Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.84 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn: 28 - Tiết : 107 Tuần dạy : 28. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. 1. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1.1. Kiến thức: - Nắm được các bước làm bài văn lập luận giải thích. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích . 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính sáng tạo, ý thức chịu khó khi làm bài. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP - Các bước làm bài văn lập luận giải thích. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Ví dụ về đoạn văn giải thích. 3.2.HS: Tìm hiểu cách làm bài văn lập luận giải thích. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Lớp 7A2 - Lớp 7A3 4.2. Kiểm tra miệng Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc Thế nào là giải thích trong văn nghị hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ… cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ bồi luận ? Người ta thường giải thích bằng dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người. các cách nào? (7đ). - Người ta thường giải thích bằng các cách: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hệ quả, cách đề phòng hoặc nói theo… của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích. Có bốn bước: Tìm hiểu đề và tìm ý; Lập dàn bài; Viết Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: bài; Đọc lại và sửa chữa. Nêu lại các bước khi làm một bài văn? (3đ) 4.3. Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Giới thiệu bài: Tiết trước, các em đã được hiểu thế nào là văn lập luận giải thích. Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về cách làm bài văn lập luận giải thích. Hoạt động 1: Các bước làm bài văn lập I. Các bước làm bài văn lập luận giải thích: lận giải thích. ( 20 phuùt ) Muïc tieâu : Nắm được các bước làm bài văn lập luận giải thích. Gọi HS đọc đề bài SGK.. Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nôi dung câu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Nêu yêu cầu của đề? GV: Để tìm ý cho bài làm, ta phải làm gì? GV: Lập dàn bài cho đề bài trên? HS thảo luận nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt ý. Sau khi lập dàn bài ta làm gì? Kể một số cách mở bài? HS kể, GV nhận xét. GV: TB viết như thế nào? HS trả lời,GV nhận xét GV: ND phần kết bài như thế nào? GV: Sau khi viết xong một bài văn ta phải làm gì? HS: Đọc lại và sửa lỗi. GV: Muốn làm bài văn nghị luận giải thích thì phải thực hiện mấy bước? Nêu nội dung phần mở bài, thân bài, kết bài.? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GD HS ý thức thực hiện các bước tìm hiểu đề, lập dàn ý trước khi viết bài văn.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. (15 Phuùt ) Mục tiêu :HS Viết được đoạn kết bài Gọi HS đọc BT. GV hướng dẫn HS làm. HS thảo luận nhóm, trình bày. GV nhận xét, sửa chữa. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập : Hãy tự viết thêm các kết bài khác cho đề bài trên? Cho HS làm bài theo nhóm. Gọi HS nhận xét.. tục ngữ đó? 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: - Đề yêu cầu giải thích 1 câu tục ngữ. - Để tìm ý cho 1 bài làm ta có thể liên hệ với các câu ca dao tục ngữ tương tự. 2. Lập dàn bài: SGK/84 3. Viết bài: a. MB: Có thể có nhiều cách mở bài khác nhau: - Đi thẳng vào vấn đề. - Đối lập hoàn cảnh với ý thức. - Nhìn từ chung đến riêng. b. TB: Có thể viết nhiều đoạn trong phần thân bài, mỗi cách viết mở bài sẽ có cách viết phần thân bài thích hợp. c. KB: Ý nghĩa của điều được giải thích. 4. Đọc lại và sửa chữa: - Đọc lại và sửa chữa cho bài viết hoàn chỉnh.. * Ghi nhớ SGK/86 Muốn làm bài văn lập luận giải thích thì phải thực hiện các bước: tìm hiểu đề và tìm ý; lập dàn bài, viết bài, đọc lại và sửa chữa. Dàn bài: Mở bài: giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích. Thân bài: lần lượt trình bày các nội dung giải thích. Cần sử dụng cách lập luận phù hợp. Kết bài: nêu ý nghĩa của điều được giải thích với mọi người. Lời văn giải thích cần sáng sủa, dễ hiểu. Giữa các phần, các đoạn cần có liên kết. II. Luyện tập: Bài tập : Viết đoạn kết bài : VD: Rõ ràng, “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn “ là một chân lí không bao giờ cũ. Ngày xưa, con người cần đi để học. Ngày nay, xã hội đang phát triển mạnh mẽ, con người cần phải đi nhiều “ngày đàng” hơn nữa, để học lấy nhiều “sàng khôn” hơn nữa, nếu không muốn đất nước và bản thân mình bị bỏ rơi lại phía sau..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV nhận xét, sửa chữa. Nhắc HS làm bài vào vở bài tập. 4.4. Tổng kết : Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Để làm được bài văn nghị luận giải Cách giải thích. thích, cần nắm vững nhất điều gì? A. Cách vận dụng các dẫn chứng. B. Cách giải thích. C. Điều cần giải thích. D. Cách sắp xếp các lụân điểm. Với một đề văn giải thích, chỉ có B. Sai. một cách giải thích vấn đề. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. 4.5. Hướng dẫn học tập : Tuaàn : 28TẬP - TiếtLẬP : 108 LUẬN GIẢI THÍCH LUYỆN Tuần dạy : 28 Đối với bài học tiết này: - Học bài, làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập . 1. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Sưu tầm thêm một số văn bản giải thích để 1.1. Kiến thức: làm tài liệu học tập. - Cách làm bài văn lập luận giải thích một - Xác định nội dung giải thích và phương vấn đề. pháp giải thích trong một văn bản cụ thể. 1.2 Kĩ năng: Đối với bài học tiết sau: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, - Soạn bài “Luyện tập lập luận giải thích”: Trả viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. lời câu hỏi SGK. Lập dàn ý cho đề bài “Một 1.3. Thái độ: nhà văn có nói “Sách là ngọn đèn sáng bất - Giáo dục tính sáng tạo, chịu khó suy nghĩ diệt của con người”. Hãy giải thích nội dung trong học tập. câu nói đó”. - GD kĩ năng ra quyết định : lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận; pp thực hành viết 5- PHỤ LỤC : tích cực 2- NỘI DUNG HỌC TẬP Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề; kĩ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích . 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Các đoạn văn lập luận giải thích. 3.2.HS: Lập dàn ý cho đề bài “Một nhà văn có nói “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó”. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Lớp 7A2 - Lớp 7A3 4.2. Kiểm tra miệng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu hỏi của GV GV hướng dẫn HS Viết đoạn văn. c. KB: Ý ng * GD KNS: Thực hành viết tích cực. 3. Viết đoạn Câu hỏi kiểm tra bài cũ: GDdung HS ýcủa thức thực B. Đi từ nội điều cầnhiện giải các thíchbước đến tìm ý nghĩa Theo em, thông thường việc giải hiểu đề,điều lập đó dànvào ý trước viếtsống. bài và cách vận dụng thực tếkhi cuộc thích trong bài văn viết theo phép lập văn. luận giải thích nên đi theo trình tự Hoạt động 2: Cho HS thực hành nào? A. Đi từ ý nghĩa của điều cần giải thích trước lớp.(15 phuùt ) II.Thực hàn đến cách vận dụng điều đó vào thực tế Mục tiêu : HS viết bài hoàn chỉnh VD: Viết đo cuộc sống. HS viết, trình bày. Đã có nhiều B. Đi từ nội dung của điều cần giải GV nhận xét, sửa chữa. xã hội. Tron thích đến ý nghĩa và cách vận dụng Nhắc HS làm bài vào vở bài tập. ngọn đèn bấ điều đó vào thực tế cuộc sống. tìm hiểu xem Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: nhận định ấ Kiểm tra vở BT của HS: 3 HS. 4.3. Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Giới thiệu bài: Để giúp các em nắm vững kĩ năng làm văn lập luận giải thích, tiết này chúng ta sẽ “Luyện tập lậo luận giải thích - Viết bài làm văn số 6 ở nhà”. Hoạt động 1: KT việc chuẩn bị ở nhà, tìm hiểu đề và tìm ý của HS.( 20 phuùt ) Mục tiêu : HS lập được dàn bài :Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Gọi HS đọc đề SGK. Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì? HS trả lời. Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó? Căn cứ vào mệnh đề của từ ngữ trong đề. Để đạt được yêu cầu giải thích, bài làm cần có những ý gì? HS trả lời.. Lập dàn bài cho đề bài trên? * GD KNS: Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, thao tác lập luận HS thảo luận nhóm, trình bày. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.. 4.4. Tổng kết :. Câu hỏi của GV Làm thế nào để sự giải thích của D. Kết hợp em có sức thuyết phục người đọc? A. Cần xác định rõ điều cần giải thích. B. Cần xác định rõ lí lẽ đưa ra để giải thích. C. Cần xác định rõ dẫn chứng giúp cho lí lẽ trở nên dễ hiểu. D. Kết hợp cả ba cách làm trên. 4.5. Hướng dẫn học tập Đối với bài học tiết này: -Học bài, tập viết đoạn văn. - Đọc các đề văn nghị luận giải thích và cho biết: Nêu vấn đề cần giải thích trong một văn Đề: bản viết theo pp lập luận giải thích cụ thể. Một nhà văn cóvới nóibài “Sách ngọn đèn sáng bất diệt của Đối họclàtiết sau: con người”. thích nộilàm dung - Hãy Xemgiải kĩ về cách bàicâu vănnói lậpđó. luận giải thích. Chuẩn bị giấy để kiểm tra viết tiết I.Chuẩn bị111,112: ở nhà Viết bài TLV số 6. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý - Giải thích câu nói: Vai trò của sách đối với trí tuệ con người. - Giải thích: vài: ý kiến cho rằng : Sách là ngọn 5- Tìm PHỤmột LỤC đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người. 2. Lập dàn bài a. MB: Giới thiệu câu nói “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. b. TB: Giải thích: - Giải thích câu nói “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” về mặt nghĩa. - Giải thích cơ sở chân lí của câu nói. - Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu trong câu nói..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuaàn : 28 - Tiết : 108 Ngaøy daïy :. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 ( Ở NHÀ). 1.Mục tiêu : Giúp HS. 1.1. Kiến thức: -Ôn tập về cách làm bài văn lập luận giải thích, cũng như các kiến thức về văn và TV có liên quan đến bài làm để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận giải thích cụ thể. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm, rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận mạch lạc. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính sáng tạo, tính cẩn thận khi làm bài cho HS và ý thức nghiêm túc trong học tập. 2.. Ma trận: CHUẨN MỨC ĐỘ Nội dung Kiến thức, kỹ năng Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Viết bài văn lập 1-Kiến thức: Cách làm bài văn lập luậngiải -Nắm Hệ -Sắp xếp luận giải thích thích. được kiểu thống các luận hoàn chỉnh . -Kĩ năng: viết bài văn nghị luận giải thích bài. luận điểm, hoàn chỉnh, mạch lạc. -Bài viết điểm, luận cứ có bố cục luận cứ mạch lạc, . ba phần. thuyết lập luận -Phần phục. chặt chẽ, MB - KB mạch lạc. hô ứng. (3đ) (2đ) (5đ) Tổng số câu (5 đ) (3 đ) (2 đ) 3.Đề kiểm tra, đáp án: Hoạt động của thầy trò Nội dung bài Đáp án :Dàn bài Đề bài: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương 1. MB : (1, 5đ) Người trong một nước phải thương nhau - Giới thiệu ý nghĩa của câu ca dao. cùng”. Em hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ - Dẫn câu ca dao “Nhiễu điều…cùng”. điều gì qua câu ca dao ấy? 2. TB : (7đ) - Giải thích nghĩa đen:“nhiễu điều” là gì? “giá gương” là gì? - Giải thích nghĩa bóng: vì sao những người cùng sống trong một nước phải thương yêu nhau? - Dẫn chứng “Lá lành…rách”;”Bầu ơi…một giàn” - Trong thực tiễn cuộc sống câu ca dao trên mang.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> một ý nghĩa rất quan trọng… 3.KB : (1, 5đ) - Nêu ý nghĩa của câu ca dao. - Liên hệ bản thân. 4. Kết quả: + Thống kê chất lượng: Lớp TSHS Giỏi TL Khá TL 7A2 7A3 +Đánh giá chất lượng bài kiểm tra:. TB. TL. Yếu. TL. Kém. TL. TB. TL.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI: 20 - Tiết :73 Ngày dạy:. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: -Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, ý nghĩa triết lí và một số hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. - Giáo dục KNS:+ KN Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội. +KN ra quyết định vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quí kho tàng văn học dân gian Việt Nam.. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Nét chính về nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ trong bài học. 3. CHẨN BỊ: 3.1.GV: Sưu tầm thêm những câu tục ngữ cùng chủ đề. 3.2.HS: Đọc và tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ.. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Em hiểu thế nào là tục ngữ? ( 5 đ). Câu trả lời của HS Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về quy.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> luật của tự nhiên, kinh nghiệm lao động sản xuất, kinh nghiệm về con người và xã hội. Hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em biết? ( 2 đ) “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” KT VBT (3 đ) 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Giới thiệu bài: Có thể khẳng định, dân tộc Việt Nam có một kho tàng tục ngữ vô cùng phong phú . Để thấy rõ điều này, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu “ Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”. I.Đọc hiểu văn bản: HĐ 1 (10’):HS nắm được khái niệm tục ngữ và giải nghĩa từ 1. Đọc GV hướng dẫn đọc GV đọc mẫu – gọi hs đọc – nhận xét. 2. Chú thích Gọi hs đọc chú thích dấu (*) Xét về hình thức, nội dung, thì như thế nào gọi là a. Khái niệm tục ngữ: tục ngữ? Hình thức : câu nói hoàn chỉnh, ngắn gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh, nhịp điệu. - Nội dung : diễn đạt những kinh nghiệm về cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động, sản xuất, tự nhiên, xã hội hoặc là lời nhận xét về tâm lí, lời phê phán khen hay chê, câu khuyên nhủ. b. Giải nghĩa từ: Gọi hs nêu nghĩa một số từ khó. II.Tìm hiểu văn bản: HĐ 2 :(30’) :HS nắm được nội dung của những câu tục ngữ thiên nhiên và lao động sản xuất. HS đọc lại 8 câu tục ngữ. Theo em 8 câu tục ngữ trên có thể chia làm mấy 1. Tục ngữ về thiên nhiên: nhóm? Nội dung chính của mỗi nhóm là gì? Hai nhóm: nhóm 1 : từ câu 1-4 : nói về thiên nhiên. Nhóm 2: còn lại: kinh nghiệm trong lao động sản xuất. GV vận dụng KT phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm: Nội dung của tục ngữ 1 là gì? Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu - Câu 1: tục ngữ? tháng 5 đêm dài, ngày ngắn; tháng10 ngày Do nước ta nằm ở phía trên đường xích đạo nên khi ngắn,đêm dài. trái đất quay theo trục nghiêng đã làm cho mùa hè ngày dài đêm ngắn , còn mùa đông ngày ngắn đêm dài. Sự thật có phải chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối không? (không.) Ở đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cách nói quá, nói phóng đại như trên có tác dụng gì? Muốn thể hiện thời gian rất ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười. Nội dung của câu tục ngữ trên giúp con người điều gì? Chủ động sử dụng thời gian, công việc. Giáo dục hs ý thức sắp xếp và làm tốt công việc. HS đọc câu 2 : em hiểu nghĩa của từ “ mau, vắng” như thế nào? Mau : nhiều, dày; Vắng : ít, thưa. Nghĩa của 2 từ này như thế nào? Trái nghĩa. Câu tục ngữ nói về tính chất báo hiệu thời tiết của “ sao” như thế nào? Câu tục ngữ giúp ta điều gì? Nhìn sao, trời, dự báo thời tiết, sắp xếp công việc. Yêu cầu HS làm trong VBT. Gọi hs 1 đọc câu 3. Từ việc tìm hiểu chú thích “ rán mỡ gà” em biết cụm từ “có nhà thì giữ” ngụ ý gì? Chuẩn bị chống giữ nhà, đề phòng dông bão. Nội dung của câu tục ngữ này nói về kinh nghiệm gì? Cách nói như trên là biện pháp tu từ gì? Giáo dục hs ý thức dự đoán bão để đề phòng. HS đọc câu 4: câu tục ngữ này cho ta biết nội dung gì? Em có thể giải thích vì sao kinh nghiệm trên là đúng? Kiến bò lên để thoát khỏi đất ẩm và nước. Em có nhận xét gì về chủ đề và nghệ thuật của những câu tục ngữ ở nhóm 1? Chủ đề: không chỉ nêu lên hiện tượng, báo hiệu thời tiết mà có ý khuyên nhủ như thông cảm với nhau về thuận lợi, khó khăn của thời tiết đối với đời sống. Nghệ thuật: đối ý, nói quá, hoán dụ và lập luận ngầm. Kết hợp giáo dục tư tưởng cho HS. Bốn câu tục ngữ tiếp theo nói về nội dung gì? GV vận dụng KT động não: Cho biết nội dung, nghệ thuật của câu tục ngữ thứ 5? Vì sao nhân dân ta lại nói như vậy? HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. Vì đất nuôi sống con người, nơi người ở là loại vàng sinh sôi khai thác mãi không cạn – phê phán. -Nghệ thuật: nói quá Nhấn mạnh thời gian rất ngắn.. - Câu 2:. - Trời nhiều sao, trong: báo hiệu hôm sau sẽ nắng và ngươc lại. - Câu 3:. - Kinh nghiệm dự đoán bão. - Nghệ thuật: hoán dụ -Câu 4:. - Kiến bò nhiều, lên cao vào tháng 7 là sắp có lụt.. 2. Tục ngữ về lao động sản xuất: - Câu 5:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> hiện tượng lãng phí đất, đồng thời đề cao đất. Giáo dục hs ý thức quý trọng đất. Nội dung của câu tục ngữ thứ 6 là gì? Nội dung của câu tục ngữ thứ 7 là gì? Thường áp dụng trong trường hợp nào? Em hãy diễn đạt câu tục ngữ số 8 thành văn xuôi? Nhận xét chủ đề và nghệ thuật của những câu tục ngữ nhóm 2? Chủ đề: nêu ra ý nghĩa to lớn của đất đai và kinh nghiệm sản xuất. - Nghệ thuật: lập luận chặt chẽ, dùng từ Hán Việt cô đọng, so sánh độc đáo. Em có nhận xét gì về hình thức và nghệ thuật của những câu tục ngữ trên?. Những câu tục ngữ đã để lại ý nghĩa gì?. HS đọc ghi nhớ. GV nhấn mạnh ý. Hướng dẫn HS luyện tập HS tóm tắt yêu cầu phần luyện tập, đọc những câu tục ngữ đã sưu tầm. Cho HS thảo luân nhóm. Gọi đại diện trình bày. Nhận xét.. -Lấy cái rất nhỏ so sánh với cái rất lớn. Đề cao giá trị của đất. - Câu 6: - Nêu thứ tự giá trị kinh tế của các nghề đem lại lợi ích. - Câu 7: - Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố đất với nghề trồng lúa nước của nhân dân ta. - Câu 8: Nhất là đúng thời vụ, nhì là đất phải cày bừa, cuốc, xới kỹ ,nhuyễn. Nghệ thuật: -Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. -Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. Ý nghĩa của các văn bản: Những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. * Ghi nhớ: SGK/5 IV. Luyện tập: - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. - Trời đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa. - Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão. - Mưa sáng dây dưa, mưa trưa chóng tạnh.. 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV Đọc diễn cảm các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen. C. Một nắng hai sương. B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.. Câu trả lời của HS HS đọc bài C. Một nắng hai sương..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân.. 4.5. Hướng dẫn học tập: Đối với bài học tiết này: - Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 5. Làm hoàn chỉnh các BT trong VBT. -Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn. - Sưu tầm những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Đối với bài học tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương phần Văn”: Tìm mượn sách “ Văn thơ Tây Ninh” đọc tìm hiểu trước bài “Hương đất”. Nắm những nét chính về tác giả và tác phẩm, những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.. 5.PHỤ LỤC:. BÀI: 20 - Tiết:74 Ngày dạy:. Văn thơ Tây Ninh: HƯƠNG ĐẤT ( Thu Hương). 1.MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Hiểu được sự cố gắng vất vả của những con người làm việc ở nông trường. Tình cảm của tác giả đối với quê hương. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích bài thơ. 1.3. Thái độ: - GD HS yêu lao động, yêu những người làm việc vất vả cho, yêu quê hương đất nươc.. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 3. CHUẨN BỊ 3.1.GV: Sách văn thơ Tây Ninh. 3.2.HS: Tìm đọc bài thơ.. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7ª1: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu hỏi kiểm tra bài cũ: ( 7đ) Em hiểu thế nào là tục ngữ? Tục ngữ là một bộ phận của thể loại văn học nào?. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: ( 3đ). Câu trả lời của HS -Tục ngữ là nnhững câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về quy luật của tự nhiên, kinh nghiệm lao động sản xuất, kinh nghiệm về con người và xã hội. -Tục ngữ là một bộ phận của thể loại văn học dân gian. Nông trường mía Nước Trong thuộc huyện Tân.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài thơ “Hương đất” viết về nông trường Châu- TN. mía Nước Trong thuộc huyện nào của tỉnh Tây Ninh? 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Giới thiệu bài: Có một số tác phẩm viết về quê hương Tây Ninh rất hay. Để giúp các em thấy rõ điều này, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài thơ “Hương đất” và một số bài đọc thêm. HĐ 1 (10’):HS nắm được vài nét về Tác giả, tác I.Tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả : Lê Thị Thu Hương (1957) quê phẩm . Hoà Thành, Tây Ninh, hiện là phóng viên ở Gọi HS tóm tắt vài nét về tác giả. báo TN. 2. Tác phẩm : được viết trong chuyến đi Bài viết được viết trong hoàn cảnh nào? thực tế về nông trường Nước Trong, Tân Châu. II. Đọc hiểu văn bản: HĐ 2 :(30’) :HS đọc hiểu được văn bản 1.Đọc: GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu, HS đọc. Bài thơ có thể chia bố cục như thế nào? Phần 1: “ Có phải …… may rủi” : thất bại hỏi, ngạc nhiên, băn khoăn, ray rứt. Phần 2 : còn lại : đáp, hiểu, cảm thông, vui sướng, tin tưởng. III. Tìm hiểu văn bản: HĐ 2 :(30’) :HS nắm được nội dung văn bản 1.Đại ý : Đại ý bài thơ này là gì? Lòng tin tha thiết vô hạn của những con người quên mình trong lao động sáng tạo để cho đất tuôn ra những mật ngọt. 2.Phân tích: a.Giai đoạn 1: Hãy nhận xét về hai câu hỏi trong khổ thơ đầu? - Hai câu thơ đầu : thân thương, tha thiết. Ở khổ thơ thứ hai câu hỏi đặt ra cho ai? Nói về - Câu 5- 9 : tác giả hỏi đất như hỏi người. tình cảm của ai? Đối với việc gì? Đất thành người có tim,có óc. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? -Nghệ thuật : nhân hóasinh động Câu 10 - 13 tác giả hỏi về điều gì? - Câu 10 – 13: hỏi chuyện đời, cuộc sống. Em có nhận xét gì về việc dùng câu hỏi ở phần 1? Dùng nhiều câu hỏi (7 câu) dồn dập, liên tục. Số tiếng và nhịp điệu của những câu hỏi trên như - Dòng dài, dòng ngắn, nhịp điệu chông chênh. thế nào? - Tâm trạng không yên ổn, luôn yêu Qua những chi tiết trên, em biết tâm trạng của thương, thao thức, trăn trở, lo âu, ray rứt tác giả như thế nào? không nguôi. Giáo dục HS ý thức yêu thương, chia sẻ những khó khăn vất vả của người khác. HS đọc lại phần hai. b. Giai đoạn 2 : Từ câu 13 – 15 tác giả nói với ai? Nói về ai? Và nói gì?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Từ câu “ Nước Trong……nông trường” tác giả - Tác giả nói với đất về mình hiểu đất, hiểu mình rất kỹ. nói với ai? Nói về điều gì? - Nói với nông trường và con người nơi đó Qua những lời nói đó, em biết tình cảm của tác hiểu, cảm thông, yêu thương ca ngợi chân giả với nông trường và con người đó như thế nào? thành. “ Nghe đất…… nông trường”.? Hai câu cuối gần như lặp lại 2 dòng nào ở phần trên? Về ý nghĩa em thấy như thế nào? Chiều nông trường….. lặng quá ở trên là phút im lặng để suy nghĩ, cuối bài phút yên lặng để thấm thía chân lí. Giáo dục hs yêu quí đất, yêu quí người lao động. Hãy tìm những câu tục ngữ có liên quan đến đất đai, môi trường? VD: Tấc đất, tấc vàng….. Kết hợp giáo dục tư tưởng cho HS. HĐ 4 : Hướng dẫn HS hoàn thành ghi nhớ. Qua tìm hiểu bài thơ, em biết được nội dung gì? * Ghi nhớ: Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ? - Nội dung: bài thơ thể hiện sự cảm thông Hs thảo luận nhóm 3 phút. Đại diện nhóm trình và ngợi ca mọi cố gắng sáng tạo của con bày, nhận xét. người ở nông trường Nước Trong đang xây dựng và phát triển. Em cảm thấy như thế nào về nông trường Nước - Nghệ thuật : nhân hoá, nhịp điệu dài, Trong nói riêng và mảnh đất Tân Châu nói chung ngắn, bộc lộ cảm xúc hay. qua bài thơ “ Hương đất” (Thu Hương). Thêm tự hào và yêu mến quê hương Tân Châu. Liên hệ GDHS ý thức yêu mến, tự hào về quê * Các bài đọc thêm: hương Tân Châu. 1.Về An Cơ: Cho HS đọc thêm một số bài VT Tây Ninh. 2. Lời nhắn… 3.Ngược dòng sông Vịnh 4.Tiếng hát ân tình 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Đọc diễn cảm bài thơ? Bài thơ nói lên điều gì ở nông trường Những cố gắng, sáng tạo, xây dựng quê hương của con người ở nông trường Nước Trong. Nước Trong? Thấu hiểu, yêu thương, cảm thông, ca ngợi. Tình cảm của tác giả đối với nông trường như thế nào? Giáo dục hs ý thức về tình cảm với nơi mình đang sống.. 4.5. Hướng dẫn học tập: Đối với tiết học này: -Học thuộc lòng bài thơ. - Xem kĩ lại nội dung bài. - Liên hệ với thư viện trường mượn sách Văn thơ tây Ninh để đọc thêm. Đối với bài học tiết sau:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chuẩn bị bài “Tục ngữ về con người và XH”: trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ trên. - Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ có nội dung tương tự.. 5.PHỤ LỤC:. BÀI: 20 - Tiết 75 Ngày dạy:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận. 1.2. Kĩ năng: -Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 1.3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vận dụng văn nghị luận vào cuộc sống. -Giáo dục HS KN ra quyết định lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Đặc điểm chung của văn nghị luận. 3. Chuẩn bị: 3.1GV: Bảng phụ ( ghi ví dụ I SGK). 3.2.HS: Xem lại kiến thức văn biểu cảm, xem kĩ trước các ví dụ và nội dung bài trong SGK.. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7ª1: 4.2. Kiểm tra miệng:. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những lúc ta phải nhận xét, đánh giá về một vấn đềgì đó bằng một loại văn bản. Đó là văn nghị luận. Để làm tốt hơn về vấn đề này, hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em “Tìm hiểu chung về văn nghị luận.” HĐ 1 (20’):HS nắm được nhu cầu nghị luận .. Nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV dùng bảng phụ cung cấp một số câu hỏi thuộc dạng nghị luận sgk/7. GV vận dụng KN phân tích tình huống: Trong cuộc sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi thảo luận kiểu trên đây không? Có. Khi gặp những câu hỏi trên , em trả lời như thế nào? Những câu trả lời đó có thuộc những dạng văn em đã học hay không? Không. Những câu trả lời đó thuộc dạng hoặc kiểu văn mới. Đó là văn nghị luận. Dạng câu hỏi và trả lời như trên hàng ngày em thấy xuất hiện nhiều ở những phương tiện thông tin nào? Qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình. Chính vì những nhu cầu trên mà văn nghị luận ra đời và tồn tại khắp nơi trong cuộc sống. HĐ 1 (20’):HS nắm được văn bản nghị luận. HS đọc văn bản “ Chống nạn thất học”. Yêu cầu HS nêu nghĩa một số từ ghi chú? Bài văn là dạng nghị luận dưới dạng ý kiến nào? Xã luận : loại văn kêu gọi, tuyên truyền cho một hành động, một sự nhận thức. Tư tưởng (mục đích) chủ yếu của bài văn là gì? Trong bài văn nghị luận ý chính được gọi là luận điểm. Hãy nêu 3 luận điểm của Bác trong văn bản “Chống nạn thất học”, cho biết mỗi luận điểm tập trung ở những câu nào? -GV vận dụng KT thảo luận trao đổi để xác định luận điểm. Cho HS thảo luận nhóm 5 phút, cử đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm một luận điểm. Em thấy câu có luận điểm thường là câu có nội dung như thế nào? Khẳng định một ý kiến, một tư tưởng. Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê? Ngoài những lí lẽ trên, Bác đã nêu những dẫn chứng nào để tăng sức thuyết phục? 95% dân mù chữ, kết quả của phong trào truyền bá quốc ngữ. Trong cuộc sống hàng ngày khi chúng ta nêu lên một ý kiến, bàn bạc về điều gì đó ta thường sử dụng. I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận : 1. Nhu cầu nghị luận :. 2. Thế nào là văn bản nghị luận : VD : Chống nạn thất học. - Mục đích : kêu gọi nhân dân đi học.. - Các luận điểm của Bác: + Chính sách ngu dân của thực dân Pháp và tác hại của chính sách đó đối với dân trí Việt Nam (câu 1, 3) + Nhiệm vụ, quyền lợi của người dân là phải đi học (câu 6). “Mọi người… quốc ngữ” (câu 7) + Các biện pháp chống nạn mù chữ (những người… mình). - Những lí lẽ: + Tình trạng thất học , lạc hậu trước CM/8 – 1945. + Những điều kiện cần để người dân tham gia xây dựng đất nước. + Những khả năng thực tế trong việc.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> kiểu văn nào? Mục đích của văn bản là gì? Văn nghị luận có những đặc điểm gì? HS đọc ghi nhớ – GV nhấn mạnh ghi nhớ. GD hs ý thức về vai trò của văn nghị luận trong đời sống và học tập tốt.. chống nạn thất học.. *Ghi nhớ:SGK/9. 4. 4 . Tổng kết: . Câu hỏi của GV Thế nào là văn bản nghi luận?. Những tư tưởng, quan điểm đó phải như thế nào?. Câu trả lời của HS Là kiểu văn bản viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đó. Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống thì mới có ý nghĩa.. 4.5. Hướng dẫn học tập: Đối với tiết học này: - Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 9…… -Tập tìm các văn bản được viết theo phương thức nghị luận. Xác định luận điểm, lí lẽ có trong văn bản. Đối với bài học tiết sau: - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tt)”: Xem trước các bài tập trong phần luyện tập. -Tập làm trước các bài tập trong vở bài tập.. 5.PHỤ LỤC:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI: 20 - Tiết 76 Ngày dạy:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (TT). 1.MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: - Đặc điểm chung của bài văn nghị luận 1.2. Kĩ năng: -Nhận biết văn bản nghị luận, xác định luận điểm, lí lẽ được sử dụng trong bài văn NL. 1.3. Thái độ: -Giaó dục HS có ý thức, chị khó suy nhĩ để giải quyết tốt vấn đề.. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: -Tìm hiểu bố cục của một bài văn nghị luận. 3.CHUẨN BỊ: 3.1GV: Bảng phụ ( ghi luận điểm) 3.2.HS: Nắm chắc lại kiểu văn bản nghị luận, làm trước các bài tập trong vở bài tập.. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:: 7ª1: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn nghị luận? Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào?. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS. Giới thiệu bài: Để củng cố kiến thức về văn nghị luận cho các em, tiết này, cô sẽ tiếp tục hướng dẫn các em đi vào “Tìm hiểu chung về văn nghị luận” (tt). HĐ 1 (40’):HS hiểu và biết làm một số bài tập.. Câu trả lời của HS Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận. Kiểm tra vở bài tập 3 HS. Nội dung bài học. II. Luyện tập :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS đọc văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong xã hội”. GV nêu câu hỏi, HS thảo luận nhóm trong 3 phút. Bài văn trên có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao? Đây là bài văn nghị luận vì tác giả đã nêu ý kiến của mình nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan diểm là cần tạo ra một thói quen tốt trong đời sống XH. Vấn đề cần giải quyết là xoá bỏ thói quen xấu, hình thành thói quen tốt trong XH. Để làm rõ vấn đề này và thuyết phục người đọc, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng và lí lẽ nào ?. - Bài 1 : Văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong XH”. a. Là bài văn nghị luận, vì tác giả nêu lên ý kiến của mình về một vấn đề XH. b. Vấn đề rèn luyện thói quen tốt trong đời sống .. * Lí lẽ và dẫn chứng: - Lí lẽ 1: có người biết phân biệt tốt, xấu nhưng vì đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa. - Dẫn chứng: đoạn đầu. - Lí lẽ: thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày… thành tệ nạn. - Dẫn chứng: đoạn 2, 3. Tác giả đề xuất ý kiến gì? Câu nào thể hiện c. Bài văn nêu vấn đề rất sát với thực tế Xh điều đó? Để thuyết phục người đọc tác giả nêu ra hiện nay. những lí lẽ, dẫn chứng nào? Lí lẽ: tác giả nêu lên những tác hại của thói quen xấu. DC : vứt tàn thuốc, rác, mảnh chai. GV cho hs liên hệ thực tế việc giữ gìn vệ sinh tại trường lớp mìmh – từ đó gd hs ý thức rèn luyện những thói quen tốt, khắc phục sửa chữa những thói quen xấu. Yêu cầu hs làm vào VBT. Yêu cầu hs làm bài tập 2. - Bài 2 : Tìm bố cục của bài văn trên? - Bố cục của bài văn : Yêu cầu hs làm vào VBT. a. MB : “Có thói… quen tốt” : Khái quát các thói quen của con người. b. TB : “Hút thốc… nguy hiểm” : Biểu hiện của thói quen xấu. c. KB : Còn lại : Việc rèn luyện thói quen tốt. HS đọc văn bản “Hai biển hồ” - Bài 4 : Hai đoạn đầu là văn kể hay tả? -Văn bản : Hai biển hồ. Kể. Hai đoạn cuối là dạng văn gì? Vì sao? Văn nghị luận vì nó đưa ra một số quan niệm sống, có lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục. Vậy bài văn kể ra hai biển hồ để nghị luận. Theo em đây có phải là văn bản nghị luận không?. + Là văn bản nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GD hs ý thức sống hoà đồng với mọi người, vì mọi người. 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh của văn nghị luận ? một cách sinh động. A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động. B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó. C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. D. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa.. 4.5. Hướng dẫn học tập: Đối với tiết học này: - Học bài. Nắm chắc lại kiểu bài văn nghị luận. Tập xác định văn bản nghị luận, các luận điểm, luận cứ trong bài. - Làm các BT vào VBT. Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài “Đặc điểm của văn nghị luận ”: Trả lời các câu hỏi SGK. Tìm hiểu kĩ về đặc điểm của văn nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận.. 5.PHỤ LỤC:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>