Tải bản đầy đủ (.docx) (248 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 8 CV 5512 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 248 trang )

Tuần: 1

Ngày soạn:

Tiết:

Ngày dạy:

1-2

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua các lệnh.
- Chương trình là bản hướng dẫn cho máy tính thực hiện những nhiệm vụ cụ
thể.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tịi các dạng thơng tin trên máy
tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn
đề giáo viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình
huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Biết chương trình máy tính là gì..
- Biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính.
- Biết chương trình dịch là gì, thế nào là ngơn ngữ máy.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần
làm việc theo nhóm.


- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính
đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lịng say mê học tập môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.


- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh:
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua các lệnh.
- Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Cách hướng dẫn cho robot thực hiện công việc nhặt rác
c) Sản phẩm:
- Đưa ra được cách chỉ dẫn cho robot di chuyển từ vị trí hiện thời, nhặt rác và
bỏ vào thùng rác để ở nơi quy định.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo,
đánh giá và nhận xét.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ:

Tiến trình nội dung

Câu hỏi: Em có cách

- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên hướng dẫn nào khác cho rôbốt thực hiện công việc nhặt
phiếu học tập.
rác và bỏ rác vào thùng rác
*Thực hiện nhiệm vụ:
từ vị trí hiện tại tới đến vị trí
theo quy định
Các nhóm thực hiện.
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất
chúng ta vào bài học hơm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:


- Biết được để máy tính thực hiện một cơng việc nào đó, con người cần đưa
cho máy tính các chỉ dẫn thích hợp
- Biết được chương trình máy tính là gì?
- Biết được tại sao cần phải viết chương trình?
- Lấy được ví dụ về chương trình.
b) Nội dung: Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc
c) Sản phẩm: Biết viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo,
đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Tiến trình nội dung

Hoạt động 2.1: Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc

*Chuyển giao nhiệm vụ 1:

1. Viết chương trình – ra lệnh
cho máy tính làm việc:

Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời,
hồn thành các câu hỏi sau: Khi muốn mở
một phần mèm trong máy tính em thực hiện
như thế nào?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu
hỏi trên
*Sản phẩm học tập:
+ HS Dùng chuột chọn biểu tượng trên màn
hình nền hoặc dùng chuột vào Start ->
Programs chọn chương trình cần mở.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm:
---------------------------------------------------*Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Gv yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1
SGK trang 6
Khi con người đưa cho máy tính
một hoặc nhiều lệnh. Máy tính sẽ
- HS: Đọc, nghiên cứu
lần lượt thực hiện các lệnh này

Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời,


hoàn thành các câu hỏi sau:

theo đúng thứ tự nhận được.

Để chỉ dẫn một cơng việc nào đó cho máy
tính thì máy tính sẽ thực hiện như thế nào?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu
hỏi trên
Khi con người đưa cho máy tính một hoặc
nhiều lệnh. Máy tính sẽ lần lượt thực hiện các
lệnh này theo đúng thứ tự nhận được.
*Sản phẩm học tập:
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
-----------------------------------------------------*Chuyển giao nhiệm vụ 3:
Gv treo bảng phụ: Yêu cầu HS đọc và nghiên Con người chỉ dẫn máy tính
thực hiện thơng qua các lệnh
cứu Hình 1.2 SGK trang 7 trả lời câu hỏi
? Con người chỉ dẫn cho máy tính thực
hiện cơng việc nào
- HS : Đọc và nghiên cứu ví dụ về chương
trình SGK trang 7
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời,
hồn thành các câu hỏi
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu

hỏi trên
*Sản phẩm học tập:
Con người chỉ dẫn máy tính thực hiện thơng
qua các lệnh.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:


- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
Hoạt động 2.2: Chương trình và ngơn ngữ lập trình
*Chuyển giao nhiệm vụ 1:

2. Chương trình và ngơn ngữ
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, lập trình:
hồn thành các câu hỏi sau:
Câu 1: Khi ra lệnh cho máy tính làm việc thì
con người có hiểu được cách máy tính thực
hiện cơng việc khơng?
Câu 2: Máy tính dùng những chữ số nào để
mã hóa thơng tin?
HS: Lắng nghe
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu
hỏi trên
*Sản phẩm học tập:
Câu 1: Hiểu được máy tính thực hiện cơng Hiểu được máy tính thực hiện

việc đó thơng qua ngơn ngữ máy tính.
Câu 2:


cơng việc đó thơng qua ngơn ngữ
máy tính.

- Máy tính chỉ dùng các số 0,1 để
Máy tính chỉ dùng các số 0,1 để mã hóa mã hóa thơng tin. Các dãy bít là
thơng tin. Các dãy bít là cơ sở để tạo ra ngôn cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành
ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngơn ngữ cho máy tính, được gọi là ngơn
ngữ máy.
máy.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
------------------------------------------------------*Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Gv: Y/c HS đọc tìm hiểu thơng tin trong
SGK


Và trả lời câu hỏi sau:
? Thế nào là ngôn ngữ máy
? Ngơn ngữ lập trình được hiểu như thế nào

- Ngơn ngữ dùng để viết chương
trình máy tính thì gọi là ngơn ngữ
lập trình.

- Khi viết chương trình trên ngơn
? Khi viết chương trình trên ngơn ngữ lập ngữ lập trình thì máy tính vẫn
khơng hiểu được mà phải thơng
trình thì máy tính có hiểu được khơng?

qua một trình dịch sang ngơn ngữ
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hồn thành câu máy thì máy tính mới hiểu và
thực hiện được cơng việc.
hỏi trên
- Khi tạo ra một chương trình
máy tính ta cần thực hiện qua 2
- Ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy bước:
tính thì gọi là ngơn ngữ lập trình.
Bước 1: viết chương trình bằng
- Khi viết chương trình trên ngơn ngữ lập ngơn ngữ lập trình
trình thì máy tính vẫn khơng hiểu được mà
phải thơng qua một trình dịch sang ngơn ngữ Bước 2: Dịch chương trình thành
máy thì máy tính mới hiểu và thực hiện được ngơn ngữ máy để máy tính hiểu
được.
cơng việc.
*Sản phẩm học tập:

- Khi tạo ra một chương trình máy tính ta cần
thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: viết chương trình bằng ngơn ngữ lập
trình
Bước 2: Dịch chương trình thành ngơn ngữ
máy để máy tính hiểu được.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Biết ngôn ngữ lập trình dùng để làm gì. Tại sao cần phải viết
chương trình. Chương trình dịch dùng để làm gì.

b) Nội dung: Khắc sâu kiến thức qua các bài tập đơn giản
c) Sản phẩm: Biết ngơn ngữ lập trình, biết chương trình dich.


d) Tổ chức thực hiện Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo,
đánh giá và nhận xét.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ:

Tiến trình nội dung
Bài tập:

Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn
thành các câu hỏi sau: Trong ví dụ về rô-bốt,
nếu thay đổi thứ tự của lệnh 1 và lệnh 2 trong
chương trình, rơ-bơt có thực hiện được cơng
việc nhặt rác khơng? Hãy xác định vị trí mới
của rơ –bốt sau khi thực hiện xong chương
trình với thay đổi trên. Em hãy bổ sung hai
lệnh để đưa rô-bôt trở lại vị trí ban đầu.

Trong ví dụ về rơ-bốt, nếu thay
đổi thứ tự của lệnh 1 và lệnh 2
trong chương trình, rơ-bơt có
thực hiện được cơng việc nhặt
rác khơng? Hãy xác định vị trí
mới của rơ –bốt sau khi thực
hiện xong chương trình với thay
đổi trên. Em hãy bổ sung hai

*HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm lệnh để đưa rơ-bơt trở lại vị trí
ban đầu.
hồn thành câu hỏi trên
*Sản phẩm học tập:
- Nếu thay đổi thứ tự lệnh 1 và lệnh 2 trong
chương trình, rơ –bốt khơng thực hiện được
cơng việc nhặt rác.
- Vị trí mới của rơ-bốt sẽ cách vị trí ban đầu 1
bước về bên trái.
Thêm 2 lệnh là quay phải tiến 1 bước
Tiến 2 bước.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm

- Nếu thay đổi thứ tự lệnh 1 và
lệnh 2 trong chương trình, rơ –
bốt khơng thực hiện được cơng
việc nhặt rác.
- Vị trí mới của rơ-bốt sẽ cách vị
trí ban đầu 1 bước về bên trái.
Thêm 2 lệnh là quay phải tiến 1
bước
Tiến 2 bước.

4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Kể tên một số ngơn ngữ lập trình khác
b) Nội dung: Khắc sâu kiến thức qua các bài tập đơn giản



c) Sản phẩm: Kể tên được một số ngôn ngữ lập trình khác.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận
xét
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- Bài tập: Em có thể kể tên một
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn số ngơn ngữ lập trình khác
thành các câu hỏi sau: Em có thể kể tên một số khơng?
ngơn ngữ lập trình khác khơng?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hồn thành câu hỏi
trên
*Sản phẩm học tập:
Ngơn ngữ C, Basci, Pascal, Python, …
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo

Ngôn ngữ C, Basci, Pascal,
Python, …

*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm

Tuần: 2

Ngày soạn:


Tiết:

Ngày dạy:

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các
quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngơn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
- Biết tên trong ngơn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân
thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên khơng được trùng với các từ khóa.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:


- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tịi các dạng thơng tin trên máy
tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn
đề giáo viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình
huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nêu được các thành phần cơ bản của một chương trình .
- Hiểu được cách viết từ khóa và tên, các quy tắc để gõ.
- Phân biệt được từ khóa và tên.
3. Phẩm chất:

- u thích mơn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần
làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính
đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lịng say mê học tập mơn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh:
- SGK, Bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học:


* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chương trình và thành phần trong ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: - Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái
và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
- Đây là chương trình có 5 dịng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
lệnh, mỗi lệnh gồm có các cụm
Gợi ý và cho hs tìm hiểu Ví dụ 1. (SGK từ khác nhau được tạo từ các chữ
cái.
trang 9)
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có
bảng chữ cái riêng. Bảng chữ cái
của ngơn ngữ lập trình gồm các
chữ cái nào?
- Mỗi câu lệnh gồm các từ và các
kí hiệu được viết theo một quy
tắc nhất định.
- Tóm lại ngơn ngữ lập trình
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
gồm các chữ cái tiếng Anh và
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu một số kí hiệu khác như dấu
phép tốn (+, −, *, /,...), dấu
hỏi
đóng mở ngoặc, dấu nháy,...
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Gồm bảng chữ cái và các quy
tắc để viết các câu lệnh tạo thành

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1chương trình hồn chỉnh và
thực hiện được trên máy.


+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu từ khóa và tên
a) Mục tiêu: - Biết ngơn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục
đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngơn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân
thủ các quy tắc của ngơn ngữ lập trình. Tên khơng được trùng với các từ khóa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Xét ví dụ phần 1, tìm hiểu thế nào
là từ khóa, đâu là tên? Cách đặt tên
và quy tắc đặt tên.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả
lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS

phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:

Sản phẩm dự kiến
- Ngơn ngữ lập trình có tập hợp các từ khố
dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất
định.
- Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ các
quy tắc của ngơn ngữ lập trình:
 Tên khác nhau tương ứng với những đại
lượng khác nhau.
 Tên không được trùng với các từ khố.
 Tên khơng được bắt đầu bằng chữ số và
khơng được có khoảng trắng.


GV chính xác hóa và gọi 1 học
sinh nhắc lại kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Ngơn ngữ lập trình gồm:
A. tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh
B. tạo thành một chương trình hồn chỉnh
C. và thực hiện được trên máy tính

D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
Ngơn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc dùng để viết các lệnhtạo
thành một chương trình hồn chỉnh và thực hiện được trên máy tính .
Đáp án: D
Câu 2: Từ khóa dùng để khai báo là:
A. Program, Uses
B. Program, Begin, End
C. Programe, Use
D. Begin, End
Hiển thị đáp án
+ Program: là từ khóa khai báo tên chương trình.


+ Uses: từ khóa khai báo thư viện.
Đáp án: A
Câu 3:Trong ngơn ngữ lập trình, từ khóa và tên:
A. Có ý nghĩa như nhau
B. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngơn ngữ lập trình đó
C. Có thể trùng nhau
D. Các câu trên đều đúng
Hiển thị đáp án
Trong ngơn ngữ lập trình khi sử dụng từ khóa và tên, người lập trình phải tn
theo qui tắc của ngơn ngữ lập trình đó.
Đáp án: B
Câu 4: Để dễ sử dụng, em nên đặt tên chương trình :
A. ngắn gọn
B. dễ hiểu
C. dễ nhớ
D. A, B và C

Hiển thị đáp án
Để dễ sử dụng, nên đặt tên chương trình ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. Tên phải đặt
theo quy tắc đặt tên của ngơn ngữ lập trình.
Đáp án: D
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập


d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao
các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1) Hãy cho biết các thành phần cơ bản của
một ngôn ngữ lập trình?
2) Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên.
Cho biết cách đặt tên trong chương trình?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu

lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
5. Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng
a) Mục tiêu: Học sinh tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung
kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS sử dụng mạng Internet và vận dụng kiến thức đã học để trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: truy cập mạng Internet để tìm hiểu.



BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH (TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
- Làm quen với ngơn ngữ lập trình Turbo Pascal.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Ln học hỏi và tự tìm tịi các dạng thơng tin trên máy
tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn
đề giáo viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình
huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Biết được cấu trúc chung của 1 chương trình máy tính .

- Bước đầu làm quen được với ngơn ngữ lập trình Pascal.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần
làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính
đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lịng say mê học tập môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh:
- SGK, Bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học


1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc chung của chương trình

a) Mục tiêu: - Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến

 Phần khai báo thường gồm
sử dụng lại ví dụ 1 để mô tả cấu trúc chung các câu lệnh dùng để :
 Khai báo tên chương trình;
của chương trình.
 Khai báo các thư viện và
Chương trình trong ví dụ 1, phần khai báo và
một số khai báo khác.
phần thân gồm có các lệnh nào?
 Phần thân của chương trình
gồm các câu lệnh mà máy tính
cần thực hiện. Đây là phần bắt
buộc phải có.
Phần khai báo có thể có hoặc


khơng. Tuy nhiên, nếu có phần
khai báo phải được đặt trước
Phần thân bắt buộc phải có, phần khai báo có phần thân chương trình.
thể có hoặc khơng. Tuy nhiên nếu có phần
khai báo thì phải đặt trước phần thân chương

trình.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: - Làm quen với ngơn ngữ lập trình Turbo Pascal.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Chiếu hình và giới thiệu về ngơn  Khởi động phần mềm Turbo Pascal, cửa sổ
ngữ lập trình Pascal.
chương trình xuất hiện:
Khi khởi động phần mềm Turbo
Pascal, cửa sổ soạn thảo chương
trình như hình 8 (SGK). Ta có thể
sử dụng bàn phím để soạn thảo



chương trình tương tự như soạn
thảo văn bản với Word.
Sau khi đã soạn thảo xong, ta làm
như thế nào để kiểm tra lỗi chính tả
và cú pháp của lệnh (dịch)?
Nếu đã hết lỗi chính tả, màn hình
có dạng như hình 9 (SGK) sẽ xuất
hiện.
Để chạy chương trình ta thao tác
như thế nào?
Trên cửa sổ kết quả của chương
trình sẽ hiện ra dịng chữ "Chao
Cac Ban" như hình 10 (SGK).

 Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương
trình.

 Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương
trình.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả
lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học
sinh nhắc lại kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:


Câu 5:Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm mấy phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiển thị đáp án
Gồm 2 phần:
- Phần khai báo: khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện, khai báo
hằng, biến.
- Phần thân: chứa các câu lệnh để máy tính cần thực hiện, đây là phần bắt buộc
phải có.
Đáp án: B
Câu 6:Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để :
A. Khai báo tên chương trình
B. Khai báo các thư viện
C. Khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện
D. Khai báo từ khóa
Hiển thị đáp án
Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng khai báo tên chương trình, khai báo các

thư viện, khai báo hằng, biến.
Đáp án: C
Câu 7:Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím:
A. Alt+F9
B. Ctrl+F9


C. Shift+F9
D. Alt+F2
Hiển thị đáp án

Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9. Để biên dịch để kiểm tra
lỗi chương trình nhấn tổ hợp phím Alt+F9.
Đáp án: B
Câu 8:Từ khố của một ngơn ngữ lập trình là:
A. là những từ dành riêng
B. cho một mục đích sử dụng nhất định
C. cho những mục đích sử dụng nhất định
D. A và B
Hiển thị đáp án

Từ khóa là những từ dành riêng, khơng được dùng các từ khóa này cho bất kì
mục đích nào khác. Ví dụ trong NNLT Pascal : Program, Uses, Begin, Writeln…là
những từ khóa.
Đáp án: D
Câu 9:Tên chương trình do ai đặt?
A. học sinh
B. sinh viên
C. người lập trình
D. A và B

Hiển thị đáp án


Tên chương trình do người lập trình đặt, phải tuân thủ theo các quy tắc của ngơn
ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau
+ Tên khơng được trùng với các từ khóa
+ Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
Đáp án: C
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao
các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1) Hãy cho biết các thành phần chính trong
cấu trúc của chương trình?
2) Hãy trả lời câu hỏi bài tập 6 (SGK trang
13).
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu


Sản phẩm dự kiến


lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
5. Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng
a) Mục tiêu: Học sinh tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung
kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS sử dụng mạng Internet và vận dụng kiến thức đã học để trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: truy cập mạng Internet để tìm hiểu.

Tuần: 3
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 3. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết khái niệm kiểu dữ liệu trong Pascal
- HS biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Ln học hỏi và tự tìm tịi các dạng thơng tin trên máy tính

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề
giáo viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống
được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
- HS biết tương tác giữa người và máy qua các câu lệnh nhập xuất.


3. Phẩm chất:
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc;
- Tích cực thực hành, thảo luận, cẩn thận trong viết chương trình.
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa
học, hiệu quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Giáo án, máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh: bút viết, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Biết cấu trúc của chương trình gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân chương
trình.
- Phần khai báo có thể có hoặc khơng.
- Phần thân chương trình bắt buộc phải có.
- Phần thân chương trình bắt đầu bằng từ khóa Begin, kết thúc bằng End.
b) Nội dung: Em hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương
trình, phần nào quan trọng nhất?
c) Sản phẩm: Biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình.
Biết phần nào quan trọng nhất.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo
cáo, đánh giá và nhận xét.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS hoạt động thảo luận theo nhóm 2.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tích cực thảo luận tìm câu trả lời.
*Sản phẩm học tập:
Các nhóm ghi câu trả lời trên giấy.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Từng nhóm báo cáo kết quả.

Tiến trình nội dung
Em hãy cho biết các thành phần
chính trong cấu trúc của chương
trình, phần nào quan trọng nhất?


*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính
xác nhất chúng ta vào bài học hơm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Biết các kiểu dữ liệu trong Pascal.
- Biết các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Biết các phép so sánh.
- Biết giao tiếp người - máy tính.

b) Nội dung:
- Các kiểu dữ liệu.
- Các phép toán.
- Các phép so sánh.
- Giao tiếp người - máy tính.
c) Sản phẩm: HS nắm được nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo
cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung

Hoạt động 2.1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Bằng những hiểu biết tốn học thơng
thường, em có thể dễ dàng xác định được các
phép tốn sau có nghĩa hay khơng có nghĩa:
a) 5.1>5
b) 4+7
c) 20 – “Giai điệu tự hào”
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
d) 9. 5 mod 3
- Các ngơn ngữ lập trình thường
phân chia dữ liệu thành các kiểu
*Thực hiện nhiệm vụ học tập


×