Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục về quyền con người cho đồng bào dân tộc thiểu số Từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.06 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
………./……….

BỘ NỘI VỤ
….…./……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH Q́C GIA

MAI THỊ LAN PHƢƠNG

GIÁO DỤC QUYỀN CON NGƢỜI
CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỪ THỰC TIỄN HUYỆN MINH LONG,
TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
………./……….

BỘ NỘI VỤ
….…./……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH Q́C GIA

MAI THỊ LAN PHƢƠNG


GIÁO DỤC QUYỀN CON NGƢỜI
CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỪ THỰC TIỄN HUYỆN MINH LONG,
TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH
Chun ngành: Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
Mã số: 60 38 01 02
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HUỲNH QUÝ

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được cơng bố
trong các cơng trình khác. Nếu khơng đúng như trên tơi xin hồn tồn chịu
trách nhiệm về đề tài của mình./.
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Học viên

Mai Thị Lan Phƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trư c hết, cho ph p tôi được trân tr ng g i l i cảm n đến an
đốc

c viện, c ng toàn th các


iáo sư, ph

iám

iáo sư, Tiến s và qu Th y

cơ giáo đ tận tình truyền đ t nh ng kiến thức khoa h c qu báu và t o m i
điều kiện thuận lợi, hư ng d n tơi trong q trình h c tập, nghiên cứu t i

c

viện ành ch nh Quốc gia.
Chân thành cảm n TS.

u nh Qu đ tận tình dành nhiều th i gian,

tâm huyết hư ng d n tôi thực hiện n i dung luận văn này.
Cảm n sự h trợ, đ ng viên của gia đình, đ ng nghiệp trong q trình
h c tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện luận văn sẽ không tránh khỏi nh ng h n chế,
thiếu s t nhất định, rất mong nhận được sự thông cảm và chia sẻ của qu
Th y, Cô giáo và

i đ ng.

Xin trân tr ng cảm n./.
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Học viên


Mai Thị Lan Phƣơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU : ....................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC QUYỀN CON NGƢỜI
CHO NGƢỜI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ................................... 6
1.1. Nhận thức chung về quyền con ngư i và giáo dục quyền con ngư i cho
đ ng bào dân t c thi u số ................................................................................. 6
1.2. Sự hình thành, phân lo i và cách tiếp cận quyền con ngư i .................... 11
1.3. Chủ th , n i dung, hình thức giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân
t c thi u số ..................................................................................................... 17
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân

t c thi u số ..................................................................................................... 21
1.5. Các điều kiện bảo đảm thực hiện giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào
dân t c thi u số ............................................................................................... 22
Chương 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC QUYỀN CON NGƢỜI CHO
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄN HUYỆN MINH
LONG, TỈNH QUẢNG NGÃI ..................................................................... 27
2.1. Đặc đi m kinh tế, ch nh trị, văn h a x h i, ngư i đ ng bào dân t c thi u
số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i ....................................... 27
2.2. Thực hiện giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u số, từ
thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i ............................................... 34
2.3. Đánh giá thực tr ng giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u

số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i ....................................... 51
Chương 3: DỰ BÁO, QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG
GIÁO DỤC QUYỀN CON NGƢỜI CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄN HUYỆN MINH LONG, TỈNH QUẢNG

NGÃI ............................................................................................................. 57


3.1. Dự báo tình hình liên quan đến giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào
dân t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i trong th i
gian đến ……………………………………………………………………..58
3.2. Quan đi m liên quan đến giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u
số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i trong th i gian đến .................59
3.3. ài h c kinh nghiệm rút ra từ thực hiện giáo dục quyền con ngư i cho đ ng
bào dân t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i ..................61
3.4. Đảm bảo các chỉ tiêu thực hiện giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân
t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i .............................62
3.5.

iải pháp tăng cư ng công tác giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào

dân t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i trong th i
gian đến ......................................................................................................... .65


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
ảng 1.2 M t số sự kiện, văn kiện đánh dấu sự phát tri n của tư tưởng về
quyền con ngư i của nhân lo i từ trư c t i nay ............................................. 81
ảng 2.1 Thực tr ng trình đ văn h a của ngư i đ ng bào dân t c thi u số
huyện Minh Long từ năm 2013 -2017 .......................................................... 321
ảng 2.2 Số liệu h c sinh trên địa bàn huyện Minh Long được giáo dục
quyền con ngư i từ năm 2013 -2017 .............................................................35
ảng 2.3 ảng tổng hợp số liệu các đối tượng được giáo dục quyền con ngư i
bên ngoài hệ thống trư ng h c ở huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i, từ năm
2013 - 2017...................................................................................................... 44

i u đ 2.1: Tình hình vi ph m quyền con ngư i trên địa bàn huyện Minh
Long trong th i gian từ 2013 - 2017 ............................................................. 343
i u đ 2.2 Thực tr ng trình đ chun mơn của đ i ngũ báo cáo viên, tuyên
truyền viên pháp luật trên địa bàn huyện Minh Long từ năm 2013-2017 ...... 56


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài luận văn
Quyền con ngư i (nhân quyền) là m t giá trị c bản, quan tr ng của
nhân lo i. Là thành quả của sự phát tri n lịch s , là m t đặc trưng của x h i
văn minh. Quyền con ngư i cũng là m t quy ph m pháp luật, đòi hỏi tất cả
m i thành viên trong x h i, không lo i trừ bất cứ ai, đều c quyền và nghĩa
vụ phải tôn tr ng các quyền và tự do của m i ngư i.
Quyền con ngư i c vai trò quan tr ng, nên nhiều nư c trên thế gi i coi
tr ng việc giáo dục nhân quyền nhằm làm cho m i con ngư i c

thức biết

tôn tr ng quyền của ngư i khác và tự mình biết bảo vệ quyền của mình.
Minh Long là m t huyện miền núi của tỉnh Quảng Ng i, ngư i đ ng
bào dân t c thi u số chiếm 2/3 dân số của huyện. Trong nh ng năm qua giáo
dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u số ở huyện đ được quan
tâm phát tri n bởi các c quan h u quan, đ t được nh ng kết quả bư c đ u.
Tuy nhiên, qua khảo sát, ki m tra thực tế cho thấy giáo dục quyền con ngư i
cho đ ng bào dân t c thi u số ở huyện v n còn nhiều t n t i h n chế, bởi h
c nh ng đặc đi m, đặc th và điều kiện kh khăn nhất định.

n n a, v i vai

trò là m t ngư i làm công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật n i chung và

quyền con ngư i n i riêng. V i mong muốn nghiên cứu, đánh giá thực tr ng,
tổng hợp kết quả đ t được đ tìm ra nh ng h n chế, nguyên nhân và đề ra các
giải pháp nhằm thực hiện giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c
thi u số được tốt h n.
V i l do đ , tôi đ ch n đề tài “Giáo dục về quyền con người cho đồng
bào dân tộc thiểu số - Từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi" làm
đề tài luận văn th c sĩ chuyên ngành Luật iến pháp - Luật ành ch nh.

1


2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn
Trong giai đo n hiện nay, công tác giáo dục quyền con ngư i n i chung
và cho đ ng bào dân t c thi u số n i riêng là vấn đề mang t nh cấp thiết hết
sức quan tr ng trong đ i sống x h i hiện nay. Tuy nhiên, th i gian qua vấn
đề giáo dục quyền con ngư i chưa được quan tâm chỉ c m t số cơng trình
nghiên cứu về quyền con ngư i của tập th , cá nhân đ được công bố, đi n
hình như:
-

ài báo “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam với việc

bảo đảm quyền con người” của Tư ng Duy Kiên;
-

ài viết “Giáo dục ý thức pháp luật để tăng cường pháp chế xã hội

chủ nghĩa và xây dựng con người mới”, Ph ng văn T u, T p ch giáo dục l
luận, số 4/1995.
- Chuyền đề “Nghiên cứu giảng dạy về quyền con người ” (Thông tin

Quyền con ngư i, số 3, 2009);
- Chuyên khảo “Giáo dục quyền con người, những vấn đề lý luận và
thực tiễn ” của Võ Khánh Vinh chủ biên (Viện khoa h c x h i Việt Nam,
năm 2010);
- Đảm bảo quyền con người trong Hiến pháp Việt Nam, của oàng Lan
Anh, Đ i h c Quốc gia à N i, năm 2014
- Giáo dục nhân quyền hướng tới thế kỷ XXI của Tư ng Duy Kiên (T p
ch Thông tin Khoa h c thanh niên, số 4, 1997).
- Giáo dục quyền con người, Những vấn đề lý luận và thực tiễn của Võ
Khánh Vinh chủ biên, NX Khoa h c x h i, 2011
- Những bảo đảm pháp lý cho việc thực hiện quyền cơ bản của công
dân trong lĩnh vực Tự do cá nhân, Tr n Thanh
s , à N i;

2

ư ng (2006), Luận án Tiến


- Quyền con người và đảm bảo quyền con người của Lê Thu ằng, năm
2013, Luận văn th c sĩ Luật h c, Đ i h c quốc gia à n i.
- Quyền con người và giáo dục quyền con người ở Việt Nam hiện nay của
Thế Ng c Mai, năm 2014, Luận án th c sĩ Luật h c, Đ i h c quốc gia à N i.
Các công trình khoa h c trên đ luận giải m t số vấn đề rất c bản cả
về l luận và thực tiễn trong ho t đ ng giáo dục quyền con ngư i trên nhiều
g c đ . Tuy nhiên, cho đến nay chưa c m t cơng trình nào nghiên cứu m t
cách đ y đủ, c hệ thống về thực tiễn giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào
dân t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i. Vì vậy, đây
là đề tài c t nh cấp thiết, không tr ng lặp v i các cơng trình đ cơng bố.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn

- Làm rõ c sở l luận về giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân
t c thi u số.
- Đánh giá thực tr ng giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c
thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i
- Dự báo, quan đi m và các giải pháp nhằm tăng cư ng giáo dục quyền
con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh
Quảng Ng i trong giai đo n hiện nay và nh ng năm tiếp theo.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu :
+ Đối tượng nghiên cứu của luận văn là ho t đ ng giáo dục quyền con
ngư i cho đ ng bào dân t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh
Quảng Ng i.
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về không gian: Luận văn phân t ch nghiên cứu thực tr ng và giải
pháp nhằm tăng cư ng công tác giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân
t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ng i.
3


+ Về th i gian: Luận văn gi i h n th i gian nghiên cứu từ năm 2013
đến 2017 (từ khi iến pháp năm 2013 được ban hành).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Luận văn được xây dựng trên c sở l luận chủ nghĩa Mác - Lênin và
tư tưởng

Ch Minh về nhà nư c và pháp luật. Quan đi m, đư ng lối, chủ

trư ng, ch nh sách của Đảng C ng sản Việt Nam, về xây dựng Nhà nư c
pháp quyền x h i chủ nghĩa Việt Nam. Phư ng pháp luận trong nghiên cứu
là phư ng pháp duy vật biện chứng triết h c Mác- LêNin

- Luận văn s dụng các phư ng pháp nghiên cứu cụ th như: Phư ng
pháp thống kê, hệ thống, phân t ch, tổng hợp, phư ng pháp khảo sát thực tế
đ thu thập thông tin.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Về lý luận :
+ Luận văn g p ph n hệ thống h a và làm rõ h n nh ng vấn đề về giáo
dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh
Long, tỉnh Quảng Ng i; vai trò của việc giáo dục quyền con ngư i trong ho t
đ ng bảo vệ quyền con ngư i. Trên c sở đ g p ph n nâng cao chất lượng
công tác giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u số.
- Về thực tiễn :
+ Đánh giá thực tr ng giáo dục quyền con ngư i cho ngư i đ ng bào
dân t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long của tỉnh Quảng Ng i.
+ Đưa ra m t số giải pháp chủ yếu đ giáo dục quyền con ngư i cho
đ ng bào dân t c thi u số từ thực tiễn huyện Minh Long n i riêng và trên địa
bàn tỉnh Quảng Ng i n i chung trong giai đo n đến. Các giải pháp này c th
được s dụng và tri n khai thực hiện ở các c sở giáo dục về quyền con ngư i
n i chung và địa phư ng Minh Long n i riêng.

4


7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài ph n mở đ u, kết luận và phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn g m 3 chư ng.
Chương 1: Cở Sở lý luận về giáo dục quyền con người cho đồng bào
dân tộc thiểu số
Chương 2: Thực trạng giáo dục quyền con người cho đồng bào dân tộc
thiểu số từ thực tiễn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi từ năm 2013 đến
nay.

Chương 3: Dự báo, quan điểm và các giải pháp tăng cường giáo dục
quyền con người cho đồng bào dân tộc thiểu số từ thực tiễn huyện Minh
Long, tỉnh Quảng Ngãi hiện nay.

5


Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC QUYỀN CON NGƢỜI CHO NGƢỜI
ĐÔNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
1.1. Nhận thức chung về quyền con ngƣời và giáo dục quyền con ngƣời
cho đồng bào dân tộc thiểu số
1.1.1. Khái niệm quyền con người
iện nay, c rất nhiều khái niệm khác nhau về quyền con ngư i, m i
khái niệm c cách tiếp cận khác nhau, cụ th : Quyền con ngư i được xem x t
dư i lĩnh vực triết h c, đ o đức, ch nh trị, pháp luật, tôn giáo… mà m i lĩnh
vực l i tiếp cận khái niệm này ở m t g c đ riêng. Vì vậy, t y vào lĩnh vực
nghiên cứu mà quyền con ngư i được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Tuy nhiên, ở cấp đ quốc tế, định nghĩa phổ biến nhất về quyền con ngư i,
thư ng được các nhà khoa h c s dụng là khái niệm của Cao ủy Liên hợp
quốc về quyền con ngư i : “Quyền con người là những bảo đảm pháp lý tồn
cầu, có tác dụng bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống lại những hành động
hoặc sự bỏ mặc mà làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép và tự do
cơ bản của con người" [21, tr.41]
Ở g c đ tổng quát, c th thấy quyền con ngư i là nh ng quyền tự
nhiên, được t o h a ban cho và vốn c của con ngư i, không bị h n chế hay
phân biệt về quốc tịch, tôn giáo, gi i t nh, ngu n gốc quốc gia hay dân t c,
màu da, ngôn ng hay bất k m t đặc đi m nào khác. M i ngư i đều được
hưởng quyền của mình m t cách bình đẳng và không c sự phân biệt đối x .
Quyền con ngư i là quyền đư ng nhiên, gắn liền v i con ngư i k từ khi sinh

ra và không do sự ban phát của bất cứ ch nh th nào.
Ở Việt Nam, khái niệm quyền con ngư i cũng thư ng được hi u là
nh ng nhu c u, lợi ch tự nhiên, vốn c của con ngư i được ghi nhận và bảo

6


vệ trong iến pháp và pháp luật quốc gia, ph hợp v i các thỏa thuận pháp l
quốc tế.
1.1.2. Đặc điểm của quyền con ngƣời
- Tính phổ biến : T nh phổ biến của quyền con ngư i th hiện ở ch
quyền con ngư i là nh ng quyền bẩm sinh, vốn c của con ngư i và được
thừa nhận bình đẳng cho tất cả m i ngư i trên trái đất, không c sự phân biệt
về chủng t c, dân t c, tôn giáo, gi i t nh, quốc tịch, địa vị x h i, ... Con
ngư i, d ở trong nh ng chế đ x h i riêng biệt, thu c nh ng truyền thống
văn h a khác nhau v n được công nhận là con ngư i và được hưởng nh ng
quyền và sự tự do c bản.
- Tính đặc thù: Mặc d tất cả m i ngư i đều được hưởng quyền con
ngư i nhưng mức đ thụ hưởng quyền c sự khác biệt, phụ thu c vào năng
lực cá nhân của từng ngư i, hoàn cảnh ch nh trị, truyền thống văn h a x h i
mà ngư i đ đang sống. Ở m i v ng, m i quốc gia khác nhau, vấn đề quyền
con ngư i mang nh ng sắc thái, đặc trưng riêng gắn liền v i trình đ phát
tri n kinh tế - x h i ở khu vực đ .
- Tính khơng thể chuyển nhượng : Các quyền con ngư i được quan
niệm là các quyền tự nhiên, thiêng liêng và bất khả xâm ph m như quyền
sống, quyền tự do mưu c u h nh phúc, các quyền này gắn liền v i cá nhân
m i con ngư i và không th chuy n nhượng cho bất k ngư i nào khác.
- Tính khơng thể tước bỏ: T nh không th tư c bỏ của nhân quyền th
hiện ở ch các quyền con ngư i không th bị tư c bỏ hay h n chế m t cách
t y tiện bởi bất cứ chủ th nào, k cả các c quan và quan chức Nhà nư c.

Trừ m t số trư ng hợp do pháp luật quốc gia đ quy định thì c th bị tư c tự
do theo pháp luật, thậm ch bị tư c quyền sống (khoản 2 Điều 14 hiến pháp
2013).

7


- Tính khơng thể phân chia :T nh khơng th phân chia của nhân quyền
bắt ngu n từ nhận thức rằng các quyền con ngư i đều c t m quan tr ng như
nhau, nên về nguyên tắc không c quyền nào được coi là c giá trị cao h n
quyền nào. Việc tư c bỏ hay h n chế bất k quyền con ngư i nào đều tác
đ ng tiêu cực đến nhân phẩm, giá trị và sự phát tri n của con ngư i.
- Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau: Tất cả các quyền con ngư i d là
quyền dân sự, ch nh trị hay quyền kinh tế, văn h a đều c mối liên hệ và phụ
thu c l n nhau. Sự vi ph m m t quyền sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp gây ảnh
hưởng tiêu cực đến việc bảo đảm các quyền khác. Ngược l i, tiến b trong
việc bảo đảm m t quyền sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp tác đ ng t ch cực đến việc
bảo đảm các quyền khác.
1.1.3. Sự hình thành và phát triển tư tưởng về quyền con người
Quyền con ngư i gắn liền v i lịch s phát tri n loài ngoài, là khát v ng
mà nhân lo i luôn hư ng đến và là thư c đo các giá trị đ o đức toàn c u. Tuy
nhiên, quyền con ngư i còn phụ thu c vào sự phát tri n của tư duy về x h i
và điều kiện phát tri n kinh tế, x h i của m i quốc gia hay của từng th i k .
- Trên thế gi i Quyền con ngư i được phát tri n qua 05 th i k :
+ Ở th i k cổ đ i
+ Trong th i k Trung cổ ở Châu Âu,
+ Th i k Phục hưng ở Châu Âu
+ Vào nh ng năm đ u của thế kỷ XIX
+ Sau chiến tranh thế gi i thứ II
Bảng 1.2 Một số sự kiện, văn kiện đánh dấu sự phát triển của tư tưởng về

quyền con người của nhân loại từ trước tới nay
Bộ luật Hammurabi

(1789 – TCN)

Kinh Vệ đà

(1200 – TCN)

Luật của Cyrus Đại Đế

(570 – TCN)
8


Kinh Phật

(586-456 TCN)

“Luận ngữ” của Khổng Tử

(479-421- TCN)

Kinh Thánh

(7-1 – TCN)

Kinh Kôran

(610-612)


Đại hiến chương Magna Carta (Anh)

(1215)

Luật về Quyền (Anh); “Hai khảo luận về chính quyền “ của (1689)
John Locke
“Tuyên ngôn độc lập” (Mỹ)

(1776)

“Tuyên ngôn quyền con người và quyền công dân” (Pháp); (1789)
Bộ luật về các quyền (10 tu chính án đầu tiên của Hiến
pháp) (Mỹ)
“Các quyền của con người” của Thomas Pain

(1791)

“Bàn về tự do” của John Stuart Mill

(1859)

Uỷ ban Chữ thập đỏ quốc tế được thành lập, Công ước (1863-1864)
Geneva lần thứ I được thông qua, mở đầu cho ngành luật
nhân đạo quốc tế
Cách mạng tháng mười Nga

(1917)

Hội quốc liên và ILO được thành lập


(1919)

LHQ ra đời, thông qua Hiến chương LHQ

(1945)

Tuyên ngôn quốc tế về nhân quyền

(1948)

Cơng ước quốc tế về quyền chính trị, dân sự và Công ước (1966)
về các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá.
Hội nghị thế giới về quyền con người lần thứ nhất tại (1968)
Teheran (Iran)
Hội nghị thế giới về quyền con người lần thứ hai tại Viên (1993)
(Áo), thông qua Tuyên bố Viên và Chương trình hành động

9


Quy chế Rơma có hiệu lực, Tồ án hình sự quốc tế (thường (2002)
trực) được thành lập
Cải tổ bộ máy quyền con người của LHQ, thay thế Uỷ ban (2006)
quyền con người bằng Hội đồng quyền con người
Tóm lại, sự hình thành và phát tri n quyền con ngư i trên thế gi i qua
các th i k , quyền con ngư i ngày càng được quan tâm chú tr ng nhằm đảm
bảo thực hiện c hiệu quả, hệ thống pháp luật, b máy bảo vệ quyền con
ngư i từng bư c được hoàn thiện.
- Ở Việt Nam quyền con ngư i được phát tri n qua các th i k :

+ Th i cổ đ i
+ Th i k phong kiến,
+ Th i kì Pháp thu c
+ iai đo n 1945 – 1954,
+ iai đo n 1954 – 1975
+ iai đo n sau năm 1975 đến nay,
Sự hình thành và phát tri n nhân quyền ở Việt Nam qua các th i k
cho thấy:
. Th i k x h i phong kiến vấn đề nhân quyền không đề cập m t cách
cụ th , nhưng ở m t g c đ nào đ , các vư ng triều luôn quan tâm và đảm
bảo nhân quyền, nổi bật nhất là sự ra đ i của
dân làm gốc” của Tr n

luật

ng Đức, tư tưởng “lấy

ưng Đ o, “việc nhân nghĩa cốt ở yên dân” của

Nguyễn Tr i. Việc thực thi và đảm bảo quyền con ngư i của x h i phong
kiến xuất phát từ thực tế quản l x h i, các vư ng triều tự đề ra đ thực hiện,
khơng chịu áp lực bên ngồi.
. Th i k x h i thu c địa n a phong kiến, Phan Châu Trinh c ng các bậc
tiền bối chịu nhiều ảnh hưởng của cu c Cách m ng tư sản, đ tiếp thu tư tưởng

10


tiến b tự do, bình dẳng, bác ái vào x h i Việt Nam, đ ng th i yêu c u nhà c m
quyền thực thi, tuy nhiên không được chấp nhận và bị đàn áp d man.

. Th i k Nhà nư c C ng hòa x h i chủ nghĩa Việt Nam, tham gia h u
hết các văn kiện quốc tế về quyền con ngư i của L Q, cố gắng cụ th h a các
quy định và cam kết về nhân quyền trong các công ư c vào hiến pháp và xây
dựng, hoàn thiện hành lang pháp l đ đảm bảo cá giá trị nhân quyền.
Tóm lại, sự hình thành và phát tri n nhân quyền ở Việt Nam qua các
th i k , trải qua 03 giai đo n: giai đo n thứ nhất, Việt Nam chú tr ng, đề ra,
thực thi các quyền c bản của con ngư i (x h i phong kiến); giai đo n thứ
hai, Việt Nam t ch cực du nhập các tư tưởng tiến b về nhân quyên đ yêu c u
nhà c m quyền thực thi (th i k x h i thu c địa n a phong kiến v i Phan
Châu Trinh là ngư i khởi xư ng); và cuối c ng giai đo n ba, Việt Nam t ch
cực tham gia các văn kiện của Liên

ợp Quốc về đảm bảo quyền con ngư i,

cụ th h a các cam kết quốc tế vào hiến pháp và xây dựng, từng bư c hoàn
thiện các hành lang pháp l về quyền con ngư i và đảm bảo quyền con ngư i
được thực hiện c hiệu quả t i Việt Nam.
1.1.4. Phân loại Quyền con người
Do quyền con ngư i c ph m vi và n i dung rất r ng nên thư ng được
chia ra thành các nh m theo nh ng tiêu ch khác nhau. Việc phân lo i như
vậy cho ph p nhìn nhận rõ h n đặc đi m, t nh chất, và nh ng yêu c u đặc th
trong việc bảo đảm m i lo i quyền con ngư i. Tuy nhiên phân lo i chỉ nhằm
mục đ ch nghiên cứu và thực thi, chứ không nhằm xếp lo i theo thứ tự ưu tiên
hay t m quan tr ng của các quyền con ngư i, việc bảo đảm tất cả các quyền
con ngư i đều nằm trong mối liên hệ mật thiết, tác đ ng l n nhau và đều phải
coi tr ng như nhau.
Căn cứ vào các tiêu ch quyền con ngư i c th phân thành các lo i như
sau :
11



- Phân loại theo lĩnh vực, g m :
+ Các quyền dân sự, ch nh trị;
+ Các quyền kinh tế, x h i, văn h a.
T y theo nhu c u nghiên cứu, cũng c th chia ra thành năm nh m nhỏ
h n, g m :
+ Các quyền dân sự;
+ Các quyền ch nh trị;
+ Các quyền kinh tế;
+ Các quyền x h i;
+ Các quyền văn h a.
1.1.5. Cách tiếp cận quyền con người
Quyền con ngư i là m t ph m tr đa diện, c th nhìn nhận từ nhiều
g c đ khác nhau dân chủ, dân t c, tôn giáo, văn h a, pháp l , cụ th :
- Quyền con người từ góc độ dân chủ
Dân chủ là Nhân dân được tự do bày tỏ
đ ng của đ i sống. Và sự tôn tr ng các

kiến của mình vào m i ho t

kiến, các quyền cá nhân, đặc biệt là

các quyền dân sự, ch nh trị, c ng v i các nguyên tắc pháp quyền, bình đẳng,
khơng phân biệt đối x là th hiện quyền con ngư i được tham gia, bày tỏ
kiến là m t trong nh ng quyền của con ngư i. Dân chủ phát tri n, tôn tr ng
m i quyền con ngư i là nền tảng đảm bảo thực hiện quyền con ngư i. Không
th xây dựng m t x h i dân chủ nếu không tôn tr ng và bảo vệ các quyền
con ngư i; và ngược l i, các quyền con ngư i cũng không th được bảo đảm
m t cách đ y đủ và thực sự nếu x h i không c dân chủ.
- Quyền con người từ góc độ dân tộc

Khơng th c quyền con ngư i khi dân t c chưa được giải ph ng. Đ
giành quyền con ngư i cho m i cá nhân trư c hết phải giành quyền tự do cho cả
dân t c. Thực tế cho thấy, ở nư c ta trư c năm 1945, trong bối cảnh m t nư c
12


thu c địa, n a phong kiến, ngư i dân Việt Nam không được hưởng các quyền
con ngư i, quyền công dân. Sau Cách m ng tháng Tám năm 1945, Nhà nư c
Việt Nam ra đ i, địa vị của ngư i dân Việt Nam m i được thay đổi từ ngư i nô
lệ trở thành chủ nhân của m t quốc gia đ c lập, các quyền con ngư i, quyền
công dân của Việt Nam l n đ u tiên được quy định trong iến pháp năm 1946.
Như thế, quyền con ngư i của ngư i dân Việt Nam gắn liền v i các quyền dân
t c c bản của dân t c Việt Nam. Cho nên đấu tranh giải ph ng dân t c là mục
đ ch tối thượng đ đảm bảo quyền con ngư i. Đ c lập dân t c, chủ quyền quốc
gia là nền tảng, điều kiện quan tr ng đ thực hiện nhân quyền.
- Quyền con người từ góc độ tơn giáo
Việt Nam là m t quốc gia đa tôn giáo, v i sự hiện diện của các tôn giáo
như Phật giáo, Công giáo, Tin lành,
Cao Đài, Phật giáo

ịa

i giáo, … và các tơn giáo n i sinh như

ảo,… c đến 95% dân số c đ i sống t n ngưỡng,

t nh trên cả nư c c khoảng 25 ngàn c sở th tự và 45 trư ng đào t o chức
sắc tôn giáo. Được Đảng, Nhà nư c Việt Nam tôn tr ng và t o điều kiện
thuận lợi đ m i ngư i dân thực hiện quyền tự do tôn giáo, t n ngưỡng; coi
tr ng ch nh sách đoàn kết và hịa hợp gi a các tơn giáo, đảm bảo sự bình

đẳng, khơng phân biệt đối x vì l do tơn giáo, t n ngưỡng, bảo h ho t đ ng
của các tổ chức tôn giáo bằng pháp luật. Điều này cho thấy Đảng, Nhà nư c
luôn quan tâm đến quyền con ngư i trong đ c quyền tự do t n ngưỡng tôn
giáo là m t trong nh ng quyền c bản của con ngư i.
- Quyền con người từ góc độ văn hóa
Văn h a là m t chức năng đặc biệt, văn h a là nh ng yếu tố gắn v i
ch nh th , v i đ i sống tinh th n, tâm l của x h i n bao tr m và chi phối tất
cả các kh a c nh của đ i sống cư dân, trong đ c pháp luật, th chế và cả
nhận thức, hành đ ng về quyền con ngư i. Sự khác biệt về văn h a, th hiện ở
sự khác biệt về truyền thống, phong tục, tập quán, nhận thức và lối sống, m i
13


cá nhân con ngư i sống trong nh ng nền văn h a khác nhau gi a các dân t c,
quốc gia, các tiêu chuẩn và việc thực thi các quyền con ngư i ở các quốc gia,
dân t c khác nhau c n c sự khác nhau, d n t i nh ng cách hi u và áp dụng
khác nhau các quyền con ngư i được thừa nhận chung. Vì vậy làm thế nào đ
dung hịa và định hư ng nh ng giá trị của tất cả m i nền văn h a trên thế gi i
vào m t mục tiêu chung là bảo vệ và thúc đẩy các quyền con ngư i.
- Quyền con người từ góc độ pháp lý
Quyền con ngư i là m t ph m tr đa diện, là bẩm sinh, vốn c (ngu n
gốc tự nhiên) hay phải do các nhà nư c quy định (ngu n gốc pháp l ), thì việc
thực hiện các quyền con ngư i v n c n được ghi nhận và bảo vệ bằng pháp
luật (quốc tế và quốc gia) thừa nhận, đảm bảo bằng pháp luật là m t trong
nh ng điều kiện quan tr ng nhất đ quyền con ngư i được thực hiện, m i nhu
c u hay yêu sách về quyền nếu không được pháp luật ghi nhận và bảo vệ thì
khơng th c bất cứ m t quyền con ngư i nào. Ch nh vì vậy, quyền con ngư i
gắn liền v i các quan hệ pháp luật và là m t ph m tr pháp l [26, tr.32]. Nếu
không được ghi nhận bằng pháp luật, thì nghĩa vụ tơn tr ng và thực thi các
quyền chỉ t n t i dư i d ng nh ng quy tắc đ o đức mà không trở thành nh ng

quy ph m c t nh quy tắc ứng x chung, c hiệu lực bắt bu c và thống nhất
cho tất cả m i chủ th trong x h i.
Ở đây, pháp luật đ ng vai trị là cơng cụ giúp Nhà nư c bảo đảm sự
tuân thủ, thực thi các quyền con ngư i của các chủ th khác nhau trong x
h i, đ ng th i cũng là công cụ của các cá nhân trong việc bảo vệ các quyền
con ngư i của ch nh h thông qua việc vận dụng các quy ph m và c chế
pháp l quốc gia và quốc tế c liên quan. Điều đ cho thấy vai trị khơng th
thay thế của pháp luật trong việc bảo đảm các quyền con ngư i.

14


1.1.6. Khái niệm giáo dục quyền con người
iện nay c rất nhiều khái niệm về giáo dục quyền con ngư i, như :
“ iáo dục quyền con ngư i được định nghĩa là các n lực về đào t o, phổ
biến và thông tin nhằm t o lập nền văn h a tồn c u về quyền con ngư i
thơng qua truyền đ t kiến thức, các k năng, hình thành các thái đ và hư ng
t i: Tăng cư ng tôn tr ng quyền con ngư i và các tự do c bản; Phát tri n
đ y đủ nhân cách con ngư i và

thức về nhân phẩm; Tăng cư ng hi u biết,

khoan dung, bình đẳng gi i và t nh h u nghị gi a các dân t c, ngư i bản địa
và các nh m chủng t c, quốc gia, đ o đức, tôn giáo và ngôn ng ...” [64,
tr.33].
“ iáo dục quyền con ngư i là tất cả quá trình h c hỏi đ phát tri n kiến
thức, k năng và các giá trị của quyền con ngư i, nhằm thúc đẩy sự công
bằng, khoan dung, nhân phẩm, cũng như tôn tr ng các quyền và nhân phẩm
của ngư i khác” [64].
T ml i:


iáo dục là sự tác đ ng của nhiều chủ th t o thành hệ thống

các ho t đ ng c định hư ng, c tổ chức, c chủ định. Cịn sự hình thành
thức ch nh là sản phẩm, là kết quả của sự tác đ ng mang t nh định hư ng chủ
đ ch của chủ th .

ay n i khác đi,

thức quyền con ngư i là kết quả mong

muốn đ t được của chủ th giáo dục thông qua ho t đ ng giáo dục quyền con
ngư i. Từ nh ng phân t ch trên c th đưa ra khái niệm giáo dục quyền con
ngư i như sau “Giáo dục quyền con người là hoạt động có định hướng, có tổ
chức, có chủ thể của giáo dục tác động lên đối tượng giáo dục nhằm hình
thành lên ở họ tri thức về quyền con người; biết tự mình bảo vệ quyền của
mình và tơn trọng quyền của người khác phù hợp với các yêu cầu, các chuẩn
mực pháp luật quốc tế, pháp luật quốc gia và tương lai tiến bộ của nhân loại
về quyền con người”[25, tr.14]

15


Từ khái niệm giáo dục quyền con ngư i n i chung, ta c th hi u giáo
dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u số như sau : "Giáo dục
quyền con người cho đồng bào dân tộc thiểu số là hoạt động có định hướng,
có tổ chức, có chủ định của chủ thể giáo dục tác động lên đối tượng người
đồng bào dân tộc thiểu số nhằm hình thành ở họ tri thức về quyền con người;
biết tự mình bảo vệ quyền của mình và tơn trọng quyền của người khác phù
hợp với các yêu cầu, đòi hỏi của các chuẩn mực pháp luật quốc tế, pháp luật

quốc gia và tương lai tiến bộ của nhân loại về quyền con người”
1.1.7. Mục đích giáo dục quyền con ngƣời cho đồng bào dân tộc
thiểu số
Mục đ ch giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u số là
giúp cho h cảm nhận được giá trị, t m quan tr ng của quyền con ngư i đ từ
đ tôn tr ng, khẳng định vị tr , vai trò và

nghĩa của quyền con ngư i ảnh

hưởng m t cách toàn diện và sâu sắc về m i mặt trong đ i sống x h i, là
đ ng lực và mục tiêu phát tri n của x h i.
Mặc khác, giáo dục quyền con ngư i cho đ ng bào dân t c thi u số đ
h hi u được giá trị, t m quan tr ng của quyền con ngư i, nhằm củng cố sự
tôn tr ng quyền con ngư i và các quyền tự do c bản của con ngư i, c
thức tôn tr ng ngư i khác và tơn tr ng ch nh mình; cảm thơng v i nh ng
ngư i bị vi ph m quyền và đoàn kết v i h ; công nhận rằng việc m i công
dân đều c quyền con ngư i là m t điều kiện tiên quyết đ c m t x h i cơng
bằng và nhân đ o;
Từ đ hình thành tình cảm và lịng tin đối v i việc tơn tr ng, bảo vệ và
thực hiện quyền con ngư i, hình thành đ ng c , hành vi và th i quen x sự
hợp pháp, t ch cực đ bảo đảm, bảo vệ và thực hiện quyền con ngư i, thay đổi
nhận thức, năng lực, tình cảm và thái đ của ngư i đ ng bào dân t c thi u số
theo hư ng t ch cực, g p ph n hồn thiện nhân cách của h thơng qua giáo
16


dục, tác đ ng c

thức từ bên ngoài, đáp ứng các nhu c u bảo vệ, bảo đảm


quyền con ngư i được thực hiện trong cu c sống đáp ứng các nhu c u t n t i
và phát tri n trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc x h i chủ nghĩa. ay
n i cách khác là nhằm trang bị và hoàn thiện cho con ngư i, làm cho cá nhân
con ngư i trở nên h u ch h n v i gia đình, c ng đ ng và x h i.
1.1.8. Vai trò của giáo dục quyền con ngƣời cho đồng bào dân tộc
thiểu số
C th khẳng định sự hi u biết về quyền là điều kiện đ u tiên đ con
ngư i thực hiện và bảo vệ quyền của mình, tơn tr ng quyền của ngư i khác
và thúc đẩy các quyền con ngư i trong thực tiễn, tránh nh ng vi ph m về
quyền, đ bảo vệ, đảm bảo quyền con ngư i được hiện thực trong cu c sống,
hư ng t i m t x h i công bằng, văn minh và phát tri n. Điều đ chỉ c th c
được thông qua công tác giáo dục về quyền con ngư i, đem kiến thức nhân
quyền truyền đ t đến cho ngư i đ ng bào dân t c thi u số trong c ng đ ng đ
nâng cao tri thức quyền con ngư i, g p ph n xây dựng thái đ tôn tr ng giá
trị cao qu của quyền con ngư i nhằm xây dựng

thức tự vệ, tự đấu tranh bảo

vệ quyền con ngư i, cũng như đấu tranh bảo vệ quyền con ngư i của ngu i
khác khi nh ng quyền đ bị xâm h i. Mặc khác, giáo dục quyền con ngư i
nhằm giúp con ngư i tăng cư ng sự hi u biết, phát tri n đ y đủ về nhân cách
và thúc đẩy sự tôn tr ng các quyền và tự do c bản của con ngư i.
Công tác giáo dục quyền con ngư i là n i dung thiết yếu trong x h i
hiện nay vì giáo dục quyền con ngư i là m t quyền c bản của con ngư i.
Nhiều văn kiện pháp l quốc tế đ khẳng định quyền được giáo dục nhất là
giáo dục về nhân quyền của con ngư i, cụ th như điều 26 của Tuyên ngôn
thế gi i về quyền con ngư i khẳng định “M i ngư i đều c quyền được giáo
dục, giáo dục nhằm phát tri n đ y đủ nhân cách con ngư i và tăng cư ng sự
tôn tr ng đối v i các quyền và nh ng tự do c bản của con ngư i ”. ên c nh
17



đ các công ư c quốc tế về quyền con ngư i cũng ghi nhận quyền được giáo
dục nhân quyền của con ngư i và nh ng giá trị mà giáo dục quyền con ngư i
mang l i, như Công ư c quốc tế về các quyền kinh tế, x h i và văn h a đ
nêu ra nhiệm vụ của các quốc gia thành viên phải đảm bảo quyền được giáo
dục của ngư i dân và đưa ra mục tiêu của giáo dục quyền con ngư i là hư ng
vào việc phát tri n con ngư i, thúc đẩy sự tôn tr ng nhân quyền ở m i t ng
l p nhân dân; Công ư c quốc tế về quyền trẻ em cũng ghi nhận quyền được
giáo dục của trẻ em trên tồn thế gi i; Điều 10 Cơng ư c quốc tế về x a bỏ tất
cả các hình thức phân biệt đối x v i phụ n đ quy định phụ n c quyền
bình đẳng v i nam gi i trong lĩnh vực giáo dục... Như vậy, theo quan đi m
của các Công ư c quốc tế về quyền con ngư i,

iáo dục quyền con ngư i c

nghĩa quan tr ng trong việc áp dụng và thực thi các quyền cụ th được quy
định trong các công ư c, quy định của iến pháp và pháp luật. Được giáo dục
quyền con ngư i thì ngư i đ ng bào dân t c thi u số m i c hi u biết về
quyền mà mình được hưởng qua đ đưa ra nh ng yêu c u, đòi hỏi các các c
quan, ban ngành, các tổ chức c thẩm quyền đáp ứng đ y đủ quyền của mình
cũng như đấu tranh chống l i nh ng vi ph m về quyền. Vì vậy c th khẳng
định, giáo dục quyền con ngư i là m t n i dung thiết yếu vì n cũng ch nh là
m t trong nh ng quyền c bản của con ngư i.
1.2. Chủ thể, nội dung, hình thức giáo dục quyền con ngƣời cho đồng bào
dân tộc thiểu số
1.2.1. Chủ thể giáo dục quyền con người
Theo từ đi n tiếng Việt, ta c th hi u chủ th "là đối tượng gây ra
hành động mang tính tác động trong quan hệ đối lập với đối tượng chi phối
của hoạt động tác động, gọi là khách thể" [37, tr. 20].

Cho nên, Chủ th của giáo dục quyền con ngư i là tất cả nh ng ngư i mà
theo chức năng, nhiệm vụ hay trách nhiệm x h i tham gia g p ph n thực hiện
18


×