Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

ga lop ghep 34 tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.49 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Tiết 1. Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2014. chào cờ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 2 :. Mĩ thuật (giáo viên chuyên dạy) --------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Âm nhạc (giáo viên chuyên dạy) Tiết :4 NTĐ3 TOÁN (Tiết 141) DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT -Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật MT khi biết hai cạnh của nó. -Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. * Làm bài tập 1, 2, 3. ĐD HĐ DH. NTĐ4 TẬP ĐỌC (Tiết 57) ĐƯỜNG ĐI SA PA - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài) Sử dụng tranh vẽ trong sgk, bảng phụ.. Sử dụng hình minh họa SGK. Phấn màu. Baûng phuï, phieáu baøi taäp -HS nối tiếp nhau lên bảng, cả lớp làm nháp -GV giới thiệu tranh chủ điểm: Khám đọc, viết: 34 cm2 ;2790 cm2; 104cm2 phá thế giới, giới thiệu tranh bài tập đọc và giới thiệu bài và ghi tên bài. GV phân đoạn và hd luyện đọc. -GV nhận xét ghi điểm, giới thiệu bài, ghi - HS: 3 em đọc nối tiếp từng lượt theo 3 tên bài và hd tìm hiểu bài đoạn Đoạn 1: Xe chúng tôi …lướt thướt liễu rủ. Đoạn 2: Buổi chiều …sương núi tím nhạt. -HS trao đổi và trả lời: HCN ABCD gồm cĩ Đoạn 3: phần còn lại mấy hình vuông? Gồm 12 hình vuông -GV hd luyện đọc các từ khó: chênh Các ô vuông trong hình được chia làm mấy veânh, boàng beành, huyeàn aûo, lieãu ruõ, hàng? Mỗi hàng có mấy ô vuông? khoảnh khắc. Luyện đọc câu khó Chia làm 3 hàng, mỗi hàng 4 ô ”Những đám mây trắng nhỏ sà xuống Vậy tất cả có mấy ô vuông? 12 ô cửa kính ôtô/tạo nên cảm giác bồng Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? 2 Là 1 cm beành, huyeàn aûo -GV kết luận: Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là 12 cm2 HS nhắc lại - GV hd nhận biết chiều dài 4 -HS đọc phần chú giải, luyện đọc theo cm, chiều rộng 3 cm cặp và 3 HS đọc lại toàn bài. Sau đó thực hiện phép nhân 4 cm 3 cm = ?; 4 cm 3 cm = 12 cm2 GV chốt lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (chú ý là cùng đơn vị đo) -HS nối tiếp nhau nhắc lại. HS làm bài 1. -1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vào phiếu cá nhân, 1 HS làm vào phiếu lớn +Chiều dài :10 cm ; Chiều rộng : 4 cm Diện tích HCN : 10 4 = 40 (cm2 Chu vi HCN : (10 + 4) 2 = 28 (cm). -GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt, cả lớp theo dõi sgk. Hd đọc thầm từng đoạn vaø TL caâu hoûi: +Câu 1: Đoạn 1: Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong những đám mây +Chiều dài : 32 cm ; Chiều rộng : 8 cm 2 Diện tích HCN :32 8 = 256 (cm ) trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa Chu vi HCN : (32 + 8) x 2 = 80(cm những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ màu sắc: “Những bông hoa chuối . . . lướt thướt liễu rũ.“ Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt , -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng và Hd rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe … núi tím HS làm bài tập 2 vào vở : Tóm tắt: Chiều rộng: 5 cm nhaït. Chiều dài: 14 cm Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên Diện tích: … ? cm2 bức tranh phong cảnh rất lạ “Thoắt cái … Giải hieám quyù. “ Diện tích miếng bìa HCN là: -HS trao đổi theo cặp các câu hỏi 2: 14 5 = 70 (cm2) .Những đám mây trắng nhỏ … huyền ảo ĐS: 70 cm2 -HS làm vào vở rồi 2 HS lên bảng chữa bài khiến du khách tưởng như đang đi bên 3 những thác trắng xoá tựa mây trời. a) Diện tích hình chữ nhật là: .Những bông hoa chuối đỏ rực như ngọn 5 3 = 15 (cm2) lửa. b) Đổi 2 dm = 20 cm .Nắng phố huyện vàng hoe; Những con Diện tích hình chữ nhật là: ngựa … liễu rủ; Sương núi tím nhạt. 20 9 = 180 (cm2) .Thoaét caùi….noàng naøn. -GV nhaän xeùt vaø hd tìm hieåu: -GV nhaän xeùt, ghi ñieåm vaø yeâu caàu HS +Câu 3: Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì neâu laïi caùch tính dieän tích HCN. Daën hoïc sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ baøi, chuaån bò baøi tieát sau: Luyeän taäp. luøng, hieám coù. - HS : Ghi bài vào vở. +Câu 4: Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quaû laø moùn quaø dieäu kì cuûa thieân nhieân dành cho đất nước ta. -HS đọc nhẩm học thuộc lòng đoạn cuối, thi đọc thuộc trước lớp, cả lớp theo dõi nhaän xeùt. -GV nhaän xeùt vaø ghi ñieåm. Daën veà nhaø tiếp tục học thuộc lòng đoạn 3 và chuẩn bị trước bài tiết sau: Trăng ơi… đến? GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 : NTĐ3 NTĐ4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 29) TOÁN (Tiết 141) TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY LUYỆN TẬP CHUNG -2-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Kể được tên một số môn thể thao(BT1). MT -Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao(BT2). -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/ b hoặc a/c). ĐD Baûng phuï, phieáu baøi taäp, baûng nhoùm HĐ - HS chuẩn bị đồ dùng học tập DH -GV giới thiệu bài, ghi tên bài.. -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. -Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. * Làm bài tập 1( a,b), 3, 4. Baûng phuï, phieáu baøi taäp -GV giới thiệu bài, ghi tên bài và hd làm BT1. -HS nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện: a) 3 : 4 hay. +HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Trao đổi theo nhóm 4 và ghi vào bảng nhóm. Các nhóm dán phiếu và nhận xét bài lẫn nhau. -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn … b) Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang … c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua môtô, đua ngựa, đua voi … d) Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù … -HS làm BT2 vào phiếu cá nhân, 1 HS làm vào phiếu lớn: được, đua, thắng, hòa. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại truyện và trả lời các câu hỏi: +Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không? Anh ta đánh cờ kém, không thắng ván nào. +Truyện đáng cười ở điểm nào? Anh chàng đánh ván nào cũng thấy thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua.. 3 ; 4. b) 5 : 7 hay. 5 7. - GV nhận xét và hd làm BT3 vào vở.. - HS : 1 em lên bảng giải: Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau: 7+1= 8 (phần) Giá trị một phần là: 1080 : 8 = 135 Số thứ nhất là: 135 1 = 135 Số thứ hai là: 135 7 = 945 Đáp số: Số thứ nhất 135; Số thứ hai 945 -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. -HS làm BT3 vào vở. 1 HS lên bảng làm BT4. Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau: 2+3= 5 (phần) Giá trị một phần: 125 : 5 = 25 (m) Số đo chiều rộng hình chữ nhật là: 25 2 = 50 (m) Số đo chiều dài hình chữ nhật là: -HS làm BT3 vào vở, 1 HS làm vào phiếu 25 3 = 75 (m) lớn, dán phiếu lên bảng cả lớp cùng theo Đáp số: Chiều rộng 50 m; dõi nhận xét Chiều dài 75 m -GV nhận xét chốt lại cách trả lời đúng. -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Dặn Dặn học bài và chuẩn bị : ôn cách đặt và ôn lại bài và chuẩn bị bài: Tìm hai số khi TLC “ Bằng gì?” Dấu hai chấm biết hiệu và tỉ số của hai số đó. GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 : NTĐ3 NTĐ4 TOÁN (Tiết 142) TẬP ĐỌC (Tiết 57) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU -3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BUOÅI HOÏC THEÅ DUÏC MT -Đọc đúng các câu cảm, câu cầu khiến. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các câu hỏi SGK) ĐD Sử dụng tranh minh họa bài học trong SGK. Baûng phuï. HĐ -HS nối tiếp đọc thuộc lòng bài: Cùng vui DH chơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Cả lớp theo dõi nhận xét -GV nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài, ghi tên bài và đọc mẫu toàn bài - HS đọc thầm theo. GV hướng dẫn HS luyện đọc.. VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ -Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -Giáo dục HS biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế. * Làm bài tập 1. Baûng phuï, phieáu baøi taäp -GV nhận xét giới thiệu bài, ghi tên bài và hd tìm hiểu bài toán 1.. - HS đọc đề, phân tích đề, 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 36 ; số lớn : 60 -HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi -GV nhận xét chốt lại các bước giải và hd đoạn. giải bài toán 2: GV vẽ sơ đồ và phân tích. -GV hd luyện đọc từ khó, câu khó và - HS : 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào luyện đọc từng đoạn kết hợp với giải vở: nghĩa từ: gà tây, bò mộng, chật vật. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 -12=16(m) Đáp số:Chiều dài: 28 m; chiều rộng:16 m -HS luyện đọc đoạn trong nhóm 3 -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. -GV yêu cầu từng nhóm luyện đọc trước *Yêu cầu làm BT1 lớp. -HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Làm BT1 vào vở nháp, 1 HS lên bảng giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là: 123 : 3 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số thứ nhất 82; Số thứ hai 205 -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng và yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán - HS : Cả lớp theo dõi và nhận xét từng dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của nhoùm. hai số đó. Dặn ôn lại bài và chuẩn bị trước bài tiết sau: Luyện tập. - HS : Ghi bài vào vở. GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2 : NTĐ3 KỂ CHUYỆN (Tiết 29) BUỔI HỌC THỂ DỤC -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi quyết MT tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. -Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. ĐD Tranh minh hoïa baøi hoïc trong SGK HĐ DH. - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 1. - GV Chốt lại : Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; Xtác –đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai. -HS đọc thầm đoạn 2 và TL câu hỏi 2: Vì cậu bị tật từ nhỏ. +Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. +Câu 3: Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng. -GV nhận xét chốt lại và hd TL câu hỏi 4: Quyết tâm của Nenli; Cậu bé can đảm; Nen-li dũng cảm.. - HS : 3 em nối tiếp nhau đọc lại toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc và tìm hiểu nội dung. -GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt.. NTĐ4 KHOA HỌC (Tiết 57) THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? Sau bài này học sinh biết: -Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng nhiệt độ và chất khoáng. Sử dụng hình trang 114, 115 SGK. Phieáu hoïc taäp. -GV giới thiệu bài, ghi tên bài và hd tìm hiểu bài: yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn trang 114 SGK -HS trao đổi trong nhóm 4 và đại diện nhóm nêu ý kiến, các cặp khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét chốt lại: Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết xem thực vật cần gì để sống. Để sống, thực vật cần phải được cung cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất. +Trong các cây trồng trên chỉ có cây số 4 là có đủ các điều kiện sống. -HS quan sát hình 2 và trao đổi theo cặp các câu hỏi trang 115, đại diện cặp nêu ý kiến -GV nhận xét chốt lại: +Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp các chất hữu cơ sẽ không diễn ra. +Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất. +Cây số 3 thiếu nước nên cây không thể quang hợp, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan để cung cấp cho cây. +Cây số 5 thiếu các chất khoáng có trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh. +Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, chất khoáng có ở trong đất. -HS nêu nội dung mục bạn cần biết. - GV : Dặn ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau: Nhu cầu nước của thực vật.. - HS thi kể chuyện trước lớp. Chuaån bò baøi. Beù thaønh phi coâng GV nhận xét tiết học -5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> --------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 NTĐ3. NTĐ4 TĂNG CƯỜNG TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT MT. Luyện viết Nghe  viết : Buổi học thể dục (từ Đến lượt Nen-li… đến cậu vẫn cố sức leo).. Ôn tập về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Ôn tập về giải toán có lời văn.. Làm được các bài tập điền từ.. ĐD Vở bài tập Seqap tiếng việt lớp 4 HĐ - GV giới thiệu tiết học. DH * Yêu cầu HS luyện đọc đoạn chính tả. -HS đọc nhóm đôi tìm tiếng khó.. Vở bài tập Seqap toán lớp 4 : HS tự làm BT1 vào phiếu. 2 HS lên bảng làm bài. Viết số thích hợp vào ô trống : Hiệu của hai số 12 25 6. 1. Nghe  viết : Buổi học thể dục (từ Đến lượt Nen-li… đến cậu vẫn cố sức leo).. GV đọc học sinh viết bài. HS đổi vở soát bài. GV chấm một số bài và nhận xét.. Tỉ số của hai số. 3. 1. 5. 5. 6. 3. Số bé Số lớn. 18 30. 5 30. 15 9. GV : nhận xét và đối chiếu với phiếu bài tập.  Yêu cầu HS làm bài tập 2. 2. Mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người. 2). Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ Bài giải Ta có sơ đồ: Tuổi mẹ trống : Tuổi con 28 tuổi a)  (sôi, xôi) : nước sôi Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: ; đĩa ………........……….. 5-1 = 4 (phần)  (sử, xử) : xử án ; sử dụng Tuổi mẹ là: 28 : 4 x 5 = 35 (tuổi)  (sét, xét) : xem xét Tuổi con là: 35 – 28 = 7 (tuổi) ; sấm …………..……….. Đáp số: Mẹ: 35 tuổi; con : 7 tuổi b)  (tin, tinh) : tinh khiết ; …………..……….. tưởng - HS làm bài tập 2vào vở, 2 em lên bảng làm  (kín, kính) : kín đáo bài . ; …………..….…….. trọng 3  (chín, chính) : chính xác Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ ; quả …………....……….. sau: (3). Điền vào chỗ trống :. a) s hoặc x sương vẽ cườm lóng lánh Gió vẽ sóng xôn xao Nắng mùa xuân rạng rỡ Vẽ muôn cánh hoa đào. Nguyễn Ngọc. Bài toán: hai lớp 4A và 4B trồng cây,lớp 4A trồng Hưng được ít hơn lớp 4B là 24 cây. Hỏi mỗi lớp trồng. b) in hoÆc inh Bé trên bờ với xuống Thấy con thuyền trắng t……… Thuyền giấy vừa chạm nước. được bao nhiêu cây, biết rằng tỉ số của lớp 4A và 4 lớp 4B là 7 Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: -6-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đã hối hả trôi nhanh. Phạm Hổ. Bé nh……… thuyền lênh đênh Tưởng m……… ngồi trên ấy Mỗi đám cỏ thuyền qua Là một làng xóm đấy. - HS thực hành theo yêu cầu... 7 - 4 = 3 (phần) Lớp 4A trồng được số cây là: 24 : 3 x 4 = 32 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 32 + 24 = 56 (cây) Đáp số: 4A: 32 cây’ 4B 56 cây - GV : chấm 1 số vở, chữa bài trên lớp. GV chấm điểm, nhận xét.. -GV cùng hs nhận xét bài làm của học sinh. GV nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 : NTĐ3 NTĐ4 TOÁN (Tiết 142) LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 57) LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH -THÁM HIỂM MT -Biết tính diện tích hình chữ nhật. -Hiểu các từ du lịch, thám hiểm -Giáo dục HS vận dụng cách tính vào thực (BT1,BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục tế . ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước * Làm bài tập 1, 2, 3. đúng với lời giải câu đố trong BT4. -Dùng các từ đã học trong giao tiếp thích hợp. ĐD Phieáu BT2, baûng phuï Baûng phuï, phieáu baøi taäp HĐ -HS nêu lại cách tính diện tích hình chữ -GV giới thiệu bài, ghi tên bài và hd tìm DH nhật, cả lớp theo dõi nhận xét hiểu BT1: yêu cầu HS trao đổi theo cặp và nêu ý kiến đúng. GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lịch là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh” -GV nhận xét ghi điểm , giới thiệu bài, ghi -HS trao đổi theo cặp BT2, đại diện cặp tên bài và yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt và phát biểu, các cặp khác nhận xét bổ sung: giải bài 1 vào nháp Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng và hd Tóm tắt: Chiều dài: 4 dm tìm hiểu BT3: HS suy nghĩ trả lời. GV Chiều rộng: 8 cm nhận xét, chốt ý: Câu tục ngữ “Đi một Chu vi: … cm ? ngày đàng học một sàng khôn”, nêu nhận 2 Diện tích: … cm ? xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu Giải biết, khôn ngoan, trưởng thành. Đổi 4 dm = 40 cm Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó đi Diện tích hình chữ nhật là: đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn 2 40 x 8 = 320 (cm ) ngoan, hiểu biết. Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8 ) x 2 = 96 (cm) ĐS: 320 cm2; 96 cm -GV nhận xét và hd làm BT2: Cho HS quan -HS trao đổi trong nhóm 4 nội dung BT4. sát hình HS và thực hành tính diện tích từng hình và DT hình H. HS quan sát rồi tính. -HS làm bài vào phiếu: -GV tổ chức trò chơi . Chia nhóm tổ chức -7-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a). Diện tích HCN ABCD là: 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích HCN ABCD là: 30 x 8 = 160 (cm2) b) Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm2) ĐS: a) 80 cm2; 160 cm2 b) 204 cm2 -GV nhận xét và hd làm BT3 vào vở.. thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ. Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4. Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng. -HS tiếp tục trò chơi Đáp án lần lượt là: Sông Hồng; Sông Cửu Long; Sông Cầu; Sông Lam; Sông Mã; Sông Đáy; Sông Tiền – Sông Hậu; Sông Bạch Đằng. - GV : Dặn ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.. - HS : 1 em lên bảng giải: Tóm tắt Chiều rộng: 5 cm Chiều dài: gấp 2 lần chiều rộng Diện tích: … cm2? Giải Chiều dài HCN là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2) ĐS: 50 cm2 - HS : Ghi bài vào vở. - GV : Dặn HS ôn lại bài GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: NTĐ3 NTĐ4 THỂ DỤC(Tiết 57) THỂ DỤC (Tiết 57) ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. MÔN TỰ CHỌN. NHẢY DÂY TC: NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH. I- Mục tiêu: -Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. -Chơi trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. -GD HS yêu thích môn học.. II- Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo nơi tập. Kẻ sân cho trò chơi.. - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyển cầu bằng má trong bàn chân. -Biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích- ném bóng ( không có bóng và có bóng). - Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. * Yêu cầu cơ bản nhất là HS được tâng cầu, chuyền cầu và biết cách chuyền cầu của mu và má trong bàn chân. Dọn vệ sinh nơi tập, dây nhảy. III-Nội dung và phương pháp : 1.Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp: tay, gối, hông, chân - HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột 2.Phần cơ bản: -GV cho lớp triển khai đội hình 1 vòng tròn, -HS ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân tập mỗi em cách nhau 2 m. Sau đó tập bài theo đội hình 2 – 4 ngang TDPTC 2-3 lần, mỗi lần 2x8 nhịp. -HS chia tổ thực hiện bài tập -GV hd học chuyền cầu (bằng má trong hoặc -8-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cán sự lớp điều khiển lớp tập. -GV quan sát, sửa sai cho HS. Tổ chức tập thi giữa các đội -HS tập thi. Đội nào tập đều, đúng thì được biểu dương. -Chơi trò chơi vận động: GV chia HS thành các đội để chơi. HS nhắc lại cách chơi. -HS chơi trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh”. mu bàn chân ) theo nhóm 2 người. Một người cầm cầu khi có lệnh người cầm cầu tung cầu lên, đá chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân sang cho bạn đứng đối diện. Bạn đứng đối diện có thể đứng tại chỗ hoặc di chuyển để chuyền cầu lại ngay cho bạn hoặc tâng và chỉnh hướng của cầu 1 vài lần trả lại. Nếu để cầu rơi, nhặt cầu, tiếp tục tập. -HS tập luyện theo đội hình 2 – 4 ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3 m trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5 m. -GV hd ôn 1 số động tác bổ trợ như ném bóng. Tập đồng loạt theo 2 – 4 hàng ngang. Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bịngắm đích- ném -HS ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau -GV tổ chức thi đua theo hàng ngang. Khi có lệnh các em bắt đầu nhảy, ai để vướng chân thì ngừng lại, người để vướng chân cuối cùng là người thắng cuộc -HS tiếp tục thi đua và chọn người thắng cuộc.. -GV quan sát, nhận xét 3.Phần kết thúc: -GV và HS hệ thống bài. -Đi thành vòng tròn, hít thở sâu. -Nhận xét giờ học. -Ôn bài thể dục ở nhà . -----------------------------------------------------------------------------------------Thư tư ngày 2 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 : NTĐ3 NTĐ4 TẬP ĐỌC (Tiết 58) KHOA HỌC (Tiết 58) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT THỂ DỤC Giúp HS: MT -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, -Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát giữa các cụm từ. triển của thực vật có nhu cầu về nước khác -Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức nhau. thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) ĐD Sử dụng tranh minh họa bài học trong Sử dụng các hình trong sgk SGK HĐ - HS nối tiếp nhau đọc bài: “Buổi học thể -GV: Giới thiệu bài, ghi tên bài và hd tìm DH dục” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Cả hiểu bài: Yêu cầu HS bằng hiểu biết của lớp theo dõi nhận xét mình, phân loại về các loài cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước. - GV nhận xét ghi điểm, giới thiệu - HS : Trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, bài, ghi tên bài và đọc diễm cảm các nhóm khác bổ sung. toàn bài -GV nhận xét khen ngợi HS có hiểu biết, -9-.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ham đọc sách để biết được những loài cây lạ. Nêu câu hỏi: +Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây? GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với - HS Trả lời: Các loài cây khác nhau thì có giải nghĩa từ. nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được ở trên cạn, vừa sống được ở dưới nước. -HS nối tiếp đọc từng câu, đọc từng đoạn - GV kết luận: Để tồn tại và phát triển các trong nhóm . loài thực vật đều cần có nước. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. Cây sống ở nơi ẩm hay khô hạn cũng đều phải hút nước có trong đất để nuôi cây, dù rằng lượng nước này rất ít ỏi, nhưng phù hợp với nhu cầu của nó. -GV hd HS giải thích các từ: dân chủ, bồi -HS quan sát tranh minh họa trang 117 bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông. SGK và trả lời câu hỏi. +Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ: Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên *Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước. Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều - HS tiếp nối đọc 3 đoạn trước lớp. Đọc nước? thầm bài, trao đổi và TL các câu hỏi +Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, +Câu 1: Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ, xây cây lúa lại cần nhiều nước? dựng nưoớc nhà, gây đời sống mới. Việc gì +Em còn biết những loại cây nào mà ở cũng phải có sức khỏe mới làm thành công. những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ +Câu 2: Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cần những lượng nước khác nhau? cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khỏe Cây ngô: Lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa mạnh là cả nước khỏe mạnh. cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước. -GV nhận xét và hd trả lời câu hỏi 3: Em sẽ Cây rau cải, rau xà lách, xu hào cần phải siêng năng luyện tập thể thao có nước thường xuyên. +3 HS luyện đọc lại 3 đoạn, cả lớp trao đổi Cây loại cây ăn qủa lúc còn non để cây và nêu nội dung bài sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi qủa chín, cây cần ít nước hơn -HS luyện đọc bài trong nhóm 3, 3 HS thi -GV nhận xét chốt lại và nêu câu hỏi: Khi đọc từng đoạn trước lớp. thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần phải tưới nhiều nước cho -GV nhận xét ghi điểm và dặn đọc lại bài, cây. chuẩn bị bài tiết sau: Gặp gỡ ở Lúc-xăm- -HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết bua. trong sgk trang 117. Chuẩn bị bài tiết sau: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2 : NTĐ3 NTĐ4 - 10 -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TOÁN (Tiết 143) DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG -Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo MT số đo cạnh của nóvà bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. * Làm bài tập 1, 2, 3. ĐD HĐ DH. Hình vuoâng coù caïnh daøi 3 cm, phieáu BT -GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Cả lớp theo dõi nhận xét . Giới thiệu bài và giới thiệu hình vuông ABCD trong sgk: -HS trao đổi theo cặp và tìm hiểu: +Hình vuông ABCD gồm có mấy ô vuông? Gồm 9 hình vuông +Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông? đếm lần lượt hoặc lấy 3 x 3 +Các ô vuông trong hình được chia làm mấy hàng? Mỗi hàng có mấy ô vuông? Chia làm 3 hàng, mỗi hàng 3 ô +Vậy tất cả có mấy ô vuông? 9 ô vuông +Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? Là 1 cm2 + kết luận: Vậy diện tích hình vuông ABCD là 9 cm2 -GV chốt lại: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. * Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhắc lại cách tính diện tích hình vuông. Làm BT1 vào phiếu cá nhân, 1 HS làm vào phiếu lớn. - HS : trình bày bài làm : +Cạnh hình vuông: 5 cm Chu vi hình vuông: 5 4 = 20(cm) Diện tích hình vuông: 5 5 = 25 (cm2) +Cạnh hình vuông: 10 cm Chu vi hình vuông: 10 4 = 40(cm) Diện tích hình vuông:10 10 =100 (cm2) - GV nhận xét và hd làm BT2: HS đọc đề, giải vào vở rồi lên bảng chữa bài. Tóm tắt: Cạnh dài: 80 mm Diện tích: … cm2? Giải Đổi 80 mm = 8 cm DT hình vuông là: 8 8 = 64 (cm2) ĐS: 64 cm2 -HS làm BT3 vào vở Tóm tắt: Chu vi: 20 cm Diện tích: … cm2? Giải Số đo cạnh hình vuông là:. TẬP LÀM VĂN (Tiết 57) LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC (Không dạy) ÔN LẠI BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. Baûng phuï, phaán maøu - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. - GV : Ghi đề bài lên bảng : Tả một cây ăn quả trong vườn nhà em. -HS nối tiếp nhau đọc đề bài. Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối. -GV hướng dẫn quan lập dàn ý. - HS : lập dàn ý vào nháp.. - GV : Hướng dẫn HS dựa vào dàn ý viết thành bài văn.. -HS làm bài vào vở.. Hs tiếp tục làm bài.. - 11 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 20 : 4 = 5 (cm) DT hình vuông là: 5 5 = 25 (cm2) ÑS: 25 cm2 -GV chấm một số bài trong vở, nhận xét vaø yeâu caàu nhaéc laïi caùch tính DT hình vuoâng . - HS : Ghi bài vào vở.. -GV : Thu một số bài đã làm xong, chấm điểm, nhâïn xét. Sửa lỗi về câu, ý, đoạn trong các bài văn. HS : Tự sửa lỗi bài viết. GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 : NTĐ3 NTĐ4 CHÍNH TẢ (Tiết 57) TOÁN (Tiết 143) NGHE-VIẾT: BUỔI HỌC THỂ DỤC. LUYỆN TẬP -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày -Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết đúng hình thức bài văn xuôi. hiệu và tỉ số của hai số đó. MT -Viết đúng các tên riêng người nước ngoài * Làm bài tập 1, 2. trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2). -Làm đúng bài tập (3) a/ b. ĐD Baûng phuï vieát BT2, phieáu baøi taäp Phieáu baøi taäp, baûng phuï HĐ -GV giới thiệu bài, đọc toàn bài viết chính -HS nêu các bước giải bài toán: Tìm hai số DH tả, cả lớp đọc thầm theo. khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Cả lớp theo dõi nhận xét. -HS : Đọc lại bài viết, cả lớp theo dõi. Viết -GV nhận xét, giới thiệu bài ghi tên bài và ra nháp những chữ dễ viết sai: Đê-rốt-xi, hd làm BT1 vào vở nháp. Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuỷu tay, rạng rỡ. -GV : Nhận xét và đọc từng câu cho hs viết - HS :1 em lên bảng giải: bài vào vở. Chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). GV Ta có sơ đồ: nhận xét bài viết của HS. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51= 136 Đáp số: Số bé 51; Số lớn 136 - HS nêu yêu cầu của đề bài tập 2. Lên bảng -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. viết tên riêng các bạn HS trong truyện, cả lớp viết nháp: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, -HS làm BT2 vào phiếu cá nhân, 1 HS làm Ga-rô-nê, Nen-li. vào phiếu lớn: - GV nhận xét và yêu cầu HS đọc đề bài Ta có sơ đồ: tập 3. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 5= 625 (bóng đèn) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 (bóng đèn) Đáp số: Bóng đèn màu 625 Bóng đèn trắng 375 -HS lên bảng thi làm bài, cả lớp làm phiếu -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - 12 -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cá nhân. Sau đó từng em đọc kết quả: nhảy Dặn ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: xa, nhảy sào, sới vật. Luyện tập. Về xem và tập viết lại từ khó. - HS : Ghi bài vào vở. GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 : NTĐ3 NTĐ4 TỰ NHIÊN- XÃ HỘI (Tiết 57) ĐỊA LÝ (Tiết 29) THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN NHIÊN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TIẾT2 ) MT -Quan sát và chỉ được các bộ phận bên -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải thăm thiên nhiên. miền Trung. -Biết chăm sóc thực vật. + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa tàu thuyền.. *Tích hợp tiết kiệm năng lượng: - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta ĐD. Giaáy A4, maøu veõ, chì, taåy. Sử dụng các hình ảnh trong sgk, bảng phuï -HS nối tiếp nhau đọc lại bài học ở tiết trước, cả lớp theo dõi nhận xét.. HĐ DH. -GV giới thiệu bài: GV giới thiệu với HS đây là tiết hoạt động ngoài trời. Các em sẽ được thực hành đi thăm thiên nhiên nhưng vì điều kiện nên các em sẽ thực hành vẽ một loại cây mà em thích -HS thực hành vẽ cây mà các em có dịp quan sát -GV nhận xét ghi điểm, giới thiệu bài, ghi tên bài và hd tìm hiểu mục 3: Hoạt động du lịch. GV cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì ? GV theo dõi giúp đỡ 1 số em -HS quan sát hình 9 thảo luận, đại diện HS trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng nghe nhận xét. 1 HS đọc đoạn văn đầu của mục này trong SGK, liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. -GV khẳng định điều kiện phát triển du -HS tiếp tục thực hành lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ ( phục vụ ăn, ở, chỗ vui chơi ,…) sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học - 13 -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tập tích cực. -HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sữa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển (do cá tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sữa chữa). - HS tham gia đánh giá nhận xét bài vẽ giữa -GV khẳng định các tàu thuyền được sử các tổ dụng phải thật tốt để bảo đảm an toàn. GV có thể yêu cầu HS cho biết đường , kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. -GV nhận xét tuyên dương những HS có -HS quan sát hình 11 và nói cho nhau bức vẽ đẹp. Dặn chuẩn bị bài sau: Thực biết về công việc của sản xuất đường : hành đi thăm thiên nhiên (TT) thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng đóng gói. Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp Bà . -GV :*Tích hợp tiết kiệm năng lượng: - GV hd đánh giá sản phẩm lẫn nhau.. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta Dặn ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: Thành phố Huế. GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 : NTĐ3 NTĐ4 KỂ CHUYỆN (Tiết 29) TĂNG CƯỜNG TOÁN(Tiết 29) ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG ÔN TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ -Dựa theo lời kể của GV và tranh minh NHAÄT, HÌNH VUOÂNG hoạ(SGK), HS kể lại được từng đoạn và -Cuû n g coá caù c h tính dieä n tích hình chữ nhaä t , MT toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa hình vuoâng. trắng rõ rang, đủ ý (BT1). -Rèn kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của -Giáo dục HS ham học toán áp dụng vào câu chuyện (BT2): Phải mạnh dạn đi đĩ đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau thực tế. khôn lớn, vững vàng. ĐD Phieáu baøi taäp Tranh minh hoïa truyeän trong SGK. HĐ -HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm DH nhiệm vụ của bài KC. -HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, -GV kể lần 1: vừa kể vừa giải nghĩa từ. Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn hình vuoâng. đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối – Ngựa Trắng đã biết phóng như bay. GV kể lần - 14 -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV : phaùt phieáu baøi taäp *Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -HS trao đổi theo cặp để tìm kết quả của các bài tập. Làm bài ở phiếu cá nhân, 1 HS làm phiếu lớn.. - GV theo doõi vaø chaám 1 soá phieáu.. *Yêu cầu HS sửa bài. -HS sửa bài nếu sai. 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ -HS trao đổi theo cặp và nêu phần lời ứng với mỗi tranh: +Tranh 1: hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau. +Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có cánh như Đại Bàng núi . Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn cạnh mẹ. +Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. +Tranh 4: Sói xám ngáng đường ngựa trắng. +Tranh 5: Đại Bàng núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu ngựa trắng thoát nạn. +Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. -GV mời HS đọc yêu cầu của BT1, 2. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. - GV : Choát laïi noäi dung troïng taâm. Yeâu caàu HS nhaéc laïi caùch tính dieän tích hình chữ nhật, hình vuông. -HS : Noái tieáp nhau neâu caùch tính dieän tích hình chữ nhật, hình vuông.. -HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS thi kể chuyện trước lớp +2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. -GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu -GV nhaän xeùt vaø daën oân laïi baøi chuyện nhất. Dặn về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị trước bài tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 : NTĐ3 NTĐ4 TOÁN (Tiết 144) TẬP ĐỌC (Tiết 58) LUYỆN TẬP TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN? - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với MT -Biết tính diện tích hình vuông. giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết -GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận khi ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. làm toán. -Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn * Làm bài tập 1, 2, 3(a). bó của nhà thơ đới với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài) ĐD Phieáu baøi taäp Sử dụng tranh minh hoạ trong sgk. HĐ -HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi DH về nội dung bài: Đường đi Sa Pa. Cả lớp theo doõi nhaän xeùt. -HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, -GV nhận xét ghi điểm, giới thiệu bài và diện tích hình chữ nhật. Cả lớp theo dõi - 15 -.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhận xét. -GV giới thiệu bài, ghi tên bài và hd tìm hiểu bài: HS nêu yêu cầu BT1, yêu cầu HS tính nháp, 2 HS lên bảng a)DT hình vuông là: 7 7 = 49 (cm2) b)DT hình vuông là: 5 5 = 25 (cm2) -HS đọc đề BT2 và làm bài vào vở sau đó một HS lên bảng chữa bài Diện tích của 1 viên gạch men là: 10 10 = 100 (cm2) DT của mảng tường được áp thêm là: 100 9 = 900 (cm2) ĐS: 900 cm2 -GV chấm một số bài trong vở, nhận xét và hd HS tìm hiểu BT3 qua hình vẽ trên bảng phụ. -HS làm bài vào phiếu cá nhân, 1 HS làm vào phiếu lớn a)Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3 ) 2 = 16 (cm) Diện tích HCN ABCD là: 5 3 = 15 (cm2) Chu vi hình vuông EGHI là: 4 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 4 = 16 (cm2) b) Dieän tích HCN ABCD beù hôn dieän tích hình vuoâng EGHI. Chu vi HCN ABCD baèng chu vi hình vuoâng EGHI. -GV nhận xét và sửa bài. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài tiết sau: Pheùp coäng caùc soá trong phaïm vò 100 000.. hd luyện đọc. -HS luyện đọc từ khó, đọc chú giải và luyện đọc theo cặp. 6 HS nối tiếp đọc lại toàn bài một lượt.. -GV đọc mẫu toàn bài với giọng thiết tha, êm ả, đọc với giọng hỏi đầy ngạc nhieân. Hd tìm hieåu noäi dung baøi: +Caâu 1: Traêng hoàng nhö quaû chín, Traêng troøn nhö maét caù. +Caâu 2: Vì traêng hoàng nhö quaû chín treo lửng lơ trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá … chớp mi. -HS trao đổi theo cặp các câu hỏi còn laïi: +Câu 3: Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân - những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường haønh quaân baûo veä queâ höông. +Caâu 4: Baøi thô noùi leân tình yeâu traêng của nhà thơ. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng, nói lên tình yêu trăng, yêu đất nước của nhà thơ. -GV nhận xét và yêu cầu 3 HS đọc lại toàn bài và cả lớp trao đổi về nội dung bài. GV hd luyện đọc diễn cảm từng khổ thơ, thi đọc diễn cảm trước lớp.. -HS tự đọc nhẩm để thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. -GV nhaän xeùt, daën veà nhaø tieáp tuïc hoïc thuộc lòng, chuẩn bị trước bài tiết sau: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2 : NTĐ3 NTĐ4 CHÍNH TẢ (Tiết 58) TOÁN (Tiết 144) NGHE - VIẾT: LỜI KÊU GỌI TOÀN LUYỆN TẬP - 16 -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> DÂN TẬP THỂ DỤC MT -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập (2) a/ b. -Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. ĐD HĐ DH. -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. * Làm bài tập 1, 3, 4.. Baûng phuï, phieáu baøi taäp - HS đọc đoạn viết, cả lớp theo dõi sgk đọc thầm -GV hd HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. +Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? +Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?. Phieáu baøi taäp -GV giới thiệu bài, ghi tên bài và hd làm BT1: -HS giải vào vở nháp, 1 HS lên bảng giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất 45; Số thứ hai 15 -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng và hd - HS viết ra nháp những từ dễ viết sai, 1 HS làm BT3 vào vở. lên bảng viết: sức khoẻ, yếu ớt, khí huyết … - HS : 1 em lên bảng giải: - GV nhận xét và đọc từng câu cho HS viết Ta có sơ đồ: vào vở: nhắc nhở cách trình bày Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 –1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp 180 kg; Gạo tẻ 720 kg - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng và hd - HS nghe và viết bài vào vở. làm BT4. -HS làm BT4 vào phiếu nhóm đôi, 1 nhóm - GV đọc chậm lại toàn bài cho HS soát lỗi. làm vào phiếu lớn: Thu một số vở chấm và nhận xét (từ 5 – 7 +Giải bài toán theo sơ đồ đã cho:VD 1 bài). Số cây cam bằng số cây dứa. Tính số 6. cây mỗi loại biết số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa là: 34 6 = 204 (cây) Đáp số: 34 cây cam; 204 cây dứa. -GV nhận xét chốt lại đề toán và kết quả. -HS làm BT2a vào phiếu cá nhân, 1 HS làm Dặn ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: Luyện tập chung. vào phiếu lớn a)bác sĩ – mỗi sáng–xung quanh – thị xã- ra sao – sút. - HS : Ghi bài vào vở. - 17 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV yêu cầu hs dán phiếu lên bảng, cả lớp theo dõi cùng nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Dặn xem lại bài viết và chuẩn bị bài tiết sau: nghe-viết: liên hợp quốc. GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 HĐNGLL Chủ điểm: HÒA BÌNH HỮU NGHỊ. Cuộc gặp gỡ hữu nghị 1. Yêu cầu giáo dục: a. Mục tiêu: - Có những hiểu biết về truyền thống văn hoá của dân tộc cũng như một vài nước khác, ví dụ như một trong những vấn đề toàn cầu mà học sinh cần hiểu như di sản văn hoá. b. Thái độ: - Có tình cảm chân thành, có thái độ tích cực tham gia vào các hoạt động văn hoá, hữu nghị của tập thể. c. Kĩ năng: - Biết học tập , có hành vi đẹp, thể hiện những nét truyền thống văn hoá của dân tộc. 2. Nội dung và hình thức hoạt động: Nội dung: - Những nét đẹp trong truyền thống văn hoá của dân tộc mình và của các dân tộc khác thông qua giao lưu tranh ảnh, sách báo. - Những hiểu biết về mặt xã hội như quốc kỳ, thủ đô của các nước bạn . Hình thức hoạt động: - Sưu tần tranh ảnh, sách báo về nước bạn. - Tổ chức trình diễn trang phục của một số nước bạn. - Hỏi đáp về di sản văn hoá các nước. - Vui múa hát. 3. Chuẩn bị hoạt động: - Tranh ảnh, sách báo, tư liệu. - Hình ảnh về trang phục truyền thống của các nước, của các dân tộc. - Các bài hát, điệu múa. Về tổ chức: GVCN nêu chủ đề hoạt động và phát động toàn lớp cùng tham gia sưu tầm những tranh ảnh về tư liệu , đất nước, con người của các nước: Lào, Campu chia, Trung Quốc…. 4. Tiến hành hoạt động: 1. Khởi động:. - Hát tập thể: "Em đi trong tươi xanh" ( Vũ Thanh) 2.Thực hiện hoạt động: Hoạt động 1: Tuyên bố lí do N Nhằm tìm hiểu nền văn hoá của các nước trong khu vực để chúng ta thêm hiểu biết tôn trọng nền văn hoá của các dân tộc bạn. Hôm nay lớp 3+4 E tổ chức hoạt động: "Cuộc gặp gỡ hữu nghị" Hoạt động 2: Giới thiệu kết quả sưu tầm. Mời các tổ lên trình bày kết quả sưu tầm. - Lần lượt trình bày kết quả sưu tầm để toàn lớp biết. - Người dẫn chương trình tuyên dương kết quả , thành tích của các tổ. Hoạt động 3: Trình diễn trang phục các nước. - Từng cặp học sinh (1 nam, 1 nữ) trong trang phục các nước đi một vòng vẫy chào các bạn trong lớp. Người điều khiển đọc lời giới thiệu về từng nước, tên nước, thủ đô, dân số. - 18 -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Khi hết lượt, cặp học sinh Việt Nam bước ra mời những cặp học sinh kia cùng nhảy múa theo nhịp bài hát" Trái đất này là của chúng mình" . Số học sinh còn lại hưởng ứng. Hoạt động 4: Trò chơi hỏi đáp. - Chia hai tổ thành hai nhóm đứng hai phía. Mời tổ cử ra hai đại diện để cùng nhau tiến hành hỏi đáp. ( Tốp 1 hỏi tốp 2 trả lời) - Trình bày một vài bài hát đã được chuẩn bị. 3. Kết thúc hoạt động: - Nhận xét ý thức tham gia của học sinh và kết quả thu được. Ưu , nhược điểm. - Trình bày một vài bài hát đã được chuẩn bị. 5. Hướng dẫn về nhà:(1 phút) - Chuẩn bị kiến thức để tham gia hội vui học tập ở tiết sau. - Đội văn nghệ của lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ. --------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 : NTĐ3 NTĐ4 TOÁN (Tiết 145) TẬP LÀM VĂN (Tiết 58) PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ VI 100 000 CON VẬT MT -Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (û -Nhận biết được ba phần ( mở bài, thân đặt tính và tính đúng). bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật -Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. ( Nội dung ghi nhớ). * Làm bài tập 1, 2, 3. -Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà ( mục III). ĐD Baûng phuï, phieáu baøi taäp Sử dụng tranh minh hoạ trong sgk. HĐ -HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích của -GV giới thiệu bài, ghi tên bài và hd tìm DH hình chữ nhật, hình vuông. Cả lớp theo dõi hiểu phần nhận xét: HS đọc yêu cầu bài 1 nhận xét. và nội dung bài văn: Con Mèo Hung -GV nhận xét ghi điểm, giới thiệu và ghi -HS trao đổi theo cặp bài 2, 3 và phát biểu, tên bài lên bảng. Hd đặt tính và thực hiện các cặp khác nhận xét bổ sung: phép tính cộng: 45732 + 36194 = ? +Bài 2: Có 4 đoạn,dựa vào dấu chấm cuối đoạn và đầu đoạn viết hoa. + 45732  2 cộng 4 bằng 6, viết 6 36194 +Bài 3: Đoạn 1: “Meo meo đến … với tôi  3 cộng 9 bằng 12, 81926 đấy. (giới thiệu con mèo được tả) viết 2 nhớ 1. Đoạn 2: “Chà, nó có bộ lông … đáng yêu.  7 cộng 1 bằng 8, thêm (tả hình dáng con mèo) 1 bằng 9, viết 9. .Đoạn 3: “Có một hôm……. Một tí”. (tả  5 cộng 6 bằng 11 viết cảnh hoạt động tiêu biểu của con mèo) 1 nhớ 1. .Đoạn 4: Phần còn lại (nêu cảm nghĩ về  4 cộng 3 bằng 7, thêm con mèo). 1 bằng 8, viết 8 * Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng. Hd làm BT1 vào phiếu cá nhân, -HS : 1 em làm vào phiếu lớn.HS dán phiếu -GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng và hd lớn lên bảng và lần lượt nêu cách cộng từng tìm hiểu bài 4: phép tính .Mở bài (đoạn 1) 64827 86149 37092 72468 .Thân bài (đoạn 2, 3) + + + + 21954 12735 35864 6829 .Kết bài (đoạn 4) 86781 98884 72956 79297 +Cấu tạo bài văn miêu tả con vật giống và khác bài văn miêu tả cây cối như thế nào? - 19 -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng và hd làm BT2a vào vở - HS : Lần lượt 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 18257 52819 +64439 + 6546 82696 59365. Giống: đều có 3 phần; Khác: ở phần thân bài Chốt lại nội dung và rút ra ghi nhớ. -HS nối tiếp đọc ghi nhớ của bài -GV tìm hiểu phần luyện tập: HS đọc yêu cầu, lựa chọn con vật nuôi mình sẽ tả. GV hd lập dàn ý chung trên bảng lớp. Nhắc nhở HS: Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt. Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một vật nuôi em biết (của người thân, của nhà hàng xóm, hoặc một vật nuôi ở công viên). Dàn ý cần cụ thể, chi tiết; tham khảo thêm bài văn mẫu Con Mèo Hung để biết. -HS lập dàn ý vào vở, 2 HS làm trên 2 phiếu lớn. Dán phiếu lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét. Một số em đọc dàn ý của mình đã làm. - GV nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ và dặn chuẩn bị bài tiết sau: Luyện tập quan sát con vật.. -GV nhận xét. * Yêu cầu HS trao đổi theo cặp nội dung BT4 và làm vào phiếu nhóm đôi, 1 nhóm làm vào phiếu lớn. - HS : Trình bày bài giải Giải Đoạn đường AC dài là: 2350 - 350 = 2000 (m) Đổi: 2000 m = 2 km Đoạn đường dài là: 2 + 3 = 5 (km) ĐS: 5 km - HS : Ghi bài vào vở. - GV nhận xét . Dặn ôn lại bài và về nhà làm BT2b, chuẩn bị bài : Luyện tập. GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2 : NTĐ3 NTĐ4 TẬP LÀM VĂN (Tiết 29) TOÁN (Tiết 145) VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ LUYỆN TẬP CHUNG THAO MT -Dựa vào bài Tập làm văn miệng tuần -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết trước, viết đựơc một đoạn văn ngắn tổng (hiệu)và tỉ số của hai số đó. (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể biết tổng và tỉ số của hai số” thao. * Làm bài tập 2, 4. * Có thể thay đềø bài cho phù hợp với HS. ĐD Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Phieáu baøi taäp Tranh aûnh minh hoïa. HĐ -2 HS kể lại “Kể lại một trận thi đấu thể -GV giới thiệu bài, ghi tên bài và hd làm DH thao”. Cả lớp theo dõi nhận xét BT 2: - GV nhận xét. Giới thiệu bài, ghi tên bài và -HS làm Bt2 vào vở nháp, 1 HS lên bảng hd tìm hiểu bài: HS đọc yêu cầu của bài 1. giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được 1 GV nhắc nhở HS xem lại các câu hỏi gợi ý số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ 10 trong bài trước, viết đủ ý và rõ ràng, diễn đạt thành câu. Nên viết vào giấy nháp trước nhất. Ta có sơ đồ: khi viết vào vở. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: - 20 -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất 820 Số thứ hai 82 -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và hd - HS xem lại các gợi ý tiết trước và viết vào làm BT3 vào vở. giấy nháp. Đứng tại chỗ nối tiếp nhau kể theo 6 gợi ý ở tiết trước. Viết lời kể vào vở thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) -GV theo dõi giúp đỡ một số HS viết bài - HS : 1 em lên bảng giải: Số túi gạo cả hai loại là: 10 +12 = 22 (túi) Số gạo trong mỗi túi: 220 : 22 = 10 (kg) Số kg gạo trong 12 túi gạo tẻ là 12 10 = 120 (kg) Số kg gạo trong 10 túi gạo nếp là: 220 - 120 = 100 (kg) Đáp số: Gạo tẻ 120 kg; Gạo nếp 100 kg -HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Dặn trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét. ôn lại bài, chuẩn bị trước bài: Luyện tập chung. -GV nhận xét, tuyên dương. Dặn về nhà - HS : Ghi bài vào vở. chuẩn bị bài: Viết thư. GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 : NTĐ3 NTĐ4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 58) TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ MT Học sinh viết được đoạn văn ngắn nói kể về ngày -HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (Nội dung ghi nhớ). hội mà em biết. -Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị Nêu được một vài nhà khoa học nổi tiếng. lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). *HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4. ĐD Vở bài tập Seqap tiếng việt lớp 4 Baûng phuï, phieáu baøi taäp HĐ - GV giới thiệu tiết học. -GV yêu cầu HS trả lời lại nội dung 2 câu DH Dựa vào các câu trả lời ở bài tập Luyện hỏi: Những hoạt động nào được gọi là du lịch; Thám hiểm là gì? Cả lớp theo dõi viết, tuần 28, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại một trận thi đấu nhận xét. GV nhận xét ghi điểm, giới thiệu bài, ghi tên bài và hd tìm hiểu phần nhận thể thao. xét: HS đọc yêu cầu bài 1, đọc nội dung. Luyện viết. - 21 -.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ.. HS làm bài cá nhân.. GV chấm một số bài và nhận xét.. mẩu chuyện và đọc phần chú giải. -HS trao đổi theo cặp nội dung bài 2, 3, 4 và phát biểu: .Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. (Hùng nói với bác Hai -yêu cầu bất lịch sự với bác Hai) .Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. (Hùng nói với bác Hai-yêu cầu bất lịchsự) .Bác ơi, cho chaú mượn cái bơm nhé. (Hoa nói với bác Hai – yêu cầu lịch sự ) + yêu cầu, đề nghị lịch sự là phải biết xưng hô phù hợp. Nối tiếp nhau đọc nội dung ghi nhớ trong sgk trang 111. Trao đổi nội dung BT1, 2 và phát biểu ý kiến: .Bài tâp 1: chọn câu b, c .Bài tập 2: Cách b,c,d là những cách nói lịch sự -GV nhận xét chốt lại ý đúng: ở BT2 cách b, c, d đều đúng nhưng cách c, d có tính lịch sự cao hơn. *Hd tìm hiểu nội dung BT3. - HS đọc yêu cầu, nối tiếp nhau đọc từng cặp câu khiến +HS so sánh từng cặp câu khiến, suy nghĩ và phát biểu a) Lan ơi, cho tớ về với! lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. Cho đi nhờ một cái! câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. b)Chiều nay, chị đón em nhé! câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. Chiều nay, chị phải đón em đấy! từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp với lời đề nghị của người dưới. c)Đừng có mà nói như thế! câu khô khan, mệnh lệnh. Theo tớ, cậu không nên nói như thế! lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ – cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn : theo tớ d)Mở hộ cháu cái cửa! nói cộc lốc Bác mở giúp cháu cái cửa này với! lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác – cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật. - GV nhận xét chốt lại và HS làm BT4 vào vở, lần lượt 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bài trên bảng. Chấm một số bài ở - 22 -.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV cùng hs nhận xét bài làm của học sinh.. vở, nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - HS : Một số em đọc lại ghi nhớ.. GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 : NTĐ3 TỰ NHIÊN -XÃ HỘI (Tiết 58) THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TT). NTĐ4 LỊCH SỬ (Tiết 29) QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) -Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về MT -Quan sát và chỉ được các bộ phận bên việc Quang Trung đại phá quân Thanh, ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống thăm thiên nhiên. Đa. -Biết chăm sóc thực vật. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc kháng chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi.Cũng sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao củaNguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. ĐD Sử dụng hình trong SGK trang 108, 109 Sử dụng các hình 1, 2, 3 trong sgk. Phiếu hoïc taäp HĐ -GV giới thiệu bài, ghi tên bài và hd tìm -HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài học DH hiểu bài: GV giới thiệu với HS đây là tiết tiết trước: Nghĩa quân tây sơn tiến ra thăng hoạt động ngoài trời. Các em sẽ được thực Long. Cả lớp theo dõi nhận xét. hành đi thăm thiên nhiên nhưng vì điều kiện nên các em sẽ thực hành vẽ một con vật mà em thích -HS thực hành vẽ một con vật mà các em -GV nhận xét, ghi điểm. GV giới thiệu bài, có dịp quan sát ghi tên bài và hd tìm hiểu bài. Giảng: Mãn Thanh luôn muốn thôn tính nước ta. Cuối năm 1788,vua Lê Chiêu Thống đã cho người sang cầu viện Nhà Thanh để đánh -GV theo dõi giúp đỡ 1 số em nghĩa quân Tây sơn. Nhà Thanh đã cho 29 vạn quân do Tôn sỹ Nghị chỉ huy sang xâm lược nước ta. -HS tiếp tục thực hành GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh - GV hd cả lớp nhận xét đánh giá các bài -HS kể theo cặp trận Ngọc Hồi, Đống Đa. vẽ. GV nhận xét chung. Đại diện cặp kể trước lớp, cả lớp theo dõi - 23 -.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -HS trao đổi theo nhóm 4 các câu hỏi sau: +Nêu những đặc điểm chung của thực vật, đặc điểm chung của động vật? +Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật?. nhận xét -GV nhận xét tuyên dương và hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…) - HS : Tìm hiểu Vì sao quân ta đánh thắng được quân Thanh? (Vì quân ta một lòng đoàn kết, lại có nhà vua sáng suốt.) - GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. -HS đọc bài học trong sgk. Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung .. -GV gọi đại diện từng nhóm phát biểu. GV nhận xét chốt lại: +Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, … khác nhau. Cơ thể chúng thường có gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan đi chuyển. +Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật -HS nối tiếp nhau nhắc lại kết luận. Chuẩn bị bài sau: Trái Đất. Quả địa cầu. GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 : SINH HOẠT TUẦN 29 I. MỤC TIÊU - Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 29 - Triển khai công tác tuần 30 II. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA LỚP TRONG TUẦN 1.Duy trì sĩ số học sinh : Các em đi học đầy đủ và đúng giờ. 2.Giáo dục đạo đức : Các em ngoan và lễ phép . Biết kính yêu thầy cô giáo. Biết vâng lời ông bà , cha mẹ . Biết tôn trọng luật giao thông . 3.Học tập : Ngồi học nghiêm túc .Chăm chú nghe giảng bài . Về nhà học bài và làm bài đầy đủ . Tuần qua các em đã có nhiều cố gắng , học tập đã tiến bộ hơn . 4. Lao động : Vệ sinh khu vực trường sạch đẹp . 5.Giáo dục thể chất và thẩm mĩ : Thực hiện tốt bài tập thể dục giữa giờ . biết thực hiện một số trò chơi hoạt động ngoài giờ . Các em vệ sinh cá nhân và lớp học sạch sẽ . III.TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 30 1.Duy trì sĩ số học sinh :100% HS đi học chuyên cần. 2.Giáo dục đạo đức : Các em lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. Biết kính trọng và lịch sự với mọi người . 3.Học tập : Trong lớp chú ý nghe giảng bài và tích cực phát biểu ý kiến.Tiếp tục duy trì học nhóm để giúp nhau cùng tiến bộ. 4. Lao động :Làm trực nhật lớp hàng ngày. 5.Giáo dục thể chất và thẩm mĩ : Thể dục mỗi buổi sáng.Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Giữ trường lớp sạch đẹp . -------------------------------------------------------------------------------------------------------------. - 24 -.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×