Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GA LOP 5 TUAN 21NGO PHUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.51 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ 2 ngày 20 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:Toán. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hchữ nhật. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: L tập về tính diện tích b. Hoạt động: ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính. - Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. - Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV kết luận chung. ØHoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - GV gợi ý cho HS: Chia hình ra làm hai hình chữ nhật và tính diện tích từng hình và cộng lại. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào vở, 1HS làm bảng nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lên bảng viết công thức.. - HS nghe.. - HS quan sát. - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có cthức tính diện tích - Từng cặp thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét.. - HS đọc đề bài thảo luận làm bài. - HS làm bài. + (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m2 + 4,2 x 6,5 = 27,3 m2 DT của mảnh đất: 39,2+27,3= 66,5 m2 - HS nhận xét, chữa bài. - HS làm bài. Thảo luận thống nhất đáp án ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 50m 40,5m. 40,5m. 50m - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - Nêu cthức tính d tích các hình đã học - Nhận xét tiết học.. 30m 100,5m. b)Diện tích khu đất: 7230m2 - HS nêu.. Tiết 2: Tập đọc. TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ): Kĩ năng tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG : - Tranh ảnh minh hoạ bài học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra : - Kiểm tra 2HS. - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì. - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tài năng, khí phách, công lao và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang Văn Minh. 2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn: 4 đoạn - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, trả lời: - HS dựa vào sách trả lời theo ý. - Ông là một công dân yêu nước ….. - HS lắng nghe.. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp trong nhóm. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ØĐoạn 1 : - Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh? Giải nghĩa từ: khóc thảm thiết. - Nêu ý 1. ØĐoạn 2 : - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Nêu ý 2 ØĐoạn 3: - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. Giải nghĩa từ: (điển tích )Mã Viện, Bạch Đằng … - Nêu ý 3 ØĐoạn 4: - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? Giải nghĩa từ: anh hùng thiên cổ, điếu văn. - Nêu ý 4. c. Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Chờ rất lâu …….lễ vật sang cúng giỗ” - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể về ông Giang Văn Minh đời Lê.. - HS thảo luận trả lời câu hỏi Ý 1: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh.. - Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời.... sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng … Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng. - Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. - HS thảo luận cặp, trả lời theo ý mình. … vì ông là người vừa mưu trí, vừa bất khuất, biết dùng mưu để vua nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Ý 4: Sự thương tiếc ông G Văn Minh - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . - HS lắng nghe. - Chuẩn bị tiết sau: Tiếng rao đêm.. Tiết 3: Thể dục (đ/c Cường dạy) Tiết 4: Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM (Tiết 1 ) I.MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II.ĐỒ DÙNG : - Tranh SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. ØHoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân xã - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: 1.Bố Nga đến UBND phường để làm gì? 2. UBND phường làm các công việc gì?. 3.UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ? 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã? - GV kết luận: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. - GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ. ØHoạt động 2: Làm bài tập 1 - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Cho HS thảo luận nhóm. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i. ØHĐ nối tiếp:Về nhà tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở các công việc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc truyện trong SGK. - HS thảo luận nhóm. 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - HS lắng nghe.. - HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã.. Tiết 5 + 6 Tin ( đ/c Cường dạy) Tiết 7: Hoạt động thư viện: (đ/c Liêm dạy). Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I.MỤC TIÊU : - Tính được diện tích một số hình từ cấu tạo các hình đã học. - Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài tập còn lại. II.ĐỒ DÙNG : - GV : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104- 105). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh - Để tính diện tích mảnh đất ta thực hiện đất đã học ở bài trước. 3 bước: - Nhận xét, sửa chữa. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích. + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành. + Tính diện tích từng hình, từ đó tính 2. Bài mới : diện tích mảnh đất. ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính HS quan sát. - Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK. Nghe. - Giới thiệu: Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính diện tích trong thực tế; khác ở tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn số đo. - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, - Bước 1 chúng ta cần làm gì? đó là hình thang và hình tam giác. - Gọi 1 HS nêu cách thực hiện, cách chia. - HS nêu. - Mảnh đất được chia thành những hình - Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. nào? - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Muốn tính được DT của các hình đó, - Phải tiến hành đo đạc. bước tiếp theo ta phải làm gì? - Ta cần đo đạc những khoảng cách nào? - Phải biết được chiều cao, độ dài 2 cạnh đáy nên phải tiến hành đo chiều cao và 2 cạnh đáy của hình thang. Tương tự, phải đo được chiều cao và đáy của tam giác. - GV : Trên hình vẽ ta xác định như sau: - HS quan sát. + Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE. - Sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau; - GV gắn bảng số liệu lên bảng. - Vậy bước 3 ta phải làm gì? - Tính DT hình thang ABCD và hình - GV gắn bảng phụ lên bảng. tam giác ADE; từ đó tính DT mảnh đất. - Y/c HS tính, trình bày vào bảng phụ - HS làm bài.HS dưới lớp làm nháp. - Gọi HS nhận xét. - Gọi 1 HS nhắc lại các bước khi tiến - HS nhắc lại. hành tính DT ruộng đất trong thực tế. ØHoạt động 2: Thực hành tính diện tích của các hình. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - HS làm bài, Thảo luận thống nhất đáp - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS làm bai án. SAEB = (84 x 28) : 2 = 1176 m2 trên phiếu SAEGD = 84 x 63 = 5292 m2 SGBC = (63 + 28) x 30 : 2 = 1365 m2 - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. S mảnh đất:1176 + 5292 + 1365 = 7833m2 - GV nhận xét, đánh giá. - HS chữa bài (nếu sai). Bài 2: - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS làm bai - HS làm bài,Thảo luận thống nhất đáp án. trên phiếu. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá.. Hình ABM BCNM CDN ABCD. S 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2) (20,8 +38)x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) 254,8 +1099, 56 +480,7 = 1835,06 (m2). 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích - 1 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ruộng đất trong thực tế. Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết). TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.MỤC TIÊU : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b . II.ĐỒ DÙNG : - 3tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 a ; 2 b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng viết: giữa dòng, giấu, tức giận, khản đặc. 2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài chính tả - Bài chính tả cho em biết điều gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.. - HS lắng nghe.. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu và ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - Gọi 1 HS đọc bài chính tả. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà - HS viết từ khó trên giấy nháp. HS dễ viết sai: linh cửu, thiên cổ, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài chính tả. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - Chấm chữa bài : + GV chọn chấm một số bài của HS. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm chấm. - GV rút nhận xét và nêu hướng khắc - HS lắng nghe. phục lỗi chính tả 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2a: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm. - 4 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to - 4 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương - HS lắng nghe. HS viết tốt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 3a: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. - Cho HS làm vào vở. - GV cho HS trình bày kết quả lên bảng. - GV chấm bài, chữa, nhận xét. - Cho 1 HS đọc toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại mẫu chuyện vui: Sợ mèo không biết cho người thân nghe.. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài tập vào vở. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. -Xem lại các lỗi viết sai, viết lại cho đúng - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 3: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.MỤC TIÊU : - Làm được BT1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. II.ĐỒ DÙNG : - Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to viết theo cột dọc các từ trong BT 1 + băng dính. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra : - Nêu các QHT đã học được sử dụng trong câu ghép? - GV nhận xét +ghi điểm. 2.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Phát phiếu trên giấy khổ to cho HS viết - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 : - GV Hướng dẫn HS làm BT2 . - Theo dõi và giúp HS thi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS làm miệng BT 1, 2 ,3 tiết trước. - Lớp nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS Đọc lướt + đọc câu hỏi. - HS làm bài theo cặp. - Dán phiếu lên bảng, nêu kết quả. - HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm - Làm theo nhóm. - Nhóm lên bảng thi làm đúng, nhanh - Lớp nhận xét bổ sung.. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : - GV Hướng dẫn HS làm BT3: Câu văn ở - HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bài tập 3 là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - GV nhận xét + ghi điểm cho HS. - Chọn đoạn hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục mở rộng vốn từ và tập sử dụng đúng.. - Làm theo nhóm, viết vào vở bài tập. - Nối tiếp nhau đọc trước lớp. - Lớp nhận xét.. - HS nêu. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị tiết sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.. Tiết 4: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU : - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II.ĐỒ DÙNG : - GV và HS tranh ảnh minh hoạ các hoạt động bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ; hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể câu chuyện đã được nghe, được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: + Đề bài 1: công dân nhỏ, bảo vệ, công cộng, di tịch sử – văn hoá. + Đề 2: chấp hành Luật giao thông đường bộ .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS kể 1 câu chuyện.. - HS lắng nghe. - HS đọc 3 đề bài - HS nêu từng yêu cầu của đề bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Đề 3 : biết ơn các thương binh, liệt sỹ. - GV yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã chọn. - Cho HS lập nhanh dàn ý. 2.3.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ uốn nắn. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương.. - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý cho 3 đề - HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn. - HS làm dàn ý. - HS kể theo cặp. - Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn.. 3. Củng cố, dặn dò: - HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp - HS lắng nghe. cho người thân.. Tiết 5: Lịch sử (đ/c Tuất dạy). Tiết 6: Mĩ thuật (đ/c Thủy dạy). Tiết 7: Thể dục (đ/c Cường dạy). Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích - 1HS nêu. mảnh đất trong thực tế. - Nhận xét, sửa chữa. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung - HS nghe. b. Hoạt động: Bài 1: . - Làm bài cá nhân, trao đổi, thống nhất - Yêu cầu HS làm bài cá nhân kết quả trong nhóm. - Nhận xét, chữa bài trong nhóm Bài giải Độ dài đáy của tam giác đó là: Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài trong nhóm. 5  1 5  x2   8  : 2 = 2 = 2,5 (m). - Làm bài cá nhân, trao đổi, thống nhất kết quả trong nhóm. Bài giải Diện tích khăn trải bàn là: 1,5 x 2 = 3 (m2) - Cho HS trình bày cách giải khác. Diện tích hình thoi là: 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: Diện tích khăn bàn: 3 m2 Diện tích hình thoi:1,5 m2 - Làm bài cá nhân, trao đổi, thống nhất Bài 3: - Cho HS làm bài vào vở. 1 HS kết quả trong nhóm làm vào bảng phụ. Bài giải Độ dài của sợi dây đó là: (3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299 (m) - Gọi HS nhận xét; GV đánh giá chung. Đáp số: 7,299 m 3.Củng cố, dặn dò: - HS chữa bài (nếu sai). - Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi 2 HS nêu. hình tròn khi biết đường kính. - Chuẩn bị bài sau: Hình hộp chữ nhật, - Nêu cách tính diện tích hình thoi ? hình lập phương. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tập đọc. TIẾNG RAO ĐÊM I.MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội dung câu truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II.ĐỒ DÙNG : Tranh ảnh minh hoạ bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2 HS. +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? - GV nhận xét + ghi điểm. 2.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc các tiếng khó. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bàn bánh giò vào những lúc nào? Tác giả có cảm giác như thế nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? được miêu tả như thế nào? - Giải nghĩa từ: tĩnh mịch, phừng phừng, thảm thiết … Ý 1 : Cảnh bất ngờ của đám cháy. - Ai đã dũng cảm cứu em bé? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? Giải nghĩa từ: đen nhẻm, thất thần …. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -2 HS đọc bài Trí dũng song toàn, trả lời. -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời ….. - HS trả lời theo ý mình.. - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ - HS thảo luận trả lời câu hỏi - Vào các đêm khuya tĩnh mịch.Cảm giác của tác giả: não ruột. - Vào lúc nửa đêm. Tả: Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt.. - HS nêu. - Người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, chi còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân mà anh đã dũng cảm xông vào đám cháy để cứu - Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất người ngờ cho người đọc ? -HS thảo luận cặp và nêu các bất ngờ. … người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp … Ý 2: Hành động cao thượng của anh mới biết anh là người bán bánh giò..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thương binh c.Đọc diễn cảm : - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:"Rồi từ ...Chân gỗ.” - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét khen HS đọc hay. 3.Củng cố, dặn dò : - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài - GV nhận xét tiết học.. - HS nêu. - 4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm đoạn - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp nhận xét.. Tiết 3: Âm nhạc (đ/c Lan dạy) Tiết 4: Tập làm văn. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.MỤC TIÊU : - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG : +Bảng phụ : - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động ( CTHĐ ) - Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - Tờ giấy khổ to để học sinh lập CTHĐ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ: - HS nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. 2.2.Hướng dẫn HS lập CTHĐ: a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV cho HS đọc đề bài. - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mới. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS nêu.. - HS lắng nghe. - HS đọc to rõ đề bài. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ. b. HS lập chương trình hoạt động: - GV cho HS làm bài vào vở. GV phát giấy cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. - Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình. - Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa.. - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề hoặc tự tìm đề. - HS nêu. - HS theo dõi bảng phụ. - HS làm việc cá nhân. - 4 HS được chọn làm vào bảng nhóm - HS lắng nghe. - HS lần lượt đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét. HS nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa chữa bài của mình. - 1 HS đọc lại.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt - HS lắng nghe. - Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình. Tiết 5: Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I.MỤC TIÊU : - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, phơi khô, phát điện. * Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, ... của con người có sử dụng năng lượng mặt trời. - Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG : - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ: máy tính bỏ túi) - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Thông tin & hình trang 84, 85 SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ: - Năng lượng là gì ? - HS trả lời. HS khác nhận xét. - Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc,… 2.Bài mới: a) HĐ 1 : Thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi: + Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.. - HS thảo luận & trả lời: - N. 1: Ánh sáng & nhiệt.. - N.2: Năng lượng mặt trời được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - N.3: Nhờ có năng lượng mặt trời với thời tiết & khí hậu. mới có quá trình quang hợp của lá GV kết luận. cây & cây cối mới sinh trưởng được * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV cho một số nhóm trình bày. - 1 số nhóm trình bày, cả lớp bổ sung. b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm 6. - HS hoạt động theo nhóm 6 em.Quan Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK. lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày. thảo luận & trả lời. Kể tên một số công trình, máy móc - Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, được sử dụng năng lượng mặt trời. Giới lương thực, thực phẩm, làm muối … thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Máy tính bỏ túi, … Cho HS kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình, địa - Các nhóm cử đại diện trình bày. phương * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV theo dõi và nhận xét. - Các nhóm tham gia trò chơi. c) HĐ 3 : Trò chơi. - GV hướng dẫn HS chơi: GV vẽ hình mặt - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV trời lên bảng. Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò ứng dụng của Mặt trời đối với sự sống trên Trái đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ mặt trời (mỗi HS chỉ ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng ) - GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc. - HS nêu. 3.Củng cố, dặn dò : - HS lắng nghe. - Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 6: Tiếng Việt (ôn). LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. MỤC TIÊU. - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.ĐỒ DÙNG: Nội dung ôn tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn - HS trình bày. tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu ghép. a) Đặt câu có quan hệ từ và: Ví dụ: a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt. b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Đặt câu có quan hệ từ thì: c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Đặt câu có quan hệ từ hay: e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt. g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. Ví dụ: a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn còn .... lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b) Mình đã nhiều lần khuyên mà .... b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> không nghe. c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu.. c) Cậu đến nhà mình hay .... Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : a) Tuy…nhưng… b) Vì…nên… c) Nếu …thì… 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Ví dụ: a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn. b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình. c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 7: Toán(ôn). LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình - 2 Học sinh lên trả lời. Tam giác, hình thang. - Lớp nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 (Trang 18 ) - Yêu cầu HS thảo luận chia hình và giải. - Chia thửa ruộng thành 3 hình chữ nhật . - HS làm ở bảng nhóm, cả nhóm làm vào vở, Thảo luận thống nhất đáp án Bài giải: Diện tích hình chữ nhật 1 là: 16 x 5 = 80 (m) Chiều dài hình chữ nhật 2 16 - 5 =11( m) Diện tích hình chữ nhật 2 là:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: (Trang 18 ) - Yêu cầu HS thảo luận chia hình và giải.. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 11 x 6 = 66(m) Chiều rộng hình chữ nhật 3 11 - 6 = 5(m) Diện tích hình chữ nhật 3 là: 7 x 5 = 35(m) Diện tích thửa ruộng là: 80 + 66 + 35 = 181(m) Đáp số: 181m - HS thảo luận chia hình và giải. - 1 HS làm ở bảng nhóm, cả nhóm làm vào vở, Thảo luận thống nhất đáp án Bài giải: Diện tích hình tam giác AMB là: 14 x 12 : 2= 84 (m) Diện tích hình thang BCMN là: (14+ 17) : 2 x 15 = 232,5(m) Diện tích hình tam giác CND là: 17 x 31 : 2 = 263,5 (m) Độ dài cạnh AD là: 12+15+31= 58(m) Diện tích hình tam giác AED là: 58 x 20 = 580(m) Diện tích thửa ruộng là: 84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160(m) Đáp số: 1160 m. Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: Địa lí(đ/c Tuất dạy) Tiết 2: Toán. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I.MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP. II.ĐỒ DÙNG : - Bảng phụ, vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn? - Nêu cách tính độ dài đáy của hình tam giác? - Gọi 2 HS giải bài tập 1, 3 ở tiết trước. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương. b) Hoạt động : Ø Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng. Bước 1: Hình hộp chữ nhật Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật. Ví dụ: bao diêm, viên gạch… Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật (trong bộ đồ dùng dạy học) và y/ c HS quan sát. GV chỉ vào từng hình và giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào một mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự. Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? GV vừa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra. Các mặt đều là hình gì? Gắn hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt. Gọi 1 HS lên chỉ các mặt của hình hộp chữ nhật. Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107). Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: mặt 1 và mặt 2 là 2 mặt đáy; mặt 3,4,5,6 là các mặt bên. Hãy so sánh các mặt đối diện?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời và làm bài tập trên bảng.. - HS nghe.. - HS nghe, quan sát. - HS quan sát.. - 6 mặt. - Hình chữ nhật. - HS quan sát. - HS lên chỉ. - HS thao tác. - HS lắng nghe - Mặt 1 bằng mặt 2; Mặt 4 bằng mặt 6; Mặt 3 bằng mặt 5..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. GV : Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau. Gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích thước ( như SGK tr. 107). Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là những đỉnh nào? Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào? Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao. KL: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh. Gọi 1 HS nhắc lại. Cho HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. Bước 2: Hình lập phương: Hướng dẫn tương tự như hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa). Gọi vài HS trình bày kết qủa đo. Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình lập phương. - Y/ c HS thảo luận nhóm: tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương. ØHoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Cho HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng nhóm - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh giá. H: từ bài tập này, em rút ra kết luận gì? Bài 2:. - HS quan sát. - 8 đỉnh: A; B; C; C; D; M; N; P; Q. - 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; DQ; CP; BN; MN; NP; PQ; QM. - HS lắng nghe.. - HS nhắc lại. - HS nêu.. - HS thao tác. - HS trình bày. HS nêu: Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau. HS thực hiện yêu cầu.. - HS 7hảo luận làm bài. - HS đọc kết quả. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau. -. HS đọc phần b và làm bài vào vở.. Bài 3:. Diện tích mặt đáy MNQP là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích mặt bên AB MN là: 6 x 4 = 24 (cm2).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương; yêu cầu HS giải thích. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận xét tiết học.. Diện tích mặt bên BCPN là: 3 x 4 = 12 (cm2) - HS làm việc. 2 HS nêu. - Chuẩn bị bài sau: DT xung quanh và DTTP của hình hộp chữ nhật.. Tiết 3: Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU : - Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế cấu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). II.ĐỒ DÙNG : - Bảng phụ ghi 2 câu Bt3. - Bút dạ + giấy khổ to có nội dung 4 + băng dính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Công dân - Kiểm tra 2HS.. - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 3: - GV Hướng dẫn HS làm Bt3.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên bảng làm lại BT3 và đọc đoạn văn ngắn mà các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân (BT 4) tiết trước. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3. - HS thảo luận viết vào vở các câu ghép. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.. GV nhận xét. Bài 4: - GV Hdẫn: Vế câu điền vào chỗ trống - HS làm vào vở, 1HS làm bảng nhóm. không nhất thiết phải kèm theo QHT - Nhiều HS nối tiếp đọc câu của mình. - GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay. 3.Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét tiết học.. Tiết 4: Kĩ thuật. VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I.MỤC TIÊU : - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) II.ĐỒ DÙNG : - Một số tranh ảnh minh họa theo SGK - Phiếu đánh giá học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu và ghi đề 2. Hoạt động: a. Hoạt động 1: - GV hd HS đọc nội dung mục 1 (SGK) + Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? + Tại sao phải phòng bệnh cho gà?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời + …giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ + Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh ….. b. Hoạt động 2: - Gọi HS nhắc lại công việc vệ sinh phòng - HS nhắc lại. bệnh cho gà - HD HS đọc nội dung mục 2a HS đọc. + Hãy kể tên các dụng cụ cho gà ăn? Máng ăn, máng uống, . . . - HD HS đọc mục 2c và quan sát hình 2 + Hãy cho biết vị trí tiêm và nhỏ thuốc + HS lên bảng chỉ vào hình vẽ phòng gà? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập HS - Dặn đọc trước bài 24. Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014. Tiết 1 + 2 : Tiếng Anh ( đ/c Học dạy ).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 3: Toán. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II.ĐỒ DÙNG : 1 - GV : Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ. 2 - HS : SGK, vật mẫu, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật (hình lập phương)? 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât. b) Hoạt động: * HĐ 1 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * Diện tích xung quanh: - Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. - Gọi HS khác nhận xét. - Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK . - Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng. - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Sau khi khai triển phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS lên bảng nêu. - HS nghe.. - HS quan sát; 1 HS lên chỉ. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS theo dõi. - HS thao tác.. - HS tiến hành thảo luận, rồi nêu. -. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có: Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chiều rộng là 4cm - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ Chiều dài nhân chiều rộng. nhật được tính bằng cách nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài; Dưới lớp làm Diện tích xung quanh của hình hộp nháp. chữ là: 26 x 4 = 104 (cm2) - GV nhấn mạnh: Đáp số: 104 cm2 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi - Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều mặt đáy; 4 là chiều cao. cao. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình - 2 HS đọc. hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109. *Diện tích toàn phần Giới thiệu: Diện tích của tất cả các - Là tổng diện tích 6 mặt. mặt gọi là diện tích toàn phần. Em hiểu thế nào là diện tích toàn - Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) phần của hình hộp chữ nhật? cộng với diện tích hai đáy. Muốn tính diện tích toàn phần của - Diện tích một mặt đáy là: hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? 8 x 5 = 40 (cm2) Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích Diện tích toàn phần của hình toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới hộp chữ nhật là: lớp làm nháp. 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) Gọi vài HS nhắc lại. Kết luận: như quy tắc SGK tr.109. * HĐ 2: Thực hành : - HS làm bài thảo luận thống nhất đáp Bài 1: án. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS làm bảng Diện tích xung quanh: nhóm. (5 + 4) x 2 x 3 = 54 ( dm2) + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). Diện tích toàn phần: 54 + ( 5 x 4 x 2 ) = 94 ( dm2) - HS nêu quy tắc. - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài thảo luận thống nhất đáp Bài 2: án. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS làm bảng - HS chữa bài: Đáp số: 204dm2 nhóm. - Chữa bài. - HS nhắc lại. 3. Củng cố , dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4: Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.MỤC TIÊU : - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn. II.ĐỒ DÙNG : - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết ( tả người ) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước. 2.Bài mới: 2.1./ Giới thiệu bài : 2.2. Nhận xét kết quả bài viết của HS : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. - GV nhận xét kết quả bài làm: +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp … +Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ, còn sai lỗi chính tả, còn sai dùng từ đặt câu … + Thông báo điểm số cụ thể. 2.3. Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài: - GV trả bài cho học sinh. a./ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: + GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. - Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS đọc lần lượt. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. - HS lắng nghe.. - Nhận bài. - 1 số HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp. - HS theo dõi trên bảng.. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cho HS đổi bài bạn bên cạnh để rà soát lỗi. c . H dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. * Cho HS viết lại 1 đoạn văn trong bài. - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học.. - HS đổi bài cho bạn soát lỗi. - HS lắng nghe. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. -. HS lắng nghe.. Tiết 5: Tiếng Việt. LUYỆN NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS nắm hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Củng cố kiến thức đã học : + Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? + Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây . Xác định các vế câu và quan hệ từ có trong câu ghép. Mạc Đĩnh Chi làm quan rất thanh liêm nên gia đình thường nghèo túng. Sau khi lo đám tang của mẹ, cuộc sống của ông vốn thanh bạch càng đạm bạc hơn. Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống: a. Bạn Hùng vẽ giỏi ..... bạn Long thì chơi cờ vua rất cừ. b. Cô giáo nối mãi .... bạn ấy vẫn không nghe. c. Bị liệt cả hai tay ..... bạn Kí vẫn ham. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS nêu.. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra. - Đại diện các nhóm nêu, các nhóm nhận xét bổ sung. + Đáp án : Mạc Đĩnh Chi làm quan rất thanh liêm nên gia đình thường nghèo túng. - HS tự đọc đề bài và xác định y/c bài tập, làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra. - Một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. + Đáp án: a. còn b. mà.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> học viết. Bài 3: Đặt một câu có 1quan hệ từ và một câu có cặp quan hệ từ. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học.. c. nhưng - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra. - Một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Lắng nghe. Tiết 6: Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I.MỤC TIÊU : - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - GD học sinh sử dụng năng lượng chất đốt cần chú ý đến bảo vệ môi trường. - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II.ĐỒ DÙNG : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt - Hình & thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ : - Mặt trời cung cấp nămg lượng cho trái đất ở dạng nào? - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? 2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài: “ Sử dụng năng lượng chất đốt” 2.2. Hoạt động: a) HĐ 1 : Kể tên một số loại chất đốt. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, ở thể lỏng, ở thể khí. b) HĐ 2: Quan sát & thảo luận. *Bước 1: Làm việc theo nhóm. *N.1: Sử dụng các chất đốt rắn. + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời. - HS nghe.. + Ở thể rắn: củi, than, rơm, rạ; ở thể lỏng: xăng, dầu ,…; ở thể khí : ga,…. - N.1: ….củi, tre, rơm, rạ ,….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Than đá được sử dụng trong những việc + Than đá được sử dụng để chạy máy gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ của nhà máy nhiệt điện, một số loại yếu ở đâu ? động cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi...khai thác chủ yếu ở Q/Ninh + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than + Than bùn, than củi nào khác ? *N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng - N.2: + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn + Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy biết, chúng thường được dùng để làm gì ? máy. + Ở nước ta, dầu mỏ khai thác ở đâu ? + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu *N.3: Sử dụng các chất đốt khí. - N.3: + Có những loại khí đốt nào ? + Khí tự nhiên, khí sinh học + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh + Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. học ? Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. *Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để bằng thép để dùng cho các bếp ga. minh hoạ - GV theo dõi nhận xét. c) HĐ3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. * Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để - Cho các nhóm thảo luận & trả lời chuẩn bị để trả lời. +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt lấy củi đun, đốt than ? than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là + Các nguồn năng lượng này đang có các nguồn năng lượng vô tận không? Tại nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng sao ? của con người + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng + Đun nước không để ý ( ấm nước sôi lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, đến cạn ) gây lãng phí chất đốt. chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc làm để tiết kiệm, chống + HS nêu. lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. + Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun + HS trả lời. nấu ? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi + Gây cháy, nổ, . . . sử dụng chất đốt để đung nấu ? *Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS trình bày. - GV theo dõi nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe... Tiết 7 : Sinh hoạt lớp. NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.. - Chủ tịch hội đồng nêu chương trình. - Các trưởng ban chuẩn bị báo 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động cáo. tuần qua : + Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Các bạn sôi nổi xây dựng bài, chăm - Các trưởng ban báo cáo. học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. chưa cao + Kỷ luật : Chưa có ý thức tự giác. + Vệ sinh : VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào : Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, nhiều em còn quên khăn quàng, trang phục chưa gọn gàng. * Hoạt động 2 : Bình bầu cá nhân xuất sắc, - HS bình bầu cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 22 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - HS nêu phương hướng phấn đấu - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. tuần sau 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể.. Duyệt của BGH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×