Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.61 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 22 Tiết: PPCT 85. Ngày soạn: 17/01/2014 Ngày dạy 20/01/2014. Văn bản: NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT). ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ) -Hồ Chí Minh-. NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ-chiến sĩ Hồ Chí Minh. - Thấy được tình yêu thin nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một bài thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. - Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, đất nước. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích, bình giảng.. * ĐI ĐƯỜNG (Tẩu lộ ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh. - Hiểu sâu hơn về nghệ thuật thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh - Nắm được ý nghĩa triết lí su sắc của bi thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường. -Ý nghĩa khi qut mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó. -Vẻ đẹp của Hồ Chí Min hung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh. -Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, đất nước. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận, phân tích, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: LỚP 8A5: VẮNG……..P……………………….KP…………….. LỚP 8A6: VẮNG……..P……………………….KP…………….. 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác Bó ? Nêu ý nghĩa của bài thơ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Mùa thu năm 1942, từ Cao Bằng, lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc lấy tên là HCM sang TQ để tranh thủ sự viện trợ quốc tế cho cách mạng Việt Nam. Đến huyện Túc Vinh (Quảng Tây) Người bị nhà cầm quyền TGT bắt giữ, rồi bị giải tới gần 30 nhà giam của 13 huyện thuộc tỉnh QT, bị đày ải cực khổ hơn một năm trời từ 29/8/194210/9/1943 (Mười bốn trăng tê tái gông cùm- Tố Hữu).Trong thời gian để ngâm ngợi cho khuây, vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do.(cho học sinh xem tập NKTT) . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. GV Đọ̣c mầu 1 lần 2 bài thơ, yêu cầu hs đọc. GV cùng hs đọc ( yêu cầu đọc phải chính xác cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch. Khi đọc bản phân âm chữ Hán, lưu ý giọng điệu thích hợp với cảm xúc ở câu 2 và nhịp, chữ đăng đối với 2 câu sau ). NỘI DUNG BÀI DẠY * NGẮM TRĂNG 1. Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890-1969) . nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm: Được sáng tác trong ngục tù của Tưởng Giới Thạch in trong tập Nhật kí trong tù . Được viết bằng chữ Hán, theo thể thơ tứ tuyệt, thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung tự (?) Hãy nêu vài nét về hoàn cảnh sáng tác bài tại. thơ ( sgk) 3. Hoàn cảnh ra đời (?) Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? Bài thơ được viết trong nhà tù Tưởng giới thạch, (TNTT) Khi Bác bị vô cớ bắt giam tại Trung Quốc tháng 8 năm 1942. * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn 4. Thể lọai : Thể thơ tứ tuyệt bản II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (?) Sự thật nào được nói tới trong câu thơ 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK đó ? 2. Tìm hiểu văn bản. (?) Chữ vô lặp lại trong câu thơ này có ý a. Bố cục: Gồm 2 phần nghĩa gì ? b. Phương thức biểu đạt. HS: Suy nghĩ trả lời. Biểu cảm GV: Giảng c. Đại ý. d.Phân tích: (?) Khi trong tù không rựợu cũng không hoa d1, Cái không có trong cuộc ngắm trăng thì cuộc ngắm trăng ở đây sẽ khơng thú “ Ngục trung vô tửu diệu vô hoa” vị.Vậy nếu thực hiện được cuộc ngắm trăng - Hai lần không là khẳng định không hề có rượu và ấy, con người phải tự có thêm điều gì ? hoa cho sự thưởng ngoạn của con người. HS: Phát hiện trả lời - Niềm say mê lớn với trăng, tình yêu mãnh liệt với GV: Định hướng. thiên nhiên (?) Trạng thái tình cảm khó hững hờ trước => Tinh thần có thể vượt lên trên cảnh ngộ ngặt cảnh đẹp đêm nay đã chuyển thành hành vi nghèo, khơi gợi nguồn thi hứng. nào của con người ? d2, Những điều sẵn có trong cuộc ngắm trăng HS: Đứng tại chỗ phát biểu. Đ " ối thử lương tiêu nại ngược hà ?" GV: Định hướng, chốt - Trạng thái xao xuyến của tâm hồn không cầm lòng (?) Từ đó em cảm nhận được gì trong tình yêu được trước vẻ đẹp khó hững hờ của tạo hoá về đêm. thiên nhiên của Bác ? N " hân hứng song tiền khán minh nguyệt" Hs: thảo luận nhóm , gv gợi mở. - Bác chủ động đến với thiên nhiên, quên đi thân phận (?) Khi ngắm trăng và được ngắm trăng tù đày. Đó là tình yêu thiên nhiên đến độ quên mình người tù bổng thấy mình trở thành thi gia ? Vì Nguyệt tòng song khích khán thi gia" " sao thế ? - Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân phận - Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân mình, tâm hồn được tự do rung động với vẻ đẹp của phận mình, tâm hồn được tự do rung động với thiên nhiên vẻ đẹp của thiên nhiên . => Rung động tâm hồn nhà thơ, đó là tâm hồn của thi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. (?) Ở bài Ngắm trăng, hồn thơ của Bác được diễn đạt trong một hình thức thơ với những dấu hiệu nổi bật nào ?. gia luôn hướng về cái đẹp. 3.Tổng kết. * Nghệ thuật. - Nhà tù và cái đẹp, ánh sáng và bóng tối nhà tù, vầng trăng và người nghệ sĩ lớn, thế giới bên trong và ngoài nhà tù, sự đối sánh tương phản có tác dụng thể hiện sức hút của những vẻ đẹp khác nhau.. - Lưu về sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch thơ, thấy tài năng trong lựa chọn ngôn ngữ thơ * Ý nghĩa văn bản. Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù. * Ghi nhớ sgk. * Bài 2: “ ĐI ĐƯỜNG”. * Bài 2: “ ĐI ĐƯỜNG”. * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. Đọc – tìm hiểu chú thích: Gv cùng hs đọc: chú ý bản phiên âm, thể thơ thất ngôn từ tuyệt, nhịp 4-3, 2-2-3; nhấn mạnh các điệp từ tẩu lộ, trùng sang; giọng chậm rãi , suy ngẫm Giải thích từ khó (?) Bài thơ có cấu tạo mấy phần ? (4 phần). I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890-1969) . nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm: Được sáng tác trong ngục tù của Tưởng Giới Thạch in trong tập Nhật kí trong tù . Được viết bằng chữ Hán, theo thể thơ tứ tuyệt, thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung tự tại. 3. Hoàn cảnh ra đời Bài thơ được viết trong nhà tù Tưởng giới thạch, Khi Bác bị vô cớ bắt giam tại Trung Quốc tháng 8 năm 1942-9.1943 4. Thể lọai : Thể thơ tứ tuyệt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt. Biểu cảm c.Phân tích: Khai, thừa, chuyển, hợp * Câu 1 ( khai đề ) “ Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan ” => Đó là những suy ngẫm, thấm thía được HCM đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường: hết đèo cao , trèo núi khổ sở, đày ải vô cùng gian nan, vất vả * Câu 2 ( thừa) “ Trùng san chi ngoại hựu trùng san ” => Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà vượt qua nó. Muốn biết bơi không thể chỉ học bơi trên cạn mà nhất định phải nhảy xuống nước * Câu 3 ( chuyển ) “ Trùng san đăng đáo cao phong hậu ” => Lối điệp vòng tròn, bắc cầu. Cách điệp này làm cho mạch thơ, ý thơ nối liền tạo một cảm giác liên. * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản * Gọi hs đọc câu khai đề (?)Hãy nhận xét, so sánh giữa câu thơ ở phần phiên âm chữ hán và bản dịch thơ ? - Câu dịch mềm mại hơn nhưng lại bỏ điệp từ tẩu lộ. làm giảm đi ít nhiều gịng thơ suy ngẫm, thấm thía (?) Vậy, nhà thơ – người tù suy ngẫm điều gì? Nhờ đâu mà ta biết được điều đó ? (?) Nhưng câu thơ có phải chỉ là nghĩa đen nỗi gian truân của việc đi bộ trên đường núi ấy không? * Gọi hs đọc câu thừa (?) Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này. Từ trùng san dịch thành từ núi cao đã thật sát chưa ? Vì sao ? - Dịch trùng san là núi cao. Người chủ ý nói tới lớp núi, dãy núi cứ hiện ra tiếp nối, liên.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> miên như để thử thách ý chí và nghị lực của người tù, cứ thế khó khăn chồng chất, gian lao liên tiếp gian lao (?) Bài học được rút ra từ câu thơ này là gì ? - Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà vượt qua nó. Muốn biết bơi không thể chỉ học bơi trên cạn mà nhất định phải nhảy xuống nước * Yêu cầu hs đọc câu 3 ( câu chuyển ) (?) Nhận xét điệp từ trùng san được sử dụng tiếp theo kiểu gì ?Giống như những cách điệp trong câu thơ nào , của tác giả nào đã học? - Lối điệp vòng tròn, bắc cầu. Cách điệp này làm cho mạch thơ, ý thơ nối liền tạo một cảm giác liên miên không hết, kéo dài mãi của cảnh vật hoặc tâm trạng (?) Vậy, ở câu thơ này, tác giả muốn khái quát qui luật gì, mở ra tâm trạng như thế nào của chủ thể trữ tình ? Gọi hs đọc câu cuối ( hợp ) (?) Câu thơ tả tư thế nào của người đi đường ? (?) Tâm trạng của người tù khi đứng trên đỉnh núi ntn? - Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng. Đó là hình ảnh người chiến sĩ cách mạng trên đỉnh cao của chiến thắng, trải qua bao gian khổ hi sinh * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. - Học thuộc lòng hai bài dịch thơ. Nhận xét về điểm khác nhau giữa dịch nghĩa và nguyên tác của hai bài thơ này. Tìm đọc thơ chữ Hán của Bác về rèn luyện đạo đức cách mạng trong tập Nhật kí trong tù. miên không hết, kéo dài mãi của cảnh vật hoặc tâm trạng - Câu thơ chuyển, chuyển mạch thơ, ý thơ, vút lên theo chiều cao của dãy núi cuối cùng, lúc khó khăn nhất, hiểm nghèo, gian truân, vất vả nhất thì cũng chính là lúc đích đến đang chờ * Câu 4 ( hợp) “ Vạn lí dư đồ cố miên gian ” => Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng. Người cách mạng phải rèn luyện y chí kiên định, phẩm chất kiên cường.. 3.Tổng kết. * Nghệ thuật. - Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình ảnh và giàu cảm xúc. - Tác dụng nhất định trong bản thơ trong việc chuyển dịch một bài thơ viết bằng chữ Hán sang tiếng Việt.. * Ý nghĩa văn bản. Viết về việc đi đường gian lao, nêu triết lí về bài học dường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới cách mạng vẻ vang. * Ghi nhớ sgk III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài cũ: - Học thuộc lòng hai bài dịch thơ. *Bài mới: - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập văn thuyết minh. Viết bài tập làm văn số 5.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..................................... ....................................................................................................................... Tuần: 22 Tiết: PPCT 86 20/01/2014. Ngày soạn: 17/01/2014 Ngày dạy :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống kiến thức về văn bản thuyết minh. - Rèn luyện, nâng cao một bước kỹ năng làm bài văn thuyết minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh. - Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh. - Quan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn bài, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: - Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: LỚP 8A5: VẮNG……..P……………………….KP…………….. LỚP 8A6: VẮNG……..P……………………….KP…………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Chúng ta đã tìm hiểu và biết cách thức làm một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh, hôm nay chúng ta sẽ đi ôn tập lại và chuẩn bị bài viết số 5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập lí thuyết. GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu hs trả lời. (?) Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống ? (?) Vb thuyết minh có những tính chất gì khác với vb tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ?. (?) Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì ? (?) Những phương pháp thuyết minh. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1, Lí thuyết Câu 1 : + Vai tro: cung cấp tri thức, những hiểu biết để con người có thể vận dung, phục vụ lợi ích của mình. Trong đời sống hàng ngày không thể thiếu được các vb thuyết minh . Câu 2 : VB thuyết minh có tính chất tri thức, khách quan; là loại vb có khả năng cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con người . VB thuyết minh khác với vb nghị luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm, hành chính công vụ ở chỡ vb thuyết minh chủ yếu trình bày tri thức một cách khách quan, giúp con người hiểu biết được đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người Câu 3 : Khi làm một bài văn thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu không quan trọng . Câu 4 : Để bài văn có sức thuyết phục, dễ hiểu, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào thường được chú ý vận dụng ? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập GV: Hãy nêu cách lập ý và lập dàn ý đối với các đề sau. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt Gv: yêu cầu hs về nhà thực hiện các đề còn lại. (?) Thuyết minh về một vb, một thể loại vh mà em đã được học (?) Viết một đoạn văn giới thiệu một đồ dùng trong học tập cũng như trong sinh hoạt (?) Thuyết minh về một vb, một thể loại văn học đơn giản ?. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học. GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 5: -Yêu cầu: Chuẩn bị tư liệu để viết về một loài hoa đặc trưng của Đà Lạt. -GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về nhà. nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh đối chiếu, phân tích, phân loại .. II, LUYỆN TẬP Bài 1 : * Lập ý : - Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng, những điều cần lư ý khi sử dụng đồ dùng * Dàn ý chung - MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng - TB : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc + Cấu tạo các bộ phận + Cách sử dụng + Cách bảo quản - KB : Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự số. Vai trò của vật dùng đó trong đời sống * HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5 A. Chuẩn bị đề. Thuyết minh về một vb, một thể loại văn học mà em đã học B, Yêu cầu * Thể loại: Thuyết minh * Nội dung: Thuyết minh về một vb, một thể loại vh mà em đã học C, Dàn bài chung - MB: Giới thiệu chung về vb hoặc thể thơ, vị trí của nó đối với vh, xh hoặc hệ thống thể loại - TB: Giới thiệu phân tích cụ thể về nội dung và ình thức của vb, thể loại ( tuỳ đối tượng mà mức độ thuyết minh có thể đơn giản hay chi tiết ) - KB: Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại, vb III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài cũ: - Về nhà học lại những kiến thức đã học - Viết một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh theo những đề tài đã làm * Bài mới: Soạn bài “ Về nhà học lại những kiến thức đã học - Viết một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh theo những đề tài đã làm - Soạn bài “ ngắm trăng, đi đường”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..................................... .......................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: 22 Tiết: PPCT 86 20/01/2014. Ngày soạn: 17/01/2014 Ngày dạy :. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 – VĂN THUYẾT MINH I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Củng cố nhận thức lí thuyết về Văn bản thuyết minh ; vận dụng thực hành sáng tạo một văn. bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu: đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc ; có các yếu tố miêu tả, biểu cảm, bình luận , những con số chính xác .. nhưng vẫn phải phục vụ cho mục đích thuyết minh - Nghiêm túc, hăng say làm bài, độc lập tự chủ và thể hiện tri thức, tầm tư tưởng của người viết. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút. III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: Em hãy giới thiệu về rượi cần ở quê hương em. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Phần MỞ BÀI. Hướng dẫn chấm - Giới thiệu về món ăn đậm dà bản sắc dân tộc.. Điểm 1Đ. THÂN BÀI. - Phần nguyên liệu : thêm phần định lượng bao nhiêu củ , quả , bao nhiêu gam , ki lô gam tuỳ theo số bát , đĩa , số người ăn , mâm. - Cách làm : Đặc biệt chú ý đến trình tự trước sau , đến thời gian của mỗi bước ( không được phép thay đổi tuỳ tiện nếu không muốn thành phẩm kém chất lượng) - Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt : trạng thái , màu sắc , mùi vị. 7Đ. - Nêu ý nghĩa của món ăn đó đối với người dân Việt Nam.. 1Đ. KẾT BÀI.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu. Hướng dẫn chấm Em hãy thuyết minh về phương pháp (cách làm) một trò chơi mà em yêu thích. *Yêu cầu chung: - Viết đúng thể loại văn thuyết minh về phương pháp - Nội dung: giới thiệu về cách nấu rượi cần - Hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần chặt chẽ, mạch lạc, trình bày sạch, khoa học. *Yêu cầu cụ thể : Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần a. Mở bài : Giới thiệu về cách b.Thân bài : Lần lượt trình bày đảm bảo các ý cơ bản sau: - Chuẩn bi: dụng cụ, địa điểm. - Cách chơi :+ Thế nào là thắng? + Thế nào là thua? +Thế nào là phạm luật ? Hình thức phạt - Yêu cầu đối với người chơi? - Sự phổ biến của trị chơi. c.Kết bài : Ấn tượng, tác dụng của trò chơi.. Điểm 1.0 điểm. 1.0 điểm 7.0 điểm. 1.0 điểm (Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và cho điểm thích hợp) IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. ……………………………………………………………………………………………………… ……. ……………………………………………………………………………………………………… …….. Tuần: 22 Tiết: PPCT 87+88. Ngày soạn:30. 02. 2013 Ngày dạy : 02. 02. 2013 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì II môn ngữ văn 8 theo nội dung văn thuyết minh đã học. Nhằm đánh giá năng lực viết văn của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về văn thuyết minh để viết một bài văn..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 90 phút. III.BIÊN SOẠN CÂU HỎI ĐỀ BÀI: Giới thiệu về một món ăn đậm dà bản sắc dân tộc. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Phần MỞ BÀI. Hướng dẫn chấm - Giới thiệu về món ăn đậm dà bản sắc dân tộc.. Điểm 1Đ. THÂN BÀI. - Phần nguyên liệu : thêm phần định lượng bao nhiêu củ , quả , bao nhiêu gam , ki lô gam tuỳ theo số bát , đĩa , số người ăn , mâm. - Cách làm : Đặc biệt chú ý đến trình tự trước sau , đến thời gian của mỗi bước ( không được phép thay đổi tuỳ tiện nếu không muốn thành phẩm kém chất lượng) - Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt : trạng thái , màu sắc , mùi vị. 7Đ. - Nêu ý nghĩa của món ăn đó đối với người dân Việt Nam.. 1Đ. KẾT BÀI. Trình bày bài sạch, đẹp (1đ) (GV có thể tùy thuộc vào cách hành văn, cách kể, cách diễn đạt của học sinh để cho điểm, tôn trọng sự sáng tạo của HS) IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span>