Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an 3 tuan 22 nam 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.21 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Ngày soạn: 15. 02. 2014 Ngày giảng:T2; 17. 02. 2014 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện. NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU:. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài: Người trí thức yêu nước - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng + GV gọi HS giải nghĩa - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ của HS HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4. 3. Tìm hiểu bài. * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 - Vài HS nêu.. + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả…. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> xảy ra vào lúc nào?. đèn điện…. * HS đọc thầm Đ2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ ngựa kéo? bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện xơn ý nghĩ gì? * HS đọc thầm Đ4: + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan hiện? tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học…. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì - HS nêu chi con người? * GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của - HS thi đọc đoạn 3 nhân vật. - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD HS dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình - HS nghe nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già …. * GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới… * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Đánh giá tiết học Tiết 4: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm . . .) Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tờ lịch năm 2012 Tờ lịch năm 2013 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2 .Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2012. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu xem lịch năm 2012 và làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.. Hoạt động của HS - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. + Ngày 3 tháng 2 là ... + Ngày 8 tháng 3 là .... - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2012 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một học sinh nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp làm vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. + Trong một năm : a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. - HS nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 5: Đạo đức. TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (tiếp) I. MỤC TIÊU:. Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài a. HĐ 1: Liên hệ thực tế. - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) - Em có nhận xét gì về những hành vi đó?. HĐ của HS - 2 học sinh trả lời trước lớp - Nghe. - Lắng nghe. - HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên - 1 số HS trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - GV chia lớp làm 4 nhóm - Các nhóm thảo luận - GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống: N1 + 2 : Tình huống a N3 + 4 : Tình huống b - GV gọi các nhóm trả lời - Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Tha: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ Thb. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai. - GV chia lớp làm 2 nhóm - GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - GV gọi các nhóm đóng vai - 1số nhóm lên đóng vai - HS nhận xét * Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp * Kết luận chung (SGV) - HS nghe 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 16. 02. 2014 Ngày giảng: T3; 18. 02. 2014 Tiết 1: Toán. HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1số mô hình hình tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106 - Học sinh lên bảng làm - Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Nhận xét, bổ sung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ1: Giới thiệu hình tròn. * HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn. - GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu - HS nghe - quan sát mặt đồng hồ có dạng hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB - GV nêu: Trong 1 hình tròn + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. * HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cấu tạo của com pa + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 3. Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: * Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nghe - Nhiều HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS tập vẽ hình tròn vào nháp. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả + Nêu tên đường kính, bán kính trong có a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, trong hình tròn? PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính AB là đường kính CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở - GV gọi 2HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD. - GV gọi HS nêu, kết qủa. - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 2: Chính tả (nghe – viết). Ê - ĐI - XƠN I. MỤC TIÊU:. Nghe - viét đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập chính tảph phương ngữ do GV soạn. Giáo dục học sinh có óc thẩm mỹ, cẩn thận , kiên trì II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, - Học sinh lên bảng chênh chếch, tròn trịa - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chính tả . a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị . - Học sinh nghe. - GV đọc ND đoạn văn một lần - HS theo dõi - 2HS đọc lại - Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến xơn có ý nghĩa như thế nào? và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người. - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu - Những chữ nào trong bài được viết - Chữ đầu câu: Ê, bằng…. hoa? Vì sao? - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - GV đọc 1 số tiếng khó: Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất - HS luyện viết bảng con. b. GV đọc đoạn văn viết - HS nghe - viết bài vào vở . - GV quan sát, uấn nắn cho HS..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - GV thu vở - chấm điểm 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học.. - HS dùng bút chì soát lỗi - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng. a. tròn, trên, chui là mặt trời. - 1HS nêu lại nd bài - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Thủ công. ĐAN NONG MỐT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. Học sinh biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt, dán được các nan tương đối đều nhau. Đan được nong mốt. dồn được nan nhưng có thể chưa khít. dán được nẹp xung quanh tấm đan. Giáo dục học sinh yêu thích đan nong mốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Mẫu đan nong mốt, quy trình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh - Giáo viên nhận xét B. Bài mới. a.Giới thiệu bài: b. Nội dung 1. HĐ 1: HD HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu tấm đan nong mốt - GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ - HS quan sát, nhận xét. dùng: rổ, rá… - Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn - HS nghe rời bằng tre, nứa, giang, mây… 2. HĐ 2: GV HD mẫu - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt - HS quan sát theo các đường kẻ trên giấy - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> quang tấm đan. - B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Cách đan là nhấc 1 đè 1 + Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít + Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào… + Nan tiếp theo giống nan 1. + Nan 4 giống nan 2. - B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan. * GV tổ chức thực hành. - GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. - GV quan sát và HD thêm. C: Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò giờ sau.. - HS nghe và quan sát.. - HS quan sát - HS nhắc lại cách đan.. - HS thực hành. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Thể dục. ÔN NHẢY DÂY, TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC I. MỤC TIÊU:. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. Địa điểm : Sân trường ,vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện: dây để nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Nội dung. Phương pháp tổ chức - ĐHTT:. 1. Phần mở đầu - Cán sự báo cáo sĩ số x - GV phổ biến ND, yêu cầu giờ học. x 2. Khởi động: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai - ĐHTL: chân. x x. x x. x x. x x. x x. x x. x x.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng. - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. - Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần 3. Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức" - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua). C. Phần kết thúc - GV cho HS thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học - GV giao BTVN. - ĐHXL: x x x. x x x. x x x. x x x. Giảng chiều: T3;18/02/2014 Tiết 1: Tự nhiên xã hội. RỄ CÂY I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ. Mô tả, phân biệt được các loại rễ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của thân cây? - Nêu một số ích lợi của thân cây?. HĐ của HS - 1 HS lên bảng trả lời. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a. HĐ1: Tìm hiểu các loại rễ cây. - GV chia lớp làm 4 nhóm - HS thảo luận nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ - HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm chùm. điểm khác nhau của hai loại rễ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác: - GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, - HS quan sát và cho biết rễ này có gì 1 cây có rễ củ. khác so với 2 loại rễ chính. - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận * Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? - HS nêu * GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7 - HS quan sát + Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì? + H3: Cây hành có rễ chùm + H4: Cây đậu có rễ cọc + H5: Cây đa có rễ phụ + H6: Cây cà rốt có rễ củ. + H7: Cây trầu o có rễ phụ b. Hoạt động 2: Thực hành - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã - HS làmviệc theo nhóm sưu tầm được + Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm + Đại diện các nhóm giới thiệu - Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao? * GV kết luận (SGV) C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nghe. Ngày soạn: 14. 02. 2014 Ngày giảng: T4; 16. 02. 2014 Tiết 1: Toán. VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU:. Biết dùng compa để vẽ ( theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản) Qua đó các em thấy cái đẹp qua những hình trang trí đó. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT1 + 2 tiết 107 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: * Vẽ hình tròn theo mẫu. - Gv hướng dẫn HS.. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung. C A. B D D. + Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình tròn tâm O bán kính bằng hai cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D. + Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A bán kính AC và phần hình tròn tâm B bán kính BC. + Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS đã vẽ tiếp phần hình tròn tâm C,bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA. Bài 2: * Trang trí được hình tròn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. GV treo một số hình vẽ khác cho HS xem. - HS quan sát. - HS trang trí hình tròn theo ý - GV quan sát- HD thêm cho HS. thích. - GV nhận xét. C. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại ND bài? (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 2: Tập đọc. CÁI CẦU I. MỤC TIÊU:. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được dòng thơ em thích)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng + GV gọi HS giải nghĩa từ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm.. HĐ của HS Học sinh : Đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Học sinh chú ý nghe - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài.. 3. Tìm hiểu bài: - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?. - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào? - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi - HS nghe tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá… + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như việc gì? chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió…. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải - HS phát biểu thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ? + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy nhỏ với cha như thế nào? bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc bài thơ. HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ - HS nghe - 2HS đọc cả bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - GV nhận xét ghi điểm. C. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài thơ ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn - 1 vài HS thi đọc thuộc - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại nội dung bài thơ - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3 : Thể dục. ÔN NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI " LÒ CÒ TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU:. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:. Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập. Phương tiện: còi, dây nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu: 1. Tập hợp lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x x - GV phổ biến nội dung bài học. x x x x x x x x 2. Khởi động: - Tập bài TD chung. - Trò chơi " chim bay, cò bay" B. Phần cơ bản: - ĐHTT: 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai x x x x chân. x x x x - HS tập nhảy dây theo tổ. - GV quan sát, sửa sai. - GV tổ chức thi xem HS nào nhảy được nhiều nhất. 2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức" - GVnêu tên trò chơi và nêu cách chơi. - GV chia lớp thành 4 nhóm, từng cặp thi với nhau.  GV quan sát, sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. Phần kết thúc: - GV cho HS thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao BTVN. - ĐHXL: x x x. x x x. x x x. x x x. Tiết 4: Tập viết. ÔN CHỮ HOA P I. MỤC TIÊU:. Viết đúng chữ hoa P, (1 dòng), Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và câu ứng dụng: "Phá Tam Giang …… vào Nam” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Rèn chữ viết đẹp , đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định (THMT): Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: Pha Tam Giang nối dường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Mẫu chữ viết hoa P, Ph. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21? - GV đọc: Lãn Ông, ổi - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa : - GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài?. HĐ của HS - 2 học sinh lên bảng viết. - 1 HS đọc. P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N. - GV treo chữ mẫu Ph. - HS nêu quy trình. - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa - HS quan sát, nghe. nhắc lại quy trình. - HS viết bảng con Ph và chữ T, V.  GV quan sát, sửa sai cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam…. + Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao - HS nêu. như thế nào? + Khoảng cách của các chữ viết như thế - Cách nhau con chữ O nào? - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá - HS nghe. Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km… - Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao - HS nêu. như thế nào? - HS viết vào bảng con: Phá, Bắc.  GV sửa sai cho HS. 3. HD học sinh viết vào vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe. - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm bài. - NX bài viết. - HS nghe. C. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại ND bài học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 5: SH Ngoại khoá Thân thiện với môi trường. GIẢM THIỂU RÁC THẢI (Tiết 2) I. Mục tiêu Giúp học sinh hiểu được khái niệm rác thải. Hiểu được tác hại của rác thải đến sức khoẻ con người. Có hành động giảm thiểu rác thải trong sinh hoạt hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: Hệ thống việc làm:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giới thiệu mục đích buổi học - Tìm hiểu về rác thải sinh hoạt. + Nêu tên các loại rác sinh hoạt mà gia đình em thường thải ra? + Rác thải có đặc điểm gì? + Cảnh dòng sông đầy rác thải. + Lớp học hay sân trường đầy rác. + Nhà vệ sinh bẩn. - Đai diện trình bày - Yc cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn - Nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh 3. HĐ 2: Chơi trò chơi: ( bỏ rác vào thùng) - Chia nhóm chơi trò chơi: + Nhóm 1: Thùng rác. + Nhóm 2: Bỏ rác. - Phổ biến luật chơi - Bắt đầu cho HS chơi - GV đưa ra câu hỏi. + Tại sao phải bỏ rác vào thùng đựng rác? + Vứt rác bừa bãi có tác hại như thế nào? - Gv kết luận và bổ sung hoàn chỉnh. C. Củng cố dặn dò - Gv củng cố lại nội dung bài. - Dặn hs về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.. - Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận. - Đai diện trình bày - Lắng nghe - Tham gia trò chơi - Lắng nghe - Thực hiện - Trả lời. - Nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 18. 02. 2014 Ngày giảng: T5; 20. 02. 2014 Tiết 1: Toán. NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). Giải được bài toán gắn với phép nhân. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung:. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * HĐ 1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ. * HS nắm được cách nhân. - GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên - HS quán sát bảng. - HS nêu cách thực hiện phép nhân + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. x 1034 2 2068 -> Vậy 1034 x 2 =2068 2. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. * HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần. - GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. x 2125 3 6375 - Vậy 2125 x 3 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. 3. Hoạt động 3: thực hành. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu, - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. x 1072 x 2116 3 4 6348 4288 -> GV nhận xét - HS nhận xét. * Bài 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. x 1023 x 1810 x 1212 x 2005 3 5 4 4 3069 9050 4848 8020 - GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu, - HS nhận xét, - GV nhận xét. Bài 3: * Củng cố giải toán có lời văn. - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng, Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2 nghìn x 2 = 4 nghìn. vậy 2000 x 2 = 4000 -> GV nhận xét C. Củng cố dặn dò. - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho - 2 HS nhắc lại số có 1 chữ số? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nghe, ghi nhớ - Đánh giá tiết học. Tiết 2: Luyện từ và câu. TỪ NGỮ SÁNG TẠO Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi I. MỤC TIÊU:. Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1). Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2 a/ b/ c hoặc a/ b/ d). Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - LàmBT2, 3 tiết 21 - Học sinh lên bảng làm - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập - HS nghe đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy. - Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc - GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn - Cả lớp làm vào vở. Chỉ trí thức Chỉ HD của trí thức - Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên - nghiên cứu khoa học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cứu, tiến sỹ - Nhà phát minh, kỹ sư - Bác sĩ, dược sĩ. - Thầy giáo, cô giáo - Nhà văn, nhà thơ b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống. - Chữa bệnh, chế thuốc - dạy học - sáng tác. - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc thầm. Làm bài vào vở. - GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên - 2HS lên bảng làm bài. bảng. - HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ. - Cả lớp chữa bài vào vở. c. Bài tập3: - GV giải nghĩa từ "phát minh". - HS nghe - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui làm bài vào nháp. - GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp - 2 HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu. + Truyện này gây cười ở chỗ nào? - HS nêu + Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến? C. Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài? - 1 HS nêu lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau. - Nghe, ghi nhớ. - Đánh giá tiết học. Tiết 3: Tự nhiên xã hội. RỄ CÂY (tiếp) I. MỤC TIÊU:. Sau bài học, học sinh: Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và lợi ích của rễ đối với đời sống con người. Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các hình trong SGK (84 + 85) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các loại rễ chính - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a) HĐ 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận.. HĐ của HS - 1 HS lên bảng trả lời. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.. - GV nêu câu hỏi. - nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ hỏi có trong phiếu. của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì. * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường… C. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Nghe, ghi nhớ - Đánh giá tiết học Tiết 4: Mĩ thuật. VẼ TRANG TRÍ. VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐỀU I. MỤC TIÊU:. HS làm quen với kiểu chữ nét đều..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Biết cách vẽ màu vào dòng chữ. Vẽ màu hoàn chỉnh dòng chữ nét đều. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Dòng chữ mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV phát cho mỗi nhóm một mẩu chữ và yêu cầu thảo luận: + Mộu chữ nhóm em có mầu gì ? nét của mẫu chữ to hay nhỏ ? độ rộng của chữ ? + Ngoài mẫu chữ ra có vẽ thêm hình trang trí không ? - GV kết luận b. Hoạt động 2: Cách vẽ màu. - GV hướng dẫn HS chọn màu theo ý thích. + Vẽ màu ở xung quanh chữ trước, ở giữa về sau. + Màu của dòng chữ phải đều c. Hoạt động 3: Thực hành - GV quan sát và hướng dẫn thêm cho HS d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn 1 số bài vẽ khác nhau. HĐ của HS. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời. - HS đọc tên dòng chữ - HS nghe - HS thực hành vào vở .. - HS quan sát - HS nhận xét - HS tìm ra bài vẽ mình thích. - GV nhận xét chung 3. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài vẽ - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 19. 02. 2014 Ngày giảng: T6; 21. 02. 2014 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) Rèn luyện kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với - Học sinh lên bảng làm số có một chữ số? - Nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - GV theo dõi HS làm bài 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 - GV nhận xét. 2007+ 2007+2007+2007=2007 x 4 = 8028 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng Bài giải Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là : 1025 x 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là 2050 - 1350 = 700 (lít) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 700 (l) Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con 1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642 1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054 C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiết 2: Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. MỤC TIÊU:. Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý SGK (BT1). Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ:. HĐ của HS. - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt - Học sinh đọc lại bài viết giống? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu - VD: Bác sĩ, giáo viên… về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người - HS nêu. ấy không? - HS thi kể lại theo cặp. - 4 HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- ghi điểm. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các - 5 HS đọc bài của mình trước lớp. em. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. Thu một số bài chấm điểm. C. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - 2 HS nhắc lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghe, ghi nhớ Tiết 3: Âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ÔN TẬP BÀI HÁT "CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG" GIỚI THIỆU KHUÔNG NHẠC KHOÁ SON I. MỤC TIÊU:. Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều, hoà giọng Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ hoạ. Nhận biết khuông nhạc và khoá son. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của thầy HĐ của trò 1. KTBC: - Hát bài: Cùng múa hát dưới - 2HS hát trăng ? - HS + GV nhận xét. - Lớp nghe, nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Cùng múa hát dưới trăng". - GV nêu yêu cầu - Cả lớp hát 2 -> 3 lần. - HS hát theo nhóm - GV chia lớp làm 3 nhóm, + N1: Hát 2 câu đầu. + N2: Hát 2 câu tiếp theo. + N3: Hát câu 5, 6 -> Cả lớp cùng hát 4 câu cuối. -> GV nghe - sửa sai cho HS. b. HĐ2: Tập biểu diễn kết hợp với động tác. - GV hướng dẫn một số động tác phụ - HS quan sát, hoạ. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS tập biểu diễn động tác. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. c. Hoạt động 3: Giới thiệu khuông nhạc và khoá son. - Khuông nhạc: Gồm 5 dòng kẻ song 2 - Quan sát, lắng nghe cách đều nhau và 4 khe tính từ dưới lên. - Khoá son: Đặt ở đầu khuông nhạc, nốt son đặt ở đầu dòng kẻ thứ 2. - GV cho HS tập nhận thức nốp nhạc, khuông nhạc. 3. Củng cố - dặn dò. - Hát lại bài hát? - 2HS hát lại bài hát. - Nêu cấu tạo khuông nhạc? - 1HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghe, ghi nhớ. - Đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 4: Chính tả (nghe – viết ). MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. MỤC TIÊU:. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. Học sinh chép chính xác và trình bày đúng, rèn chữ viết đẹp Giáo dục học sinh có óc thẩm mỹ, cẩn thận, kiên trì II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp: Chăm chỉ, cha - 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm truyền, chẻ lạt việc - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết chính tả . a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký + Đoạn văn có mấy câu? -> 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết - Những chữ cần viết hoa và tên riêng hoa ? - GV đọc 1 số từ khó Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD thu vở chấm điểm a. Bài tập 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV chia bảng lớp làm 4 cột - 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây - HS nhận xét - GV nhận xét chung. b. Bài tập 3 (a).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu cho các nhóm. - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Tiếng bắt đầu bằng r - Tiếng bắt đầu bằng d - Tiếng bắt đầu bằng gi C. Củng cố - dặn dò - Nêu ND chính của bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - HS nhận xét - Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi… - Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai…. - Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ…. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 5: Sinh hoạt tập thể - Sinh hoạt lớp. TRÒ CHƠI - SINH HOẠT LỚP Trò chơi "Lò cò tiếp sức" I. MỤC TIÊU:. Biết cách chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức", củng cố các trò chơi đã học Tham gia chơi được các trò chơi Giáo dục học sinh yêu thích trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Phần mở đầu: 1. Giới thiệu trò chơi - GV giới thiệu trò chơi - GV nhận phổ biến trò chơi - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B. Tổ chức chơi trò chơi - Chơi trò chơi: "Lò cò tiếp sức". C. Kết thúc trò chơi - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà. HĐ của HS - Lắng nghe - Ghi nhớ - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi. - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×