Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA lop 4 tuan 20 cuc chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.48 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 (Từ ngày 13/1 đến ngày 17/1/2014) Thứ /Ngày Thứ hai 13/01/2014. Thứ ba 14/01/2014. Thứ tư 15/01/2014. Thứ năm 16/01/2014. Thứ sáu 17/01/2014. Tiết Môn 1 CC 2 TĐ 3 T 4 CT 5 ĐĐ 1 T 2 LT-C 3 KH 4 5 1 T 2 TĐ 3 LS 4 5 ĐL 1 KC 2 T 3 TLV 4 KH 5 1 2 3 4 5. Tên bài Sinh hoạt dưới cờ Bốn anh tài ( tt ) Phân số (N-V) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Kính trọng và biết ơn người lao động (t2) Phân số và phép chia số tự nhiên Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? Không khí bị ô nhiễm . Phân số và phép chia số tự nhiên Trống đồng Đông Sơn Chiến thắng Chi Lăng. KNS KNS KNS. (TT). Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết ) Bảo vệ bầu không khí trong sạch …... KT MT. Ghi chú. Vật liệu ,dụng cụ trồng rau, hoa VT: Tập vẽ tranh đề tài ngày hội quê hương em. T Phân số bằng nhau LT-C Mở rộng vốn từ : Sức khỏe TLV Luyện tập giới thiệu địa phương SH. BĐKH. KNS + GT BĐKH BĐKH. KNS. TUẦN 20 Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2014 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TẬP ĐỌC. T39:BỐN ANH TÀI (TT) I. Mục tiêu. 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phối hợp với.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> diễn biến của câu chuyện: hồi hợp đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết. 2. Hiểu nghĩa từ ngữ mới: núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây. *KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân . Hợp tác .Đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa sgk.Bảng ghi đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra. Yêu cầu đọc và TTL câu hỏi bài: Chuyện cổ tích về loài người. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới.a. Giới thiệu: GV ghi mục. b. Hướng dẫn luyện đọc. Đ1: từ đầu đến bắt yêu tinh đấy.Đ2:còn lại. - Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện phát âm: giục chạy trốn, núc nác, trợn mắt, khoét máng. - Y/c đọc nối đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: Đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: 1. Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? - Yêu tinh có phép thuật đặc biệt gì? 2. Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. Y/c nhìn vào tranh sgk và thuật chuyện. 3. Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh? 4. Ý nghĩa câu chuyện này là gì? Nhận xét và kết luận: c. Luyện đọc diễn cảm: Yêu cầu đọc nối đoạn, nhận xét và sửa sai. Nhận xét cách đọc. - Luyện đọc nhóm - Cá nhân thi đọc cả lớp theo dõi và 3. Củng cố dặn dò : - Về học chuẩn bị bài:Trống đồng Đông Sơn. - Nhận xét chung tiết học. TIẾT 3:TOÁN. Hoạt động của HS - Cá nhân đọc thuộc bài. - Trả lời yêu cầu cô hỏi. - Cá nhân đọc nối đoạn. - đọc nối đoạn theo nhóm - Lắng nghe Cá nhân đọc thầm đoạn 1 trả lời + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho bà ăn, cho họ ngủ nhờ. + Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.. + Vì họ có sức khỏe và tài trí phi thường: đánh nó bị thua, phá phép thần thông của nó. học dũng cảm, đông tâm hiệp lực nên đánh thắng nó. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây. -Theo dõi, phát hiện ngắt nghỉ và nhấn giọng. Cẩu Khây hé cửa. .................... nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. nhận xét bạn đọc hay. - Cá nhân nêu lại nội dung. T96:PHÂN SỐ I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, biết viết phân số. II. Chuẩn bị. - Bộ đồ dùng dạy và học phân số, bảng phụ ghi các bài tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra.. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Một hình bình hành có đáy là 82cm, chiều cao bằng. 1 2. đáy. Tính diện tích của hình bình. hành đó. Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. a. Hướng dẫn nội dung: * Khái niệm về phân số. - Đính lên bảng một hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Hỏi: Hình tròn có mấy phần? Mỗi phần đó như thế nào? - Xoay phần màu đỏ 5 phần chỉ còn lại 1 phần là màu trắng. Hỏi:Đã tô màu mấy phần hình tròn? ? Hình tròn chia 6 phần tô màu 5 phần ta viết là 5 , đọc là năm phần sáu. 6. Yêu cầu nêu lại cấu tạo chung của phân số. b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Yêu cầu viết vào bảng. - Trong mỗi phân số đó , mẫu số cho biết gì,tử số cho biết g ì? Bài 2: Làm phiếu. Treo bảng yêu cầu học sinh điền vào bảng theo yêu cầu. Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 8 10. 8. 10. Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: làm vở.Thu chấm và nhận xét. Bài 4: Cá nhân nêu. - Nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố dặn dò.- Về nhà xem bài - Nhận xét chung tiết học.. - Cá nhân lên bảng giải. Chiều cao của hình là: 82 : 2 = 41cm. Diện tích của hình bình hành là: 82 x 41 = 3 362(cm2 ) - Có 6 phần bằng nhau, các phần đó đều bằng nhau. - Chữ số 5 chỉ phần tô màu của hình tròn, chữ số 6 chỉ phần chia đều của hình tròn 5. 1. 3. - Đọc lại phân số: 6 , 2 , 4 , 4 7. - Các phân số đều phải có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Nếu mẫu là chữ số 0 thì đó không phải là phân số vì không có số phần chia của đơn vị đó. Cá nhân viết vào bảng. 2 , 5. 3 , 8. 1 , 4. 3 , 10. 3 , 6. - Nêu lần lượt từng phân số Cá nhân nêu bài mẫu. Cá nhân tư viết vào vở. 2. 11. 4. 4 . 7. 9. a) 5 , b) 12 , c) 9 , d) 10 , e) 52 84. - Cá nhân đọc. Năm phần chín; Tám phần mười bảy; Ba phần hai bảy; Mười chín phần ba mươi ba; Tám mươi phần một trăm. - Cá nhân nêu đặc điểm.. TIẾT 4:CHÍNH TẢ:(Nghe – viết). T20:CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu. 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. 2. Phân biệt tiếng có vần, âm dễlẫn: ch / tr, uôt / uôc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Kểm tra. Y/c viết lại chữ sai bài Kim tự tháp Ai Cập.. Hoạt động của HS - Cá nhân viết vào bảng con. Cá nhân nêu bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Một em đọc lại bài tập 2. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới.a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn chuẩn bị bài: Hỏi: Bài viết có mấy câu? Có những tên riêng nào? Yêu cầu thảo luận nhóm bàn để nêu chữ khó viết. Yêu cầu phân tích cấu tạo của các chữ khó. Yêu cầu luyện viết bảng chữ khó. Nhận xét và sửa sai. c. Viết bài: Đọc mẫu lần 2, hướng dẫn rèn kĩ năng, thư thế ngồi, rèn chữ khi viết bài. Đọc chậm học sinh soát bài. - Yêu cầu đổi vở sửa lỗi, kiểm tra. d. Hướng dẫn bài tập: Bài 2b: Làm vở. Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu và làm vào vở. Thu chấm và nhận xét. Yêu cầu giải thích nghĩa của một trong các câu trên. Bài 3a: Yêu cầu nêu. - Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. - Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát để biết nội dung của đoạn viết. - Yêu cầu đọc đoạn viết cho cả lớp nghe. 3. Củng cố dặn dò. Chuyện cổ tích về loài người. Nhận xét chung tiết họ. Cá nhân đọc lại bài viết. Bài viết có 5 câu. Tên riêng là nước Anh. Đân-lớp. Nhóm bàn làm việc, đại diện nhóm nêu. Cá nhân phân tích cấu tạo chữ khó: - Thế kỉ XIX , Đân-lớp.,Suýt ngã , Năm 1880 Viết bảng con chữ khó. Theo dõi. - HS Viết bài. - Đổi vở sửa lỗi cho bạn. - Đọc và nêu yêu cầu đề bài. - Cày sâu cuốc bẫm.Có nghĩa là làm kĩ đất trồng. - Mua dây buộc mình. Có nghĩa là tự làm mình khổ… Cá nhân đọc và nêu yêu cầu. Quan sát và hiểu nghĩa nội dung của đoạn văn. - Cá nhân đọc ghép từ vào cho đoạn văn có nghĩa: đãng trí – chẳng thấy – xuất trình,. TIẾT 5:ĐẠO ĐỨC:. T20:KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TT). I MỤC TIÊU: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động c - Phê phán những biểu hiện xấu coi thường lao động. * KNS: Tôn trọng giá trị sức lao động . Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV 1.Bài cũ : - Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người lao động?. Hoạt động của HS - Cá nhân nêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Bài mới: *Hoạt động 1: - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm đóng vai. thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư - Cả lớp thảo luận: đến cho nhà Tư, Tư sẽ … +Cách cư xử với người lao động trong Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ … mỗi tình huống như vậy đã phù hợp Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa chưa ? Vì sao ? trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. + Em cảm thấy như thế nào khi ứng Lan sẽ … xử như vậy? - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong lớp nhận xét bổ sung. mỗi tình huống. *Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) - HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài cá nhân) thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động. Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người -Cả lớp nhận xét. lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. - GV nhận xét chung. Kết luận chung: -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong -HS đọc. SGK/28. -HS cả lớp thực hiện. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Về nhà làm đúng như những gì đã học - Chuẩn bị bài tiết sau. Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2014 TIẾT 1:TOÁN T97:PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu. - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giừo cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia còn mẫu số là số chia. II. Chuẩn bị. - Hộp phân số đồ dùng của giáo viên và học sinh III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra., - Yêu cầu viết các phân số sau: 2. Bài mới. Ví dụ 1: có 8 quả cam chia đều cho 4 em.. Hoạt động của HS Cá nhân viết và bảng con. 5 , 9. 6 , 12. 42 , 15. 100 74.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mỗi em được bao nhiêu quả cam? Yêu cầu học sinh nêu kết quả, ghi bảng. 8 : 4 = 2( quả cam). Hỏi : Thế phép chia trên là phép chia gì? Kết quả thế nào? Ví dụ: Có 3 cái báng chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? Nhận xét: Vì 3 không chia hết cho 4 nên ta có thể làm như sau: - Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi em một phần 3. Sau 3 lần chia mỗi em được 4 cái bánh . 3. Ta có thể viết như sau: 3 : 4 = 4 ( cái bánh). Hãy nêu cách viết theo phân số phép chia 5 : 7 ; 15 : 12… c. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Yêu cầu làm bảng. Đọc lần lượt các phép chia, yêu cầu học sinh ghi thành phân số. - Nhận xét và ghi điểm. Bài 2: Làm phiếu.Yêu cầu nêu bài mẫu. 24 : 8 =. 24 8. Thu chấm và nhận xét.. Bài 3: Làm vở.Yêu cầu nêu bài mẫu: 9=. 9 1. Hỏi: Vì sao 9 =. 9 ? 1. 3. Củng cố dặn dò.Nhận xét chung tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo. TIẾT 2:LUYỆN TỪ & CÂU:. Mỗi em được 8 : 4 = 2( quả cam). Là phép chia hai số tự nhiên cho số tự nhiên và là phép chia hết, vì số dư là 0. Mỗi em được phần số bánh ta thực hiện phép chia: 3 : 4 . + Số 3 có tên gọi là số bị chia và là tử số của phân số. + Số 4 có tên gọi là số chia và là mẫu số của phân số. 5. 15. 5 : 7 = 7 , 15 : 12 = 12 . - Cá nhân ghi lần lượt các bài vào bảng. 7. 5. 6. 7 : 9 = 9 , 5 : 8 = 8 , 6 : 19 = 19 , 1. 1:3= 3 Cá nhân nêu bài mẫu. 36 : 9 = 0:5=. 36 88 = 4, 88 : 11 = 9 11 0 7 = 0, 7 : 7 = 7 = 1 5. Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9. 6. 1. 6 = 1 , 1 = 1 , 27 =. 27 1. = 8,. 0. ,0= 1 ,. 3. 3= 1 Số tự nhiên cũng là phân số mà tử số là số tự nhiên đó còn mẫu số là 1.. T39:LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu 1. Củng cố kiến thức và kĩ năng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 2. Thực hành viết một đoạn văn có dùng câu kiểu Ai làm gì? .II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra. Yêu cầu nêu một số từ chỉ về tai năng của con người. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới.a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1:Yêu cầu nêu miệng. Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể Ai. Hoạt động của HS Cá nhân viết lên bảng con.. - Đọc đề và đọc đoạn văn. Cá nhân nêu cầu kể Ai làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> làm gì?( ghi các câu học sinh nêu lên bảng). Hỏi: Vì sao câu 1, 2 không phải là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Yêu cầu nêu. Tách các bộ phận chủ, vị ngữ mà học sinh nêu.. Bài 3 : Làm vở. Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. Lưu ý viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, không viết cả bài văn. Đoạn văn phải có số câu kể Ai làm gì?. Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. - Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu. - Câu 5: Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo. - Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.. Vì câu 1 và câu 2 có bộ phận vị ngữ không trả lời câu hỏi làm gì?. 3. Củng cố dặn dò.. Cá nhân nêu từng bộ phận CN, VN trong các câu trên. Cá nhân đọc và nêu yêu cầu đề.. Yêu cầu nêu một câu kể Ai làm gì và tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó. Nhận xét chung tiết học.. Cá nhân tự viết vào vở. Nêu bộ phận CN, VN.. TIẾT 3: KHOA HỌC:. T39:KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. I. Mục tiêu. Sau bài học hs biết: - Phân biệt không khí sạch( trong lành) và không khí bẩn(không khí bị ô nhiễm). - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường . Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí . Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch . Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. II. Chuẩn bị.- Một số tranh ảnh thể hiện sự ô nhiễm không khí. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. Có mấy cấp gió ? Cấp nào gọi là bão ? Bão có thiệt hại gì về tiền của và con người ? Có 12 cấp gió. Nhận xét và ghi điểm. Cấp 12 là cấp gió gây ra bão. 2. Bài mới.a. Giới thiệu: Thiệt hại về nhà cửa tốc mái, cây cối bị b. Các hoạt động: ngã Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và khômg khí sạch. Yêu cầu HS lần lượt qan sát hình vẽ trang Hình 1: Những ống khói nhà ,máy đang.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào là bầu không khí trong sạch? Hình nào là bầu không khí bị ô nhiễm? Đại diện nhóm nêu trước lớp. - Yêu cầu nêu lại tính chất của không khí. Nhận xét và rút kết luận: Hoạt động 2: TL về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nói chung? - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nói riêng ở địa phương? Yêu cầu đại diên nhóm nêu. Nguyên nhân : - Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người( nhà máy, xe cộ, phóng xạ, bụi than, xi măng). - Khí độc: sự lên nem thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, hầm mỏ, tàu, xe, , nhà máy, khói thuốc lá…. nhả những đấm khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói. Hình 2: : Cho biết nơi có không khí trong sạc, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng… Hình 3: Tranh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn. Hình 4:Cảnh đường phố đông đúc, nhiều xe ô tô, xe máy đi lại xả khí thả và tung bụi. Nhà cửa san sát, phái xa nhà máy đang hoạt động nhả khói lên bầu trời. - Cá nhân nêu tính chất của không khí. Theo dõi. Nhóm bàn làm việc, thảo luận trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu. + Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra… + Do rác thải, nước sinh hoạt của người trong làng xóm, do xác chết của xúc vật…. 3. Củng cố dặn dò. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. Nhận xét chung tiết học.. Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2014 TIẾT 1:TOÁN:. T98:PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT). I. Mục tiêu. - Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số( trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số). II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng dạy – học phân số của GV và HS. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. * Đính 2 hình tròn lên bảng : + Tức là ăn 4 phần quả. -Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng + Ăn thêm 1 phần quả cam nữa tức là 1. nhau . Vân ăn 1 quả cam và 4 quả cam . Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn . Hỏi: Vân ăn 1 quả cam, tức là ăn mấy phần 1. 1. ăn thêm 4 quả cam. + Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam. 5. quả cam ? Ăn thêm 4 quả cam nưã tức là ăn Vậy số phần quả cam đã ăn là: 4 . thêm mấy phần quả cam nữa? Mỗi người được 5 phần 4 quả cam. Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam? Nêu cách ghi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn. 5. Tương tự - Phân số. -Ta có 4 5 4. >1. có tử số như thế nào so với mẫu. số? Yêu cầu so sánh phân số -Phân số. 4 4. có tử số và mẫu số như thế nào 4. và phân số 4 Lớn hơn, bé hơn hay bằng 1 -Phân số. 1 4. 1. có tử số bé hơn mẫu số nên 4 lớn hơn hay nhỏ hơn 1. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: - Đọc lần lượt các phép chia, yêu cầu học sinh làm. 9 : 7 ; 8 : 5 ; 19 :11 ; 3 :3 ; 2 :15 Bài 2 :. a/ Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1 b/ Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2 3. Củng cố dặn dò. Chuẩn bị bài : Luyện tập, làm bài ở VBT -Nhận xét tiết học TIẾT 2:TẬP ĐỌC:. 5 4. có tử số lớn hơn mẫu số. MS v à TS bằng nhau,bằng 1 Nhỏ hơn 1. - Viết các phép chia ( thương ) thành phân số. Cá nhân viết vào bảng. 9 7. ,. 8 , 5. 19 , 11. 3 , 3. 2 15. 7. a) Phân số 6 . 7. b) Phân số 12 . - Đọc đề bài.. 3. 9. a) Phân số bé hơn 1: 4 , 14. 6 . 10. 24. b) Phân số bằmg 1: 24 7. 19. c) Phân số lớn hơn 1: 5 , 17 .. T39:TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN. I. Mục tiêu. 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi. 2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài (chính đáng, văn hoa, Đông Sơn, hoa văn, vũ công , nhân bản, lục lạc, chim Hồng). - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. II. Chuẩn bị - Ảnh trống đồng sgk phóng lớn. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra.- Y/cầu đọc và TICH bài: Bốn anh tài ( tiếp theo). Nhận xét và ghi điểm. Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới. Nhận xét bạn đọc. Hướng dẫn luyện đọc: Chia bài thành hai đoạn: - Cá nhân đọc nối đoạn, giải nghĩa từ. Đoạn 1: Từ đầu đến… hai hươu nai có gạc. Nhóm đọc nối đoạn cho nhau nghe. Đoạn 2 là phần còn lại. - Theo dõi. Yêu cầu đọc đoạn, kết hợp luyện phát âm: + Trống đồng Đông Sơn .......... trang trí, sưu tập, chim Lạc, chim Hồng. sắp xếp hoa văn. Y/c đọc nối đoạn, kết hợp giải thích từ: + Giữa mặt trống là ............ hươu nai có - GV Đọc mẫu toàn bài. gạc. Tìm hiểu bài: + Lao động, đánh cá, .......... chiến công, 1. Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ… nào? Vì những hình ảnh về hoạt động của con Văn hoa trên trống đồng đượcmiêu tả như người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thế nào? 2. Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? 3. Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trông đồng? 4. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam? Yêu cầu đọc lại nội dung và ý nghĩa của bài. d. Luyện đọc diễn cảm: Y/c cá nhân đọc nối đoạn,theo dõi sửa sai. Treo bảng ghi đoạn luyện đọc, yêu cầu theo dõi và đọc theo yêu cầu của cô. Nhận xét và tuyên dương bạn đọc hay.. hoa văn. những hình khác chỉ góp phần thể hiện con người. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn ảnh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Theo dõi và đọc nêu các từ nhấn giọng. Cá nhân hai em thi đọc đoạn hay. Cá nhân đọc và nêu lại nội dung bài.. 3. Củng cố dặn dò:Nhận xét chung tiết học - Về học và chuẩn bị bài : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. TIẾT 3:LỊCH SỬ:. T20:CHIẾN THẮNG CHI LĂNG. I.Mục tiêu: * Diển biến của trận Chi Lăng. * Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của chủ nghĩa Lam Sơn… II.Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Gọi hs lên bảng, yêu câu trả lời 3 câu - Hs trả lời theo hiểu biết của từng em. hỏi cuối bài 15. - Nhận xét 2. Bài mới. Hoạt động 1 :Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn +Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước nước ta. ta? + Thung lũng này hẹp vàcó hình bầu dục. + Thung lũng có hình dạng thế nào? + Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, + Hai bên thung lũng là gì? phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng + Lòng thung lũng có gì đặc biệt? trùng điệp điệp. + Theo em với địa thế như trên, Chi + Lòng thung lũng lại có sông lại có 5 ngọn Lăng có lợi gì cho ta và có hại gì cho núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, địch? núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh. Hoạt động 2 :Trận Chi Lăng + Địa thế Chi Lăng thuận cho quân ta mai - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm với phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi định hướng sau: Lăng thì khó mà có đường ra + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng + Khi quân địch đến kị binh của ta ra như thế nào? nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đến trước ải Chi Lăng? + Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì? + Kị binh của giặc thua như thế nào? + Bộ binh của giặc thua như thế nào? Tổ chức báo cáo kết quả hoạt động nhóm Hoạt động 3 :Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng - Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng ? - Hỏi: theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? 3.Củng cố dặn dò - Nêu lại bài học - Chuẩn bị bài sau: TIẾT 5:ĐỊA LÍ. nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Quân bộ của địch cũng gặp phải nhiều mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân. - Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, một số sống sót cố chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận. - Ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng là vì: + Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc. + Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.. T20:NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. (Lồng ghép: BĐKH) I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, làng xóm , trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đổng bằng Nam Bộ. II/ Đồ dùng : - Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐNNB III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1/ Ôn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: + Nêu tên một con sông lớn , kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng. Hoạt động 1: Nhà cửa của người dân Thảo luận nhóm theo những câu hỏisau: - Từ những đặc điểm về về đất đai sông ngòi ở bài trước, hãy rút ra những hiệu quả về cuộc sống người dân đồng bằng nam bộ?. - Theo em đồng bằng nam bộ có những dân tộc nào sinh sống ? - Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao? - Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? Hoạt đông 2: Trang phục lễ hội Làm việc theo nhóm Các nhóm dựa vào SGK , Tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý: - Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?. Hoạt động của HS - 2 HS lên trả lời.. Là những vùng đồng bằng nên có nhiều người dân sinh sống , khai khẩn đất hoang. - người Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa. -Làm nhà dọc theo sông ngòi kênh, rạch -xuồng ghe.,. - quần áo ba bà và chiếc khăn rằn ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Từ những tranh ảnh em nêu được những lệ hội gì của người dân ở đồng bằng nam bộ? Hoạt đ ộng 3:Trò chơi xem ai nhớ nhất - GV phổ biến luật chơi: dân tộc sinh sống. Phương tiện. Trang phục . Lễ hội. - GV nhận xét tuyên dương. *BĐKH : Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản ở đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải làm gì?. - Những lễ hội đặc trưng của người đồng bằng nam bộ là : lễ hội bà Chùa xứ, Hội xuân núi bà, lễ cúng trăng. HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp ,tránh đánh bắt thuỷ sản bằng điện , phải tạo môi trường nước không bị ô nhiễm. 4/ Củng cố, dặn dò:GV nhận xét tiết học . - Học bài và chuẩn bị bài 19 Thứ năm ngày 16 tháng 01 năm 2014 TIẾT 1:KỂ CHUYỆN:. T20:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu.1. Rèn kĩ năng nói: - HS biết kể tự nhiên , bằng lời của một câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu truyện , trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị. - Một số truyện viết về những người có tài - Giấy khổ to viết dàn ý KC : - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh gía 1 bài KC : III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra. - Yêu cầu kẻ lại chuyện Bác đáng cá và gã hung Cá nhân lên bảng kể kết hợp chỉ thần. - Nhận xét và ghi điểm. vào tranh. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Nhận xét cách kể của bạn. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Hướng dẫn HS kể chuyện Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3. - Học sinh chọn. + Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác , ở Cá nhân đọc lại các gợi ý mặt nào đó ( trí tuệ , sức khoẻ ) . + Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong Cá nhân chọn chuyện đã chuẩn bị. sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách. Nếu không tìm được câu truyện ngoài sách , em có thể kể một trong những câu - Học sinh kể nối tiếp. chuyện ấy . Khi đó, em sẽ không tính điểm cao - 1 Học sinh đọc lại dàn ý bài kể bằng những bạn chịu đọc, chịu nghe nên tự tìm chuyện . được câu chuyện ngoài SGK . - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình . Nói rõ câu chuyện kể về ai , tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã - Từng cặp học sinh kể chuyện, đọc truyện đó ở đâu … trao đổi về ý nghĩa của chuyện. - Yêu cầu thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi cá nhân. Mỗi HS nêu ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thi kể trước lớp. Y/cầu những HS xung phong , lên trước lớp kể chuyện. Viết lần lượt tên tham gia thi kể chuyện của các em để cá lớp theo dõi và bình chọn. Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò. VN tập kể lại, chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến. -Nhận xét chung tiết học. TIẾT 2:TOÁN:. câu chuyện của mình. - Học sinh bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên , hấp dẫn nhất. - Cá nhân kể.. T99:LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Giúp HS : - Cũng cố 1 số hiểu biết ban đầu về phân số ; đọc; viết phân số ; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số . - Bước đầu so sánh độ dài 1 đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài 1 đoạn tẳng khác (trường hợp đơn giản). III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. Yêu cầu viết phần số lớn hơn 1. bằng 1 và nhỏ hơn 1. Nhận xét và ghi điểm. Cá nhân viết vào bảng. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1 :Nêu kết quả -Hướng dẫn HS đọc các số đo đại lượng : kg ; m ; giờ ;m HS đọc đề nêu yêu cầu . Sửa bài nhận xét và ghi điểm . -HS đọc miệng các phân số . Bài 2: Viết vào bảng. -Lớp theo dõi nhận xét . Đọc từng phân số để HS viết . Sửa bài nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : Làm vở. Cá nhân ghi vào bảng. 1 6 18 72 -Treo bảng phụ lên bảng . , , , . 4 10 85 100 -Yêu cầu của bài là gì ? Đọc đề và nêu yêu cầu. Thu chấm sửa bài, nhận xét . Cá nhân tự làm vào vở. Bài 4 : Làm phiếu. 8 14 32 0 1 -Yêu cầu viết 1 phân số : , , , , . 1 1 1 1 1 a / Bé hơn 1 ;b/ Bằng 1; c/ Lớn hơn 1 . Cá nhân tự viết. Thu chấm và nhận xét. Bài 5: Thi viết nhanh hai dãy. Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. Yêu cầu nêu bài mẫu. Yêu cầu thảo luận và đại diện một dáy 4 em lên thi ghi phân số biểu thị trên đoạn thẳng. Nhận xét và tuyên dương nhóm làm. 12 12 ; ; 42 12. 14 12. Cá nhân đọc đề. Hai dãy thảo luận và đại diện nhóm ghi. 3. 1. a) CP = 4 CD; PD = 4 CD..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhanh. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu lại nội dung luyện tập. Cần luyện tập kĩ năng làm toán và viết đúng các phân số.. 2. 3. b) MO = 5 MN; ON = 5 MN. Cá nhân nêu.. TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN:. T39:MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT). I. Mục tiêu. - Học sinh tiến hành hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật- bài viết đúng yêu cầu của đề, có đủ ba phần ( mở bài, thân bài và kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa một số đồ vật trong sgk. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Yêu cầu nêu lại dàn bài của bài văn miêu tả đồ vật. Có mấy cách mở bài và kết bài theo kiểu Cá nhân nêu. bài văn miêu tả đồ vật? Nhận xét và tuyên dương em nêu đúng. 2. Bài mới.. - Có hai kiểu mở bài và hai kiểu kết bài của loại văn miêu tả đồ vật.. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn cách làm bài: Yêu cầu đọc lần lượt các đề Treo tranh và giới thiệu. - Cá nhân đọc đề: 1. Tả chiếc cặp sách của em.. Lưu ý với kiểu bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, tự trên xuống dưới… Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả c. Làm bài: Yêu cầu tự chọn và làm vào vở. Thu và nhận xét cách làm bài của các em. 3. Củng cố dặn dò.. 2. Tả cái thước kẻ của em. 3. Tả cây bút chì của em. 4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. Theo dõi.. Cá nhân làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Yêu cầu nêu lại cách làm bài văn miêu tả đồ vật. Cá nhân nêu. Nhận xét chung tiết học. TIẾT 4:KHOA HỌC:. T40:BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH (Lồng ghép: BĐKH) I. Mục tiêu. *GT : Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. - HS biết:nên và không nên làm cho bầu không khí. - Cam kết thực hiện bảo vệ không khí trong lành. KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường . Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí . Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch . Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. II. Chuẩn bị.- Tư liệu về hoạt động bảo vệ môi trường. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra. Như thế nào gọi là không khí trong lành? Nêu các nguyên nhân làm cho bầu không khí ô nhiễm. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới.a. Giới thiệu: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. Ycầu qsát tranh vẽ sgk trang 80, 81 và thảo luận . Hãy nêu những việc nên làm và những việc không nên làm trong các tranh vẽ. Hết giờ thảo luận treo tranh lên bảng, yêu cầu đại diện nhóm tổ nêu. Theo dõi và nhận xét. Vì sao nên và vì sao không nên? Nx và tdương các tổ nêu đúng và giải thích hay. * Liên hệ bản thân: Gia đình em dùng phương tiện gì để nấu thức ăn? Nơi em ở đa số họ dùng gì để nấu ăn? Yêu cầu đọc nội dung cần biết sgk. Ho ạt đ ộng 2: Liên h ệ việc bảo vệ bầu không khí ở địa phương em *BĐKH : GDHS Thu gom, phân loại và xử lí rác, giảm lượng khí thải độc hại . ?Chống ô nhiễm không khí bằng cách nào? 3. Củng cố dặn dò. Nhận xét chung tiết học. Hoạt động của HS Cá nhân trả lời. Nhận xét và bổ sung ý bạn. - HS nêu mục bài.. Các tổ nhóm làm việc. Thảo luận nội dung cô đưa ra. Đại diện nhóm nêu và chỉ vào tranh trước lớp. Giải thích vì sao? Cá nhân nêu: Bếp củi, bếp ga, bếp điện.. 3 em đọc Cá nhân nêu nối tiếp nêu. -Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí. -Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp.. -Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu câu nêu lại nội dung cần biết. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Âm thanh. TIẾT 5:KỸ THUẬT :. trong lành. 1 em nêu. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU HOA. (Lồng ghép ngoại khóa:Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc) I. Mục tiêu: - HS biết đặc điểm ,tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn bảo quản và đẩm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng. II.Chuẩn bị: - Một số loại hạt giống ,phân hóa học, một số dụng cụ. III.Hoạt động dạy học. HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1/ Bài cũ: ?Trồng rau, hoa có tác dụng gì? GV nhận xét 2.Bài mới. Hoạt động 1:Tìm hiểu các vật liệu chủ yếu. + Rau cải, rau cúc, xà lách, cà chua, bầu ,bí.. ? Hãy kể tên các giống rau ,hoa mà em Hoa hống , hoa cúc, hoa huệ, hoa lan, .... biết? ? Khi gieo trồng rau, hoa cần chú ý điều + Chọn hạt giống phù hợp với điều kiện khí gì? hậu, đất đai và yêu cầu sử dụng. ? Phân bón có tác dụng gì đối với cây trồng? + Cung cấp chất dinh dưỡng cho chất dinh ? Ở gia đình em thường bón loại phân dưỡng cho cây. nào cho cây rau và hoa? + Phân chuống, phân xanh, phân vi sinh ? Những nơi không vườn ruộng ta có thể phân đạm, phân lân phân ka li... làm cách nào để trồng được rau hoa? Cho đất vào chậu thùng xô để trồng. GV kết luận các ý chính. + Cuốc, dầm ,xới ,cào,vồ đập đất và bình Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ. tưới. ? Kể tên các các dụng cụ dùng để gieo + Cuốc có 2 bộ phận cán cuốc , lưỡi cuốc trồng chăm sóc rau ,hoa? dùng để đào xới đất ? Nêu cấu tạo của các loại dụng cụ? + Dầm có 2 bộ phận cán dầm và lưỡi dầm Cách sử dụng ? dùng để xới đất và đào các hốc cây. Cho hs quan sát từng dụng cụ và mô tả. Cào có 2 bộ phận cán cào và lưỡi cào dùng ? Khi sử dụng các loại dụng cụ trên cần để cào đất. chú ý điều gì? Chú ý an toàn trong lao động, sử dụng xing GV tóm tắt các nội dung chính của bài . nên lau chùi sạch sẽ. Lồng ghép ngoại khóa :Tìm hiểu về Câu 1: Xuân về hoa thắm nở tung mùa xuân và truyền thống văn hóa, Hoa đỏ, phớt hồng, thơm ngọt quả ngon quê hương đất nước Đáp án: Cây Đào Trò chơi: - giải câu đố: Câu 2: Củ gì già tuổi càng cay 3. Dăn dò: Thường làm mức tết những ngày đầu xuân Về nhà tập sử dụng các loại dụng cụ để Đáp án: Củ Gừng trồng rau, hoa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ 6 ngày 17 tháng 01 năm 2014 Tiết 1: MĨ THUẬT:. T20:VẼ TRANH : TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY HỘI Ở QUÊ EM. (Lồng ghép : BĐKH) I. Mục tiêu: - HS hiểu biết sơ lược về các ngày lễ truyền thống của quê hương. - Biết cách vẽ và vẽ được tranh về ngày hội. - Yêu quê hương đát nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam . II.Chuẩn bị: -GV: - Tranh ảnh về lễ hội. - Hình gợi ý cách vẽ . -HS : - Bút chì, tẩy. - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: a. HĐ1: Tìm chọn nọi dung đề tài: - Nêu các hoạt động trong ngày hội? - Rước kiệu, hát quan họ, chọi gà, - Hình ảnh chính? chọi trâu, đua thuyền. - Hình ảnh phụ? - Hoạt động của người trong ngày lễ - Màu sắc? hội . - Kể về ngày hội ở quê em? - Cây, nhà , đình. - Ngày hội có nhiều hoạt động tưng bừng, - Nhiều màu rực rỡ thể hiện không người tham gia đôngvui, màu sắc quần áo cờ khí tươi vui. hoa rực rỡ . b.HĐ2: Cách vẽ tranh : Chọn hoạt động lễ hội mà em thích nhất để vẽ - Vẽ màu tươi vui rực rỡ , có đậm có nhạt. -HS quan sát lắng nghe. c.HĐ3: Thực hành: - Vẽ tranh về lễ hội . - Hình ảnh người , cảnh vật đẹp . - Màu sắc rực rỡ. d.HĐ4: Nhận xét - đánh giá : - Chủ đề rõ ràng. - Chọn hoạt động phù hợp. - Bố cục, hình vẽ: Chặt chẽ , nêu được các - Vẽ tranh đúng đề tài đã chọn. dáng hoạt động. -HS nhận xét bình chọn. 4. Dặn dò: *BĐKH: Hãy tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như: thu gom, phân * HS lắng nghe và thực hiện. loại, xử lí rác thải, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào quyên góp ủng hộ các bạn vùng bị thiên tai bão, lũ...Như vậy là đã góp phần ứng phó với BĐKH. - Hoàn thành bài vẽ. - Sưu tầm quan sát đồ vật có trang trí hình tròn. TIẾT 2: TOÁN. T100:PHÂN SỐ BẰNG NHAU..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số . - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số . II. Chuẩn bị. -Hai băng giấy bằng nhau . III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS. - Các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo lại cho - GV nhận xét chung. GV 2. Bài mới. 3 a Hướng dẫn nội dung: Đã tô 4 băng giấy Đính 2 băng giấy bằng nhau lên bảng . 6 -Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 Đã tô 8 băng giấy. phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức Học sinh nhìn vào trực quan và nêu. là tô màu mấy phần của băng giấy ? Ghi Phần tô màu của 2 băng giấy bằng nhau . 3 3 6 băng giấy . 4 -Phân số 4 và 8 bằng nhau . 6 Tương tự với Ps 8 Cá nhân nêu. 3 - Từ đó cho HS nhận ra phân số 4 và + Ta nhân cả tử và mẫu số của phân số với 6 cùng số 2. như thế nào ? 8 + Ta chia cả tử số và mẫu số cho 2. 3 6 Được phân số mới bằng phân số đã cho. Để phân số 4 bằng 8 ta phải làm -Vài HS nhắc lại thế nào? Để phân số. 6 8. 3. bằng 4 ta làm sao? b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Làm vào bảng. Bài 2 : -Tính rồi so sánh kết quả: a) 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4) b) 81 : 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3) -GV chấm, sửa bài nhận xét : Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương ntn? Bài 3 :Làm vở. -Bài toán yêu cầu làm gì? -Gợi ý viết tử số , mẫu số vào phân số. Thu chấm sửa bài nhận xét . 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu lại nội dung bài. Nhận xét chung tiết học.. Làm vào phiếu. a)18 : 3 = 6 và (18 x 4) : (3 x 4) = 72 :12= 6. Vậy hai hép tính bằng nhau. b) 81 : 9 = 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9. Vậy hai phép tính bằng nhau.. Viết số thích hợp vào chỗ trống. 50. a) 75 3. =. b) 5 =. 10 2 = 3 15 6 9 = 15 = 10. 12 20. TIẾT 3:LUYỆN TỪ & CÂU:. T40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ. I. Mục tiêu. 1. Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của học sinh. 2. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi các bài tập III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra.Hãy đặt một câu kể Ai làm gì? Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. Bài 1: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu bài. a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: Yêu cầu giải thích một số từ: an dưỡng. giải trí… b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Yêu cầu giải thích một số từ: rắn rỏi, chắc nịch… Bài 2: Yêu cầu cá nhân tự viết vào vở tên các môn thể thaoThu chấm và nhận xét. Hãy nêu động tác của môn thể thao mà em thích. Bài 3: Yêu cầu cá nhân nêu. a) Khỏe như…. Yêu cầu giải thích vì sao nói khỏe như trâu, như hùm? b) Nhanh như… Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như sóc, như chớp? Bài 4: Yêu cầu làm vào phiếu. Gợi ý học sinh giải thích câu tục ngữ trên: Người “ không ăn không ngủ” được thì người như thế nào? “ Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào? Người “ăn được ngủ được ” là người như thế nào? 3. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài Câu kể Ai thế nào? - Nhận xét chung tiết học. TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:. Hoạt động của HS Một em lên bảng viết câu. Nhận xét bạn nêu và viết câu. Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu. Ca nhân nêu từ mẫu. a) tập thể dục, chơi thể thao, đi bộ, ăn uống điều độ, an dưỡng, du lịch, giải trí… Cá nhân giải thích, nhận xét bổ sung ý bạn. b) lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn... Cá nhân viết tên các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng.. a) Khỏe như trâu( voi, hùm…) Vì trâu, hùm là loại vật có sức khỏe hơn các loại khác. b) Nhanh như gió, ( chớp, điện, sóc…) Vì con sóc là loại động vật rất nhanh… Người “ không ăn không ngủ” được thì người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh lại khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo. Người “ăn được ngủ được ” là người khỏe mạnh không đau bệnh, sướng như tiên. + Ăn được ngủ được có nghĩa là có sức khỏe tốt. + Ăn không được ngủ không được sinh bệnh tật tốn tiền thêm lo.. T40:LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu. 1. Học sinh nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. 3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *KNS:-Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) . Thể hiện sự tự tin . Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu). II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi các bài tập, tranh minh họa nét đổi mới của địa phương. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở. Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn -Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh nghe. Nhận xét và ghi điểm. Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, 2. Bài mới. tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất Bài 1: Yêu cầu nêu. huyện, đói nghèo đeo dảng quanh năm. Y/c các nhân đọc đề và nêu yêu cầu bài. - Người dân Vĩnh Sơn trước kia chỉ quen phát Y/ cầu hai em nối tiếp nhau đọc đoạn rẫy làm nương, nay đây mai đó, giời đã biết trồng văn. lúa nước hai vụ / năm. nang xuất cao. Bà con Bài văn giới thiệu những đổi mới của không thiếu ăn còn có lương thực để chăm nuôi. địa phương nào? - Nghề nghiệp nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta. Kể lại những nét đổi mới nói trên. Ước mơ của bà con vùng cao chở cá về miền xuôi để bán đã thành hiện thực. Thế bài văn trên có các phần nào? Mỗi phần nói gì? Bài 2: Yêu cầu đọc và nêu yêu cầu đề bài. Hướng dẫn học sinh có thể dựa và thực tế của địa phương để nêu. Trước khi giới thiệu cần giới thiệu tên , địa chỉ của địa phương mình đang ở. Sau thời gian làm bài, yêu cầu một số em đọc lại bài làm của mình. Nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu một em nêu lại bài làm mà nhận xét là hay Nhận xét chung tiết học. - Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2000 – 2001 số học sinh đễn trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước. Có ba phần: - Mở bài: Giới thiệiu chung về địa phương sinh sống( tên, đ điểm chung). - Thân bài : Giới thiệu sự đỏi mới ở địa phương. - Kết bài: Nêu kết quả đổi mói của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.. SINH HOẠT TUẦN 20 I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần 20 phổ biến các hoạt động tuần 21. - Hs biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 20 . - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III.Sinh hoạt:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. *Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh * Đánh giá hoạt động tuần qua. - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải: + Một số chưa chịu khó học bài và làm BT ở nhà. *Phổ biến kế hoạch tuần 21 - Giáo viên phổ biến kế hoach hoạt động cho tuần tới - Về học tập: Đi học chuyên cần, đúng giờ + Học bài và làm bài đầy đủ. - Về lao động: Tham gia vệ sinh trường lớp.. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . - Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.. * Củng cố - Dặn do: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×