Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Những lý luận chung về phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.7 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LờI Mở ĐầU

Trong bất cứ thời kỳ nào, bất cứ chế độ xã hội nào, trong bất kỳ
một xí nghiệp hay nhà máy nào, công nhân đều bỏ sức lao động của mình
để chế tạo ra những sản phẩm, hàng hoá. Và họ đã đợc trả công dới hình
thức là tiền lơng (tiền công). Đây chính là phần thù lao lao động để tái
sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của công nhân đã bỏ ra
trong quá trình sản xuất.
Tiền lơng (tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà
công nhân đã thực hiện. Tiền lơng rất quan trọng đối với ngời công nhân vì
nó là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
công nhân, đảm bảo cuộc sống lâu dài của họ. Đồng thời nó cũng là mối
quan tâm đặc biệt của các doanh nghiệp, vì nó là một yếu tố cấu thành nên
giá thành sản phẩm. Đây là một đòn bẩy nhằm nâng cao hiệu quả của sản
xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả của công việc.
Mặt khác, tiền lơng còn ảnh hởng đến tình hình phát triển kinh tế
xã hội và trở thành vấn đề chính trị, xã hội, nó còn biểu hiện một cách rõ rệt
chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với ngời lao đông. Vậy tiền công
mà công nhân nhận đợc có đợc trả đủ giá trị sức lao động không, có đáp
ứng đựơc mong muốn của họ cha.
Trong khuôn khổ bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tiền lơng và
các khoản trích theo lơng. Bài viết này đã có rất nhiều cố gắng nhng không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tôi chân thành cảm ơn và mong
muốn có những ý kiến đóng góp của ngời đọc để các bài viết sau đợc hoàn
chỉnh hơn.
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần 1. những lý luận chung về phần hành kế toán


tiền lơng và các khoản trích theo lơng
I.những vấn đề chung về hạch toán tiền lơng
1.khái niệm tiền lơng
"Tiền lơng" là một phạm trù của nền sản xuất hàng hoá và sự hình
thành của tiền tệ. Là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất xã hội mà
ngời lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong khi
tham gia lao động sản xuất.
"Tiền lơng(tiền công) chính là phần thù lao, lao động đợc biểu hiện
bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối
lợng và chất lợng công việc của ngời lao động.
Về bản chất "Tiền lơng" chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức
lao động
2. nghĩa của tiền lơng
Trong các doanh nghiệp sản xuất, tiền lơng là một yếu tố cơ bản là
một bộ phận chi phí quan trọng cấu thành nên giá trị của một sản phẩm mới
tạo ra.
Đối với ngời lao động thì tiền lơng là một nguồn thu nhập chủ yếu để
bù đắp hao phí lao động, để phục vụ cho đời sống vật chất, tinh thần của
gia đình họ.
Mục đích của các doanh nghiệp là phải tạo ra lợi nhuận tối đa, còn
đối với ngời lao động phải tạo ra tiền lơng cao nhất phù hợp với hiệu quả
lao động mà họ đã cống hiến.
Vì vậy, tiền lơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc sử
dụng nh một đòn bẩy kinh tế, tạo động lực để kích thích năng lực sản xuất.
Sự sáng tạo của ngời lao động cũng nh tăng năng suất lao động tạo ra ngày
càng nhiều sản phẩm cho xã hội.
3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng.
Quản lý chặt chẽ việc sử dụng và chi tiêu quỹ lơng trên cơ sở phán
ánh đầy đủ, chính xác thời gian, kết quả lao động của công nhân viên. Tính
đúng và thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản trích theo lơng

cho ngời lao động.
Tính toán và phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lơng và các
khoản phải trích theo lơng vào các đối tợng sử dụng có liên quan.
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lơng để cung cấp các thông tin cần thiết cho các bộ phận có
liên quan.
Do tiền lơng có nhiều loại, với tính chất khác nhau, chi trả cho các
đối tợng khác nhau nên cần phải phân loại tiền lơng theo tiêu thức phù hợp.
Trên thực tế có nhiều cách phân loại tiền lơng nh phân loại tiền lơng theo
cách thức trả lơng (lơng sản phẩm, lơng thời gian), phân theo đối tợng trả l-
ơng (lơng gián tiếp, lơng trực tiếp), phân theo chức năng tiền lơng (lơng sản
xuất, lơng bán hàng, lơng quản lý) Mỗi một cách phân loại đều có những
tác dụng nhất định trong quản lý. Về mặt hạch toán, tiền lơng đợc chia
thành hai loại là tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính là bộ phận tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian thực tế có làm việc bao gồm cả tiền lơng cấp bậc, tiền thởng và các
khoản phụ cấp có tính chất lơng.
+ Ngợc lại, tiền lơng phụ là bộ phận tiền lơng trả cho ngời lao đông
trong thời gian thực tế không làm việc nhng đợc chế độ quy định nh
nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất Cách phân loại
này không những giúp cho việc tính toán, phân bổ chi phí tiền lơng đợc
chính xác mà còn cung cấp thông tin cho việc phân tích chi phí tiền l-
ơng.
Quản lý tiền lơng đợc thể hiện thông qua các quy định cụ thể về chi
trả lơng đối với từng loại hình doanh nghiệp theo nguyên tắc giao quyền
chủ động cho doanh nghiệp trong xác định chi phí và trả lơng cho ngời lao

động gắn với số lợng, chất lợng lao động và hiệu quả của từng ngời theo
công việc đợc giao.
4. Bản chất của tiền lơng
Trong lĩnh vực tiền lơng và trả công cho ngời lao động, định hớng cơ
bản của chính sách tiền lơng mơi phải là một hệ thống đợc áp dụng cho mỗt
ngời lao động làm việc trong các thành phần kinh tế của nền kinh tế quốc
dân, đồng thời công nhận sự hoạt động của thị trờng sức lao đông.
Mỗi công dân đều đợc quyền thuê mớn, sử dụng sức lao động pháp
luật nhà nớc. Nh vậy, theo quan điểm thì tiền lơng là số lợng tiền tệ mà ng-
ời sử dụng lao động trả cho ngời lao động để hoàn thành công việc theo
chức năng, nhiệm vụ quy định. Với khái niệm này bản chất của tiền lơng là
giá cả sức lao động đợc hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động thông qua
sự thoả thuận giữa ngời có sức lao động và ngời sử dụng sức lao động, đồng
thời chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, trong đó có quy luật cung
cầu. Mặt khác, tiền lơng phải đảm bảo đủ các yếu tố cấu thành để đảm bảo
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
là nguồn thu nhập, là nguồn sống chủ yếu của bản thân và gia đình ngời lao
động và là điều kiện để hởng lơng, hoà nhập vào thị trờng xã hội.
Cũng nh toàn bộ các loại giá cả khác trên thị trờng tiền lơng (tiền
công) của ngời lao động ở khu vực sản xuất kinh doanh do thị trờng quyết
định. Nguồn lơng và thu nhập của ngời lao động là từ hiệu quả sản xuất
kinh doanh (một phần trong giá trị mới sáng tạo ra). Sự quản lý vĩ mô của
nhà nớc về tiền lơng đối với khu vực sản xuất kinh doanh, buộc các đơn vị
sản xuất phải đảm bảo cho ngời lao động có thu nhập tối thiểu bằng mức l-
ơng tối thiểu do nhà nớc ban hành, để họ có thể ăn, ở, sinh hoạt và học tập ở
mức cần thiết.
Khái niệm về tiền lơng nêu trên đã khắc phục đợc quan niệm cho tiền

lơng là một phần của thu nhập quốc dân, lao động. Đồng thời, khái niệm
mới về việc thừa nhận sức lao động là hàng hoá đặc biệt và đòi hỏi phải trả
lơng cho ngời lao động theo sự đóng góp và hiệu quả cụ thể .
Để phù hợp với khái niệm mới về bản chất tiền lơng trong nền kinh tế
thị trờng ở Việt Nam, có một yêu cầu mới là làm cho tiền lơng thực hiện
đầy đủ các chức năng của nó: Chức năng thớc đo giá trị là cơ sở để điều
chỉnh giá cả cho phù hợp mỗi khi gía cả hàng hoá biến động, chức năng tái
sản xuất ra sức lao động nhằm duy trì cuộc sống hàng ngày trong thời gian
làm việc, mà còn để dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng
lao động hoặc gặp rủi ro.
II. CáC HìNH THứC tiền lơng
Việc tính và chi trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình
thức khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công
việc và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Mục đích của chế độ tiền lơng là
nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động. Trên thực tế, thờng áp
dụng các hình thức (chế độ) tiền lơng theo thời gian, tiền lơng theo sản
phẩm và tiền lơng khoán.
1.Tiền lơng theo thời gian.
Thờng áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng nh: Hành
chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, kế toán Trả l ơng theo thời gian
là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực
tế. Tiền lơng theo thời gian có thể chia ra:
Tiền l ơng tháng: Là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động.
Tiền l ơng theo tuần: Là tiền lơng trả cho một tuần làm việc đợc xác định
trên cơ sở tiền lơng tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần.
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tiền l ơng theo ngày: Là tiền lơng trả cho một ngày làm việc đợc xác định
bằng cách lấy tiền lơng ngày chia cho số giờ theo tiêu chuẩn quy định của
bộ luật lao động(không quá 8
h
/ngày hoặc không quá 48
h
/tuần).
Tiền l ơng theo giờ: Là tiền lơng trả cho một giờ làm việc và đợc xác định
bằng cách lấy tiền lơng ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của
luật lao động(không quá 8
h
/ngày hoặc không quá 48
h
/tuần).
Công thức
Mức lơng= Mức lơng ngày x số ngày làm việc thực tế trong tháng

Mức lơng ngày= Mức l ơng theo cấp bậc x Hệ số phụ cấp
26
=>
Mức lơng tuần= Mức l ơng tháng x 12 tháng

52
Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lơng theo thời gian
(mang tính bình quân, cha thực sự gắn bó với kết quả sản xuất) nên để khắc
phục hạn chế đó, trả lơng theo thời gian có thể đợckết hợp tiền lơng để
khuyến khích ngời lao động hăng hái làm việc tạo ra năng suất lao động cao
dẫn đến thu nhập cho công nhân sẽ cao.
2.Tiền lơng theo sản phẩm
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào số lợng, chất lợng

sản phẩm họ làm ra. Việc trả lơng theo sản phẩm có thể tiến hành theo
nhiều hình thức khác nhau nh : Trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế,
trả theo sản phẩm gián tiếp, trả theo sản phẩm có thởng, theo sản phẩm luỹ
tiến.
Tiền l ơng tính theo sản phẩm trực tiếp : áp dụng cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, căn cứ vào số lợng sản phẩm hoàn thành, đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật, chất lợng theo quy định và đơn giá tiền lơng cho công nhân sản
xuất sẽ đợc quy định với từng loại sản phẩm.
Tiền l ơng tính theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng cho ngời lao động làm
các công việc phục vụ gián tiếp cho sản xuất sản phẩm nh công nhân vận
chuyển nguyên vật liệu, công nhân bảo dỡng máy móc thiết bị, nghiệm thu
sản phẩm...
Tiền l ơng tình theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này thì ngoài tiền l-
ơng tính theo sản phẩm trực tiếp còn căn cứ vào mức độ hoàn thành vợt
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
định mức mà tính thêm tiền thởng theo một tỷ lệ luỹ tiến nhất định(tỷ lệ vợt
định mức càng cao thì suất luỹ tiến để tính thởng càng tăng).
Với hình thức trả lơng này, doanh nghiệp tiết kiệm chi phí trả lơng
cho bộ máy đốc công. Còn với công nhân vì lợi ích của mình mà cải tiến kỹ
thuật tăng cờng độ lao động, nâng cao tay nghề. Vì vậy, năng suất lao động
sẽ tăng. Khi năng suất lao động tăng thì ngời đó có lợi nhng khi mọi ngời
đều ganh đua đa năng suất đó lên là năng suất lao động trung bình của toàn
xã hội. Thực chất đơn giá tiền lơng trả theo sản phẩm cũng dựa trên cơ sở
tiền lơng trả theo thời gian.
Hình thức tiền lơng tính theo sản phẩm che dấu và xuyên tạc bản
chất của tiền lơng hơn cả so với hình thức tiền lơng tính theo thời gian. Nó
làm cho ngời ta lầm tởng cái mà công nhân bán cho doanh nghiệp chính là

lao động thể hiện sản phẩm và toàn bộ đã đợc trả công.
3.Tiền lơng khoán:
Là hình thức tiền lơng cho ngời lao động theo khối lợng và chất lợng công
việc mà họ đã hoàn thành.
Ngoài chế độ tiền lơng các doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng chế
độ tiền thởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích cao trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tiền thởng bao gồm: Thởng thi đua(lấy từ quỹ khen th-
ởng) và thởng trong sản xuất kinh doanh(thởng nâng cao chất lợng sản
phẩm, thởng tiết kiệm vật t, thởng phát minh sáng kiến ).
Bên cạnh chế độ tiền lơng, tiền thởng đợc hởng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh, ngời lao động còn đợc hởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ
bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) trong các trờng hợp ốm,
đau, thai sản Các quỹ này đ ợc hình thành một phần do đóng góp, phần
còn lại đợc tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong ba hình thửc trả lơng trên thì chúng ta thấy tiền lơng tính theo
sản phẩm có nhiều u điểm vì việc trả lơng gắn liền với số lợng và chất lợng
lao động nó phát huy đợc vai trò của đòn bẩy kinh tế của tiền lơng. Do đó,
nó thúc đẩy đợc năng suất lao động, tăng sản phẩm cho xã hội và tăng thu
nhập cho ngời công nhân. Tuy nhiên, khi thực hiện tiền lơng theo sản phẩm
phải xây dựng đơn giá tiền lơng hợp lý và khoa học, cũng nh phải tăng quản
lý chặt chẽ và nghịêm thu tốt sản phẩm hoàn thành.
4.Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, BHYT, và kinh phí công đoàn
(KPCĐ)
a.Quỹ tiền lơng: Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng mà
doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phần quỹ tiền lơng bao gồm nhiều khoản nh lơng thời gian(tháng, ngày,

giờ), lơng sản phẩm, phụ cấp (cấp bậc, khu vực, chức vụ, đắt đỏ ) tiền l -
ơng trong sản xuất.
b. Quỹ BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn:
Quỹ BHXH: Đợc hình thành trên cơ sở tiền lơng thực tế phải trả theo tỷ lệ
% quy định của nhà nớc đại bộ phận do doanh nghiệp chịu, đợc tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh và một phần ngời lao động phải chịu.
Quỹ BHXH đợc dùng để chi tiêu cho các trờng hợp khi ngời lao
động ốm đau, bệnh nghề nghiệp lơng hu trí, nữ nhân viên sinh con
Theo quy định trên thì quỹ BHXH đợc hình thành trên cơ sở 20%
quỹ lơng, trong đó doanh nghiệp phải chịu 15% và tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh. Còn 5% ngời lao động phải chịu trên tổng quỹ lơng phải trả.
Quỹ BHYT: Đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh,
viện phí, thuốc thang Cho ng ời lao động ốm đau, sinh đẻ. Quỹ này đợc
hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng của
công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện
hành là 3% trên tổng số tiền lơng phải trả, trong đó 2% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 1% ngời lao động phải đóng góp.
Kinh phí công đoàn(KPCĐ): Là nguồn tài trợ cho tổ chức công đoàn
để duy trì hoạt động nhăm bênh vực quyền lợi cho ngời lao động làm việc
tại doanh nghiệp KPHĐ đợc trích 2% trên tổng số tiền phải trả và tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh. Hàng tháng phải nộp cho công đoàn cấp trên
1% còn 1% để lại cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp làm kinh phí
hoạt động.
III . Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng.
1.Hạch toán lao động: Hạch toán lao động chính là tiền đề, là điều
kiện để tính lơng.
Hạch toán lao động là hạch toán số lợng lao động, thời gian lao động
và kết quả lao động mà ngời lao động đã đợc cống hiến.
Hạch toán lao động phải rõ ràng, chính xác, từ đó mới làm cơ sở, mới

tính đúng đợc tiền lơng.
Trong hạch toán lao động kế toán dùng chứng từ có liên quan đến
việc phản ánh số lợng, chất lợng ngời lao động nh bảng chấm công, phiếu
nghỉ đợc hởng BHXH, các phiếu thanh toán BHXH, bảng thanh toán tiền
thởng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành.
Sau đây là các mẫu bảng: Bảng chấm công, phiếu nghỉ hởng BHXH,
bảng thanh toán BHXH.
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu mẫu số 1
Đơn vị . Mẫu số: CO1-H
Bộ phận .. (Ban hành theo QĐ số:999- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của Bộ Tài Chính)
Bảng chấm công
Tháng năm 200 .
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngời duyệt Phụ trách bộ phận Ngời chấm công
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)



ký hiệu chấm công
- Lơng thời gian : + - Hội nghi, học tập :H
-ốm điều dỡng : Ô -Nghỉ bù : NB

-Con ốm :cô -Nghỉ không long :Ro
-Thai sản : Ts -Ngừng việc :N
-Tai nạn : T -Lao động nghĩa vụ :LĐ
-Nghỉ phép :p
Biểu mẫu số 2
Đơn vị . Mẫu số: CO3-H
Bộ phận .. (Ban hành theo QĐ số:999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của Bộ Tài Chính)
Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm x hộiã

Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
stt
Họ và tên Cấp bậc
lơng hoặc
cấp bậc
chức vụ
Ngày trong
tháng
Quy ra công
1 2 3 Số công h-
ởng lơng
thời gian
Số công
nghỉ
không l-
ơng
Số
công
hởng

BHXH
A B C 1 2 3 32 33 34
Cộng x
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Số
Họ tên ..tuổi ..
Tên cơ
quan y
tế
Ngày
tháng
năm
Lý do Số ngày nghỉ
Tổng
số
Từ
ngày
Đến
hết
ngày
Y, bác sĩ
ký tên
đóng
dấu
Số
ngày
thực
nghỉ
Xác nhận

của phụ
trách bộ
phân
A 1 B 2 3 4 C 5 D
PHầN THANH TOáN
Ngày .tháng .năm .
Trởng ban BHXH Kế toán BHXH
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Số ngày nghỉ tính
BHXH
Lơng bình quân 1
ngày
% Tính BHXH Số tiền hởng
BHXH
1 2 3 4
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.Thủ tục tính lơng và BHXH
Trên cơ sở các chứng từ hạch toán lao động thì kể toán tiến hành tính
lơng và phụ cấp (nếu có) cho ngời lao động. Việc tính lơng đợc tiến hành
hàng tháng bằng cách lập bảng thanh toán tiền lơng cho các phòng ban quản
lý, cho các phân xởng sản xuất và các bộ phận liên quan khác trong doanh
nghiệp.
Trong bảng thanh toán lơng phải ghi rõ từng nội dung, từng khoản
mục mà cán bộ công nhân viên đợc hởng nh: Lơng thời gian, lơng sản phẩm,
các khoản phụ cấp (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại), các khoản tiền l-
ơng (nếu có) và các khoản khấu trừ vào lơng nh: Thuế thu nhập (nếu có),
tiền tạm ứng chi trả, tiền bồi thờng Sau khi đã phản ánh rõ đ ợc hớng và các

khoản khấu trừ thì còn lại là số tiền đợc lĩnh trong kỳ. Bảng thanh toán tiền l-
ơng phải đợc sự ký duyệt của giám đốc và kế toán trởng.
Hiện nay, trong các doanh nghiệp nớc ta việc thanh toán tiền lơng cho
ngời lao động đợc chia lam 2 kỳ, kỳ 1 tạm ứng trớc, kỳ 2 nhận số còn lại sau
khi đã khấu trừ tạm ứng kỳ 1 và các khoản khấu trừ có liên quan.
Đối với thanh toán BHXH thì đợc phản ánh trên phiếu nghỉ đợc hởng
BHXH và trên cơ sở đó kế toán sẽ lập bảng thanh toán BHXH, trong đó
phản ánh số tiền mà ngời lao động đợc hởng BHXH theo chính sách, chế độ
quy định. Trong đó, BHXH sẽ đợc thanh toán từ cơ quan quản lý quỹ
BHXH.
Trên cơ sở bảng thanh toán lơng và BHXH kế toán sẽ tiến hành dùng tiền
mặt hoặc tiến hành thủ tục rút tiền gửi ngân hàng để trả lơng. Trờng hợp một
số doanh nghiệp có công nhân nghỉ phép theo chế đô nhng không đều đặn
giữa các tháng trong năm nh các doanh nghiệp sản xuất theo thời vụ thì kế
toán áp dụng phơng pháp trích trớc tiền lơng nghỉ phép cho công nhân trực
tiếp sản xuất nhằm tránh sự biến động trong giá thành sản phẩm.
Công thức
Mức tính trớc tiền Tiền lơng chính thực Tỷ
lơng phép kế hoạch = tế phải trả cho lệ %
của công nhân trực của công nhân trực x trích
tiếp sản xuất tiếp sản xuấ trớc
Trong đó:
Tỷ lệ
Trích = số l ơng phép kế hoạch /năm của công nhân trực tiếp sản xuất
trớc số lơng chính kế hoạch/năm của công nhan trực tiếp sản xuất
Dới đây là giấy thanh toán tạm ứng.
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu mấu số 4

Đơn vị . Mẫu số: C24-H
Địa chỉ .. (Ban hành theo QĐ số:999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của Bộ Tài Chính)
Giấy thanh toán tạm ứng
Ngày .tháng ..năm Số
Họ và tên ngời thanh toán: . Nợ ...
Địa chỉ: . Có
Số tiền đựơc thanh toán theo bảng dới đây:
Diễn giải Số tiền
A 1
I.Số tiền tạm ứng:

1.Số tiền tạm ứng đợt trớc cha chi hết
2. Số tiền kỳ này
- Phiếu chi số: ngày ..
- Phiếu chi số: ngày .

II.Số tiền đã chi :

1.Chứng từ số: ngày ..
2.
3.
4.
III.Chênh lệch:

1.Số tạm ứng không chi hết ( I-II )
2. Chi quá số tạm ứng ( II-I )
Thủ trởng Phụ trách Kế toán Ngời thanh
đơn vị kế toán thanh toán toán
Nguyễn Thị Huy Du

Lớp KT 4E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán sử dụng các
nguồn sau:
* TK344 Phải trả công nhân viên: Dùng để phản ánh tình hình thanh
toán đối với ngừơi lao động của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, phụ
cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thởng và các khoản phụ cấp thuộc về thu nhập
của họ
TK334
- Các khoản khấu trừ vào lơng của - Tiền lơng, tiền công, các khoản
ngời lao động khác phải trả cho ngời lao động
-Tiền lơng và các khoản trả cho
ngời lao động
- Kết chuyển tiền lơng ngời lao
động cha lĩnh.
SDM(nếu có): Số trả thừa cho ngời SDC: Tìên lơng, tiền công và các
Lao động Khoản khác phải trả cho ngời lao
động
*TK338: Phải trả, phải nộp khác:Dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp khác cho cơ quan, các tổ chức có liên quan nh:Tài sản thừa chờ giải
quyết, BHXH, BHYT, KPCĐ Cùng các khoản phải trả phải nộp khác
TK3382:Kinh phí công đoàn
TK3383: Bảo hiểm xã hội
TK3384:Bảo hiểm y tế
TK 338

- Các khoản đã nộp cho cơ quan -Trích từ KPHĐ,. BHXH, BHYT
quản lý các quỹ. Theo tỷ lệ quy định.

- Các khoản đã chi về KPC - Các khoản phải nộp, trả hay thu
hộ.
- Xử lý giá trị tài sản thừa -Gía trị tài sản thừa chờ xử lý.
-Kết chuyển doanh thu thực hiện -Tổng số doanh thu nhận trớc của
tơng ứng. khách hàng.
-Các khoản đã trả, đã nộp khác -Số đã nộp, đã trả, lớn hơn số phải
nộp, phải trả đợc hoàn lại.
-SDM(nếu có):Số trả thừa, nộp thừa, -SDC:Số tiền còn phải trả, phải nộp
vợt chi cha đợc xử lý. hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
khác có liên quan nh:111, 112, 138, 622, 641 ..
Dới đây là 1 số sơ đồ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
SƠ Đồ Kế TOáN TIềN LƯƠNG.
TK141,138,338,333 TK 334 TK 622
Các khoản khấu trừ vào Tiền lơng phải trả

Tiền lơng CNV Công nhân sản xuất
TK 111 TK 627
Thanh toán tiền lơng và các Tiền lơng phải trả nhân
khoản khác cho CNV bằng viên phân xởng
tiền mặt.

TK 512 TK641,642
Thanh toán lơng Tiền lơng phải trả cho
TK 3331 bằng sản phẩm nhân viên bán hàng, nhân
Viên quản lý DN.
TK 431

Tiền thởng phải trả cho
Công nhân viên.
Sơ đồ kế toán BHXH, bhyt, kphđ
TK 334 TK 338 TK 622,627,641,642
BHXH trả thay lơng Trích BHXH, BHYT,
Công nhân viên KPHĐ.
TK 111, 112 TK 334
Nộp BHXH, BHYT, KPHĐ BHXH, BHYT trừ vào
hoặc chi BHXH, KPHĐ tại lơng của công nhân
đơn vị
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4.Phơng pháp hạch toán
Hàng tháng kế toán tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp
mang tính chất lơng trả cho công nhân viên và phân bổ chi phí cho các đối t-
ợng sử dụng:
Nợ TK 622: Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 627: Phải trả cho công nhân viên phân xởng.
Nợ TK 641: Phải trả cho công nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642: Phải trả cho công nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Có TK334: Tổng số tiền lơng phải trả.
Khi các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT, KPHĐ) theo tỷ lệ quy
định kế toán ghi:
Nợ TK 622:19% Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 627:19% Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 641:19% Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 642:19% Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 334:6% Khấu trừ vào lơng công nhân viên.
Có TK 338: 25% trên tổng quỹ lơng.

Có TK 3382: 2% toàn bộ của doanh nghiệp bỏ ra.
Có TK 3383: 20% trong đó doanh nghiệp chịu 15%, ngời
lao động chịu 5%.
Có TK 3384: 3% trong đó doanh nghiệp chịu 2%, ngời
lao động chịu 1%.
Khi phản ánh số tiền thởng phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 431: Nếu lấy từ khen thởng
Nợ TK 627,641,642 : Thởng trong sản xuất.
Có TK 334 : Tổng số tiền thởng phải trả
Khi phản ánh tiền BHXH phải trả cho công nhân viên khi ốm đau, tai
nạn lao động, thai sản, bệnh nghề nghiệp
Nợ TK 338(3383) : BHXH
Có TK 334: Số tiền phải trả.
Phản ánh các khoản khấu trừ vào lơng của công nhân viên:
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ.
Có TK 441: Số tạm ứng trừ vào lơng.
Có TK138(1381,1388) : Số bồi thờng thiệt hại trừ vào
lơng.
Có TK 338(3388): Thuế thu nhập bị khấu trừ của nhân viên
(nếu có).
Khi thanh toán tiền lơng, thởng, BHXH, cho công nhân viên:
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán.
Có TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khi tiến hành nộp :KPHĐ, BHXH, BHYT cho các cơ quan quản lý.
Nợ TK 338(3382,3383,3384): Số phải nộp
Có TK 111, 112: Nộp tiền mặt, tiền gửi
Khi chi tiêu KPHĐ (1% quỹ lơng là phần để lại tại doanh nghiệp):

Nợ TK 338(3382):
Có TK 111, 112:
Trờng hợp có số CNV đi vắng cha lĩnh lơng thì số lơng tạm giữ cho
số CNV này đợc kết chuyển sang TK 338(3388).
Nợ TK 334:
Có TK 338(3388):
Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ khi trích trớc tiền lơng phép
của công nhân trực tiếp sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 622: Số lợng phép trích trớc theo kế hoạch tính vào chi phí.
Có TK 335: Ghi tăng chi phí phải trả.
Khi phản ánh số tiền lơng phép thực tế phải trả kế toán ghi:
Nợ TK 335:
Có TK 334: Tiền lơng phải trả.
Dới đây là bảng phân bổ tiền lơng và BHXH, BHYT, KPHĐ và bảng
thanh toán tiền lơng.

Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu mẫu số 5
Bảng phân bố tiền lơng, BHXH, BHYT, KPHĐ
Tháng .năm . Đơn vị tính .
Ngày .tháng .năm .
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Stt
Ghi có
TK

Ghi
nợ
TK
TK 334 TK 338 Tổng
cộng
L-
ơng
chín
h
Lơng
phụ
Các
khoả
n
khác
Tổn
g
cộn
g
3381 3383 3384 Tổn
g
cộn
g
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1
2
-TK
622
+ PX
+PX

-TK
627
+PX
+PX
.
Cộng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
IV. CHế Độ Kế TOáN
1. phạm vi áp dụng:
Tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp, tất cả các tổ chức quần
chúng Đều phải mở sổ kế toán để ghi chép, quản lý, bảo quản, l u trữ, sổ kế
toán theo đúng các quy định.
Ngoài việc mở sổ kế toán theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp
của các cấp mình còn phải mở sổ theo dõi việc cấp phát và quyết toán với cơ
quan quản lý cấp trên về tài chính.
2. Các loại sổ kế toán
Sổ của phần kế toán tổng hợp gọi là sổ tổng hợp, sổ của kế toán chi tiết
gọi là sổ chi tiết .
Sổ kế toán tổng hợp gồm 2 sổ kế toán chủ yếu đó là: Sổ cái, sổ nhật ký.
Sổ kế toán chi tiết gồm : Thẻ kế toán chi tiết.
Tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng nhiều đơn vị phải mở đầy đủ các sổ
kế toán tổng hợp, sổ, thẻ chi tiết Thực hiện đầy đủ và đúng các chế độ kế
toán. Nội dung, trình tự và phơng pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán.
Các hình thức sổ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp
gồm:
nhật ký chung.
Nhật ký sổ cái.
Nhật ký chứng từ.
Chứng từ ghi sổ.
Tuỳ thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động, yêu cầu và trình độ quản

lý, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán mỗi đơn vị kế toán đợc phép lựa chọn
một hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc
cơ bản quy định cho hình thức sổ kế toán đã chon lựa về các mặt: Loại sổ, kết
cấu các loại sổ, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ, trình tự và kỹ
thuật ghi chép các loại sổ kế toán.
3. Những quy định chung
Việc mở và ghi chép sổ kế toán phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, chính
xác, trung thực, kịp thời, liên tục có hệ thống.
Tuyệt đối không đợc để ngoài sổ kế toán một tài sản, vật t d ới bất kỳ
một hình thức nào.
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sổ kế toán phải đợc mở đầu niên độ kế toán hoặc ngay sau khi có quyết
định thành lập, khi đi vào hoạt động.
Sổ kế toán phải đúng mẫu in sãn hoạc kẻ sẵn hoặc có thể đóng
quyển
Dới đây là trình tự ghi sổ theo các hình thức. i
Biểu mẫu số 7
Trình tự ghi sổ theo hình thức
kế toán nhật ký- sổ cái
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
-Bảng chấm công
-Bảng thanh toán tạm ứng
-Bảng thanh toán lơng
-Bảng thanh toán BHXH

-Phiếu nghỉ hởng BHXH
Số thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Nhật ký- sổ cái
tk 334, tk 338
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối chiếu, kiểm tra
Biểu mẫu số 8
Trình tự ghi sổ kế toán theo
hình thức nhật ký chung
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
-Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tạm ứng
-Bảng thanh toán lơng
-Bảng thanh toán BHXH
-Phiếu nghỉ hởng BHXH
Sổ nhật ký
chung

Sổ kế toán chi
tiết
Sổ cái tk 334, tk
338
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối phát
sinh
Bảng báo cáo tài
chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối chiếu, kiểm tra
Biểu mẫu số 9
TRìNH Tự GHI Sổ THEO HìNH THứC
Kế TOáN CHứNG Từ GHI Sổ
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
-Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tạm ứng
-Bảng thanh toán lơng
-Bảng thanh toán BHXH
-Phiếu nghỉ hởng BHXH
Bảng
tổng hợp
chứng từ
kế toán
Số, thẻ
kế toán

chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Sổ Cái TK 334, TK338
Bảng cân đối tài khoản
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra
Biểu mẫu số 10
Trình tự ghi sổ kế toán
Theo hình thức nhật ký chứng từ
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
-Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tạm ứng
-Bảng thanh toán lơng
-Bảng thanh toán BHXH
- Phiếu nghỉ hởng BHXH
Bảng kê Nhật ký chứng từ Thẻ sổ kế toán chi
tiết
Sổ CáiTK 334

TK338
BáO CáO TàI
CHíNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
phầnII. Tình hình thực tế công tác kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần
vận tải hành khách thanh xuân.
I.những vấn đề chung về công tác kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần
vận tải hành khách thanh xuân.
1.Những quy định về trả lơng đối với gián tiếp các phòng ban
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm của các phòng
ban.
Căn cứ định trên lao động đối với phòng ban sau khi xắp xếp lại tổ sản
xuất của công ty.
Căn cứ báo cáo đại hội công nhân viên chức năm 2004, đảm bảo thu
nhập cho ngời lao động tơng xứng với khối lợng và năng xuất lao động
của mỗi cán bộ công nhân viên.
Sau khi trao đổi thống nhất giữa lãnh đạo công ty, công đoàn công ty
và các phòng ban nghiệp vụ nh sau:
a.Quỹ lơng khoán
Đối tợng đợc hởng và cơ sở để xác định: Công ty sẽ khoán quỹ lơng
tháng cho từng phòng ban trên cơ sở số lao động định trên và tiền lơng thực tế
công ty hiện trả.
Quỹ lơng khoán đợc xác định theo công thức sau:


Q
K
= Q
H
x K
1
x K
2
x K
3

Trong đó :
Q
K
: Quỹ lơng khoán cho từng phòng
Q
H
: Quỹ lơng thực tế hiện nay công ty trả cho từng phòng theo
lao động định trên.
K
1
: Hệ số trả lơng theo công việc đảm nhận thực tế .
K
2
: Hệ số hoàn thành nhiệm vụ của từng phòng ban hàng tháng.
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
K
3

: Hệ số tiền lơng theo doanh thu thực hiện tháng của công
ty(không kể doanh thu đội xe liên kết) hoặc theo tỷ lệ ngày xe có sản phẩm
trên ngày xe tốt kế hoạch của công ty.
Hệ số k
1
:
Căn cứ công việc định trên cho từng chức danh để xác định trình độ
đảm đơng đợc chức danh đó cần lao động bậc cao hay bậc phổ thông.
Hệ số k
1
: Nhằm đảm bảo trả lơng theo phơng pháp: Làm việc nào hởng
lơng theo việc đó.
Ví dụ: Công việc định trên cho chức danh A chỉ cần lao động phổ thông ứng
với K
1
= 1,2 nhng thực tế ngời lao động B có trình độ cao ứng với hệ số K
1
=
1,5 đảm nhận. Vậy ngời lao động B cũng chỉ đợc hởng lơng theo hệ số K
1
=
1,2.
Sau khi xem xét trình độ đáp ứng đợc công việc của từng chức danh đối với
từng phòng, hệ số K
1
của từng phòng nh sau:
Phòng TCHC :1,3
Phòng TCKT : 1,4
Phòng KHKD : 1,3
Phòng KTKCS :1,3

Hệ số K
2
:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng để đánh giá
mức độ hoàn thành công việc của phòng trong tháng:
Hệ số K
2
xác định nh sau:
+ Cha hoàn thành nhiệm vụ đợc giao: 0,8
+ Hoàn thành nhiệm vụ đợc giao: 1
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao: 1,1
Hệ số K
3
:
Căn cứ doanh thu đạt đợc trong tháng của công ty (không kể doanh thu
đội xe liên kết), để đánh giá múc độ hoàn thành kế hoach của công ty
và của các phòng TCHC, TCKT và phòng KHKD.
Căn cứ thực hiện ngày xe tốt thực tế/ ngày xe tốt kế hoạch của công ty
để đánh giá trách nhiệm của phòng KTKCS đối với các xe vào sửa chữa
và bảo dỡng.
Hệ số K
3
đợc xác định nh sau:
+ Căn cứ doanh thu ngày xe tốt thực tế đạt đợc quý IV/ 2003 và quý I/2004.
+ Căn cứ kế hoạch doanh thu năm 2004 của công ty.
Sau khi xem xét, cân đối, công ty chọn mức doanh thu tối thiểu đạt đợc
= 620 triệu đồng; Tỷ lệ ngày xe tốt thực tế/ ngày xe tốt kế hoạch giao (AD
TT
/
AD

KH
) = 92% . Cụ thể:
Đạt doanh thu tối thiểu: K
3
= 1
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ So với doanh thu tối thiểu nếu tăng 1%: K
3
tăng 0,5%
+ So với doanh thu tối thiểu nếu giảm 1% : K
3
giảm 1%
Đạt AD
TT
/AD
KH
tối thiểu: K
3
=1
+ So với AD
TT
/AD
KH
tối thiểu nếu tăng 1%: K
3
tămg 0,5%
+ So với AD
TT

/AD
KH
nếu giảm 1%: K
3
giảm 1%
b, Đối tợng không đợc hởng quỹ lơng khoán:
Một số chức danh không thuộc định trên để hởng quỹ lơng khoná tháng
của cac phòng ban: nh giám đốc, chuyên trách đoàn thể, nhân viên bảo vvệ,
lái xe, thợ sửa chữa, nhân viên tạp vụ tại khu C
9
.
Tiền lơng tháng đợc xác định theo công thức sau:
L
T
= L
CB
x H
CD
x K
3


Trong đó:
L
CB
: Lơng cơ bản theo hệ số lơng cấp bậc của từng chức danh.
H
CD
: Hệ số lơng công ty theo chức danh hiên đang đảm nhận. Cụ thể:
+ Giám đốc :2,5

+Phó giám đốc :2,0
+ Tơng đơng cấp trởng đơn vị :1,75
+ Tơng đơng cấp phó đơn vị :1,55
+ Nhân viên :1,35
+Kiêm bí th đảng uỷ, chủ tịch công đoàn : 0,1
+ Kiêm trởng ban nữ công, bí th thanh niên : 0,05
Hệ số lơng này không cố định mà phụ thuộc vào KQSXKD hàng tháng
của công ty (nh hệ số K
3
đối với phòng nghiệp vụ).
Theo doanh thu: Giám đốc, phó giám đốc phụ trách vận tải, nội chính,
chức vụ tơng đơng cấp trởng, cấp phó, cấp nhân viên.
Theo tỷ lệ ngày xe tốt thực tế/ ngày xe tốt kế hoạch. Giám đốc, phó
giám đốc phụ trách kỹ thuật.
Riêng cán bộ chuyên trách: Ngoài chức năng, nhiệm vụ của mình đợc h-
ởng phải kiêm thêm một số chuyên môn bên chính quyền(chiếm 40% công
việc. Tháng nào không làm thêm công việc chuyên môn chỉ đợc hởng lơng
với số công ty giảm trừ 0,2).
c. Hớng dẫn phơng pháp phân chia quỹ lơng khoán tháng của phòng ban
nghiệp vụ.
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của phòng và công việc đợc lãnh đạo
phòng phân công, bố trí sắp xếp đối với từng CBCNV.
Căn cứ hiệu quả và mức độ hoàn thành công việc của từng CBCNV.
Căn cứ quỹ tiền lơng khoán của phòng.
Nay công ty hớng dẫn cách chia tiền lơng nh sau: chia làm 2 lần
Nguyễn Thị Huy Du
Lớp KT 4E

×