Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA LOP 5 TUAN 26LINHQN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.83 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26. Ngày soạn: 1/3/2014 Ngày giảng: Thứ 2/3/3/2014 Tập đọc. T 51:NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ:5p Cửa sông - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ - 2 HS đọc, trả lời. HS khác nhận xét. và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 30p Nghĩa thầy trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - HS hiểu nghĩa một số từ khó trong - HS luyện đọc các từ khó trong bài. SGK. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.  Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà - HS thảo luận nhóm4 và trả lời các câu hỏi ở SGK thầy để làm gì?  Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng  Câu hỏi 4 SGK trang 80. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo nhóm * GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) - Thi đọc giữa các nhóm. - Cho học sinh đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò:5p - Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng - Dặn : Luyện đọc lại bài. Vân.” - Nhận xét tiết học Khoa học T51:CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: 5p Ôn tập. - HS tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1:10p Thực hành phân loại -HS thảo luận nhóm những hoa sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. - Yêu cầu các nhóm trình bày từng - Quan sát các bộ phận của những bông nhiệm vụ. hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái). - Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành Hoa bảngchỉ sau: Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái) 1 2 3 4. Phượng Anh đào Mướp sen. x x x x. - Các nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). - Giáo viên kết luận: Hoạt động 2:15p Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ - Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi cạnh, trong nhóm4. chú thích. 3. Củng cố, dặn dò: 5p - Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa. - Nhận xét tiết học. Toán T126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:. - Biết: + Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. + Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: 5p. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1:12p Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. * Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4. - Học sinh lần lượt tính. - Nêu cách tính, HS khác nhận xét - Giáo viên chốt lại. 2 phút 12 giây + Nhân từng cột. x 4 + Kết quả nhỏ hơn số qui định. 8 phút 48 giây * Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết - Đặt tính và tính. 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất - Lần lượt đại điện nhóm trình bày. bao nhiêu thời gian? - Dán bài làm lên bảng. Trình bày cách làm. 5 phút 28 giây x 9 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây - Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng. - Các nhóm nhận xét chọn cách làm đúng + Đặt tính. - HS lần lượt nêu cách nhân số đo thời + Thực hiện nhân riêng từng cột. gian với một số. + Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. Hoạt động 2:20p Hướng dẫn làm BT - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - HS làm bài theo nhóm. bài tập trong SGK( Bài 1,2) - Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cá nhân. bàn, thảo luận theo nhóm 4. -Hd: Đặt tính để tính, sau đó viết kq’ -Theo dõi, làm bài cn, 1 số hs lên bảng. tìm được theo phép tính hàng ngang. 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút. 9,5 giây x 3 = 28,5 giây. - Nx, đánh giá. -Nx, chữa bài. Bài 2: Y/c: Làm bài cá nhân. . -2 hs đọc đề bài, lớp theo dõi. -Theo dõi hs làm bài. - Hs làm bài, 1 hs lên bảng giải. Giải Pt: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút -Nx, đánh giá. 15 giây -Nx, chữa bài. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại quy tắc. - HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian - Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một với một số. số. - Nhận xét tiết học. Chính tả(Nghe - viết): T26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU:. - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: 5p - 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên người, - Giáo viên nhận xét. tên địa lí nước ngoài. 2. Bài mới: Hoạt động 1:15p Hướng dẫn HS nghe, viết. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - HS cả lớp đọc thầm bài chính tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, cách viết tên người, tên địa lý nước. - Cả lớp viết nháp. - GV gọi 2 HS lên viết bảng, đọc cho HS - HS nhận xét bài viết trên bảng. viết các tên riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit - sbơ-nơ… - GV nhận xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài. - 2 HS nhắc lại. - GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc, viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - HS đọc lại quy tắc. - Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc. - HS viết bài. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu học sinh viết. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. lỗi còn lẫn lộn. - GV chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét, sửa lỗi phổ biến. Hoạt động 2:15p Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn - Yêu cầu học thảo luận nhóm và làm các cùng bàn đọc bài của nhau, chữa bài của bài tập 1,2 trong SGK. nhau trong nhóm 4. 3. Củng cố, dặn dò:5p - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: “Nhớ – viết: Cửa sông” Đạo đức T 26 : EM YÊU HOÀ BÌNH ( Tiết 1) I - MỤC TIÊU: 1. Học xong bài này HS biết : - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hoà bình. - Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hđ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. 2. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh. - Giấy khổ to, bút màu. - Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. - Thẻ màu. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 5p Hỏi : Bài hát nói lên điều gì ?. - HS hát bài : Trái Đất này là của chúng em. - Bài hát thể hiện niềm ước mơ của bạn nhỏ, ước mơ cho sự hoà bình và niềm - Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, khát khao được sống trong vùng trời chúng ta cần làm gì ? bình yên của trái đất hoà bình. 2.Bài mới: 25p * Hoạt động 1 : - Cho HS quan sát tranh, ảnh về cuộc sống * Tìm hiểu thông tin. của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến - HS theo dõi, quan sát tranh. tranh… - Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? - Em thấy người dân ở đó rất khổ cực, nhiều trẻ em ko được đi học, sống - Cho HS đọc thông tin SGK. thiếu thốn mất đi người thân. * Chia 4 nhóm : - Em có nhận xét gì về cuộc sống của người - HS thảo luận theo 3 câu hỏi SGK dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh? - Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? - Để thế giới ko còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, - Đại diện nhóm lên trình bày. đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, - HS các nhóm khác bổ sung. thất học… Vì vậy, chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2 * Cho HS làm bài tập 1. - GV đọc từng ý kiến trong bài tập 1. - Hỏi để HS nêu ý kiến. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ * GV kết luận : Ý kiến (a.d) là đúng, (b,c) là màu. sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà - HS nêu ý kiến ( giải thích lý do) bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. * Hoạt động 3 : * Hướng dần HS làm bài tập 2. - Gọi HS chữa bài - HS đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. * Nhận xét : Những hành động nhỏ trong - Các hành động việc làm thể hiện lòng cuộc sống, các em phải biết giữ thái độ hoà yêu hoà bình là b,c,e,i nhã, đoàn kế. Đó là đức tính tốt. Như thế các em mới xây dựng được tình yêu hoà bình. * Hoạt động 4 : * Hướng dẫn HS làm bài tập 3 * Khoanh tròn vào số ghi trước hoạt động vì hoà bình mà em biết và giới thiệu với bạn bè về hoạt động đó. - Cho HS trình bày bài. - HS nêu yêu cầu bài tập 3. 3. Củng cố - Dặn dò:5p - HS quan sát bảng phụ - Cho HS đọc ghi nhớ : - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về các - HS đọc đề bài và làm bài theo cặp. vùng có chiến tranh và các hoạt động bảo vệ - 7 HS tiếp nối trình bày bài. hoà bình - HS nhận xét, bổ sun Ngày soạn: 10/3/2013 Ngày giảng: Thứ 3/12/3/2013 Luyện từ và câu T 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU:. - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ); làm được các BT 1, 2, 3 - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: 5pLiên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. 2. Bài mới: 32p Mở rộng vốn từ: Truyền thống. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3 ở SGK Bài 1: y/c: Làm bài theo cặp. -Hd: Đọc thật kĩ để tìm đúng nghĩa của từ “ Truyền thống”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4. - Làm bài cá nhân, trao đổi bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án . - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi. -Theo dõi hd. - Trao đổi thảo luận. -Đ/án: C. -1 số hs nối tiếp nêu kq’ trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Nx, chữa bài. Bài 2: y/c: Làm bài nhóm 4. -Đ/án: a. truyền nghề, truyền gôi, - 1 HS đọc yêu cầu và nd bt, lớp theo dõi. truyền thống. -Các nhóm thảo luận, làm bài. b. truyền bá, truyền hình, truyền -Đại diện 2 nhóm lên bảng thi làm bài. tin, truyền tụng. - Nx, chữa bài c. truyền máu, truyền nhiễm. -1 số hs nối tiếp đăt câu với các từ tìm được. - Nx, chữa bài. -Nx, góp ý. Bài 3: Y/c làm bài cn. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi. -Theo dõi hs làm bài. - Làm bài cn và nối tiếp phát biểu. -Nx, bổ sung. -Nx, đánh giá. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Củng cố. dặn dò:3p - Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”. - Nhận xét tiết học. Toán T127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:. - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KT bài cũ: 5p - 2 HS làm lại BT 1 tiết 126. - GV nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: HĐ1:15p H.dẫn thực hiện phép chia.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thời gian cho một số. VD1: GV h.dẫn HS đặt tính và tính. 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 HĐ2: Luyện tập.18p Hướng dẫn HS làm bài tập1,2 ở SGK Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cn.. - HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? - HS đặt tính và thực hiện, kết luận: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây - HS thực hiện tương tự VD1. - Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số.. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2. -Theo dõi, làm bài cn, 1 số hs lên bảng. 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 30 giây. 18,6 phút : 6 = 3,1 phút. -Nx, chữa bài. - Nx, đánh giá. -2 hs đọc đề bài, lớp theo dõi. Bài 2: Y/c: Trao đổi theo cặp và nêu -Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải. cách tính.. . Giải -Y/c: Làm bài cn. Pt: 12giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 -Theo dõi hs làm bài. phút. 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút. -Nx, đánh giá. -Nx, chữa bài. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3.Củng cố, dặn dò:3p - Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời - 2 HS nêu. gian cho một số. - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau. BD Toán: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách nhân số đo thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính: 4 giờ 5 phút x 6 2 phút 25 giây x 4 3,4 phút x 7 4,3giờ x 6. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét -HS làm bài theo nhóm - HS TB, Yếu làm bài 1,2 - Làm bài cá nhân, trao đổi bạn cùng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất Một tuần lễ Mai học ở lớp 24 tiết, mỗi tiết cách làm. 40 phút. Hỏi trong 2 tuần lễ Mai học ở lớp bao nhiêu thời gian? Bài 3: Một máy đóng đồ hộp cứ 5 phút thì đóng - HS Khá, Giỏi làm bài 3,4. được 60 hộp. Hỏi phải mất bao nhiêu thời - Làm bài cá nhân, trao đổi bạn cùng gian để máy đó đóng dược 12000 hộp. bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất Bài 4 : Một cái bể dạng HHCN có chiều cách làm và kết quả. dài 45dm, chiều rộng 3,5m và chiều cao 3,7m. Trong bể, người ta quét xi măng mặt đáy và bốn mặt xung quanh, mỗi mét vuông hết 1,5 phút. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để quét xong cái bể đó. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 3/3/2014 Ngày giảng: Thứ 4/5/3/2014 Luyện từ và câu: T52:LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KÊT CÂU I. MỤC TIÊU:. - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). - Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ:5p MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp. 2. Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3 ở SGK Bài 1: y/c: Làm bài cn. -Hd làm bài: +Đánh số thứ tự các câu văn. +Gạch chân những từ ngữ thay thế. +Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài 2: y/c làm bài theo cặp. -Nx, đánh giá. Bài 3: Nêu y/c của bt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 em làm lại BT3, tiết 51.. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3 - - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi. -Theo dõi hd. - Làm bài cn, phát biểu. -Nx, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu và nd bt, lớp theo dõi. - Trao đổi theo cặp và làm bài. -Nối tiếp phát biểu. - Nx, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Y/c: Làm bài cn.. -Theo dõi, 1 hs nhắc lại. -Làm bài cn vào vbt. -1 số hs nối tiếp đọc bài viết của mình. -Nx, góp ý.. -Nx, đánh giá. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Củng cố, dặn dò:5p - Dặn những HS viết đoạn văn BT3 chưa tốt thì về nhà viết lại cho tốt hơn. - Nhận xét tiết học.. Toán T127:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm bài 1c, d; 2 a, b; 3, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: 5p ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 30p Luyện tập. * Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4ở SGK Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cn. - Nx, đánh giá. Bài 2: Nêu y/c: Làm bài cn. -Nx, đánh giá. Bài 3:Nêu y/c : Làm vào phiếu bt. -Thu phiếu, chấm nhanh 1 số phiếu. -Nx, chữa bài. Bài 4: Y/c: Làm bài cn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh lần lượt sửa bài 1/ tiết 127. - Cả lớp nhận xét. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4. -Làm bài cn, 4 hs lên bảng điền kq’ ( hs yếu). Vd: 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút. 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. -Nx, chữa bài. -Làm bài cn, 1 số hs lên bảng. Vd: a. (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 18 giờ 15 phút. -Nx, chữa bài. -Làm bài cn vào phiếu bt. -Nộp phiếu, tham gia chữa bài.. -Làm bài cn, 3 hs lên bảng điền dấu. Đ/án: 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút. 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3. 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 -Nx, đánh giá. giờ 45 phút. -GV đến từng nhóm kiểm tra hướng dẫn -Nx, chữa bài. thêm 3. Củng cố, dăn dò:5p.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn T51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU:. - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản - HS ham thích diễn kịch. GDKNS: - Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.KT bài cũ:4p - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: 1p - GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS luyện tập.30p * Hướng dẫn HS làm bài tập1,2ở SGK * Bt1: Y/c: Làm việc cn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc lại màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã viết lại ở nhà.. - HS làm bài cá nhân, đổi vở cho bạn cùng bàn đọc bài của nhau, chữa bài của nhau - Phân vai đọc phân vai đoạn kịch. -1 hs đọc nd và y/c của bt1, lớp theo dõi. * Bt2: Y/c: Làm bài trong nhóm 3. -Đọc thầm lại. -Hd làm bài: Nhiệm vụ của các em là -3 hs nối tiếp đọc y/c và nd bt2, lớp theo viết tiếp lời đối thoại của màn kịch dõi. theo gợi ý đã cho. -1 hs đọc lại 6 gợi ý lời đối thoại, lớp theo -Lu ý: Dựa vào gợi ý về nhân vật, cảnh dõi. trí đã cho sẵn, các em cần viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch; khi -Các nhóm làm bài. viết cần thể hiện tính cách nhân vật. -Đại diện 1 số nhóm nêu kq’. -Theo dõi hs làm bài. -Các nhóm # nx, góp ý và bình chọn. -Nx, đánh giá. *Bt3: Nêu y/c của bt. -Y/c: Làm bài nhóm 5, phân vai đọc dc đoạn kịch. -Các nhóm phân vai đọc lại đoạn kịch trong nhóm. -3 nhóm thi phân vai đọc đoạn kịch trước -Nx, đánh giá. lớp. -Nx, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò:5p - Dặn HS về nhà tập viết đoạn đối thoại. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Khoa học: T52:SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU:. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. ® Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ. - Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về: + Sự thụ phấn. + Sự hình thành hạt và quả. + Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1). - Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2). - Ghi chú thích. Hoạt động 2: Thảo luận.. - HS tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.. - Dưới dây là bài chữa:. Đặc điểm Tên cây. - HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, cùng nhóm. - HS lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày. - Học sinh vẽ trên bảng. - Học sinh tự chữa bài. - Các nhóm thảo luận câu hỏi. - Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? - Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Thường có màu sắc sặc sỡ - Các Không màugóp sắc ýđẹp, nhómcókhác bổ cánh sung.hoa, hoặc hương thơm, mật ngọt, đài hoa thường tiêu giảm. … để hấp dẫn côn trùng. Chanh, cam, mướp, bầu, bí... Các loài cây cỏ, lúa, ngô.... 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học.. - Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”. Lịch sử ÔN TẬP: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thuật lại được cuộc tiến công vào Sứ quán Mĩ 3. Giáo dục Thấy được tinhh thần quả cảm, sự tài tình trong chỉ huy quân sự của ta trong kháng chiến chống Mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính VN - các hình minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Hát đầu giờ - GV gọi HS lên trả lời câu hỏi sau: ? Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi ? Đường TRường Sơn có ý nghĩa như thế của GV nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: 28' a.Giới thiệu:1' Nêu mục tiêu bài học -> ghi bảng đầu bài 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: (Làm nhóm ) - GV chia nhóm phát phiếu học tập cho các 1.Diễn biến cuộc tổng tiến công nhóm có nội dung như sau: và nổi dạy tết mậu thân Phiếu học tập Thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở MN nước ta? - Bộ đội ta ở các thành phố lớn 2. Thuật lại cuộc tổng tấn công của quân giải đồng loạt tiến công…. phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu - Khi lời chúc tết của Bác ….. biểu trong đợt tấn công này? 3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn , - Thành phố Huế, Đà Nẵng…. quân giải phóng đã tiến công ở những nơi - Cuộc tấn công mang tính bất ngờ nào? vì : 4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân + Bất ngờ về thời điểm: đêm giao và dân MN vào tết Mậu Thân năm 1968 thừa mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô + Bất ngờ về địa điểm: tại các TP lớn? lớn, tấn công vào các cơ quan đầu - GV nhận xét kết quả thảo luận và KL: não của địch Đáp án: các câu 1, 2, 3 như SGK + Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có qui mô lớn: Tấn công vào nhiều nơi , trên một diện rộng vào HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện cùng một lúc nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ xung * Hoạt động 2: (Cả lớp ) 2. Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?. ? Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu Thân 1968?. - GV tổng kết các ý chính về kết quả và ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 + Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt , khiến chúng rất hoang mang lo sợ , những kẻ đứng đầu nhà trắng , lầu năm góc và cả thế giới phải sửng sốt. + Sau đòn bất ngờ tết MT , Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước . Chấp nhận đàm phán tại Pa- ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. ND yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất. - HS nhắc lại. -> Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968 khi BH vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn , cả MN đồng loạt nổ súng . Trận công phá vào toà đại sứ Mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện tết Mậu Thân 1968 Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân đã gây nỗi kinh hoàng cho Đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây CM VN sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn. 3. Củng cố dặn dò: 4' ? Vì sao Mĩ phải thừa nhận kí hiệp định về - HS đọc bài học thất bại ở VN ? - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 4/3/2014 Ngày giảng: Thứ 5/6/3/2014 Tập đọc T52:HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả . - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: 5pNghĩa thầy trò.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bài và trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1:12p Hướng dẫn học sinh - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp luyện - HS luyện đọc các từ khó trong bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo cặp. - HS hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 4. Hoạt động 2:12p Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm4 và trả lời các - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, câu hỏi ở SGK tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi ở SGK. - Giáo viên chốt ý đúng. Hoạt động 3:8p Rèn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo nhóm - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ - Thi đọc giữa các nhóm. thuật đọc diễn cảm bài văn. 3.Củng cố, dặn dò:3p - Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”. - Nhận xét tiết học Kể chuyện: T26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Vì muôn dân. - 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân” 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. -HS thảo luận yêu cầu của đề. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và - HS các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh. - Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện - Nhận xét tiết học. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> T52:TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:. - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài KT ở tuần 25; 1 số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KT bài cũ: - 2 HS đọc màn kịch “Giữ nguyên phép - GV nhận xét, ghi điểm. nước” đã viết lại ở nhà. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học. HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài KT, 1 số lỗi điển hình. - Nêu những ưu điểm chính. - Nhắc những thiếu sót, hạn chế. - Thông báo điểm số cụ thể. HĐ3: H.dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho HS. - 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi; cả lớp tự chữa trên giấy nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. - GV chữa lại cho đúng. - HS đọc lại lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm rồi tự sửa lỗi; đổi vở cho bạn để sửa lỗi. - GV đọc cho HS nghe 1 số bài văn, đoạn - Thảo luận tìm cái hay, cái đáng học văn hay. của các đoạn văn, bài văn. - Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa - GV nhận xét, ghi điểm 1 số đoạn văn viết. viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà vật. viết lại cho tốt hơn. - Chuẩn bị cho tiết làm văn ở tuần 27. Toán: T129: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2 ). - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, bảng học nhóm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: 5p - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới:30p “Luyện tập chung”. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh lần lượt sửa bài 4, - Cả lớp nhận xét.. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4 ở SGK Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cn.. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4 - -Làm bài cn, 4 hs lên bảng điền kq’ ( hs yếu). Vd: 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 - Nx, đánh giá. phút. Bài 2: Nêu y/c: Làm bài cn. 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây. -Nx, chữa bài. -Nx, đánh giá. -Làm bài cn, 1 số hs lên bảng. Bài 3:Nêu y/c : Làm bài cn, trao đổi theo cặp, Vd: a. (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 chữa bài.. phút) x 3 = 17 giờ 15 phút. -Nx, chữa bài. -Nx, chữa bài. Bài 4: Y/c: Làm bài cn. -Làm bài cn, trao đổi kq’ theo cặp. -Đ/án: B -Trao đổi trong nhóm 3 và nêu cách giải. -Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải. Giải -Nx, đánh giá. Pt: 8 giờ 10 phút – 6giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút. 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút. (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. 3. Củng cố, dặn dò:5p -Nx, chữa bài. - Gọi HS nêu lại cách cộng, trừ, nhân, chia số - HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, đo thời gian. chia số đo thời gian. - Nhận xét tiết học. Địa lí T26: ÔN TẬP CHÂU PHI I. MỤC TIÊU:. - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ:5p - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập. + Hãy nêu những nét chính về châu Á. + Hãy nêu những nét chính về châu Âu. 2. Bài mới :25p * Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: *Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết: - Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất? - Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào? - Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? - GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp. - GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi : + Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi? + So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Vài HS trả lời, lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS làm việc nhóm 4, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:. - HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH: + Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 + Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.. *Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi. - Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu - HS thảo luận nhóm quan sát lược đồ tự Phi và trả lời các câu hỏi sau: nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi. + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? + Kể tên các cao nguyên của châu Phi ? + Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? + Kể tên các hồ lớn của châu Phi? * Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau: - HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp: Cảnh thiên Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực Phân bổ nhiên châu Phi vật - Khí hậu khô và nóng nhất thế giới Hoang mạc - Hầu như không có sông ngòi, hồ nước. Vùng Bắc Phi Xa-ha-ra - Thực vật và động vật nghèo nàn. - Có nhiều mưa. Vùng ven biển, Rừng rậm - Có các con sông lớn, hồ nước lớn. bồn Địa Côn-gô. nhiệt đới - Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. - Có ít mưa. Vùng tiếp giáp với - Có một vài con sông nhỏ. hoang mạc Xa-haXa-van - Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống ra. Cao nguyên hàng nghìn năm. Đông Phi, bồn địa - Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ. Ca-la-ha-ri - GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết. 3. Củng cố, dặn dò:5p - GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay. Ngày soạn: 5/3/2014 Ngày giảng: Thứ 6/7/3/2014 Toán: T130:VẬN TỐC I. MỤC TIÊU:. - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Cả lớp làm bài 1, 2. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: Luyện tập chung. - GV nhận xét. 2. Bài mới: “Vận tốc”. Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vận tốc. - GV nêu bài toán 1 ở SGK. - Gọi HS nêu cách làm tính và trình bày lời giải bài toán. - GV giảng để HS hiểu về vận tốc. - Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) - Nhấn mạnh đơn vị vận tốc. - H.dẫn HS hình thành công thức tính vận tốc. v=s:t - Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe máy, ô tô. - GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc: để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 1 chuyển động. - GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129. - Cả lớp nhận xét. - HS suy nghĩ và tìm kết quả. - Trình bày cách giải bài toán. 170 : 4 = 42,5 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. - HS nêu cách tính vận tốc. - HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công thức tính.. - HS làm bài theo nhóm, thống nhất cách làm.. Hoạt động 2: Thực hành. Hướng dẫn HS làm bài tập1,2 ở SGK -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cn.. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2 -Nêu cách giải và giải vào nháp, 1 hs khá lên bảng giải. Giải 60 : 10 = 6 (m/giây). - Nx, đánh giá. Bài 2: Nêu y/c: Làm bài cn, trao đổi theo -Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải. cặp, chữa bài. Giải 105 : 3 = 35 (km/giờ) -Nx, chữa bài. Bài 3:Nêu y/c : Làm bài cn. -Làm bài cn, trao đổi kq’ theo cặp, chữa bài. -Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải. -Nx, chữa bài. Giải Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây. 400 : 80 = 5 (m/giây) 3. Củng cố, dặn dò: -Nx, chữa bài. - Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận -2 hs nhắc lại cách tính vận tốc. tốc. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chưa mạnh dạn trong học tập... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 27 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt, chuẩn bị thi giữa kì II - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. Ngày…….tháng….năm 2014 Tổ trưởng. Nguyễn Thị Khái.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×