Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an lop 5 tuan 22 nam 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.26 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 21 Lớp 5A3 Thứ Hai 20/1. Ba 21/1 Tư 23/01 Năm 23/01. Sáu 24/01. Moân. Teân baøi daïy. Tập đọc Toán. Lập làng giữ biển. Luyện tập. Lịch sử. Bến Tre đồng khởi. Đạo đức. Uỷ ban nhân dân xã, phường em Lắp xe cần cẩu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. DTXQ và DTTP của HLP Sử dụng năng lượng chất đốt (TT) Nghe viết: Hà Nội. Cao Bằng. Tiết 1: Ôn tập văn kể chuyện. Luyện tập Ông Nguyễn Khoa Đăng. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Luyện tập chung. Kó Thuaät Ltvaø caâu Toán Khoa hoïc Chính taû Tập đọc TLV Toán KC LT vaø caâu Toán Khoa hoïc TLV Toán Ñòa lyù SHTT. Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy Kể chuyện (Kiểm tra viết). Thể tích của 1 hình Châu Âu Sinh hoạt lớp tuần 22 GVCN: Hồ Minh Tâm Thứ hai ngày 20/01/2014 Tập đọc Lập làng giữ biển *******. I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK; HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BVMT: HD học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. (Khai thác trực tiếp nội dung bài) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Để có một ngôi làng đến … ở mãi phía chân trời. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cho xem tranh chủ điểm và giới thiệu: Với chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình, trong 3 tuần tới, các em sẽ học những bài viết về những người luân giữ cho chúng ta cuộc sống thanh bình.. + Bên cạnh những người có nhiệm vụ giữ an bình cho nhân dân thì còn có những người dân bình thường nhưng luôn giữ cho quê mình bình yên. Bài Lập làng giữ biển sẽ cho các em thấy Bố con ông Nhụ - người dân làng chài dũng cảm lập làng giữ biển. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu quan sát tranh. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. - Bài văn chia 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến … hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp theo đến … thì để cho ai ? + Đoạn 3: Tiếp theo đến … quan trọng đến nhường nào. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe.. - Nhắc tựa bài.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh. - HS chia đoạn.. - Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe.. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: + Bố Nhụ và ông Nhụ bàn với nhau về việc gì ? + Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra - Lớp nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đảo. + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? + Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài. + Tìm những chi tiết cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với việc với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? + Ông bước ra, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? + Nhụ tin vào kế hoạch của bố và mơ tưởng đến một làng mới - Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. BVMT: HD học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. c) Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc thể hiện đúng lời các nhân vật: + Lời bố Nhụ: Lúc đầu rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau hào hứng, sôi nổi; vui vẻ, thân mật khi nói với Nhụ. + Lời ông của Nhụ: Kiên quyết, gay gắt. + Lời Nhụ:nhẹ nhàng. + Đoạn kết: Đọc chậm, mơ tưởng. - Yêu cầu 4 HS phân vai đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay. 4/ Củng cố - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Việc làm của bố con ông Nhụ cho chúng ta thấy: Bố con ông Nhụ là những người bình thường nhưng với lòng dũng cảm cũng đã góp phần đem lại cuộc sống thanh bình cho dân làng. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Cao Bằng. TOÁN. - Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét bồ sung.. - HS thảo luận nhóm đôi. - Lớp nhận xét.. + HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - Chú ý. - 4 HS phân vai đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Các đối tượng phân vai thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài . - Học sinh nêu lại. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Luyện tập ***** I. Mục tiêu - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (BT1). - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản (BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật . + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em củng cố về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. - Ghi bảng tựa bài. * Luyện tập - Bài 1 : Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: a) Lưu ý và chuyển về cùng một đơn vị đo. b) Nhắc lại các phép tính với phân số. + Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Nhận xét và sửa chữa. a) 25dm = 2,5m DTXQ: 14,4m2 và DTTP: 2190m2 17. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện - Nhóm trình bày. - Nhận xét và bổ sung.. 3. b) DTXQ: 30 m2 và DTTP: 1 30 m2 - Bài 2 : Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: . Chuyển về cùng một đơn vị đo. . Thùng không nắp nên chỉ có một mặt đáy.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện - Nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét và sửa chữa. 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh cái thùng là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36(m2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26(m2) Đáp số: 4,26m2 Bài 3 : - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3.( HS khá, giỏi giải BT3) - Cho hs làm bài - Cho hs trình vày kết quả - GV chốt lại : a/ Đ b/ S c/ S d/ Đ 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật - Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính các bài toán có liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. LỊCH SỬ. - Học sinh đọc đề bài 3. - Học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - Nhận xét bổ sung.. - Tiếp nối nhau phát biểu.. - Chú ý.. Bến Tre đồng khởi ************ I. Mục đích, yêu cầu - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi"). - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. - HS khá giỏi biết: Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên "Đồng khởi". II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. - Tranh tư liệu. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ bằng cách nào ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trước tội ác của Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam đã đồng loạt đứng lên "Đồng khởi" - mà Bến tre là nơi tiêu biểu nhất. Bài Bến Tre đồng khởi sẽ cho các em thấy diễn biến nơi đây lúc bấy giờ. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: - Treo bản đồ và xác định tỉnh Bến Tre. - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau theo nhóm 4: + Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào "Đồng khởi". + Tóm tắt diễn biến chính cuộc "Đồng khởi" ở Bến Tre. + Nêu ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi". - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận và cho xem tranh. + Do sự đàn áp của Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. + Tóm tắt diễn biến. + Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. * Hoạt động 2: - Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời câu hỏi: Em biết gì về phong trào "Đồng khởi"ở địa phương ta ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. Bến tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi". - Ghi bảng nội dung bài. 4/ Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Giáo viên nêu lại các câu hỏi trong SGK và yêu cầu học sinh trả lời. - Nhận xét chốt lại. - Phong trào "Đồng khởi" của quân dân miền Nam đã làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở của địch ở nông thôn. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.. - Nhắc tựa bài. - Xác định tỉnh Bến Tre trên bản đồ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm tham khảo và thảo luận: - Đại diện nhóm tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung và quan sát tranh.. - Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Học sinh nêu lại. - Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẠO ĐỨC Ủy ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2). ****** I. Mục tiêu - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). - HS khá giỏi: Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Ủy ban nhân dân xã (phường) có vai trò như thế nào đối với đời sống của người dân ? + Mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã (phường)? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Phần tiếp theo của bài Ủy ban nhân dân xã (phường) em sẽ giúp các em xác định được việc làm của mình đối với UBND phường, nơi mình ở. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 4: Xử lí tình huống - Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức. - Cách tiến hành: + Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách xử lí các tình huống xảy ra trong BT 2 theo nhóm 4. + Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét và chốt lại ý đúng: . Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. . Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hóa của phường. . Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng học tập, … ủng trẻ em vùng lũ lụt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 5: Bày tỏ thái độ - Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền - Cách tiến hành: + Gọi HS đọc yêu cầu BT4. + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu mỗi nhám chọn đóng vai và góp ý về một vấn đề có liên quan đến trẻ em cho UBND xã (phường) + Yêu cầu các nhóm trình bày. + Nhận xét, kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 4/ Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ. Các hoạt động xã hội do UBND xã (phường) tổ chức đều phục vụ quyền lợi của người dân. Do vậy, các em nên tích cực tham gia các công tác xã hội đó. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tham gia các hoạt động xã hội do UBND xã (phường) tổ chức. - Chuẩn bị bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.. - 2 HS đọc to, ớp đọc thầm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm phân vai và hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung.. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu.. KĨ THUẬT. Lắp xe cần cẩu *********** I. Mục tiêu - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động xễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn tính cẩn thận, khéo léo cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ Lắp ghép kĩ thuật lớp 5. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Nêu tác dụng và mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Lắp xe cần cẩu là bài học đầu tiên của chương III về lắp ghép mô hình kĩ thuật. Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở bến cảng hoặc ở các công trình xây dựng, Bài học hôm nay sẽ giúp các em lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật và đúng qui trình. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - Cho xem mẫu xe cần cẩu đã lắp. - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần lắp mấy bộ phận, nêu tên những bộ phận đó ? - Nhận xét và kết luận. 5 bộ phận: giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn chi tiết: - Yêu cầu chọn đủ, đúng từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - Yêu cầu xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại. - Yêu cầu kiểm tra theo nhóm đôi. b) Lắp từng bộ phận: - Lắp giá đỡ: + Yêu cầu quan sát hình 2 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Để lắp giá đở cẩu, em cần chọn những chi tiết nào ? + Thực hiện và hướng dẫn từng thao tác: . Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. . Lắp các thanh 5 lỗ vào thanh 7 lỗ. . Lắp thanh chữ U dài vào thanh thẳng 7 lỗ. . Lắp vào thanh chữ U ngắn, lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ. - Lắp cần cẩu: + Yêu cầu quan sát hình 3 SGK và lưu ý vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng, + Thực hiện và hướng dẫn lắp và yêu cầu 1 HS lắp theo hình 3a, 1 HS lắp theo hình 3b. + Hướng dẫn lắp hình 3c. - Lắp các bộ phận khác: + Yêu cầu quan sát hình 4 SGK. + Thao tác và hướng dẫn chọn và lắp các chi tiết trong hình.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời: - Nhận xét, bổ sung.. - Dựa vào bảng để chọn đủ, đúng từng loại chi tiết. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hai bạn ngồi cạnh kiểm tra với nhau. - Quan sát, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - Quan sát và chú ý.. - Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh chữ U và thanh thẳng khi lắp. - Quan sát và HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát và chú ý. - Quan sát hình. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c) Lắp ghép xe cần cẩu: - Tham khảo SGK và nối tiếp nhau - Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời câu hỏi: Nêu các trả lời. bước lắp ráp xe cần cẩu. - Chú ý. - Lưu ý cách lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay. - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp: - Quan sát và chú ý. - Tháo rời từng bộ phận rồi tháo rời từng chi tiết của từng bộ phận. - Xếp gọn các chi tiết vào hộp theo đúng vị trí. 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại các bộ phận cần lắp và các bước lắp. - Tiếp nối nhau nêu. - Nắm vững các thao tác, các em thực hiện lắp ráp xe cần cẩu đúng qui trình và đúng kĩ thuật. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. Xem lại bài học. - Chuẩn bị Bộ lắp ghép kĩ thuật để thực hành bài Lắp xe cần cẩu. Ngày dạy: Thứ ba, 21-01-2014. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ****** I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ). - Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết nội dung BT2, 3 phần Luyện tập. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Để thể hiện quan hệ - HS được chỉ định thực hiện theo nguyên nhân-kết quả giữa hai vế trong câu ghép, ta có yêu cầu. thể nối chúng với nhau bằng các quan hệ từ và cặp quan hệ từ nào ? - Gọi 2 học sinh lên đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ nêu về nguyên nhân – kết quả. - Nhận xét, ghi điểm từng em. - Nhận xét qua kiểm tra. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết được.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> một số quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả qua bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Ghi bảng tựa bài. * Phần Luyện tập - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện điều kiện-kết quả hay giả thiết-kết quả, các em phải biết điền các quan hệ thích hợp vào chỗ trống trong câu. + Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi. (3phút) + Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Nhận xét, sửa chữa và chốt lại kết quả đúng kết hợp giáo dục học sinh. - Gọi học sinh đọc lại kết quả. - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Đính yêu cầu bài tập lên bảng và hướng dẫn học sinh làm bài. Chia lớp làm 6 nhóm và phân công nhiệm vụ. + Nhóm 1-2 làm câu a. + Nhóm 3-4 làm câu b. + Nhóm 5-6 làm c + Nhận xét, sửa chữa và chốt lại kết quả lên bảng. - Gọi học sinh đọc lại. 4/ Củng cố - Yêu cầu nêu lại tựa bài. - Cho các tổ lên thi đặt câu.. - Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lớp chia ra 6 nhóm và thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét và bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. TOÁN. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương ***** I. Mục tiêu - Biết: + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. + Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương (BT1). - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật . + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung qua kiểm tra. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương sẽ giúp các em biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Ghi bảng tựa bài. * Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương - Giới thiệu các mô hình trực quan về hình lập phương. - Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nêu đặc điểm các yếu tố của hình lập phương. + So sánh các yếu tố của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. + Dựa vào cách tính trên, yêu cầu nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Nhận xét, kết luận và ghi bảng. + Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, mỗi mặt là hình vuông; 12 cạnh bằng nhau và 8 đỉnh. + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các kích thước bằng nhau. + Tiếp nối nhau nêu. + DTXQ = cạnh cạnh 4 DTTP = cạnh cạnh 6 * Thực hành - Bài 1: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát.. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời: - Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau nhắc lại.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Phân tích đề bài tập và hường dẫn học sinh cách thực hiện. + Yêu cầu lớp làm vào vở nháp, 1 HS lên bảng lớp thực hiện. + Nhận xét và sửa chữa. Diện tích xung quanh hình lập phương là: 1,5 1,5 4 = 9(m2) Diện tích toàn phần hình lập phương: 1,5 1,5 6 = 13,5(m2) Đáp số: 9m2 và 13,5m2 - Bài 2 : Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: Cái hộp không nắp nên chỉ có năm mặt. Diện tích bìa cần dùng chính là diện tích năm mặt của cái hộp. + Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét và sửa chữa. Diện tích bìa cần dùng là: 2,5 2,5 5 = 31,25(dm2) Đáp số: 31,25dm2 4/ Củng cố - Yêu cầu học sinh nêu lại tựa bài. - Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng, ai đẹp”. ( tính diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh 3cm) - Nhận xét tổng kết trò chơi. - Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính các bài toán có liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học và học thuộc quy tắc. - Chuẩn bị bài Luyện tập.. - Lớp thực hiện và 1 em lên bảng làm bái - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện: - Học sinh thực hiện. - Nhận xét và bổ sung.. - Học sinh nêu tựa bài. - Tiếp nối nhau phát biểu. -Đại diện tổ lên thực hiện trò chơi.. KHOA HỌC Sử dụng năng lượng chất đốt I. Mục tiêu - Nêu được một số biện pháp phòng cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. -BVMT: Từ việc tìm hiểu công dụng của môt số chất đốt. GV liên hệ ý thức bảo vệ nguồn tài nguyªn. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và xử dụng chất đốt. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Động não. - Quan sát và thảo luận nhóm. - Điều tra. - Chuyên gia. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 86-89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các tai nạn do chất đốt gây ra. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Kể tên một số loại chất đốt thường dùng và cho biết chúng ở thể nào ? + Kể tên một loại chất đốt và cho biết chúng được khai thác từ đâu ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với các loại chất đốt đã học, chúng ta sử dụng chúng như thế nào ? Phần tiếp theo của bài Sử dụng năng lượng chất đốt sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt - Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát hình, thông tin trong SGK và thảo luận các câu hỏi: . Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than ? . Than, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không ? Tại sao ? . Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ? . Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. . Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. . Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? . Nêu tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó. + Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét, kết luận . + Sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng và đến môi trường. + không. Vì các nguồn năng lượng này có nguy cơ sẽ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. + Nêu ví dụ. Vì nguồn năng lượng không phải là vô tận nên cần phải sử dụng tiết kiệm. + Gây ra cháy, bỏng, … + Không để những chất dễ cháy như xăng, dầu, … gần lửa; … + Ô nhiễm môi trường, …; hạn chế sử dụng các loại chất đốt gây ra nhiều khói, khí độc. BVMT- KNS: Từ việc tìm hiểu được công dung của các chất đốt. Các em phải biết lựa chọn sử dung sao cho phù hợp với kinh tế gia đình và đảm bảo vệ sinh không gây ảnh hưởng đối vời môi trường. 4/ Củng cố - Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 89 SGK. - Các nguồn năng lượng có nguy cơ bị cạn kiệt và khi cháy đều sinh ra khí độc làm ô nhiễm môi trường gây hại cho người, động thực vật. Do vậy, chúng ta cần tránh lãng phí và đảm bảo an toàn khi sử dụng chất đốt. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. CHÍNH TẢ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc. - Theo dõi.. Hà Nội *** I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu BT3. BVMT: - GV liên hệ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà nội II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Nhận xét qua chấm bài chính tả tiết trước. - Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả Trí dũng song toàn . - Nhận xét sửa chữa. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả Hà Nội đồng thời củng cố quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài Hà Nội. - Yêu cầu nêu nội dung của bài. BVMT: - GV liên hệ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà nội - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách trình bày thơ, những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ 5 chữ. - Yêu cầu HS gấp sách và nghe đọc từng dòng thơ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 4 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 : Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả. + Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. + Nhận xét, sửa chữa và treo bảng phụ ghi quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Bài tập 3 : viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí + Nêu yêu cầu bài tập 3. + Tổ chức cho học sinh thực hiện theo 6 nhóm. - Các nhóm thực hiện bài tập trong 2 phút. + Nhận xét, tuyên dương nhóm viết đủ, đúng. 4/ Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK. - Tiếp nối nhau phát biểu.. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Học sinh tự soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc. - Xác định yêu cầu. - Nghe phổ biến và theo yêu cầu. - Trình bày kết quả. Lớp nhận xét sửa chữa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng - Gọi học sinh viết ại một số từ viết sai trong bài chính cuộc. tả. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt - Tiếp nối nhau đọc. Nam, các em sẽ vận dụng để viết đúng chính tả cũng - Học sinh lên bảng viết. như khi viết tên trong văn bản. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng những từ ngữ đã viết sai. - Học thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng để chuẩn bị bài chính tả nhớ - viết. Ngày dạy: Thứ tư, 22-01-2014. TẬP ĐỌC Cao Bằng *******. I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. - Trả lời được 3 câu hỏi đầu và thuộc ít nhất ba khổ thơ trong SGK; HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi và thuộc được toàn bộ bài thơ. BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ BT 3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Sau khi qua Đèo Gió đến … Bà hiền như suối trong. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc phân vai bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Ở phía Đông-Bắc nước ta có tỉnh Cao Bằng giáp với Trung Quốc, nơi có địa thế đặc biệt, có những người dân đôn hậu, giàu lòng yêu nước. Bài Cao Bằng sẽ cho các em biết địa hình và con người của vùng đất nơi đây. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe.. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: + Những từ ngữ, chi tiết nào trong khổ thơ 1 nói lên vị thế đặc biệt của Cao Bằng ? + Từ ngữ: Sau khi qua …, ta lại vượt …, lại vượt …nói lên địa thế xa xôi của Cao Bằng. + Tác giả đã sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên sự đôn hậu và lòng mến khách của người Cao Bằng ? + Hình ảnh: mận ngọt đón môi ta dịu dáng, rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong. + Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng ? + Tình yêu đất nước của người Cao Bằng cao như núi, trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì ? + Cao Bằng có vị trí rất quan trọng - Nhận xét và chốt ý mỗi câu trả lời. BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió Tùng Chinh từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. c) Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng những từ ngữ nói về vị thế đặc biệt của Cao Bằng; lòng mến khách, sự đôn hậu, mộc mạc của người Cao Bằng - Yêu cầu HS đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng 3 khổ thơ, HS khá giỏi thuộc toàn bộ bài thơ. - Tùy theo đối tượng, tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, ghi điểm HS đọc thuộc. 4/ Củng cố - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. - Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung.. - Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. + HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời:. - Nhận xét, bổ sung.. - Chú ý. - HS diễn cảm. - Lắng nghe. - Xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tùy theo đối tượng, đọc nhẩm để thuộc theo yêu cầu. - Xung phong thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Với tình yêu đất nước sâu sắc, người dân Cao Bằng quyết tâm giữ lấy một dải biên cương của Tổ quốc. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng các khổ thơ theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Phân xử tài tình.. TẬP LÀM VĂN Ôn tập văn kể chuyện ******* I. Mục đích, yêu cầu Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một bài văn kể chuyện. - Bảng nhóm viết câu hỏi trắc ngiệm của BT2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu chương trình hoạt động đã lập hoàn chỉnh ờ nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Ôn tập văn kể chuyện sẽ giúp các em củng cố và nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện, ý nghĩa câu chuyện. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 1: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi trong BT1 (SGK) theo nhóm 4. + Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng: 1/ Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi; liên quan đến một ahy một số nhân vật. mỗi câu chuyện đều có ý nghĩa riêng. 2/ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động và thái độ hay những đặc điểm tiêu biểu ngoại hình của nhân vật. 3/ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần: . Mở đầu (Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và đọc lại. - Tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> .Thân bài (Diễn biến câu chuyện). . Kết thúc (Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng). - Bài tập 2: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu suy nghĩ và làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Nhận xét chọn bảng nhóm có nhiều ý đúng và bổ sung cho hoàn chỉnh. 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. - Vận dụng kiến thức đã học về bài văn kể chuyện, các em sẽ viết được những bài văn kể chuyện hoàn chỉnh. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hoàn chỉnh lại bài văn kể chuyện chưa đạt ở nhà. - Chuẩn bị cho tiết Kể chuyện ( kiểm tra viết).. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu, treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu.. TOÁN Luyện tập ***** I. Mục tiêu - Biết: + Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương (BT1). + Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Ghi bảng tựa bài. * Luyện tập - Bài 1: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: Chuyển 2m5cm về cùng một đơn vị đo. + Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Nhận xét và sửa chữa. 2m5cm = 205cm Diện tích xung quanh hình lập phương là: 205 205 4 = 168100(cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương: 205 205 6 = 252150(cm2) Đáp số: 168100cm2 và 252150cm2 + Yêu cầu HS nêu cách làm khác. - Bài 2: Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: Quan sát kĩ từng hình. + Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận và nối tiếp nhau phát biểu. + Nhận xét và sửa chữa. + Hình 3 và hình 4. - Bài 3 : Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: . Quan sát và nhận xét số đo cạnh của 2 hình lập phương. . Dựa vào cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để tìm câu trả lời đúng. + Yêu cầu nêu kết quả và giải thích + Nhận xét và sửa chữa. Cạnh hình A gấp cạnh hình B là: 10 : 5 = 2(lần) Diện tích một mặt của hình A gấp diện tích một mặt của hình B là 2 2 = 4(lần) Vậy: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình A gấp 4 lần diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình B. (a), (c): Sai; (b), (d): Đúng 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính các bài toán có liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Nhận xét, bổ sung.. - HS có cách làm khác nêu. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và quan sát hình. - Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.. - Học sinh thảo luận nhóm đôi.. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Làm các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. Ngày dạy: Thứ năm, ngày 23-01-2014. KỂ CHUYỆN Ông Nguyễn Khoa Đăng ******* I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của giáo viện và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. - Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn và kể tiếp lời của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa và gợi ý. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức của người công dân. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Ông Nguyễn Khoa Đăng (1691-1725) một vị quan thời chúa Nguyễn, văn võ toàn tài, rất có tài xét xử các vụ án, đem lại sự công bằng cho người lương thiện. Các em sẽ biết về tài của ông qua một vài vụ án trong câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng. - Ghi bảng tên tựa bài. * Kể chuyện - Yêu cầu quan sát tranh và đọc thầm các gợi ý của bài kể chuyện trong SGK. - Kể lần 1 kết hợp với việc giải thích các từ ngữ: truông, sào huyệt, phục binh. - Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. * Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập. - Nhắc HS kể chuyện kết hợp với trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo nhóm: - Yêu cầu kể chuyện theo tranh với nhóm đôi. - Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi, thảo luận câu hỏi: Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và đọc thầm theo yêu cầu. - Lắng nghe và chú ý. - Lắng nghe và quan sát tranh. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn ngồi cạnh..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào ? b) Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: - Treo tranh lên bảng, yêu cầu từng nhóm tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn. - Yêu cầu trao đổi câu hỏi: Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào ? - Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện. - Yêu cầu nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và ghi bảng. 4/ Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Gọi học sinh kể lại toàn câu chuyện. - Nhờ có những người thông minh, tài trí như ông Nguyễn Khoa Đăng nên cuộc sống của những ngườu dân luôn được ấm no, hạnh phúc. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm và đọc một câu chuyện nói về những người đã góp sức mình để bảo vệ trật tự, an ninh chuẩn bị cho tiết sau.. - Từng nhóm xung phong thi kể. - HS xung phong thi kể chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh kể lại. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ****** I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ). - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Băng giấy, mỗi băng viết 1 câu ghép ở BT 1(Phần Nhận xét) và BT1, 2, 3 Luyện tập. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Để thể hiện quan hệ - HS được chỉ định thực hiện theo nguyên nhân-kết quả giữa hai vế trong câu ghép, ta có yêu cầu. thể nối chúng với nhau bằng các quan hệ từ và cặp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quan hệ từ nào ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ quan hệ tương phản qua bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Ghi bảng tựa bài. * Phần Luyện tập - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Hỗ trợ: . Gạch chân 1 gạch dưới vế. . Khoanh quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, đính giấy và chốt lại ý đúng. a/ Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu CN VN CN VN học tập , vui chơi , đoàn kết , tiến bộ . b/ Tuy rét vẫn kéo dài , mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương . CN VN CN VN. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Đính 2 băng giấy ghi câu ghép lên bảng. + Yêu cầu làm vào vở và 2 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Yêu cầu đọc thầm mẫu chuyện, tìm và nêu câu ghép thể hiện quan hệ tương phản có trong mẫu chuyện. + Yêu cầu làm vào vở, phát băng giấy đã ghi câu ghép cho 1 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa trên băng giấy cho hoàn chỉnh. Mặc dù tên cướp rất hung hăn , gian xảo nhưng cuối cùng hắn CN VN CN vẫn phải đưa hai tay vào cồng số 8 . VN. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện vào vở. - Đính băng giấy lên bảng và nối tiếp nhau trình bày.. - Nhận xét và bổ sung.. 4/ Củng cố - Tiếp nối nhau đọc. - Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ. - Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hệ từ thể hiện quan hệ tương phản dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh.. TOÁN Luyện tập chung ***** I. Mục tiêu - Biết: + Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (BT1). + Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật (BT3). - HS khá gỏi làm cả 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - HS được chỉ định thực hiện - Nhận xét, ghi điểm. theo yêu cầu. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập chung sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Luyện tập - Bài 1 : Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích - Tiếp nối nhau phát biểu. toàn phần hình hộp chữ nhật. + Hỗ trợ: Chuyển các số đo ở câu b về cùng một đơn vị đo. - Chú ý và thực hiện: + Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực - Nhận xét, bổ sung. hiện. + Nhận xét và sửa chữa. a) Diện tích xung quanh là: (2,5 + 1,1) 2 0,5 = 3,6(m2) Diện tích toàn phần hình là: 3,6 + 2 2,5 1,1 = 9,1(m2) b) 3m = 30dm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Diện tích xung quanh hình là: (30 + 15) 2 9 = 810(dm2) Diện tích toàn phần hình là: 810 + 2 15 30 = 1710(dm2) + Yêu cầu HS nêu cách làm khác. Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu BT 2 . (Hs khá ,giỏi giải BT2 ) . - Cho hs làm bài . - Cho hs trình bày kết quả .. - HS có cách làm khác nêu. 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu.. - GV chốt lại :. - Chú ý và thực hiện. Hình hộp chữ nhật Chiều dài. (1) 4m. Chiều rộng. 5m. Chiều cao. 3m. Chu vi mặt đáy Diện tích xung quanh. 14 m 70 m2. Diện tích toàn phần. 94 m2. (2). 3 m 5 2 m2 5 1 m 3 2m. 2 m2 3 86 75. (3) 0,4 m 0,4 m. - Nhận xét, bổ sung. 0,4 m 1,6 m 6,4 m2 0,96 m2. m2. - Bài 3: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. + Hỗ trợ: . Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương đều phụ thuộc vào diện tích một mặt của hình lập phương. . Cạnh của hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích một mặt gấp lên mấy lần, đó cũng chính là số lần gấp lên của diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét và sửa chữa. Diện tích một mặt của hình lập phương có cạnh 4cm là: 4 4 = 16(cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương có cạnh tăng gấp 3 lần là: (3 4) (3 4) = 144(cm2) Cạnh tăng gấp 3 lần thì diện tích một mặt tăng là: 144 : 16 = 9(lần) 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương và hình hộp chữ nhật.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.. - Tiếp nối nhau phát biểu - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: Vì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương đều phụ thuộc vào diện tích một mặt của hình lập phương nên điện tích một mặt tăng 9 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương của hình lập phương cũng tăng 9 lần. - Nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính các - Tiếp nối nhau phát biểu. bài toán có liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Thể tích một hình. - Chú ý. KHOA HỌC. Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy ********** I. Mục tiêu - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất: + Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió. + Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, … - Tõ viÖc t×m hiÓu t¸c dông cña n¨ng lîng gi, níc ch¶y. GV liªn hÖ ý thøc cho học sinh biết tham gia những việc làm có ich trong BVMT. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. - Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Liên hệ thực tế, thảo luận về sử dụng năng lượng gió và nước chảy. - Thực hành. IV. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 90-91 SGK. - Bánh xe nước. V. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. + Nêu tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy sẽ giúp các em biết được tác dụng của năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong tự nhiên cũng như những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng năng lượng gió - Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên và kể ra một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu và thảo luận các câu hỏi: . Vì sao có gió ? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. . Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương. + Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét, kết luận: Năng lượng gió có thể điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, … * Hoạt động 2: Thảo luận về sử dụng năng lượng nước chảy - Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên và kể ra một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu và thảo luận các câu hỏi: . Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. . Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương. + Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét, kết luận và giới thiệu một số nhà máy thủy điện ở nước ta.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. Tõ viÖc t×m hiÓu t¸c dông cña n¨ng lîng gi, níc ch¶y. GV liªn hÖ ý thøc cho học sinh biết tham gia những việc làm có ich trong BVMT. * Hoạt động 3: Thực hành "Làm quay tua – bin - Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua - bin. - Cách tiến hành: + Lắp bánh xe nước và thao tác mẫu. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hành với bánh xe nước. 4/ Củng cố - Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 89 SGK. - Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy để phục vụ cho như cầu cuộc sống.. - Quan sát và chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành. - Tiếp nối nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Sử dụng năng lượng điện. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 23-01-2014 TẬP LÀM VĂN. Kể chuyện(Kiểm tra viết) ******* I. Mục đích, yêu cầu Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi đề bài và một số truyện đã đọc. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tiết Kể chuyện với bài Kiểm tra viết sẽ giúp các em viết được một bài văn kể chuyện có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa và lời kể tự nhiên. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài kiểm tra - Ghi bảng đề bài và yêu cầu HS đọc. - Hướng dẫn: Suy nghĩ để chọn 1 đề hợp với mình nhất trong 3 đề đã cho. Sau khi chọn đề xong, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý rồi viết hoàn chỉnh vào vở. - Yêu cầu giới thiệu đề bài đã chọn. - Giải đáp thắc mắc của HS. * HS làm bài - Nhắc nhở: + Làm vào nháp, đọc kĩ, sửa chữa rồi và vào vở. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng đúng mẫu. - Yêu cầu thực hiện bài viết của mình. 4/ Củng cố - Thu bài kiểm tra. - Bài văn kể chuyện cần thể hiện rõ tính cách nhân vật thông qua thái độ, hành động cũng như đặc điểm tiêu biểu của nhân vật.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Nêu thắc mắc để được giải đáp. - Chú ý. - Làm bài viết. - Nộp bài..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Lập chương trình hoạt động.. TOÁN Thể tích của một hình ***** I. Mục tiêu - Có biểu tượng về thể tích của một hình (BT1). - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản (BT2). - HS khá gỏi làm cả 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ ( - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Thể tích của một hình sẽ giúp các em có biểu tượng về thể tích của một hình cũng như biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản - Ghi bảng tựa bài. * Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình a) Ví dụ 1: - Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình hộp chữ nhật và hình lập phương như trong SGK, yêu cầu quan sát và so sánh thể tích của hai hình. - Hỗ trợ: Nhận xét vị trí của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận. Hình lập phương nằm hoàn toàn bên trong hình hộp chữ nhật, ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương. b) Ví dụ 2: - Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình C và hình D như trong SGK, yêu cầu quan sát và so sánh thể tích của hai hình.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát, so sánh và trình bày kết quả theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát, so sánh và trình bày kết quả theo yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hỗ trợ: Nhận xét xem mỗi hình C và D gồm mấy hình lập phương rồi so sánh chúng với nhau. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận. HìnhC và hìnhD đều gồm 4 hình lập phương như nhau, ta nói: Thể tích hình C bằng thể tích hình D. c) Ví dụ 3: - Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình P, hình M và hình N như trong SGK, yêu cầu quan sát và so sánh thể tích của hình P với tổng thể tích của hình M và hình N. - Hỗ trợ: Nhận xét xem mỗi hình P, M và N gồm mấy hình lập phương rồi so sánh thể tích của hình P với tổng thể tích của hình M vàN với nhau. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận. Hình P gồm 6 hình lập phương, hình m gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương, ta nói:Thể tích hìnhP bằng tổng thể tích các hình M và N. * Thực hành - Bài 1: Có biểu tượng về thể tích của một hình + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình A và hình B như trong SGK, yêu cầu quan sát các hình và nêu kết quả. + Hỗ trợ: Chú ý số hình lập phương có ở chiều dài, chiều rộng và chiều cao của từng hình với mỗi cạnh hình lập phương là 1cm. + Yêu cầu trình bày kết quả và giải thích. + Nhận xét và sửa chữa. + Hình A có 16 hình lập phương nhỏ. + Hình B có 18 hình lập phương nhỏ. + Thể tích hình B lớn hơn thể tích hình A. - Bài 2 : Biết so sánh thể tích của hai hình + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình A và hình B như trong SGK, yêu cầu quan sát các hình và nêu kết quả. + Hỗ trợ: Chú ý số hình lập phương có ở chiều dài, chiều rộng và chiều cao của từng hình. + Yêu cầu trình bày kết quả và giải thích. + Nhận xét và sửa chữa. + Hình A có 45 hình lập phương nhỏ. + Hình B có 26 hình lập phương nhỏ.. - Nhận xét và bổ sung. - Quan sát, so sánh và trình bày kết quả theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát, chú ý và tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.. - Quan sát, chú ý và tiếp nối nhau nêu: - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B. - Học sinh nêu lại. 4/ Củng cố - Học sinh nêu. - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Yêu câu học sinh nêu lại thê tích của một hình. Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để so - Chú ý. sánh thể tích của các hình khối trong thực tế. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. ĐỊA LÍ. Châu Âu ***** I. Mục đích, yêu cầu - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nến kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh họa trong SGK. - Bản đồ Các nước châu Âu. Bản đồ Tự nhiên châu Âu. Bản đồ thế giới. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Nêu vị trí địa lí của Lào và Cam-pu-chia. + Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Giáp với châu Á là châu Âu. Châu Âu có vị trí địa lí như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Châu Âu. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Vị trí địa lí, giới hạn - Yêu cầu quan sát hình 1 và bảng số liệu về diện tích trang 103, yêu cầu thảo luận các câu hỏi: + Châu Âu giáp với châu lục, biển và đại dương nào ? + Bắc giáp Bắc Băng Dương, tây giáp Đại Tây Dương, nam giáp Địa Trung Hải, đông và đông nam giáp châu Á. + Nêu diện tích của châu Âu, so sánh diện tích của châu Âu với châu Á. + Châu Âu có diện tích đứng hàng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và bằng 1/4 diện tích của châu Á. - Yêu cầu dựa vào bản đồ để trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. * Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên - Yêu cầu quan sát hình 1 trang 110 SGK, đọc tên các dãy núi, đồng bằng lớn theo nhóm đôi. - Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát hình 1, 2 (SGK) và thảo luận và trình bày các ý sau: + Nêu nhận xét về vị trí núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu. + Nêu vị trí các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ và miêu tả phong cảnh của mỗi địa điểm. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và giới thiệu thêm về tự nhiên của châu Âu và kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hòa. * Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu - Yêu cầu quan sát bảng số liệu trang 103 và hình 4 trang 112 SGK, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nêu số dân của châu Âu, so sánh dân số của châu Âu với dân số của châu Á. + Châu Âu có dân số đứng hàng thứ 4 trong các châu lục trên thế giới và bằng 1/5 dân số của châu Á + Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào ? + Chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu, mắt sáng. + Kể tên những hoạt động sản xuất của châu Âu mà em biết. + Trồng cây lương thực; sản xuất hóa chất, ô tô, mĩ. - Nhắc tựa bài. - Quan sát hình, thông tin và thảo luận các câu hỏi theo yêu cầu:. - Chỉ bản đồ và trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát hình và thực hiện với bạn ngồi cạnh. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát hình, thông tin và thảo luận và tiếp nối nhau trả lời:. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> phẩm, dược phẩm - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Tiếp nối nhau đọc. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. 4/ Củng cố - Học sinh nêu. - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Học sinh trả lời các câu hỏi. - Nêu câu hỏi cuối bài và gọi học sinh trả lời. - Giáo viên chốt lại bài. - Châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục ÁÂu, chiếm gần hết phía đông của bán cầu Bắc. Cư dân châu Âu cũng có những hoạt động sản xuất như cư dân ở các châu lục khác. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ghi vào vở nội dung ghi nhớ và xem lại bài. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Một số nước ở châu Âu. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUAÀN 22 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 20, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp trong giờ học . * Hoïc taäp: - Làm bài và chuẩn bị bài. - Thi ñua học tập. - HS yeáu tieán boä chaäm. - Bồi dưỡng và giúp đỡ bạn HS yếu trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Vaên theå mó: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Veä sinh thaân theå * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào - Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần III. Kế hoạch tuần 23: * Neà neáp:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều. * Hoïc taäp: - Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập . - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần . - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu qua từng tiết dạy. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Veä sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra. - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tập luyện thể thao chuẩn bị Hội thao vòng tỉnh..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×