụng các phương tiện điện tứ.
1.3.101. Nói theo cách khác dơn giàn hơn thì khách hàng trực tuyến có thê là các
tổ chức, cá nhân tham gia vào thị trường điện tứ với tư cách là người mua hàng hóa,
dịch vụ hoặc thơng tin thơng qua sử dụng các phương tiện điện tử và mạng Internet.
Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào cũng đều có thơ là khách hàng điện tử tiềm năng hay hiện
hừu cùa các doanh nghiệp trong thị trường điện tử.
c. Website giới thiệu việc làm
1.3.102. Website giới thiệu việc là các website được xây dựng và hoạt động với
mục tiêu trờ thành câu noi giừa ngườ: lao động và nhà tuyên dụng, chuyên cung cấp
dịch vụ tìm kiếm nhân sự và dịch vụ tuyển dụng trực tuyến. Qua đó, nhà tuyền dụng có
thê nhanh chóng tìm được ứng viên phù hợp nhất với nhu cầu, cịn người tìm việc sè có
cơ hội tìm kiếm cơng việc mong muốn chi bằng các thao tác đơn giàn trên website đó.
1.1.2

Đặc điểm và phân loại khách hàng trực tuyên

1.3.103. Với sự phát triến nhanh chóng cùa TMĐT và xu hướng truyền thơng
trên mạng xã hội, khách hàng có thể biết đến trang web của người bán thông qua rất
nhiều kênh khác nhau như: Kết quà tìm kiếm trả tiền; Trang bán lè; Trang của chính

thương hiệu; Thiết bị di động; Mạng xà hội; Cửa hàng địa phương; TV; Báo, tạp chí;
Người dùng bạn bè và gia đỉnh. Khách hàng có thê lựa chọn ngẫu nhiên bất kỳ kcnh
nào họ thích để tiếp cặn website doanh nghiộp mà khơng theo bất cứ quy luật nào. Điều
này làm đau đầu mọi nhà tiếp thị trực tuyến trong việc đánh giá, tìm hiêu đặc diêm và
phân loại khách hàng trực tuyến.
1.3.104. a. Đặc điêm cùa khách hàng trực tuyên
1.3.105. Khách hàng trực tuyến mang đầy đù các đặc điềm của khách hàng


18

truyền thong nhưng do hoạt động thưởng xuyên trong môi trường Interne: và web, nên
khách hàng trực tuyến có một số đặc diêm khác biệt sau đây:
1.3.106. + Trước khi mua khách hàng trực tuyến thường có xu hưởng tìm kiếm
thông tin về sàn phấm, so sánh giá, điều kiện dịch vụ, vận chuycn, giao nhận, bâo hành
giừa nhiều nhà cung cap khác nhau từ nhiều nguồn khác nhau (như: diễn đàn, mạng xã
hội). Trong khi đó, khách hàng truyền thống tiếp cận thông tin bị hạn chế hơn, chủ yếu
theo quáng cáo mời gọi hoặc truyền miệng từ bạn bè, người thân.
1.3.107. + Khách hàng trực tuyến tiến hành tương tác, giao dịch thông qua các
phương tiện điện tử và mạng Internet, giữa khách hàng và người bán không cần mặt đối
mặt nhau. Trong khi đó khách hàng truyền thống tiến hành giao dịch trực tiếp, mua bán
trao tay mặt đối mặt với nhau.
1.3.108. + Khách hàng trực tuyến có thê sù' dụng nhiều phương thức thanh tốn
điện từ khác nhau như: thé, ví điện từ. Internet banking... và thường khơng dùng tiền
mặt để thanh tốn cho các hàng hóa, dịch vụ được mua bán. Trong khi đó, khách hàng
truyền thống thanh toán chù yếu bằng tiền mặt.
1.3.109. + Khách hàng trực tuyến thực hiện giao dịch dựa trên sự tin cậy và uy
tín của người bán (website bán hàng). Khách hàng truyền thong thực hiện giao dịch dựa
trên "mắt thấy, tay cầm" tức là phải được xác thực với hàng hóa trước khi mua.
1.3.110. + Khách hàng trực tuyến yêu cầu dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc khách hàng

cao hơn nhiều lần so với khách hàng truyền thống. Bời vi khi thực hiện giao dịch trực
tuyến có thê xây ra nhiều vấn đề như: quy trình phức tạp, giao dịch bị húy, khơng thanh
tốn được... thì khách hàng trực tuyến thường yêu cầu sự hồ trợ hoặc hướng dẫn đê giải
quyết vấn đề ngay lập tức. Điều này đòi hỏi dịch vụ hỗ trợ của các website bán hàng
hóa, dịch vụ phải thực sự tốt và ngày càng hồn thiện.
1.3.111. + Khách hàng trực tuyến có the thực hiện giao dịch không phụ thuộc
vào khoảng cách không gian giừa khách hàng đó với người bán và vào bất kỳ thời điếm
nào. Trong khi đó, khách hàng truyền thống chi có thê thực hiện giao dịch trong khoảng
thời gian lừ lúc người bán mở cửa dến khi dóng cửa. Nếu khoảng cách giừa khách hàng
với người bán quá xa cùng sè tạo tâm lý e ngại cho khách hàng và có thê dần tới hủy bỏ
giao dịch.


19

1.3.112. b. Phân loại khách hàng trực tuyến
1.3.113. Với các đặc diem khác biệt ke trcn cùa khách hàng trực tuyến, có rất
nhiều cách thức đề phân loại như sau:
1.3.114. + Dựa trên nhu cáu của khách hàng:
1.3.115. - Người xem hàng hóa ( viewers).- Đối với nhóm khách hàng này,
website cần thật sự ấn tượng đề thu hút được nhừng khách hàng này, bàng từ ngừ và
hình ảnh đặc biệt đê khách hàng dừng lại trên website và tiếp tục xem sản phâm, dịch
vụ. Website cũng cần cung cấp thông tin bô sung về các sàn phâm, dịch vụ trên
website. Ví dụ như, nhận xét cùa khách hàng, thơng tin về công nghệ, sức khoe lien
quan đến sản phẩm. Nhừng thông tin này sè giừ chân khách hàng loại này ớ lại website
lâu hơn và có ấn tượng sâu hơn về cơng ty, khi đó có khà năng sè mua hoặc ghi nhớ lại
website đề lần sâu quay lại.
-

Người mua hàng hóa (shopers): Đây là nhừng khách hàng đã có dự định mua

hàng hóa và vào website dế thực hiện hành vi mua hàng. Đối với những khách
hàng này, website cằn được tô chức và thiết kế sao cho việc mua hàng thuận lợi
nhất. Giị mua hàng chính là cơng cụ đe giúp khách hàng làm việc đó. Những
lợi thế cua giỏ mua hàng trong thương mại điện từ so với giị mau hàng trong
sicu thị truyền thống chính là sự thống kê, gợi ý, tư vấn, tính tốn giá cã sao cho
có lợi nhất cho khách hàng. Gio mua hàng cũng giúp lưu trừ thông tin về khách
hàng đề mua hàng sau thuận tiện hơn.

-

Người tìm hiểu về hàng (seekers): Nhừng khách hàng này vào website và biết
chính xác sản phẩm họ quan tâm. Những khách hàng này có động lực đê mua
hàng nhưng họ cịn đang tìm kiêm thêm thông tin đê ra quyết định. Đối với
những khách hàng này, website cằn có cơng cụ de so sánh các sàn phẩm, dịch
vụ, nhặn xct của khách hàng, gợi ý, tư vấn.
1.3.116. + Dựa trên đặc diêm tiêu dùng cua khách hàng diện từ:

-

Nhóm I, nhừng người thích sự tiện lợi (simplifier- convenience): Đây là những
khách hàng quan tâm vã bị thu hút bởi nhừng website cỏ quy trình kinh doanh
đơn giàn, thuận tiện, nhanh vả hiệu quà hơn so với các quy trình kinh doanh
truyền thong.


20

-

Nhơm 2, nhừng người thích tìm kiêm thơng tin (surfer): Nhừng khách hàng này

thích duyột các trang web đe tìm kiếm thơng tin, ý tường mới, và mua sắm. Họ
thích giải trí và dành nhiều thời gian hơn các nhóm cịn lại trên các website. Để
thu hút được nhóm này, website cần có nhiều nội dung hấp dần, trình bày đẹp
và cập nhật thường xun.

-

Nhóm 3, nhừng người thích mạc cà (bargainer): Họ tìm kiêm những sàn phẩm
tốt, và giá cả thấp nhất. Mặc dù chiếm ít hơn 10% tơng so khách hàng được
điều tra, họ chiếm 50% trong số khách hàng tham gia vào Ebay. Họ thích việc
duyệt web đề tìm các mức giá thấp nhất và sẵn sàng xem tất cà các website liên
quan đế đạt được kết q này.

-

Nhóm 4, nhừng người thích hịa đơng ( connectors): Những khách hàng này
thích quan hệ, giao tiếp với mọi người, tham gia các chat room, thích gửi tin
nhan, thích sử dụng các website có card diện tử, e- mail... Họ thường trè tuôi,
thu nhập và khả năng chi tiêu thấp, thường có mục đích tìm hiểu, tham gia các
hoạt động trên wcb nhiều hơn mua sắm.

-

Nhóm 5, nhừng khách hàng thường xuyên ( rountiners): Đây lã những khách
hàng thường xuyên sử dụng web đề thu nhập thông tin, mua bán chứng khốn,
thơng tin thị trường tài chính... Nhừng người này thích nhừng giao diện mà họ
quen thuộc và thoải mái.

-


Nhỏm 6. những người thích thê thao, giái trí ( sporters): Đây là nhóm khách
hàng tương tự nhóm 5, nhưng họ quan tâm nhiều đến thê thao, giải trí hơn
những thơng tin về tài chính. Họ coi web là phương tiện giải trí, do đó các
website cần phải đẹp, hấp dẫn và có tính tương tác cao.
1.3.117. + Dựa trên hành vì cùa người tiêu dùng trực tuyến
1.3.118. Vào tháng 5/2013, GroupM Next đà công bố một nghiên cứu giúp lý

giài hành vi ciia người tiêu dùng trực tuyến. Công ty này đà phân tích 168.000 dơn
hàng của khách hàng trực tuyến đê xác định họ online mua sắm từ đâu và tại sao.
Nghiên cứu đă chi ra 6 mẫu khách hàng với 6 cách tiêp cận khác nhau khi mua sam
trực tuyến.
-

Nhóm 1 cịn gọi là nhóm cơ bàn chiếm khoảng 1/3 số lượng khách hàng. Nhóm


21

này cám thấy thoai mái với việc mua sam trực tuyến. Họ sử dụng các cơng cụ
tìm kiếm, xem các trang bán lè và trang chủ cùa các thương hiệu. Nhừng người
này cũng không thường xuyên truy cập mạng xã hội hay online bang di động.
-

Nhóm 2 được gọi là nhóm “u thích nhà bán lẻ”, chiếm 22% trên tồng số đối
tượng nghiên cứu. Nhừng người thuộc nhóm này thường ra quyết định nhanh,
chỉ mât khoảng 3 bước đê quyết định mua hàng. Họ thích dùng các trang tìm
kiếm và trang bán lè như Amazon, Ebay, Walmart hơn lả vào trang chủ của các
hàng. Các thiết bị di động cũng được nhóm này sử dụng thường xuycn, ngay cà
khi ờ nhà. Các chiêu khuyến mài kỹ thuật số cũng rất được nhóm này u thích.


-

Nhóm 3 là nhóm “u thích thương hiệu”, chiếm số lượng tương đương như
nhóm số 2 (khoảng 20%) Họ cũng là nhưng người ra quyết định nhanh chóng.
Họ đưa ra quyết định nhanh chóng và rat tin tưởng vào kết q tìm kiếm, nhưng
họ thích các trang web của thương hiệu cụ thể hơn là các trang web bán lẻ. Họ
không quyết định dựa trên giá cả mà xem xét nhiều hơn các tính năng và đặc
quyền như miễn phí vận chun hay hồn tiền. Đây cùng là hai ycu to website
kinh doanh nôn xem xét khi tiến hành các chiến dịch marketing trực tuyến.

-

Nhóm 4 chiếm khoáng 16% trong tống số đối tượng nghiên cứu là nhóm “Cơng
dân số”. Đây là nhóm thường xun sử dụng thiết bị di động và mạng xă hội.
Họ đánh giá cao sự tiện lợi và khơng muốn mất thì giờ đi đến các cửa hàng.
30% trong nhóm này chủ động tìm kiềm những qng cáo phù hợp và có chất
lượng.

-

Nhóm 5 là nhóm “Mua sắm có tính tốn”. Khách hàng thuộc nhóm này mất
nhiều thì giờ đê xem xét và đánh giá sản phâm, dịch vụ. Họ không vội vàng mà
cân thận đe chọn sàn phàm, dịch vụ có giá hợp lý nhất. Nhóm này sẽ tương tác
tích cực với nhùng quang cáo kèm khuyến mại.

-

Nhóm cuối cùng là nhóm "Mua sắm thận trọng". Đây là một nhóm rất nho, chỉ
chiếm 2% của người mua, nhưng họ nồi bật vì q trình mua hảng lâu kỳ lục
trong các nhóm. Khách hàng nhóm này trung bình phải mất 35 bước trước khi

ra quyết định cuối cùng. Họ sè nghiên cứu món hàng muốn mua ở hầu hết các


22

kênh trực tuyến, nhưng thường sử dụng công cụ trực tuyến đê tìm kiếm các
kênh này.
1.1.3.

Hoạt động kinh doanh và doanh thu của website giới thiệu việc làm

1.3.119. Bàn chất cùa các website giới thiệu việc chính là hộ thống mạng thông
tin việc làm trực tuyến. Các website này được thiết kế cho phép những người sử dụng
đăng thông báo tuyển dụng và/hoặc xem các công việc do nhừng người sử dụng khác
đăng lên, hoặc tương tác với nhùng người sừ dụng khác. Nhìn tồng thể, các website
giới thiệu việc làm có mơ hình hoạt động và kinh doanh khá giong nhau, cụ thê:
1.3.120. + Dối tượng khách hàng tham gia website giới thiệu việc làm: Bao gồm
ca cá nhân và doanh nghiệp hay nói cách khác là bao gồm ứng viên và nhà tuyển dụng.
Các tố chức hoặc cá nhân có nhu cầu đăng thơng báo tuyền dụng nhân sự và/hoặc xem
các công việc, các thông báo tuyền dụng do nhừng thành viên khác đăng lên trên
website. Khách hàng tham gia phải đăng ký kê khai ban đầu các thơng tin liên quan,
dược ban qn trị website chính thức công nhận. Khi đăng ký tải khoản thành viên
hoặc tham gia với tư cách khách hàng cá nhân, các thành viên đều phải đồng ý với các
điều khoản, quy định sứ dụng cùa website đó.
1.3.121. + Sàn phẩm: Đối với các website giới thiệu việc làm, sàn phẩm thường
được phân chia thành hai loại chính là ’’người tìm việc" và "việc tìm người”. Đối với
loại sàn phâm dịch vụ đầu tiên "người tìm việc" là việc một cá nhân nào đó tự đưa các
thơng tin cá nhân và hiêu biêt chun mơn của mình lên trên website giới thiệu việc
làm, sau đó các tố chức hoặc cá nhân khác có nhu cầu sẽ liên hệ trực tiếp với cá nhân
đãng thông tin này đê tương tác, thào luận và sau đó hẹn lịch phỏng vấn... Đối với loại

sản phẩm thử hai "việc tìm người" thường do các cơng ty đăng tài nội dung và bàng mô
tả công việc cũng như mức lương được hương cho một vị trí cơng việc nào đó lên trên
website với mong muốn tìm được nhân sự đáp ứng các yêu cầu công việc cho vị trí này.
Cá nhân bất kỳ có thề vào website đọc được nội dung tuyển dụng, liên hệ và tham gia
ứng tuyến với cồng ty dó.
1.3.122. + Hình thức kinh doanh chù yểu của các website này là: thu thập cơ sở
dừ liệu hồ sơ bao gôm những thông tin cá nhân của các ứng viên: danh hiệu, tên, giới
tính, ngày sinh, địa chì email, địa chi nhà, số điện thoại nhà, điện thoại di động, so fax,


23

chi tiết thanh toán, chi tiết thè thanh toán hoặc chi tiết tài khoản ngân hàng do chính các
ứng viên tìm việc đăng tải theo mầu đà được xây dựng sằn.
1.3.123.
cung
cấpviên
dịch
vụtin
truy
cậpcơng
cơ sớ
dừcó
liệucầu
nhu
hồ
sơSau
tìm
cho
hồđó

các

ứng
thành
viên,
đăng
(chù
yếu
tuyển

dụng
ty)

ngược
lại.


1.3.124. + Doanh thu cùa các website giới thiệu việc làm: Dối với các website
giới thiệu việc làm, doanh thu chú yếu đến từ việc thu phí dịch vụ đăng tin. Mức phí
tương ứng với các mức dịch vụ từ cơ bán đến nâng cao như: đăng tin thường, đăng tin
vip... về cơ bản, các website giới thiệu việc làm cỏ thế tiến hành thu phí của cá các
cơng ty đăng tin tuyên dụng và người dâng tin tìm kiếm việc làm. Mặc dù trên thực tế
tại Việt Nam, các website giới thiệu việc làm thường chỉ thu phí của các cơng ty đăng
tin tun dụng và miễn phí cho khách hàng cá nhân cung cấp hồ sơ đăng tin tìm kiếm
việc làm.
1.3.125. 1.1.4 Vai trị của khách hàng trực tuyến dối với các yvebsite giời thiệu
việc ỉàni
1.3.126. Như đẫ trình bày ờ trên, khách hàng trục tuyến cũa các website giới
thiệu việc làm bao gồm cả cá nhân và doanh nghiệp. Cà hai đối tượng này có đóng góp
lớn cho sự phát triển của các website giới thiệu việc làm, được thể hiện qua nhừng vai

trò sau đây:
1.3.127. + Đóng góp nguồn cơ sờ dừ liệu khơng lồ về thị trường việc làm, bao
gồm thông tin về các công ty và vị trí tuyển dụng, cũng như hồ sơ ứng viên được cập
nhật liên tục.
1.3.128. + Tham gia phát triển thị trường giao dịch việc làm điện từ cho các
website giới thiệu việc làm với hiệu quả sử dụng cao, hoạt động 24/24 với chi phí thấp
hơn nhiều so với các hoạt động giao dịch truyền thống.
1.3.129. + Giúp các website giới thiệu việc làm mờ rộng thị trường, tạo sự lan
truyền và giới thiệu về sàn phâm - dịch vụ của các website giới thiệu việc làm tới
những người dùng khác trên các kênh tiếp thị mới của Internet như: diễn đàn, mạng xà
hội. Thơng qua đó cỏ thê tăng cường sự hiện diện và uy tín của các website giới thiệu
việc làm.
1.3.130. + Giúp các website giới thiệu việc làm giảm các chi phí và tăng lợi
nhuận thơng qua việc có thê thê tham gia giải đáp các thắc mắc, tư vấn, hồ trợ cho các
khách hàng tiềm năng khác. Đây là những hoạt động mà các website giới thiệu việc
làm thường xuycn phải thực hiện và mất chi phí rất lớn.
1.3.131. + Trên cơ sờ tận dụng anh hường các khách hàng trung thành, website
giới thiệu việc làm có the thu hút, lơi kéo sự tham gia của một số lượng lớn khách hàng


tiềm năng khác với chi phí rất thấp và hiệu quà cao.
1.3.132. + Giúp các website giới thiệu việc làm có nguồn thu ồn định và ngày
càng phát triển thơng qua việc đăng tin trên website ờ các mức độ và ycu cầu khác
nhau.
1.2 Phân dịnh nội dung thu hút khách hàng trực tuyến của các website giói
thiệu việc làm
1.3.133. 1.2. ỉ Khái niệm thu hút khách hàng trực tuyến của các website giới
thiệu việc tàm
1.3.134. Hiếu một cách đơn giàn thi thu hút khách hàng là tạo ấn tượng tốt, gây
sự chú ý làm cho nhừng đối tượng có nhu cầu mua hay sứ dụng sán phẩm, hàng

hóa/dịch vụ phái quan tâm tới doanh nghiệp hoặc sàn phấm mà doanh nghiệp cung cấp
thông qua hành động, cứ chi, lời nói.
1.3.135. Với nhừng nhận định như trên về thu hút khách hàng, website giới thiệu
việc làm và các đặc diêm của khách hàng điện tử thì có thể thấy:
1.3.136. Thu hút khách hàng trực tuyên của các website giới thiệu việc làm là
hoạt động tạo ấn tượng tốt, lôi cuốn làm cho những tồ chức, cá nhân tham gia vào thị
trường giới thiệu việc làm trực tuyến cùa nhừng website này với tư cách là người đăng
tin tuyên dụng hoặc người tìm kiếm thơng tin việc làm thơng qua sử dụng các phương
tiện điện tử.
1.3.137. về mục dích thì thu hút khách hàng trực tuyến cúa các website giới
thiệu việc làm là hướng khách hàng có nhu cầu đăng tin hoặc tìm kiếm thơng tin việc
làm phải chú ý, truy cập, giao dịch và tương tác với các nội dung trên website.
1.3.138. về mặt nội dung thu hút khách hàng trực tuyến của các website giới
thiệu việc làm phài bao gồm sự phát triển về mặt số lượng và chất lượng cùa khách
hàng. Muốn làm lốt điều này, các website giới thiệu việc làm phải di từ việc phát triển
nhu cầu, hành vi sử dụng thông tin; phát triên chất lượng nguồn thông tin; các dịch vụ
hồ trợ và các hoạt động truyền thông marketing điện tử.
1.2.2

Hoạt động thu hút khách hàng trực tuyến cùa các website giới thiệu việc

hun
1.3.139. Với khái niệm và nhận định như trên, mơ hình thu hút khách hãng trực
tuyến của các website giới thiệu việc lảm sẽ bao gồm các thành tố sau đây:


×