Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giaoanlop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.36 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Đa Kao. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Tuần 32. LỊCH BÁO GIẢNG (Bắt đầu dạy từ ngày 22.04 đến ngày 26.04.2013) Thứ ngày. Thứ hai 22.04.2013. Thứ ba 23.04.2013. Thứ tư 24.04.2013. Thứ năm 25.04.2013. Thứ sáu 26.04.2013. Môn. Tiết. Đề bài giảng. Tập đọc. 63. Toán. 156 On tập các phép tính với số tự nhiên ( tt). Thể dục. 63. Chuyên. Lịch sử. 32. Kinh thành Huế. Chào cờ. 32. Tuần 32. Đạo đức. 32. Dành cho địa phương. Toán. 157 On tập các phép tính với số tự nhiên tt. Chính tả. 32. Nghe viết:Vương quốc vắng nụ cười. Luyện từ và câu. 63. Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Khoa học. 63. Động vật ăn gì để sống ?. Thể dục. 64. Chuyên. Tập đọc. 64. Ngắm trăng, không đề. Toán. 158 On tập về biểu đồ.. Tập làm văn. 63. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. Mĩ thuật. 32. Vẽ trang trí: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. Toán. 158 On tập về phân số. Luyện từ và câu. 64. Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Địa lí. 32. Khai thác khoáng sản ở vùng biển Việt Nam. Kể chuyện. 32. Khát vọng sống. Kĩ thuật. 32. Lắp ô tô tải ( T2). Tập làm văn. 64. Luyện tập xây dựng mở bài,kết bài …. Toán. 160 On tập các phép tính với phân số. Âm nhạc. 32. Chuyên. Khoa học. 64. Trao đổi chất ở động vật. HĐNG. 32. Tuần 32. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. Vương quốc vắng nụ cười. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 1. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Thứ hai ngày 22 tháng 04 năm 2013 Tập đọc §63:Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. Trả lời được các câu hỏi SGK. - Có thái độ nghiêm túc khi học bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Luyện đọc. Giáo viên -Gọi HS đọc mẫu. Chia đoạn -HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng . -Yêu cầu HS đọc phần chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -GV giúp đỡ HS yếu đọc trơn 1 đoạn -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc . -Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi. HĐ2: Tìm hiểu bài 1.Những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. 2.Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? 3.Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? 4.Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì? -Nhận xét chốt ý đúng rút ra nội dung bài -Gọi hs nhắc lại nội dung bài. HĐ3: Luyện đọc -Treo bảng phụ đọc mẫu HD giọng đọc diễn cảm -Tổ chức cho HS thi đọc. -Nhận xét ghi điểm hs.. Học sinh -1HS khá đọc. -HS nối tiếp đọc đoạn 3 lượt, luyện đọc từ khó. -1 hs đọc phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc -Nghe GV đọc mẫu. -HS nêu: mặt tròi không muốn dậy, chim không muốn hót… -Vì cư dân ở đó không ai biết cười. -Cử đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. -3 – 4 hs nêu, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -3 hs nhắc lại nội dung bài. -Lớp theo dõi. -3 – 4 hs thi đọc, lớp nhận xét.. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào? V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 3. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Toán §156:On tập về các phép tính với số tự nhiên. I. Mục tiêu. 1. Biết đặt tính và thực hiện nhân, chia các số có ba chữ số, số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. 2. Biết cách tìm x. 3.Biết so sánh số tự nhiên. - Rèn hs tính cẩn thận khi làm bài. II. Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài 1/162. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động Hoạt động 1: -Đạt MT 1. -HĐLC:T.hành -HTTC: C. nhân. Giáo viên Bài 1(2 dòng đầu) -Gọi HS đọc yêu cầu. -HD gọi hs lên bảng làm, lớp làm nháp. -HS yếu làm dòng 1 -Nhận xét chốt KQ đúng. Hoạt động 2: Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. -Đạt MT 2. -Nêu cách tìm x. -HĐLC:T.hành -HD yêu cầu hs làm bài. -HTTC :C.nhân -Theo dõi giúp đỡ HS -Chấm bài chữa bài. -Nhận xét chốt ý đúng. Hoạt động 3: Bài 4(cột 1) -Đạt MT số 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. -HĐLC:T.hành -HD yêu cầu HS làm cặp đôi -HTTC: Nhóm 2 vào phiếu. -HS yếu hoàn thành bài 2. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Nhận xét, chốt Kq đúng. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: bảng nhóm.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. Học sinh -1 hs nêu yêu cầu. -4 hs lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm nháp. -Nhận xét sửa bài trên bảng. -1HS đọc. -2HS nêu cách tìm x. -Theo dõi làm vào vở. -2 hs lên bảng chữa bài, -Lớp nhận xét bài bạn. -2HS nêu êu cầu. -HS làm theo cặp đôi. -2 hs làm phiếu lớn. -Lớp nhận xét sửa bài phiếu lớn.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 4. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Lịch sử §32:Kinh thành Huế. I. Mục tiêu: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính và sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương…Sơ lược về cấu trúc kinh thành… - GDHS: Vẻ đẹp của cố đô Huế- di sản văn hoá thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Hình minh hoạ trong SGK, bản đồ Việt Nam. tranh ảnh về kinh thành Huế III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Tìm hiểu về kinh thành Huế. Giáo viên Học sinh -GV treo hình minh hoạ trang 67 SGK -Hình chụp Ngọ, môn trong cụm di và hỏi: Hình chụp di tích lịch sử nào? tích lịch sử kinh thành Huế. -Nhận xét chốt ý đúng. -Nhận xét bổ sung ý kiến. -GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà -1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo Nguyễn huy động… đẹp nhất nước ta dõi trong SGK. thời đó. -GV mô tả quá trình xây dựng kinh -Lớp theo dõi. thành huế. -Gợi ý yêu cầu hs trả lời các câu hỏi. -3HS trả lời câu hỏi, lớp theo dõi -Nhận xét chốt ý đúng. bổ sung. -GV tổng kết ý kiến của HS. HĐ2: Trưng bày -GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh tranh ảnh, tư liệu tổ mình đã sưu tầm -HS trưng bày sản phẩm theo được về kinh thành huế. nhóm. -Các tổ cử đại diện đóng vai là hướng -Mỗi tổ cử một hoặc nhiều đại diện dẫn viên du lịch để giới thiệu. giới thiệu -Nhận xét bổ sung ý kiến chốt nội dung -Lớp theo dõi nhận xét. bài. -Nghe. -Nhận xét tuyên dương hs xây dựng bài tốt. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 1. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Thứ ba ngày 23 tháng 04 năm 2013 Đạo đức §32:Bảo vệ nguồn nước địa phương. I Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước và trách nhiệm tham gia bảo vệ nguồn nước . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ nguồn nước . - Tham gia BV nguồn nước ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với bản thân. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước xung quanh chúng ta. *GDHS:KN đảm nhận trách nhiệm II Đồ dùng dạy học: Giấy, màu vẽ, bút chì, … III Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS đọc thuộc lòng ghi nhớ bài trước. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Tìm hiểu về nguồn nước.. Giáo viên -Vai trò của nước? -Nhận xét về tình hình nguồn nước ở địa phương. -Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép được về nguồn nước .. Học sinh -2 - 3 hs nêu: sinh hoạt, trồng trọt…. -Còn thiếu nước vào mùa khô. -Nguồn nước chưa sạch. -Một số nơi thiếu nước, một số nơi nước chảy lãng phí. -Qua các thông tin, số liệu nghe được, em -3 – 4 hs nêu ý kiến. có nhận xét gì về nguồn nước mà chúng -Lớp nhận xét bổ sung. ta đang sống? -Theo em, nguồn nước đang ở tình trạng -3 – 4 hs nêu: Khai thác rừng, ý như vậy là do những nguyên nhân nào? thức người dân…. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Lớp nhận xét bổ sung. -KL: Hiện nay nguồn nước … -HS nhắc lại kết luận. -Làm gì để bảo vệ nguồn nước? -3 hs nêu: Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh giếng, hồ…Bảo vệ ống dẫn nước -KL: Bảo vệ nguồn nước… -Có hố rác, nhà vệ sinh hợp lí. *GDKNS: GD hs phải biết bảo vệ nguồn -Lớp theo dõi thực hiện. nước…. HĐ2: Thực hành -Yêu cầu: vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn -HS thực hành vẽ tranh theo vẽ tranh. nước. nhóm. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Các nhóm nhận xét bài lẫn -Nhận xét tuyên dương các nhóm có bài nhau. vẽ tốt. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Toán §157:Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo). Tiết 2. I. Mục tiêu. 1.Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. 2.Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. 3.Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Rèn kĩ năng làm toán, trình bày sạch sẽ. II. Hoạt động sư phạm:. 1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài 1/163. - Nhận xét, ghi điểm.v 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động Hoạt động 1: -Đạt MT 1. -HĐLC:T.hành -HTTC: C. nhân. Giáo viên Bài 1a:Tính giá trị biểu thức. -HD làm mẫu gọi hs lên bảng -Yêu cầu dưới lớp làm nháp. -Theo dõi nhắc nhở hs làm bài. -Gọi hs nhận xét bài bạn. -Nhận xét, chốt KQ đúng.. Học sinh -1HS nêu yêu cầu đề bài. -4HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.. Hoạt động 2: -Đạt MT số 2. -HĐLC:T.hành -HTTC: Nhóm. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu. -HD yêu cầu hs làm nhóm 4. -Theo dõi giúp đỡ hs làm bài. -Nhận xét bài các nhóm chốt kết quả đúng.. -1HS nêu yêu cầu. -HS làm nhóm 4 vào phiếu. -HS yếu làm câu a. -Các nhóm nhận xé bài lẫn nhau chốt kết quả đúng.. Hoạt động 3: -Đạt MT số 3 -HĐLC:T.hành -HTTC : Cá nhân. Bài 4: Gọi hs đọc đề bài. -Hd phân tích đề, tóm tắt. -HD làm bài giải yêu cầu làm vở. -HS yếu làm bài 2a vào vở. -Theo dõi giúp đỡ hs sinh. -Nhận xét chấm một số bài. -Chữa bài bảng phụ.. -1 Hs đọc yêu cầu. -HS tóm tắt bài toán. -Lớp theo dõi làm vào vở. -1 hs làm bảng phụ. -Nhận xét sửa bài bảng phụ. Đáp số: 51m. -4 hs nhận xét sửa bài trên bảng.. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: bảng nhóm.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 3. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Chính tả (nghe –viết) §32: Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài vương quốc vắng nụ cười. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ. - Nghiêm túc khi viết bài, có ý thức trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng viết một số từ ở BT 2a hoặc 2b. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: HD tìm hiểu bài chính tả.. Giáo viên Học sinh -Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. ?Đoạn văn kể cho chúng ta nghe +Kể về một vương quốc rất chuyện gì? buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười. -Yêu cầu luyện viết các từ khó, dễ -3HS viết bảng.lớp viết nháp. lẫn khi viết chỉnh tả:Vương quốc, -Lớp nhận xét bài viết trên kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn bảng. nhịp… -Nhận xét sửa lỗi. -Lớp theo dõi đọc lại các từ. -Đọc chính tả. -Viết vào vở -Thu bài chấm, nhận xét. HĐ2: Luyện tập. Bài 2a:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Thảo luận nhóm -Theo dõi giúp đỡ các nhóm. -Đáp án: Vì sao - năm sau - xứ -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. sở - gắng sức… IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 4. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Luyện từ và câu §63:Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục tiêu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS: Xác định trạng ngữ trong câu: Bài 1 Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên HĐ1: HD tìm hiểu 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài nhận xét. tập. -Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu. -Nhận xét chốt ý đúng. 2: Gọi hs đọc yêu cầu. -Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? -KL: Bộ phận trạng ngữ... 3,4 Gọi hs đọc yêu cầu. -Yêu cầu Hs đặt câu có trạng ngữ? -Nhận xét, tuyên duơng Hs đặt câu đúng. +Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu? +Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ HĐ2: Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu luyện tập. -HD yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, chốt ý đúng.. Bài 2a:Thêm trạng ngữ những chỗ … -HD yêu cầu HS làm bài. -Gọi hs đọc bài làm. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Học sinh -1 HS đọc yêu cầu của bài. -2 HS thảo luận nêu. -Lớp nhận xét bổ sung. -2 hs nêu yêu cầu. -Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. -1 HS đọc yêu cầu của bài -HS đặt câu trạng ngữ. -Lớp nhận xét bổ sung. -Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. -3HS đọc ghi nhớ. -1 HS đọc yêu cầu bài. -Hs làm theo nhóm. -Các nhóm nhận xét bài lẫn nhau. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. -HS làm bài vào vở. -2 hs nêu bài làm của mình. -Lớp nhận xét.. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 5. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Khoa học §63: Động vật ăn gì để sống. I.Mục tiêu : - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. - Biết yêu quý các loài động vật, thực vật. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh các con vật. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS: Động vật cần gì để sống? Lớp theo dõi. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1:Thực hành nhóm.. Giáo viên -Phân loại các đv đã chuẩn bị theo các nhóm. -Yêu cầu hs thực hành nhóm phân loại theo nhóm ăn thịt, ăn cỏ, lá cây….. -Theo dõi giúp đỡ hs.. HĐ2:Thực hành chơi.. -Nhận xét , đánh giá Kết luận :Như mục bạn cần biết -Tổ chức trò chơi. -GV hướng dẫn cách chơi. -GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số các hình các em đã sưu tầm hoặc trong SGK.HS đeo hình vẽ đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem đó là con gì -Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. Học sinh -Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của các con vật ăn các loại thức ăn khác nhau -Thảo luận phân thành các nhóm theo thức ăn của chúng trình bày lên giấy khổ lớn +Nhóm ăn thịt +Nhóm ăn cỏ, lá cây +Nhóm ăn hạt +Nhóm ăn sâu bọ +Nhóm ăn tạp -Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình -Lớp nhận xét bài lẫn nhau. -HS tiến hành chơi thử -Chơi theo tổ -Con vật này có 4 chân phải không ? -Con vật này sống trên cạn phải không -Con vật này ăn thịt phải không ? -Các tổ khác nhận xét.. IV.Củng cố: Động vật ăn gì để sống? Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 1. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Thứ tư ngày 24 tháng 04 năm 2013 Tập đọc §64: Ngắm trăng – Không đề. I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu nội dung: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.( Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc được một trong hai bài thơ.) - Cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS đọc bài: Vương quốc vắng nụ cười và trả lời câu hỏi về nội dung truyện. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1:Luyện đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài. HĐ3: Đọc diễn cảm. Giáo viên Ngắm trăng. -Yêu cầu HS đọc bài thơ -Goi 1 HS đọc phần xuất xứ và chú giải. -GV đọc mẫu, giải thích. -Yêu cầu HS đọc bài thơ. -Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi.. Học sinh. -2 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm. -Nghe. -5 HS đọc tiếp nối thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. 1.Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? +Trong hoàn cảnh bị tù đầy. 2.Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác Ngồi trong nhà tù.... Hồ? +Em học được ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn............ 3.Bài thơ nói lên điều gì? +Ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu -Nhận xét chốt ý đúng. đời, yêu cuộc sống, … -Gọi HS đọc bài thơ. -HS nối tiếp đọc bài thơ. -Trep bảng phụ HD đọc. -Lớp theo dõi luyện đọc, đọc -Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ. thuộc lòng. -Nhận xét, cho điểm từng HS. Không đề. -Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, 1 HS đọc phần -Lớp đọc bài, 1 hs đọc phần chú chú giải. giải. -GV đọc mẫu -Lớp theo dõi. 1.Em hiểu từ “ Chim ngân” như thế nào? -Là chim rừng. 2.Bác Hồ đã sáng tác bài thơ này trong -Sang tác bài thơ naỳ ở chiến hoàn cảnh nào? khu việt bắc trong thời kì … -GV giảng: Trong cuộc kháng chiến chống -Nghe. thực dân pháp …. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Năm học 2012 – 2013. 3.Em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào qua lời kể của Bác? 4.Bài thơ nói lên điều gì về Bác?. Tuần 32. -Qua lời thơ của Bác, em thấy cảnh chiến khu rất đẹp...... -Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đơi, phong thái … -Nghe.. -Nhận xét rút ra nội dung. -GV gọi HS đọc bài thơ. -Treo bảng phụ đọc mãu HD giọng đọc. -Lớp theo dõi. -Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ. -HS học thuộc lòng bài thơ. -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. -3 – 4 hs thi đọc. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Lớp nhận xét. IV.Củng cố Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của bác Hồ? Em học được điều gì ở Bác? V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 2. Toán §168:Ôn tập về biểu đồ. I. Mục tiêu 1.Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - Rèn hs kĩ năng làm toán. II.Hoạt động sư phạm 1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài 2/164. - Nhận xét, ghi điểm.v 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động Hoạt động 1: -Đạt MT số 1. -HĐLC:T.hành -HTTC: Cặp đôi.. Giáo Viên Bài 2: Gọi hs đọc đề -HD yêu cầu hs thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi. -Nhận xét, chốt ý đúng. Học sinh -1 hs đọc yêu cầu bảng số liệu. -Hs thảo luận cặp nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -Lớp theo dõi.. Hoạt động 2 -Đạt MT 1. -HĐLC:T.hành -HTTC : C.nhân. Bài 3 Gọi hs đọc đề -HD yêu cầu hs làm vào vở. -Theo dõi giúp đỡ hs làm bài. -Chấm một số bài chữa bài. -Nhận xét chốt ý đúng. -1 hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm -HS làm vào vở. -2 hs lên bảng chữa bài. -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: vở bài tập. sgk.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 3. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Tập làm văn §63:Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu: - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bướ đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động của một con vật em yêu thích(BT3). - Yêu quý các con vật. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên HĐ1: HD thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội luyện tập. dung bài tập. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, với câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy để trả lời. -Nhận xét chốt ý đúng.. Học sinh -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. -2 HS thảo luận -Tiếp nối nhau phát biểu. +Các đặc điểm:bộ vây, miệng, hàm, lưỡi, và bốn chân........ +Cách tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xé làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi........ -1 HS đọc yêu cầu. -2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở.. Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS dán bài lên bảng. -Nhận xét, cho điểm -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn -Nhận xét chữa bài. -Nhận xét, cho điểm HS Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu. -1 hs nêu yêu cầu. -HD yêu cầu hs làm vào vở. -Theo dõi làm vào vở. -Theo dõi giúp đỡ hs. -HS yếu viết mở bài. -Gọi hs đọc bài làm. -3-5 HS đọc đoạn văn của mình. -Chấm bài chữa bài nhận xét. -Lớp nhận xét bài bạn. -Nhắc lại cách xây dựng đoạn văn -2 – 3 hs nhắc lại. miêu tả con vật. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 4. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Mĩ thuật §32:Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. I. Mục tiêu - Thấy được vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí. - Biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo ý thích. II. Đồ dùng dạy học: Tranh mẫu. Quy trình vẽ. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra một số sản phẩm của tuần trước. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Quan sát nhận xét. Giáo viên -Trưng bày mẫu và gợi ý HS nhận xét. ?Chậu cảnh có hình dáng như thế nào? ?Chậu cảnh được trang trí như thế nào? ?Chậu cảnh được trang trí màu sắc thế nào? -Nhận xét kết luận -Gợi ý cách vẽ theo hình 2. -Vẽ lên bảng để HS quan sát. +Phác khung hình của chậu. +Vẽ trục đối xứng. +Tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh. +Phác nét thẳng, tìm hình dáng chung của chậu cảnh. +Vẽ chi tiết tìm hình dáng chậu. HĐ2: HD thực hành -Giới thiệu một số bài vẽ của HS. -Nêu yêu cầu thực hành yêu cầu hs thực hành -Theo dõi giúp đỡ hs. HĐ3: Nhận xét -Tổ chức trưng bày sản phẩm. đánh giá -Nhận xét chấm bài cho HS. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. Học sinh -Quan sát và nhận xét. -Lớp nhận xét bổ sung.. -Quan sát và nghe gợi ý. -Quan sát. -Nhận xét mẫu theo gợi ý.. -Quan sát bài mẫu nhận xét. -Lớp theo dõi. -Thực hành theo cá nhân. -Trưng bày sản phẩm -Nhận xét bình chọn. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 1. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Thứ năm ngày 25 tháng 04 năm 2013 Toán §169:Ôn tập về phân số. I. Mục tiêu. 1.Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy động mẫu số các phân số. - Củng cố về phân số. II. Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài 3/164. Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động Hoạt động 1 -Đạt MT số 1. -HĐLC:T.hành -HT TC: Cá nhân.. Hoạt động 3: -Đạt MT số 1. -HĐLC:T.hành -HTTC : C.nhân Hoạt động 4: -Đạt MT số 1. -HĐLC:T.hành -HTTC : Cặp đôi.. Giáo viên Bài 1:Khoanh trước câu trả lời đúng. -Gọi hs nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã được tô màu. -Yêu cầu hs nêu miệng. -Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 chọn 3 trong 5 ý -Gọi hs nêu yêu cầu. -Yêu cầu Hs làm vào phiếu. -Chấm một số phiếu nhận xét. -Nhận xét chữa bài cho HS. Bài 4a,b:Quy đồng mẫu số -HD yêu cầu hs làm vào vở. -Theo dõi giúp đỡ hs làm bài -HS yếu làm câu a -Chấm bài chữa bài. Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu. -Hướng dẫn yêu cầu hs làm vào phiếu. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Chữa bài nhận xét ghi điểm.. Học sinh -1 hs nêu yêu cầu. -2 hs đọc, lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung kết quả. -1HS đọc yêu cầu. -Hs làm phiếu, 1 hs làm phiếu lớn -HS yếu làm 2 ý đầu. -Nhận xét bài phiếu lớn. -1HS đọc đề bài. -Lớp theo dõi làm vào vở. -2 hs chữa bài, lớp theo dõi nhận xét -1 hs nêu yêu cầu. -Hs làm cặp đôi vào phiếu. -Các nhóm nhận xét bài lẫn nhau. -Lớp chữa bài vào vở.. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: Phiếu bài tập.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 2. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Luyện từ và câu §64:Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. I. Mục tiêu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - Nhận diện trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: HD tìm hiểu -Không dạy phần nhận xét, ghi nhớ(cv5842) nhận xét. -Phần bài tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ không yêu cầu nhận diện trạng ngữ là gì. HĐ2:HD thực Bài 1:Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân -1 HS đoc yêu cầu hành luyện tập. -Yêu cầu HS nêu miệng. -HS nối tiếp nêu. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Lớp nhận xét bổ sung ý kiến. Bài 2:Điền từ vào chỗ trống. -1 HS đọc yêu cầu bài. -Gọi hs nêu yêu cầu. -HS làm bài theo nhóm. -HD yêu cầu hs làm nhóm 4. -Các nhóm nhận xét bài lẫn nhau. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Chữa bài vào vở. -HS yếu chỉ làm câu a. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3:Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -1HS đọc yêu cầu của bài. -HD yêu cầu hs làm vào vở. -HS làm vào vở. -Theo dõi giúp đỡ hs. -3-5 HS tiếp nối đọc câu mình -Nhận xét, kết luận câu đúng. đặt. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 3. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Điạ lí §31: Biển, đảo và quần đảo. I.Mục tiêu: - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của VN trên bản đồ (lược đồ) - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: khai thác khoáng sản, đánh bắt và nuôi trồng hải sản. ***BHĐ: Biết được các nguồn tài nguyên từ biển, hải đảo. Giáo dục hs tình yêu đất nước lòng tự hào dân tộc, ý thức bảo veejchur quyền biển, đảo. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.Tranh, ảnh về biển, đảo VN. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Tìm hiểu về biển.. Giáo viên -Yêu cầu quan sát, thảo luận thực hiện theo yêu cầu: -Cho biết biển đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta? -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. -Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta. -Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta. -KL:Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là bộ phận của biển đông. ***BHĐ: Biết được các nguồn tài nguyên từ biển, hải đảo. Giáo dục hs tình yêu đất nước lòng tự hào dân tộc, ý thức bảo vệ… -Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông: -Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?. Học sinh -Thực hiện theo yêu cầu. -1 - 2 hs nêu, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -2 hs nêu, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển… -Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -2-3 HS chỉ trên bản đồ. -Lớp nhận xét. -Lớp nhắc lại kết luận.. -Lớp lắng nghr thực hiện có ý thức bảo vệ môi trường biển, đảo. HĐ2: Tìm hiểu về -Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ dảo và quần đảo. hơn lục địa, xung quanh có… -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. -Nhận xét chốt ý đúng. -Nhận xét bổ sung. -Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và -3 – 4 hs nêu quần đảo ở vùng biển phía Bắc,Trung,Nam -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -Nhận xét kết luận -Lớp theo dõi nhắc lại. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 4. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Kể chuyện §32:Khát vọng sống. I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý, bước đầu biết kể lại nối tiếp toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.(BT3) *GDKNS:Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm. - GD ý chí vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS kể lại câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Quan sát nhận xét.. HĐ2: HD kể chuyện.. Giáo viên -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh. -GV kể chuyện lần 1. -Gọi hs trả lời câu hỏi. ?Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? ?Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ? ?Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót? -Nhận xét chốt ý đúng. *GDKNS:Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. -HD yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi HS thi kể tiếp nối. -Gọi HS kể toàn chuyện. -Nhận xét tuyên dương hs.. Học sinh -Quan sát, đọc nội dung. -Theo dõi. -HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ… +Giôn gọi bạn như là một người tuyệt vọng. +Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã sống sót. -Nhận xét bổ sung. -Lớp theo dõi. -HS kể trong nhóm. -2 Lượt HS thi kể. Mỗi HS kể nội dung một bức tranh. -3 HS kể chuyện. -Lớp theo dõi nhận xét bạn kể.. IV.Củng cố: Câu chuyện muốn nói gì với mọi người? Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 5. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Kĩ thuật §32:Lắp ô tô tải (tt). I. Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động đươc. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS: Nêu các bước thực hành lắp ô tô tải? Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: III. Hoạt động dạy học : Hoạt động HĐ1: Thực hành lắp ô tô tải.. Giáo viên Học sinh -GV phát bộ đồ dùng cho các nhóm. -GV kiểm tra và giúp đỡ HS yếu -HS chọn các chi tiết để lắp ô tô tải để chọn đúng và đủ chi tiết lắp ô tô tải. riêng từng loại vào nắp hộp -HS thực hành lắp từng bộ phận: -Vị trí trong, ngoài của các thanh -Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn -Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe -GV quan sát theo dõi giúp đỡ hs. -Lắp ráp ô tô tải. HĐ2: Nhận xét -Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: -HS lắp ráp theo quy trình trong SGK, đánh giá. -Lắp ô tô tải đúng mẫu và theo đúng chú ý vặn chặt các mối ghép để đu quy trình không bị xộc xệch -Ô tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc -Kiểm tra sự chuyển động của xe xệch -HS trưng bày sản phẩm -Ô to tải chuyển động được -HS dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá -GV nhận xét tuyên dương các nhóm. sản phẩm của mình và của bạn -HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. Nhắc lại các bước lắp ô tô tải. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 1. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Thứ sáu ngày 26 tháng 04 năm 2013 Tập làm văn §64:Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I: Mục tiêu. - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành, luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật? Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Thực hành Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu. -1HS đọc thành tiếng. luyện tạp. -Tìm đoạn mở bài, kết bài ? -2 Hs nêu, lớp theo dõi. -Kiểu mở bài, kết bài em vừa học giống mở -Thảo luận cặp đôi trao đổi . bài kết bài nào em đã được học? -Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. -Theo dõi nhắc nhở gợi ý hs. -Lớp nhận xét bổ sung. -Nhận xét chốt ý đúng. Bài 2:Viết đoạn mở bài… -Gọi hs nêu yêu cầu. -1HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. -2HS làm bài vào phiếu khổ to, -GV giúp đỡ hs yếu làm cá nhân. lớp làm bài vào vở. -Gọi Hs đọc đoạn mở bài đã viết. -Đọc và nhận xét bài của bạn. -Nhận xét sửa bài hs. -3-5 HS đọc mở bài của mình. -Nhận xét bổ sung. Bài 3:Viết đoạn kết bài… -1 hs nêu yêu cầu. -Hướng dẫn Hs viết bài yêu cầu hs làm vào -Lớp theo dõi làm vào vở. vở. -HS yếu viết 1 – 2 câu. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Chấm bài sửa bài cho hs. -3 – 4 hs đọc bài làm. -Nhận xét tuyên dương. -Lớp nhận xét bổ sung. IV.Củng cố: Nhắc lại cách mở bài và kết bài của bài văn miêu tả con vật. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 2. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Toán §160:Ôn tập về các phép tình với phân số. I .Mục tiêu 1.Thực hiện được cộng, trừ phân số. 2.Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Rèn hs tính cẩn thận. II. Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài 2/167 Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động Hoạt động 1 -Đạt MT 1. -HĐLC:T.hành -HT TC: C.nhân. Hoạt động 2: -Đạt MT số 1. -HĐLC:T.hành -HTTC : C.nhân Hoạt động 3: -Đạt MT 2 -HĐLC:T.hành -HTTC: Nhóm 4. Giáo viên Bài 1:Tính -Gọi hs nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện cộng, trừ phân số. -Gọi hs lên bảng làm lớp làm nháp. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Nhận xét, chữa bài HS. Bài 2:Tính Gọi hs nêu yêu cầu -Yêu cầu Hs làm phiếu. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Nhận xét, chữa bài phiếu lớn. Bài 3:Tìm x -Nhắc lại cách tìm x. -Yêu cầu hs làm vào vở. -Gọi hs lên bảng chữa bài. -Nhận xét, chốt ý đúng.. Học sinh -1 hs nêu yêu cầu. -2 hs nhắc lớp theo dõi nhận xét. -HS nối tiếp lên bảng, lớp làm nháp. -Lớp nhận xét sửa bài trên bảng. -2 HS nêu lớp theo dõi. -HS làm cá nhân vào phiếu -HS yếu làm 2 phép tính đầu. -Lớp nhận xét bài bạn. -1 Hs đọc yêu cầu. -2 hs nhắc lại lớp theo dõi. -Lớp làm vào vở. -3 hs lên bảng chữa bài. x=. 9 7. x=. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: Phiếu bài tập.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 2. 4 21.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 3. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Khoa học §64:Trao đổi chất ở động vật. I. Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thướng xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ôxi và phải thải ra các chất cặn bã, khí các-bôníc, nước tiểu,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS Nêu những đặc điểm của con vật và những thức ăn của chúng? Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Quan sát nhận xét. HĐ2: Thực hành vẽ. Giáo viên Bước 1: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 SGK. -GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.. Bước 2: hoạt động cả lớp. GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi. -Kể tên những yếu tố mà động vật thướng xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. -Quá trình trên được gọi là gì? KL: Động vật thường xuyên … -Tổ chức, hướng dẫn vẽ. -GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. -Nêu yêu cầu HĐ. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét bổ sung và kết luận.. Học sinh -Quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi. -Hình thành nhóm và thực hiện. +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình. +Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật +Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung -Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện.. -Hình thành nhóm 4 – 6 HS. HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi trong nhóm. Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. -Nhận xét bổ sung. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. Nêu quá trình trao đổi chất ở Đv? V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Tiết 5. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Hoạt động ngoài giờ §32: Trò chơi dân gian- Tổng kết chủ điểm. I. Mục tiêu. - Đánh giá kết quả học tập của tuần vừa qua, tháng. - Nhận thấy những ưu khuyết điểm vừa qua và hướng phấn đấu tuần tới. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1. Ôn định lớp. 2. Đánh giá kết quả học tập của tháng vừa qua.. 3. Phương hướng. 4. SHTT. Giáo viên -Bắt nhịp một bài hát. -Gọi các tổ trưởng báo cáo tình hình tuần qua. -Lớp trưởng báo cáo. -Nhận xét kết luận: … -Vệ sinh cá nhân chưa sạch -Còn một số hs vắng học trong tuần… -Đưa ra yêu cầu phương hướng -Đi học đúng giờ nghỉ học xin phép. -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Không còn hiện tượng quên sách vở. -Vệ sinh cá nhân sạch. -Chủ đề: Trò chơi dân gian. -Tổ chức trò chơi dân gian. -Tổng kết chủ điểm.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. Học sinh -Hát đồng thanh. -Tổ trưởng báo cáo. -Các thành viên trong tổ nhận xét – bổ xung. -Lớp trưởng báo cáo. -Lớp theo dõi. -Lắng nghe thực hiện.. -Lắng nghe thực hiện. -HS thực hành chơi trò chơi. -Lớp theo dõi.. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Am nhạc. Học hát tự chọn bài : Lời chào của em I.Mục tiêu : -Giúp HS biết hát bài : Lời chào của em. -Hát thuộc lời , đúng giai điệu -Biết chào hỏi mọi người. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn lời ca III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Dạy hát Hoạt động 2: Hát kết hợp phụ họa 3.Củng cố, dặn dò:. Giáo viên -Gọi HS hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. -Nhận xét,đánh giá. -Giới thiệu bài , ghi đề. -Hướng dẫn HS đọc lời ca. -GV hát mẫu -Dạy hát từng câu -Hát kết hợp các câu, cả bài. -Hướng dẫn Hs hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách , tiết tấu. -HS luyên tập. -Yêu cầu HS nhắc lại bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. Học sinh. -Nhắc lại -Đọc đồng thanh 1-2 lần -Lắng nghe -Hát đồng thanh , nhóm,cá nhân. -Lắng nghe, thực hiện -Nhóm,cá nhân.. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. ……………………………………………………………………………… Sinh hoạt lớp. Sinh hoạt tập thể ngoài trời (Tổng phụ trách ) Địa lí Tiết 32:. Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. I .Mục tiêu. 1.Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo: +Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. +Phát triển du lịch. +Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. 2.Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. *Khai thác tài nguyên biển hợp lí. Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí. Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở biển, đảo và quần đảo: khai thác dầu khí, cát trắng; đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. II. Hoạt động sư phạm: -Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? Nêu vai trò của biển ? -Gv nhận xét ,ghi điểm. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu 1,2 HĐLC: Thực hành HTTC: Nhóm 2. HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu 1,2 HĐLC: Thực hành HTTC: Nhóm 4. Giáo viên 1.khai thác khoáng sản. Bước 1:-Hs quan sát hình,trả lời : -Tàinguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì? -Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào?ở đâu?dùng để làm gì? -Tìm và chỉ trên ản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó? Bước 2:hs trình bày. -Gv nhận xét ,lết luận. 2 .Đ ánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Bước 1:các nhóm dựa vào sgk thảo luận theo câu hỏi. -Nêu dẫn chứng cho thấy biển nước ta có nhiều hải sản ? -Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra thê nào? Nơi khai thác nhiều hải sản ? Bước 2:các nhóm trình bày,chỉ trên bản đồvùng đánh bắt nhiều hải sản.. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. Học sinh -Hs làm việc 3 phút. -. Nhóm báo cáo,2-3hs chỉ bản đồ.. Nhóm làm việc 3 phút . Các nhóm trình bày,lớp bổ sung. -2-4 hs kể. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường Tiểu học Đa Kao. Năm học 2012 – 2013. Tuần 32. Gv nhận xét ,kết luận:.. IV: Hoạt động nối tiếp: -Nhắc lại nội dung bài. -Kể tên những loại hải sản em biết? -Nhận xét tiết học.Dặn dò về nhà V: Chuẩn bị Đ DDH: Bản đồ tự nhiên,công nghiệp ,nông nghiệp,tranh ảnh. GV: Nguyễn Thị Ngoan – GVCN: Lớp 4B. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×