Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

boi duong thuong xuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.06 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN THCS NĂM HỌC 2013-2014. A. Nội dung 1 *Đối với giáo viên Câu 1: Đồng chí hãy cho biết Quy chế BDTX giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định nội dung và thời lượng BDTX cho giáo viên THCS như thế nào? Đồng chí hãy nêu danh mục các nội dung BDTX giáo viên THCS năm học 2013-2014 do phòng GD&ĐT Yên Thủy ban hành kèm theo Kế hoạch số 07/KH-GD&ĐT ngày 29 tháng 7 năm 2013? Trả lời: Điều 4. Nội dung, thời lượng BDTX 1. Nội dung BDTX được quy định trong Chương trình BDTX do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 2. Tổng thời lượng BDTX đối với mỗi giáo viên là 120 tiết/năm học, bao gồm: a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): khoảng 30 tiết/năm học. b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học, bao gồm cả nội dung bồi dưỡng do các dự án thực hiện (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): khoảng 30 tiết/năm học. c) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): khoảng 60 tiết/năm học. 3. Thời lượng BDTX của mỗi nội dung bồi dưỡng nêu ở khoản 2 Điều này có thể được thay đổi để phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục của năm học, với yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục của địa phương nhưng tổng thời lượng BDTX đối với giáo viên trong mỗi năm học đảm bảo 120 tiết. DANH MỤC CÁC NỘI DUNG BDTX GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2013-2014 Nội dung 1:. 1. - Chỉ thị, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của UBND tỉnh và của Sở GD&ĐT 2 - Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; - Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học cơ sở; 3 - Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông - Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát động phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013. - Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường THCS, THPT và trường phổ th ông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia Nội dung 2 1 Tập huấn về xây dựng kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS. 2 Tập huấn công tác tổ trưởng chuyên môn trong trường THCS. 3 Tập huấn đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong dạy học lấy học sinh làm trung tâm 4 Tập huấn đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường THCS qua nghiên cứu bài học 5 Tập huấn về kỷ luật tích cực và quyền trẻ em ở trường THCS 6 Tập huấn GD kinh doanh trong trường THCS. 7 Tập huấn Phương pháp Bàn tay nặn bột. 8 Tập huấn về quản lý đổi mới công tác chỉ đạo các hoạt động chuyên môn trong trường THCS 9 Tập huấn GD hòa nhập học sinh khuyết tật cấp THCS. 10 Tập huấn CBQL, GV về PPDH phù hợp với đối tượng HSDT thiểu số rất ít người cấp THCS..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung 3: 1 Hồ sơ dạy học 1. Xây dựng hồ sơ dạy học ở cấp THCS 2. Sử dụng, bảo quản và bổ sung hồ sơ dạy học 3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, bổ sung thông tin và lưu giữ hồ sơ dạy học. 2 Tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng 1.Những thông tin cơ bản phục vụ bài giảng. 2. Các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp tìm kiếm thông tin phục vụ bài giảng. 3. Khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng. 3 Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm 1.Vị trí, vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp. 2. Mục tiêu, nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm ở trường tHCS. 3. Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm. 4 Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS 1. Quan niệm và phân loại kĩ năng sống. 2.Vai trò và mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. 3.Nội dung và nguyên tắc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS 4. Phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS qua các môn học và hoạt động giáo dục. Câu 2: Đồng chí hãy nêu hướng dẫn thực hiện chương trình BDTX giáo viên THCS được ban hành kèm theo Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo? Trả lời HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở được hướng dẫn, bổ sung hằng năm. a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3. b) Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 2. 2. Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng a) Mỗi giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học. - Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30 tiết/năm học; - Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30 tiết/năm học; - Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60 tiết/năm học. b) Các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học). c) Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3, giáo viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này trong từng năm. 3. Chương trình BDTX giáo viên trung học cơ sở được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hàng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá nhân giáo viên. Các trường trung học cơ sở là đơn vị nòng cốt trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trường hoặc cụm trường trung học cơ sở. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên. 4. Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng: a) Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở của Bộ GD và ĐT; b) Quy chế BDTX giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ GD và ĐT c) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ GD và ĐT; d) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở GD và ĐT, của các đề tài, dự án. đ) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Việc đánh giá thực hiện Chương trình BDTX giáo viên trung học cơ sở của các địa phương và đánh giá kết quả bồi BDTX của giáo viên trung học cơ sở được thực hiện hằng năm theo quy định của Bộ GD và ĐT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3: Đồng chí hãy trình bày các tiêu chuẩn của chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS ban hành kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo? Đơn vị đồng chí đã triển khai việc đánh giá, xếp loại giáo viên như thế nào? Trả lời Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống 1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân. 2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh. 3. Tiêu chí 3. ứng xử với học sinh Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt. 4. Tiêu chí 4. ứng xử với đồng nghiệp Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục. 5. Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học. Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục 1. Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục. 2. Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin về điều kiện giáo dục trong nhà trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục. Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học 1. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh. 2. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn. 3. Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ được quy định trong chương trình môn học. 4. Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh. 5. Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học. 6. Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh. 7. Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định. 8. Tiêu chí 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu chính xác, toàn diện, công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học. Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục 1. Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. 2. Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng. 3. Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng. 4. Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như: lao động công ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng. 5. Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra. 6. Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh Đánh giá kết quả rèn luyện đạo dực của học sinh một cách chính xác, khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh. Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội 1. Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường. 2. Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập. Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp 1. Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục. 2. Tiêu chí 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong giáo dục. Đơn vị trường THCS Lạc sỹ đánh giá giáo viên theo quy trình sau: 1- Giáo viên tự đánh giá theo phụ lục 1(Kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 2- Tổ chuyên môn đánh giá theo phụ lục 2(Kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 3- Hiệu trưởng đánh giá theo phụ lục 4(Kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Câu 4: Đồng chí hãy trình bày nội dung quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên được quy định tại Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học? Trả lời Điều 31. Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học 1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây: a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương; c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh; e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh; g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 2. Giáo viên CN, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây: a) Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp GD bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh; b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng; c) Phối hợp chặt chẽ với gia đình HS, với các giáo viên bộ môn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của HS lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường; d) Nhận xét, đánh giá và xếp loại HS cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật HS; đề nghị danh sách HS được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm v ề hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh; đ) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng. 3. Giáo viên thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng. 4. Giáo viên làm công tác Đoàn TNCS HCM, là giáo viên trung học được bồi dưỡng về công tác Đoàn TNCS HCM; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đoàn trong nhà trường. 5. Giáo viên làm tổng phụ trách Đội TNTP HCM là giáo viên THCS được bồi dưỡng về công tác Đội TNTP HCM; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà trường. 6. Giáo viên làm công tác tư vấn cho HS là giáo viên trung học được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ tư vấn; có nhiệm vụ tư vấn cho cha mẹ HS và HS để giúp các em vượt qua những khó khăn gặp phải trong học tập và sinh hoạt. Điều 32. Quyền của giáo viên 1. Giáo viên có những quyền sau đây: a) Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh; b) Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo các chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo; c) Được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà trường; d) Được hưởng lương và phụ cấp (nếu có) khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định hiện hành; đ) Được cử tham gia các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; e) Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường và cơ sở giáo dục khác nếu thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ quy định tại Điều 30 của Điều lệ này và được sự đồng ý của Hiệu trưởng ; g) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, an toàn thân thể; h) Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Giáo viên chủ nhiệm ngoài các quyền quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những quyền sau đây: a) Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình; b) Được dự các cuộc họp của Hội đồng khen thưởng và Hội đồng kỷ luật khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp mình; c) Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm; d) Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 3 ngày liên tục; đ) Được giảm giờ lên lớp hàng tuần theo quy định khi làm chủ nhiệm lớp. 3. Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành. 4. Hiệu trưởng có thể phân công giáo viên làm công tác tư vấn chuyên trách hoặc kiêm nhiệm. Giáo viên làm công tác tư vấn được bố trí chỗ làm việc riêng và được vận dụng hưởng các chế độ chính sách hiện hành. B. Nội dung 2( Bao gồm cả CBQL và GV ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1: Đồng chí hãy cho biết chức năng và nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm? Nêu những khó khăn, thuận lợi đối với công tác chủ nhiệm lớp tại đơn vị đồng chí đang công tác? Trả lời I. CHỨC NĂNG CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Giáo viên chủ nhiệm có những chức năng cơ bản sau: - Quản lý giáo dục toàn diện học sinh một lớp. - Tổ chức tập thể học sinh hoạt động tự quản nhằm phát huy tiềm năng tích cực của mọi học sinh. - Là cầu nối giữa tập thể học sinh với các tổ chức chính trị xã hội trong và ngoại nhà trường, là người tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục. - Đánh giá khách quan kết quả rèn luyện của mỗi học sinh và phong trào chung của lớp. Mặt khác trong xã hội phát triển với sự bùng nổ thông tin và đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh: thích tiếp cận cái mới nhưng thiếu chín chắn và bản lĩnh nên việc giúp cho học sinh lựa chọn thông tin; định hướng hành động là hết sức quan trọng do vậy ngoài các chức năng nêu trên, giáo viên chủ nhiệm cần thực hiện chức năng tư vấn cho học sinh và tập thể học sinh. Điều 31. Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học 1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây: a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương; c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục; đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh; e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM trong dạy học và giáo dục học sinh; g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 2. Giáo viên CN, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây: a) Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh; b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng; c) Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường; d) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh; đ) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng. 1. Thuận lợi, khó khăn * Thuận lợi : - Hầu hết học sinh có tính kỉ luật cao, ngoan hiền lể phép với thầy cô, biết vâng lời cha mẹ. Tích cực tham gia phong trào do nhà trường tổ chức - Cơ sở vật chất của trường khá đầy đủ : số lượng phòng học , chất lượng mỗi phòng và trang bị cho mỗ phòng học khá tốt . - Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo trong và ngoài nhà trường chu đáo và sự nhiệt tình phối hợp giữa hội PH và giáo viên chủ nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Ngoài công tác giáo viên chủ nhiệm, tất cả giáo viên đều đảm nhận giảng dạy bộ môn nên thời gian gần gũi với các em nhiều hơn - Trong thời gian này có sự phát triển của công nghệ thông tin nên việc nắm bắt chủ trương đường lối của Đảng và nhà nước của mỗi giáo viên, của phụ huynh rất kịp thời, Sự liên lạc giữa giáo viên CN – gia đình – nhà trường kịp thời, thường xuyên hơn. * Khó khăn : - Kinh tế ở địa phương còn gặp nhiều khó khăn. - Vẫn còn những học simh cá biệt chưa có ý thức trong học tập và rèn luyện đạo đức chủ yếu do tác động từ hoàn cảnh gia đình ( Phụ huynh còn chưa quan tâm do bận làm kinh tế …..) do xã hội phát triển nhanh có sinh ra tiêu cực ( các trò chơi ngày càng nhiều đặc biệt các trò chơi trên mạng Internet…..thu hút rất đông số lương hs tham gia ) do bạn bè đặc biệt là những hs đã bỏ học … - Một số không nhỏ học sinh của trường ở xa : như lạc sơn, Hạ 1,Hạ 2... gặp khó khăn trong việc di chuyển, thường đi muộn - Một số học sinh có hoàn cảnh gia đình không thuận lợi : bố mẹ ly dị sống ông bà, người thân - Một số gia đình có điều kiện kinh tế dồi dào nhưng chưa thực sự quan tâm đến con cái, các em học sinh dễ bị rơi vào lối sống thiên về vật chất, do đó càng khó khăn hơn cho công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức. Câu 2: Đồng chí cho biết quy trình biên soạn một đề kiểm tra? Hãy lập ma trận đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013-2014 đối với bộ môn đồng chí đang giảng dạy? Trả lời Quy trình biên soạn 1 đề kiểm tra Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra. đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào mục đích, yêu cầu cụ thể cửa việc kiểm tra, căn cứ vào chuẩn kiến thúc kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dung mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp. Bước 2. Xác định hình thúc đề kiểm tra. Đề kiểm tra (viết) có các hình thúc sau: + Đề kiểm tra tự luận; + Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan; + Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan. Mỗi hình thúc đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lí các hình thúc sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trung môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chinh xác hơn. Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thúc thì nên có nhiều phiên bản đề khác nhau hoặc cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh lầm phần tự luận. Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra). Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức, kĩ năng chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thúc của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cầp độ thấp và vận dụng ở cầp độ cao). Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trinh cần đánh giá, tỉ lệ % sổ điểm, sổ lượng câu hỏi và tổng sổ điểm của các câu hỏi. Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng sổ điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cầp độ nhận thức. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận. Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: loại câu hỏi, số câu hỏi và nội dung câu hỏi do ma trận đề quy định, mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm. Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu: Nội dung: khoa học và chính xác. Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu, phù hợp với ma trận đề kiểm tra. Cần hướng tới xây dựng bản mô tả các mức độ đạt được để học sinh có thể tự đánh giá được bài làm của.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mình (kĩ thuật Rubric). Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra. Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra, cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau: + Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. + Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không, có phù hợp với cầp độ nhận thức cần đánh giá không, sổ điểm có thích hợp không, thời gian dụ kiến có phù hợp không (giáo viên tụ làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự kiến cho học sinh làm bài là phù hợp). + Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh để cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tương học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một sổ phần mềm hỗ trơ cho việc này, giáo viên có thể tham khảo). + Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấn và thang điểm. THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014- MÔN: VẬT LÝ 8 I.MA TRẬN ĐÊ TÊN CHỦ ĐÊ CHỦ ĐÊ 1 Công suất-cơ năng Số câu Số điểm: Tỉ lệ CHỦ ĐÊ 2 Nhiệt năng- dẫn nhiệt Số câu Số điểm: Tỉ lệ CHỦ ĐÊ 3 Công thức tính nhiệt lượng Số câu Số điểm: Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. NHẬN BIẾT Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây 1 3 điểm Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật 1 1 điểm. 2 4 điểm 40%. THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG. CỘNG 1 3 điểm -30%. Giải thích được hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt. 1 2 điểm Nêu được ý nghĩa của nhiệt dung riêng của nước 1 1 điểm 2 3 điểm 30%. 2 câu 3 điểm - 30% Vận dụng công thức giải bài tập tính nhiệt lượng 1 3 điểm 1 3 điểm 30%. 1 câu 4 điểm - 40% 5 câu 10 điểm 100%. Câu 3: Đồng chí hãy trình bày các bước tiến hành nghiên cứu bài học theo đổi mới sinh hoạt chuyên môn, ở đơn vị đồng chí đã triển khai và thực hiện như thế nào? Trả lời * Bước 1. Xác định mục tiêu, xây dựng kế hoạch bài học nghiên cứu Cần xác định mục tiêu kiến thức và kĩ năng mà HS cần đạt được khi tiến hành nghiên cứu. Mục tiêu bài học được nghiên cứu, được đề xuất bởi một thành viên trong tổ CM, sau đó được góp ý, hoàn thiện qua SHCM. Các GV sẽ có một cuộc thảo luận chi tiết, cụ thể bài học tiến hành nghiên cứu như: - Đặt câu hỏi xem đây là loại bài học gì? - Cách giới thiệu bài học như thế nào? - Sử dụng các phương pháp và phương tiện dạy học thế nào cho đạt hiệu quả cao? - Nội dung bài học chia ra những đơn vị kiến thức nào? - Dự kiến tổ chức hoạt động dạy học nào tương ứng? - Dự kiến tích hợp nội dung giáo dục nào là phù hợp? Sau khi kết thúc cuộc họp này, một GV trong nhóm sẽ nhận nhiệm vụ phát triển đề cương đầu tiên của giáo án bài học nghiên cứu. * Bước 2. Tiến hành bài học và dự giờ Sau khi hoàn thành kế hoạch dạy học chi tiết, một GV sẽ dạy minh hoạ bài học nghiên cứu ở một lớp cụ thể. - Các yêu cầu cụ thể của việc dự giờ như sau: + Chuẩn bị lớp dạy minh hoạ, bố trí lớp có đủ chỗ ngồi quan sát thuận lợi cho người dự. + Điều chỉnh số lượng người dự ở mức vừa phải, không quá đông..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Việc dự giờ cần đảm bảo không ảnh hưởng đến việc học của học sinh, không gây khó khăn cho người dạy minh hoạ. GV cần quan sát học sinh học, cách phản ứng của học sinh trong giờ học, cách làm việc nhóm, những sai lầm học sinh mắc phải. Quan sát tất cả đối tượng học sinh, không được “bỏ rơi” một HS nào. - Từ bỏ thói quen đánh giá giờ dạy của GV, người dự cần học tập, hiểu và thông cảm với khó khăn của người dạy. Đặt mình vào vị trí của người dạy để phát hiện những khó khăn trong việc học của HS để tìm cách giải quyết. Bước 3. Suy ngẫm, thảo luận về bài học nghiên cứu - Suy ngẫm và chia sẻ các ý kiến của GV về bài học sau khi dự giờ. Các ý kiến đưa ra nhiều hay ít, tinh tế và sâu sắc hay hời hợt và nông cạn sẽ quyết định hiệu quả học tập, phát triển năng lực của tất cả GV tham gia vào SHCM. - Người dự tập trung quan sát việc học của HS, đưa ra bằng chứng về những gì họ nhìn thấy được về cách học, suy nghĩ, giải quyết vấn đề của HS trên lớp học, để rút kinh nghiệm, bổ sung, đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả. - Mọi người phải lắng nghe, tôn trọng ý kiến của nhau khi thảo luận, không nên quan tâm đến các tiêu chuẩn truyền thống của một giờ dạy. - Tuyệt đối không xếp loại giờ dạy minh hoạ trong SHCM. Bởi giờ dạy là sản phẩm chung của mọi người khi tham gia SHCM. * Bước 4. Áp dụng cho thực tiễn dạy học hàng ngày - Sau khi thảo luận về tiết dạy đầu tiên, tất cả cùng suy ngẫm xem có tiếp tục thực hiện NCBH này nữa không? Nếu bài học nghiên cứu vẫn chưa hoàn thiện thì cần tiếp tục nghiên cứu để tiến hành dạy ở các lớp sau cho hoàn thiện hơn. - Cuối cùng các GV viết bài báo cáo vạch ra những gì họ được học liên quan đến chủ đề nghiên cứu và mục tiêu của họ trong giảng dạy. C. Nội dung 3 ( Bao gồm cả CBQL và GV ) * Modun 16: Câu 1: Hồ sơ dạy học là gì? Đồng chí hãy nêu quy trình xây dựng hồ sơ dạy học? Trả lời * Hồ sơ dạy học là gì? - Hồ sơ dạy học là tập hợp các kế hoạch, sổ sách, tài liệu chuyên môn của môn học được chuẩn bị trước theo sự chỉ đạo của nhà trường và sự phân công của tổ chuyên môn giúp giáo viên thực thi dạy học trong quá trình công tác để đạt được mục tiêu chất lượng dạy học đã đề ra. * Quy trình xây dựng hồ sơ dạy học gồm các bước: - Bước 1: Tổ chuyên môn thảo luận trao đổi về các văn bản chỉ đạo của các cấp, xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn bao gồm: chương trình, sách giáo khoa, khung phân phối chương trình, chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình, khung ma trận đề kiểm tra, những vấn đề về sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học, những vấn đề về phương pháp dạy học, các kĩ thuật dạy học tích cực... - Bước 2: Hoàn thiện các thông tin chung. - Bước 3: Tìm hiểu và cập nhật sổ bồi dưỡng chuyên môn cá nhân: Khung phân phối chương trình, các chuẩn kiến thúc kỹ năng, sử dụng thiết bị dạy học, sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực... - Bước 4: Tìm hiểu và cập nhật sổ dự giờ, sổ mượn thiết bị dạy học, xây dựng sổ điểm cá nhân. - Bước 5: Xây dựng kế hoạch bài dạy. Dựa vào thời khóa biểu để xây dựng sổ báo giảng. Câu 2: Đồng chí hãy nêu quy trình ra đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức kỹ năng trong hồ sơ dạy học? Trả lời * Thứ nhất, soạn câu hỏi theo chuẩn KTKN: + Bước 1: Phân loại các chuẩn KTKN theo cấp độ nhận thức (Nhận biết, thông hiểu, vận dụng). + Bước 2: Xác định các thao tác, hoạt động tương ứng của HS theo chuẩn KTKN cần kiểm tra,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đánh giá. + Bước 3: Xác định một số dạng toán cơ bản và những sai lầm thường gặp của học sinh khi làm bài kiểm tra. + Bước 4: Xây dựng bảng trọng số của bộ câu hỏi. + Bước 5: Biên soạn, thử nghiệm, phân tích, hoàn thiện bộ câu hỏi. * Thứ hai, biên soạn đề kiểm tra: - Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra. + Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra. + Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. + Bước 4: Tổ hợp câu hỏi theo ma trận đề. + Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm. + Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra. Câu 3: Đồng chí hãy cho biết các năng lực cần thiết ở người giáo viên THCS trong xây dựng và phát triển hồ sơ dạy học? Trả lời: Trước yêu cầu xây dung và phát triển hồ sơ dạy học ờ trường THCS, đòi hỏi người Giáo viên phải được bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức dạy học: - Giáo viên phải biết tìm kiếm, nghiên cứu thông tin mới, tài liệu tham khảo, các tình huổng ứng dụng trong thực tiễn để rèn luyện cho HS. Để bắt nhịp được với đổi mới của giáo dục phổ thông và sự phát triển của khoa học công nghệ, người Giáo viên phải tìm kiếm tài liệu tham khảo, nghiên cứu thông tin. Trong điều kiện thông tin bùng nổ, tài liệu nghiên cứu đa dạng, phong phú người Giáo viên phải có năng lực tìm kiếm lựa chọn tài liệu, nghiên cứu thu nhận, xử lí thông tin, mới đem lại kết quả. Mặt khác, để rèn luyện HS ứng dụng kiến thức vào thực tiễn, Giáo viên phải biết tìm kiếm các tình huống ứng dụng.. - Giáo viên phải được bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức thực hành, ngoại khoá, sử dụng các thiết bị dạy học. Giáo viên phải biết sắp xếp và xác định rõ mức độ cho các hoạt động thực hành, các hoạt động ngoại khoá, xác định những yêu cầu cụ thể và nội dung hoạt động tương ứng cùng các hướng dẫn cần thiết về tổ chức các hoạt động này. Giáo viên cũng phải có năng lực sử dụng các phương tiện dạy học nhất là phuơng tiện công nghệ thông tin để phát huy vai trò quan trọng của nó trong quá trình dạy học. - Giáo viên phải có kĩ năng, kĩ thuật dạy học phù hợp yêu cầu đổi mới phuơng pháp dạy học. Để thực hiện được phương pháp dạy học tích cực hoá hoạt động học tập của Học sinh, Giáo viên cần phải có những kỹ năng, kỹ thuật dạy học phù hợp. Đó là những kỹ năng dạy học mới đã đuợc giới thiệu nhưng chưa được phổ biến trong tất cả GV như: kỹ năng dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học như một đổi tượng giáo dục, kĩ năng sử dụng các phương tiện nghe nhìn phục vụ cho dạy học, kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học, kĩ năng làm các bộ công cụ đánh giá kết quả học tập... Những kĩ năng dạy học GV đó có nhưng nay cần phải đổi mới như: kĩ năng tổ chức các hoạt động dạy học, kĩ năng lập kế hoạch bài học, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ năng hướng dẫn thực hành, kĩ năng đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, kĩ năng thiết lập các chiến lược dạy học... Câu 4: Đồng chí hãy cho biết những điểm cần lưu ý trong thiết kế giáo án điện tử là gì? Trả lời Một sổ điểm cần lưu ý khi thiết kế giáo án điện tử như sau; 1- Về mục tiêu bài dạy, thời gian và các bước lên lớp vẫn phải đẳm bảo nguyên tắc và phương pháp dạy học bộ môn. Giáo án điện tử không thể thay thế giáo án truyền thổng & không thể thay thế toàn bộ vai trò của GV mà chỉ là một loại hình thiết bị dạy học để góp phần nâng cao chất lượng dạy học. 2- Đảm bảo mọi yêu cầu thực hiện nội dung và phương pháp dạy học bộ môn phù hợp với lâm lí lứa tuổi, trình độ nhận thức của HS. Nội dung chọn lọc ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu. 3- Có tính mở, phát huy tổi đa tính tích cực, sáng tạo của HS. Tạo sự tương tác giữa HS với máy tinh. 4- Cần cân nhắc khi sú dụng hệ thống dạy học đa phương tiện cho các nội dung phù hợp, với thời gian rất hạn chế trong một tiết học (không sử dụng trong toàn bộ tiết học). 5- Các kiến thức được đưa vào trình chiếu dưới dạng các trang slide, các đoạn Video, Audio phải được chọn lọc chính xác, dễ hiểu thể hiện được lôgic cấu trúc của bài dạy bao gồm cả kênh hình, kênh chữ, kênh tiếng tạo điều kiện tích cực hoá quá trình nhận thức, quá trình tư duy của HS tránh lạm dụng trình.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chiếu một chiều. * Modun 17: Câu 1: Ngoài những thông tin ở SGK, SGV và chuẩn KTKN để bài giảng thêm sinh động và hiệu quả các đồng chí cần đưa thêm vào bài giảng của mình những thông tin ở dạng nào ? Các thao tác sử dụng máy tìm kiếm trên webside Google ? Nêu các bước sao chép một đoạn văn bản từ các trang wed vào giáo án ? Trả lời Ngoài những thông tin ở SGK, SGV và chuẩn KTKN để bài giảng thêm sinh động và hiệu quả, tuỳ từng bài cụ thể cần đưa thêm thông tin dạng: Văn bản, âm thanh và hình ảnh. Các thao tác sử dụng máy tìm kiếm trên webside Google: Bước 1: Để sử dụng máy tìm kiếm, trước hết ta phải khởi động trình duyệt wed, sau đó gõ địa chỉ: rồi ấn phím Enter Bước 2: Lựa chọn dạng thông tin cần tìm là: Wed, Hình ảnh, Video, Tin tức… và nhập từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm kiếm vào ô Snearch sau đó ấn phím Enter. Bước 3: Kích hoạt vào danh sách kết quả tìm kiếm để chuyển đến những trang wed có thông tin liên quan đến từ tìm kiểm. Các bước sao chép một đoạn văn bản từ các trang web vào giáo án: Bước 1: Lựa chọn đoạn văn bản cần sao chép trên trang web. Bước 2: Chon lệnh Edit/Coppy(hoặc nhấn chuột phải, chọn coppy hay nhấn tổ hợp phím Ctrl + C). Bước 3: Mở một hệ soạn thảo văn bản nào đó đang sử dụng để thiết kế bài giảng. Bước 4: Chon lệnh Edit/Paste (hoặc nhấn chuột phải, chọn Paste hay nhấn tổ hợp phím Ctrl + V). Bước 5: Định dạng lại nội dung văn bản theo ý muốn( bao hàm cả định dạng kí tự, định dạng đoạn và chèn các đối tượng như hình ảnh, video… Câu 2: Sau khi bồi dưỡng xong Module THCS 17(Tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng) trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên đồng chí đã “thu hoạch” được những gì ? Kể tên 5 trang wed chứa nhiều tài nguyên giáo dục bổ ích được giới thiệu ở Module THCS 17 ? Nêu các bước tìm kiếm và sao chép một hình ảnh từ webside Google vào giáo án ? Trả lời Module THCS 17(Tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng) trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên đã giúp người học: - Nắm được một cách hệ thống khái niệm thông tin, các dạng thông tin trong cuộc sống và vai trò quan trọng của thông tin trong việc đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng đào tạo. - Biết được các kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên mạng Internet nhằm nhanh chóng tìm được các nguồn thông tin quý làm phong phú cho bài giảng. - Hiểu được tại sao phải xử lí thông tin trước khi đưa vào bài giảng và biết được một số phần mềm xử lí thông tin dạng ảnh, video thông thường đồng thời thành thạo việc xử lí các thông tin lấy từ mạng Internet. - Trang bị cho bản thân một hệ thống các khái niệm cơ bản và nâng cao năng lực tìm kiếm, xử lí, khai thác thông tin. Năm trang wed chứa tài nguyên giáo dục bổ ích được giới thiệu trong Module THCS 17(Tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng) . - - - - - Các bước tìm kiếm và sao chép một hình ảnh từ trang wedside Goole vào giáo án: Bước 1: Khởi động trình duyệt wedside sau đó gõ địa chỉ: rồi ấn phím Enter. Bước 2: Lựa chọn dạng thông tin cần tìm là: Hình ảnh, nhập từ khóa ( theo chủ đề)cần tìm kiếm vào ô Snearch sau đó ấn phím Enter Bước 3: Chọn hình ảnh cần sao chép. Bước 4: Chỉ chuột vào hình ảnh, nhấp chuột phải chọn Copy (hoặc Ctrl + C). Bước 5: Đưa ảnh vào bài giảng: Mở giáo án đang thết kế, chọn lệnh Edit/Paste (hoặc nhấn chuột phải, chọn Paste hay nhấn tổ hợp phím Ctrl + V)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 6: Căn chỉnh kích cỡ ảnh ảnh theo ý muốn.. *Modun 31: Câu 1: Đồng chí hãy cho biết giáo viên chủ nhiệm cần phải xây dựng tiết sinh hoạt lớp dựa vào những đặc điểm nào? Trả lời. + Nghiên cứu hồ sơ của HS (Sơ yếu lí lịch gia đình, học bạ, sổ điểm, biên bản họp lớp, bản kiểm điểm, tự nhận xét, đánh giá cửa cá nhân...). + Nghiên cứu các sản phẩm học tập và hoạt động của HS (những bài kiểm tra, bài thi, báo tường, tranh vẽ, nhât kí, sản phản, lao động, giáo dục thể chất...). + Quan sát những biểu hiện tích cực hay tiêu cực trong các hoạt động học tập, lao động, thể thao, văn nghệ, vui chơi... hằng ngày. +Trao đổi, trò chuyện trực tiếp hoặc gián tiếp với HS, với cán bộ lớp, Đoàn, Đội, với GV bộ môn... về những nội dung cần tìm hiểu. +Thăm gia đình HS và trò chuyện với phụ huynh để hiểu hoàn cánh và có biện pháp giáo dục thích hợp. +Nhờ các biện pháp đa dạng đó, GVCN lớp có thể thu lượm được một khối lượng thông tin lớn về lớp mình chủ nhiệm, làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu, phân tích, xử lí những thông tin đó bằng nhiều hình thức khác nhau, từ đó có được những nhận xét, đánh giá và hiểu bản chất từng HS của mình, cần ghi chép, theo dõi tiến trình phát triển của HS dưới dạng nhật kí công tác chủ nhiệm lớp. +Để hoàn thành công tác chủ nhiệm, người GVCN không chỉ có lòng nhiệt tình với nghề, lòng nhân ái đối với HS mà cần thiết phải có phương pháp làm việc khoa học. Tính khoa học của công tác giáo dục HS đuợc biểu hiện dưới nhiều góc độ, song cái bao trùm lên tất cả là công tác kế hoạch hoá hoạt động giáo dục (hay còn gọi là thiết kế quá trình giáo dục). Công tác của người GVCN lớp hết sức đa dạng và phong phú. Họ không chỉ là người đưa ra đuợc những định hướng, nội dung giáo dục của lớp một cách đúng đắn, phù hợp với mục đích, mục tiêu giáo dục, mà còn là người tổ chức thực hiện, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá hiệu quả đạt được của tập thể lớp học và của từng HS. với những đặc điểm phức tạp đó, việc hoạch định một kế hoạch cụ thể trước khi tiến hành hoạt động được coi là cơ sỏ đảm bảo cho hiệu quả giáo dục của GVCN lớp. Việc làm này vừa là trách nhiệm, vừa là kết quả sáng tạo của mọi GVCN; nó phẳn ánh rõ nét năng lực thiết kế và dự đoán của họ trong công tác giáo dục. Đây là một phẩm chất cực kì cần thiết đối với người làm công tác giáo dục. Câu 2: Đồng chí hãy cho biết vị trí, vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong công tác chủ nhiệm? Để công tác chủ nhiệm lớp đạt kết quả tốt, theo đồng chí giáo viên chủ nhiệm lớp cần phải đạt được những mục tiêu gì? Trả lời *VÞ trÝ vai trß cña gi¸o viªn chñ nhiÖm líp Gi¸o viªn chñ nhiÖm líp lµ ngêi chịu trách nhiệm trước nhà trường về công tác tổ chức, quản lý học sinh cña líp chñ nhiÖm Giáo viên chủ nhiệm là người đại diện cho nhà tường triển khai, tổ chức các hoạt động giáo dục theo các văn bản hướng dẫn chỉ đạo của các cấp thông qua chñ tr¬ng, kÕ ho¹ch gi¸o dôc cña nhµ trêng, tới học sinh và phụ huynh học sinh. ChÞu tr¸ch nhiÖm theo dõi sự tiến bộ và tổng hợp chÊt lîng gi¸o dôc toµn diÖn cña häc sinh trong líp m×nh phô tr¸ch, từ đó có biện pháp đề xuất, phối hợp để nâng cao chất lượng. Gi¸o viªn chñ nhiÖm líp lµ cÇu nèi gi÷a Ban gi¸m hiÖu nhµ trêng víi c¸c tæ chøc ®oµn thÓ trong vµ ngoµi nhµ trêng, gi÷a c¸c gi¸o viªn bé m«n víi häc sinh trong líp để cùng thực hiện các mục tiêu giáo dục. * Môc tiªu, néi dung c«ng t¸c gi¸o viªn chñ nhiÖm líp Giáo viên chủ nhiệm lớp cần xác định rõ mục tiêu của công việc mà mình đang đảm nhiệm và hướng tới đó là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tổ chức, quản lý chặt chẽ, hiệu quả kế hoạch hoạt động của học sinh lớp mình chủ nhiệm. - Giúp cho học sinh xác định rõ động cơ học tập để các em tự giác say mê học tập, rèn luyện tu dưỡng đạo đức. - Rèn cho học sinh tính tự quản, ý thức chấp hành kỷ luật, kỹ năng phối hợp, năng lực giao tiếp, kỹ năng sống, cách ứng sử và khả năng tự vệ trước các tai tệ nạn xã hội. - Tư vấn và định hướng cho học sinh có cách lựa chọn đúng đắn con đường ước mơ hoài bão mà các em cần hướng tới sao cho phù hợp với năng lực bản thân, điều kiện thực tế của gia đình và nhu cầu của địa phương, xã hội. Câu 3: Theo đồng chí, tại sao khi làm công tác chủ nhiệm, giáo viên chủ nhiệm lớp cần phải xây dựng kế hoạch chủ nhiệm? Bằng kinh nghiệm thực tế đồng chí hãy thiết kế một mẫu kế hoạch chủ nhiệm. Trả lời Để công tác chủ nhiệm lớp đạt kết quả tốt đáp ứng với mục tiêu giáo dục thì người giáo viên chủ nhiệm cần phải xây dựng được một bản kế hoạch chủ nhiệm một cách chi tiết, cụ thể, rõ ràng, khoa học, phù hợp với điều kiện giáo dục thực tế của nhà trường, địa phương nơi mình đang công tác. Để làm được điều đó, trước hết người giáo viên chủ nhiệm (GVCN) phải nắm và hiểu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (các nội dung này được quy định rõ trong điều lệ trường THCS, trường THPT và trường Phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo thông tư số 12 ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ GDĐT). * Lý do xây dựng kế hoạch Giáo viên CN lớp là người đại diện cho nhà trường quản lý toàn diện mọi hoạt động của 01 tập thể lớp. Mọi chất lượng giáo dục của một lớp chỉ đạt được kết quả như mong muốn khi GVCN lớp có một bản kế hoạch chi tiết, cụ thể, khoa học bám sát vào thực trạng của học sinh lớp mình chủ nhiệm từ đó xác định rõ mục tiêu cần hướng tới cũng như các hoạt động ưu tiên. * Kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP- NĂM HỌC………… A.NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1. Nhiệm vụ trọng tâm năm học 2. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường 3. Kế quả đạt được của lớp trong năm học trước - Kết quả hai mặt giáo dục - Kết quả HSG các cấp, HSG toàn diện, HS tiên tiến - Các thành tích khác (tham gia các hoạt động tập thể) 4. Đặc điểm tình hình của lớp Tổng HS Dân TB, Liệt Mồ Hộ Hộ cận Mồ côi Mồ Bố mẹ Hoàn cảnh đặc số HS nữ tộc BB sĩ côi nghèo nghèo cha côi mẹ ly hôn biệt khác a.Thuận lợi ( GV cần nêu rõ những thuận lợi cơ bản trong việc thực hiện công tác chủ nhiệm của bản thân ) b. Khó khăn ( GV cần nêu rõ những khó khăn cơ bản trong việc thực hiện công tác chủ nhiệm của bản thân ) B. NỘI DUNG BIỆN PHÁP THỰC HIỆN I. Nội dung 1. Công tác tổ chức lớp ( Theo quy định tại điều lệ trường THCS ) - Lớp trưởng: vai trò nhiệm vụ - Các lớp phó: số lượng, vai trò nhiệm vụ từng người - Các tổ, các tổ trưởng, tổ phó: số lượng, vai trò nhiệm vụ từng người - Các cán sự bộ môn: nhiệm vụ - Đội cờ đỏ, độ an ninh, đội chữ thập đỏ: số lượng, vai trò nhiệm vụ 2. Nhiệm vụ trọng tâm của lớp trong việc thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua và các hoạt động giáo dục (nề nếp, học tập, lao động, hoạt động ngoại khóa,…) - Mỗi nội dung phải nêu rõ cần phải làm gì? Ưu tiên hoạt động nào là thế mạnh của lớp, của trường. 3. Chỉ tiêu phấn đấu - Nề nếp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Học lực, hạnh kiểm - Học sinh giỏi các cấp, học sinh tiên tiến - Tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao,....hoạt động ngoại khóa II. Biện pháp thực hiện 1.Biện pháp đảm bảo duy trì sĩ số, kỷ cương nề nếp của trường, đội, lớp. 2. Biện pháp nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục, chất lượng học sinh giỏi các cấp, học sinh tiên tiến. 3. Biện pháp thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, công tác bảo vệ, tu sửa, cơ sở vật chất trường lớp, bảo vệ giữ gìn vệ sinh môi trường. 4. Công tác phối hợp, đảm bảo mối liên hệ giữa gia đình với nhà trường và xã hội để tổ chức các hoạt động ngoại khóa, nhân đạo, tự thiện,… III. Kế hoạch cụ thể hàng tháng Tháng Công tác trọng tâm Biện pháp, giải pháp thực hiện Kết quả, điều chỉnh bổ sung C. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN I. Kiểm điểm đánh kết quả thực hiện kế hoạch học kỳ I II. Kiểm điểm đánh kết quả thực hiện kế hoạch học kỳ II và cả năm *Modun 35: Câu 1: Kĩ năng sống là gì? Đồng chí hãy trình bày khái quát mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS. Trả lời - Kĩ năng sống Là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống. - Mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho HS THCS Mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho HS THCS nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục phổ thông theo yêu cầu mới gắn 4 trụ cột thế kỉ XXI : Học để biết, học để làm, học để tự khẳng định, học để chung sống với người khác với những mục tiêu cơ bản sau: - Giúp học sinh sống tự tin, lành mạnh, phòng tránh được ảnh hưởng xấu đến thể chất, tinh thần, đạo đức. - Làm chủ bản thân, xử lý linh hoạt các tình huống giao tiếp, rèn luyện lối sống văn hóa, có trách nhiệm với người khác. - Giúp HS tích cực, tự tin tham gia các hoạt động rèn luyện kĩ năng sống; ưa thích sống lành mạnh, phê phán biểu hiện thiếu lành mạnh, thực hiện tốt quyền - bổn phận của mình Câu 2: Nêu quy trình phương pháp giải quyết vấn đề trong việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS ở các môn học và hoạt động giáo dục. Trả lời Quy trình như sau - Xác định, nhận dạng vấn đề ( tình huống) - Thu thập thông tin có liên quan đến vấn đề ( tình huống) đặt ra - Liệt kê các cách giải quyết - Phân tích, đánh giá kết quả mỗi cách - So sánh kết quả các cách giải quyết - Lựa chọn cách giải quyết tối ưu - Thực hiện theo cách giải quyết đã chọn - Rút kinh nghiệm cho cách giải quyết vấn đề ( tình huống ) khác. Câu 3: Nêu mục tiêu và nội dung các nguyên tắc giáo dục kĩ năng sống cho Học Sinh THCS? Mục tiêu giáo dục kĩ năng sõng cho học sinh trung học cơ sở Mục tìÊu giáo dục kĩnăng sổng cho học sinh trung học cơ sờ thể hiện mục tìÊu giáo dục phổ thông theo yêu cầu mỏi gắn 4 trụ cột cửa thế kỉ XXI: Học để biết, học để làm, học để tụ khẳng định và học để cùng chung sổng. Giáo dục kỉ nâng sổng cho học sinh trung học cơ sờ nhằm đạt những mục tìÊu sau: Học sinh hiểu đuợc sụ cần thiết cửa các kỉ năng sổng giủp cho bản thân cỏ thể sổng tụ tin, lầnh mạnh,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> phòng tránh được các nguy cơ gây ảnh hường xấu đến sụ phát triển thể chất, tinh thần và đạo đúc cửa các em; hiểu tác hại cửa những hành vĩ, thỏi quen tìÊu cục trong cuộc sổng cần loẹibỏ. Cỏ kĩ năng làm chú bản thân, biết xủ lí linh hoạt trong các tình huổng giao tiếp hằng ngày thể hiện lối sổng cỏ đạo đúc, cỏ vân hoá; cỏ kỉ năng tụ bảo vệ minh trước những vấn đẺ xã hội cỏ nguy cơ ảnh hường đến cuộc sổng an toàn và lành mạnh của bản thân; rèn luyện lổi sổng cỏ trách nhiệm với bản thân, bè bạn, gia đình và cộng đong. Học sinh cỏ nhu cầu rèn luyện kỉ năng sổng trong cuộc sổng hằng ngày; ưu thích lổi sổng lầnh mạnh, cỏ thái độ phÊ phán đổi với những biểu hiện thiếu lành mạnh; tích cục, tụ tin tham gia các hoạt động để rèn luyện kĩ năng sổng và thục hiện tổt quyỂn, bổn phận của mình. Câu 4: Nêu các quy trình và các lưu ý khi sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS trong các môn học và hoạt động giáo dục? Trả lời Phương pháp dạy học nhóm * Quy trình thực hiện: Tiến trình dạy học nhóm có thể đuợc chia thành 3 giai đoạn cơ bản: - Làm việc toàn lớp: Nhập và giao nhiệm vụ: - Giới thiệu chủ đề. + Xác định nhiệm vụ các nhóm. - Thành lập nhóm.. - Làm việc nhóm.: - Chuẩn bị cho làm việc. - Lập kế hoạch làm việc. - Thoả thuận quy tắc làm việc. + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ. - Chuẩn bị báo cáo kết quả. - Làm việc toàn lớp: Trình bầy kết quả, đánh giá: - Các nhóm trình bày kết quả. - Đánh giá kết quả. * Một số lưu ý: - Không nên áp dụng một tiêu chí duy nhất trong cả năm học. số luợng học sinh/1 nhóm nên từ 4 - 6 học sinh. - Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau, hoặc mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ khác nhau, là các phần trong một chủ đề chung. - Dạy học nhóm thường đuợc áp dụng để đi sâu, luyện lập, củng cố một chủ dề đã học hoặc cũng có thể tìm hiểu một chủ đề mới. - Các câu hỏi kiểm tra dùng cho việc chuẩn bị dạy học nhóm: - Chủ đề có hợp với dạy học nhóm không? - Các nhóm làm việc với nhiệm vụ giống hay khác nhau? - Học sinh đã có đủ kiến thức điều kiện cho công việc nhóm chưa? - Cần trình bầy nhiệm vụ làm việc nhóm như thế nào? - Cần chia nhóm theo tiêu chí nào? - Cần tổ chức phòng làm việc, kê bàn ghế như thế nào? Phương pháp nghiên cứu trường hợp điền hình * Quy trình thực hiện: Các bước nghiên cứu trường hợp điển hình là: Học sinh đọc (hoặc xem, hoặc nghe) về trường hợp điển hình. Suy nghĩ về nó (có thể viết một vài suy nghĩ trước khi thảo luận điều đó với người khác). Thảo luận về trường hợp điển hình theo các câu hỏi hướng dẫn của giáo viên. * Một số lưu ý: Vì trường hợp điển hình được nêu lên nhằm phản ánh tính đa dạng của cuộc sống thực, nên nó phải tương đối phức tạp, với các tuyến nhân vật và những tình huống khác nhau chứ không phải là một câu chuyện đơn giản. Trường hợp điển hình có thể dài hay ngắn, tuy từng nội dung vấn đề song phải phù hợp với chú đề.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bài học, phù hợp với trình độ học sinh và thời lượng cho phép. Tuỳ từng trường hợp, có thể tổ chức cho cả lớp cùng nghiên cứu một trường hợp điển hình hoặc phân công mỗi nhóm nghiên cứu một trường hợp khác nhau. Phương pháp giài quyết vấn đề * Quy trình thực hiện: - Xác định, nhận dạng vấn đề /tình huổng. - Thu thập thông tin có liên quan đến vấn đề /tình huống đặt ra. - liệt kê các cách giải quyết có thể có. - Phân tích, đánh giá kết quả mọi cách giải quyết (tích cực, hạn chế, cám xúc, giá trị). - So sánh kết quả các cách giải quyết. - Lựa chọn cách giải quyết tôí ưu nhất. - Thực hiện theo cách giải quyết đã lựa chọn. - Rút kinh nghiệm cho việc giải quyết những vấn đề, tình huống khác. * Một số lưu ý: - Các vấn đề /tình huống đưa ra để học sinh xử lí, giải quyết cần thoả mãn các yêu cầu sau: - Phù hợp với chủ đề bài học. - Phù hợp với trình độ nhận thúc của học sinh. - Vấn đề/tình huống phải gần gũi với cuộc sống thực của học sinh. - Vấn đề/tình huống có thể diễn tả bằng kênh chữ hoặc kênh hình, hoặc kết hợp cả hai kênh chữ và kênh hình hay qua tiểu phẩm đóng vai của học sinh. - Vấn đề/tình huống cần có độ dài vừa phải. + Vấn đề/tình huống phải chứa đựng những mâu thuẫn cần giải quyết, gợi ra cho học sinh nhìêu hướng suy nghĩ, nhìêu cách giải quyết ván đề. - Tổ chức cho họ c sinh giải quyết, xử lí vấn đề/tình huống cần chú ý: - Các nhóm học sinh có thể giải quyết cùng một vấn đề /tình huống hoặc các vấn đề /tình huống khác nhau, tuỳ theo mục đích của hoạt động. - Học sinh cần xấc định rõ vấn đề trước khi đi vào giải quyết vấn đề. - Cần sử dụng phương pháp động não để học sinh liệt kê các cách giải quyết có thể có. - Cách giải quyết tối ưu đổi với mọi học sinh có thể giống hoặc khác nhau. Phương pháp đóng vai * Quy trình thực hiện: Có thể tiến hành đóng vai theo các bước sau: - Giáo viên nêu chủ đề, chia nhóm và giao tình huống, yêu cầu đóng vai cho tùng nhóm. Trong đó có quy định rõ thời gian chuẩn bị, thời gian đóng vai của mọi nhóm. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử và cám xúc củacác vai diễn; về ý nghĩa của các cách ứng xử. - Giáo viên kết luận, định hướng cho học sinh về cách ứng xử tích cực trong tình huống đã cho. * Một số lưu ý: - Tình huống đóng vai phải phù hợp với chủ đề bài học, phù hợp với lứa tuổi, trình độ học sinh và điều kiện, hoàn cảnh lớp học. - Tình huống không nên quá dài và phức tạp, vượt quá thời gian cho phép - Tình huống phải có nhiều cách giải quyết - Tình huống cần để mở để học sinh tự tìm cách giải quyết, cách ứng xử phù hợp; không cho trước “kịch bản", lời thoại. - Moi tình huống có thể phân công một hoặc nhiều nhóm cùng đóng vai. - Phải dành thời gian phù hợp cho học sinh thảo luận xây dụng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. - Cần quy định rõ thời gian thảo luận và đóngvai của các nhóm. - Trong khi học sinh thảo luận và chuẩn bị đồng vai, giáo viên nên đi đến từng nhóm lắng nghe và gợi ý, giúp đỡ học sinh khi cần thiết. - Các vai diễn nên để học sinh xung phong hoặc tự phân công nhau đảm nhận - Nên khích lệ cả những học sinh nhút nhát cùng tham gia. - Nên có hoá trang và đạo cụ đơn giản để tăng tính hấp dẫn của tiểu phẩm đóng vai. Phương pháp trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quy trình thực hiện Giáo viên phổ biến tên trò chơi, nội dung và luật chơi cho học sinh. - Chơi thử (nếu cần thiết). - Học sinh tiến hành chơi. - Đánh giá sau trò chơi. - Thảo luận về ý nghĩa giáo dục của trò chơi. * Một số chú ý: - Trò chơi phải dễ tổ chức và thực hiện, phải phù hợp với chủ đề bài học, với đặc điểm và trình độ học sinh trung học cơ sở, với quỹ thời gian, và dễ tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học, đồng thời phaỉ không gây nguy hiểm cho học sinh. - Học sinh phải nắm được quy tắc chơi và phải tôn trọng luật chơi. - Phải quy định rõ thời gian, địa điểm chơi. - Phải phát huy tính tích cục, chủ động, sáng tạo của học sinh, tạo điều kiện cho học sinh tham gia tổ chức, điều khiển tất cả các khâu; từ chuẩn bị , tiến hành trò chơi và đánh giá sau khi chơi. - Trò chơi phải được luân phiÊn, thay đổi một cách hợp lí để không gây nhàm chán cho học sinh. - Sau khi chơi, giáo viên cần cho học sinh thảo luận để nhận ra ý nghĩa giáo dục của trò chơi. Dạy học theo dự án (Phương pháp dự án) * Quy trình thực hiện: - Bước 1: Lập kế hoạch. - Lựa chọn chủ đề. - Xây dựng tiểu chủ đề. - Lập kế hoạch các nhiệm vụ học tập. - Bước 2: Thực hiện dự án. - Thu thập thông tin. - Thực hiện điều tra. - Thảo luận với các thành viên khác. +- Tham vấn giáo viên hướng dẫn. - Bước-3: Tổnghợp kết quả. - Tổng hợp các kết quả. + Xây dựng sản phẩm. + Trình bày kết quả. - Phản ánh lại quá trình học tập. * Một số chú ý:. - Các dự án học tập cần góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thưc tiễn đời sống, có sự kết hợp giữa nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào hoạt động thực tiễn, thực hành. - Nhiệm vụ dụ án cần chứa đựng những vấn để phù hợp với trình độ và khả năng của học sinh. - Học sinh đuợc tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. - Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phúc hợp. - Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó có sự cộng tác làm việc và sụ phân công công việc giữa các thành viên trong nhỏm. - Sản phẩm của dự án không giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết; sản phẩm này có thể sử dụng, công bố, giói thiệu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×