Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

lop 4 tuan 19 LUONG chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.13 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Chào cờ. Tiết 2:. Toán KI – LÔ - MÉT VUÔNG. I/ MỤC TIÊU - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại . - Câp nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324, 92 ki-lô-mét vuông. II/ CHUẨN BỊ: - Một số tờ giấy A4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Nhận xét tiết Kiểm tra cuối kì I, nhắc nhở động viên các em làm bài cẩn thận . 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu nv: HĐ 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2 , ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km . Ki- lô –mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông GV hỏi : 1km bằng bao nhiêu mét ? Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m Dựa vào diện tích hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m ,bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? HĐ 2: Thực hành . Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài ,sau đó tự HS làm bài. HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô – mét vuông 1km = 1000m HS tính. HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng , cả lớp làm theo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV gọi 2 HS lên bảng làm ,1 HS đọc cách đo diện tích ki-lô-mét cho HS kia viết các số đo này Bài 2: GV yêu cầu HS tự làm bài . GV chữa bài , sau đó hỏi : hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?. Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi. GV gọi 1 HS đọc đề bài GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật . GV yêu cầu HS làm bài Bài 4 (b): GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp . GV yêu cầu HS làm bài ,sau đó báo cáo kết quả trước lớp . 3. Củng cố- Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Y/C HS về nhà làm các BT trong VBT.. Tiết 3 :. và nhận xét. 3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS 1 cột , HS cả lớp làm vào vở Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần .. 1 HS đọc bài 1 HS nêu - 4 hs làm vào giấy A4, HS cả lớp làm vào vở -1 HS đọc HS làm bài HS khá, giỏi làm bài.. - Lắng nghe và ghi nhớ. Thể dục (GV chuyên dạy). Tiết 4:. Âm nhạc (GV chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 5:. Tập đọc BỐN ANH TÀI. I/ MỤC TIÊU -Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng ở từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời các câu hỏi SGK) KNS: KN tự nhận thức và xử lí thông tin; thể hiện sự tự tin; giao tiếp. II/PHƯƠNG PHÁP Trình by ý kiến c nhn, thảo luận nhĩm; III. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Nx bài kiểm tra cuối kì I (phần đọc thành tiếng của hs). 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa trong sgk. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Cho hs đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài văn. - Theo dõi và chữa lỗi phát âm của hs . - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó:Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh… - Cho hs luyện đọc theo cặp,1 hs đọc cả bài.. Hoạt động của HS. - Xem tranh sgk trang 4. - Đọc nối tiếp 5 đoạn văn (2 lượt), cả lớp đọc thầm. Chú ý đọc liền mạch các tên riêng: Lấy tai tát nước, Nắm tay đóng cọc, móng tay đục máng. - Xem từ khó phần chú giải.. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc diễn cảm toàn bài giọng kể khá -1 hs đọc cả bài. nhanh nhấn giọng ở các từ: chín chõ - Lắng nghe gv đọc. xôi,lên mười,tinh thông võ nghệ,sốt sắng,hăm hở,… Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Cho hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn? + Ăn 1 lúc 9 chõ xôi,10 tuổi sức bằng trai 18,15 tuổi tinh thông võ nghệ… - Gọi hs đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: + Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc Khây? vật ăn thịt,nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cho hs trao đổi theo nhóm 2 câu hỏi còn lại. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gv lắng nghe và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu câu hỏi gợi ý cho hs tìm nd câu chuyện. Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần làm việc nghĩa cứu dân của 4 anh em. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Yêu cầu hs đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn,hướng dẫn các em đọc với giọng phù hợp diễn biến câu chuyện.Đọc giọng nhanh thể hiện sự căng thẳng căm giận yêu tinh. - Treo bảng phụ hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 đoạn đầu. - Cho hs phát hiện những từ cần phải nhấn giọng,ngắt hơi. - Gv mời 1 hs đọc mẫu. - Cho cả lớp tập đọc và thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người.. - HS nêu nộidung - Hs luyện đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn.chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp. - Quan sát bảng phụ . - Nhấn giọng ở từ ngữ:lên 10 tuổi,bằng trai 18,15tuổi,tinh thông võ nghệ,tan hoang.không còn ai,quyết chí… - Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét. - Theo dõi. - Lắng nghe và ghi nhớ. CHIỀU Tiết 1:. Đạo đức. KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG(T1) I/ MỤC TIÊU: Biết vì sao cần phải kính trọng biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động . KNS: KN tôn trọng giá trị sức lao động, thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II/ PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, đống vai III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa, 3 thẻ màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. SST Người lao động Tranh 1 Bác sĩ Tranh 2 Thợ xây Tranh 3 Công nhân Tranh 4 Ngư dân Tranh 5 Nhân viên Tranh 6 Nông dân Hoạt động 4 :Làm viêc cá nhân (BT 3) - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nêu từng ý, tổ chức cho HS giơ thẻ bày tỏ ý kiến. - Nhận xét, kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại ghi nhớ -Dặn HS xem trước BT 4, 5.Chuẩn bị tiết 2. Nhận xét tiết học.. Ích lợi mang lại cho xã hội Khám bệng, chữa bệnh cho mọi người. Xây nhà … Lái, điều khiển máy móc.. Đánh bắt ca. Thiết kế, nghiên cứu . Trồng lúa  gạo để mọi người ăn . - 1 HS đọc. - HS làm việc cá nhân. * Thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động: a; c; d; đ; e; g. * Thiếu kính trọng người lao động: b; h. - 1 HS đọc lại những việc làm đúng. - 1 HS đọc lại - Lắng nghe và ghi nhớ. Toán. Tiết 2:. LUYỆN TẬP I Yêu cầu : Giúp học sinh - Củng cố lại kiến thức về ki lô mét vuông – về đổi các đơn vị đo diện tích. Có nhận biết về hình bình hành. Rèn kĩ năng về bốn phép tính với số tự nhiên. II Lên lớp : 1 Bài mới : GV nêu ghi bảng 2 Ôn tập :. Hoạt động của GV GV giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về km2 về đổi các đơn vị đo . Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống : 48 dm2 = …. cm2 18dm2 33 cm2 = …..cm2 7600 cm2 = …. dm2 6 km2 = ……. m2 Bài 2 : Gv vẽ một số hình trên bảng Cho Hs nhận dạng hình và nêu hình. Hoạt động của HS - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 - Lớp nhận xét bổ sung Hs làm nháp – nêu kết quả Lớp nhận xét bổ sung HS quan sát hình nêu lớp nhận xét ( sửa sai nếu cần ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào là hình bình hành. Bài 3 : Một khu đất có chiều dài 9 km chiều rộng bằng ½ chiều dài . Tính diện tích khu đất? HS đọc bài toán nêu tóm tắt Giải vào vở - 1 em lên bảng giải GV thu một số vở chấm nhận xét. 4 Củng cố : hệ thống nội dung bài nêu dấu Nhận xét giờ học. Bài 3 : Tóm tắt Chiều dài : 12 km Chiều rộng bằng : ½ chiều dài S khu đất : … km2 ? HS giải vào vở - 1 em lên bảng giải Bài giải Chiều rộng khu đất là : 12 : 2 = 6 ( km ). Diện tích khu đất là : 12 x 6 = 72 ( km 2 ) Đáp số : 72 km 2. Tiếng Việt. Tiết 3:. Rèn chữ : KIM TỰ THÁP AI CẬP I – MỤC TIÊU Giuùp HS viết đúng mẫu chữ kiểu chữ quy định Trình bày đúng đoạn văn – biết trình bày sạch đẹp rõ ràng Thường xuyên có ý thức luyện chữ . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 1 Khởi động :Lớp hát 2 Bài mới: Hoạt động của GV A Giới thiệu: - Hướng dẫn luyện viết GV đọc đoạn viết Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài GV viết lên bản hướng dẫn phân biệt Giáo viên hướng dẫn viết tiếng khó Viết vở. Hoạt động của HS HS đọc bài viết. Hs trả lời Học sinh đọc đoạn viết , tìm tiếng viết khó Học sinh viết bảng con : Ai Cập ,lăng mộ , hoàng đế , nhằng nhịt , Nêu tư thế ngồi viết ,cách cầm bút đặt vở ngạc nhiên ,cách trình bày bài viết Học sinh lắng nghe Lưu ý về độ cao độ rộng của các con chữ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên theo dõi Treo bài viết ở bảng phụ Kiểm tra lỗi Thu một số vở chấm - Trả vở nhận xét 4 .Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học Tiết 4:. HS nghe viết bài vào vở HS nghe soát lỗi – Học sinh nhìn bảng dò lại bài Học sinh soát lỗi , chữa lỗi ra lề vở ( nếu có ). Tin học. ( GV bộ môn dạy) Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2013 (Đ/c Loan dạy thay ). CHIỀU (Dạy bài thư tư – đã soạn). Khoa học. Tiết 1:. TẠI SAO CÓ GIÓ I.Mục tiêu : Giúp HS : -Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió. -Giải thích được tại sao có gió?. -Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ. II.Đồ dùng dạy học : -HS chuẩn bị chong chóng. -Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương( nếu không có thì dùng hình minh hoạ để mô tả). -Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt độngcủa giáo viên 1. Ổn định 2.KTBC: GV gọi HS lên hỏi:. Hoạt động của HS -Hát -HS lần lượt lên trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật như thế nào ? - Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? - Cho VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV hỏi: + Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không có +Em cảm thấy không khí ngột ngạt, oi bức rất khó chịu. gió em cảm thấy thế nào ? + Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động hay +Lá cây lay động, diều bay lên là nhờ có gió. Gió thổi làm cho diều bay lên ? lá cây lay động, diều bay lên - Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay cao. lên, nhưng tại sao có gió ? Bài học hôm nay -HS nghe. sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. *Hoạt động 1: Trò chơi: chơi chong chóng. - Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị HS. - Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong của các bạn. -HS làm theo yêu cầu của GV. chóng có quay không. - Hưóng dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Mỗi tổ đứng thành 1 hàng, quay mặt vào - HS nghe. nhau, đứng yên và giơ chong chóng ra phía trước mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc các bạn thực hiện. Trong quá trình chơi tìm hiểu xem: + Khi nào chong chóng quay ? - Thực hiện theo yêu cầu. Tổ + Khi nào chong chóng không quay ? trưởng tổ đọc từng câu hỏi để + Làm thế nào để chong chóng quay ? - GV tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đến mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bắng cách đặt trả lời. câu hỏi cho HS. Nếu trời lặng gió, GV cho - Tổ trưởng báo cáo xem nhóm HS chạy để chong chóng quay nhanh. - GV cho HS báo cáo kết quả theo các nội mình chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất. dung sau: + Chong chóng quay là do gió thổi.Vì bạn chạy nhanh. + Theo em, tại sao chong chóng quay ? + Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo + Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong ra gió. Gió làm quay chong chóng. chóng của bạn lại quay nhanh ? + Muốn chong chóng quay + Nếu trời không có gió, làm thế nào để nhanh khi trời không có gió thì chóng quay nhanh ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay ta phải chạy. chậm ? + Chong chóng quay nhanh khi có gió thổi mạnh, quay chậm khi có gió thổi yếu. - Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong - HS lắng nghe. chóng quay. Không khí có ở xung quanh ta nên khi ta chạy, không khí xung quanh chuyển động tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. *Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió - GV giới thiệu : Chúng ta sẽ cùng làm thí -HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. nghiệm. - GV giới thiệu các dụng làm thí nghiệm như SGK, sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ -HS làm thí nghiệm và quan sát dùng của nhóm mình. - GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo các hiện tượng xảy ra. -Đại diện nhóm trình bày, các hướng dẫn của SGK. GV đưa bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi và cho nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS vừa làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: +Phần hộp bên ống A không khí + Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại nóng lên là do 1 ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. sao? +Phần hộp bên ống B có không + Phần nào của hộp không có không khí lạnh khí lạnh. ? +Khói từ mẩu hương cháy bay + Khói bay qua ống nào ? vào ống A và bay lên. - Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Khói từ mẩu hương đi ra ống + Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà A mà mắt ta nhìn thấy là do chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? không khí chuyển động từ B sang A. - GV nêu: Không khí ở ống A có ngọn nến -HS nghe. đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí lạnh nặng hơn và đi xuống.Khói từ mẩu hương cháy đi ra qua ống A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động - HS lần lượt trả lời: của không khí. +Sự chênh lệch nhiệt độ trong - GV hỏi lại HS : không khí làm cho không khí +Vì sao có sự chuyển động của không khí ? chuyển động..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Không khí chuyển động từ nơi +Không khí chuyển động theo chiều như thế lạnh đến nơi nóng. nào ? +Sự chuyển động của không khí tạo ra gió. +Sự chuyển động của không khí tạo ra gì ? *Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên -Vài HS lên bảng chỉ và trình -GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK yêu cầu bày. trả lời các câu hỏi : +H.6 vẽ ban ngày và hướng gió +Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? thổi từ biển vào đất liền. +H.7 vẽ ban đêm và hướng gió +Mô tả hướng gió được minh hoạ trong thổi từ đất liền ra biển. hình. -HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi và giải thích hiện tượng. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu +Ban ngày không khí trong đất hỏi: liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí +Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất chuyển động từ biển vào đất liền liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển tạo ra gió từ biển thổi vào đất ? liền. - GV đi hướng dẫn các nhómgặp khó khăn. +ban đêm không khí trong đất - Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. liền nguội nhanh hơn nên lạnh Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hơnkhông khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió từ đất liền thổi ra biển. - Kết luận và chỉ vào hình trên bảng: Trong - Lắng nghe và quan sát hình tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần trên bảng. khác nhau của Trái đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - Gọi HS chỉ vào tranh vẽ và giải thích chiều - HS lên bảng trình bày. gió thổi. - Nhận xét , tuyên dương HS hiểu bài. 4.Củng cố: - HS trả lời. - Tại sao có gió ? - GV cho HS trả lời và nhận xét, ghi điểm. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài và sưu tầm tranh, ảnh về tác hại do bão gây ra. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014 (Nghỉ tết dương lịch) Tiết 1:. Toán HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán 4. - Giấy kẻ ô li. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác:  Hình thành biểu tượng về hình bình hành: + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài - Quan sát hình bình hành ABCD học của SGK rồi nhận xét hình dạng của để nhận biết về biểu tượng hình hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành bình hành. - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD. hành. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.  Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình bình - 1 HS thực hành đo trên bảng. hành. HS ở lớp thực hành đo hình bình - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở hành trong SGK rút ra nhận xét. lớp đoc hình bình hành trong sách giáo + Hình bình hành ABCD có: khoa và đưa ra nhận xét. - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - AB = DC và AD = BC - HS nêu một số ví dụ và nhận biết.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. * Hình bình hành có đặc điểm gì?. một số hình bình hành trên bảng.. - Yêu cầu học sinh nhắc lại. c) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở. - Hai học sinh đọc. - Một HS lên bảng tìm:. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài. * hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. H1. H3. H4 H5 - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. - Củng cố biểu tượng về hình bình hàn. - 1 em đọc đề bài. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. - 1 em sửa bài trên bảng. A. D. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 :. H2. B. M. C. P. + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau. - Hai học sinh nhận xét bài bạn.. N. Q.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Tiết 2:. - Hai học sinh đọc thành tiếng. - Lớp thực hiện vẽ vào vở.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN. I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - 2 HS kể trước lớp. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HS lắng nghe b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ... cả ngày xui xẻo ", nhanh hơn căng thẳng hơn ở đoạn sau ( Cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần; hào hứng ở đoạn cuối ( đáng đời kẻ vô ơn ) + Kể phân biệt lời của các nhân + Lắng nghe, quan sát từng bức tranh vật. minh hoạ. + Giải nghĩa từ khó trong truyện + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... ( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn ) trong đó có cái bình to + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ + Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... từng bức tranh minh hoạ. được khối tiền. - Quan sát tranh minh hoạ trong + Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành SGK, mô tả những gì em biết qua một con quỉ / Bác mở nắp bình từ ... hiện.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bức tranh.. * Kể trong nhóm: - HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - HS kể chuyện theo cặp. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 3:. thành một con quỉ. + Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ... của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số . + Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình trở lại biển sâu. - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Lắng nghe và ghi nhớ. Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI.. I/ MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ viết đoạn : “Nhưng còn,… trước nhất” III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. 1. Bài cũ: Cầu Khẩy lên đướng đi diệt yêu tinh cùng ai? -Nêu nội dung của truyện? 2.Bài mới: Giới thiệu bài : G thiệu trực tiếp bài đọc . HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. Hoạt động của HS -2 HS đọc truyện Bốn anh tài . -Theo dõi. -Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Hd đọc đúng. -Gọi HS tìm từ khó GV ghi lên bảng hướng dẫn HS phát âm. Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ. Luyện đọc theo nhóm đôi GV đọc mẫu.Lưu ý hS giọng kể chậm, dàn trải , dịu dàng ,; chậm hơn ở câu thơ kể… HĐ 2: Tìm hiểu bài Đọc thầm khổ thơ 1 Trong “ câu chuyện cổ tích “này , ai là người được sinh ra đầu tiên? Đọc thầm các khổ thơ còn lại . + Sau khi sinh ra vì sao có ngay mặt trời ? + Sau khi sinh ra vì sao có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ em những gì? +Thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Thảo luận nhóm rút ý nghĩa bài thơ. Ý nghĩa: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em, hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. HĐ 3: Đọc diễn cảm Gọi Hs đọc tiếp nối bài thơ . - GV treo đoạn: Nhưng còn,… trước nhất”. - Hướng dẫn Hs đọc . - Cho Hs đọc theo nhóm . - Cho HS nhẩm HTL bài thơ - Thi đua đọc diễn cảm ở khổ thơ 4,5. - GV theo dõi nhận xét ghi điểm cho HS. 3. Củng cố- Dặn dò: + Sau khi sinh ra vì sao có ngay người mẹ? + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? GV nhận xét tiết học . Về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài Bốn anh tài (TT). -1 HS khá đọc cả bài. -Đọc nối tiếp. (2 l) HS luyện đọc theo nhóm Lắng nghe Cả lớp Trả lời Cả lớp.. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm trả lời. 3- 5 em.Lớp theo dõi tìm ra cách đọc. Nhóm 2 Học thuộc lòng bài thơ 4-5 em. - Lắng nghe và ghi nhớ. Thể dục:. Tiết 4:. (GV bộ môn dạy). Kĩ thuật. Tiết 5:. LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I/ MỤC TIÊU. - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa . - Biết liên hệ thực tiễn lợi ích của việc trồng rau, hoa . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Sưu tầm tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa . - Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau hoa . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV. * GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học .Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV cho HS quan sát tranh kết hợp quan sát H1- SGK và yêu cầu HS nêu ích lợi của việc trồng rau . * GV nhận xét và hỏi thêm : + Gia đình em thường dùng những loại rau nào làm thức ăn ? + Rau được sử dụng như thế nào trong những bữa ăn hằng ngày ở gia đình em ? + Rau còn được sử dụng để làm gì ? * GV nhận xét và giảng thêm về ích lợi của việc trồng rau . * Gv cho HS quan sát H2 + tranh ảnh minh họa về các loại hoa và yêu cầu HS nêu ích lợi của việc trồng hoa . - Gv nhận xét và hỏi thêm: + Ở gia đình em hoa thường được dùng để làm gì ? + Ngoài ra hoa còn được dùng để làm gì ? * GV nhận xét và kết luận về ích lợi của việc trồng rau, hoa : Trồng rau, hoa mang lại lợi ích cho con người . Rau dùng làm thực phẩm cho người , thức ăn cho vật nuôi. Hoa dùng để trang trí , làm quà,… Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta . - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta . * GV nhận xét và kết luân : Các điều kiện về khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. Đời sống càng cao thì nhu cầu sử dụng rau, hoa của con người càng nhiều. Vì vậy nghề trồng rau, hoa của nước ta ngày càng phát triển . IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ - GVnhận xét tinh thần , thái độ học tập của HS . - Về nhà tìm hiểu thêm về ích lợi của việc trồng rau, hoa.. Hoạt động của HS. - HS quan sát và nêu : Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hằng ngày ; rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người , rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi, … - HS lớp nhận xét , bổ sung . - HS nêu . - được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, nấu, xào,.. - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm.. - Hoa dùng đẻ trang trí , làm quà tặng , thăm viếng , trồng hoa còn có tác dụng làm cho môi trường xanh, sạch , đẹp. - HS nêu , HS lớp bổ sung.. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả ra nháp và nêu kết quả . - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung .. - Lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chuẩn bị bài: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.. CHIỀU (Nghỉ tết dương lịch) Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:. Khoa học GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH –PHÒNG CHỐNG BÃO. I.Mục tiêu : Giúp HS: -Phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. -Nêu được những thiệt hại do giông, bão gây ra. -Biết được một số cách phòng chống bão. II.Đồ dùng dạy học : -Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 / 76 SGK phóng to. -Các băng giấy ghi: cấp 2: gió nhẹ, cấp 5: gió khá mạnh, cấp 7: gió to, cấp 9: gió dữ và các băng giấy ghi 4 thông tin về 4 cấp gió trên như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt độngcủa giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Ổn định 2.KTBC: Gọi HS lên KTBC. -Mô tả thí nghiệm giải thích tại sao có gió ? -Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã làm thí nghiệm chứng minh rằng tại sao có gió. Vậy gió có những cấp độ nào ? Ở cấp độ nào gió sẽ gây hại cho cuộc sống của chúng ta ? Chúng ta phải làm gì để phóng chống khi có gió bão? Bài học hôm nay sẽ giải thích câu hỏi đó. *Hoạt động 1: Một số cấp độ của gió -Gọi HS nối tiếp nhau đọc mục Bạn cần biết trang 76 SGK.. Hát -HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. -HS nhận xét, bổ sung.. -HS nghe.. -HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Hỏi : +Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió khi nào ? -Yếu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin trong SGK / 76. GV phát PHT cho các nhóm. STT. Cấp gió. +Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ gió trong chương trình dự báo thời tiết. -HS các nhóm quan sát hình vẽ, mỗi HS đọc 1 thông tin, trao đổi và hoàn thànhcủa phiếu. Tác động cấp gió. Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, b cây lớn gãy cành, mái nhà có thể bị tốc. c Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im. Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có d thể thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay. Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đ đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. Gió mạnh liên tiếp, kèm theo mưa to có gió xoáy, e có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ cây cối… -Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ -Trình bày và nhận xét câu trả lời của sung. nhóm bạn -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Cấp 5: Gió khá mạnh. b) Cấp 9: Gió dữ. c) Cấp 0: Không có gió. d) Cấp 2: Gió nhẹ. đ) Cấp 7: Gió to. e) Cấp 12: Bão lớn. -GV kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi -HS nghe. yếu. Gió càng lớn càng gây tác hại cho con người. *Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phóng chống bão +Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu -GV hỏi: hiệu của trời có dông. +Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có +Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa dông ? to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy. +Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão ? -HS hoạt động nhóm 4. Trao đổi, thảo luận, ghi ý chính ra nháp, trình -Tổ chức cho HS hoạt đông trong nhóm. bày trong nhóm. -HS đọc và tìm hiểu. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 77 -HS các nhóm đại diện trình bày (vừa SGK, sử dụng tranh, ảnh sưu tầm nói về : nói vừa chỉ tranh, ảnh) +Tác hại do bão gây ra. +Một số cách phòng chống bão mà em biết. a.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV hướng dẫn, giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. -Gọi đại diện nhóm trình bày . -Nhận xét về sự chuẩn bị của HS, khả năng trình bày. -Kết luận: Các hiện tương dông, bão gây thiệt hại rất nhiều về nhà cửa. Cơn bão càng lớn, thiệt hại về người và của càng nhiều. Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão tó có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền như ở một số tranh, ảnh các em đã sưu tầm. Vì vậy, cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành phố, cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. *Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình và thuyết minh -Cách tiến hành: GV dán 4 hình minh hoạ như trang 76 SGK lên bảng. Gọi HS tham gia thi bốc các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống). -Gọi HS tham gia trò chơi.. -HS nghe.. -HS nghe GV phổ biến cách chơi.. -4 HS tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể chỉ vào hình và nói theo sự hiểu biết của mình. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 4.Củng cố: -HS nghe. -Hỏi : +Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho người và của ? +Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. -GV nhận xét, ghi điểm và giáo dục HS luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, bão, lũ. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học Tiết 2 :. Toán.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I/ MỤC TIÊU: - Biết cách tính diện tích hành bình hành . II/ CHUẨN BỊ: 1. HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô li 2. GV:Chuẩn bị Bộ đồ dùng dạy toán 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1.Bài cũ: Đưa ra hình bình hành ABCD yêu cầu hs định nghĩa hình bình hành, nêu các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Diện tích hình BH. .HĐ 1:Hình thành CT tính diện tích hình bình hành -Vẽ hình BH ABCD, giới thiệu DC là đáy của HBH; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.. -Sử dụng bảng cài và ĐDDH đưa ra hình BH cho hs quan sát, cắt ghép hbh thành hình chữ nhật ABIH. -Yêu cầu hs tính dt hbh ABCD bằng cách tính dt hcn ABIH. -Nhận xét và kết luận: Dt hbh bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đvị đo). . HĐ 2: Thực hành. -Cho hs thực hành lần lượt các BT. -Tổ chức chữa bài cho Hs. +BT1: Cho hs vận dụng công thức vừa học tính dt của các hbh. +BT2: Cho hs thi đua tính nhanh dt hcn và dt hình bh. Gv chấm bài và KL hs làm nhanh nhất. +BT3:Y/c hs tìm dt hbh trong vở,chữa bài -Nhận xét, đánh giá.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách tính diện tích hành bình hành -Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài : Luyện tập Tiết 3:. Địa lí. Hoạt động của HS - Quan sát hình và nêu định nghĩa, nhận xét - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Xem sgk trang 103. - Quan sát hình vẽ - Nhận biết cạnh đáy DC, chiều cao AH. -Lắng nghe nhận xét của gv. - Sử dụng ĐD lắp ghép thành hình chữ nhật như gv. -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật . S ABIH =a x h = S ABCD - Nêu qui tắc tính dt hbh, viết công thức. S=axh -Thực hành các BT trang 104. -Tính và nêu kết quả BT1: 45cm2, 52cm2, 63 cm2. -Tham gia thi đua Ai nhanh nhất? -Mỗi hs tự làm bài vào vở nháp và nộp cho gv. -Nêu kết quả của từng bài: a.50cm2; b. 50 cm2 -Thực hành BT3 vào vở, phải đổi đơn vị trước khi tìm dt : a. 1360 cm b. 520 cm2 - HS nêu lại - Lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I – MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng , trung tâm công nghiệp đóng tàu , trung tâm du lịch,.. . - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). - Có ý thức tìm hiểu các thành phố cảng . II – CHUẨN BỊ . - Bản đồ Hải Phòng . - Tranh , ảnh về thành phố Hải Phòng ( do HS và GV sưu tầm ) III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Nx kết quả bài kiểm tra giữa kì của hs. (4’) 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học. GVghi bảng. HĐ 1 : Vị trí Đlí của HP - Các nhóm HS dựa vào SGK , các bản đồ hành chính và giao thông Việt Nam , tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : +Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ? +HảiPhòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? + Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng. HĐ 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng - Làm việc cả lớp . - HS dựa vào SGK , trả lời các câu hỏi sau. + So sánh các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào? + Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng. + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng. HĐ 3: Hải Phòng là trung tâm du lịch. *Làm việc theo nhóm đôi - Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển du lịch? - Gợi ý để HS rút ra ghi nhớ của bài. 3. Củng cố- Dặn dò: -Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK. - Gọi HS xác định vị trí T.P Hải Phòng. Hoạt động của HS - HS nhắc lại. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện 1 số nhóm báo cáo kq’ thảo luận. - Các nhóm # nx, bổ sung.. - Làm việc cả lớp - Nối tiếp phát biểu.. - Thảo luận nhóm đôi. - 3 HS đọc HS khá, giỏi: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trên bản đồ hành chính Việt Nam Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng cảng biển,một trung tâm du lịch lớn của nước ta. Về sưu tầm tranh ảnh về ĐB Nam Bộ và tìm hiểu về ĐB Nam Bộ. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4:. ( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra vào,neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,…;có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp…). Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNGMỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I/ MỤC TIÊU-Nắm vững hai cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật. Bút dạ và giấy trắng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ: Gọi hs nhắc lại 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng mở bài.HĐ 1: Hướng dẫn BT1 - Gọi hs đọc yêu cầu của BT1 trang 10. - Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn văn . - Yêu cầu các nhóm nêu ý kiến . - Lắng nghe và nêu nhận xét chung. - Nêu kết luận có 2 cách mở bài. HĐ 2: Hướng dẫn BT2 - Gọi hs đọc yêu cầu BT2 tr 10. - Nhắc sơ lược hs chỉ viết phần mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học ở nhà hoặc ở trường.Phải viết 2 đoạn theo 2 cách khác nhau. - Gọi hs đọc đoạn mở bài của mình. - Nhận xét, tuyên dương những hs có đoạn mở bài hay và đúng theo yêu cầu. - Nhắc những hs chưa hoàn chỉnh đoạn văn phải tiếp tục viết cho đầy đủ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . Dặn hs chuẩn bị. -Nêu 2 cách mở bài: trực tiếp, gián tiếp.. -Xem tranh sgk trang 10. - Hs đọc nối tiếp 3 đoạn mở bài trong sgk. -Trao đổi theo cặp tìm điểm giống và khác nhau trong từng đoạn. -Trình bày ý kiến: - Lắng nghe và nêu nhận xét. - Thực hành vào vở BT2. - Chú ý viết 2 đoạn văn theo 2 cách mở bài khác nhau. -Từng hs đọc lên 2 đoạn mở bài của . - Những hs có bài viết hay dán phiếu lên bảng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe nhận xét của gv. - Lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bài:Luyện tập XD kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.. Mĩ Thuật. Tiết 5:. (GV chuyên). CHIỀU Tiết 1:. Toán LuyÖn: H×nh b×nh hµnh.. A. Môc tiªu: Gióp HS rÌn kÜ n¨ng: - Nhận biết đợc hình bình hành và một số một số đặc điểm của nó. B. §å dïng d¹y - häc: - Vë bµi tËp to¸n 4. C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. ổn định: 2. Bµi míi: - H×nh b×nh hµnh lµ h×nh nh thÕ nµo?. - GV vÏ mét sè h×nh kh¸c nhau. yªu cÇu HS nhËn biÕt h×nh b×nh hµnh.. - Là hình có hai cặp cạnh đối diện, song song vµ b»ng nhau.. - HS nªu.. Bµi 1 (Trang 11)ViÕt tªn mçi h×nh vµo chç chÊm: (yªu cÇu HS tù lµm bµi). - Häc sinh c¶ líp tù lµm bµi råi ch÷a bµi. - H×nh ch÷ nhËt cã ph¶i lµ h×nh b×nh hµnh kh«ng ? v× sao ?. - HS nªu……. - GV nhËn xÐt ch÷a bµi. Bµi 2(trang 11)Yªu cÇu häc sinh tù lµm. - häc sinh nèi tiÕp nªu: H×nh vu«ng , h×nh trßn, h×nh tø gi¸c, h×nh ch÷ nhËt, h×nh b×nh hµnh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bµi.. - C¶ líp häc sinh tù lµm bµi.. - GV nhËn xÐt ch÷a bµi. Bµi 3(trang 12) Vẽ thêm 2 đoạn thẳng để đợc một hình b×nh hµnh hoÆc mét h×nh ch÷ nhËt.( Häc sinh tù lµm bµi) - GV nhËn xÐt ch÷a bµi.. - HS nªu c¸ch lµm.. - C¶ líp lµm bµi vµo vë.. D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Cñng cè: nªu l¹i quy t¾c h×nh b×nh hµnh. 2.DÆn dß : VÒ nhµ «n l¹i bµi. Tiết 2:. Tiếng Anh (GV bộ môn dạy). Tiết 3:. Hoạt đông giáo dục ngoài giờ lên lớp. Chủ điểm: Vòng tay yêu thương giúp bạn đến trường TIỂU PHẨM “MỒNG MỘT TẾT” I. MỤC TIÊU - Thông qua tiểu phẩm “Mồng một Tết”, HS hiểu mồng một Tết là ngày con cháu “chúc thọ” ông bà, đó là một phong tục tập quán có từ lâu đời của người VN. - HS có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Kịch bản “Mồng Một Tết” - Tranh ảnh quang cảnh ngày Tết - Ảnh chụp ngày Mồng Một Tết con cháu chúc Tết ông bà, cha mẹ của gia đình HS (nếu có). IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - GV nghiên cứu trước kịch bản, có thể sửa chữa, bổ sung cho phù hợp với thực tế. - Lựa chọn một số HS có khả năng diễn xuất tốt, cung cấp kịch bản, phân vai và hướng dẫn các em tập tiểu phẩm. - HS luyện tập tiểu phẩm và chuẩn bị các đạo cụ cần thiết. Bước 2: Trình diễn tiểu phẩm HS xem các bạn trong nhóm kịch trình bày tiểu phẩm. Bước 3: Thảo luận lớp Sau khi tiểu phẩm kết thúc, GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: - Chiều mồng Một Tết, cả nhà Thiện An đến nhà ông bà để làm gì? - Vì sao lúc đầu Thiện An định không đi cùng bố mẹ? - Gia đình em thường làm gì vào ngày mồng Một Tết? - Qua tiểu phẩm trên, em có thể rút ra được điều gì? - GV kết luận: Tết Nguyên Đán là dịp để mọi thành viên trong gia đình có điều kiện gặp gỡ, vui vầy, xum họp. Đó là thời gian bày tỏ sự quan tâm, thương yêu của mọi người đối với nhau. Người xưa có câu: “Mồng Một Tết nàh cha”. Thầy (cô) tin các em đã chuẩn bị những lời chúc mừng tốt đẹp nhất dành cho những người thân yêu trong ngày xum họp mừng năm mới. KỊCH BẢN: MỒNG MỘT TẾT * Các nhân vật: Bố, Mẹ, Thiện An, MC - MC: Chiều mồng Một Tết, cả nhà Thiện An đều mặc quần áo mới. - Bố: Mẹ con chuẩn bị xong chưa? Mình đi chúc Tết ông bà. - Mẹ: Em chuẩn bị xong rồi. Ở nhà ông bà về, buổi tối cả nhà mình đi chơi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thiện An: Ứ! Con không về ông bà đâu. Con đã hẹn bạn đi chơi rồi. Nhà ông bà chẳng có gì chơi. Không có cả máy chơi game… - Bố: Ơ! Con dám nói thế hả? Lớp mấy rồi? Học đến lớp 4 rồi mà còn ăn nói như đứa trẻ mẫu giáo… - Mẹ: Thôi, anh đừng giận con. Thiện An à, chiều mồng Một Tết cả nhà mình phải về chúc Tết ông bà chứ, con. Ông bà đang mong gia đình mình lắm đấy! - Thiện An: Nhưng tuần nào nhà mình chẳng về thăm ông bà. Hôm nay, mồng Một Tết, con đã hẹn các bạn rồi. - Mẹ: Chắc các bạn con chưa biết đấy thôi. Gia đình nào cũng thế, theo truyền thống Việt Nam, sáng mồng Một Tết cúng tổ tiên, chiều mồng Một Tết con cháu quây quần về chúc Tết ông bà, cha mẹ… truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” mà con. - Thiện An (phụng phịu): Thế là con không được chơi với bạn… - Mẹ: Có điện thoại kìa, anh! - Bố (nghe điện thoại): Dạ, con chào bố mẹ. Vợ chồng con đang chuẩn bị về chúc tết bố mẹ đây ạ… Dạ, cháu An đây, An này! Ông bà nói chuyện với con. - Thiện An (nghe điện thoại): Dạ, con đây… - Tiếng ông: Từ sáng đến giờ ông bà ngóng cháu mãi. Cháu ông năm nay học giỏi, ông bà mừng lắm. Cháu vẫn nói với ông, muốn mời các bạn đến nhà chơi. Ông cháu mình chọn mồng Ba Tết nhé. Ông có nhiều quà đấy… - Thiện An: Cháu cảm ơn ông. Để Cháu điện thoại cho các bạn… Dạ. Cháu về ngay đây … (gác điện thoại). - Mẹ: Đấy. Con thấy không, ông bà lúc nào cũng nhớ con, lo cho con… - Thiện An: Con biết rồi ạ. Mẹ đừng nói với ông bà hổi nãy con không muốn về… Thật ra con rất yêu ông bà. - Mẹ: Mẹ biết, con chỉ ham chơi thôi. Nhưng con phải nhớ, nếu không có ông bà thì làm gì có bố mẹ… - Thiện An: Con xin lỗi bố mẹ. Con cũng có quà cho ông bà, để con vào lấy… - Bố: Quà gì vậy, con? - Thiện An: Bí mật… Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:. Tiếng Anh (GV bộ môn dạy). Tiết 2:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học - 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT 1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm - Hoạt động trong nhóm. từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Bổ sung các từ mà nhóm bạn bảng. chưa có. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả chưa tìm được. năng hơn người bình thường. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" tài đức, tài năng, … + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… Bài 2: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - Gọi HS đọc câu đã đat với từ. Chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành như nhóm a. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên.. - HS đọc, tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. - HS đọc câu đã đặt: - 1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ và nêu. a/ Người ta là hoa đất. b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - HS đọc. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.. + HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Nhận xét câu trả lời của HS. + Ghi điểm từng học sinh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa bóng. a/ Người ta là hoa đất (ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất) b/ Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ (Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình) c/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan ( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn ) - HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS - Cho điểm những HS giải thích hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.. Tiết 3 :. + HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ + Người ta là hoa của đất. - Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ nhưng đã nêu được một nhận định rất chính xác về con người - Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ + Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong câu tục ngữ rất hay. - Em thích câu : Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu tục ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ hiểu và dễ so sánh ... - HS cả lớp thực hiện.. - Lắng nghe và ghi nhớ. Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành - Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành * Bài tập cần làm : 1;2;3(a).. * HSKG: bài 4. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng y/c nêu quy tắc tính diện tìch HBH và thực hiện tính diện tìch HBh có số đo các cạnh sau : a/ Độ dài của đáy : 70cm ,chiều cao là 3dm . b/ Độ dài đáy là :10m , chiều cao là 200cm GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV vẽ lên bảng HCN ABCD, HBH EGHK và hình tứ giác MNPQ ,sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình - GV nhận xét và hỏi thêm những hình nào có các cặp cạnh đối diện, song song và bằng nhau . Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài và hỏi : Em hãy nêu cách làm bài tập 2 . Hảy nêu cách tính diện tích HBH ? - GV yêu cầu HS làm bài . - GV thu vở chấm nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 ( a) + Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ? GV : Dưa vào cách tính chung đó ta sẽ đi tìm công thức tính chu vi của hình bình hành. - GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD như bài tập 3 và giới thiệu : - Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Em hãy tính chu vi hình bình hành ABCD. GV : Vì hình bình hành có hai cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của hai cạnh rối nhân cho 2. Gọi chu vi hình bình hành là P, em nào có thể đọc được công thức tính chu vi của hình bình hành ? Hãy nêu quy tắc của tính chu vi hình bình hành? Yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a, b . GV thu PHT chấm nhận xét . Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.. 2 HS lên bảng thực hiện. HS đọc HS trả lời 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.. Tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó.. HS quan sát. HS tính.. HS nêu : P = (a + b) x 2 - HS nêu. - 2 em lên bảng làm , lớp làm vào PHT..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV gọi 1 HS đọc đề bài . Yêu cầu HS tự làm . 1 em lên bảng . Lớp làm vào vở. - GV thu bài chấm nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách tính diện tích và chu vi hình bình hành, - Cho HS nêu lại nội dung luyện tập. - Chuẩn bị bài Phân số.. Tiết 4:. - 1 HS đọc . - 1 HS lên bảng. - HS khá, giỏi làm vào vở. HS khá, giỏi làm bài. - HS nêu. - Lắng nghe và ghi nhớ. Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒVẬT I/ MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: - Gọi vài HS đọc lại phần mở bài đã làm ở tiết trước. - Cho HS nêu lại các cách kết bài trong bài văn kể chuyện. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của bài. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: Gọi Hs đọc bài tập 1.Cả lớp theo dõi SGK. - Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về tập làm văn kể chuyện. - GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài. - HS đọc thầm bài Cái nón , suy nghĩ , làm việc cá nhân. - Gọi Hs phát biểu ý kiến .. Hoạt động của trò. - Làm việc cá nhân. - 1 HS. - 2 HS nhắc lại.. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của Gv. - HS phát biểu ý kiến. *Làm việc cá nhân. - 1 HS đọc đề. - Một số HS phát biểu. - HS làm bài. - HS làm vào vở . - HS thực hiện theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: Gọi HS đọc đề. - GV thu một số vở chấm nhận xét.. - Cả lớp suy nghĩ , chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ , hay cái bàn học, cái trống trường). - Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn .. - Cả lớp và GV nhận xét ,sửa chữa , 3. Củng cố- Dặn dò: Nêu một vài câu hỏi hệ thống lại bài. - Cho HS nêu lại các cách kết bài trong - Bình chọn HS viết kết bài kiểu mở bài văn miêu tả đồ vật. rộng hay nhất - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết . - Chuẩn bị giấy viết để làm bài kiểm tra viết văn miêu tả đồ vật trong tiết TLV sau. Tiết 5:. SINH HOẠT LỚP. I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: Nề nếp học tập :................................................................................................................ - Về lao động:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ........................................................................................................................ * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp: ....................................................................................................................... * 4. Phương hướng tuần 21: - Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm. - Phổ biến công việc chính của tuần 21 - Thực hiện tốt công việc của tuần 21.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Khoa học GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của bo: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn.  TNTT: do điện giật sét đánh: + Học sinh biết sự nguy hiểm của sét và tai nạn do sét đánh gây ra + Biết được cách phòng tránh tai nạn do sét gây ra + Thực hiện phịng trnh tai nạn do sét gây ra.  GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí , thức ăn nước uống từ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 76, 77 SGK III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1/ Bài cũ: Tại sao có gió?. Hoạt động học. - Nguyên nhân gây ra gió? - HS trả lời - Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của - HS nhận xét không khí trong tự nhiên?. - GV nhận xét, chấm điểm 2/ Bài mới:  Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp giĩ. - GV giới thiệu hoặc cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ (kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió). - HS đọc. - HS thảo luận nhóm và làm việc theo yêu - GV yêu cầu HS họp nhóm đôi, phát phiếu cầu của phiếu học tập học tập cho mỗi nhóm, yêu cầu HS họp nhóm quan st hình vẽ v đọc các thông tin trong trang 76 và hoàn thành phiếu bài tập. - GV nhận xét, chữa bài Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bo v cch phịng chống bo. - Một số HS ln trình by - GV yu cầu HS thảo luận nhĩm 4, quan st - HS nhận xét hình 5, 6 v nghin cứu mục Bạn cần biết trang 77 để trả lời câu hỏi:  Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão  Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão.. - GV nhận xét. - HS thảo luận nhĩm, thảo luận v trả lời cc cu hỏi. HS cĩ thể sử dụng cc hình vẽ, tranh ảnh về cc cấp giĩ, về những thiệt hại do dơng, bo gy ra. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Ở địa phương em đã phòng chống bão như - HS nhận xét, bổ sung thế nào? . HS trả lời. GV kết luận liên hệ GDBVMT 3/ Củng cố – Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài - Chuẩn bị bài: Không khí bị ô nhiễm. GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe và ghi nhớ. Chieu To¸n LuyÖn tËp vÒ d¬n vÞ ®o diÖn tÝch. I.Môc tiªu:Gióp häc sinh. -Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học và các mối quan hệ giữa các đơn vị đo. -Vận dụng các mối quan hệ đo để lầmccs bài tập liên quan. -P¸t triÓn t duy cho häc sinh. II.§å dïng d¹y häc. HÖ thèng bµi tËp. III.Hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa chúng. 2.Bµi míi: Híng dÉn häc sinh lµm c¸c bµi tËp sau: Bµi 1: ViÕt sè thÝch îi vµo chç chÊm. 1.59m2 =……..dm2 2. 2700dm2 = m2 3.45m237dm2 =……..dm2 4.170 000cm2=…..m2 5.4km2 =……m2 6.4 000 000m2 =……..km2 7.15km2 =…..m2 8.50 000 000cm2 =……m2 9.4km250m2=…….m2 2 2 2 2 2 2 10. 2500 000m =…km ….m 11.14km 150m =…..m 12.47m25dm2 =….dm2 13.3km2600m2=….m2 14.17 000 000m2=…km2 15.920 000cm2=…… 2 m *Đọc đề và làm vào vở. -ChÊm ch÷a bµi. -Nhận xét học sinh làm bài. Chốt kết quả đúng. Bµi 2: Khu c«ng nghiÖp h×nh ch÷ nhËt cã chu vi 10 km. ChiÒu dµi h¬n chiÒu réng 1km. Hỏi khu công nghiệp đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? *Đọc đề phân tích đề. -Lµm bµi. -Nöa chu vi h×nh ch÷ nhËt lµ: 10 :2 = 5 (km).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ChiÒu réng khu c«ng nghiÖp lµ: (5-1) :2=2. (km). ChiÒu dµi khu c«ng nghiÖp lµ : 1 + 2 =3 (km) DiÖn tÝch khu c«ng nghiÖp lµ: 3 x2 = 6 (km2) §æi 6km2=6 000 000m2 §¸p sè : 6 000 000m2. -Thu chÊm. -Nhận xét chốt kết quả đúng. Bµi 3: Khu rõng h×nh ch÷ nhËt cã chu vi lµ 24 km. NÕu bít chiÒu dµi ®I 2 km vµ t¨ng chiÒu réng thªm 2 km th× khu vên trë thµnh h×nh vu«ng. TÝnh diÖn tÝch khu vờn đó. -Đọc đề,Phân tích đề. -Lµm vë. Khi t¨ng chiÒu réng 2km vµ bít chiÒu dµi 2k m thì chu vi không đổi Mçi chiÒu sau khi t¨ng vµ gi¶m lµ:24;4=6 (km) ChiÒu réng lóc ®Çu lµ :6 -2 =4 (km) ChiÒu dµi lóc ®Çu lµ: 6 +2 =8 (km) DiÖn tÝch khu rõng lµ: 8 x4 =32 (km2) §¸p sè: 32 km2 -Thu chÊm nhËn xÐt. -Chốt kết quả đúng. IV.Hoạt động nối tiếp: -NhËn xÐt tiÕt häc. -VÒ nhµ lµm bµi tËp vë bµi tËp to¸n n©ng cao.. Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2013. Toán. LUYỆN TẬP. I/- MỤC TIÊU: Điều chỉnh: Cập nhật thông tin diện tích thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324, 92 ki-lô-mét vuông. Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đo được thông tin trên biểu đồ cột. - BTcần làm: 1; 3(b); 5. II/- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng nhóm + bút dạ.. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1/- Bài cũ: Ki – lô - mét vuông.. Hoạt động của HS. - Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu. diện tích đã học.. 2HS làm bài, lớp làm nháp.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - 2HS làm bài. 7 m = 700dm 5km =5000000m GV nhận xét. 2/- Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi bảng. Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở. - Nhận xét, cho điểm.. Bài tập 3:b - Đề bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.. Bài tập 5: - Yêu cầu học sinh đọc ừng câu của bài toán quan sát kĩ biểu đồ mặt độ dân số để tự tìm ra câu trả lời. Sau đó H/S trình bài lời giải, các em khác nhận xét. GV kết luận 3/ Củng cố - Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài.. Bài tập 1: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm vở – 3 HS trình bày bảng . - HS lớp nhận xét. 350dm2 = 35 000 cm2 84600 cm2 = 846dm2 13dm2 29 cm2 = 1329 cm2 300 dm2 = 3 m2 10 km2 = 10 000 000 m2 9 000 000 m2 = 9k m2 Bài tập 3 - So sánh diện diện tích của 3 thành phố……. - HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - HS lớp nhận xét. Đà Nẵng 1255 k m2 < TPHCM 2095 km2 b) Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất (3324,92 km2) Thành phố Đà Nẵng có diện tích bé nhất (1255 km2) - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: - HS làm bài vào vở BT: a) Thành phố HN có mật dân số lớn nhất. b) Mật độ dân số thành phố HCM gấp đôi mật độ dân số thành phố HP.. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Hình bình hành. - GV nhận xét tiết học.. Chính tả ( nghe- viết ) KIM TỰ THÁP AI CẬP. I/ MỤC TIÊU 1. Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng các bài tập CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).HS khá,giỏi làm BT 3..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>  GDBVMT: Gv giúp HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới (Khai thác gián tiếp nội dung bài ) III/ ĐỒ DÙNG DẠY DẠY- HỌC - HS : Bảng con - GV : Bảng phụ . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. BÀI MỚI a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc mẫu toàn bài . - Đoạn văn ca ngợi điều gì ? GV kết luận  GDBVMT */ Hướng dẫn viết từ khó : - GV yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lần khi viết chính tả sau đó cho học sinh luyện viết . */ Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết + soát lỗi . - GV thu một số vở để chấm sau đó nhận xét bài viết của học sinh . b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài . - Đề bài yêu cầu các em làm gì ?. - HS theo dõi . - Ca ngợi kim tuqj tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại . - HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả . - HS luyện viết chính tả vào bảng con. - HS viết chính tả . - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .. Bài 2: - 1đọc đề bài . - HS hoạt động theo nhóm 4 – 1 nhóm trình bày vào bảng nhóm . - HS lớp nhận xét . - GV cho HS thảo luận nhóm và dùng viết chì Các từ viết đúng trong ngoặc : sinh vật, biết, gạch bỏ những từ viết sai. biết, sáng tác,tuyệt mĩ, xứng đáng. - GV nhận xét, tuyên dương . Bài 3: Bài 3: - 1HS đọc đề -Đề bài yêu cầu các em làm gì ? - Sắp xếp các từ ngữ thành hai cột ( từ viết đúng - GV cho HS thảo luận nhóm và điền kết quả thảo chính tả, từ viết sai chính tả ). luận vào bảng nhóm . - HS hoạt động theo nhóm 4 . Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả . a/ sáng sủa, sản sinh, sinh động . a/ sắp sếp, tinh sảo, bổ xung . a/ thời tiết, công việc, chiết cành . b/ thân thiết , nhiệt tình , mải miếc 3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Ghi nhớ những từ nhữ đã luyện tập để không viết sai chính tả .Về nhà chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - GV nhận xét tiết học .. Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN.. I. MỤC TIÊU: -Nắm được một số sự kiện suy yếu của nhà Trần: +Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. -Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: + Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II. CHUẨN BỊ: - PHT của HS. III.Hoạt động trên lớp :. Hoạt động dạy 1. Bài cũ : (4’) Nhận xét bài kiểm tra định kì; nhắc nhở, động viên các em phát huy ở HKII 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học. (2’) * Hoạt động 1: Làm việc 6 nhóm. (9’) GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV: +Vua quan nhà Trần sống như thế nào? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? -GV nhận xét,kết luận . -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. (9’) -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi: +Hồ Quý Ly là người như thế nào ? +Ông đã làm gì ? +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. *Hoạt đông 3: Làm việc theo cặp. (8’) -Quân Minh sang xâm lược nước ta vào năm nào? -Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? -Gọi HS đọc bài học trong SGK 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. -Nhận xét tiết học . -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”.. Hoạt động học -HS nghe.. -HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .. 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. -HS trả lời.. -HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. -HS khá, giỏi nêu -HS khác nhận xét, bổ sung . - 3 HS đọc . - Lắng nghe và ghi nhớ. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - GD HS tính tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - HS lắng nghe. Bài 1: + HS lên bảng gạch chân các - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập câu kể bằng phấn màu, HS dưới Yêu cầu HS tự làm bài. lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. trên bảng. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. + Đọc lại các câu kể : - Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa + Chủ ngữ trong câu chỉ tên gì ? của người, của vật trong câu. + Chủ ngữ trong câu kể Ai lam gì ? chỉ tên của người, con vật. Bài 4 : - Một HS đọc. - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Vị ngữ trong câu trên do danh - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. từ và các từ kèm theo nó ( cụm - Gọi HS phát biểu và bổ sung danh từ ) tạo thành. + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là - HS lắng nghe. danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc + Phát biểu theo ý hiểu. gọi là cụm danh từ. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hoạt động trong nhóm - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho - Nhận xét, bổ sung hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên phiếu. bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc, lên bảng làm, HS - HS tự làm bài. dưới lớp làm vào vở - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét chữ bài trên bảng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Tự làm bài, trình bày. - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ -HS phát biểu. diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ - Lắng nghe và ghi nhớ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ?. I/- MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II/- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình trang 74, 75 SGK - Chong chóng - hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Không khí cần cho sự sống - Hãy cho biết không khí cần cho sự sống - HS trả lời như thế nào? - HS nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng. Hoạt động 1: Chơi chóng chóng. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn - HS quan sát và trả lời nhóm mình chơi có tổ chức - Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi: - Trong quá trình chơi tìm hiểu xem: - Cả nhóm xếp thành hai hàng quay mặt vào  Khi nào chong chóng không quay? nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía  Khi nào chong chóng quay? trước. Nhận xét xem chong chóng của mỗi ngưới có quay không? Giải thích tại sao? (Nếu trời lặng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>  Khi nào chong chóng quay nhanh, gió: chong chóng không quay, nếu trời có gió quay chậm? mạnh một chút thì chong chóng sẽ quay). - GV cho HS ra sân chơi theo nhóm, GV - Trường hợp chong chóng không quay, cả kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm. nhóm sẽ bàn xem: làm thế nào để chong chóng quay? (Phải tạo ra gió bằng cách chạy…). - Các nhóm cùng tuyên dương chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất và cùng nhau phát hiện xem tại sao chong chóng của bạn đó quay nhanh - Làm việc trong lớp * GV kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió - GV làm thí nghiệm SGK. GV yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 74 để biết cách làm GV kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.  Do chong chóng tốt?  Do bạn đó chạy nhanh?  Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh, chong chóng lại quay nhanh?. - Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích:  Tại sao chong chóng quay?  Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm?. - Các nhóm HS quan sát thí nghiệm và thảo. luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý trong - GV yêu cầu các em quan sát, đọc thông SGK. tin ở mục Bạn cần biết trang 75 và giải - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển của nhóm thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền - Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm thổi ra biển? rõ câu hỏi trên. * GV KL: Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa việc của nhóm ngày và đêm 3/ Củng cố – Dặn dò:. - Chuẩn bị bài: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiếng Anh (GV bộ môn dạy) Thứ bảy ngày 11 tháng 1 năm 2014 Tiết 5: Thể dục. Thể dục ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP – TRÒ CHƠI. I/Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. - Trò chơi"Chạy theo hình tam giác". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định PH/pháp và hình lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài 1-2p XXXXXXX học. 1-2p X - Đứng vỗ tay và hát. 1-2p XXXXXXX - Trò chơi"Bịt mắt bắt dê". 70-80m X - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên  II.Cơ bản: - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. 12-14p XXXXXXX + GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS X ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. XXXXXXX + Cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã qui X định. GV chú ý bao quát lớp và nhắc nhở các em đảm  bảo an toàn trong khi tập. 5-6p - Trò chơi"Chạy theo hình tam giác". B GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS cùng chơi. XXX A C. III.Kết thúc: - Đứng vỗ tay, hát. - Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài tập RLTTCB đã học.. XP  1p 1-2p 1-2p. X X X. X X  X X. X X X.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Mĩ thuật (GV bộ môn dạy) Âm nhạc (GV bộ môn dạy).

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×