Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tài liệu ôn thi triết học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.98 KB, 34 trang )

MỤC LỤC
Vấn đề 1: Vấn đề cơ bản của triết học, chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật. ........................ 1
Vấn đề 2: Phạm trù vật chất và sự phát triển của triết học về vật chất. ......................................... 3
Vấn đề 3: Vận động. ....................................................................................................................... 5
Vấn đề 4: Phạm trù ý thức .............................................................................................................. 5
Vấn đề 5: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.............................................................................. 7
Vấn đề 6: Phép biện chứng duy vật................................................................................................ 8
Vấn đề 7: Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật ................................................. 11
Vấn đề 8: Các phạm trù cơ bản của triết học ............................................................................... 17
Vấn đề 9: Lý luận nhận thức của triết học Mác – Lênin .............................................................. 19
Vấn đề 10: Phạm trù hình thái, kinh tế, xã hội và quan hệ sản xuất ............................................ 23
Vấn đề 11: Biện chứng của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ........................................... 24
Vấn đề 12: Cơ sở hạ tâng và kiến trúc thượng tầng ..................................................................... 27
Vấn đề 13: Sự phát triển của hình thái kinh tế, xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên............. 28
Vấn đề 14: Giai cấp và đấu tranh giai cấp ................................................................................... 29
Vấn đề 15: Cách mạng xã hội ...................................................................................................... 29
Vấn đề 16: Vấn đề cá nhân và xã hội ........................................................................................... 30
Vấn đề 17: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội .................................................................................. 31


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Khung kiến thức cơ Bản
ôn tập môn triết học Mác - Lênin
Theo vấn đề trọng tâm thi cao học 1
--0o0-Vấn đề I
Vấn đề cơ bản của Triết học. Chủ nghĩa duy tâm
v chủ nghĩa duy vật
Trình bμy:


I.1. Quan hƯ gi÷a vËt chÊt vμ ý thøc víi tính cách l vấn đề cơ bản
của Triết học:
ã Vấn ®Ị lín cđa triÕt häc lμ vÊn ®Ị vỊ m«Ý quan hệ giữa vật
chất v ý thức, giữa tồn tại v t duy. Việc giải quyết vấn đề
cơ bản trên đây sẽ qui định hớng giải quyết các vấn đề khác
trong triết học.
I.2 Hai mặt của vấn đề cơ bản của Triết học v các cách giải quyết
chúng:
Vấn đề cơ bản của Triết học bao gồm hai mặt:
ã Mặt thứ nhất: Giữa vật chất v ý thức cái no có trớc, cái
no có sau, cái no quyết định cái no? (Bản thể luận)
ã Mặt thứ hai: Con ngời có khả năng nhận thức đợc thế giới
hay không ? (Nhận thức luận)
Sở dĩ vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại v t duy l vấn đề cơ bản của
triết học vì:
- Thế giới xung quanh ta không có gì khác ngoμi hai nhãm hiƯn
t−ỵng lμ hiƯn t−ỵng vËt chÊt vμ hiện tợng tinh thần
- Mối quan hệ giữa vật chất - ý thức l điểm xuất phát của thế
giới quan. Dựa vo đây m ngời ta phân biệt các trờng phái,
học thuyết triết học trong lịch sử, phân biệt các nh triết học với
các nh t tởng khác trong lịch sử
- L cơ sở để nghiên cứu những nội dung còn lại của Triết học
I.3 Các trờng phái triết học
ã Các hình thức lịch sử của chủ nghĩa duy vật:
- Chủ nghĩa duy vật thô sơ, mộc mạc thời cổ đại ( đại biểu l
LÃo Tử, Đêmôcrít, Hêraclít, Epiquya...).
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình, máy móc thời phục hng v
thế kỷ XVII - XVIII (đại biểu l Bê cơn, Hốp xơ, Đi đờ rô, Hôn Bách....)

1



ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Ngoi ra còn có chủ nghĩa duy vật tầm thờng - không có sự
phân biệt giữa vËt chÊt vμ ý thøc, mμ coi ý thøc lμ một dạng vật chất
đặc biệt; hay chủ nghĩa duy vật kinh tế - quá đề cao vai trò của vật
chất)
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng (Đại biểu l Mác, Ănggen,
Lênin...)
Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản:
- CNDV khẳng định vật chất l cái có trớc, quyết định ý thức,
l tính thứ nhất, còn vật chất l cái có sau. ý thøc lμ thc tÝnh cđa
mét d¹ng vËt chÊt cã tæ chøc cao lμ bé n·o ng−êi, ý thøc đợc phát
triển từ thuộc tính phản ánh vốn có của mọi dạng vật chất
Mối quan hệ giữa vật chất v ý thức l tuyệt đối khi xác định
tính thứ nhất cña vËt chÊt vμ tÝnh thø hai cña ý thøc. Ngoi ra mối
quan hệ ny chỉ l tơng đối.
Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản:
- Con ngời có khả năng nhận thức đợc thế giới xung quanh
thông qua phản ¸nh.
- Sù nhËn thøc thÕ giíi xung quanh lμ mét quá trình biện chứng
(Cảm giác - tri giác - biểu tợng - khái niệm - phán đoán - Suy luận)
dựa trên cơ sở thực tiễn v lấy chính thực tiễn lm động lực để kiểm
tra sự đúng đắn của tri thức
- Con ngời không chỉ có khả năng nhận thức thế giới m còn có
khả năng cải tạo thế giới.
ã Chủ nghĩa duy tâm v các dạng chủ yếu của nó:

- Chủ nghĩa duy tâm khách quan (Platon, Hê ghen...) Thợng đế
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (Bécơli, Hium...) - Cái tôi ton
năng
ã Biện chứng v siêu hình
a) Sự ®èi lËp gi÷a quan ®iĨm biƯn chøng vμ quan ®iĨm siêu hình khi
nhận thức, xem xét sự vật
Phơng pháp biện chứng l phơng pháp nhận thức sự vật v
hiện tợng trong mối liên hệ, tác động qua lại, chuyển hoá lẫn nhau,
vận động v phát triển theo những qui luật nhất định.
Ngợc lại, phơng pháp siêu hình xem xét sự vật, hiện tợng
trong sự tách rời, không vận động, không phát triển.
b) Các giai đoạn phát triển cơ bản của phép biện chứng:
Từ khi ra đời đến nay, phơng pháp biện chứng đà tồn tại dới nhiều
hình thức khác nhau nh:
1- Phép biện chứng tự phát, ngây thơ,
2- Phép biện chứng duy tâm khách quan
3- Phép biện chứng duy vật

2


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

ý nghĩa: Chỉ đến hình thức ny phơng pháp biện chứng mới thực sự
trở thnh phơng pháp triết học Khoa học. Phơng pháp ny giúp cho con
ngời có khả năng nhận thức một cách đúng đắn thế giới khách quan, tự
nhiên, xà hội v t duy, giúp cho con ngời đạt đợc hiệu quả cao trong
hoạt động thực tiễn


Vấn đề II
Phạm trù vật chất, sự phát triển
quan điểm triết học về phạm trù vật chất
Trình by:
II. 1. Trình by quan niệm của các nh triết học duy vật trớc
Mác:
+ CNDV ngây thơ chất phác:
+ Talét: Nớc
+ Hêraclít: Lửa
+ Alaximăngđờrơ v Anaximen: Apâyrôn = nóng, lạnh,
khô ớt
+ Đêmôcrít: Nguyên tử - trừu tợng
+Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy móc:
+ Qui vật chất về nguyên tử v khối lợng.
+ Khoa học phát triển đà chứng minh rằng, nguyên tử không phải l
nhỏ nhất, trong nguyên tử còn có hạt nhân mang điện tích dơng, v lớp vỏ
mang điện tích âm, hạt nhân gồm có proton v nơtron, lớp vỏ gồm có các
electron.Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trớc nhiều những phát minh mới
của KHKT, nhiều nh triết học duy tâm v vật lý học xuyên tạc hoặc giải
thích sai lầm rằng vật chất tiêu tan, vËt chÊt biÕn mÊt, thÕ giíi lμ do c¸c u
tè cảm tính tạo thnh, sự vật l sự phức hợp của các cảm giác. Giữa lúc đó Lê
nin đà khái quát những thnh tựu mới nhất của vật lý học, phê phán những
quan điểm duy tâm, siêu hình, thuyết không thể biết về vật chất, đa ra định
nghĩa có tính chất kinh điển trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật v chủ nghĩa
kinh nghiệm phê phán
II.2. Trình by định nghĩa vật chất của Lê nin:
Trong tác phẩm chủ nghĩa duy vật v chủ nghĩa kinh nghiệm phê
phán, V. I. Lê nin đà định nghĩa: " Vật chất l một phạm trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách quan, đợc đem lại cho con ngời trong cảm giác, đợc cảm

giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại v tồn tại không lệ thuộc
vo cảm giác".
II.3. Phân tích: Phơng pháp định nghĩa của Lênin l đa ra phơng
pháp định nghĩa thông qua một phạm trù cũng rộng v lớn nh nó l phạm
trù ý thức
ã Vật chất l mét ph¹m trï triÕt häc:

3


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

- Giải quyết v khắc phục đợc tính trực quan, siêu hình máy
móc
- Phạm trù l gì? L khái niệm chung nhất dùng để chỉ một
lớp các sự vật hiện tợng.
- Không thể hiểu vật chất dới dạng vật chất cụ thể, hoặc đời
sống sinh hoạt hằng ngy. Vì vậy nó khắc phục đợc hạn chế
của các nh triết học duy vật trớc đó đều qui vật chất về
những dạng cụ thể.
ã Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất l thực tại khách quan,
tồn tại không lệ thuộc vo cảm giác:
- Giải quyết mặt thứ nhất của Triết học một cách duy vật
bằng cách khẳng định vật chất l thực tại khách quan, tồn
tại độc lËp víi ý thøc cđa con ng−êi, ý thøc chØ l cái có sau, l
cái phản ánh ý thức
- Tất cả những gì tồn tại độc lập với ý thức của con ngời đều
l vật chất.

- Mọi dạng vật chất dù l vi mô hay vĩ mô, dạng hạt hay dạng
trờng, tồn tại trong tự nhiên hay trong xà hội đều có chung
thuộc tính l tính tồn tại khách quan
- Nh÷ng qui luËt kinh tÕ - x· héi, nh÷ng quan hệ sản
xuất...tồn tại không phụ thuộc vo ý thức của con ngời vì
vậy nó cũng l vật chất ở dạng xà hội.
ã Đợc đem lại cho con ngời trong cảm giác:
- Khi một dạng vật chất no tác động đến con ngời sẽ gây ra
những cảm giác v đem lại cho con ngời sự nhận thức, v sự
phản ánh về chúng.
ã Đợc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại v phản ánh
lại, tồn tại không phụ thuộc vo cảm giác
- Giải thích mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của Triết học l
con ngời có khả năng nhận thức đợc thế giới khách quan.
- Dù thế giới vật chất có đa dạng đến đâu chỉ có cái con ngời
cha nhận thức đợc chứ không thể không nhận thức đợc
- Giải thích rằng nhận thức l một quá trình biện chứng trực
quan sinh động (nhận thức cảm tính) vμ t− duy trõu t−ỵng
(nhËn thøc lý tÝnh)
II. 4. ý nghĩa phơng pháp luận:
- Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của Triết học
- Khắc phục hạn chế việc qui vật chất về một dạng cụ thể.
- Khắc phục hạn chế quan điểm duy tâm
- Khắc phục hạn chế quan điểm duy tâm về xà hội của các nh
triết häc duy vËt tr−íc M¸c.

4


ThS. Nguyễn Minh Tuấn


Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Vấn đề III
Vận động
Trình by:
III.1. Khái niệm vận động:
Trong tập 20 của cuốn C. Mác v Anggen toμn tËp, F. Anggen viÕt: "
VËn ®éng hiĨu theo nghĩa chung nhất, - tức đợc hiểu l phơng thức tồn tại
của vật chất, l thuộc tính cố hữu của vật chất, - bao gồm tất cả mọi sự thay
đổi v mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho
đến t duy"
Theo quan ®iĨm cđa chđ nghÜa duy vËt biƯn chøng thì vật chất không
thể tồn tại ngoi vận động v vật chất đang vận động đó không thể vận động
ngoi vận động trong không gian v thời gian
Vận động l mäi sù biÕn ®ỉi nãi chung, mäi sù chun biÕn từ trạng
thái ny sang trạng thái khác chứ không phải chỉ hạn chế ở sự dịch chuyển
trong không gian nh cách hiểu thông thờng về nó.
III.2. Vận động l thuộc tính hữu cơ của vật chất, l phơng
thức tồn tại của vật chất:
- Mọi sự vật đều tồn tại trong sự vận động., Vận động l tự thân vận
động.
- Vận ®éng lμ vËn ®éng cña vËt chÊt. ý thøc (t− tởng, tình cảm...) vận
động l do kết quả của sự phản ánh vật chất đang vận động. Tuỳ thuộc vo sự
tồn tại ngời ta chia thnh 5 dạng vận động
Vận ®éng c¬ häc - vËn ®éng vËt lý - vËn ®éng ho¸ häc - vËn ®éng sinh
häc - vËn ®éng xà hội. Các hình thức vận động ny có quan hệ chặt chẽ với
nhau. một mặt các hình thức vận động cao bao hm trong nó dới dạng đà cải
biến nhiều hình thức vận động thấp, mặt khác các hình thức vận động ấy
khác nhau về chất, do đó không thể quy các hình thức vận động cao về các

hình thức vận động thấp.
III.3. Đứng im:
- Đứng im không mâu thuẫn với vận động, m chỉ l một trờng hợp
riêng của vận động, v chỉ tồn tại trong những quan hệ đợc giới hạn cụ thể
về mặt không gian v thời gian. Nếu ta không giới hạn sự vật hiện tợng sẽ
rất khó phân biệt sự vật hiện tợng ny v sự vật hiện tợng khác

Vấn đề IV
Phạm trù ý thức
Trình by:
ý thức: l một phạm trù triết học, l sản phẩm của dạng vật chất có tổ chức
cao đó lμ bé n·o cđa con ng−êi, ý thøc lμ h×nh ¶nh chđ quan cđa thÕ giíi
kh¸ch quan
Quan niƯm cđa triÕt häc duy vËt biƯn chøng vỊ ý thøc, ngn gèc,
b¶n chÊt cña ý thøc:

5


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

IV.1. Nguồn gốc tự nhiên:
- Quan điểm của các nh duy vật trớc Mác:
+ Do hạn chÕ cña nhËn thøc khoa häc, mét sè nhμ duy vật phủ nhận sự
khác biệt cơ bản giữa vật chất vμ ý thøc cho r»ng "ý thøc, t− t−ëng do bé n·o
ng−êi sinh ra cịng t−¬ng tù gan tiÕt ra mËt, dÞch vÞ do tuyÕn vÞ tiÕt ra"- nhμ
triÕt häc duy vËt Ph¸p P.Cabanit
+ Mét sè nhμ duy vËt kh¸c l¹i cho r»ng ý thøc lμ thc tÝnh phỉ biÕn

cđa vËt chÊt. Theo hä moi sù vËt thuéc thÕ giíi sống cũng nh thế giới không
sống đều có ý thức.
- Quan ®iĨm cđa chđ nghÜa duy vËt biƯn chøng
ý 1- §Ĩ cã sù ra ®êi cđa ý thøc, tr−íc hÕt đó l sự phát triển lâu di của
giới tự nhiên. Nếu vật chất trong quá trình tiến hoá lâu di cha đạt đến
trình độ tổ chức cao l bộ óc ngời thì cha có ý thức
ý 2- Thế giới luôn vận động v phát triển, thuộc tính của chúng cũng phát
triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hon thiện đến hon
thiện.
ý 3- ý thức l hình thức phản ánh đặc trng riêng của con ngời.
Phản ánh l năng lực giữ lại, tái hiện lại những đặc điểm của một hệ
thống vật chất ny khi chịu sự tác động của hệ thống vật chất khác.
Vô cơ: hai thanh kim loại bị biến dạng do va đập vo nhau
Hữu cơ:
+ Tính kích thích: - đặc trng cho động vật bậc thấp cha
có hệ thần kinh trung ơng. Thể hiện ở sự phản ứng đối với môi trờng xung
quanh. VD: Cây cối phát triển cnh lá về phía có ánh sáng mặt trời.
+ Tính cảm ứng: - Hệ thần kinh điều khiển mối liên hệ
giữa cơ thể v môi trờng bên ngoi thông qua các phản xạ không điều kiện
v phản xạ có điều kiện. VD về thí nghiệm của Páp - lốp, khi bật đèn lên thì
con chó đến ăn, dần trở thnh thói quen, thậm chí bật đèn m không cho ăn,
chó vẫn cứ đến.
+ Tâm lý động vật: L hình thức phát triển cao khi loi
vật có thể lờng trớc những tình huống có thể xảy ra v chủ động điều chỉnh
hnh vi của mình v tìm cách hnh động thích hợp, có lợi nhất.
ý 4- Tuy nhiên, chỉ đến sự tiến hoá tiếp theo, c¬ thĨ sèng khi con ng−êi vμ
x· héi loμi ng−êi hoμn thμnh, d−íi ¶nh h−ëng trùc tiÕp cđa lao động v ngôn
ngữ thì phản ánh tâm lý động vật míi chun thμnh ý thøc
ý 5- Bé n·o ng−êi - cơ quan phản ánh thế giới xung quanh cùng với tác
động của thế giới vật chất vo bộ nÃo ngời lμ ngn gèc tù nhiƯn cđa ý thøc.

IV.2 Ngn gèc x· héi :
- Ngn gèc x· héi thĨ hiƯn râ nét vai trò của lao động v ngôn ngữ trong
sự hình thnh, phát triển của ý thức.
ý 1- Lao động: + Sản xuất ra các công cụ lao động
+ Vai trò của thực tiễn
ý 2- Ngôn ngữ: (gồm tiếng nói, âm tiết v chữ viết)
+ Nhu cầu liên kết các thμnh viªn trong x· héi

6


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

+ Hình thnh t duy, phản ¸nh kh¸i qu¸t thÕ giíi, kh¸i
qu¸t c¸c thc tÝnh cđa sự vật
IV.3 Bản chất của ý thức:
Theo quan điểm của chđ nghÜa duy vËt biƯn chøng, b¶n chÊt cđa ý thức l
hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, l sự phản ánh tích cực, chủ
động, sáng tạo thế giới khách quan.
- ý thức chỉ hình thnh ở con ngời hoạt động xà hội. Một đứa trẻ ra đời
bản thân nó cha có ý thức, nếu đợc nuôi dỡng trong céng ®ång x· héi míi
trë thμnh con ng−êi cã ý thức.
- Sáng tạo không có nghĩa l tuỳ ý m trên cơ sở cái vật chất m nó phản
ánh. bằng việc khái quát hoá, trừu tợng hoá, có định hớng, có lựa chọn
nhằm tạo ra những tri thức sâu sắc v nhiều mặt về tính khách quan của
thế giới.

Vấn ®Ị V

Mèi quan hƯ biƯn chøng
gi÷a vËt chÊt vμ ý thức
V.1- Dới góc độ nhận thức luận:
1. Trình by định nghĩa v phân tích một cách khái quát phạm trù vật
chất v phạm trù ý thức
2. Vật chất qui định ngn gèc ra ®êi cđa ý thøc. VËt chÊt lμ cái có
trớc, sinh ra v quyết định nội dung của ý thức. (nguồn gốc tự nhiên của ý
thức, lao động v ngôn ngữ (tiếng nói v chữ viết) quyết định sự tồn tại, phát
triển của ý thức
3. Vật chất v ý thøc th©m nhËp vμo nhau, trμn lan sang nhau, v phải
suy cho đến cùng vật chất mới quyết định ý thøc.
VD: ThiÕt kÕ, t− t−ëng vỊ viƯc x©y dùng Đại học Quốc Gia có trớc khi
ĐHQG tồn tại trên thùc tÕ. Nh− vËy ý thøc vỊ §HQG lμ cã trớc, tuy nhiên đó
chỉ l sự tự bó hẹp hai ph¹m trï nμy trong mét mèi quan hƯ cơ thĨ. Vì vậy
phải xét cho đến cùng thì vật chất mới quyết định ý thức.
4. Sự tác động trở lại của ý thức: (ý thức không phản ánh một cách thụ
động; ý thức tác động đến vật chất theo 2 hớng chủ yếu; sự tác động của ý
thức đối với vật chất cũng chỉ ở một mức độ nhất định chứ nó không thể sinh
ra hoặc tiêu diệt các quy luật vật động của vật chất đợc).
Ngoi ra mối quan hệ ny còn l cơ sở để nghiên cứu các mối quan hƯ
kh¸c nh− : lý ln vμ thùc tiƠn, kh¸ch thể v chủ thể, vấn đề chân lý...
V.2. ý nghĩa phơng pháp luận:
- Đấu tranh khắc phục bệnh chủ quan, duy ý chí: (VD: Trớc năm
1986, quan hệ sản xuất đà bị đẩy lên trớc một bớc....)
- Phải xuất phát từ thực tế khách quan, phải lấy hiện thực khách quan
lm cơ sở cho mọi hoạt động của mình. Đảng ta đà chỉ rõ bốn nguy cơ: tụt hậu

7



ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

xa hơn về kinh tế, chệch hớng xà hội chủ nghĩa, nạn tham nhũng, quan liêu,
"diễn biến ho bình"
- Ngợc lại ý thức, t tởng có thể thúc đẩy hoặc kìm hÃm trên một
mức độ nhất định sự biến đổi của các điều kiện vật chất. VD: Việc thừa nhận
đa dạng hoá các thnh phần kinh tế trong chính sách của Đảng v Nh nớc.
- "Nhiều năm nay trong nhận thức của chúng ta về chủ nghĩa xà hội có
nhiều quan điểm lạc hậu, ...chúng ta phải đổi mới trớc hết l đổi mới về t
duy".

vấn ®Ị VI
PhÐp biƯn chøng duy vËt víi tÝnh c¸ch lμ học
thuyêt về mối liên hệ phổ biến v phát triển
Sơ ®å vỊ cÊu tróc cđa phÐp biƯn chøng duy vËt

C¸c nguyên lý
Các qui luật
Các cặp phạm trù

MLHPB

R-C

MT

NN-KQ
VĐ v PT


TN-NN

L-C

ND-HT
PĐ-PĐ
BC-HT
KN-HT
VI.1.Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
Khái niệm mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ sự tác động, liên hệ rng
buộc v chuyển hoá lẫn nhau giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện
tợng hoặc giữa các sù vËt hiƯn t−ỵng víi nhau.

8


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Khái niệm ny nói lên rằng, mọi sự vật hiện tợng trong thế giới (cả tự
nhiên, x· héi, vμ t− duy) dï rÊt phong phó vμ đa dạng nhng đều tồn tại
trong mối liên hệ với các sự vật v hiện tợng khác, đều chịu sự tác động, sự
qui định của các sự vật, hiện tợng khác, không sự vật no tồn tại biệt lập
ngoi mối liên hệ với sự vật hiện tợng khác.
VD: Ngnh kinh tế của một nớc chỉ tồn tại v phát triển trong sự liên
hệ tác động qua lại giữa các ngnh, thnh phần kinh tế trong nớc v các
nớc trên thế giíi.
VD: Sù kiƯn ngμy 11/9 cã ¶nh h−ëng tr−íc hÕt đến KT của nhiều nớc

trên thế giới, không riêng gì nớc Mỹ
1. Tính đa dạngv phức tạp: Trong thế giới khách quan có vô vn các
mối liên hệ, chúng rất đa dạng v giữ vai trò vị trí khác nhau trong sự tồn tại
vận động v phát triển của sự vËt (Thùc tÕ cã MLH bªn trong, MLH bªn
ngoμi, MLH chung vμ MLH cơ thĨ, cã MLH trùc tiÕp vμ MLH gián tiếp, MLH
tất nhiên, MLH ngẫu nhiên...).
Nh vậy sự liên hệ tác động không những l vô cùng, vô tận m còn rất
phức tạp. Vì vậy lm cho bản chất của sự vật, hiện tợng khó có thể đợc
nhận thức một cách đầy đủ rõ rng, gây khó khăn cho hoạt động nhận thức
của con ngời.
2. Quan điểm ton diện: Nguyên lý ny đòi hỏi hỏi chủ thể phải có
quan điểm ton diện khi xem xét các sự vật, hiện tợng. Nguyên tắc ny đòi
hỏi khi xem xét sự vật, hiện tợng, không chỉ xem xét ở bản thân sự vật hiện
tợng m cần đặt trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tợng khác (Vì không
thể nắm bắt đợc tất cả các MLH của sự vật, nhng cần phải su tầm ở mức
nhiều nhất có thể đợc thì mới mong tránh khỏi đợc sai lầm)
3. Phơng pháp: Xem xét ton diện không phải l xem xét một cách
dn trải, m qua đó phải tìm cho đợc những mối liên hệ cơ bản v chủ yếu
nhất, rút ra đợc mối liên hệ bản chất của sự vật, hiện tợng
- Sau khi vạch ra đợc MLH cơ bản chủ yếu, chủ thể phải xuất phát từ
mối liên hệ ấy để giải thích các mối liên hệ khác của sự vật. Từ đó liên hệ
thnh một hệ thống hon chỉnh, khi đó chủ thể mới có thể hiểu đợc thấu đáo
sự vật.
ý nghĩa phơng pháp luận:
- Bản thân các sự vật hiện tợng không chỉ đơn giản tồn tại với các sự
vật khác m còn tác động qua lại giữa các yếu tố trong bản thân sự vật, sự vật
đợc ®Þnh tÝnh vμ thĨ hiƯn tÝnh ®éc lËp cđa nã.
- Phải có quan điểm ton diện, phân loại các mối liên hệ để hiểu rõ vị
trí, vai trò của từng mối liên hệ đối với sự vận động v phát triển của sự vật.
- Cần phải chống lại cách xem xét phiến diện siêu hình; chủ nghĩa chiết

trung, v thuật nguỵ biện. Từ đó muốn đánh giá đúng tình hình, muốn nhận
thức đợc bản chất của sự vật v giải quyết tốt mọi công việc cần phải quán
triệt quan điểm ton diện. Đây chính l cơ sở lý luận của phơng pháp nhận
thức v hnh động khoa học
6.2 Nguyên lý vỊ sù ph¸t triĨn;

9


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Phát triển l sự vận động tiến lên của các sự vật, hiện tợng từ thấp
đến cao, từ giản đơn đến phức tạp, từ kém hon thiện đến hon thiện hơn,
theo hình xoáy trôn ốc, mang tính khách quan, phổ biến, đa dạng v phong
phú. Sự vận động, biến đổi dù phức tạp bao nhiêu cũng tự vạch ra cho mình
đờng hớng của sự phát triển tiến lên không ngừng. Vì vậy phát triển l
khuynh hớng chung của thế giới.
Nguyên lý về sự phát triển có mối liên hệ chặt chẽ với nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến, vì nhờ có mối liên hệ v xem xét trong mối liên hệ mới thấy rõ
đợc con ®−êng biƯn chøng cđa sù ph¸t triĨn.
1. Lμm râ vỊ mặt khái niệm: Phân biệt khái niệm "phát triển" v khái
niệm "vận động". (Phát triển l sự vận động theo khuynh hớng tiến lên, còn
vận động l để chỉ mọi sự biến đổi nói chung). Phát triển còn bao hm cả sự
thụt lùi tạm thời còn vận động chỉ nói đến sự biến đổi.
2. Các quan điểm: Quan điểm siêu hình họ phủ nhận sự phát triển, có
những quan điểm tiêu cực hơn cho rằng phát triển l sự vận động đi đến cõi
chết, hoặc có quan điểm hiểu phát triển chỉ l sự tăng lên về mặt số lợng,
hoặc l sự biến đổi tuần hon theo vòng tròn khép kín...

3. Nội dung: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phát triển
chính l quá trình ngy cng hon thiện hơn của giới tự nhiên,, xà hội v t
duy. Phát triển l sự vận động tiến lên của các sự vật hiện tợng từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp từ kém hon thiện đến hon thiện.
- Phát triển cũng bao hm cả khuynh hớng đi lên v khuynh h−íng
thơt lïi, nh−ng thùc chÊt thơt lïi lμ ®iỊu kiƯn cho sù ph¸t triĨn vμ cịng n»m
trong khuynh h−íng ph¸t triển.
-Mọi sự vật đều trải qua 3 giai đoạn sinh thnh, lớn lên v mất đi.
Chính sự mất đi ny l điều kiện ra đời các sự vật hiện tợng, tạo thnh
những đờng nút vô cùng vô tận của sự phát triển
Nguyên nhân của sự phát triển: Sự liên hệ tác động, qua lại của các
mặt đối lập vốn có bên trong các sự vật, hiện tợng (qui luật về sự thống nhất
v đấu tranh của các mặt đối lập)
Cách thức của sự phát triển: Đó l sự tích luỹ dần dần về lợng dẫn
đến sự biến đổi, chuyển hoá về chất, v ngợc lại (Qui luật lợng - chất)
Phơng hớng của sự phát triển: theo hình xoáy trôn ốc, có sự kế thừa,
dờng nh lặp lại cái cũ, có sự ra đời của cái mới (Qui luật phủ định của phủ
định)
ý nghĩa phơng pháp luận: (hai quan điểm LSCT vμ ph¸t triĨn)
ý 1- Khuynh h−íng cđa sù vËt, hiƯn tợng l luôn vận động v phát
triển, do đó khi nghiên cứu phải có quan điểm lịch sử cụ thể.
Quan điểm lịch sử cụ thể đòi hỏi phải tìm ra đợc mối liên hệ tất yếu,
khách quan giữa các hiện tợng nối tiếp nhau, tìm ra qui luật khách quan
chi phối sự hoạt động v phát triển của khách thể.
Ví dơ: C©u hái trøng cã tr−íc hay gμ cã tr−íc thờng đợc đem ra lm
ví dụ. Xin đợc đặt ngợc lại câu hỏi trứng với g nhng trong trong mối

10



ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

quan hệ no, hon cảnh no? Rõ rng lúc đó câu hỏi sẽ đợc trả lời một cách
dễ dng.
ý 2- Mặt khác, nếu khuynh hớng của các sự vật, hiện tợng l đi lên
thì trong nhận thức v thực tiễn phải có quan điểm phát triển
Quan điểm phát triển đòi hỏi phải phân tích sự vật trong sự phát triển
, cần phát hiện ra cái mới, ủng hộ cái mới, tìm nguồn gốc của sự vật trong bản
thân sự vật.
Hơn nữa sự phát triển bao hm cả sự quanh co, khúc khuỷu v sự thụt
lùi tạm thời, do đó trớc những khó khăn phải bình tĩnh xem xét mọi nhân tố
tác động đến tình hình hiện tại, biết chấp nhận những thất bại tạm thời để
vợt qua khó khăn đi đến thắng lợi.
Ví dụ: trong nghiên cøu mét thÝ nghiƯm h«m nay ta lμm cã thĨ cha
thnh công, nhng rõ rng qua đó ít nhiều ta cũng đà rút ra đợc kinh
nghiệm để có thể thnh công ở những lần sau.
ý nghĩa thực tiễn:
- Quan điểm biƯn chøng vỊ sù ph¸t triĨn cung cÊp cho chóng ta phơng
pháp khoa học để nhận thức v cải tạo thế giới; tạo cho chúng ta niềm tin thái
độ lạc quan trong công việc v cuộc sống; phải biết phát hiện cái mới v tạo
điều kiện cho cái mới phát triển.
VD: Liên hệ vo con đờng xây dựng chủ nghĩa xà hội của nớc ta...;
Quan điểm về vai trò, v hiệu lực lÃnh đạo của Đảng theo cách nói của Bác:
lấy cái "bất biến" ứng vo cái "vạn biến"...
VD: Nghị quyết Đại hội Đảng xác định:"Thực hiện nhất quán đờng lối
đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phơng hoá, đa dạng hoá các quan hệ
quốc tế."


Vấn đề VII
Những qui luật cơ bản của phép biện chứng
Quy luật l gì?
Quy luật l một mối liên hệ bản chất tất nhiên, ổn định v lặp lại
VII.1Quy luật thống nhất v đấu tranh giữa các mặt đối lập?(l
hạt nhân của phép biƯn chøng chØ ra ngn gèc, ®éng lùc cđa sù vận
động, phát triển. Đồng thời, qui luật còn l cơ sở để hiểu rõ mối liên
hệ giữa các phạm trù khác nhau, cũng nh các quy luật cơ bản khác
trong phép biện chứng)
Trình by:
VII.1.1 Mâu thuẫn l một hiện tợng khách quan v phổ biến:
- Mâu thuẫn l khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ v tác động lẫn nhau
của các mặt đối lập. Đó l những mặt có khuynh hớng phát triển trái ngợc
nhau, cùng tồn tại trong mỗi sự vật. Mâu thuẫn l sự thống nhất của hai mặt
đối lập. VD: quá trình đồng hoá v dị hoá cùng diễn ra đồng thời trong cơ thể
con ngời

11


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

- Mối liên hệ v tác động lẫn nhau giữa các mặt đối lập l cái vốn có v
phổ biến trong mỗi sự vật, hiện tợng ở tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xà hội vμ
t− duy. VD: trong nỊn kinh tÕ thÞ tr−êng tån tại đồng thời những doanh
nghiệp lm ăn khấm khá v những doanh nghiệp lm ăn thua lỗ phải phá
sản. Điều ny l phổ biến vì nó tồn tại đối với tất cả các loại thị trờng, các
quốc gia, v điều nμy cịng lμ c¸i vèn cã khi thõa nhËn kinh tế thị trờng.

- Mâu thuẫn có tính đa dạng, phức tạp. Mâu thuẫn trong mỗi sự vật v
trong các sự vật khác nhau thì khác nhau
- Hai mặt đối lập tạo thnh mâu thuẫn biện chứng, chúng luôn tồn tại
trong sự thống nhất với nhau, chúng luôn nơng tựa vo nhau, đòi hỏi có
nhau, sự tồn tại của mặt ny phải lấy sự tồn tại của mặt kia lm điều kiện v
tiền để.
VII.1.2. Mâu thuẫn l một chỉnh thể, trong ®ã hai mỈt ®èi lËp võa
thèng nhÊt, võa ®Êu tranh với nhau.
- Mặt đối lập l một phạm trù dùng để chỉ những mặt, những đặc điểm,
những thuộc tính, những tính qui định có khuynh hớng biến đổi trái ngợc
nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xà hội v t duy. Trong
thực tiễn có những đối lập giản đơn, chết cứng, không chứa đựng nhân tố
nguồn gốc vận động, v phát triển của các sự vật tơng ứng. VD: tay trái v
tay phải, bên trái, bên phải.
- Thống nhất của các mặt đối lập:Hai mặt đối lập tạo thnh mâu thuẫn
luôn luôn tồn tại trong sự thống nhất với nhau, nghĩa l chúng nơng tựa vo
nhau, đòi hỏi có nhau, sự tồn tại của mặt ny lấy mặt kia lm tiền đề v điều
kiện cho sự tồn tại của mình. Ví dụ: Ngời lao động v ngời sử dụng lao
động tồn tại rõ rng l không thể thiếu nhau, dựa vonhau, sẽ không hình
thnh nên mối liên hệ nếu chỉ tồn tại một trong hai mặt m thiếu đi mặt còn
lại.
- Đấu tranh của các mặt đối lập: L sự tác động qua lại giữa các mặt
đối lập theo xu hớng bi trừ, phủ định lẫn nhau.
- Sự thống nhất l tạm thời, tơng đối, còn đấu tranh lμ tut ®èi.
+ TÝnh tut ®èi cđa ®Êu tranh giữa các mặt đối lập lm cho sự
vận động v phát triển của sự vật l sự tự thân v diễn ra liên tục.
+ Tính tơng đối của thống nhất giữa các mặt đối lập lm cho
thế giới vật chất phân hoá thnh các bộ phận, các sự vật, đa dạng,
phức tạp, gián đoạn
VD: Quá trình đấu tranh giải quyết mâu thuẫn cơ bản của nớc ta l

quá trình vừa tuân theo sự phát triển tiến hoá dần dần về lợng, vừa tranh
thủ những bớc phát triển có tính cách mạng, nhảy vọt về chất; vừa kế thừa
tất cả những mặt cần thiết, hợp lý của chủ nghĩa t bản để phát triển lực
lợng sản xuất, lại vừa phải đấu tranh để loại bỏ những mặt tiêu cực, mất
nhân tính cđa chđ nghÜa t− b¶n; võa tÝch l néi dung nhng cũng lại phải
vừa cải tạo hình thức cho phù hỵp

12


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Sơ đồ hoá quy luật thống nhất v đấu tranh cùa các mặt đối lập

Khác nhau

Cân bằng tơng đối

Khác nhau căn

Phù hợp từng phần

Đối lập

Xâm nhập vo
nhau v tác động
lẫn nhau


Đấu tranh của
các mặt đối lập

Thống nhất của các
mặt đối lập

VII.1.3.Nội dung qui luật
Sơ đồ hoá sự hình thnh v giải quyết mâu thuẫn
Phát sinh

Trong hệ thống
xuất hiện những
khác biệt không
bản chất, rồi dần
dần biến thnh
khác biệt bản
chất rồi sau đó
thnh các mặt
đối lập

Phát triển gay gắt

Trong sự tác động
lẫn nhau của các
mặt đối lập lúc
đầu một mặt của
hiện tợng giữ vai
trò chủ đạo, rồi
dần dần tiến tới
cân bằng - động

lực v vai trò chủ
đạo chuyển dần
sang mật đối lập

Mâu thuẫn

13

Giải quyết
Sự tăng lên về số
lợng v sự gay gắt
của mâu thuẫn đến
một giai đoạn nhất
định sẽ xuất hiện
sự cần thiết phải
giải quyết mâu
thuẫn. Mâu thuẫn
đợc giải quyết, hệ
thống đợc chuyển
sang một chất mới


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

- Khi mới hình thnh, mâu thuẫn thờng chỉ biểu hiện l hai mặt khác nhau,
song chỉ có hai mặt khác nhau có liên hệ hữu cơ với nhau, có khuynh hớng
phát triển trái ngợc nhau, cïng tån t¹i trong mét thĨ thèng nhÊt cđa sù vật
thì mới hình thnh bớc đầu một mâu thuẫn.

- Trong quá trình phát triển, hai mặt khác nhau đó trở thnh hai mặt đối lập,
hai mặt đối lập ny đấu tranh víi nhau, ®Õn ®é chÝn mi , cã ®iỊu kiện thì
chúng chuyển hoá. Mâu thuẫn đợc giải quyết.
- Sự chuyển hoá của các mặt đối lập có thể xảy ra ở từng bộ phận hay xảy ra
ton phần dới hai hình thức cơ bản:
+ Chuyển hoá lẫn nhau: Các mặt đối lập chuyển sang mặt đối lập của
chính mình.
+ Chuyển hoá lên hình thức cao hơn: Cả hai mặt đối lập cũ đều mất đi
v hình thnh hai mặt ®èi lËp míi trong sù vËt míi.
- Chun ho¸ cđa các mặt đối lập l kết quả tất yếu của sự tác động qua lại
thờng xuyên giữa các mặt đối lËp lμm cho sù vËt thay ®ỉi vỊ chÊt chun
sang sự vật khác. Sự vật mới tồn tại với những mâu thuẫn mới, các mặt đối
lập lại đấu tranh với nhau, chuyển hoá lm cho sự vật không ngừng vận động
v phát triển.
Tóm lại: Nguyên nhân chính v cuối cùng của mọi sự vật l sự tác động qua
lại lẫn nhau. Đấu tranh của các mặt đối lập qui định một cách tất yếu những
thay đổi của sự vật nói chung lm cho sự vật chuyển sang trạng thái khác về
chất. Nói cách khác, đấu tranh của các mặt đối lập v sự chuyển hoá giữa
chúng l nguồn gốc v động lực của sự phát triển.
ý nghĩa phơng pháp luận:
- Mâu thuẫn l khách quan, l nguồn gốc, động lực của sự phát triển,
nên muốn nắm đợc bản chất của sự vật cần phải "phân đôi" cái thống nhất
v nhận thức các bộ phận đối lập của chúng.
- Mâu thuẫn l phổ biến, đa dạng, do đó trong nhận thức v hoạt động
thực tiễnv hoạt động thực tiễn phải có phơng pháp phân tích mâu thuẫn
v giải quyết mâu thuẫn một cách cụ thể. Việc giải quyết mâu thuẫn chỉ bằng
con đờng đấu tranh giữa các mặt đối lập v những điều kiện chín muồi.

VII.2 Qui luật chuyển hoá từ những thay đổi về lợng thnh
những sự thay đổi về chất v ngợc lại (Vạch ra cách thức của sự vận

động v phát triển- tuần tự từ sự tích luỹ về lợng đến điểm nút,
thông qua bớc nhảy dẫn đến sự thay đổi về chất, tạo thnh một
đờng nút vô cùng, vô tận)
Chất l một phạm trù triết học dùng để chỉ tính qui định vốn có của các
sự vật v hiện tợng, l sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính, lm cho nó
l nó v phân biệt nó với cái khác.
Luợng l phạm trù triết học để chỉ tính qui định vốn có của sự vật về
mặt qui mô, trình độ phát triển, tốc độ vận động biểu thị số lợng các thuộc
tính, các yếu tố....cấu thnh sù vËt.

14


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Độ l khoảng giới hạn m ở đó sự biến đổi về lợng cha tạo ra sự thay
đổi căn bản về chất.
Điểm giới hạn m khi lợng đạt tới sẽ lm thay đổi chất của sự vËt gäi
lμ ®iĨm nót.
Sù thay ®ỉi vỊ chÊt qua ®iĨm nút đợc gọi l bớc nhảy. VD: Khi cha
tích luỹ đầy đủ các bi kiểm tra học trình, sinh viên sẽ không đủ điều
kiện dự thi hết môn.Cha tốt nghiệp đại học đủ hai năm hoặc không
đạt loại khá trở lên , ngời đó sẽ không có đủ điều kiện thi cao học
ngay.

Bớc nhảy
Chất


Bớc nhảy

Bớc nhảy
Chất

Chất

Nhảy vọt về chất

Tăng dần về lợng

N

Độ

N

Độ

N

Độ

N

ý nghĩa phơng pháp luận:
- Chống cả hai khuynh hớng:
- Thứ nhất, "tả khuynh" - t tởng nôn nóng, chđ quan duy ý chÝ, thĨ
hiƯn ë viƯc khi ch−a có sự tích luỹ về lợng đà muốn thực hiện bớc nhảy về
chất. Ví dụ: Việc đề bạt một cán bộ xà biết rằng anh ta trình độ học

vấn chỉ hết lớp 3, thì không đủ điều kiện cần thiết đề lm chủ tịch xÃ,
nhng vẫn tiến hnh đề bạt.
Ví dơ: Mét doanh nghiƯp míi thμnh lËp mèi quan hƯ cũng nh
khả năng ti chính còn hạn chế nhng vẫn thích đầu t vo ngnh
nghề v loại hình kinh doanh cã rñi ro cao.

15


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

- Thứ hai, "hữu khuynh" - t tởng bảo thủ, chờ đợi, không thực hiện
bớc nhảy về chất khi đà có sự tích luỹ đầy đủ về lợng hoặc chỉ nhấn mạnh
đến sự biến đổi dần dần về lợng.
- Cần có thái độ khách quan khoa học v có sự quyết tâm thực hiện các bớc
nhảy khi đà có đầy đủ các điều kiện.
VD: Một cô sinh viên ra trờng với kết quả học tập khá muốn
kiếm đợc việc lm tốt, khi có một cơ hội tốt để đợc tuyển dụng cô ta
cùng với một ngời bạn khác mang hồ sơ đến nộp (ngời bạn đó cả về
năng lực v kết quả học tập đều thấp hơn cô ta), nhng do dự vì số
lợng hồ sơ quá đông, cô ta đà sợ rằng sẽ không thể đỗ đợc nên đÃ
không dự thi, còn ngời bạn kia cố gắng v đà thi đỗ.
Liên hệ Nghị quyết Đại hội Đảng IX:
- Chúng ta cha thể phát triển ngay nền kinh tế tri thức, mặc dù đó l xu
hớng chung vμ tÊt yÕu cña thÕ kû XXI, bëi lý do mục tiêu trớc mắt của
chúng ta l cha hon thnh sự nghiệp công nghiệp hoá v hiện đại hoá đất
nớc, về cơ bản nớc ta cha trở thnh một nớc công nghiệp, vì vậy sẽ l quá
sớm để nói ®Õn viƯc x©y dùng nỊn kinh tÕ tri thøc, do đó không thể khẳng

định mục tiêu trớc mắt l xây dựng nền kinh tế tri thức đợc. Văn kiện đÃ
chỉ rõ: " Con đờng công nghiệp hoá, hiện đại hoá của nớc ta cần v có thể
rút ngắn thời gian, vừa có những bớc tuần tự, vừa có bớc nhảy vọt. Phát
huy những lợi thế của đất nớc, tận dụng mọi khả năng để đạt trình độ về
công nghệ tiên tiến, đặc biệt l công nghệ thông tin v công nghƯ sinh häc,
tranh thđ øng dơng ngμy cμng nhiỊu h¬n, ở mức cao hơn v phổ biến hơn
những thnh tựu mới về khoa học v công nghệ, từng bớc phát triển kinh
tế tri thức. tr.91
VII.3 Qui luật phủ định của phủ định (Chỉ ra khuynh hớng của sự
vận động v phát triển của sự vật, hiện tợng)
Trong thế giới vật chất mọi sự vật đều có quá trình sinh ra, tồn tại, mất
đi, v đợc thay thế bằng sự vật khác. Sự thay thế đó đợc gọi l phủ định.
Phủ định biện chứng có 2 đặc trng cơ bản sau đây:
Tính khách quan: Tính tự thân phủ định l tất yếu vì mọi sự vật đều
tồn tại trong thế vận động, biến đổi v phát triển không ngừng. Ví dụ: tôi
ngy hôm nay l giảng viên đại học phủ định chính tôi trớc đây khi tôi l
học sinh phổ thông
Tính kế thừa: Cái mới ra đời trên cơ sở cái cũ, không có sự phủ định
sạch trơn.
3 nội dung chủ u cđa qui lt lμ:
Thø nhÊt: Ph¸t triĨn lμ mét quá trình phủ định liên tục từ thấp đến
cao.
Thứ hai: Sự phát triển thông qua quá trình phủ định mang tính chu
kỳ.
Thứ ba: Tổng hợp ton bộ các chu kỳ của sự phát triển tạo nên hình
thái "xoáy trôn ốc"

16



ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

ý nghĩa phơng pháp luận:
- Quá trình phát triển không diễn ra theo đờng thẳng m quanh co,
phức tạp, phải trải qua nhiều lần phủ định, nhiều khâu trung gian. Điều đó
giúp chúng ta tránh đợc cái nhìn phiến diện, giản đơn trong việc nhận thức
các sự vật hiện tợng, đặc biệt l các hiện tợng xà hội. VD: Con đờng đi
lên CNXH của ta không hề bằng phẳng m quanh co, phức tạp (qua
thời kỳ quá độ, qua nhiều lần khủng hoảng ti chính, kinh tế), phải
trải qua nhiều lần phủ định, nhiều khâu trung gian.
- Qui luật phủ định của phủ định cũng khẳng định tính tất thắng của
cái mới, vì cái mới l cái ra đời phù hợp với qui luật phát triển của sự vật. Mặc
dù khi cái mới ra đời, cái mới có thể còn non yếu, song nó l cái tiến bộ hơn, l
giai đoạn phát triển cao hơn về chất so với cái cũ. Vì vậy trong nhận thức v
hoat động thực tiễn cần có ý thức phát hiện ra cái mới, tạo điều kiện cho cái
mới phát triển.

Vấn đề VIII
Các cặp phạm trù cơ bản của triết học
Phạm trù triết học:
Phạm trù triết học l khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt,
những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật hiện tợng thuộc một
lĩnh vực hiện thực nhất định.
VIII.1. Cái riêng, cái chung v cái đơn nhất:
Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tợng, một
quá trình riêng lẻ nhất định.
Phạm trù cái chung dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những
mối liên hệ giống nhau ở nhiều sự vật, quá trình riêng lẻ.

Phạm trù cái đơn nhất l phạm trù dùng để chỉ những mặt, thuộc tính
chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định m không lặp lại ở một kết cấu vật
chất khác.
1. Phái duy thực (cái chung tồn tại độc lâp, không phụ thuộc vo cái
riêng v sinh ra cái riêng), phái duy danh (chỉ có cái riêng tồn tại thực sự, còn
cái chung l cái do lý trí đặt ra) - Phân tích?
2. Chđ nghÜa duy vËt biƯn chøng cho r»ng:
+ C¸i chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng.
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ thông qua cái chung
+ Mối liên hệ giữa cái riêng v cái chung còn thể hiện ở chỗ cái
chung l một bộ phận của cái riêng, còn cái riêng không ra nhập hết vo cái
chung.
+ Trong quá trình phát triển khách quan, trong những điều kiện
nhất định, cái đơn nhất có thể biến thnh cái chung, v ngợc lại cái chung có
thể biến thnh cái đơn nhất (Ví dụ cái mới khi ra đời xuất hiện dới dạng cái

17


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

đơn nhất, v dần phát triển thnh cái chung; Ngợc lại cái cũ ngy cng mất
dần đi từ chỗ l cái chung biến thnh cái đơn nhất)
4, Nếu tuyệt đối hoá vai trò của cái chung sẽ l tả khuynh, giáo điều.
Nếu chỉ chú ý đến cái đơn nhất sẽ l hữu khuynh, xét lại.
5. Phân tích câu nói của Lênin " Kẻ no bắt tay vo giải quyết những
vấn đề riêng trớc khi giải quyết những vấn đề chung, thì kẻ đó trên mỗi bớc
đi sẽ không tránh khỏi việc dao động v mất đi tính nguyên tắc"

8.3 Nguyên nhân v kết quả:
Nguyên nhân l sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định.
Kết quả l những biến đổi do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau. Mối quan hệ giữa nguyên nhân v
kết quả đợc gọi l mối liên hệ nhân quả.
1. Phân tích ví dụ: bóng đèn sáng, máy vi tính hoạt động đợc l do
điều gì? Từ đó rút ra MLH nhân - quả l mối liên hệ khách quan của bản
thân các sự vật.
2. Nêu quan điểm của CNDT khách quan v CNDT chủ quan, quan
điểm vô định luận cho rằng hiện tợng không có nguyên nhân.
3. Ví dụ vật trong chân không luôn rơi với gia tốc a=9,8m/s2. . Nớc ở áp
suất 1 átphốtphe luôn sôi ở nhiệt độ 1000C. Nói lên điều gì? Một nguyên nhân
nhất định trong những hon cảnh nhất định chỉ có thể gây ra một kết quả
nhất định.
Mối liên hệ biện chứng giữa nguyên nhân v kết quả:
1. Nguyên nhân sinh ra kết quả, vì vậy nguyên nhân luôn có trớc kết
quả.
2.Cùng một nguyên nhân có thể gây ra nhiều kết quả, ngợc lại một
kết quả có thể đợc gây nên bời nhiều nguyên nhân.
3. Nếu các nguyên nhân khác nhau tác động cùng hớng thì sẽ ảnh
hởng cùng chiều với kết quả, v ngợc lại
8.4 Tất nhiên v ngẫu nhiên:
Tất nhiên l phạm trù để chỉ cái do bản chất, do những nguyên nhân
cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định v trong những điều kiện
nhất định phải xảy ra nh thế chứ không thể khác đợc.
Ngẫu nhiên l phạm trù dùng để chỉ cái không phải do bản chất của
kết cấu vật chất, không phải do các nguyên nhân bên trong, m do sự ngẫu
hợp của nhiều hon cảnh bên ngoi quyết định, do đó nó có thể xuất hiện, có
thể không xt hiƯn, cã thĨ xt hiƯn nh− thÕ nμy, cịng có thể xuất hiện nh

thế khác
8.5 Nội dung v hình thức:
Nội dung l phạm trù chỉ ton bộ những yếu tố, những mặt v
những quá trình tạo nên sự vật.
Hình thức l phạm trù chỉ phơng thức tồn tại v phát triển của
sự vật, l hệ thống mối liên hệ tơng đối ổn định giữa các yếu tố của

18


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

nó. Bất kỳ sự vật no cũng có hình thức bên ngoi của nó, nhng hình thức
đợc chủ nghĩa duy vật biện chứng đề cập đến l hình thức bên trong của sự
vật.
8.6 Bản chất v hiện tợng:
Bản chất l tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tơng đối ổn định ở bên trong sự vật, qui định ở bên trong sự vật,
qui định sự vận động v phát triển của sự vật đó
Hiện tợng l sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ ấy ra bên
ngoi. Hay nói cách khác hiện tợng l biểu hiện của bản chất
8.7 Khả năng v hiện thực:
Khả năng l cái cha có, cha tíi, nh−ng sÏ tíi, sÏ cã khi cã ®iỊu kiƯn
thÝch hợp.
Hiện thực l tất cả những gì hiện có, tồn tại thực sự.

Vấn đề IX
Lý luận nhận thức của triết học mác - lênin

IX.1.Nguyên tắc cơ bản của lý luận nhận thức:
Từ luận điểm của Lê nin " Từ trực quan sinh động đến t duy trừu
tợng, từ t duy trừu tợng đến thực tiễn đó l con đờng biện chứng để nhận
thức chân lý"
Giai đoạn I. Từ trực quan sinh động đến t duy trừu tợng
ã Trực quan sinh ®éng = nhËn thøc c¶m tÝnh
+ Khi sù vËt trùc tiếp tác động đến các giác quan của ta thì gây
nên cho ta những cảm giác.
+ Sự tổng hợp của nhiều thuộc tính khác nhau của sự vật do cảm
giác đem lại l tri giác.
+ Biểu tợng l một hình ảnh đợc tái hiện, đợc hình dung lại
với những thuộc tính nổi bật của sự vật.
ã T duy trừu tợng = nhận thức lý tính
+ Khái niệm phản ánh những thc tÝnh b¶n chÊt vμ chung cđa
mét sù vËt hay nhóm sự vật, hiện tợng trong thế giới khách quan.
+ Phán đoán l hình thức liên kết giữa các khái niệm đà có với
nhau, nhằm khẳng định hoặc phủ định mét thc tÝnh, quan hƯ nμo ®ã cđa
SV.
+ Suy ln l sự liên kết một số phán đoán đà biết để tạo ra
một phán đoán mới.
Sự thống nhất giữa nhận thøc c¶m tÝnh vμ nhËn thøc lý tÝnh:
+ NhËn thøc cảm tính khác với nhận thức lý tính ở chỗ: Nhận thức cảm
tính l giai đoạn thấp, phản ánh khách thể một cách trực tiếp, đem lại
những tri thức cảm tính. Ngợc lại, nhận thức lý tính l giai đoạn ph¸t triĨn

19


ThS. Nguyễn Minh Tuấn


Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

cao của hoạt, phản ánh khách thể một cách gián tiếp, khái quát đem lại
nhũng tri thức về bản chất l qui luật của khách thể.
+ NhËn thøc c¶m tÝnh vμ nhËn thøc lý tÝnh lμ hai giai đoạn của một
quá trình nhận thức, giữa chúng có sự tác động qua lại, nhận thức cảm tính
cung cÊp tμi liÖu cho nhËn thøc lý tÝnh, nhËn thøc lý tính tác động trở lại
nhận thức cảm tính, lm cho nó chính xác hơn, nhạy bén hơn.
+ Quan điểm cđa chđ nghÜa duy vËt biƯn chøng vỊ sù thèng nhất giữa
nhận thức cảm tính v nhận thức lý tính hon ton đối lập với chủ nghĩa duy
cảm (đề cao vai trò của nhận thức cảm tính) v chủ nghĩa duy lý (quá đề cao
vai trò của nhận thức lý tính)
Giai đoạn 2. Từ t duy trừu tợng đến thực tiễn:
+ Nhận thức phải quay trở về thực tiễn để kiểm tra, khẳng định chân
lý hay sai lầm. Ngoi ra mục đích của nhận thức l để định hớng cho hoạt
động thực tiễn cải tạo thế giới.
+ Quay trở về thùc tiƠn, nhËn thøc hoμn thμnh mét chu tr×nh biƯn
chøng của nó. Trên cơ sở của hoạt động thực tiễn mới, một chu trình nhận
thức tiếp theo lại bắt đầu.
ý Nghĩa phơng pháp luận:
- Nhận thức l quá trình con ngời phản ánh giới tự nhiên vo đầu óc
mình vì vậy mục đích của nhận thức l phải đạt đến quy lt kh¸ch quan,
tr¸nh chđ quan duy ý chÝ.
- Qu¸ trình nhận thức l quá trình biện chứng vì vậy cần tránh t
tởng giản đơn, nóng vội, muốn đốt cháy giai đoạn trong nhận thức v
hoạt động thực tiễn.
- Quá trình nhận thức luôn gắn bó chặt chẽ với thực tiễn, vì vậy việc
nghiên cứu khoa học của chúng ta trớc tiên phải xuất phát từ hon cảnh đất
nớc, tham gia vo việc nghiên cứu giải quyết những vấn đề do thực tiễn đất
nớc đặt ra.

Ví dụ: Luật đầu t nớc ngoi cùng với Nghị định 24/CP năm 2000
vừa mới ra đời, nhng sắp tới sẽ phải sửa đổi vì nhiều lý do của thực tiễn đặt
ra. Tại sao phải thay đổi? Xét cho cùng cũng đều xuất phát từ thực tiễn của
cuộc sống, của tình hình đầu t v.v..
IX.2. Bản chất của nhận thức: L quá trình phản ánh hiện thực
khách quan
Chủ thể có thể l cá nhân, một tầng lớp, một dân tộc v rộng hơn có thể
l toμn thĨ loμi ng−êi.
Kh¸ch thĨ nhËn thøc lμ mét sù vật, hiện tợng nằm trong phạm vi tác
động của hoạt động nhận thức. Đối tợng của nhận thức l một mặt hay một
khía cạnh của khách thể.
IX.3. Thực tiễn v vai trò của nó đối với nhận thức:
Thực tiễn l những hoạt động vật chất cảm tính, có mục đích, cã tÝnh
lÞch sư - x· héi cđa con ng−êi, nh»m cải tạo tự nhiên v xà hội.
+ Hoạt động thực tiễn l hoạt động vật chất của con ngời.

20


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

+ Thể hiện sự tác động qua lại giữa chủ thể v khách thể trong đó chủ
thể với tính tích cực của mình tác động lm biến đổi khách thể, đồng thời
cũng lm biến đổi ngay chính bản thân mình
Ton bộ nội dung về vai trò của thực tiễn
trong quá trình nhận thức
Thực tiễn
- Sản xuất vật chất

- Hoạt động chính trị - xà hội
- Thực nghiệm khoa học

1. L điểm xuất phát
v l cơ sở của
nhận thức

Nguồn
gốc tất
yếu, cơ
sở khách
quan của
NT

Tạo nên
những
phơng
tiện vật
chất, kỹ
thuật cho
nhận thức

2. L động lực v mục
đích của nhận thức

Xác định
nhiệm vụ
của nhận
thức


Nhận
thức mới
đợc sử
dụng vo
mục đích
cải tạo
thế giới

3. Tiêu chuẩn của
chân lý

Phù hợp
với hiện
thực
khách
quan
"chân lý"

Thực tiễn đợc qui về ba hình thức cơ bản: hoạt động sản xuất vật chất,
hoạt động cải tạo xà hội, v thực nghiệm khoa học
1. Thực tiễn l điểm xuất phát v cơ sở của nhận thức:
Cơ sở: Những tri thức m chúng ta có đợc hôm nay hoặc trực tiếp,
hoặc gián tiếp nảy sinh từ hoạt động thực tiễn
+ Chính yêu cầu của thực tiƠn s¶n xt vËt chÊt vμ thùc tiƠn c¶i biÕn
x· héi bc con ng−êi ph¶i nhËn thøc thÕ giíi. Nhê có hoạt động thực tiễn,
trớc hết l lao động, con ngời nhận thức đợc thế giới xung quanh.
+ Thông qua hoạt động thực tiễn con ngời lm cho sự vật bộc lộ những
thuộc tính, những mối liên hệ v quan hệ, trên cơ sở đó con ngời nhận thức
chúng.
+ Thực tiƠn lμm cho c¸c gi¸c quan cđa con ng−êi ph¸t triĨn vμ hoμn

thiƯn.
2. Thùc tiƠn lμ ®éng lùc vμ mơc đích của nhận thức

21

Không
phù hợp
với hiện
thực
khách
quan, sai
lầm


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

- Động lực: Thực tiễn l ngän ngn bÊt tËn vỊ sù hiĨu biÕt cđa con ngời,
luôn có những vấn đề mới nảy sinh l động lực cho mọi quá trình nhận thức.
- Mục đích của nhËn thøc: Nh÷ng tri thøc khoa häc chØ cã ý nghĩa khi chúng
đợc vận dụng vo thực tiễn
+ Nhận thức có mục đích cuối cùng l giúp cho hoạt động của con
ngời trong việc hoạt động cải tạo v biến ®ỉi thÕ giíi.
+ ChÝnh nhu cÇu cđa thùc tiƠn ®· dẫn đến sự hình thnh v
phát triển của các ngnh khoa học, biến những tri thức khoa học thnh
những phơng tiện hùng mạnh giúp cho hoạt động thực tiễn có hiệu quả.
3. Thực tiễn l tiêu chuẩn để kiểm tra tri thøc: NhËn thøc chØ cã
thĨ ®em vμo thùc tiƠn mới có thể biết l đúng đắn hay sai lầm.
+ ¦u ®iĨm lín nhÊt cđa thùc tiƠn lμ tÝnh phỉ biến v tính hiện

thực trực tiếp của thực tiễn.
+ Đạt đến nhận thức lý tính nhng cha thể khẳng định ngay tri
thức đó l chân lý. Nó còn phải đợc kiĨm nghiƯm qua thùc tiƠn.
IX.5. Lý ln vμ thùc tiƠn- Sự thống nhất giữa lý luận v thực tiễn l
nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin
1. Khái niƯm thùc tiƠn vμ kh¸i niƯm lý ln:
Thùc tiƠn:
+ Thùc tiƠn lμ ph¹m trï triÕt häc chØ toμn bé ho¹t ®éng vËt chÊt cã tÝnh
lÞch sư x· héi cđa con ngời, nhằm biến đổi tự nhiên v xà hội.
+ Bản chất của hoạt động thực tiễn l sự tác động qua lại của chủ thể
v khách thể.
+ Hoạt động thực tiễn đa dạng, song có thể chia thnh:
hoạt động sản xuất vật chất - hoạt động có ý nghĩa quyết định
hoạt động biến đổi chính trị, xà hội - l hình thức cao nhất
hoạt động thực nghiệm khoa học - l hình thức đặc biệt.
Lý luận:
+ Với nghĩa chung nhất, lý luận l sự khái quát những kinh nghiệm
thực tiễn, l tổng hợp các tri thức về tự nhiên, xà hội đà đợc tích luỹ trong
quá trình lịch sử của con ng−êi.
+ Lý ln lμ s¶n phÈm cao cđa nhËn thức l những tri thức về bản chất
v qui luật của hiện thực
+ Lý luận l sản phẩm của quá trình nhận thức nên bản chất của lý
luận l hình ¶nh chđ quan cđa thÕ giíi kh¸ch quan.
2. Mèi quan hƯ biƯn chøng gi÷a lý ln vμ thùc tiƠn:
- Trong quan hƯ víi lý ln, thùc tiƠn cã vai trß quyết định, vì thực tiễn
l hoạt động vật chất, còn lý luận l sản phẩm của hoạt động tinh thần. Vai
trò quyết định của thực tiễn đối với lý luận thể hiện ở chỗ.
+ Thực tiễn l động lực v mục đích của nhận thức (lý luận).
Thực tiễn còn l tiêu chuẩn của lý luận.
+ Thông qua hoạt động thực tiễn, lý luận mới đợc vật chất hoá,

hiện thực hoá, mới có đợc sức mạnh cải tạo hiện thực.

22


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

- Thực tiễn có vai trò quyết định đối với lý luận song theo chủ nghĩa
duy vật biện chứng, lý luận có sự tác động trở lại đối với thực tiễn:
+ Lý luận có vai trò trong việc xác định mục tiêu, khuynh hớng
cho hoạt động thùc tiƠn, v× thÕ cã thĨ nãi lý ln lμ kim chỉ nam cho
hoạt động thực tiễn.
+ Lý luận có vai trò điều chỉnh hoạt động thực tiễn, lm cho hoạt
động thực tiễn có hiệu quả hơn.
+ Lý luận cách mạng có vai trò to lớn trong thực tiễn cách mạng.
IX.5 Chân lý:
Chân lý l những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan v đợc
thực tiễn kiểm nghiệm. Chân lý bao giờ cũng l chân lý khách quan.
Chân lý tuyệt đối l tri thức phản ánh đúng, đầy ®đ hoμn toμn hiƯn
thùc kh¸ch quan. Sù nhËn thøc cđa con ngời chỉ l sự tiến gần đến chân lý
tuyệt đối m thôi. Vì vậy chân lý l tơng đối.
Chân lý tơng đối l những tri thức phản ánh đúng hiện thực khách
quan nhng cha đầy đủ, cha hon thiện
Từ tính cụ thể của chân lý ta có cơ sở của nguyên tắc lịch sử cụ thể

Vấn đề X
Phạm trù hình thái kinh tế - xà hội,
ý nghĩa phơng pháp luận

Hình thái kinh tế xà hội l một phạm trù triết học dùng để chỉ xà hội ở
từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trng cho
xà hội đó, phù hợp với trình độ nhất định của lực lợng sản xuất v với một
kiến trúc thợng tầng tơng ứng đợc xây dựng trên những quan hệ sản xuất
ấy.
Kết cấu: Lực lợng sản xuất v quan hệ sản xuất thống nhất thnh
phơng thức sản xuất v tạo nền tảng vật chất, l tiêu chuẩn khách quan để
phân biệt hình thái kinh tế xà hội. Ngoi ra mối quan hệ để xác định diện
mạo của các hình thái kinh tế xà hội còn đợc thể hiện ở mối quan hệ giữa cơ
sở hạ tầng v kiến trúc thợng tầng

23


ThS. Nguyễn Minh Tuấn

Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin

Hình thái kinh tế xà hội

Lực lợng
sản xuất

KT thợng
tầng

Những
QHSX

Quan hệ sản xuất phải

phù hợp với tính chất v
trình độ của lực lợng sản
xuất

Cơ sở hạ tầng quyết định
kiến trúc thợng tầng

Vấn đề XI
Biện chứng của lực lợng sản xuất v quan hệ sản xuất

(Trọng tâm)
Trình by:
XI.1. Những khái niệm v nội dung cơ bản:
Phơng thức sản xuất l cách thức con ngời thực hiện quá trình sản
xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định. Mỗi hình thái kinh tế xà hội
có một phơng thức sản xuất riêng.
Trong mỗi xà hội, phơng thức sản xuất thống trị qui định tính chất
của chế độ xà hội, qui định kết cấu giai cấp v tính chất của mối quan hệ
giữa các giai cấp, về các mặt chính trị, pháp quyền, đạo đức, triết học....Do đó
khi phơng thức sản xuất thay đổi căn bản thì tất cả các quan hệ xà hội về
các mặt cũng thay đổi theo.
Lực luợng sản xuất biểu hiện mối liên hệ giữa con nguời v tự nhiên. l
sự kết hợp giữa ngời lao động với t liệu sản xuất, m trớc hết l công cụ
lao động. Năng xuất lao động l thớc đo trình độ của lực lợng sản xuất của
một xà hội nhất định.
Lực lợng sản xuất l sự kết hợp giữa ngời lao động v t liệu sản
xuất, đây l hai yếu tố cơ bản cấu thnh lực lợng sản xt cđa mäi x· héi
- T− liƯu s¶n xt bao gåm:

24



×