Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.34 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2013 - 2014 Chương trình tuần : 34 Lớp 5 C. *********************** Thứ Ngày. Buổi. Hai 05/05. Sáng. Ba 06/05. Sáng. Tư 07/05. Sáng. Năm 08/05. Sáng. Sáu 09/05. Sáng. Tiết. Môn. Tên bài dạy. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6. SHĐT Toán Tập đọc Lịch sử Đạo đức Toán Chính tả L.từ & Câu Mĩ thuật Địa lí Toán Tập đọc Kể chuyện Khoa học Tiếng Anh Toán L.từ & Câu Tập làm văn Khoa học Kĩ thuật Âm nhạc Tiếng Anh Toán Tập làm văn Sinh hoạt lớp GDNGLL. - Chủ điểm: Kình yêu Bác Hồ Luyện tập (trang 171) Lớp học trên đường Ôn tập (1945 - 1976) Dành cho địa phương: Em giữ trường sạch đẹp Luyện tập (trang 172) Nhớ - viết: Sang năm con lên bảy MRVT: Quyền và bổn phận (chuyển thành ôn tập). GV chuyên Ôn tập : Đặc điểm tự nhiên , dân cư, kinh tế các châu lục Ôn tập về biểu đồ Nếu trái đất thiếu trẻ em KC được chứng kiến hoặc tham gia Tác động của con người đ/v môi trường không khí, nước GV chuyên Luyện tập chung (trang 175) Ôn tập về dấu câu: Dấu gạch ngang Trả bài tập làm văn tả cảnh Một số biện pháp bảo vệ môi trường Lắp ghép mô hình tự chọn GV chuyên GV chuyên Luyện tập chung (trang 176) Trả bài văn tả người Duy trì sĩ số HS - Bồi dưỡng HS giỏi - Phụ đạo HS yếu Chúng em viết về Bác Hồ kính yêu.. * GDBVMT: + ĐĐ: + LS : + KH : Bộ phận + KH : Toàn phần * KNS: KH, KH * SDNLTK&HQ: + ĐĐ: + ĐL : + KH : Liên hệ + KH : Bộ phận * HTVLTTGĐĐHCM + LT&C : Bộ phận + KC : + ĐĐ : * GDBĐKH: + KH: Bộ phận + KH: Bộ phận. TUẦN 34. Thứ hai, ngày 05 tháng 05 năm 2014. Giáo viên chủ nhiệm. Nguyễn Phú Quốc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 166:. Toán. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết giải bài toán về chuyển động đều. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nêu CT tính quãng đường ,vận tốc,thời - 3HS nêu gian. s=vxt ;v=s:v ; t=s:v - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng - Nghe. ta ôn tập về dạng toán chuyển động đều. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài. - HS đọc đề. - Đại diện trình bày. a) Tóm tắt: Quãng đường :120 km Bài giải Thời gian : 2 giờ 30 phút a) Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc : ……km/giờ. Vận tốc của ô tô là : b) Tóm tắt: 120 : 2,5 = 48( km/giờ) Vận tốc : 15 km/giờ Đáp số : 48 km/giờ Thời gian : nửa giờ Quãng đường :…..km? b) Nửa giờ = 0,5 giờ c) Tóm tắt: Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là : Vận tốc : 5 km/giờ 15 x 0,5 = 7,5 (km) Quãng đường : 6 km Đáp số : 7,5 km Thời gian : ……giờ? Bài 2: c) Thời gian người đó đi bộ là : - YCHS đọc đề (TB-Y) 6 : 5 = 1,2 (giơ)ø = 1 giờ 12 phút - Gợi ý : Đáp số : 1 giờ 12 phút + Để tính TG xe máy đi hết QĐ AB em tính gì? (TB-K) + Em tính VT xe máy bằng cách nào? Vì sao? - HS đọc đề. (K-G) + Em tính TG xe máy đi bằng cách nào? (TB-K) + VT xe máy,ô tô. + Muốn tính khoảng cách TG ô tô đến trước xe + VT ô tô chia 2 (Vì VT ô tô gấp đôi VT xe máy) máy em làm sao? (K-G) + QĐ : VT xe máy - YCHS trình bày, nhận xét. + Hiệu VT Tóm tắt: Quãng đường : 90 km - Đại diện nhóm trình bày KQ. TG ô tô :_________ Bài giải Vận tốc của ô tô là : TG xe máy :____ 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là : TG ô tô trước xe máy:…..giờ? 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là : 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ôtô đến B trước xe máy 1 khoảng thời gian là: Bài 3: (Nếu còn thời gian) 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) - Gợi ý: Đáp số : 1,5 giờ. + Tính tổng vận tốc của hai xe. + Tính VT của mỗi xe (Dựa vào tổng ,tỉ) - HS (K-G) làm bài. Bài giải Tổng vận tốc của hai ô tô là : 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc của xe ô tô đi từ A là ; 90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc của xe ô tô đi từ B là : 90 – 36 = 54 ( km/giờ) Đáp số : 36 km/giờ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 54 km/giờ. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Luyện tập.. Tiết 67:. ***************************. Tập đọc. LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu ND: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - HS(K-G) phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (Câu hỏi 4). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta - Chim không biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây lớn lên? chỉ con là cây, đại bàng chẳng về ..đậu trên cành khế nữa, chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con . - Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở - Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật đâu? - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Một trong những quyền của - Nghe. trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ .Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-mi biết chữ nhờ khao khát học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc bài (K-G) - YCHS đọc xuất xứ câu chuyện. - HS đọc. - YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - HS đọc. - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. . Đ1: Từ đầu …. đọc được. . Đ 2: Khi … vẫy cái đuôi. . Đ 3: Từ đó……tâm hồn. .L1: Luyện phát âm : Vi-ta-li, Ca-pi, quên, - HS đọc. nhãng .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài . - HS đọc phần chú giải. - YCHS luyện đọc theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV đọc mẫu:nhẹ nhàng, cảm xúc. + Vi-ta-li ôn tồn, điềm đạm, nghiêm túc. + Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? + Hai thầy trò hát rong kiếm sống. (TB-Y) + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? (TB-K) + Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi/Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường/Lớp học ở trên đường đi . + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau + Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ thế nào? (K-G) mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên. Rê-mi lúc đầu tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? (TB-K). + Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? ( K,G) + Nêu nội dung bài (K-G) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - YCHS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài . - GV đọc mẫu đoạn 3 - YCHS luyện đọc theo nhóm 2. - Tổ chức thi đọc - GV nhận xét. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “ Nếu trái đất thiếu trẻ con”. Tiết 34:. chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “ viết “ tên mình bằng cách rút những chữ gỗ. + Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.Bị thầy chê trách, “ Ca-pi biết đọc trước Rí-mi “Từ đó, Rí-mi không dẫm sao nhêng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. + Trẻ em cần được dãy dỗ, học hành.quan tâm tạo điều kiện trẻ đi học. + Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. - 3HS nối tiếp nhau đọc. - 2-3HS thi đọc.. ****************************. Lịch sử. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I.MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất. Nội dung kiến thức, kĩ năng học kì II. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết lịch sử hôm nay chúng ta - HS lắng nghe. nhớ lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1954 đến năm 1979 . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1954 đến 1979: - YCHS đọc SGK, thảo luận nhóm 4 thống kê - HS thực hiện theo yêu cầu. các sự kiện lịch sử vào phiếu . Hoạt động 2 : Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Chia lớp làm 3 đội. - 3 dãy chia làm 3 đội. - Mỗi đội cử 1 bạn lên bốc thăm và trả lời câu hỏi trong đề cương ôn tập 1 lần, lượt chơi sau của đội cử người khác. Đội chiến thắng là đội trả lời được nhiều câu hỏi nhất. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Kiểm tra cuối năm *KQ: Thời gian Nội dung chính của từng thời kì Sự kiện lịch sử tiêu biểu Sau 1954 - Đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố tàn - Nước nhà bị chia cắt..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 12-1955 17-1-1960. Tết Mậu Thân 1968 12-1972. 30-4-1975. 25-4-1976 6->7-41976. 6-11-1979. Tiết 34:. sát đồng bào Miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời góp phần to lớn vào công cuộc XD CNXH ở Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. - Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân Miền Nam. Nhân dân Miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đưa Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân Mĩ buộc …. trong thời gian ngắn nhất. - Đế quốc Mĩ dùng máy bay B 52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các TP lớn ở MB âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không” - Quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.. - Miền Bắc XD nhà máy cơ khí Hà Nội. - Miền Nam “ Đồng khởi” tiêu biểu là nhân dân tỉnh Bến Tre. - Tổng tiến công vào các tp lớn, cơ quan đầu não của Mĩ nguỵ - Chiến thắng ĐBP trên không.. - Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. - Chiến dịch HCM toàn thắng, giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước. - Tổng tuyển cử, bầu QH nước VN thống nhất. - Quốc hội nước VN thống nhất.. - 25/ 4 /1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. - Cuối tháng 6, đầu tháng 7 /1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân điện Hòa Bình. Việt Nam và Liên Xô. Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ,… ************************. Đạo đức. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG EM GIỮ TRƯỜNG, LỚP SẠCH ĐẸP. I.MỤC TIÊU: - HS hiểu được ý nghĩa việc giữ vệ sinh trường, lớp. - GDHS ý thức giữ vệ sinh chung và đề ra các biện pháp giữ vệ sinh trường, lớp. II.CHUẨN BỊ: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nêu cách ứng xử với gia đình, hàng - HS nêu. xóm, bạn bè…. - YCHS nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh trường, lớp. - YCHS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi; + Vì sao hằng ngày em phải quét dọn, vệ sinh + Để trường lớp luôn sạch đẹp. trường, lớp? + Điều gì sẽ xảy ra nếu trong một thời gian dài + Gây ô nhiễm môi trường, môi trường học tập, chúng ta không làm vệ sinh trường, lớp? sinh hoạt không an toàn,… * Kết luận: Hằng ngày,chúng ta cần làm vệ sinh trường,lớp. Như thế, các em sẽ giúp nhà trường có môi trường học tập, sinh hoạt lành mạnh, an tồn..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - YCHS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi sau: + Đến ngày tổ em trực nhật, các bạn trong tổ đều đến muộn, chỉ có em là đến sớm. Em sẽ…. + Bạn em ăn quà bỏ rác không đúng nơi qui định, em sẽ…… C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài Thực hành cuối kì II và cả năm.. Tiết 167:. - HS thực hiện. + Em sẽ tích cực vệ sinh lớp cho kịp giờ học. Sau đó em góp ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp. + Em nhắc nhở bạn ngay lập tức.. Thứ ba, ngày 06 tháng 05 năm 2014 Toán. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết giải bài toán có nội dung hình học (Bài 1,3a,b). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại cách tính S HV, HTG, HT? - 3HS nêu. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các dạng toán có nội dung hình học. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - HS đọc đề. - Gợi ý : .Để biết giá tiền 1 viên gạch em cần biết gì? .Số viên gạch cần dùng. (TB-K) .Hãy nêu cách tìm số viên gạch ?(K-G) .DT nền nhà : DT viên gạch. - YCHS tóm tắt, giải. - Đại diện trình bày KQ: Tóm tắt: Bài giải Chiều dài :______________ Chiều rộmg của nền nhà: 8 x 3 : 4= 6 ( m) Chiều rộng:________ Diện tích của nền nhà: Cạnh : 4 dm 6 x 8 = 48 ( m2) = 48 00 (dm2) 1 viên : 20000 đồng Mỗi viên gạch có diện tích là: …. viên? :………đồng? 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch dùng để lát nền nhà: 4800 : 16 = 300( viên) Số tiền dùng để mua gạch là: 20 000 x 300 = 6 000 000( đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng Bài 2: (Nếu còn thời gian) Bài giải Tóm tắt: Cạnh mảnh đất hình vuông là: a + b = 36 m 96 : 4 = 24 (m) Sht = Shv = C = 96 m Diện tích mảnh đất HV(chính là DT hình a – b = 10 m thang) là: h =….m? 24 x 24 = 576 (m2) a =….m? Chiều cao mảnh đất hình thang là : b =…..m? 576 : 36 = 16 (m) Tổng hai đáy hình thang là : 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn hình thang là : (72 + 10 ) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé hình thang là : 72 – 41 = 31 (m) Đáp số : 16 m; 41 m; 31 m. Bài 3: - YCHS đọc đề (TB-Y). - HS đọc đề. - YCHS làm bài. - Đại diện trình bày KQ: - GV: DT EDM = DT ABCD – (DT EBM + Bài giải DT MCD) a) Chu vi HCN ABCD là :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập.. Tiết 34:. ( 84 + 28) x 2 = 224 ( cm) b) DT hình thang EBCD là : ( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2) c) Ta có : BM = MC = AD : 2 = 28 : 2 = 14 ( cm ) DT hình tam giác vuông EBM là : 28 x 14 : 2 = 196 ( cm2 ) DT hình tam giác vuông MCD là: 84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 ) DT hình tam giác EDM là : 1568 – 196 – 588 = 784 ( cm2 ) Đápsố :a) 224 cm b)1568cm2 c) 874 cm2. ***********************. Chính tả. SANG NĂM CON LÊN BẢY. I.MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bày thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó ( BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương ( BT3). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS viết bảng con: Chòng chành, hoa mướp, - HS viết bảng con. xuống. - GV nhận xét, cho điểm. - HS nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm nay chúng - Nghe. ta nhớ viết bài Sang năm con lên bảy và làm tiếp tục BT chính tả luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết. - YCHS đọc (TB-K) - HS đọc. - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta - Không còn tưởng tượng thần tiên nữa. lớn lên? (TB-K) - Từ giã tuổi thơ, con người tìm hạnh phúcở - Ở cuộc đời thật do chính đôi bàn tay con người đâu? (TB-K) gây dựng nên. - YCHS rút ra từ dễ viết sai : biết nói, khế nữa, - HS viết bảng con. điều, giành lấy, ấu thơ, ngày xưa,… - YCHS viết. - HS viết bài . - HS dò lại bài . - GV chữa lỗi và chấm 1 số vở. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 4, tìm tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết lại tên cho - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 4 làm bài, sửa đúng . bài theo kiểu tiếp sức . - GV: tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của + Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN. mỗi bộ phận tạo thành tên đó . + Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN + Bộ Y tế. + Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Bài 3: + Hội Liên hiệp Phụ nữ VN. - YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 2 , tìm tên các cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương em. - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 2, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ . VD: Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Mỹ . Hợp tác xã thêu may Kim Chi..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập chuẩn bị thi HK II. *************************. Tiết 67:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN. I.MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của tiếng Quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu ND 5 Điều Bác Hồ Dạy Thiếu Nhi VN và làm đúng BT3. - Viết được 1 đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4. * HTVLTTGĐĐHCM: GDHS tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các em. II.CHUẨN BỊ: - Từ điển TV, sổ tay TV. - Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra : - YCHS đọc đoạn văn nói về cuộc họp tổ. - 2HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng ta - Lắng nghe. MTVT : Quyền và bổn phận. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - HS đọc yc của bài. - YCHS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi, nối tiếp - HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày nhau sửa bài.ï - KQ : - Nhận xét bổ sung. a) Quyền lợi, nhân quyền. b) Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền Bài 2: . - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - HS đọc đề bài, - YCHS suy nghĩ nối tiếp nhau trả lời . - HS nối tiếp nhau sửa bài. - KQ : Từ đồng nghĩa với bổn phận là nghĩa vụ, Bài 3: nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự . - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - HS đọc đề bài. - YCHS suy nghĩ cá nhân, trao đổi với bạn ngồi - HS nối tiếp nhau sửa bài. bên cạnh nối tiếp sửa bài . - KQ : a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi . b) Điều 21 của Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em. - YCHS đọc 5 điều Bác Hồ dạy (TB-Y). - 3HS đọc. - GV: Bác Hồ đã giáo dục các em tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt. Bài 4 : - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - HS đọc. - YCHS thảo luận nhóm 4, sửa bài theo kiểu tiếp - HS thảo luận nhóm 4.HS sửa bài theo kiểu tiếp sức. sức. .VD: Út Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức trách nhiệm của một công dân. Không những Vịnh tôn trọng quy địng về an toàn giao thông mà còn thuyết phục được bạn Sơn không chơi dại thả diều trên đường tàu. Vịnh đã nhanh trí, dũng cảm cứu sống một em nhỏ.Hành động của Vịnh thât đáng khâm phục.Chúng ta cần học tập theo Vịnh . C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu “. Tiết 34:. ************************. Địa lí. ÔN TẬP CUỐI NĂM.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I.MỤC TIÊU: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới. - Hệ thống 1 số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên) , dân cư, hoạt động kinh tế (1 số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ thế giới và quả địa cầu. - Bảng phụ để HS thảo luận nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em - Nghe. cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí thế giới. 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Làm việc với bản đồ - YCHS chỉ các châu lục, đại dương và nước VN - 2HS chỉ trên bản đồ . trên bản đồ thế giới. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới. - YCHS thảo luận nhóm 4: Nêu vị trí, thiên - HS làm việc theo nhóm4 để hồn bảng theo YC. nhiên, dân cư, hoạt động KT của Châu Mĩ, Châu - Đại diện các nhóm trình bày. Đại Dương, Châu Nam Cực. C.Củng cố-dặn dò: - Bài sau: Kiểm tra HK II. - Nhận xét tiết học.. KQ:. Vị trí Thiên nhiên. Châu Mĩ - Trải dài từ Bắc xuống Nam là lục địa duy nhất ở bán cầu Tây. - Đa dạng và phong phú, Rừng A-ma-dôn là rừng rậm lớn nhất thế giới.. Dân cư. - Dân cư hầu hết là người nhập cư từ Âu, Á, Phi, người lai. Người Anhđiêng là người bản địa.. Hoạt động kinh tế. Bắc Mĩ có nền KT phát triển, các nông sản như lúa mì, bông, lợn, bò, sữa… SP CN: máy móc, hàng điện tử, máy bay… Nam Mĩ nền KT đang phát triển chuyên trồng chuối, cà phê, mía, bông và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Tiết 168:. Châu Đại Dương - Nằm ở Bán cầu Nam.. Châu Nam Cực - Nằm ở vùng địa cực. - Ôt-xtrây-li-a có khí hậu nóng, khô, nhiều hoang mạc, xa-van, nhiều ĐV và TV lạ. Các đảo có khí hậu nóng ẩm chủ yếu là rừng nhiệt đới bao phủ. - Người dân Ốt-xtrây-li-a và đảo Niu Di-lân là người gốc Anh, da trắng. Dân các đảo là người bản địa có nước da sẫm, tóc đen, xoăn. Ôt-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nổi tiếng thế giới: xuất khẩu lông cừu, len thịt, bò sữa.. - Lạnh nhất thế giới chỉ có chim cánh cụt.. - Không có dân sinh sống thường xuyên.. Thứ tư, ngày 07 tháng 05 năm 2014 Toán. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. ( Bài 1, 2a,3) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nêu công thức tính CV, DT một số hình - HS nêu. đã học. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng - Nghe. ta cùng ôn tập về biểu đồ . 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS trả lời miệng. - HS trả lời miệng. a/ 5 HS trồng cây b/ bạn Hoa c/ bạn Mai d/ Liên Mai e/ Hoa, Lan Bài 2: - YCHS làm cá nhân. - HS làm cá nhân vào SGK. Bài 3: - YCHS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp, trình bày KQ. - HS thích đá bóng khoảng bao nhiêu? (TB-Y) - 25 em. - Khoanh vào câu nào? (TB-K) - Khoanh vào C. C.Củng cố-dặn dò: - Bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.. Tiết 68:. *************************. Tập đọc. NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON. I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh. - Hiểu ý nghĩa:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Rê-mi đọc chữ trong hồn cảnh như thế nào ? - Hai thầy trò hát rong kiếm sống - Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu - Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng bé rất hiếu học? gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, “ Ca-pi biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi không dám dám sao nhãng - Nhận xét, ghi điểm. một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ - Lắng nghe. em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào? Trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc (K-G). - YC 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài . - HS đọc. .L1: Luyện phát âm : Pô-pốp, khuôn mặt, sung - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài . sướng .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. - YCHS luyện đọc theo nhóm 3. - HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu: - HS luyện đọc theo nhóm 3. + Giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng. + Lời Pô-pốp ngạc nhiên, sung sướng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ai? (TB-Y) + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? (K-G) + Tranh vẽ của bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? (TB-K) + Em hiểu ba dòng thơ cuối đó như thế nào? (K,G). + Nêu nội dung của bài? (K-G) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - YC 3HS nối tiếp nhau bài. - GV đọc mẫu khổ 2,3. - YCHS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc trước lớp. - YCHS HTL từng đoạn, cả bài. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập.. Tiết 34:. + Nhân vật tôi là tác giả-nhà thơ Đỗ Trung Lai .Anh là phi công vũ trụ Pô-pốp . + Anh hãy nhìn xem ! /Có….sao trời/Vừa xem…. mỉm cười. + Có ở đâu đầu to như thế …đứa trẻ-lớn hơn. + Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai:Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động đều vô nghĩa/vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. + Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nhóm 2. - 2-3 HS thi. - HS HTL, thi HTL.. *************************. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài : Kể về một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. I.MỤC TIÊU: - Kể được 1 câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện 1 lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện. II.CHUẨN BỊ: - Câu chuyện về việc làm tốt của bạn em. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc về - 2HS kể. việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ - Nghe. kể và được nghe nhiều bạn kể về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. - Các em đã chuẩn bị để học tốt giờ KC hôm nay như thế nào? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm yc của đề bài. - YCHS đọc đề (TB-Y). - GV nhắc lại YC: câu chuyện em kể là em phải - HS lần lượt đọc đề bài. tận mắt chứng kiến. - Gạch dưới những từ quan trọng: chăm sóc, bảo Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện: vệ, công tác xã hội. - YC 2HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK/92 . - GV lưu ý HS:Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình định 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở kể . đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? VD: Em muốn kể câu chuyện về bà ngoại em, về 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc sự bà ngoại dành cho em ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? - Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ - Việc làm của em và mọi người xung quanh - Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận:Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? - Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện. - YCHS ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. .Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Ghi lần lượt lên bảng tên HS, tên câu chuyện. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “ ôn tập”. Tiết 67:. + Trong xóm em có mấy bạn nhỏ là nạn nhân chất độc màu da cam. Em muốn kể câu chuyện học sinh tổ 3 chúng em vừa qua đã làm gì để giúp đỡ những bạn nhỏ. - HS lập nhanh dàn ý cho bài kể - Xưng tôi, em - Ghi nhớ.. - Kể chuyện trong nhóm đôi. - Một vài hs nối tiếp nhau thi KC trước lớp. - Đại diện nhóm tham gia thi kể. . Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? . Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? . Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Bình chọn bạn có câu chuyện hay….. ************************. Khoa học. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I.MỤC TIÊU: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. * KNS: Nhận ra những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường nước, không khí; tuyên truyền với người thân, cộng đồng bảo vệ nguồn nước, không khí. * GDBVMT: Không xả rác bừa , các chất thải cần được xử lí. Cần bảo vệ nguồn nước, không khí. * SDNLTK&HQ: Nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. * GDBĐKH: - BĐKH làm cho việc phân bố tài nguyên nước bị thay đổi, nhiều nơi nguồn nước ngọt bị khan hiếm là do: + Nhiệt độ tăng làm cho lượng nước bốc hơi ở các khu vực nước bề mặt như sông, hồ, ao, suối,…tăng. + Lượng nước mưa thay đổi ảnh hưởng đến dòng chảy của các sông, nhiều khu vực bị lũ lụt nghiêm trọng về mùa hè và bị hạn hán khốc liệt vào mùa khô. Hạn hán ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất, sinh hoạt, đặc biệt nó dẫn đến tình trạng thiếu điện trầm trọng. + Ở các vùng ven biển, nguồn nước ngầm bị nhiễm mặn khi nước biển dâng. II.CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK/136,137. - Bảng phụ để các nhóm thảo luận. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Nêu những những nguyên nhân nào làm cho - Việc sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu. Rác môi trường đất bị suy thoái? thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị suy thối. Chất thải công nghiệp của nhà máy, xí nghiệp làm suy thoái đất.Rác thải của nhà máy, bệnh viện, sinh hoạt … - Nguyên nhân nào làm cho đất bị thu hẹp ? - Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở.Vì vậy diện tích đất trồng bị thu - Nhận xét, ghi điểm. hẹp. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em cùng - HS chú ý lắng nghe. tìm hiểu về những tác động của con người đến môi trường không khí và nước..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước. - YCHS quan sát các hình minh họa trong SGK/138,139 và trao đổi thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Hình 1: cho biết nhà máy thải nước thải công nghiệp ra đâu? (TB-K) + Hình 2: cho thấy bạn trai đang làm gì? (TB-Y). - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi thảo luận theo cặp. - Các nhóm tiếp nối nhau trả lời: + Hình1: cho thấy nước thải của nhà máy đổ thẳng ra sông. + Hình 2: cho thấy nguyên nhân bạn trai bịt lỗ tai vì tiếng ồn của máy bay, xe lửa,….. +Hình 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm + Môi trường biển bị ô nhiễm, động -thực vật bị hay ống dẫn dầu bị rò rỉ? (TB-K) chết. + Hình 4 : Tại sao một số cây bị trụi lá? (TB-K) + Khí thải của nhà máy công nghiệp gây ô nhiễm không khí,nước. + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nguồn + Nước thải từ TP, nhà máy thải ra sông.../Nước nước? (K-G) thải sinh hoạt của con người xuống sông, hồ, ao,./ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông,biển thải ra khí độc, dầu, nhớt,…/Nước ở đồng ruộng bị nhiễm thuốc trừ sâu, phân bón hóa học/Rác thải không được chôn lấp đúng cách… + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí? + Do khí thải của các nhà máy, phương tiện giao (TB-K) thông, tiếng ồn, cháy rừng,…. + Hãy nêu mối liên quan giữa ô nhiễm không + Trong không khí chứa nhiều chất khí thải độc khí, đất, nước? (K-G) hại của nhà máy, khu CN.Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống gây ô nhiễm môi trường đất, nước khiến cho cây cối bị trụi lá và Hoạt động 2: Tác hại của ô nhiễm không khí chết. và nước. - YCHS trao đổi, thảo luận nhóm 4 . - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4. + Liên hệ những việc làm của người dân gây ô + Việc sử dụng than tổ ong, vứt rác xuống ao; hồ, nhiễm môi trường không khí, nước . nước thải của bệnh viện; sinh hoạt; nhà máy….. + Nêu tác hại của việc gây ô nhiễm đối với môi trường không khí, nước * GDBVMT: Không xả rác bừa, các chất thải cần được xử lí. Cần bảo vệ nguồn nước, không khí. - YCHS đọc lại mục Bạn cần biết. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Một số biện pháp BVMT .. Tiết 159:. + Gây khói, nước bị ô nhiễm……. - 2HS đọc lại mục Bạn cần biết.. Thứ năm , ngày 08 tháng 05 năm 2014 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép công, phép trừ.biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính ( Bài 1 cột 1, bài 2 cột 1, bài 3) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nêu công thức tính quãng đường, vận - HS nêu. tốc, thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng - Nghe. ta cùng làm các bài toán luyện tập tổng hợp về các phép tính cộng, trừ, .Vận dụng để tính giá trị.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bảng con. Bài 2: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm cá nhân. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề (TB-Y). - Gợi ý các bước giải: .B1: Thời gian ô tô đi trước. .B2: Quãng đường ô tô đã đi. .B3: Hiệu vận tốc. .B4: Khoảng cách thời gian 2 xe đuổi kịp nhau. .B5: Thời gian 2 xe gặp nhau.. Tiết 68:. - KQ:. a) 52778. b). - HS đọc. - HS làm cá nhân a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5. Bài 3: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập.. - HS đọc. - HS làm bảng con. 85 100. c) 515,97. b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x- 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6. - HS đọc. - HS làm bài.-Đại diện trình bày KQ. Bài giải Đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 5 150 x = 250 (m) 3 Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 2 250 x = 100 (m) 5 Diện tích của mảnh đất hình thang là: (150 + 250 ) x 100 : 2 = 2000 000 (m2) = 2 ha Đáp số : 2000 000 (m2) 2 ha - HS đọc. Bài giải Thời gian ô tô du lịch đi trước ô tô chở hàng là : 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là : 45 x 2 = 90 (km) Hiệu vận tốc của hai ô tô là : 60 – 45 = 15 (km/giờ) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là : 90 : 15 = 6 (giờ) Thời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc : 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số :14 giờ tức 2 giờ chiều.. *************************. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang). I.MỤC TIÊU: - Lập được bảng tổng kết của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng ( BT2). II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC 2HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của - 2HS nêu. em về nhân vật Út Vịnh. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em - Nghe..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ôn luyện về dấu gạch ngang, nắm vững các tác dụng của dấu gạch ngang, biết thực hành điền đúng dấu gạch ngang trong câu văn. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - YCHS nhắc tác dụng của dấu gạch ngang (TB-K) - YCHS thảo luận nhóm 4, hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang . a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. b) Đánh dấu phần chú thích trong câu. c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Bài 2: - YCHS đọc đề. - YCHS thảo luận nhóm cặp tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện dưới đây và nêu tác dụng của nó trong từng trường hợp. C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Ôn tập. Tiết 67:. - HS đọc. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm 4, nối tiếp nhau sửa bài . - HS thảo luận nhóm 2, nối tiếp nhau sửa bài . .Tất nhiên rồi. .Mặt….như vậy. .Mặt…nhỏ dần. .Bên trái…núi cao. .Đoạn c .Chào bác - Em bé nói với tôi (chú thích lời chào ấy là của em bé, em chào “tôi”) .Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em (chú thích lời hỏi đó là lời “tôi”) .Các trường hợp còn lại là đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.. ***************************. Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. I.MỤC TIÊU : - Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Chấm bảng thống kê(BT 2, tiết trước)của 2-3 HS. - Các tổ trưởng KT báo cáo chung việc làm - GV nhận xét chung việc làm bài của HS. bài của các bạn. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết TLV trước chúng ta kiểm tra - HS lắng nghe. viết, hôm nay là trả bài viết cho các em. 2.Nhận xét chung và hướng dẫn HS sửa chữa một số lỗi điển hình: a) Nhận xét chung về kết quả làm bài: - Viết lên bảng đề bài tiết TLV - Nhận xét: - Lắng nghe. + Một vài bài làm còn ghi MB, TB, KB. + Tả chưa cụ thể, thiếu rất nhiều ý, bài làm quá ngắn không biết chuyển văn nói thành câu văn viết hoàn chỉnh. + Một số bài chưa thể hiện rõ 3 phần của bài văn. Khi tả chưa đi theo trình tự, thiếu phần nêu cảm nghĩ, không biết dùng hình ảnh so sánh trong khi tả. + Sai rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ không chính xác, chữ viết cẩu thả. + Bên cạnh đó có một số bài làm khá tốt: ……………………………………………………… ………… + Thông báo điểm số: G : K: TB: Y: - Trả bài cho từng HS. b) Hướng dẫn hs sửa lỗi: - Các em hãy đọc nhận xét, đọc những chỗ chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở - Lắng nghe. - YCHS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra . - Sửa lỗi.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc. c) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của HS. + Chính tả: - dú đường - kêu lít rít - hít hở - cái li mũ - cây phước tài - nặng triễu - họi sông + Từ : - cái màng hình vô tuyến + Câu : Qua bài này em có cảm nghĩ là em rất yêu cánh đồng quê em. d) Hướng dẫn hs học tập những đoạn văn hay: - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. - YCHS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn. - YCHS chọn một đoạn viết lại cho hay hơn. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập. Tiết 68:. - Đổi vở để kiểm tra - Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS sửa bài nếu có sai phạm. - giữa đường - kêu ríu rít - hít thở - ly mủ - phát tài - nặng trĩu - rọi xuống - chiếc ti vi + Em rất yêu cánh đồng quê hương mình. Mong cánh đồng mãi xanh tươi như thế này. - Lắng nghe. - HS trao đổi cặp. - HS viết lại đoạn văn.. ************************. Khoa học. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I.MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số biện pháp bảo vệ môi trường . * KNS: Tự nhận thức về vai trò của bản thân,mỗi người trong việc bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Mỗi chúng ta đều có thể góp phần BVMT như không vứt rác bừa bãi, VS nhà ở, trường lớp,môi trường xung quanh… * SDNLTK&HQ: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. * GDBĐKH: - Bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước là bảo vệ môi trường sống của chúng ta góp phần làm giảm nhẹ BĐKH. II.CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK. - Bảng phụ để các nhóm thảo luận. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV A.Kiểm tra: - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước? - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Một số biện pháp bảovệ môi trường. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. - YCHS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:. + Luôn có ý thức giữ gìn VS và thường xuyên dọn VS là việc làm của ai? (TB-Y) + Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc là việc làm của ai? (TB-Y) + Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước. HS - HS nêu.. - Nghe.. - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm lên trình bày. - KQ: 1b ; 2a ; 3e ; 4c ; 5d + Việc của mọi cá nhân, mọi gia đình, cộng đồng. + Việc của mọi cá nhân, mọi gia đình, cộng đồng, quốc gia. + Việc của gia đình, cộng đồng, quốc gia..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> rồi đưa vào hệ thống xử lí nước thải là việc làm của ai? (TB-K) + Làm ruộng bậc thang chống xoáy mòn đất là việc làm của ai? (TB-K) + Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng bằng bọ rùa là việc làm của ai? (TB-K) + Em có thể làm gì để góp phần BVMT? (TB-K) * Kết luận: Như SGK. Hoạt động 2: Tuyên truyền hoạt động BVMT - GV tổ chức cho HS đọc các bài báo, tranh ảnh nói về các biện pháp BVMT. * GDMT:Mỗi chúng ta đều có thể góp phần BVMT như không vứt rác bừa bãi, VS nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh… - YC vài HS đọc lại mục Bạn cần biết. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập Môi trường và TNTN.. Tiết 34:. + Việc của gia đình, cộng đồng + Việc của mọi gia đình, cộng đồng. + Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp VSMT nhà ở, nhắc nhở mọi ngưòi cùng thực hiện. -Từng HS đọc các bài báo, tranh ảnh nói về các biện pháp BVMT.. - Vài HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 133.. ***************************. Kĩ thuật. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN. I.MỤC TIÊU: - Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn. - Lắp được 1 mô hình tự chọn. - Với HS khéo tay :Lắp được ít nhất 1 mô hình tự chọn. II.CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nêu cách tháo rời các chi tiết. - HS nêu. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay các em - HS chú ý lắng nghe. sẽ lắp mô hình tự chọn. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: HS thực hành lắp mô hình tự chọn. * HD chọn các chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết. - HS chọn mẫu để lắp. * Lắp từng bộ phận: + YCHS quan sát hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. * Lưu ý: Trong khi lắp ghép cần sử dụng cờ-lê và tua-vít để xiết chặt các bộ phận. Xong từng bộ phận phải kiểm tra xem có cử động được không, các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa các bộ phận. - HS thực hành lắp. - HS thực hành lắp. Hoạt động 2: HD HS đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo - HS trưng bày sản phẩm. nhóm. - YCHS nhắc lại tiêu chí đánh giá. - HS nêu. - YCHS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. - HS nêu ý kiến. - YCHS tháo các chi tiết và xếp vào hộp đúng vị - HS thực hiện. trí. C.Củng cố-dặn dò: - Để tháo rời các bộ phận ta tháo theo trình tự - Phải tháo rời từ bộ phận, sau đó mới tháo rời như thế nào? từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Nhận xét tiết học. - Bài sau:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 160:. Thứ sáu , ngày 09 tháng 05 năm 2014 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tình và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.(Bài 1 cột 1, Bài 2 cột 1, Bài 3) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS tìm % của 37 và 42. - 37 : 42 x 100 = 88,09 % tìm 30% của 97. - 97 x 30 : 100 = 29,1 Tìm 1 số biết 30% là 72. - 72 x 100 :30 = 240. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng - Nghe. ta cùng làm các bài toán luyện tập tổng hợp về các phép tính phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS làm bảng con. - HS đọc - HS làm bảng con Bài 2: 21 - KQ: a) 23905 b) c) 4,7 d) 3 giờ 15 - YCHS đọc yc bài(TB-Y). 315 - YCHS làm bài cá nhân. phút - HS đọc - HS làm bài cá nhân. - KQ: a) 0,12 x X = 6 b) x : 2,5 = 4 X = 6 : 0,12 x = 4 x 2,5 X = 50 x = 10 2 c) 5,6 : X = 4 d) X x 0,1 = 5 2 X = 5,6 : 4 X = x 0,1 Bài 3: 5 - YCHS làm bài. X = 1,4 X = 4 - Gợi ý : - HS làm bài. .Số kg đường bán ngày thứ 3 chiếm bao nhiêu - Đại diện nhóm trình bày KQ. %? (TB-Y) - 100% - 35% - 40% = 25% .Biết cả 3 ngày bán 2400 kg .Tính số kg đường tương ứng với 25% ? (TB-K) - 2400 x 25 :100 Tóm tắt: Bài giải (Cách 1) Ngày 1 : 35 % Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày đầu : Ngày 2 : 40% 2400 kg 2400 : 100 x35 = 840 (kg) Ngày 3 :…..kg? Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 2 Bài giải (Cách 2) 2400 :100 x 40 = 960 (kg) Tỉ số % của số kg đường bán trong ngày thứ 3 là Số kg đường cửa hàng đã bán trong 2 ngày đầu là: 100% - 35% - 40% = 25 % 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường bán trong ngày thứ 3 là : Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 3 2400 x 25 : 100 = 600 (kg) 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số : 600 kg Đáp số : 600 kg Bài 4: (Nếu còn thời gian) Tóm tắt: Tiền bán hàng: 1 800 000 đồng Tiền lãi : 20% Tiền vốn :….đồng?. - HS (K-G) làm bài. Bài giải Vì tiền vốn là 100 % ,tiền lãi là 20 % nên số tiền bán hàng 1800 000 đồng chiếm số phần trăm là : 100% + 20% = 120 %.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập.. Tiết 68:. Tiền vốn để mua hoa quả là : 1800 000 x 120 : 100 = 1500 000( đồng) Đáp số :1500 000 đồng. *************************. Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I.MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sữa được lỗi trong bài; viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: Nêu mục tiêu bài. - Trình bày cấu tạo của bài văn tả người. - 2HS nêu. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. - Lắng nghe. 2.Nhận xét chung về bài viết của hs: + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. Một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần . + Khuyết điểm:Chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, còn thiếu nhiều ý, tả hoạt động còn ít, câu chưa suôn, dùng từ chưa chính xác. - GV phát bài . - HS đọc lời nhận xét của thầy cô. 3.Hướng dẫn chữa lỗi: - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi. - HS tự sửa lỗi sai, xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) * Chính tả: miên, tròng, máy bướng bĩnh, chưng + miệng, tròn, trán bướng bỉnh, lông mày, rất tròn, mày, gấc tròn, khuông mặt, lung liến, gia mặt… khuôn mặt, lúng liếng, da mặt… * Từ: biết kêu, ông còn rất cứng cáp, tóc ông có vài cọng, + biết nói, ông còn khoẻ mạnh, mái tóc thưa. * Câu: .ông gần chín mươi rồi ông rất thương em. + Năm nay ông đã ngồi 90 tuổi rồi nhưng ông còn .ông cử chỉ thước, hơi gầy, da mặt còn hồng hào. minh mẫn. Ông rất thương con cháu. 4.Học tập những đoạn,bài văn hay: + Dáng người ông hơi gầy nhưng rất đẹp lão. Da - YCHS đọc bài đạt điểm cao, đoạn văn hay. mặt vẫn hồng hào lắm. - YCHS viết lại một đoạn văn cho hay hơn (chọn đoạn văn mắc nhiều lỗi CT, dùng từ, đặt câu - 2-3HS đọc. sai…) - HS thực hiện. - YCHS đọc đoạn văn đã viết lại. - YCHS nêu nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn bài chuẩn bị thi HK II. **************************. Sinh hoạt lớp Chủ điểm: Kính yêu Bác Hồ I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : ( Hát.) 2. Kiểm điểm công tác tuần 34 : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng. - Lớp trưởng điều động . * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở. Nội dung Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổ 5 Tổ 6 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 1. Chuyên cần 2. Học tập 3. Đồng phục 4. Vệ sinh, về đường 5. Đạo đức, tác phong 6 Mua quà ngoài cổng 7 Múa sân trường 8 Ngậm ngừa sâu răng Tổng điểm Hạng * Lớp trưởng nhận định chung: - Rèn luyện trật tự kỹ luật: - Nề nếp lớp: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. - Học bài và làm bài ở nhà. - Vệ sinh, về đường: - Đồng phục:. Tuyên dương, nhắc nhở Tuyên dương: Nhắc nhở:. * GV nhận xét : - Học bài và làm bài ở nhà: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui hs và 5 điều Bác Hồ dạy: 3. Trọng tâm: - Thực hiên chủ điểm…… - Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo….. 4. Triển khai công tác tuần 35 : - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiện tốt nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. - Học bài và làm bài ở nhà. - Thực học tuần 5. Sinh hoạt tập thể : - Hát…. - Chơi trò chơi: HS tự quản trò. * Hoạt động nối tiếp: (1’) - Chuẩn bị: Tuần .. - Nhận xét tiết..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> DUYỆT BGH. DUYỆT TT. ****************************. GDNGLL CHỦ ĐỀ THÁNG 05 BÁC HỒ KÍNH YÊU TUẦN 34 - HOẠT ĐỘNG 2: CHÚNG EM VIẾT VỀ BÁC HỒ KÍNH YÊU I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: HS biết tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ qua những bài viết, những tư liệu sưu tầm được. II.QUY MÔ HỌAT ĐỘNG: Tổ chức theo theo quy mô lớp. III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Tư liệu về Bác Hồ. - Giấy Ao, bút màu. IV.CÁCH TIẾN HÀNH: 1.Chuẩn bị: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu viết báo tường. - Nội dung viết vè BácHồ…. - Hình thức trình bày …. - Đối tượng là tất cả HS - Các giải thưởng. 2.Tổ chức thực hiện: - HS viết báo tường. - Tiến hành tổ chức chấm thi. - Công bố kết quả. - Trao giải. 3.Nhận xét - đánh giá: - GV kết luận - Khen ngợi HS.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>