Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an tong hop lop 5 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.48 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Ngày soạn: 16/1/2013 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC : TRÍ DŨNG SONG TOÀN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu : Ca ngợi sứ Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. Trả lời được câu hỏi trong SGK. - KNS : Kĩ năng tự nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ; kĩ năng tư duy sáng tạo. II/ ĐDDH : Bảng phụ câu dài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Kiểm tra bài cũ : Đọc bài “Nhà tài trợ đặc - 3 em biệt của Cách mạng”, trả lời CH 1,2,3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : - HS lắng nghe. HĐ1 :Giới thiệu bài : HĐ2 Luyện đọc : - Gọi Tú, Vy, Ngân đọc bài - 3 em đọc, cả lớp theo dõi SGK - Yêu cầu đọc thầm - Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện - Đọc 1 lượt, luyện đọc từ sai ( nếu có) - Đọc 2 lượt, kết hợp đọc từ chú giải - Đọc mẫu - Nghe HĐ3 Tìm hiểu bài : - Gọi Huy đọc - Huy đọc, lớp theo dõi - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua - Thảo luận, tả lời nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ? - Vờ khóc than vì không có mặc ở nhà để cúng giỗ cụ - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời. tổ 5 đời, vua Minh phán : không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn : Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao nhà vua đã bắt nước tôi cứ mang lễ vật sang cúng giỗ… - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông - Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc (vị thần) Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ? - Bạch Đằng thuở trước máu còn loang (Giang Văn Minh) * Câu Hôm nay là ngày giỗ của cụ tổ năm đời - Câu ghép của thần, nhưng thần không có nhà để cúng giỗ là câu đơn hay câu ghép ? - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông - Mắc mưu phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm Giang Văn Minh ? ghét ông, nay còn lấy việc quân đội của cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm hại bên - Vì sao có thể nói ông giang Văn Minh là sông Bạch Đằng để đối lại. người trí dũng song toàn ? - Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. * Tìm từ đồng nghĩa với từ anh hùng * Dũng cảm HĐ4 : Luyện đọc lại - Luyện đọc câu - Cá nhân, đồng thanh - Luyện đọc theo nhóm 4 - Luyện đọc nhóm 4 - Thi đọc - Mỗi nhóm 1 em 3) Củng cố : - Vì sao có thể nói ông giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? A. Vì ông dũng cảm đối lại câu đối của vua nhà Minh. B. Vì ông dùng trí tuệ buộc vua nhà Minh bỏ lệ C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> góp giỗ Liễu Thăng C. Cả 2 ý trên đều đúng 4. Dặn dò : Đọc bài TOÁN : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU : - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ một số hình đã học. - Bài tập : 1 II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT DỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : - Bài 2 - 1 em - Nhạn xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 * Giới thiệu cách tính : - Ví dụ SGK trang 103. Từ ví dụ hình thành - 2 em đọc ví dụ quy trình tính như sau : - Thảo luận và nêu các bước thực hiện : + Chia hình đã cho thành các hình đã học. - Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình + Xác định kích thước của các hình mới tạo chữ nhật thành. - Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các + Tính diện tích của từng hình nhỏ, từ đó suy kích thước là 70m và 40,1m. ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất HĐ3 Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu yêu cầu - HDHS chia hình đó thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích - 1 em làm ở bảng, cả lớp làm vào vở mảnh đất. Giải : Diện tích mảnh đất hình chữ nhật nằm ngang là : (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) 3,5m Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đứng là : 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) 3,5m Diện tích của mảnh đất đó là : 3,5m 3,5m 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số : 66,5m2 6,5m + Hình chữ nhật có kích thước 141m và 80m bao phủ khu đất. 4,2m + Khu đất đã cho chính là khu đất hình chữ nhật được * Giao Bài 2 / 23 cho HSG - HDHS chia khu đất thành ba hình chữ nhật. khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở hai góc trên bên phải và góc dưới bên trái. Cũng có thể chia cách khác để tính. + diện tích của khu đất bằng diện tích khu đất HCN lớn trừ đi diện tích của hai khu đất HCN nhỏ trên. 50m. 40,5m. 40,5m. 50m. 30m 100,5m. 3) Củng cố : - Nối cột A với cột B A B 1 . S ( HCN) 1. cạnh x cạnh 2. S ( HV ) 2. dài x rộng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Dặn dò : BTVN : bài 2/ SGK. LỊCH SỬ : NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I/ MỤC TIÊU : - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne-vơ năm 1954 : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sat nhân dân miền Nam, nhân dân phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ – Diệm : thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II/ ĐỒ DÙNG : - Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2) Bài cũ : - Câu hỏi SGK/40. - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới : a) GTB : b) Tìm hiểu bài *HĐ1 : Nội dung Hiệp đinh Giơnevơ + Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm : Hiệp định ; Hiệp thương ; tổng tuyển cử ; tố cộng ; diệt cộng ; thảm sát.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 em - Nghe. - HĐ cá nhân- đọc SGK và tìm hiểu các vấn đề : + Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên qua kí. + Hiệp thương : Tổ chức hội nghị đại biểu 2 miền Nam-Bắc để bàn về việc thống nhất đất nước. + Tổng tuyển cử : Tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng : Tổ chức tố cáo, bôi nhọ những người cộng sản, những người yêu nước tham gia kháng chiến chống Pháp và đấu tranh chông Mĩ - Diệm. + Diệt cộng : tiêu diệt những người Việt cộng. + Thảm sát : giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào Miền Nam một cách dã man. - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí + Tại sao có Hiệp định Giơ-ne-vơ ? với ta sau khi chúng thất bạn nặng nề ở Điện Biên Phủ. HIệp định kí ngày 21/7/1954. - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập + Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến ? Hải là giới tuyến phân chia tâm thời 2 miền NamBắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc,chuyển vào miền Nam. Đến tháng 7 năm 1956 nhân dâ hai miền Nam- Bắc sẽ tiến hành tỏng tuyển cử thống nhất đất nước. - Hiệp định thể hiện mong muốn, độc lập, tự do + Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ? và thống nhất đất nước của dân tộc ta. *HĐ2 : Vì sao đất nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam-Bắc ? - Tổ chức HS làm việc theo nhóm giải quyết các vấn đề sau : + Mĩ có âm mưu gì ? + Nêu dẫn chứng để quốc Mĩ cố tình phá hoại. - HĐ nhóm 4- Các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét sửa sai. + Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam. - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hiệp định Giơ-ne-vơ ?. + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta ? + Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì ? - Nhận xét kết luận. - Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. - Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. - Thực hiện chính sách "tố cộng""diệt cộng"với khẩu hiệu "thà giết nhầm còn hơn bỏ sót". + Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. + Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.. 4) Củng cố, dặn dò : - BTTN : BT 3.29 VBT - Nhận xét, dặn : làm BT vở BT/ 29 + 30 Ngày soạn : 17/1 /2013 Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ MỤC TIÊU : - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm dang học, phù hợp với thực tế địa phương). - KNS : Kĩ năng hợp tác (ý thức tập thể,làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động), kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, thể hiện sự tự tin. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt - 2 em động và cấu tạo của chương trình hoạt động. 2/ Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - Gọi 3 em nêu đề bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc đề bài., cả lớp đọc - Nhắc HS lưu ý : Đây là một đề bài rất mở, các em thầm lại đề bài. có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 đề - Một số em nối tiếp nhau nêu tên đề bài em dã hoạt động đã nêu hoặc lập một chương trình hoạt chọn để lập chương trình hoạt động. động khác mà trường mình dự kiến tổ chức. Ví dụ : một buổi cắm trại, một buổi ra quân giúp đỡ các thương binh , gia đình liệt sĩ, làm vệ sinh nơi công cộng,... - Cho HS quan sát bảng phụ đã viết cấu tạo của - 2 em đọc bảng phụ. chương trình hoạt động. b) Lập chương trình hoạt động : - Yêu cầu làm vào vở, 2 em làm bảng phụ. - Tự lập chương trình hoạt động vào VBT. - GV lưu ý : Làm đúng yêu cầu của đề đã chọn, - Hồng, Vy làm ở bảng phụ viết cho đầy đủ 3 phần cấu tạo đã có ở bảng phụ. - Nhận xét, sửa bài ở bảng phụ. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa sai. - Một số em đọc bài làm của mình. - Nhận xét, sửa sai, bổ sung. - Mỗi HS tự sửa , hoàn chỉnh bài làm của mình. - Tổ chức cho cả lớp bình chọn người lập chương - Đọc lại chương trình hoạt động của mình sau trình hoạt động tốt nhất. khi đã hoàn chỉnh. - Cả lớp bình chọn người lập chương trình hoạt động tốt nhất, người giỏi nhẩt trong tổ chức 3/ Củng cố - Dặn dò : công việc, tổ chức các hoạt động tập thể..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu lại cấu tạo của chương trình hoạt động. - Về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình, viết lại vào vở. Toán : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) /104 I/ MỤC TIÊU : - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học - BT cần làm: 1 II. CHUẨN BỊ - GV : Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT DỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1)Bài cũ : Yêu cầu HS làm BT2 - 2 em - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : - Nghe HĐ2 : Giới thiệu cách tính : - Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình - Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1hình thành quy trình tính. thang. - Đo các khoảng cách trên thực địa, hoặc thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được bảng số liệu như trong SGK - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra HĐ3 Thực hành diện tích của toàn bộ mảnh đất. Bài 1 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu - 2 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi, quan sát hình - HD : Theo sơ đồ thì mảnh đất đã cho được chia - Giải vào vở, bảng lớp : Hiếu thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính Giải diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích của cả Diện tích tam giác AEB : mảnh đất. Chú ý rèn luyện kĩ năng thực hiện các 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) phép tính Diện tích tam giác BGC : B ( 63 + 28 ) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích HCN AEGD : 63 x 84 = 5292 (m2) Diện tích hình ABCD là : A 1176 + 1365 + 5292 = 7833 (m2) E ĐS: 7833 m2. D. G. C. * HSG làm thêm bài 2 3) Củng cố : Nối cột A với cột B A B 1. S tam giác tổng 2 đáy x chiều cao : 2 2. S HCN đáy x chiều cao : 2 3. S hình thang dài x rộng 4) dặn dò : Làm bài tập còn lại KHOA HỌC : NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU : - Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và trong sản xuất : chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1) Bài cũ : - Muốn làm cho các vật xụng quanh biến đổi cần có gì ? - Nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người,động vật, máy móc - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : a) GTB: b) Tìm hiểu HĐ1 : Thảo luận * Mục tiêu : Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Yêu cầu TL nhóm 5: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào ? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối sự sống ? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu. - Cung cấp thêm : than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các năng lượng này là mặt trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. HĐ2 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : HS kể được một số phương tiện máy móc, hoạt động, ... của con người sử dụng năng lượng mặt trời. - Giới thiệu cho HS xem máy tính bỏ túi sử dụng bằng năng lượng mặt trời. * Liên hệ việc phơi quần áo, phơi lúa, ngô. Bếp đun bằng năng lượng mặt trời, máy nước nóng được sử dụng bằng năng lượng mặt trời. Nguồn năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sạch. 3. Củng cố : Trò chơi - Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời. 4. Dặn dò : Về nhà nắm lại các nội dung đã học.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 1 em - 1 em. - Nghe. - TL nhóm 5, trình bày + ... ánh sáng và nhiệt. + Vai trò của MT : chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cây cối phát triển, ... + ... gây ra nắng, mưa, gió, bão, ... trên trái đất.. - Nhóm 2, sau đó hoạt động cả lớp : + kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương. - 2 nhóm tham gia + Các nhóm thi ghi những vai trò, ứng dụng của MT đối với sự sống trên trái đất.. Ngày soạn : 18/1 /2013 Thư tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC : TIẾNG RAO ĐÊM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu : Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. II/ ĐDDH : Bảng phụ câu dài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Kiểm tra bài cũ : Đọc bài“Trí dũng song - 3 em toàn”và trả lời CH1,2,3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 Giới thiệu bài - Nghe HĐ2 Luyện đọc : - Luyện phát âm: lom khom, bàng hoàng, - Đọc cá nhân, đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi Ly, Linh, Trang, Huyền đọc bài - Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện. - 4 em đọc 4 đoạn, lớp theo dõi - Cả lớp đọc - 1 lượt, luyện đọc từ sai ( nếu có) - Đọc 2 lượt kết hợp đọc chú giải lượt sau - Mghe.. - Đọc mẫu. HĐ3 Tìm hiểu bài : - Gọi Nhi, Huy đọc đoạn 1 và 2 - Nhi, Huy đọc nối tiếp + Tác giả nghe tiếng rao vào lúc nào ? - Vào các đêm khuya tĩnh mịch. + Nghe tiếng rao tg có cảm giác gì ? - Buồn não ruột. - Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? - Vào nửa đêm. - Luyện đọc đoạn 1 và 2 - Nhóm 2 Yêu cầu đọc thầm đoạn 3,4 - Cả lớp đọc - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? - Người bán bánh giò - Con người và hành động của anh có gì đặc - Là 1 thương binh nặng chỉ còn 1 chân, khi rời quân biệt ? Yêu cầu thảo luận nhóm 2 ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm : anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người. - Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho - Bất ngờ phát hiện ra anh có 1 cái chân gỗ. Kiểm người đọc ? tra giấy tờ thì biết anh là thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò nằm tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò. - Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về - Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc cứu người khi gặp nạn… sống ? - Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh - Nêu nội dung bài thương binh. - Luyện đọc đoạn 3,4 - Đọc cá nhân, nhóm 4. HĐ4: Luyện đọc lai - Đọc câu dài ở bảng phụ - Cá nhân, đồng thanh - Đọc diễn cảm đoạn 2 - Cá nhân - Thi đọc - Mỗi tổ 2 em 3. Củng cố : Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? B A. Tác giả B. Người bán bánh giò C. Các chú lính cứu hỏa 4. Dặn dò : Đọc bài - Nghe - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Biết : - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - Làm BT 1,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : - Bài 2 - 1 em - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 : HD luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 em đọc đề - 1 em đọc đề. * Muốn tính độ dài đáy của hình tam giác , ta làm - Vài em trả lời như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu giải vào vở. * Giao Bài 3/ 26 vở BTTH cho HSG A N B. M. P D. Q. - Việt giải ở bảng, lớp làm vào vở. Độ dài đáy của hình tam giác đó là : 5 1 x2: = 2,5 (m) 8 2 - HSG tự giải : Diện tích khăn trải bàn là : 2 x 1,5 = 3 (m2) Diện tích phần trang trí là : 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Đáp số : S khăn trải bàn : 3m2 S hoạ tiết hình thoi là : 1,5m2. C. - HDHS tóm tắt như sau : AB = 2m AD = 1,5m GT MP = AB NQ = AD KL S ABCD = ... ? S MNPQ = ... ? Bài 3 :- Gọi 1 em đọc đề: Một bánh xe nối hai - 1 em đọc đề bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Đường kính của - TL, giải và trình bày bánh xe có độ dài 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Giải : Tính độ dài sợi dây. Độ dài của 2 lần khoảng cách giữa hai bánh xe ròng rọc là : 3,1 x 2 = 6,2 (m) 3,1m 0,35m Chu vi của bánh xe ròng rọc là : 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) - HD để nhận ra độ dài của sợi dây chính là gấp Độ dài của sợi dây là : 6,2 + 1,099 = 7,299 (m) đôi khoảng cách giữa hai trục cộng với chu vi của Đáp số : 7,299m hai nửa trục bánh xe. - Yêu cầu TL giải bảng nhóm 3. Củng cố : - Nhặc lại quy tắc tính S các hình tam giác, C hình tròn. 4. Dặn dò : BTVN : bài 2/ SGK. Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Làm được BT1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn BT1, 2/ 16 VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2) Kiểm tra bài cũ : - Đọc ghi nhớ - 1 em - Cho VD về câu ghép - 1 em - Nhận xét, ghi điểm 3/)Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 Phần luyện tập : Bài 1 : Nhóm 2 - Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung - 1 em đọc đề..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu TL nhóm 2 và nêu - Thảo luận, ghi vào VBT : nghĩa vụ công dân, - Ghép từ công dân vào trước hoặc sau các từ đã quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công cho ? dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự (danh dự công dân) Bài 2 : Trò chơi đố bạn - Gọi 1 em nêu yêu cầu: Tìm nghĩa ở cột A với - 1 em đọc yêu cầu, thảo luận N2 cụm từ ở cột B cho phù hợp, nối cho phù hợp. - Chia 2 đội tham gia - Yêu cầu TL nhóm 2 + Nghĩa vụ công dân : Điều mà pháp luật hay đạo - Tổ chức trò chơi đố bạn đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. + Quyền công dân : Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi. + Ý thức công dân : Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước. Bài 3 : Cá nhân : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em đọc yêu cầu - Giải thích : Câu văn ở bài tập 2 là câu nói của - Làm bài, trình bày, lớp nhận xét Bác với các chú bộ đội nhân dịp bác đến thăm - Tham khảo đoạn văn mẫu : đền Hùng. Tổ quốc ta là nơi ta sinh ra và lớn lên. Tổ quốc - Yêu cầu tự làm bài là cơ đồ mà tổ tiên, ông bà, cha mẹ chúng ta bao - Nhận xét, ghi điểm đời vun đắp. Mỗi người dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ - Gọi Thư đọc đoạn văn mẫu quốc, bảo vệ cơ đồ hàng nghìn đời của ông cha ta đã để lại. Câu nói của Bác khẳng định trách nhiệm của các công dân VN : chúng ta phải cùng nhau giữ nước để xứng đáng với tổ tiên, với các vua Hùng đã có công dựng nước. 3) Củng cố : Từ công dân ghép vào trước hay sau từ nghĩa vụ . thì taoh thành cụm từ có nghĩa ? B A. trước B. sau 4) Dặn dò : Về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đoạn văn Kể chuyện : KỂ CHUYỆN Đ ƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC TIÊU : - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1) Kiểm tra bài cũ : Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu đề : - Gọi 3 em đọc đề bài - Gạch dưới những từ : một việc làm thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá ; thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ ; thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ. - Gọi 1 em đọc gợi ý - Yêu cầu HS nêu đề bài mình chọn. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 1 em. - Nghe - 3 em đọc 3 đề bài. - Theo dõi.. - 1 em đọc phần gợi ý. - Lần lượt giới thiệu đề bài em chọn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kiểm tra mạng từ chốt của HS. HĐ2. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện : - Em kể câu chuyện gì ? a) Kể trong nhóm : - Gợi ý để HS hỏi bạn về ý nghĩa và hoạt động của từng nhân vật trong truyện . b) Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS kể cả lớp. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Hỏi : + Nhân vật trong truyện ? + Ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương - Yêu cầu bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Kể câu chuyện em đã kể ở lớp cho cả nhà cùng nghe.. - HS để vở có mạng từ chốt đã chuẩn bị. - Lần lượt giới thiệu câu chuyện. - 2 em ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa. - Kể tập thể. - Kể theo nhóm 4 – 5 em - Thi kể trước lớp. - Trả lời theo câu hỏi - Bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nghe. ĐỊA LÍ : CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM/ 107 I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào : + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên ; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt ; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. * HSK-G : Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình. II/ĐỒ DÙNG : - Bản đồ tự nhiên châu Á ; Bản đồ các nước châu Á. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2) Bài cũ : + Dân cư châu A tập trung đông đúc ở các vùng nào ? Tại sao ? + Dựa vào Lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết : Cây lúa gạo và cây bông được trồng ở những nước nào ? Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất được nhiều lúa gạo ? - Treo lược đồ các nước châu Á và yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta. 3) Bài mới : a) GTB : b) Tìm hiểu bài *HĐ1 : Cam - pu- chia - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Cam-pu-chia.. - Đình Việt - Tin. - 1 em lên bảng vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu: + Trung Quốc ở phía Bắc nước ta. + Lào ở phía Tây Bắc nước ta. + Cam-pu-chia ở phía Tây Nam nước ta. - Nghe. - TL nhóm 5, và ghi ra phiếu các câu trả lời cuả nhóm mình. - Một số nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia ? (Nằm ở đâu ? Có những biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?) + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu-chia + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia ?. + Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này ? +Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được rất nhiều cá nước ngọt ? + Mô tả kiến trúc đền Ăng-co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam-pu-chia. - Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. * HĐ2 : Lào - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào. + Em hãy nêu tên vị trí địa lí của Lào ? ( Nằm ở đâu ? Có những biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?). + Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan ; phía Đông giáp với Việt Nam ; phía Nam giáp biển và phía Tây giáp với Thái Lan. +Thủ đô Cam-pu-chia là Phnôm Pênh. + Địa hình Cam-pu-chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam-puchia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m. + Dân cư Cam-Pu-chia tham gia sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp Cam-pu-chia là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. + Vì giữa Cam-pu-chia là Biển Hồ, đây là một hồ nước ngọt lớn như "biển"có trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn. + Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo đạo phật. Cam-pu-chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh đẹp, hấp dẫn. Cam-pu-chia được gọi là đất nước chùa tháp.. - TL nhóm 2 - Một so em trả lời + Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Trung quốc ; phía Đông và Đông Bắc giáp với Việt Nam ; phía Nam giáp Cam-pu-chia ; phía Tây giáp với Thái Lan ; phía Tây Bắc giáp Mi-an-ma, nước lào không giáp biển + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào ? + Thủ đô của Lào là Viêng Chăn. + Nêu nét nổi bật của địa hình Lào ? + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. + Kể tên các sản phẩm của Lào ? + Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo. + Mô tả kiến trúc Luông Pha - bang. Người dân + Người dân Lào chủ yếu theo đạo Phật Lào chủ yếu theo đạo gì ? - Kết luận : Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. * HĐ3 : Trung Quốc - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo - Tìm hiểu, trả lời luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Trung quốc. +Em hãy nêu tên vị trí địa lí của Trung quốc ? + Trung quốc trong khu vực Đông Á. Trung quốc (Nằm ở đâu ? Có những biên giới với những nước có chung biên giới với nhiều quốc gia như Mông.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nào, ở những phía nào ?). cổ, Triều Tiên, Liên bang Nga, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Ấn Độ, Tát-gi-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Phía Đông giáp Thái Bình Dương. + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung + Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh. quốc ? + Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung + Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số Quốc ? đông nhất thế giới. +Nêu nét nổi bật của địa hình Trung quốc ? + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Phía Đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển. +Nêu các sản phẩm nổi bật của Trung Quốc ? + Từ xa xưa đất nước Trung quốc đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung quốc đang phát triển rất mạnh. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô......... + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành. + Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng (trên 2000 năm trước đây) để bảo vệ đất nước các đời vua Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm nên Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài của Vạn lí Trường Thành là 6700 km. Hiện nay đây là 1 khu du lịch nổi tiếng. - Theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS. * HĐ4 : Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam - Chia thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được. - HS làm việc theo nhóm. + Nhóm Lào: sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước + Trình bày tranh ảnh, thông tin của nhóm mình. Lào. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhóm Cam-pu-chia : sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước Cam - pu - chia. + Nhóm Trung quốc : sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước Trung Quốc. 4) Củng cố, dặn dò - Đọc phần ghi nhớ SGK/109 .- Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT 1/ 28 VBT. Rèn chữ viết : BÀI 5 I. Mục đích, yêu cầu : - Viết và trình bày đúng hình thức một bài thơ lục bát theo cỡ chữ nhỏ. - Thể hiện rõ nét thanh nét đậm trong bài viết. II. Đồ dùng dạy học: Bài viết mẫu Vở tập viết chữ đẹp III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài 4 - 5 em B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết tập viết hôm nay, chúng ta cùng luỵện viết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bài thơ Đi thuyền trên sông Đáy của Bác Hồ HĐ2. Hướng dẫn viết * Tìm hiểu nội dung: - Gọi Sang, Vy đọc bài thơ - Nêu nội dung bài thơ Giáo dục học sinh kính yêu Bác, chăm ngoan học giỏi * HD trình bày: + Bài thơ thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày thể thơ lục bát + Cách trình bày các chữ trong một dòng * HD viết: - Trong bài có những tên riêng nào ? Nêu cách viết các tên riêng đó. - Nêu cách viết các nét trong một con chữ - Cách ghi dấu thanh trong mỗi chữ - Em có nhận xét gì về nét viết trong chữ viết mẫu ? HĐ3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết chữ đẹp H Đ4: Chấm, chữa bài Chấm một số bài. Nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh hoàn thành phần luyện viết bài 6 – hướng dẫn viết chữ nghiêng. - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Lục bát - Dòng 6 chữ viết cách lề đỏ 3 ô, dòng 8 chữ viets cách lề đỏ 2 ô - Tiên Rồng, Hồ Chí Minh. Viết hoa chữ cái đầu mỗi chữ - Viết liền nét - Ghi trên âm chính, trong dòng kẻ 2 - ... nét thanh nét đậm - Mở vở, cầm bút, viết bài theo từng dòng - 7 em nộp bài. Ngày soạn : 19/1/2013 Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn : TẢ NGƯỜI (Trả bài) Tuần: 21 Tiết : 42 ( GA TLV) Toán : HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG / 107 I. MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP. - BT cần làm: 1, 3 II. CHUẨN BỊ : GV chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được. Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Bài cũ : BT2 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài : HĐ2 : Hình thành biểu tượng HHCN và HLP: - Giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.. - Yêu cầu HS đưa ra các nhận xét về hình hộp chữ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 1 em. - Quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật và chỉ vào các mặt , cạnh bằng nhau của HHCN : + Có 6 mặt + 12 cạnh + 8 đỉnh - Chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhật. Tổng hợp lại để HS có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật. - Hình lập phương cũng được giới thiệu tương tự. HĐ3. Thực hành : Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Tổ chức trò chơi đố bạn * Giao Bài 2 cho HSG - Nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện tích các mặt MNPQ, ABNM, BCPN của hình hộp chữ nhật. - Đánh giá bài làm của HS và nêu kết quả.. - Đo độ dài các cạnh để nêu được các đặc điểm của các mặt của hình lập phương. + Có 6 mặt bằng nhau + 12 cạnh bằng nhau. - 1 em nêu yêu cầu - Tham gia trò chơi Đố bạn * HSG: tự làm bài, một số HS nêu kết quả, các HS khác nhận xét. - Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là: AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM là:. Bài 3:- Gọi 1 em nêu yeu cầu - Yêu cầu TL nhóm 2, làm vào vở. 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12 (cm2) - 1 em nêu yêu cầu - Thảo luận, làm vào vở, trình bày - Nêu đặc điểm của hình lập phương và HHCN. + Hình A là HHCN + Hình C là HLP. 3. Củng cố dặn dò : Nối cột A với cột B A B 1. HHCN 1. 6 mặt, 12 cạnh bằng nhau 2. HLP 2. 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh Chính tả : TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Nghe - viết) I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm được BT 2b II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đàm thoại : giã gạo, bọ dừa, nhạt nắng, vườn - Tuấn, Thịnh, Long, Huy, Giang hoang, cắt áo, giữa dòng sông, giấu nổi tức giận. 3/ Bài mới : HĐ1 Giới thiệu bài : HĐ2 Hướng dẫn nghe viết chính tả : - Đọc mẫu, gọi yến đọc lại - Nghe. - Hướng dẫn trình bày : - Hướng dẫn viết: : thảm bại, linh cữu, thiên cổ.. - Đánh vần, đọc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - TL bài tập 2b + Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung ở bảng phụ + Thi nói nhanh từ cần điền. - 1 em nêu - Tham gia thi nói nhanh: Thứ tự cần tìm : dũng cảm, vỏ, bảo vệ. - Đọc cho HS viết bảng con : thảm bại, linh cữu, - Viết bảng con thiên cổ. HĐ3 Viết chính tả : - Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế - Thực hiện yêu cầu - Đọc từng câu cho HS viết. - Viết bài vào vở, Hằng viết bảng lớp. - Đọc chậm từng câu để HS soát lỗi - Soát lỗi - Hướng dẫn HS chấm bài trên bảng. - Nhận xét, chấm bài trên bảng. - Hướng dẫn HS chấm chéo bài - Đổi vở chấm chéo - Thu từ 4 đến 5 bài chấm - Làm bài tập vào vở 4/ Củng cố, dặn dò : - Dặn HS về nhà viết lại các từ khó dễ lẫn lộn, viết lại lỗi sai mỗi từ 1 hàng vào cuối bài viết. BTVN : Bài 1a/14, 2/ 15 VBT Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. MỤC TIÊU : - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt. - Thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt. II. CHUẨN BỊ : - Sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng - 2 em mặt trời trong cuộc sống hằng ngày 2)Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Nghe b) HD tìm hiểu : HĐ1 : Kể tên một số loài chất đốt : + Yêu cầu TL nhóm 2 : - Thảo luận - Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng ? - Một số em trình bày - Chất đốt nào ở thể rắn ? - Có 3 loại chất đốt : Chất đốt rắn; Chất đốt - Chất đốt nào ở thể lỏng ? lỏng; Chất đốt khí - Chất đốt nào ở thể khí ? - Như : củi, tre, rơm, rạ,... - GV theo dõi và nhận xét. - Như : dầu, cồn,... + Gọi 1 số em trình bày - Như : khí tự nhiên, khí sinh học. KL HĐ2 : Quan sát và thảo luận : - Yêu cầu TL nhóm 5: - Thảo luận. đại diện nhóm trình bày + Kể tên các loại chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ? + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã khác ? chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ. + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gi?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? - Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - Cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. HĐ4 : Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt : - Yêu cầu các nhóm thảo luận (HS dựa vào SGK; các tranh ảnh ,...đã chuẩn bị và liên hệ với thực tế ở địa phương, gia đình HS) theo các câu hỏi gợi ý: + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượngvô tận không? Tại sao? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ? - Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu ? - Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. - Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? - Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó. KL 3)Củng cố, dặn dò : - Bài tập TN vở BT - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học.. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.. - Các nhóm TL - Một số em trình bày - Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. - Than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là các nguồn năng lượng vô hạn. - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. Ngày soạn : 20/1/2013 Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU - Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4) * (đỏ) HS giỏi giải thích được lí do vì sao chọn quan hệ từ ở BT3 ; làm được toàn bộ BT4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2) Kiểm tra bài cũ : - Đọc đoạn văn BT3/ 16 VBT. - 1 em 3/ Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 luyện tập : * Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu ở bảng phụ - 1 em đọc đề - Yêu cầu TL nhóm 2, làm vào vở BT - Thỏa luận, làm bài, bảng phụ : Trinh - Một số em trình bày a. Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. b. Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. * HSG : giải thích vì sao chọn quan hệ từ ở - Vì từ : “tại” gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả BT3 xấu, từ “nhờ” gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt. * Bài 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Cả lớp làm 2 câu, HSG làm cả bài - Gọi 1 số em trình bày. 4/ Củng cố : Chọn vế câu phù hợp để hoàn thành câu ghép sau: Vì Hiền Vi chăm chỉ luyện tập... A. nên Hiền Vi viết chữ đẹp nhất lớp. B. nên nó bị đau bụng. C. nên bạn ấy vẫn chưa biết đi xe đạp. 5/ Dặn dò : Hoàn thành bài tập TOÁN :. - 1 em nêu - TL nhóm 2, làm vào vở. - Một số em trình bày a)+ Vì bạn Dũng không thuộc bài, cả tổ mất điểm thi đua. + Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị cô chê. + Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. b) Do nó chủ quan nên nó bị điểm kém. + Do nó chủ quan nên nó bị ngã. + Do nó chủ quan, nó bị lạc mọi người. c) Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. + Do kiên trì nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.. A.. DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. I. MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Làm BT1 II. ĐỒ DÙNG : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : - Bài 2 - 1 em - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 : * Hình thành khái niệm, cách tính S xung quanh, S toàn phần của hình hộp chữ nhật : + Giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp - Quan sát mô hình hình hộp chữ nhật khai triển, chữ nhật để tất cả HS quan sát. từ đó đưa ra cách tính S xung quanh, S toàn phần của hình hộp chữ nhật. + HDHS giải bài toán/ SGK. HĐ3 : Thực hành - 1 em đọc đề. Bài 1 : - Gọi 1 em đọc đề - Gạch chân đề toán. - Yêu cầu TL nhóm 2 - HS TL, giải vào vở. Vài em trình bày kết quả : + Bút đàm, tìm hiểu đề - Hiếu làm ở bảng : + Giải vào vở Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2) Diện tích 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật là : 5 x 4 x 2 = 40 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là : 54 + 40 = 94 (dm2) * HSG làm bài * Giao bài 2 cho HSG 3) Củng cố : Một HHCN có CD 3m, CR 2m, chiều cao 4m..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Vậy DT TP của HHCN đó là : A. 40 m2 B. 46 m2 C. 52 m2 D. 240 m2 4) Dặn dò : BTVN : bài 2/ SGK.. C. SINH HOẠT LỚP Múa hát tập thể.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×