Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GIAO AN LOP 3 T25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.46 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25. LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Tiết Tiết PP 1 2 73 3 74 4 121 Hai. Tên môn. 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5. Âm nhạc TNXH Thể dục Anh văn Mĩ thuật Chính tả Toán Tập đọc Toán LTVC Tập viết Đạo đức Chính tả Toán TNXH Thể dục Anh văn Thủ công Tập làm văn Toán Sinh hoạt lớp. Ba. Tư. Năm. Sáu. 25 49 49 49 25 49 122 75 123 25 25 25 50 124 50 50 50 25 25 125. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán. Tên bài Hội vật Hội vật Thực hành xem đồng hồ ( tiếp theo ) CHIỀU Động vật Nhảy dây kiểu chụm hai chân-Trò chơi Nghe viết :Hội vật Bài toán có liên quan rút về đơn vị. Hội đua voi ở Tây Nguyên Luyện tập Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH vì sao? Ôn chữ hoa S Thực hành kỹ năng Nghe viết : hội đua voi ở Tây Nguyên Luyện tập. Côn trùng Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Kể về lễ hội Tiền Việt Nam.. Thứ hai ngày 3 tháng 03 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MÔN :TẬP ĐỌC TIẾT : 73 + 74. BÀI :HỘI VẬT I / MỤC TIÊU A/ Tập đọc: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già, một trẻ cá tính khác nhau ) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xóc nổi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS đọc đúng, diễn cảm đoạn văn. HS thích học môn tập đọc. B/ Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK) II / CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A / Kiểm tra : Gọi HS lên bảng đọc bài tiết trước và - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi B / Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Gợi ý cách đọc b - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu - Đọc từng đoạn - GV gúp học sinh hiểu nghĩa các từ - HS đọc phần chú giải. ngữ - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc đoạn trong nhóm - Cho các nhóm thi đọc trước lớp. - Các nhóm thi đọc trước lớp. 3. Tìm hiểu bài : * HS đọc thầm đoạn 1 : + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng + Tiếng trống dồn dập: người xem như sôi động của hội vật? nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tai ông Cản Ngũ. + Cách đánh của ông Quắm đen và ông +Quắm đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, Cản Ngũ có gì khác nhau? ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. * HS đọc đoạn 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thể nào ?. * HS đọc đoạn 4 + 5 +Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào ? + Vì sao ông Cản Ngũ thắng? Luyện Đọc lại + GV đọc đoạn 2 + HDHS đọc đoạn 2 + Cho HS thi đọc. + Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò lên. + Quắm đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ… + HS tự trả lời - Một vài HS đọc đoạn văn. - Vài HS thi đọc đoạn 2 - HS nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. + Cho 1 HS đọc lại toàn bài. KỂ CHUYỆN ; 1 - GV nêu nhiệm vụ + Gọi 1HS đọc phần yêu cầu. + HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. + GV nhắc lại yêu cầu phần kể chuyện + Dựa vào trí nhớ và gợi ý. HS kể được từng đoạn câu chuyện hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. 2-Hướng dẫn HS kể chuyện theo từng gợi ý: + GV nhắc HS chú ý . Để kể hấp dẫn, truyền đựơc không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. GV kể mẫu : + Từng cặp HS tập kể một đoạn câu chuyện. + Năm HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. + GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. VI / CỦNG CỐ DẶN DÒ - Hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau MÔN :TOÁN TIẾT :121.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( TT ) I /MỤC TIÊU ; - Nhận biết được về thời gian( thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xácđến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. - GD HS biết tiết kiệm thời gian. II CHUẨN BỊ : - Mặt đồng hồ thật. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY Kiểm tra : - Vở bài tập về nha - GV nhận xét, ghi điẻm. Bài mới : Giới thiệu bài: Bài 1 : Cho HS quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó, rồi trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn HS làm phần A, phần còn lại HS tự làm.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 5 HS đêm vở lên chấm điểm. - 6 giờ 10 phút, An tập thể dục buổi sáng. - 7 giờ 12 phút, An đến trường. - 10 giờ 24 phut, An đang học trên lớp. -6 giờ kém 15 phut chiều, An ăn cơm. -8 giờ 7 phút tối, An xem truyền hình. -10 giờ kém 5 phút, An đang ngũ.. Nhận xét Bài 2 : GV huớng dẫn HS xemđồng hồ có kim giờ, kim phút, và đồng hồ điiện tử. Để thấy hai đồng hhònào có cùng thời gian ( vào buổi chiều hoặc buổi tối ) -Chẳng hạn : 19 : 03 tương ứng với 7 -GV hưóng dẫn HS làm 1 câu . giờ 3 phút -HS tự làm các phần còn lại. +H–B;I–A;K–C;L–G;M–D ; N – E. - GV nhận xét Bài 3: Hướng dẫn HS làm lần lượt theo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> các phần a, b, c -Phần a : GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất, trong tranh thứ 2…. a) Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.. - Nhận xét IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ : -Hệ thống lại bài -Giao việc về nhà -Làm vở bài tập -Chuẩn bị bài sau .. MÔN : TNXH TIẾT : 49. BÀI : ĐỘNG VẬT I / MỤC TIÊU - Biết được cơ thể động vật gôm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. - nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. * Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số động vật. * Liên hệ một số động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng. - GD học sinh yêu thích và bảo vệ động vật. II / CHUẨN BỊ : Các hình trong SGK. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Kiểm tra : Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 Mục tiêu. HOẠT ĐỘNGDẠY - Kể tên một số quả dùng để ăn tươi . - Nhận xét Ghi tên bài: ĐỘNG VẬT QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN - Nêu được những điểm giống. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2HS lên bảng kể..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhau và khác nhau của một số con vật . - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên . Tiến hành Bước 1. Bước 2. Hoạt động 2 Mục tiêu Tiến hành Buớc 1 Bước 2. Làm việc theo nhóm - Cho HS quan sát các hình trong SGK. -Thảo luận theo các câu hỏi: + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thướccủa các con vật? + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, châncủa từng con vật. + Chọn mợt số con vật cĩ trong hình,nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. Hoạt động cả lớp. -GV cho các nhóm trình bày. - Chia nhóm đôi - HS quan sát hình trong SGK. -Các nhóm thảo luận.. - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung.. * Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có nhiều hình dạng, độ lớn,… khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. LÀM VIỆC CÁ NHÂN -Biết vẽ và tô màu một con vật mà em ưa thích . * HS vẽ vcon vật mà mình ưa thích. - Tô màu và ghi chú tên con vật. * Trình bày. - Cho HS trình bày trước lớp. - Gọi HS lên bảng giới thiệu bức tranh của mình.. - HS vẽ.. - HS trình bày theo nhóm. - HS lên bảng giới thiệu. - Lớp nhận xét.. - Đánh giá tranh vẽ của HS - Biểu dương các tranh vẽ đúng, đẹp. * THMT : Cần làm gì để bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> IV / Củng cố dặn dò. các loài vật có lợi? - Hệ thống lại bài - Tập vẽ con vật. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét. MÔN: THỂ DỤC TIẾT 49. BÀI 48: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN -TRÒ CHƠI I:YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Biết cách chơi va tham gia chơi được - Tích cưc tập luyện thể dục để nâng cao thể lực II:ĐỊA ĐIỂM_PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường, hoc sinh dọn vệ sinh. Giáo viên kiểm tra độ an toàn sân tập - Còi, giáo án, 3 quả Bóng, dụng cụ để phục vụ cho trò chơi III:NỘI DUNG_PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1:PHẦN MỞ ĐẦU -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học -Kiểm tra sức khỏe -Khởi động: * khởi động chung . xoay các khớp * khơi động chuyên môn . nâng cao đùi . gót chạm mông . chạy tốc độ +GV hướng dẫn học sinh khởi động 2:PHẦN CƠ BẢN -Nhảy dây kiểu chụm hai chân. +GV phân tích kỉ thuật và thị phạm động tác +GV gọi 1-2 h/s lên làm mẫu sau đó cho lớp nhận xét và GV nhận xét chung +GV chia lớp thành 3tổ để tập luyện. ĐLTG HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH h 5-6 - Lớp trưởng điểm số báo cáo - H/S báo cáo sức khỏe. - H/S tiến hành khởi động - H/S tiến hành khởi động. 22-24h. - H/S chú ý quan sát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +GV quan sát và sửa sai -Trò chơi: Ném Bóng trúng đích. - H/S tiến hành tập luyện. +GV hướng dẫn h/s chơi trò chơi 3:PHẦN KẾT THÚC 3-5h -Thả lỏng +GV hướng dẫn H/S thả lỏng -Hê thống bài +GV gọi 1-2 H/S lên làm mẫu lai sau đó cho lớp nhận xét và GV nhận xét chung -Nhận xét, bài tập về nhà +GV đánh giá tiết học, dặn dò h/s về tập luyện thêm. - H/S tiến hành chơi trò chơi - H/S tiến hành thả lỏng - H/S chú ý lắng nghe. Thứ ba ngày 4 Tháng 03 năm 2014 MÔN CHÍNH TẢ:( NGHE VIẾT) TIẾT :49. BÀI : HỘI VẬT I / Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập (2 ) a / b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. - HS có ý thức khi viết chính tả. II / Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ III / Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra - Cho HS viết 4 từ : nhúng nhảy,dễ dãi, bãi cỏ, sặc sỡ. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2 .Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết một lần. b. Hướng dẫn cách trình bày. + Trong đoạn văn chữ nào được viết hoa? + Đoạn viết có mấy câu? c. Luyện viết chữ khó. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS lên bảng viết. - 2 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK. - Chữ đầu câu và tên riêng Cản Ngũ, Quắm Đen. - Đoạn viết có 5 câu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn chính tả và tìm từ khó. + GV ghi từ khó lên bảng và phân tích. + Cho HS viết từ khó trên bảng lớp, lớp viết bảng con. d. GV đọc bài + nhắc nhỡ cách ngồi viết. e. GV đọc HS soát bài g. Chấm, chữa bài + Nhận xét từng bài cụ thể. 3. Bài 2 : ( GV chọn câu a ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm đoạn chính tả và nêu từ khó. - HS viết vào bảng con các từ : Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình. - HS viết bài vào vở. - HS soát bài.. - Cho HS làm bài - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ. -HS đọc : Tìm các từ: a. Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc bằng ch có nghĩa sau: - Màu hơi trắng. - Cùng nghĩa với siêng năng. Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió. - HS làm bài cá nhân -4 HS thi làm bài trên bảng phụ,HS đọc kết quả .. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng - Cả lớp làm vào vở. IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ - Hệ thống lại bài - Giao việc về nhà - HS viết sai về nhà viết lại. - Chuẩn bị bài sau MÔN :TOÁN TIẾT :122. BÀI :BÀI TOÁN LIÊN QUAN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I / MỤC TIÊU : - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS có ý thức ham mê học môn toán. II CHUẨN BỊ : Bộ đồ dùng III / CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Kiểm tra :. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cho HS lên bảng GV chỉ vào đồng hồ và hỏi. Đồng hồ chỉ mấy giờ Nhận xét 2) Bài mới : - Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS giải bài toán 1 + Cho HS đọc bài toán 1 - Phân tích bài toán ( cái gì đã cho, cái gì phải tìm ? ) + GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng, ? Có bao nhiêu lít mật ong? ? Chia đều vào mấy can? ? Bài toán yêu cầu ta tính gì? ? Muốn tính mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào? + Cho HS nhắc lại cách tính. + Cho HS lên bảng giải - Hướng dẫn giải bài toán 2 + Cho HS đọc baì toán 2 + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán yêu cầu tính gì? + Muốn tính được số lít mật ong đựng trong 2 can thì ta cần phải biết gì? + Muốn tìm mỗi can có bao nhiêu lít mật ta làm phép tính gi? + Biết 1 can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính gi? + Cho Hs lên bảng trình bay bài giải - Khi giải bài toán có liên quan rút về đơn vị ta cần tiến hành 2 bước: + Bước 1: Tìm giá trị 1 phần ( Thực hiện phép chia) + Bước 2 :Tìm giá trị nhiều phần ( Làm phép tính nhân) Thực hành : Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì?. - 2 HS lên bảng. - 2 HS đọc - HS quan sát - Có 35 lít mật ong. - Chia đều vào 7 can. -Tính mỗi can có bao nhiêu lít mật ong? - Ta lấy 35 lít chia cho 7 can - 1 HS nêu cách tính - 1 HS lên bảng giải như SGK - 2 HS đọc - Có 35 lít mật chia đều vào 7 can - Tìm số lít mật trong 2 can? - Biết số lít mật trong 1 can. - Phép chia ( 37 : 7 = 5 l ) - Phép tính nhân : ( 5 x 2 = 10 L) - HS lên bảng giải. -1 HS đọc đề toán. + Có 24 viên thuốc chứa điều trong 4 vỉ + Tìm số thuốc 3 vỉ Bài toán hỏi gì ? + Em cần tính số thuốc của một vỉ. Sau Muốn biết 3 vỉ thuốc có bao nhiêu đó lấy số thuốc của một vỉ nhâ lên 3. viên thuốc em làm như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào -1 HS làm bài , cả lớp làm vào vở. vở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS nhận xét GV nhận xét Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết 5 bao có bao nhiêu kg gạo em làm như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng giải. -Một HS đọc đề toán -Có 28 KG gạo đựng điều trong 7 bao. - 5 bao gạo có bao nhiêu kg . - Em cần tính số kg gạo của một bao. Sau đó lấy số kg của một bao nhân lên 5. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Số kg gạo trong một bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo đựng trong 5 bao là: 5 x 4 = 20 ( kg) Đáp số : 20 kg - HS nhận xét.. GV nhận xét IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ : -Hệ thống lại bài -Giao việc về nhà -Làm vở bài tập -Chuẩn bị bài sau .. Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2014 MÔN :TẬP ĐỌC TIẾT : 75. BÀI : HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I / MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tay Nguyên, qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS biết tôn trọng những nét văn hoá của đồng bào Tây Nguyên. II / CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY Kiểm tra : - Gọi HS lên bảng đọc bài : Hội vât.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nêu nội dung bài. Bàimới : Giới thiệu bài: Luyện đọc: 1 -Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 2 -Hướng dẫn luyện đọc a - Đọc từng câu. - Cho HS đọc từng câu nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ. b - Đọc đoạn nối tiếp - Giải nghĩa các từ ngữ: trường đua, chuyên, man gát, cổ vũ. c - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm d - Đọc đồng thanh Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cuộc đua ?. * Đoạn 2: + Cuộc đua diễn ra như thế nào ?. + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh,dễ thương ? Luyện Đọc lại - GV đọc lại đoạn 2 - Hướng dẫn cách đọc đoạn 2 - Cho HS thi đọc. - Cho HS đọc cả bài.. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -Nhìn bảng luyện đọc từ. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn -HS đọc luyện đọc đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh cả bài * HS đọc thầm đoạn 1 +Voi đua từng tốp 10 con dàn thành hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là người phi ngựa giỏi nhất. * HS đọc thầm đoạn 2 + “Chuyên trống vừa nổi lên cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng Man – gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về đến đích + Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. -2 HS đọc cả bài. VI / CỦNG CỐ DẶN DÒ -Hệ thống lại bài - Về nhà đọc lại bài -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. MÔN :TOÁN TIẾT :123.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI : LUYỆN TẬP I /MỤCI TIÊU ; - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. - HS ham thích học môn toán. II CHUẨN BỊ : Vẽ sẵn hình chữ nhật III / CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY Kiểm tra : Cho HS làm bài tập tiết trước. Kiểm tra vở bài tập. Nhận xét. Bài mới ; Giới thiệu bài: Thực hành : Bài 1: - Cho HS tự làm rồi chữa bài - Cho HS lên bảng giải - GV nhận xét chữa bài Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu câu ta tìm gì? + Muốn tìm 5 thùng có bao nhiêu quyển vở thì bước 1 ta tìm gì? +Muốn tìm số sách 1 thung ta làm phép tính gì? + muốn tìm số sách 5 thùng ta làm phép tính gì? + Cho HS lên bảng giải. Nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Cho HS lập bài toán rồi giải theo hai bước.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS lên bảng. - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng. -Một HS đọc. - Có 1235 quyển vở được xếp vào 7 thùng. - 5 thùng có bao nhiêu quyển vở. - Tìm số sách 1 thùng - Tính chia - Tính nhân - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số quyển vở 5 thùng: 2135 : 7 x 5 = 1525 ( quyển ) Đáp số : 1525 quyển. - HS đọc - 1 HS đặt đề toán, 1 em giải. -Nhận xét. Nhận Xét. Bài 4:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV ướng dẫn HS giải theo hai bước: + Tính chiều rộng HCN. + Tính chu vi HCN.. - 1 HS đọc. - HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. Nhận xét IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ : -Hệ thống lại bài -Giao việc về nhà -Làm vở bài tập -Chuẩn bị bài sau . MÔN : TẬP VIẾT TIẾT : 25. Bài : ÔN CHỮ HOA S I / MỤC TIÊU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng) , C, T ( 1 dòng) ; viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Côn Sơn suối chảy… rì rầm bên tai ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS có ý thức tốt khi viết tập viết. II / CHUẨN BỊ : Chữ hoa mẫu III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết của HS trong vở tập viết. -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng - 1 HS đọc từ : Phan Rang của bài trước. - Câu; Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu - GV đọc cho Hs viết: Phan Rang, Rủ - 2 HS - Nhận xét. Bàimới: Giới thiệu bài : a/ Luyện viết chữ hoa : - Cho HS tìm chữ hoa có trong bài - HS tìm - GV đưa từ Sầm Sơn lên bảng. + Trong tên riêng Sầm sơn chữ cái nào - Chữ S được viết hoa? + Trong câu ứng dụng chữ cái nào - Chữ : C, T.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> được viết hoa? -GV viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ S,C,T trên khung chữ. + Nhận xét b/ Luyện viết từ ứng dụng - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV Sần Sơn thuộc tỉnh thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ ngơi của nước ta. - Cho HS viết từ ứng dụng -Nhận xét. c/ Luyện viết câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa : Câu thơ trên của nhà thơ Nguyễn Trãi. Câu thơ ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng cuả côn Sơn. - Cho HS viết bảng con các chữ :Côn Sơn, Ta. - GV hướng dẫn HS viết: + Viết chữ hoa S:1 dòng chữ cỡ nhỏ + Viết chữ hoa Tvà C : 1 dòng chữ cỡ nhỏ. + Viết tên riêng Sầm Sơn : 2dòng + Viết câu thơ :2 lần. - Cho HS viết - Chấm 5 – 7 bài - Nhận xét IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ -Hệ thống lại bài - HS viết bảng con -Về nhà luyện viết thêm bài ở nhà. -Chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con. - HS đọc từ ứng dụng.. -HS viết bảng con : Sầm Sơn - HS đọc câu ứng dụng. - HS viết mỗi chữ cái 2 lần trên bảng con.. - HS viết vào vở. MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT : 25. BÀI : NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT CÂU VA TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I / MỤC TIÊU - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT1) - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? trong BT3. * HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập 3. - GD cách nói, viết phải thành câu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II / CHUẨN BỊ : Viết bài sẳn lên bảng. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra -Cho HS tìm từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật, các từ ngữ chỉ môn nghệ thuật. - Nhận xét Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 -HS đọc yêu cầu bài. HOẠT ĐỘNG HỌC -2 HS trả lời miệng. - 1 HS đọc: đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào? Cáh gọi và tả chúng có gì hay. - HS làm bài theo nhóm đôi. + Tìm những vật và con vật được tả trong bài thơ. + các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? + Cách tả và sự vật, con vật như vậy có gì hay? - Cho hS thi làm bài trên giấy khổ to. -4HS lên thi - Nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng: + Tên các sự vật, con vật : lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời…. Bài 2 -HS đọc yêu cầu bài -Cho HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài trên bảng phụ( GV yêu cầu HS dùng phấn gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ? ). - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét.Chốt lại lời giải đúng Bài 3: - GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào nội dung bài Hội vật trả lời các câu hỏi sau? - Cho HS trình bày miệng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Người từ tưư xứ dổ về rát đông vìai. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trình bày miệng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. + Lúc đầu kêo vật xem chừng chán ngắt vì mọi người tưởng ông Cana Ngũ không vật hăng, vật gỏi như người ta tưởng…. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học. - GV biểu dương những em học tốt. - Về nhà xem lại bài. - Giao việc về nha - Chuẩn bị bài sau.. MÔN ĐẠO ĐỨC TIẾT : 25 BÀI :THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I / MỤC TIÊU - Học sinh biết thực hành,tổ chức đống vai, ứng xử một số tình huống. - Rèn cho HS kỹ năng ứng xử và bày tỏ thái độ. - Biết tổ chức trò chơi. II / CHUẨN BỊ : Vở bài tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Kiểm tra. HOẠT ĐỘNGDẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Thế nào là tôn trọng đám tang. - Khi gặp đám tang em phải làm - 2 HS lên bảng gì? GV nhận xét. Bài mới Giới thiệu bài Mục tiêu Hoạt động 1 Bước 1 Bước 2. - Biết đống vai trong các tình huống - Thực hành kỹ năng ứng xử và bày tỏ thái độ. HOẠT ĐỘNG NHÓM - Cho các nhóm tự tổ chức đóng vai một tình huống của bài 8. - Làm việc trước lớp. + Các nhóm đóng vai + Nhóm khác nhận xét.. -Chia nhóm 4 - Thảo luận nhóm. - Từng nhóm lên đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2 Mục tiêu Bước 1 Bước 2. IV / Củng cố dặn dò. CHƠI TRÒ CHƠI - Biết thực hiẹn trò chơi phù hợp với hành vi đạo đức. - Làm việc theo nhóm + Các nhóm chơi trò chơi theo gợi ý của GV. - Hoạt độngcả lớp. + Các nhóm lên chơi trò chơi. + Lớp nhận xét.. - Chia nhóm đôi -Chơi thử theo nhóm - Từng nhóm lên chơi trước lớp.. Hệ thống bài Giao việc về nhà Chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 6 tháng 03 năm 2014 MÔN CHÍNH TẢ – NGHE VIẾT TIẾT :45. Bài : HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I / Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2 ) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - HS viết đúng chính ta và trình bày đẹp. II / CHUẨN BỊ : Bảng phụ III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra -Cho HS viết từ khó : Bức rứt, tức bực, - 2 HS lên bảng viết nứt nẻ, sung sức… - Cả lớp viết vào nháp. -Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. -Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc đoạn viết một lượt - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. b. Hướng dẫn cách trình bày +Bài viết gồm mấy câu - Gồm 5 câu. + Những chữ nào trong bài được viết - Chữ đầu câu . hoa?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Tên bài được viết như thế nào? c. Luyện viết chữ khó + Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và tìm từ khó. + Ghi lên bảng và phân tích từ khó + Cho HS viết từ khó trên bảng lớp, lớp viêt bảng con. +Nhận xét, chữa bài d. GV đọc bài + Nhắc nhỡ tư thế ngồi viết e . GV đọc HS soát bài g. Chấm, chữa bài + Chấm 5 đến 7 bài , nhận xét cụ thể. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 : ( Chọn bài tập 2a) -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Cho HS làm bài. - Cho HS thi làm bài trên bảng - Nhận xét, Chốt lại lời giải đúng: Chiều chiều em đứng nơi này em trông. Cánh cò chớp trăng trên sông kinh thầy.. - Giữa trang giấy. - HS tìm và nêu từ khó và nêu. - HS viết từ khó -HS viết vào vở -HS soát bài. -HS đọc - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng điền phụ âm đầu vào chỗ chấm.. - 3 HS đọc lại đoạn thơ đã điền phụ âm đầu. - HS sửa bài vào vở. IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ - Hệ thống lại bài - Giao việc về nhà - Chuẩn bị bài sau MÔN :TOÁN TIẾT :124. BÀI : LUYỆN TẬP I /MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán Có liên quan đến rút về đơn vị. - Viết và tính được giá trị của biểu thức. - HS có ý thức say mê học toán II CHUẨN BỊ : Bộ đồ dùng toán. III / CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY Kiểm tra : Cho HS làm bài tập 2, tiết 123 Nhận xét Bài mới ; Giới thiệu bài: Thực hành : Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mua 3 quả trứng hết bao nhiêu tiền các em cần làm gì? + Gọi 1 HS lên bảng giải, ;lớp làm vào vở.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS lên bảng. - 2HS đọc -Có 4500 đồng mua được 5 quả trứng - Mua 3 quả trứng như thế hết bao nhiêu tiền. - Cần biết một quả trứng bao nhiêu tiền. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số tiền mua 3 quả trứng là : 4500 : 5 x 3 = 2700 ( đồng ) Đảp số : 2700 đồng.. Nhận xét Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Ch HS lên bảng giải. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng giải Bài giải Số viên gạch lát 7 căn phòng là : 2550 :6 x 7 = 2795 ( viên ) Đáp số : 2795 viên. - 1 HS đoc - HS làm bài vào vở. TG đi QĐ đi. - Nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. 1giờ 2giờ 4giờ 3 giờ 4km 8 16 12 km km km. 5 giờ 20 km. - 1 HS đoc : Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức. a. 32 nhân 8 chia 3 b. 45 nhân 2 chia.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5 - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng. a. 32 : 8 x 3= 4 x 3 = 12 b. 45 x 2 : 5 = 90 : 5 = 18 - Nhận xét.. - Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét. IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ : -Hệ thống lại bài -Giao việc về nhà -Làm vở bài tập -Chuẩn bị bài sau . MÔN : TNXH TIẾT : 50. BÀI : CÔN TRÙNG I / MỤC TIÊU - nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng tên hình vẽ hoặc vật thật. * Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. *Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động ( thực hành ) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. - GD học sinh biết bảo vệ côn trùng có lợi và tiêu diệt côn trùng có lợi. II / CHUẨN BỊ : - Các hình trong SGK III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. NỘI DUNG Kiẻm tra :. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 Mục tiêu Tiến hành Bước 1. HOẠT ĐỘNGDẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Nêu sự gióng và khác nhau của động vật. - 2HS lên bảng trả lời câu hỏi - Hãy chỉ đâu làđầu, mình, cơ quan di chuyển. - Nhận xét QUAN SÁT,THẢO LUẬN - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát Làm việc theo nhóm.. - Các nhóm quan sát thảo.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bước 2. Hoạt động 2 Mục tiêu. Tiến hành Bước 1. Bước 2. - chỉ ra đầu, ngực, bụng, chân, cánh …..có mấy chân. - Sử dụng chân, cánh làm gì? - Có xương sống không? Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc kết luận trong sách giáo khoa.. Kết luận : Côn trùng ( sâu bọ) là những động vật không xương sống. chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. LÀM VIỆC VỚI TRANH - Kể dược tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người. - Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại. Làm việc theo nhóm - Phân loại côn trùng theo 3 nhóm. + có ích + Có hại + Không có ảnh hưởng gì đến con người. Làm việc cả lớp. - Tổ chức cho HS trình bày. - Nhận xét Lư ý : Có nhiều loại côn trùng có hại cho sức khoẻ con người ( ruồi, muỗi,…); cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuông trại gia súc,. gia cầm để các loại côn trùng không có nơi sinh sống…. * THMT : Cần làm gì để bảo vệ côn trùng có lợi và tiêu diệt côn trùng có hại?. V / Củng cố dặn dò. luận theo câu hỏi gợi ý. - Hệ thống lại bài - Giao bài tập về nhà - Chuẩn bị bài sau.. -Các nhóm thảo luận phân loại côn trùng theo tranh ảnh thành 3 nhóm.. - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét. MÔN: THỂ DỤC TIẾT 50. BÀI :50: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ-TRÒ CHƠI I:YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách thưc hiện bài thể dục phát triển chung với hoa va cờ - Biết cách chơi va tham gia chơi được - Tích cực tập luyện thể dục để nâng cao thể lực II:ĐỊA ĐIỂM_PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường, hoc sinh dọn vệ sinh. Giáo viên kiểm tra độ an toàn sân tập - Còi, giáo án, 10 quả bóng tenic, 50 cây cờ III:NỘI DUNG_PHƯƠNG P-HÁP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1:PHẦN MỞ ĐẦU -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học -Kiểm tra sức khỏe -Khởi động: * khởi động chung . xoay các khớp * khơi động chuyên môn . nâng cao đùi . gót chạm mông . chạy tốc độ +GV hướng dẫn học sinh khởi động 2:PHẦN CƠ BẢN -Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ +GV phân tích kỉ thuật và thị phạm động tác +GV gọi 1-2 h/s lên làm mẫu sau đó cho lớp nhận xét và GV nhận xét chung +GV tập cho lớp 1-2 lần, sau đó cho cán sự lớp điều khiển +GV quan sát và sửa sai -Trò chơi”ném trúng đích”. ĐLTG HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH h 5-6 - Lớp trưởng điểm số báo cáo - H/S báo cáo sức khỏe - H/S tiến hành khởi động - H/S tiến hành khởi động. 22-24h - H/S chú ý quan sát. - H/S tiến hành tập luyện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +GV hướng dẫn h/s chơi trò chơi 3-5h 3:PHẦN KẾT THÚC -Thả lỏng +GV hướng dẫn h/s thả lỏng -Hê thống bài +GV gọi 1-2 lên làm mẫu lai sau đó cho lớp nhận xét và GV nhận xét chung -Nhận xét, bài tập về nhà +GV đánh giá tiết học, dặn dò h/s về tập luyện thêm. - H/S tiến hành chơi trò chơi - H/S tiến hành thả lỏng - H/S chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ sáu ngày 7 tháng 03 năm 2014 MÔN : TẬP LÀM VĂN TIẾT : 25. BÀI: KỂ VỀ LỄ HỘI I / MỤC TIÊU : - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. * Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và sử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực - Giáo dục học sinh biết tôn trọng lễ hội. II / CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A/ Kiểm tra : - Cho HS kể chuyện người bán quạt may mắn. - Nhận xét, ghi điểm B/ Bàimới: 1. Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Cho HS quan sát tranh - Hướng dẫn làm bài tập -Ghi các câu hỏi: + Quan cảnh trong bức tranh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội làm gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS kể. - Học sinh đọc: Quan sát một ảnh lễ hội dưới đây, tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Quan sát tranh theo cặp.. - Từng cặp học sinh quan sát hai bức tranh, trao đổi bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quan cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng tranh..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhiều cặp học sinh nối tiếp nhau giới thiệu quan cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. VD: đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. một chùm bong bóng bay nhiều màu được neo trên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, đồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. những chiếc thuyền lao đi vun vút. - Giáo viên và học sinh nhận xét bình chọn những học sinh kể đúng, giới thiệu tự nhiên hấp dẫn. IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Về nhà viết lại bài vừa kể. - Chuẩn bị bài sau MÔN :TOÁN TIẾT :125. BÀI : TIỀN VIỆT NAM I /MỤCI TIÊU : - Nhận biết tiên Việt Nam loại: 2000 dồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng - Giáo dục học sinh biết quý trọng đồng tiền. II CHUẨN BỊ : Các tờ giấy bạc II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra : Cho HS làm bài tập tiết trước. - 2 HS lên bảng Kiểm tra vở bài tập Nhận xét 2/ Bài mới ; Giới thiệu bài: -Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000, 5000, 10.000 - Cho học sinh quan sát từng tờ giấy -Học sinh quan sát tờ giấy bạc. bạc và quan sát đặc điểm như :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Màu sắc của tờ giấy. + Dòng chữ và số. 3/ Thực hành : Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài HS tự làm bài. Nhâïn xét, chữa bài. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Nhận xét, chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát trả lời miệng.. - 1 HS đọc - HS làm bài cá nhân a) 6.200 đồng b) 8.400 đồng c) 4.000 đồng. - 1 HS đọc - HS làm bài cá nhân a) 2.000 = 1.000 + 1.000 b) ……….. - 1 HS đọc - HS làm miệng. a) bong bóng, lọ hoa. b) 2500 đồng = 1000 + 1500 c) 3700 đồng = 8700 - 4000. Nhận xét, chữa bài. IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ : -Hệ thống lại bài -Về nhà xem lại bài. -Làm vở bài tập -Chuẩn bị bài sau .. SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp HS nhận ra khuyết điểm của bản thân, từ động nêu ra hướng giải quyết phù hợp 2.Kỹ năng: - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin 3.Thái độ: - Giáo dục tinh thần đồn kết, tinh thần đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II.CHUẨN BỊ: - Cơng tác tuần III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TG 3’ 27’. Hoạt động của GV A.Ổn định: B.Nội dung: 1.Giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt - Lớp trưởng báo cáo kết quả học lớp thực hiện tuần qua.. Hoạt động của GV - Hát tập thể - Lớp trưởng báo cáo: ..................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... 2.Nhận xét chung của GV: - Ưu: + Vệ sinh tốt + Nhìn chung lớp ta đa số ngoan ngoãn, nghe lời cơ giáo.Lắng nghe cơ - Lắng nghe giáo giảng bài,về nhà học bài cũ và làm bài tập đầy đủ. + Tuyên dương bạn: ..................................................... ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. .................................... Chúng ta cần học tập các bạn ấy - Tồn tại: + Một số bạn chưa ngoan: còn nói chuyện trong giờ học , chưa chú ý nghe cơ giảng bài, quên đem tập :...................................................... ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. .......................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3.C ông tác tuần tới: - Tuần tới chúng ta phải học tập ngoan ngoan ngoãn hơn nữa.Các bạn chưa ngoan cần phải học tập các bạn được tuyên dương - Yc HS hát kết thúc tiết sinh hoạt. - Lắng nghe. - Hát tập thể. KÍ DUYỆT Tổ trưởng. Phó hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Môn : Đạo đức Tiết : 25 ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I.Mục tiêu Giúp HS ôn tập và thực hành các nội dung đã học Giữa Học kì II - HS biết túch cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế , tôn trọng , đoàn kết thân ái , hữ u nghị với các bạn thiếu nhi nước ngoài . - HS biết tôn trọng và cư xử lịch sự khi gặp gỡ , tiếp xúc khách nước ngoài . II.Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy của GV A.Kiểm tra bài cũ + Vì sao phải tôn trọng đám tang? + Khi gặp đám tang em sẽ làm gì? B. Bài mới - GV giới thiệu bài và ghi tên bài Hoạt động 1: Giới thiệu tranh ảnh , bài thơ , câu chuyện , bài hát ….về tình đoàn kết hữu nghịcủa thiếu nhi quốc tế . * Mục tiêu : HS nắm được những biểu hiện của sự đoàn kết thiếu nhi các nước . * Cách tiến hành - Yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị theo yêu cầu của tiết trước . - GV yêu cầu cacù nhóm trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV cho HS nhận xét - GV kết luận : Những câu chuyện , bài hát , tranh ảnh ….của các nhóm vừa trình bày đã thể hiện tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu : HS biết nhận xét đánh giá. Hoạt động dạy của HS -2 Hs lên bảng. - Đại diện các nhóm báo cáo : sưu tầm được bài hát ,câu chuyện , vẽ một bức tranh ….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> các việc làm , hành vi phù hợp * Cách tiến hành - GV cho HS đọc nội dung bài tập - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS thực hành - GV nhận xét Hoạt động 3 : Sắm vai * Mục tiêu : HS tìm hiểu các hành vi ứng xử đối với khách nước ngoài * Cách tiến hành - GV chia lớp làm 3 nhóm và phân nội dung sắm vai - Cho HS thảo luận chuẩn bị sắm vai theo tình huống sau: + Nhóm 1 : Thể hiện việc một số bạn nhỏ đi theo sau khách du lịch và chỉ trỏ bàn tán . + Nhóm 2 : Thể hiện việc một bạn nhỏ trò chuyện thân mật với khách nước ngoài + Nhóm 3 : Thể hiện việc một bạn học sinh chỉ đường giúp khách nước ngoài . - Cho các nhóm lên thực hành - Cho các nhóm nêu ý kiến đối với từng việc làm của tình huống trên - Hướng dẫn HS nhận xét - GV kết luận chung * Củng cố dặn dò - GV liên hệ giáo dục cho HS về việc tôn trọng khách nước ngoài và đoàn kết với thiếu nhi các nước .. - Các nhóm trình bày : hát , đọc thơ , giới thiệu tranh ảnh … - HS nhận xét. - HS đọc nội dung bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập : Bày tỏ ý kiến với các việc làm . - HS tập trung theo 3 nhóm và thảo luận chuẩn bị sắm vai .. - Các nhóm lên thực hành - HS nêu ý kiến đối với từng việc làm. ÔN TẬP : TOÁN ÔN TẬP VỀ TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I /MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán Có liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức. - HS có ý thức say mê học toán II CHUẨN BỊ : Bộ đồ dùng toán. III / CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY Kiểm tra : Cho HS làm bài tập tiết trước Nhận xét Bài mới ; Giới thiệu bài: Thực hành : Bài 1 : Đề: Có 9345 viên gạch được xếp đều vào 3 lò nung. Hỏ 2 lò như thế có bao nhiêu viên gạch? Gọi HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết 2 lò có bao nhiêu viên gachi ta cần biết gì? + Gọi 1 HS lên bảng giải, ;lớp làm vào vở.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS lên bảng. - 2HS đọc -Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung - 2 lò nung như thế xếp bao nhiê3u viên gạch. - Cần biết một lò có bao nhiêu viên gạch. - 1 HS lên bảng giải.. Nhận xét Bài 2 : Đề bài : Người ta đem 48 cái cốc xếp đều lên 8 bàn. Hỏi 3 bàn có bao nhiêu cái cốc? - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì?. Bài giải Số viên gạch 1 lò nung là : 9345 : 3 = 3115( viên gạch ) Số viên gạch 2 lò nung là : 3115 x 2 = 6230( viên gạch ) Đáp số : 6230( viên gạch ). - 1 HS đọc - Bài toán cho biết có 48 cái cốc xếp - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm số cái cốc 3 bàn thì các em đều lên 8 bàn. - 3 bàn có bao nhiêu cái cốc. cần biết cái gì? - Cho 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào - Số cái cốc xếp đều 1 bàn. vở - 1 HS lên bảng giải Bài giải Số cái cốc xếp đều 1 bàn là : 48 : 8 = 6 (cái cốc ) Số cái cốc xếp đều 3 bàn là: - Nhận xét 6 x 3 = 18 (cái cốc ).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 3: Đáp số : 18 (cái cốc ) Tính giá trị của biểu thức: a. 4505 : 5 x 6 = b. 4529 – 8248 : 4= - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đoc : tính giá trị biểu thức. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng. a. 4505 : 5 x 6= 9 01 x 6 = 5406 b. 4529 - 8248 : 4 = 4529 - 2062 = 2467 - Nhận xét - Nhận xét. IV / CỦNG CỐ DẶN DÒ : -Hệ thống lại bài -Giao việc về nhà -Làm vở bài tập -Chuẩn bị bài sau . Thủ công: Tiết 25:. BÀI: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - HS có tính tỉ mỉ, khéo tay. II. Chuẩn bị: - Mẫu lọ hoa gắn tờng làm = giấy. - Tranh quy trình, giấy TC, keó III. Các HĐ dạy học:. Nội dung A/ Kiểm tra B/ Bài mới 1. Hoạt động 1:. HĐ của thầy - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - GV giới thiệu bài: lọ hoa gắn tường bằng giấy - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và đặt câu hỏi. + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - GV mở dần lọ hoa + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? + Lọ hoa được làm bằng cách. HĐ của trò - HS để đồ dùng lên bàn.. - HS quan sát và nêu - Hình chữ nhật. - Bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống như.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. HĐ 2: - Bước1:. nào ?. gấp quạt. - HS quan sát. - GV hướng dẫn mẫu. *Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. - Soay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở - Bước 2: các nếp trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt cho đến hết tờ giấy. * Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ - Bước3: tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V. * Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng của thân và đế hoa. - Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán. - Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay đều nếp gấp IV/ Củngcố- sao cho cân đối với phần đã dán, dặn dò: sau đó dán vào bìa thành lọ hoa. - Gọi HS nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN thực hành. - Dặn dò chuẩn bị bài sau.. - HS quan sát.. - HS quan sát. - HS quan sát.. - 2- 3 HS nhắc lại các bước..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GDNG LL GIÁO DỤC NHA KHOA BÀI 3: LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI I .Mục tiêu: Giúp các em học sinh biết cách lựa chọn bàn chải tốt, thích hợp và cách giữ gìn bàn chải của mình. II. Đồ dùng - Tranh bàn chải - Bàn chải thật( bàn chải tốt thích hợp, bàn chải không thích hợp, bàn chải cũ toe hay mòn). III. Triển khai nội dung: 1. Ôn lại tiết học vừa qua 2. Những ý chính cần thiết cho việc giảng dạy tiết học * Bàn chải đạt yêu cầu khi : - Cán bàn chải thẳng( kiểm soát lực) - Lông có độ cao bằng nhau( để chải sạch các mặt răng) - lông có độ mềm vừa phải ( không cứng quá: tránh trầy nướu hay mềm quá : chánh chải không sạch). * Một bàn chải thích hợp khi : - Cán bàn chải vừa với tay cầm của HS. - Đầu bàn chải phải vừa miệng các em để có thể đánh được các răng phía trong. * Mỗi em phải có một bàn chải riêng để giữ vệ sinh và tránh lây bệnh truyền nhiễm. * Sau khi chải xong , rửa sạch bàn chải, giữ cho bàn chải khô ráo, để bàn chải trong li riêng để trên bàn hay treo trên giá để bàn chải..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Khi bàn chải bị mòn, bị toe nên thay bàn chải mới. Tốt nhất 3 tháng thay một lần. 3. Hình thức sinh hoạt a.Cô giáo gợi ý để dẫn vào bài: - Sau khi ăn xong, các em sẽ làm gì?( chải răng). - Các em cần có gì để chải răng sạch? ( bàn chải và kem đánh răng Fluor) b. Cô giáo chỉ vào hình vẽ bàn chải trong tranh hay đưa các em xem các bàn chải và hỏi: - Trong số các bàn chải này, bàn chải nào là bàn chải là bàn chải tốt? ( Chọn một vài em HS trả lời câu hỏi này) - Theo em, tại sao bàn chải này là bàn chải tốt? c. Cô giáo chọn một vài em HS, cho các em lựa chọn bàn chải không tốt, bàn chải cũ phải thay- vàd hỏi lí do tại sao các em lại cho rằng các bàn chải ấy là bàn chải không tốt hay bàn chải cũ cần thay. d.Cô giáo sửa chữa các câu trả lời và giải thích. - Thế nào là bàn chải tốt - Thế nào là bàn chải không tốt - Thế nào là bàn chải cũ, cần phải thay. e. Cô giáo hướng dẫn các em cách giữ gìn bàn chải của mình. f. Cô dặn dò và kuyên các em, mỗi người nên có một bàn chải riêng cho mình để giữ vệ sinh và trnhs bị lây bệnh truyền nhiễm. Tốt nhất là 2 - 3 tháng thay bàn chải mới một lần. 4. Kiểm tra lại bài giảng. - Bàn chải tốt là bàn chải thế nào? - Bàn chải thích hợp là bàn chải thế nào? - Khi nào em thay bàn chải mới? - Em giữ gìn bàn chải đánh răng của em như thế nào? 5. Củng cố bài: - Chọn bàn chải vừa miệng - Lông bàn chải cao bằng nhau, lông mềm vừa phải. Câu học thuộc lòng: Với bàn tay xinh xinh Em giữ riêng cho mình Sau mỗi bữa ăn xong Em chải răng thật chăm..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GDNG LL GIÁO DỤC NHA KHOA BÀI 2: KHI NÀO CHẢI RĂNG I .Mục tiêu: Giúp các em học sinh hiểu và chải Răng sau khi ăn II. Đồ dùng - Tranh một em bé chải răng su khi ăn. - Một cái chén dơ thường. - Một cái chén dơ có vài con kiến. - Tranh hay mô hình chiếc răng sâu. III. Triển khai nội dung: 1. Ôn lại tiết học vừa qua 2. Những ý chính cần thiết cho việc giảng dạy tiết học - Sau bửa ăn, nếu không chải răng, thức ăn bám trên răng và nướu sẽ bị các vi khuẩn có trong miệng lên men tạo thành axits tan rã cơ cấu men, ngà của răng, gây lổ sâu răng. Vi khuẩn có trong mảng bám củng chính là nguyên nhân viêm nướu. - Mảng bám hình thành rất sớm và hình thành nhiều hơn lúc ngủ. - Chải răng sau khi ăn sẽ loại trừ mảng bám, loại trừ vi khuẩn phòng ngừa được bệnh sâu răng và viêm nướu..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nên chải răng buổi sáng sau khi thức dậy chuẩn bị đi học, chải răng sau bửa ăn trưa, chải răng sau bửa ăn chiều ( hay tối) và chải răng trước khi đi ngủ. - Lần chải răng trưa ở trường và tối trước khi đi ngủ là quan trọng nhất. - Nếu không có bàn chải thì em có thể lấy nước súc miệng cho sạch răng. 3. Hình thức sinh hoạt a.Cô giáo chỉ cho các em HS xem ảnh một bạn trong tranh chải răng sau khi ăn. Bạn trong tranh đang làm gì? ( chải răng ). Bạn ấy chải răng khi nào? ( sau khi ăn xong ). b. Cô giáo lấy hai cái chén dơ và chỉ cho các em thấy: - Một chén vừa ăn xong bị dơ - Một cái chén dơ không rửa có kiến vào. Giải thích cho các em hiểu chén ăn xong thì phải rửa liền, nếu để lâu không rửa sẽ có ruồi đậu, kiến bâu. Răng củng vậy, nếu không chải răng sau khi ăn, vi trùng sẽ bò vào làm tiết axit từ sự lên mem thức ăn và làm thủng răng ngay ( chỉ cho các em thấy tranh hay mô hình chiếc răng sâu ), hay làm nướu chảy máu. c. Hướng dẫn cụ thể chải răng khi nào? 4. Kiểm tra lại bài giảng. - Khi ăn xong các em làm gì? - Các em sẽ chải răng bằng cách nào? - Nếu là HS giỏi và ngoan thì em chải bao nhiêu lần trong ngày? - Lần chải răng nào là quan trọng nhất? - Nếu không có bàn chải, sau khi ăn xong em phải làm gì?. 5. Củng cố bài: - Nên chải răng sau khi ăn và trước khi ngủ. - Câu học thuộc lòng: Với bàn chải trong tay Em chải răng một mình Thêm một lớp kem thơm Em chải cho đều tay Với bàn chải xinh Em chải răng một mình Sau mỗi bửa ăn xong Em chải răng thật chăm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×