Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Đề cương ôn tập logistic kinh doanh theo chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 45 trang )

CHƯƠNG 1. QUẢN TRỊ LOGISTICS TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI
Câu 1. Làm rõ khái niệm, bản chất hoạt động logistics và quản trị logistics tại doanh
nghiệp
sản xuất kinh doanh? Cho biết vị trí, lợi ích cơ bản và các hoạt động logistics của doanh
nghiệp? mô tả và vẽ sơ đồ về hoạt động logistics tại một doanh nghiệp sản xuất thủy sản
xuất khẩu Việt Nam để
Trả lời:
*k/n: Logistics: là thuật ngữ hy lạp phản ánh môn khoa học nghiên cứu tính quy luật của
các hoạt động cung ứng và đảm bảo các yếu tố tổ chức, vật chất và kỹ thuật để cho q
trình chính yếu được tiến hành đúng mục tiêu.
Là tối ưu hóa về vị trí, vận chuyển và dự trữ các nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên
của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt
các hoạt động kinh tế.
*Bản chất: Là dịch vụ khách hàng, tối ưu hóa các dịng hàng hóa và dịch vụ từ các
điểm khởi nguồn đến các điểm tiêu dùng.
*k/n: Quản trị logistics tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: là một phần của quá trình
chuỗi cung ứng, bao gồm việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát sự di chuyển và dự
trữ các sản phẩm, dịch vụ và thơng tin có liên quan một cách hiệu lực và hiệu quả từ
điểm khởi nguồn đến điểm tiêu dùng theo yêu cầu đơn đặt hàng của khách hàng.
*Vị trí hoạt động logistics của doanh nghiệp: Như một chức năng độc lập, đồng thời
có mối quan hệ tương hỗ với các chức năng cơ bản khác như sản xuất, tài chính và
mar.
*Lợi ích: Lợi ích địa điểm: trao đổi, tiêu thụ đúng vị trí. Lợi ích thời gian: có mặt
đúng thời điểm KH yêu cầu.
Câu 2: Mô tả các hoạt động logistics chức năng trong chuỗi logistics tại một doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh? Làm rõ mối quan hệ chi phí giữa các hoạt động và đưa ra
quan điểm chủ đạo để quản trị tốt mục tiêu chi phí logistics tại doanh nghiệp?
*Mơ tả hoạt động logistics chức năng trong chuỗi logistics tại một doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh:
- Dịch vụ khách hàng - Hệ thống thông tin - Quản lý dự trữ - Quản trị vận chuyển
- Quản trị kho hàng - Quản lý vật tư và mua hàng hóa


+ Dịch vụ khách hàng được hiểu là toàn bộ kết quả đầu ra, là thước đo chất lượng của
toàn bộ hệ thống. Kết quả của quá trình này tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm hay dịch


vụ được trao đổi, được đo bằng hiệu số giá trị đầu ra và giá trị đầu vào của một loạt các
hoạt động kinh tế có quan hệ tương hỗ với nhau và thể hiện qua sự hài lòng của khách
hàng. Là thước đo chất lượng toàn bộ hệ thống logistics của doanh nghiệp, dịch vụ khách
hàng có ảnh hưởng rất lớn đến thị phần, đến tổng chi phí bỏ ra và cuối cùng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Tuỳ theo từng lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh mà giá trị cộng
thêm vào sản phẩm và dịch vụ do hậu cần mang lại không giống nhau
+ Hệ thống thông tin Để quản trị logistics thành công, phải quản lý được hệ thống thông tin
phức tạp. Bao gồm thông tin trong nội bộ từng tổ chức (doanh nghiệp, nhà cung cấp, khách
hàng), thông tin trong từng bộ phận chức năng của doanh nghiệp, thông tin giữa các khâu
trong dây chuyền cung ứng (kho tàng, bến bãi, vận tải…) và sự phối hợp thông tin giữa các
tổ chức, bộ phận và cơng đoạn ở trên. Trong đó trọng tâm là thơng tin xử lý đơn đặt

hàng của khách, hoạt động này được coi là trung tâm thần kinh của hệ thống logistics.
Hiện nay, những thành tựu của công nghệ thông tin với sự trợ giúp của máy vi tính sẽ
giúp cho việc quản trị thơng tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Nhờ đó doanh nghiệp
có thể đưa ra những quyết định đúng đắn vào thời điểm nhạy cảm nhất.giúp cho
logistics thực sự trở thành một công cụ cạnh tranh lợi hại của doanh nghiệp.
Quản lý dự trữ Dự trữ là sự tích luỹ sản phẩm, hàng hố tại các doanhnghiệp trong quá trình
vận động từ điểm đầu đến điểm cuối của mỗi dây chuyền cung ứng, tạo điều kiện cho quá
trình tái sản xuất diễn ra liên tục, nhịp nhàng, thơng suốt. Dự trữ trong nền kinh tế cịn cần
thiết do yêu cầu cân bằng cung cầu đối với các mặt hàng theo thời vụ, để đề phòng các rủi ro,
thoả mãn những nhu cầu bất thường của thị trường, dự trữ tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cho
doanh nghiệp. Mặc dù rất cần thiết nhưng dự trữ rất tốn kém về chi phí, tại cơng ty Cambell
Soup dự trữ chiếm đến 30% tài sản, và chiếm đến hơn 50% tài sản của tập đồn Kmart. Vì
vậy việc quản lý dự trữ tốt sẽ giúp doanh nghiệp cân đối giữa vốn đầu tư với những cơ hội
đầu tư- khác.


+ Quản trị vận tải: Là việc sử dụng các phương tiện chuyên chở để khắc phục khoảng
cách về không gian của sản phẩm và dịch vụ trong hệ thống logistics theo yêu cầu của
khách hàng. Nếu sản phẩm được đưa đến đúng vị trí mà khách hàng yêu cầu tức là giá trị
của nó đã được tăng thêm. Mặt khác việc sử dụng phương thức và cách thức tổ chức vận
chuyển cịn giúp cho sản phẩm có đến đúng vào thời điểm khách hàng cần hay không?
Điều này cũng tạo thêm giá trị gia tăng cho sản phẩm. Như vậy bằng cách quản trị vận
chuyển tốt sẽ góp phần đưa sản phẩm đến đúng nơi và đúng lúc phù hợp với nhu cầu của
khách hàng.


+Quản trị kho hàng Bao gồm việc thiết kế mạng lưới kho tàng ( Số lượng, vị trí và quy
mơ). Tính tốn và trang bị các thiết bị nhà kho; Tổ chức các nghiệp vụ kho. Quản lý hệ
thống thông tin giấy tờ chứng từ; Tổ chức quản lý lao động trong kho…Giúp cho sản
phẩm được duy trì một cách tối u ở những vị trí cần thiết xác định trong hệ thống
logistics nhờ đó mà các hoạt động được diễn ra một cách bình thường.
+Quản trị vật tư và mua hàng Quản trị vật tư và mua hàng hoá: là đầu vào của q trình
logistics. Mặc dù khơng trực tiếp tác động vào khách hàng nhưng quản trị hàng hố và
vật tư có vai trị tạo tiền đề quyết định đối vơí chất lượng tồn bộ hệ thống. Hoạt động
này bao gồm: Xác định nhu cầu vật tư, hàng hố; tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp;
Tiến hành mua sắm; Tổ chức vận chuyển, tiếp nhận và lưu kho, bảo quản và cung cấp
cho người sử dụng… *Mối quan hệ chi phí

Do logistics là một chuỗi kết hợp nhiều hoạt động kinh tế nhằm tối ưu hóa vị trí và q
trình vận động dự trữ hàng hóa từ điểm đầu cho đến điểm cuối – người sử dụng, nếu
giảm chi phí ở từng hoạt động riêng lẻ thì chưa chắc đã đạt đươc kết quả mong muốn. Do
vậy các NQT L đưa ra quan điểm quản trị L tích hợp. Quan điểm cho rằng các thành phần
và hoạt động của một hệ thống luôn tương tác lẫn nhau, tất cả chức năng và hoạt động
của hệ thống cần đc nhận thức dưới cùng những điều kiện ảnh hưởng và bị ảnh hưởng.
Người ta nhận ra tổng chi phí L có thể giảm nhờ phối hợp một loạt các hoạt động L có

liên quan như dịch vụ khách hàng, vận chuyển, nhà kho, dự trữ, quá trình đặt hàng, hệ
thống thông tin kế hoạch sản xuất mua sắm.


Câu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của quản trị logistics ( môi
trường vĩ mơ, ngành, doanh nghiệp)
Nhân tố mơi trường: kinh tế, chính trị- pháp luật, xã hội, công nghệ.
Nhân tố thị trường và cạnh tranh (ngành): ngành hàng, ngành logistics.
Nhân tố Doanh nghiệp: nhân lực, nguồn vốn, hạ tâng cơ sở kỹ thuật, hệ thống thông
tin liên lạc.


CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THÔNG TIN LOGISTICS (LIS) TẠI DOANH NGHIỆP
Câu 1: Cho biết khái niệm, mơ hình cấu trúc và phân tích các chức năng của hệ thống
thơng tin logistics ? Liên hệ thực tế sự phát triển và Đánh giá khả năng ứng dụng công
nghệ vào hệ thống thông tin logistics tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?
*k/n: hệ thống thông tin lgt: được hiểu là một cấu trúc tương tác giữa con người , thiết bị,
các phương pháp và quy trình nhằm cung cấp các thơng tin thích hợp cho các nhà quản trị
logistics với mục tiêu lập kế hoạch, thực thi, kiểm soát lgt hiệu quả.
* mơ hình cấu trúc

*Chức năng hệ thống thơng tin logistics:
-Chức năng tác nghiêp: khởi xướng và ghi lại các hđ và chức năng lgt riêng biệt như: tác
nghiệp mua hàng (nhập hàng, phát hàng, lưu trữ dữ liệu từ kế toán với nhà kho và mua
hàng), tác nghiệp vận chuyển, nghiệp vụ mua hàng, nghiệp vụ kho.
- Chức năng kiểm soát: Đo lường và kiểm soát các tác nghiệp logistics
-Chức năng phân tích và ra quyết định: quy hoạch mạng lưới cơ sở lgt, quyết định trình
độ và hệ thống quản trị dữ trữ, quyết định nguồn hàng, Lập kế hoạch vận chuyển, đo
lường và kiểm soát nghiệp vụ lgt
-Chức năng hoạch định chiến lược: phát triển và khai thác các cơ hội kd, phát huy điểm

mạnh hạn chế điểm yếu, mở trộng và thu hẹp mạng lưới cơ sở lgt, xây dựng lợi thế canh
tranh.


Câu 2: Các lợi ích của việc áp dụng cơng nghệ thông tin hiện đại vào LIS? Việc sử
dụng mã vạch trên các sản phẩm bày bán tại siêu thị bán lẻ mang lại lợi ích gì cho hoạt
động logistics?
Vẽ sơ đồ chu kỳ đơn hàng? Các ứng dụng công nghệ thơng tin có ảnh hưởng tới quy
trình này như thế nào?
* Các lợi ích của việc áp dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại vào LIS
Chi phí giao dịch thấp hơn
Khả năng đối chiếu so sánh chứng từ tự động, nhanh chóng và chính xác Giúp Doanh
nghiệp tăng tính cạnh tranh, đứng vững trên thị trường
Tiện lợi trao đổi chứng từ giao dịch cả trong và ngoài giờ làm việc. Dữ liệu được lưu
chuyển một cách hiệu quả hơn cả ở mức nội bộ và liên cơng ty
Chu trình giao dịch thương mại nhanh hơn có nghĩa đáp ứng nhu cầu của khách
hàng hiệu quả hơn . Dịch vụ khách hàng tốt hơn.
Được sử dụng cùng với hệ thống lưu kho tự động, EDI giúp giảm thời gian lưu kho,
giảm số lượng hàng tồn kho.
Cải thiện mối quan hệ thương mại, củng cố quan hệ giữa khách hàng và nhà cung
cấp.Quan hệ đối tác đem lại hiệu suất cao hơn
*Vẽ sơ đồ chu kỳ đơn hàng
Hình thành đơn hàng ->truyền thông tin về đơn hàng->xử lý đơn hàng->thực hiện đơn
hàng->báo cáo trạng thái-> Hình thành đơn hàng ….
Câu 3: Trình bày một số cơng nghệ hiện đại đã được ứng dụng vào lĩnh vực logistics
trên thế giới
-

Cơng nghệ gì


-

ứng dụng vào khâu nào

-

Nguyên lý ứng dụng chung ( không đi sâu vào khía cạnh kỹ thuật)

-

Lợi ích của ứng dụng.

*Trao đổi dữ liệu điện tử EDI: chỉ sự thông tin từ máy tính này sang máy tính khác
bằng phương tiện điện tử theo 1 tiêu chuẩn đã đc thỏa thuận về cấu trúc thông tin.
- Ứng dụng: Truyền tải chứng từ TM như đơn đặt hàng, hóa đơn, vận đơn
- Nguyên lý: Chuẩn bị tài liệu điện tử, Dịch DL để chuyển đi, Truyền tải DL, Dịch DL
đến, Xử lý DL điện tử.
- Lợi ích: được thiết kế nhằm mang lại hiệu quả tối đa cho việc truyền tải chứng từ
thương mại *Hệ thống mã số vạch: công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu trên nguyên


tắc: đặt cho đối tượng cần qly 1 dãy số, sau đó hiện dưới dạng mã vạch để máy quét có
thể đọc đc. Trong quản lý người ta gọi đó là mã số mã vạch của hàng hóa
- Ứng dụng: Nhận dạng hàng hóa, thu thập dữ liệu sản phẩm.
- lợi ích: Hiệu suất, chính xác, thơng tin nhanh, thỏa mãn KH.
*Cơng nghệ RFID: Ứng dụng sóng điện từ có tần số vô tuyến cho cơ chế truyền dữ liệu
không dây không tiếp xúc, dùng để nhận dạng tự động và theo dõi vật thể được gắn thẻ.
-Lợi ích: Chứa được nhiều dữ liệu, đính được trên bất cứ sản phẩm nào, giảm chi phí
thơng tin do có thể lưu nhiều dữ liệu và cập nhật thay đổi tại thời điểm sử dụng, tăng độ
chính xác do t.tin có thể lưu tức thời ở bất cứ đâu, có khả năng thu thập trạng thái mà

chúng đã trải qua.


CHƯƠNG 3. TỔ CHỨC & ĐO LƯỜNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI
DOANH NGHIỆP
Câu 1: Khái niệm và phương thức tổ chức hoạt động logistics tại doanh nghiệp? Vẽ và nhận
xét về các mơ hình cấu trúc tổ chức logistics phổ biến hiện nay? Một doanh nghiệp bán lẻ có
chuỗi 5 cửa hàng tại khu vực trung tâm Hà nội có thể sử dụng cấu trúc tổ chức logistics nào?
Minh họa bằng hình vẽ và cho biết ưu điểm của cấu trúc này? (4 điểm)

*k/n: tổ chức logistics có thể hiểu là sơ đồ cấu trúc các mqh chức năng trong toàn bộ quá
trình hđ logistics của doanh nghiệp để đạt đc mục tiêu xđ.
*Hình thức tổ chức hoạt động logistics tại dn
- Hình thức tổ chức khơng chính tắc: khơng địi hỏi bất kỳ sự thay đổi nào so với hình
thức hiện tại mà tạo ra hệ thống khuyến khích để phối hợp các bp phân tán và sự hợp tác
giữa những người có trách nhiệm.
Cách thiết lập:
. Thành lập ủy ban kết howpjL tập hợp các thành viên từ mỗi lĩnh vực hậu càn quan trọn
và cung cấp cá phương tiện truyền tin để họ hoạt động.
. tạo ra hệ thống khuyến khích để phối hợp các bộ phận phân tán
- Hình thức tổ chức nửa chính tắc: các nhà qtrị logistics được phân công để phối hợp các
dự án bao giồm logistics và một số lĩnh vực khác.
Đặc điểm:
. NQT L có trách nhiệm đối với tồn bộ hệ thống L, nhưng khơng có q lực trực tiếp đối vs
các hoạt động L từng phần.
. Cấu trúc tổ chức truyền thống của DN vẫn giữ nguyên.
. CF của các hoạt động phải đc điều chỉnh bởi mỗi phòng chức năngcũng như mỗi CT
hậu cần. Hạn chế:
. Tuyền quyền lực và trách nhiệm giữa các bộ phận khơng rõ.
. Có thể xuất hiện mâu thuẫn khơng dễ giải quyết

- Hình thức tổ chức chính tắc: là hình thức tạo nên các tuyến quyền lực và trách nhiệm rõ
ràng đối vs logistics
Bao gồm:
. bố trí nhà quản trị vào vị trí cấp cao đối vs hoạt động L.
. Xác định quyền lực NQT ở mức cấu trúc của tổ chức cho phép điều hòa hiệu quả với


các lĩnh vực chức năng quan trọng khác.
Áp dụng:
. Các loại mơ hình tổ chức L khác khơng hiệu quả
. Cần phải tập trung mọi lỗ lực cho các hoạt động L.


*Vẽ và nhận xét về các mơ hình cấu trúc tổ chức logistics phổ biến hiện nay

Câu 2: Khái niệm và mơ hình kiểm sốt logistics tại doanh nghiệp? Nêu các phương


pháp đo lường kết quả hoạt động logistics? Cho biết ý nghĩa của các chỉ tiêu chi phí và
chất lượng dịch vụ khách hàng khi đo lường kết quả logistics? (4 điểm)
*k/n: kiểm sốt là q trình so sánh kết quả hiện hữu với kế hoạch và thiết lập hành động
điều chỉnh để cho chúng phù hợp chặt chẽ hơn.
*Các phương pháp đô lường kết quả hoạt động logistiscs:
-

Đo lường kết quả bên trong: Chi phí, dịch vụ KH, năng suất, chỉ tiêu đo lường tài

sản, chất lượng.
- Đo lường kết quả bên ngoài: chỉ tiêu đo lường mong đợi khách hàng, xác định chuẩn
mực thực tiễn tốt nhất.

- Đo lường toàn diện chuỗi cung ứng: Thỏa mãn khách hàng/chất lượng, thời gian thực
hiện đơn hàng, tổng chi phí cuỗi cung ứng, tài sản.
*ý nghĩa chỉ tiêu:
- Chi phí: để thực hiện mục tiêu hoạt động xác định, là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp nhất
kết quả logistics.
- Dịch vụ khách hàng
Câu 3: Nêu những lý do để sử dụng phối hợp nguồn lực logistics bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp? Trong thực tế có doanh nghiệp nào chỉ sử dụng duy nhất nguồn lực bên
trong hoặc bên ngồi khơng? Trình bày khái niệm, lợi ích, và các bước q trình th
ngồi hoạt động logistics? Liên hệ thực tế hoạt động thuê ngoài logistics tại các doanh
nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam hiện nay?
* lý do để sử dụng phối hợp nguồn lực logistics bên trong và bên ngoài doanh nghiệp:
giảm vốn đầu tư và chi phí, cải tiến dv khách hàng, tăng kn quản lý, tăng kn tiếp cận
thông tin và thị trường luôn biến động.
* K/n: thuê ngoài logistics là việc sd đơn vị bên ngoài để tổ chức và triển khai hoạt động
logistics thay thế cho cv của bộ phận L trong nội bộ dn.
*Lợi ích th ngồi Tiết kiệm chi phí, Tăng tính linh hoạt, Tính chuyên nghiệp, Gia tăng
giới hạn kinh tế, Giảm thời gian cung ứng.
*Các bước thuê ngoài:
B1: đánh giá chiến lược và nhu cầu thuê ngoài dv logistics.
B2: đánh giá các phương án. B3: lựa chọn đối tác.


B4: xác định quy trình tác nghiệp. B5. Triển khai và liên tục hoàn thiện


CHƯƠNG 4. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG VÀ CHU KỲ ĐÁP ỨNG ĐƠN HÀNG
Câu 1: Khái niệm dịch vụ khách hàng logistics? Phân tích vai trị của dịch vụ khách hàng
tại doanh nghiệp? Nêu ý nghĩa các chỉ tiêu cơ bản đo lường dịch vụ khách hàng? Liên hệ
việc thực hiện các chỉ tiêu này tại các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam hiện nay?

*Khái niệm dịch vụ khách hàng logistics
Là quá trình sáng tạo & cung cấp lợi thế cạnh tranh và lợi ích gia tăng trong chuỗi cung
ứng nhằm tối đa hoá tổng giá trị cho khách hàng cuối cùng
*vai trò của dịch vụ khách hàng tại doanh nghiệp:Ảnh hưởng đến doanh số bán,
Ảnh hưởng đến thói quen mua hàng hay sự trung thành của khách hàng.
* ý nghĩa các chỉ tiêu cơ bản đo lường dịch vụ khách hàng:
a1. Mức tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng (Customer Service Standards) cho biết khả năng
doanh nghiệp có thể đáp ứng được các yêu cầu về dịch vụ khách hàng ở ngưỡng giới hạn
nào hay mang lại bao nhiêu % sự hài lòng cho khách. Đây là chỉ tiêu tổng quát đo lường
sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
a2. Tần số thiếu hàng (Stockout Frequency). Cho biết số làn thiếu bán hàng hóa trong
một đơn vị thời gian
a3. Tỷ lệ đầy đủ hàng hóa ( Fill Rate): Thể hiện qua tỷ lệ phần trăm hàng hóa thiếu bán
trong một đơn vị thời gian hoặc một đơn hàng
a4. Tỷ lệ hoàn thành các đơn hàng (Orders shipped complete): Cho biết số đơn hàng hòa
thành trên tổng số đơn hàng ký kết trong một đơn vị thời gian, thường là một năm hoặc
một quý. a5. Tốc độ cung ứng (Speed): Khỏang thời gian thực hiện một đơn đặt hàng tính
từ khi khách hàng trao đơn đặt hàng đến khi khách hàng nhận đơn hàng.(Lead time)
a6. Độ ổn định thời gian đặt hàng( Consistency): Dao động thời gian của
khoảng thời gian đặt hàng bình qn.
a7. Tính linh hoạt ( Flexibility): Cho biết khả năng thích nghi với các nhu cầu
dịch vụ khách hàng đặc biệt và sự thay đổi của khách hàng
a8. Khả năng sửa chữa các sai lệch ( Malfuntion Recovery): Mức độ tiếp thu và sửa
chỉnh những sai sót tác nghiệp với khách hàng một cách nhanh chóng và hiêu quả.
a9. Độ tin cậy dịch vụ ( Reliability): Sự tin tưởng, uy tín của dịch vụ khách
hàng và doanh nghiệp đối với khách hàng
Câu 2: Phân tích các giai đoạn của quá trình thực hiện đơn hàng? Trình bày các
yếu tố trong tổng thời gian đáp ứng đơn hàng và chỉ ra các biện pháp cần thiết để



rút ngắn khoảng thời gian này tại các doanh nghiệp hiện nay? (4 điểm)
*Phân tích các giai đoạn của quá trình thực hiện đơn hàng?
Hình thành đơn hàng ->truyền thơng tin về đơn hàng->xử lý đơn hàng->thực hiện đơn
hàng->báo cáo trạng thái->….
• Hình thành đơn đặt hàng (order preparation) : thu thập những yêu cầu về h/hóa hoặc
dịch vụ của KH. Việc truyền tin này có thể do KH hoặc người bán điền thông tin trực tiếp
vào các mẫu đơn đặt hàng; điện thoại trực tiếp cho nhân viên bán hàng, lựa chọn từ
những mẫu đơn đặt hàng trong máy tính.
• Truyền tin về đơn hàng (Order transmittal) truyền tải yêu cầu đặt hàng từ nơi tiếp
nhận tới nơi xử lý đơn hàng. Có hai cách cơ bản để chuyển đơn đặt hàng. - Chuyển
bằng sức người - Chuyển đơn đặt hàng bằng phương tiện điện tử.
• Xử lý đơn hàng (Order entry): các thao tác tiếp nhận đơn diễn ra trước khi thực hiện
một đơn đặt hàng. Bao gồm: (1) kiểm tra độ chính xác của các thơng tin đặt hàng như mô
tả về sản phẩm, số lượng, giá cả (2) kiểm tra tính sẵn có của những sản phẩm được đặt
hàng (3) chuẩn
bị văn bản từ chối đơn đặt hàng, nếu cần (4) kiểm tra tình trạng tín dụng của khách
hàng (5) sao chép lại thông tin đặt hàng (6) viết hóa đơn.
• Thực hiện đơn hàng (Order filling) gồm những hoạt động : (1) tập hợp hàng hóa về kho
bằng cách sản xuất hoặc mua; (2) đóng gói để vận chuyển; (3) xây dựng chương trình
giao hàng; (4) chuẩn bị chứng từ vận chuyển. Những hoạt động này có thể được thực
hiện song song với việc kiểm tra xác nhận đơn hàng.
• Thơng báo về tình trạng thực hiện đơn đặt hàng (Order status reporting): Hoạt động này
không ảnh hưởng đến tổng thời gian thực hiện đơn hàng.Nó cam kết rằng một dịch vụ
khách hàng tốt đã được cung ứng thơng qua việc duy trì thơng tin cho khách hàng về bất
cứ sự chậm trễ nào trong quá trình đặt hàng hoặc giao hàng. Bao gồm: (1) theo dõi đơn
hàng trong toàn bộ chu kỳ đặt hàng; (2) thơng tin tới khách hàng tiến trình thực hiện đơn
đặt hàng trong toàn bộ chu kỳ đặt hàng và thời gian giao hàng.
*các yếu tố trong tổng thời gian đáp ứng đơn hàng
Thời gian đặt hàng phụ thuộc vào phương thức đặt hàng. Gồm khoảng thời gian mà
người bán và các điểm tiếp nhận giữ lại đơn hàng trước khi chuyển nó và khoảng thời

gian mà đơn hàng được chuyển đi. Các phương thức đặt hàng tiên tiến sẽ cho phép rút
ngắn khoảng thời gian này đáng kể
Thời gian tập hợp và xử lý đơn đặt hàng xảy ra đồng thời. Việc chuẩn bị chứng từ vận


chuyển và kiểm tra dự trữ có thể được thực hiện trong khi hoạt động tập hợp đơn đặt
hàng đang được tiến hành. Vì vậy tổng thời gian tiến hành cả hai hoạt động này không
phải là tổng thời gian riêng rẽ của mỗi hoạt động đơn lẻ.
Thời gian bổ xung dự trữ : Thông thường dự trữ tại kho được sử dụng. Khi dự trữ
trong kho hết, cần tiến hành bổ xung dự trữ bằng các đơn đặt hàng kế tiếp (back order)
hoặc tiến hành sản xuất.
Thời gian vận chuyển và giao hàng. Thời gian giao hàng kéo dài từ thời điểm hàng
được đặt trên phương tiện vận tải để di chuyển đến thời điểm nó được nhận và dỡ xuống
tại địa điểm của người mua. Có thể bao gồm thời gian để chất xếp hàng hóa ở điểm đầu
và dỡ hàng hóa tại điểm cuối. Việc đo lường và kiểm sốt thời gian giao hàng đơi khi có
thể rất khó khi sử dụng dịch vụ thuê chuyên chở; Các hãng ngày nay đã phát huy năng
lực của mình để cung cấp cho khách hàng những thông tin này
*Biện pháp giảm ngắn thời gian thích hợp
• ưu tiên xử lý trước các đơn hàng mang lại lợi nhuận cao hơn nhằm phân bổ các nguồn
lực về thời gian, công sức một cách hợp lý.
• Xử lý đồng thời các khâu có thể phối hợp của nhiều đơn hàng hoặc của cùng đơn hàng
để giảm thời gian xử lý đơn hàng. Gộp các đơn hàng thành những nhóm để xử lý đồng
thời cũng là một cách có thể sử dụng để đạt mục tiêu này.
• Tăng cường tính chính xác của thực hiện đơn hàng và đặc biệt quan tâm đến khâu xử lý
đơn hàng, khâu này nếu được làm tốt sẽ hạn chế tối đa các sai lệch mắc phải và làm giảm
thời gian thực hiện những sửa chỉnh phát sinh.
• Áp dụng CNTT hiện đại sẽ là một trong những giải pháp triệt để nhất để đạt được
mục tiêu mong muốn.
Câu 3: Khái niệm và các nhân tố cấu thành dịch vụ khách hàng? Cho biết tầm quan trọng
của dịch vụ khách hàng trong việc tạo lập năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp? Vẽ sơ

đồ mô tả tổng thời gian đáp ứng một đơn hàng? Tổng thời gian này sẽ khác nhau như thế
nào trong trường hợp doanh nghiệp có đủ hàng hóa dự trữ để bán và và trường hợp thiếu
hàng dự trữ?
*Khái niệm và các nhân tố cấu thành dịch vụ khách hàng
Khái quát: Dịch vụ khách hàng là tât cả những gì mà doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng - người trực tiếp mua hàng hoá và dịch vụ từ doanh nghiệp.


Logistics : Là quá trình sáng tạo & cung cấp lợi thế cạnh tranh và lợi ích gia tăng
trong chuỗi cung ứng nhằm tối đa hoá tổng giá trị cho khách hàng cuối cùng
Trong phạm vi một doanh nghiệp, dịch vụ khách hàng đề cập đến một chuỗi các hoạt
động đặc biệt nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng thường băt đầu bằng
hoạt động đặt hàng và kết thúc bằng việc giao hàng cho khách. Trong một số trường hợp
có thể tiếp tục với các dịch vụ vận tải, bảo dưỡng và các kỹ thuật hỗ trợ khác


* Vẽ sơ đồ mô tả tổng thời gian đáp ứng một đơn hàng


CHƯƠNG 5. QUẢN LÝ DỰ TRỮ VÀ MUA HÀNG
Câu 1: Nêu khái niệm? vai trò và mục tiêu của quản lý dự trữ hàng hóa tại doanh nghiệp?
Cho biết ưu điểm và hạn chế của các chiến lược hình thành dự trữ tại doanh nghiệp? Xu
hướng sử dụng các dạng chiến lược này tại các loại hình doanh nghiệp trong chuỗi cung
ứng hiện nay?
*k/n: Quản lý DT: xác định lượng hàng hóa dự trữ cần thiết tại các vị trí và thời điểm
khác nhau để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp.
*vai trò/chức năng quản lý dự trữ tại dn: Gồm: Cho phép đạt đựơc mức sản lượng kinh
tế trong sản xuất kinh doanh, Cân bằng cung cầu, Cho phép tạo sự chun mơn hóa
trong lĩnh vực sản xuất, Chống lại những thay đổi bất thường.
- Cho phép đạt đựơc mức sản lượng kinh tế trong sản xuất kinh doanh:

Việc dự trữ đòi hỏi một doanh nghiệp phải tìm ra sản lượng kinh tế trong sản xuất, mua
hàng và vận tải. Thí dụ: Việc dự trữ nguyên liệu thô là cần thiết khi nhà sản xuất mua
chúng với số lượng lớn ở mức cho phép làm giảm chi phí trên đơn vị sản phẩm. Việc mua
số lượng lớn này cũng làm giảm chi phí vận chuyển bình qn trên đơn vị. Khi doanh
nghiệp đặt hàng tại các nhà cung cấp ở cùng một khu vực thì họ có thể phối hợp các đơn
hàng nhỏ thành lớn hơn để vận chuyển và làm phát sinh yêu cầu dự trữ.
- Cân bằng cung cầu:
Giữa nhu cầu và khả năng cung cấp thường có sự chênh lệch. Taị một doanh nghiệp, nhu cầu
tiêu thụ có thể đều đặn quanh năm nhưng nguồn cung ứng đầu vào lại có tính thời vụ đòi hỏi
phải dự trữ nguyên liệu cho sản xuất hoặc hàng hóa cho bán ra. Ngược lại việc bán sản phẩm
ra thị trường có tính thời vụ nhưng sản xuất lại phải duy trì quanh năm, điều này địi hỏi
doanh nghiệp phải dự trữ các thành phẩm để điều hòa sự chênh lêch này.

- Cho phép tạo sự chuyên môn hóa trong lĩnh vực sản xuất.
Dự trữ tạo ra khả năng chun mơn hóa tại các nhà máy bởi các thành phẩm chun mơn
hóa này này có thể được đưa đến và phối hợp tại các nhà kho lớn. Điều này vẫn cho
phép đáp ứng nhu cầu về tính đa dạng của hàng hóa của thị trường.
- Chống lại những thay đổi bất thường:
Dự trữ cũng góp phần chống lại sự thay đổi bất thường từ bên ngoài. Dự trữ ngun liệu
thơ để hỗ trợ cho q trình sản xuất thường gặp khi các nhà quản trị tiến hành việc mua
đầu cơ để chống khuynh hướng tăng giá đột ngột trong tương lai, cung ứng chạm trễ
hay đình cơng bất thường. Dự trữ trong sản xuất là để duy trì sự vận hành ổn định của


nhà máy cịn dự trữ thành phẩm lại rất có ý nghĩa trong việc nâng cao chất lượng dịch
vụ khách hàng cho doanh nghiệp
*mục tiêu của quản lý dự trữ tại doanh nghiệp: gồm: Mục tiêu về trình độ dịch vụ khách
hàng, Mục tiêu về Chi phí dự trữ
- Mục tiêu về trình độ dịch vụ khách hàng: Đảm bảo đáp ứng đầy đủ về số lượng, chất
lượng, cơ cấu... phù hợp với nhu cầu khách hàng: +tần số dự trữ +tỷ lệ đầu đủ hàng +bổ


sung dự trữ.
- Mục tiêu chi phí: - Đủ dự trữ để các dịng hàng được liên tục - Duy trì một lực lượng lao
động - Duy trì sản xuất liên tục.
Câu 2: Trình bày mơ hình và phân tích các lợi ích phân loại hàng hoá dự trữ theo Qui tắc
Pareto (Qui tắc A,B,C)? Trình bày mơ hình xác định quy mơ lơ hàng tối ưu EOQ và
những điều kiện ràng buộc khi ứng dụng mơ hình này trong thực tế? Liên hệ thực tế việc
sử dụng mơ các hình này tại các doanh nghiệp Việt Nam?
*Phân loại ABC phương pháp dùng để xác định mức độ kiểm sốt và chính sách đầu tư
với các mặt hàng dự trữ. Chia hàng hóa thành 3 nhóm dựa trên: cơ cấu dự trữ, mức độ
đóng góp vào kết quả hđ kinh doanh.
Hàng hóa có tỉ trọng đối với dự trữ thấp nhất 20% tỷ trọng doanh số cao nhất 80% -> loại
A.
Hàng hóa có tỷ trọng đối với dự trữ cao hơn 30%. Tỷ trọng doanh số thấp hơn 15% ->
Loại B.
Hàng hóa có tỷ trọng đối với dự trữ cao nhất 50%. Tỷ trọng doanh số thấp nhất 5% ->
loại C.


*mơ hình xác định quy mơ lơ hàng tối ưu EOQ

Câu 3. Khái niệm, mục tiêu của mua hàng và các quyết định cơ bản của quản trị mua?
Phân tích vai trị của nhà cung ứng hàng hóa? Nêu khái quát các bước trong quy trình
lựa chọn nhà cung ứng tiềm năng?
*K/n: Mua là hệ thống các mặt công tác nhằm tạo nên lực lượng vật tư, nguyên liệu, hàng
hoá… cho doanh nghiệp, đáp ứng các yêu cầu quá trình sản xuất và kinh doanh với tổng
chi phí thấp nhất.
* Mục tiêu của mua hàng
- Bảo đảm cung ứng liên tục
- Tối thiểu hóa đầu tư dự trữ

- Cải tiến chất lượng cung cấp
- Phát triển các nhà cung ứng. +Lựa chọn nhà cung ứng +Xây dựng mối quan hệ
+Cải tiến liên tục.
- Giảm tối đa chi phí doanh nghiệp
*Các quyết đinh cơ bản của quản trị mua:
1. Phân tích nhu cầu
2. Quyết định tự làm hay mua


3. Xác định phương thức và thời điểm mua hàng
4. Xác định nhà cung cấp cụ thể và đặt hàng
5. Nhập hàng bao gồm giao nhận hàng hoá và vận chuyển.
6. Đánh giá sau mua: - Kiểm tra kết quả mua hàng - So sánh kết quả với chỉ tiêu - Xác
định các tiêu chuẩn đánh giá sau mua.( Tiêu chuẩn lơ hàng, Tiêu chuẩn hoạt động, Tiêu
chuẩn chi phí) - Thực hiện việc điều chỉnh và tiếp tục theo dõi công tác mua hàng.
*khái quát các bước trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng tiềm năng
Tập hợp và phân loại nguồn hàng -> Xác định mục tiêu và chiến lược nguồn hàng ->
Đánh giá nguồn hàng -> Lựa chọn nguồn hàng.
- Tập hợp và phân loại nguồn hàng: Thống kê toàn bộ các nguồn hàng hiện tại và tiềm
năng, Thu thập thông tin của cá nguồn hàng, Phân loại để xác định và nghiên cứu
nguồn hàng tối ưu.
- Xác định mục tiêu và chiến lược của nguồn hàng:
. Nguồn hàng đặt mục tiêu dịch vụ/chi phí -> nguồn hàng cần trung gian TM thực hiện
tốt dịch vụ.
. Nguồn hàng đặt mục tiêu chi phí cao hơn/dv-> DNTM phải triển khai hoạt động HC với
chi phí nhỏ hơn nguồn hàng.
. Chiến lược phân phối của nguồn hàng (trực tiếp/gián tiếp – đại trà/chọn lọc)
- Đánh giá nguồn hàng: Đánh giá bằng điểm số, xác định nguồn hàng có tiềm năng lớn
nhất: +năng lực mar +năng lực tài chính +năng lực logistics +dịch vụ bổ sung.
Câu 4: Khái niệm và đặc điểm của các phương thức mua hàng ? Các lợi ích và căn cứ để

quyết định chính sách mua tức thời và mua trước? Từ đó cho thấy mối quan hệ giữa dự
trữ và mua hàng? Khi doanh nghiệp mua các mặt hàng dễ kiếm, có nhiều nhà cung ứng
gần về khoảng cách thì cần chú ý hơn tới chi phí dự trữ hay chi phí mua hàng?


*Khái niệm và đặc điểm của các phương thức mua hàng

*lợi ích và căn cứ để quyết định chính sách mua tức thời và mua trước
-Mua tức thời: mua để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong thời gian hiện tại (vật tư, nguyên
liệu sản xuất...) trong trường hợp giá mua trên thị trường ổn định hoặc có xu hướng
giảm. -Mua trước: mua để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong thời gian dài trong trường hợp
giá mua trên thị trường tăng nhanh; mua trước sẽ có lợi giá thấp, nhưng khơng có lợi vì
làm tăng dự trữ. Vì vậy để quyết định có nên mua trước hay khơng và mua trước bao lâu,
cần so sánh tổng chi phí bao gồm giá trị mua và chi phí dự trữ các phương án.
Mua trước khác mua đầu cơ. Trong giai đoạn quyết định mua, đồng thời phải xđ loại sp
cần mua, số lượng, chất lượng.... nhằm tiến hành đặt hàng hoặc thương lượng với nhà
cung ứng.


CHƯƠNG 6. QUẢN TRỊ VẬN CHUYỂN (8 câu, 5-3)
Câu 1. Khái niệm và vai trò của vận chuyển trong hoạt động logistics của doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh? Nêu đặc điểm và khả năng lựa chọn các loại hình vận chuyển đơn
phương thức và đa phương thức? Nhận định về sự phát triển của vận tải đa phương
thức tại Việt Nam hiện nay?
*Khái niệm của vận chuyển: Là sự di chuyển hàng hố trong khơng gian bằng sức
người hay phương tiện vận tải nhằm thực hiện các yêu cầu của mua bán, dự trữ trong
quá trình sản xuất kinh doanh
*v vai trò của vận chuyển trong hoạt động logistics của doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh



*đặc điểm và khả năng lựa chọn các loại hình vận chuyển đơn phương thức và
đa phương thức
- Vận chuyển đơn phương thức: Cung cấp dịch vụ một loại phương tiện vận tải. Loại hình
này cho phép chun doanh hố cao, tạo khả năng cạnh tranh và hiệu quả.
Nhược điểm là khi vận chuyển trên nhiều tuyến đường phải giao dịch với từng người vận
chuyển. Điển hình là hàng khơng, người chu chuyển phải chuyển hàng từ nơi xuất phát
ra sân bay và từ sân bay tới nơi nhận hàng cuối cùng.
- Vận chuyển đa phương thức: CT vận tải sẽ cung ứng dịch vụ phối hợp ít nhất hai loại
phương tiện vận tải, sử dụng một chứng từ duy nhất và chịu trách nhiệm hồn tồn về q

trình vận chuyển hàng hố. Lợi dụng được ưu thế vốn có của mỗi loại phương tiện, và
do đó có thể cung ứng dịch vụ vận tải thống nhất với tổng chi phí thấp nhất.
Người ta ngày càng quan tới tới vc đa phương thức bởi ưu thế trọn gói và giá cả hợp
lý, bởi lợi dụng ưu thế mỗi loại phương tiện, do đó có thể cung ứng dịch vụ vận tải
thống nhất với chi phí thấp nhất.
Câu 2: Phân tích vai trò của vận chuyển trong thực hiện mục tiêu dịch vụ khách hàng?
So sánh khả năng đáp ứng mục tiêu quản trị vận chuyển của 5 loại hình phương tiện vận
tải cơ bản? Khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam khi lựa chọn các loại hình phương
tiện vận tải nội địa? (4 điểm)
*vai trò của vận chuyển trong thực hiện mục tiêu dịch vụ khách hàng: quản trị vận
chuyển là một trong 3 nội dung trọng tâm của hệ thống L ảnh hưởng trực tiếp tới trình độ
dịch vụ khác hành .


*So sánh khả năng đáp ứng mục tiêu quản trị vận chuyển của 5 loại hình phương
tiện vận tải cơ bản

Câu 3: Vẽ sơ đồ và nêu vai trò các thành tố cơ bản tham gia vào hoạt động vận
chuyển hàng hóa? Cho biết mục tiêu quản trị vân chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp

gửi hàng? Phân tích ảnh hưởng của các thành phần trong sơ đồ tới các mục tiêu này
của doanh nghiệp gửi hàng? (4 điểm)


×