Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

TUAN 30 CKTKN KNS GDMT BD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.46 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 30 SOẠN GIẢNG THEO CHUẨN KTKN - TÍCH HỢP - LỒNG GHÉP GIÁO DỤC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC CẤP TIỂU HỌC của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. NGÀY. MÔN Tập đọc. BÀI. Thuần phục sư tử. Thứ 2. Toán. 31/03/2014. Chính tả. Nghe - viết : Cô gái từ tương lai. Khoa học Toán. Sự sinh sản của thú Ôn tập về đơn vị đo thể tích. L.từ và câu. MRVT: Nam - nữ. Kể chuyện Tập đọc. Kể chuyện đã nghe đã đọc Tà áo dài Việt Nam. Thứ 3 01/04/2014. Thứ 4. Toán. 02/04/2014. Làm văn Lịch sử L.từ và câu. Ôn tập về đơn vị đo diện tích. Ôn tập Ôn tập về tả con vật Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình Ôn tập về dấu câu “Dấu phảy”. Thứ 5. Toán. Ôn tập về đo thời gian. 03/04/2014. Khoa. Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. Thứ 6 04/04/2014. Kĩ thuật Toán. Lắp Rô-bốt (T.1) Phép cộng. Làm văn. Tả con vật (Kiểm tra viết). Địa lí. Các đại dương trên thế giới. Đạo đức HĐ TT. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2014 Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THUẦN PHỤC SƯ TỬ (Đ/C: Không dạy) CHO HS ÔN TẬP BÀI MỘT VỤ ĐẮM TÀU VÀ BÀI CON GÁI. I. Môc tiªu: 1- KT: Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. 2- KN: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK 3- Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn *KNS:Tự nhận thức. Thể hiện sự tự tin (Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân). - - Giao tiếp *PP: Đọc sáng tạo. Gợi tìm. Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Tự bộc lộ(nói điều HS suy nghĩ, thấm thía ) II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, tranh minh họa bài học trong SGK. . 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 ’) Gọi 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ? -Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ? 3. Bài mới (28 ’) - Giới thiệu bài: - Các bài đọc Một vụ đắm tàu, Con gái đã cho các em biết về các bạn nữ, bạn nam có tính chất rất đẹp như : Ma–ri–ô, Giu-li-et-ta và Mơ. Truyện dân gian A-rập -Thuần phục sư tử mà lớp ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu từ đâu. HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?. Hoạt động của học sinh. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi .. -Lắng nghe.. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh. -Có thể chia làm 5 đoạn: Đoạn 1 : Hi- -li- ma ….. giúp đỡ. + Đoạn 2 : Vị giáo sư ….. vừa đi vừa khóc. + Đoạn 3 : Nhưng mong muốn …. Bộ lông bờm sau gáy. + Đoạn 4 : Một tối … lặng lặng bỏ đi. + Đoạn 5 : Đoạn còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV uốn nắn cách phát âm, cách - HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ : thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn : băn khoăn ở đoạn đầu (Ha-li-ma không hiểu vì sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng) ; hồi hộp ở đoạn (Ha-li-ma làm quen với sư tử); trở lại nhẹ nhàng (khi sư tử gặp ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma, sư tử lẳng lặng bỏ đi). Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hậu, ôn tồn. HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? +Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? + Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?. + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? -GV : Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?. -Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-. la; … - HS đọc mục chú giải sgk. - HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe.. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên : Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng với gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. - Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực hiện : sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay. - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. + Theo em vì sao Ha-li-ma lại - Vì cô mong muốn được hạnh phúc như quyết tâm thực hiện bằng được yêu xưa. cầu của vị giáo sư ? + Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên - Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu sức mạnh của người phụ nữ ? dàng. + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với *Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên cuộc sống của chúng ta ? nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - Gọi Năm HS tiếp nối nhau luyện -Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc. hướng dẫn của GV. - GV giúp HS tìm đúng giọng đọc của đoạn văn – căng thẳng, hồi hộp ở đoạn kể Ha-li-ma lần đầu gặp sư tử ; trở lại nhẹ nhàng khi sư tử quen dần với Ha-li-ma; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -GV đọc diễn cảm một đoạn. -Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo - HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. cặp, thi đọc. 4. Củng cố - Dặn dò. (4 ’) - Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - Qua câu chuyện này em học được điều gì ? -Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo dài Việt Nam. ………………………………………………….. I. Môc tiªu:. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH. 1- KT: Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2- KN:Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Làm được BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2,3) 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ: (4 ’) 6543m = …km 5km 23m = …m 600kg = … tấn 2kg 895g = … kg 3/ BÀI MỚI : (27 ’) Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài. Hoạt động của học sinh 2HS làm trên bảng.. Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần). Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. vở, hai Hs lên bảng làm. a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha 4/ Củng cố - Dặn dò. (4 ’) 2 9,2km2 = 920ha Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. b) 6km = 600ha; 0,3km2 = 30ha Về nhà xem lại bài.. I. Môc tiªu:. Chính tả (Nghe- viết) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1- KT: Nghe - viết bài chính tả bài Cô gái của tương lai 2- KN: Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : in-tơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3) 3- Gi¸o dôc ý thøc rÌn ch÷ viÕt. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 ’) Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: (27 ’) 3.1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 3.2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai. H: Đoạn văn kể điều gì?. Hoạt động của học sinh 2HS lên bảng viết.. HS theo dõi trong SGK. 1HS đọc to bài chính tả. TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con, 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị nháp viện Thanh niên, trôi chảy. HS đọc từ khó. Cho HS đọc lại các từ vừa viết. HS lắng nghe. Gv lưu ý HS cách trình bày đoạn văn. HS viết chính tả . GV đọc cho HS viết bài. GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả HS đổi vở soát lỗi . GV chấm khoảng 5 bài. GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2:Yêu cầu HS nêu đề bài, cho hs Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách vở, lần lượt HS nêu ý kiến. TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, viết. Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. HS đọc lại các tên đã viết đúng. Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng. *Tên các huân chương, danh hiệu, giải.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và thưởng được viết hoa chữ cái đầu của trình bày miệng. mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả: a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công là huân chương cho … trong chiến đấu và xây dựng quân đội. 4/ Củng cố - Dăn dò(4 ’) c) Huân chương Lao động là huân Nhận xét chung tiết học. chương cho … trong lao động sản Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. xuất. …………………………………………………. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ. I. Môc tiªu: 1- KT: HS biết thú là loài vật đẻ con. Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. 2- KN: So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. 3- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c trong häc tËp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, Hình trang 120, 121 SGK. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ BÀI CŨ: (4 ’) H: Trình bày sự sinh sản của chim. H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào? 3/ BÀI MỚI: (27 ’) 3.1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. 3.2.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1:Quan sát . Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu? H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con? H: Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?. Hoạt động của học sinh 2HS trả lời.. Vài HS nhắc lại đề bài. HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu hỏi. TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ. TL: đầu, chân, mình… TL : Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ. TL : Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa. TL : Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H: So sánh sự sinh sản của thú và của Hợp tử của thú phát triển trong bụng chim, bạn có nhận xét gì? mẹ… Giống: cả chim và thú đều nuôi con… Gọi đại diện các nhóm trình bày Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Yêu cầu HS kể tên một số loài thú HS kể tên một số loài thú thường đẻ thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo lứa nhiều con : mẫu sau : Số con trong 1 lứa Tên động vật Số con trong 1 lứa Tên động vật Trâu, bò, ngựa, Thường mỗi lứa 1 Thường mỗi lứa 1 hươu, nai, con con hoẵng… 2 con trở lên 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, … GV nhận xét ,chốt lại ý đúng. 4/ Củng cố dặn dò. (4 ’) Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú. Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. …………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Môc tiªu:. Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2014 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH. 1- KT: HS biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 2- KN: Chuyển đổi số đo thể tích. Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2) 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ: (4 ’) 600000m2 = …km2 5km2 = …hm2 3/ BÀI MỚI : (27 ’) 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.. Hoạt động của học sinh 1HS làm trên bảng.. Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: trên bảng và chữa bài 1m3= 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 109cm3 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm. hai Hs lên bảng làm. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3 4/ Củng cố - Dăn dò (4 ’) 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. Về nhà xem lại bài. Một HS đọc lại Gv nhận xét tiết học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ (Đ/C: Không làm bài tập 3) I. Môc tiªu: 1- KT: Củng cố, mở rộng vốn từ: Nam và nữ 2- KN: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2). Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3- Gi¸o dôc c¸c em xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp.Bảng lớp viết : + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. Từ điển học sinh. 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 ’) - Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài. 3.Bài mới (27 ’) -Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, nữ; biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ để mở rộng, làm giàu thêm vốn từ. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người a) Em có đồng ý như vậy không? b) Em thích phẩm chất nào nhất: - Ở một bạn nam. - Ở một bạn nữ.. Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng làm miệng.. Bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.. VD : a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn. mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Chú giải một số từ để HS tham khảo: Dũng cảm : Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen. Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần. Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm. Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi. Với câu hỏi a : GV hướng HS đồng tình với ý kiến đã nêu. Trong trường hợp có HS nêu ý kiến ngược lại, GV không áp đặt mà yêu cầu các em giải thích. Nếu lí lẽ của các em có sức thuyết phục thì nên chấp nhận vì HS hiểu phẩm chất nào là quan trọng của nam hay nữ đều dựa vào những cảm nhận hay được chứng kiến. Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại yêu cầu -Gợi ý cho HS tìm những phẩm chất của hai bạn.. +Tình cảm: + Phẩm chất của hai nhân vật. + Phẩm chất riêng. nghĩa).. Bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Mari-ô. - HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến : -Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. + Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn thả xuống nước,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn). + Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. -Nhận xét chốt lại ý đúng. 4.Củng cố - Dăn dò(4 ’) -Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ? -Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình. …………………………………………………. Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. I. Môc tiªu: 1- KT: Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc 2- KN: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. 3- Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. Bảng lớp viết đề bài. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. Kiểm tra bài cũ(4 ’) - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : (27 ’)Giới thiệu bài : Trong tiết KC tuần trước, các em đã nghe thầy (cô) kể một câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi. Trong tiết. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KC hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người tìm được câu chuyện hay ; ai KC hấp dẫn nhất. HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề -Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. bài Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về GV gạch dưới những từ cần chú ý một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 - Cả lớp theo dõi trong SGK. – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – - HS đọc thầm lại gợi ý 1. Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). -GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở -VD : Tôi muốn kể với các bạn câu nhà cho tiết học này như thế nào theo chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan các em sẽ kể (kết hợp truyện các em là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một câu chuyện về một nữ anh hùng hay nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ một phụ nữ có tài, người đó là ai. cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. -GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ nghĩa câu chuyện cho câu chuyện thêm phần sinh động, - HS thi kể chuyện trước lớp. hấp dẫn. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều cho HS về các mặt : nội dung câu nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc chuyện (HS tìm được truyện ngoài trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp SGK được cộng thêm điểm) – cách kể về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. – khả năng hiểu câu chuyện của người (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> kể.. người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?). + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện 4.Củng cố - Dặn dò. (4 ’) hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp -Gọi HS kể chuyện hay kể lại cho cả dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. lớp nghe. Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em. - GV nhận xét tiết học. ………………………………………………….. I. Môc tiªu:. Thứ tư ngày 02 tháng 04 năm 2014 Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. 1- KT: Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. 2- KN: Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 3- Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. §å dïng d¹y häc:. 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có). 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2.Kiểm tra bài cũ(4 ’) - Mời hai HS đọc bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi : + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 3.Bài mới(27 ’) - Giới thiệu bài:Các em đều biết chiếc áo dài dân tộc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết chiếc áo dài Việt Nam có nguồn gốc từ đâu; vẻ đẹp độc đáo của tà áo dài Việt Nam. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài. - YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có). - Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). -Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn. -Giúp HS luyện đọc đúng một số từ ngữ khó. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, Tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló, kết hợp hài hòa, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,…). - GV đọc diễn cảm bài văn - Mời một HS đọc lại cả bài. HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi:. Hoạt động của học sinh -HS đọc và trả lời câu hỏi.. -Lắng nghe.. - 1 học sinh đọc. - HS quan sát tranh.. - 4 học sinh đọc nối tiếp. -Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,… - 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục. - HS luyện đọc theo cặp.. - HS lắng nghe.. - 1 học sinh đọc toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? - Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm -Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc cho phụ nữ tế nhị, kín đáo. áo dài cổ truyền? - Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. - Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại -Ý các đoạn này nói lên điều gì ? phương Tây. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 trả *Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài. lời câu hỏi: -Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt HS phát biểu, VD : Vì chiếc áo dài thể Nam? hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài… Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. -Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài? -Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông *Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN thướt tha, duyên dáng. -Ý đoạn này nói lên điều gì? - HS có thể giới thiệu ảnh người thân -Gọi 1 HS đọc lại bài tìm hiểu nội dung trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của bài. của mình. -Bài văn nói lên điều gì ? -1 HS đọc. *Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cảm cách hiện đại phương Tây của tà áo dài -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm Việt Nam bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài đúng nội dung từng đoạn. văn, tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. Có thể - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. chọn đoạn sau: - Thi đọc diễn cảm. Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy,/ tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau./ Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo,/ người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, / lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu /(vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy…) 4.Củng cố - Dăn dò(4 ’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ? -Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên. …………………………………………………. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo) I. Môc tiªu: 1- KT: Củng cố các đơn vị đo diện tích và thể tích. 2- KN: Biết so sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. Làm các BT 1, 2, 3 (a). HSKG: BT3b 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4 ’) 1HS làm trên bảng. 600000m3 = …km3 3 3 5km = …hm 3/ BÀI MỚI : (27 ’) 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bài và chữa bài trên bảng.. bài, Kết quả: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm Lớp nhận xét, sửa chữa: vào vở, trên bảng và chữa bài Chiều rộng của thửa ruộng là: 2. 150 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9tấn ĐS: 9tấn Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm Lớp nhận xét, sửa chữa: Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 vào vở, trên bảng và chữa bài 3 (m ) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2) 4/ Củng cố - Dăn dò(4 ’) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: Gv nhận xét tiết học. 24 : 12 = 2 (m) Về nhà xem lại bài. ĐS: a) 24000l; b) 2m ………………………………………………….. I. Môc tiªu:. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. 1- KT: Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). 2- KN: HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. 3- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c trong häc tËp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật. SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ BÀI CŨ: (4 ’) Kiểm tra 1 HS. GV nhận xét cho điểm 2/ BÀI MỚI: (27 ’) 3.1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 3.2.Ôn tập: Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng. Hoạt động của học sinh 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước. 2 HS đọc lại đề. 2HS đọc. 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn… Bài 2: cho HS đọc đề, làm vào vở và Bài 2. HS đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm. nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa GV nhận xét chấm 1 số đoạn chữa. 4/ Củng cố - Dăn dò: (4 ’) Cho HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật GV nhận xét. Dặn HS xem trước bài tiếp theo. …………………………………………………. Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Môc tiªu:. 1- KT: Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. 2- KN: Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, … 3- Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. BVMT:(Toàn phần) - Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường. MTBĐ:(Toàn phần) - Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa - Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người. - Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy). 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. KTbài cũ: (4 ’) Hoàn thành thống nhất đất nước. - Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn nhất? thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh -Nêu những quyết định quan trọng nhất hi sinh gian khổ. của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên -Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành quốc hội khoá VI? phố Hồ Chí Minh. - Những quyết định của kì họp đầu tiên, - GV nhận xét, ghi điểm . Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống 3. Bài mới: (27 ’) -Giới thiệu bài: nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà nước. Bình. Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 -Thảo luận nhóm 4. thảo luận. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong - Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. thời gian bao lâu. - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, - Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ tại thị xã Hoà Bình. “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có - Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> những hoạt động đầu tiên, ngày càng ®1994) tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. - Học sinh chỉ bản đồ. ® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường. - Giáo viên nêu câu hỏi: -Trên công trường xây dựng nhà máy - Suốt ngày đêm có 3500 người và thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. như thế nào? Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy - Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình thuỷ điện Hoà Bình. -Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời của những người xây dựng……. câu hỏi: -Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động - Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của thế nào đến việc chống lũ hằng năm của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho nhân dân ta? -Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đồng bằng Bắc Bộ. đã góp phần vào sản xuất và đời sống - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến của nhân dân ta như thế nào? thành phố phục vụ cho đời sống và sản ® Giáo viên nhận xét + chốt. xuất của nhân dân ta. 4. Củng cố - Dăn dò(4 ’) - Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình? ® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua. Giáo dục HS yêu lao động. - Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập. GV nhận xét tiết học ................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Môc tiªu:. Thứ năm ngày 03 tháng 04 năm 2014 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).. 1- KT: Củng cố về dấu câu( dấu phẩy) 2- KN: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2). 3- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c trong häc tËp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’). Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2/ BÀI CŨ: (4 ’) Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước. 3/ BÀI MỚI: (27 ’) 1. Gtb: ghi đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập. GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.. 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.. Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Tác dụng Ví dụ của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận Câu b) cùng chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với Câu a) chủ-vị ngữ Ngăn cách các vế câu Câu c) ghép Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài . Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT. Lớp đọc thầm Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV. Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét . cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. +Sáng hôm ấy, …ra vườn. Cậu Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. bé… Có một…dậy sớm, … gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:… …Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập - … mào gà, cũng chưa… Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo: khi đã điền dấu câu. - … của người mẹ, giống như … 4/ Củng cố - Dăn dò(4 ’) Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu 2 HS đọc lại mẩu chuyện. phẩy. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. …………………………………………………...................................................... Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. Môc tiªu: 1- KT: Củng cố một số đơn vị đo thời gian 2- KN: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ. Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3. HSKG: BT2 (cột 2); BT4 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ Kiểm tra: (4 ’) H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích 3/ Bài mới : (27 ’) 3.1. Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm Nhận xét. Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.. Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề. Cho HS tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi). Hoạt động của học sinh 2 Hs nêu. Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)… Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bàilớp chữa bài: a) 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút… d) 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 phút… Bài tập 3 : HS đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4 : HS đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi HS nêu có giải thích Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km). Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi HS đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng. Gv quan sát, nhận xét Bài tập 4 : Gọi HS đọc đề. Cho HS tự làm và chữa bài. Khi HS nêu có yêu cầu giải thích Nhận xét. 4/ Củng cố - Dăn dò(4 ’) Yêu cầu HS đọc lại các đơn vị đo thời gian 1HS đọc lại bài 1. Dặn HS làm bài 2c) ở nhà …………………………………………………. Khoa học SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Môc tiªu: 1- KT:HS biết trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu. 2- KN: Nêu ví dụ về sự nuôi con của một số loài thú (hổ, hươu)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c trong häc tËp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Hình trang 122, 123 sgk 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ BÀI CŨ: (4 ’) H: Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú. H: Thú nuôi con bằng gì Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới : (27 ’) 3.1. Giới thiệu bài : ghi đề 3.2. BÀI DẠY : Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?. Hoạt động của học sinh 2 Hs nêu. Nêu đề bài. HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần TL: vì hổ con rất yếu ớt đầu sau khi sinh? H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv độc lập HS nêu kết quả làm việc và các nhóm khác bổ sung Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn săn mồi Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự mồi sinh sản và nuôi con của hươu qua thông HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản tin và câu hỏi trong sách trang 123. và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. HS H: Hươu ăn gì để sống? H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con trình bày: TL : cỏ, lá cây … mới sinh ra đã biết làm gì? H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú. tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu. mồi” Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. chạy trốn ở hươu. Gv nhận xét, tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4/ Củng cố - Dăn dò(4 ’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tuần sau …………………………………………………. Kĩ thuật LẮP RÔ BỐT (tiết 1) I. Môc tiªu: 1- KT: HS cần biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. 2- KN: Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn. Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. - HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt lắp chắc chắn, tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. 3- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c trong häc tËp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Mẫu rô-bốt lắp sẵn..SGK, bộ lắp hgép mô hình kĩ thuật. 2- HS: Vở, SGK, bộ lắp hgép mô hình kĩ thuật, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Lên lớp. (30 ’) */ Giới thiệu bài. - Người ta sản xuất rô-bốt ( còn gọi là người máy) để giúp việc nhà hoặc làm một số công việc khó khăn trong nhà mày , trong hầm mỏ... */ Hoạt động1: Quan sát nhận xét mẫu. - GV cho hs quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. H: Để lắp rô-bốt cần có mấy bộ phận? H: Hãy kể tên các bộ phận? */ Hoạt động 2: HD các thao tác kĩ thuật. a. Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV: Gọi 1-2 hs gọi tên, chọn đúng đủ các chi tiết theo bảng trong SGK. b. Lắp từng bộ phận. + Lắp chân rô-bốt. + Lắp thân rô-bốt. - Yêu cầu HS quan sát h3 để trả lời các câu hỏi.. Hoạt động của học sinh - hs chuẩn bị bộ lắp ghép. - Để lắp rô-bốt cần có 6 bộ phận. - Chân rô-bốt , thân rô-bốt , đầu rô-bốt , tay rô-bốt , ăng ten rô-bốt , trục bánh rô-bốt . - Các em khác quan sát bổ sung cho hoàn thiện. - HS quan sát H2a và lắp mặt trước và sau của chân rô-bốt. - Các em khác quan sát bổ sung cho hoàn thiện. - HS lên lắp các em khác nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> H: Dựa vào h3 em hãy cọn các chi tiết và lắp thân rô-bốt. +. Lắp đầu rô-bốt. ( h4 SGK) + Lắp các chi tiết khác. - Lắp tay,ăng ten, trục bánh xe. c. Lắp ráp rô-bốt.(h1 SGK) -HStheo dõi. - Trong các bước lắp GV cần chú ý. + Khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ. + Lắp ăng ten vào rô-bốt - HS tháo rời các chi tiết và xếp vào d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và hộp. xếp vào hộp. 4/ Củng cố - Dăn dò(4 ’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau …………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Môc tiªu:. Thứ sáu ngày 04 tháng 04 năm 2014 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG. 1- KT: Củng cố kiến thức về phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số . 2- KN: Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. Làm thành thạo các bài tập BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG: BT2 ( cột 2) 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ BÀI CŨ: (4 ’) Bài 2c) đã làm ở nhà. Nhận xét.. Hoạt động của học sinh 2 HS nêu miệng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3/ BÀI MỚI : (27 ’) 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 3.2. Ôn tập : GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. Nhận xét.. TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0 Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả: a) 986280 d) 1476,5 26 b) 7. 17 12. c) Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề. Gv chọn Bài tập 2 : HS đọc đề. HS tự làm vào mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại vở. Gọi HS lên sửa bài trên bảng yêu cầu HS về nhà làm. Cho Hs tự làm a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng = 689 +1000 = 1689 Nhận xét, ghi điểm b) 4 4  2 4 5 2 5 4 7 4          1  1 9 9  7 9 7 7 7 9 7 9 c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69. = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết miệng: x = 0 quả Nhận xét. Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách cách làm. Gọi Hs sửa bài làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm: Nhận xét, sửa chữa. Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : 4/ Củng cố - Dăn dò(4 ’) Yêu cầu HS nêu tên các thành phần của phép cộng. Chuẩn bị bài sau. 1 3 5   5 10 10 (thể tích bể) 5 50% 10. Đáp số : 50% thể tích bể. ............................................................................. Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. Môc tiªu:. 1- KT: Viết bài văn tả con vật 2- KN: Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. 3- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c trong häc tËp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. 2- HS: Vở, SGK, dàn ý của đề bài mình sẽ viết, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ Kiểm tra: (4 ’) Sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới : (27 ’) 3.1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.. Hoạt động của học sinh Trình các dàn ý. Nhắc lại đề bài .. 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. 2HS đọc gợi ý trong SGK. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. HS đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật Yêu cầu HS đọc lại dàn ý của bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả. vật mình chọn tả. Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả… 3.3. HS làm bài Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv HS viết bài vào vở . theo dõi giúp đỡ HS yếu. 4/ Củng cố - Dăn dò: (4 ’)GV thu bài Nộp bài. -Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh ............................................................................. Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. I. Môc tiªu:. 1- KT: Sau bài học, HS có thể nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2- KN: Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu. Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. 3- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c trong häc tËp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK.Quả địa cầu. Bản đồ thế giới. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2/ KIỂM TRA: (4 ’) H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương? H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực? 3/ BÀI MỚI : (27 ’) 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 3.2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau: H : Kể tên các đại dương trên thế giới? Tên đại Giáp với các Giáp với dương châu lục các đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung. Hoạt động của học sinh 2 HS trả lời.. HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời: TL: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương Tên đại Giáp với các Giáp dương châu lục với các đại dương Thái Đại Tây Châu Á, Mĩ, Bình Dương Đại Dương, Dương … Ấn Độ Châu Á, Phi, Đại Tây Dương Đại Dương, Dương Nam Cực … Đại Tây Châu Âu, Mĩ, Ấn Độ Dương Phi, Nam Dương Cực … Bắc Châu Âu, Á, Thái Băng Mĩ Bình Dương Dương … Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa.. HS đọc sách giáo khoa, thảo luận Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của các nhóm 2 trả lời câu hỏi: đại dương. TL : Thái Bình Dương, Đại Tây.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng nhóm và trả lời các câu hỏi: Dương. H: Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn TL : Thái Bình Dương. đến bé về diện tích. 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. H: Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? 1 HS trả lời . Yêu cầu HS đọc bài học SGK. 4/ Củng cố - Dăn dò(4 ’) H: Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ? Dặn HS chuẩn bị bài sau ………………………………………………….. I. Môc tiªu:. Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. 1- KT: Học xong bài học này HS biết một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 2- KN: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. 3- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c trong häc tËp. *BVMT: - Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. - Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phù hợp với khả năng). **GDKNS - KN tìm kiếm và sử lí thông tin về tình hình tài nguyên nước ta. - KN tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên). - KN ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để BV tài nguyên TN - KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của mình về tài nguyên thiên nhiên. ***TKNL: - TNTN chỉ có hạn, cần phải khai thác và sử dụng TK, có HQ vì lợi ích của tất cả mọi người. (Bộ phận).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ****MTBĐ: (Toàn phần)- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên MT biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý. 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, hÖ thèng bµi tËp. Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 ’) -Kiểm tra 3 em. H: Việt Nam trở thành LHQ khi nào? H: Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết? H: Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em? 3. Dạy bài mới: (27 ’) a)-Giới thiệu bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần thiết…. b) H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44. GDKNS : KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. Kn tư duy phê phán . Kn ra quyết định . KN trình bày suy nghĩ,ý tưởng của mình về BVTN thiên nhiên. H : Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người? H: Con người sử dụng tài nguyên để làm gì? H : Tình hình tài nguyên hiện nay NTN?. Hoạt động của học sinh. -HS trả lời.. -HS lắng nghe. -HS đọc thông tin.. -Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK. -Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung. -Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm… -Trong sản xuất và phát triển kinh tế….. -Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá… -Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp H : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ lí, bảo vệ nguồn nước, không khí… tài nguyên thiên nhiên? - HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét, bổ sung. c) H.Đ 2 : Làm bài tập1. -HS thảo luận theo nhóm đôi. HS nhận biết một số tài nguyên thiên -Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ . nhiên. -GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên d) H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3) -Trao đổi theo nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV kết luận: - Ý kiến(b), (c) là đúng. - Ý kiến (a) là sai. Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người cần sử dụng tiết kiệm. 4/ Củng cố - Dăn dò(4 ’) - Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương. - GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. - Chuẩn bị bài : Tiết 2. I. Môc tiªu:. - HS trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.. HĐTT Sinh ho¹t LỚP tuÇn 30. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi. 3/ Sinh hoạt Đội theo chủ đề : Tìm hiểu truyền thống của Đội 3- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động. Giáo dục ý thức chấp hµnh néi quy trêng líp. 3/ Gi¸o dôc ý thøc chÊp hµnh néi quy trêng líp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Nội dung buæi sinh hoạt. 2- HS: Sổ ghi chép các hoạt động tuần qua. Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biÓu. III/ Các hoạt động dạy học:. - Gi¸o viªn: néi dung buæi sinh ho¹t. - Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biÓu. III/ TiÕn tr×nh sinh ho¹t. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ C¸c tæ th¶o luËn, kiÓm ®iÓm ý thøc chÊp hµnh néi quy cña c¸c thµnh viªn trong tæ. Tæ trëng tËp hîp, b¸o c¸o kÕt qu¶ kiÓm ®iÓm. Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua. §¸nh gi¸ xÕp lo¹i c¸c tæ. b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . VÒ häc tËp: ……………………………………………………………………………… Về đạo đức:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ………………………………………………………………………………… VÒ duy tr× nÒ nÕp, vÖ sinh, móa h¸t, tËp thÓ dôc gi÷a giê: ………………………………………………………………………………… Về các hoạt động khác.  Tuyªn d¬ng, khen thëng. …………………………………………  Phª b×nh……………………………………………………………… 2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi. Sơ kết thi đua đợt 3. Phát động thi đua đợt 4 Phát huy những u điểm, thành tích đã đạt đợc. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nÒ nÕp TiÕp tôc ch¨m sãc tèt c«ng tr×nh m¨ng non 3/ Cñng cè - dÆn dß. D¨n thùc hiÖn tèt tuÇn sau.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×