Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

ke hoach bai day tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.41 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B TUẦN 30 (Từ ngày 31/ 3 đến ngày 4/ 4/ 2014) THỨ. TIẾ T 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. TIẾT PPCT 30 31 32 30. ĐĐ TĐ TĐ TNXH. 11 28 117 30. TƯ 2/ 4. 1 2 3 4 5. NĂM 3/ 4. SÁU 4/ 4. HAI 31/ 3. BA 1/ 4. MÔN. TÊN BÀI DẠY. ĐDDH. Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (t1) Chuyện ở lớp Chuyện ở lớp Trời nắng, trời mưa. Tranh Tranh Bảng con, bộ chữ Tranh. CT TV T TC. Chuyện ở lớp Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P Phép trừ trong phạm vi 100 Cắt, dán hàng rào đơn giản( t 1). Baûng con,tranh Bảng con, chữ mẫu. Baûng BÑDHT Thước, kéo, giấy màu. uploa d.123d oc.net 33 34. T TĐ TÑ. Luyeän taäp Mèo con đi học Meøo con ñi hoïc. Bảng con, BÑDHT Bảng con, bộ chữ Tranh. 1 2 3 4. 119 12 6. T CT KC. Các ngày trong tuần lễ Mèo con đi học Sói và Sóc. BĐDHT, bảng con. Bảng con, bộ chữ. Tranh. 1 2 3 4 5. 120. T. 35 36 30. TĐ TĐ SHNGLL. Cộng, trừ( không nhớ)trong phạm vi BĐDHT, bảng con 100 Người bạn tốt Bảng con, bộ chữ Người bạn tốt Tranh Chúng em hát về hòa bình hữu nghị. Ngày soạn : 26/3/2014 Ngày dạy : Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2014 Đạo đức Tiết: 30 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1+tiết 2) (Tích hợp GDBVMT) I.MỤC TIÊU: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng; Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. HS khá, giỏi nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. GDBVMT: - Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa. - Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. - Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa. **Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này. II.CHUẨN BỊ: Vở bài tập đạo đức. Điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. Bài hát”Ra chơi vườn hoa”( Nhạc và lời: Văn Tấn) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2) Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khám phá: GV giới thiệu bài ghi tựa. 2. Kết nối: Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường: Mục tiêu: HS bước đầu biết lợi ích của cây và hoa nơi công cộng. -Cho học sinh quan sát cây và hoa theo nhóm. -Đàm thoại các câu hỏi sau: 1. Hãy kể tên các loại cây và hoa các em quan sát được( không biết tên có thể kể màu sắc, hình dáng, …) 2. Các em có thích các cây và hoa đó không? Vì sao? 3. Các em có thích chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên không? Tại sao? 4. Để vườn hoa, sân trường, vườn trường, công viên luôn sạch đẹp, luôn mát em phải làm gì? Giáo viên kết luận:  Cây và hoa làm cho cuộc sống, thiên nhiên thêm tươi đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.  Cây và hoa nơi công cộng làm cho khung cảnh gần gũi với thiên nhiên, trong sạch, lành mạnh.  Cây và hoa trong sân trường, vườn trường làm cho trường thêm xanh, đẹp, không khí trong lành, che bóng mát cho các em vui chơi.  Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.  Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa, không hái hoa, bẻ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Vài HS nhắc lại.. -Học sinh quan sát và thảo luận. -Đại diện mỗi nhóm trình bày. -Lớp trao đổi, thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cành, trèo cây,…là góp phần BVMT, sống thân thiện với môi trường. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1: Mục tiêu: HS biết những việc làm giúp bảo vệ, chăm sóc cây. - Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi: a. Các bạn nhỏ đang làm gì? b. Những việc làm đó có tác dụng gì? GV kết luận: Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2: Mục tiêu: HS bước đầu biết phân biệt một số hành vi đúng sai đơn giản về bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp. 1. Các bạn đang làm gì ? 2. Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? -Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. -Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp. Giáo viên kết luận :  Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.  Bẻ cành, đu cây là hành động sai. Tiết 2  Hoạt động 1 :.Làm bài tập 3: Mục tiêu: Biết những việc làm góp phần tạo môi trường trong lành. - GV giải thích yêu cầu bài tập 3. - Mời một số HS trình bày. *Kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. 3.Thực hành: Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. Mục tiêu: Rèn kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.. -Học sinh làm bài tập 1: +Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, … + Bảo vệ, chăm sóc cây.. -Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp. +Trèo cây, bẻ cành, … +Không tán thành, vì làm hư hại cây. -Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh.. -Học sinh làm bài tập. -Lớp nhận xét, bổ sung.. * Kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện - Các nhóm lên đóng vai. quyền được sống trong môi trường trong lành. -Lớp nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. Mục tiêu: Xây dựng được kế hoạch bảo vệ cây và hoa. *Kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. -Từng tổ HS thảo luận: Nhận bảo vệ, chăm sóc cây Hoạt động 4:GV hướng dẫn HS đọc đoạn thơ trong và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? vở bài tập. -Đại diện từng tổ lên đăng kí. - Lớp trao đổi, bổ sung. - HS cùng GV đọc: “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ” 4. Vận dụng : GV nhắc nhở HS thực hiện theo kế hoạch mà tổ đã đề ra. …………………………………………………………………………………… Tập đọc…………………………………………… Tiết : 31 - 32 CHUYỆN Ở LỚP I. MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? ( Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) Kỹ năng xác định giá trị( nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được: Hãy luôn tự đánh giá bản thân trong cuộc sống); Kỹ năng nhận thức về bản thân; Kỹ năng lắng nghe tích cực( về cách đọc bài,trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài của bạn…); Kỹ năng tư duy phê phán( Bạn nhỏ đã biết quan sát, phân tích, đánh giá những hành vi, những việc làm của các bạn trong lớp theo tiêu chí ngoan và chưa ngoan nhưng lại chưa biết tự đánh giá bản thân). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Chú công Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khám phá: GV giới thiệu tranh, đặt câu hỏi rút tựa bài ghi Nhắc tựa. bảng. 2.Kết nối: Hoạt động 1: HS luyện đọc trơn: -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Đọc mẫu toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. -Cho học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: - Bài này có mấy dòng thơ? -Gọi học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ... -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.. +Luyện đọc khổ thơ, bài: -Cho học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau. -Đọc cả bài. * Củng cố tiết 1: Tiết 2 Hoạt động 1:.HS tìm hiểu nội dung bài thơ: -Gọi học sinh đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: o Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? o Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?. -Đọc nối tiếp 3 khổ thơ, thi đọc giữa các nhóm. -4 em, lớp đồng thanh.. -Nhận xét học sinh trả lời. 3.Thực hành: -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. 4. Vận dụng: Câu chuyện trong bài thơ khuyên em điều gì?. -5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. -Có 12 dòng thơ. - Học sinh lần lượt đọc các dòng thơ. theo yêu cầu của giáo viên. -Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.. -HS đọc bài. -Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực…. - Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn. -3 em thi đọc diễn cảm. -Lắng nghe, nhận xét.. -HS làm việc theo nhóm. -Liên hệ: HS tìm ví dụ người thật, việc thật gần -HS nói về bài thơ giống với nội dung câu chuyện trong bài thơ. -Nhận xét giờ học và chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Giao việc về nhà: Kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? Tự nhiên và xã hội Tiết: 30 TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA ( Tích hợp GDBVMT-BĐKH) I. MỤC TIÊU : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kỹ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa; Kỹ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi; Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. HS khá, giỏi nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. GDBVMT: Thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người. – Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. *BĐKH: Trời nắng, trời mưa là hiện tượng diễn ra của thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tranh ảnh trong bài. - Những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định 2.Bài cũ: Nhận biết cây cối và con vật 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khám phá: -Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa. 2.Kết nối: Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa -Học sinh dán các tranh, ảnh vào giấy kẻ ô, phân to và nêu yêu cầu: Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 loại tranh rồi thảo luận theo nhóm. cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau: Tranh ảnh về trời nắng Tranh ảnh về trời mưa  Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?  Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như -Bầu trời trong xanh, có mây trắng, Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, thế nào?  Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như đường phố khô ráo,... (trời nắng). Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám thế nào? nên thường không nhìn thấy Mặt Trời, nước làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời. -Cho học sinh thảo luận theo nhóm 5 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên. Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung. Giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay -Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này. trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó? Giáo viên kết luận Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ và cách ăn mặc khi trời nắng, khi trời mưa: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó. Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ? Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì? Nêu cách ăn mặc khi trời nắng, khi trời mưa. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Kết luận: Khi đi trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm. Khi đi trời mưa phải mang ô, măc áo mưa để không bị ướt, bị cảm. 3.Thực hành: Hoạt động 3:Chơi trò chơi “Trời nắng- Trời mưa” -GV phổ biến luật chơi. -Tổ chức cho HS chơi trò chơi. -Nhận xét và khen thưởng những HS chơi đúng, nhanh và những phát thanh viên nói rõ ràng, chính xác.. -Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh. +Để khỏi bị ốm. +Mang ô, mang áo mưa. - HS nêu. -Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung. -Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.. -HS lắng nghe luật chơi. -HS chơi trò chơi. 4. Vận dụng:-Về nhà: Vẽ tranh mô tả trời nắng hoặc trời mưa. Ự ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 26/3/ 2014 Ngày dạy : Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2014 Chính tả (tập chép) Tiết : 11 CHUYỆN Ở LỚP I. MỤC TIÊU : -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút. -Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c, k vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3( SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định 2.KTBC : Mời vào Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Hoạt động 1:.Hướng dẫn học sinh tập chép: -Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài .. -Học sinh nhắc lại.. -2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn -Cả lớp đọc thầm bài, tìm tiếng các em thường viết đọc. -Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. -Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan. -Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sinh. sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). -Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết hoa chữ bắt đầu -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. mỗi dòng,… -Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để -Học sinh tiến hành chép bài vào vở. viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: -Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng -Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. -Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. -Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.  Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. -Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua -Học sinh nêu yêu cầu của bài: +Điền vần uôt hoặc uôc. giữa các nhóm. +Điền chữ c hoặc k. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm. Giải Buộc tóc, chuột đồng. Túi kẹo, quả cam. 4.Hoạt động nối tiếp: HS nêu tên bài Nhận xét tiết học, giáo dục. Dặn dò:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. …………………………………………………………………………………....... Tập viết Tiết : 28 TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ - P I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P. -Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn: + Các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P. đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) + Các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu (đặt trong khung chữ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định 2.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 4 em. Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ do GV đọc. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. *GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. *Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa: -Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết -Học sinh quan sát chữ hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. -Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng mẫu. -Viết bảng con. dụng: -Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). -Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. *Hoạt động 3: Thực hành : -Viết bảng con. -Cho HS viết bài vào tập. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết -Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. vở tập viết.. 4. Hoạt động nối tiếp: HS nêu tên bài Gọi HS đọc lại nội dung bài viết Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Dặn dò : Xem bài mới. ………………………………………………………………………………………… Toán Tiết: 117 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( trừ không nhớ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số( không nhớ) dạng 65 – 30, 36 – 4. -HS yêu thích môn học. ( Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3( cột 1,3)) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi bài tập. + Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 1 số que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + 2 học sinh lên bảng sửa bài tập 4 / 48 vở Bài tập toán. + Học sinh tự sửa bài làm của mình + Giáo viên lưu ý học sinh câu lời giải phải bám sát câu hỏi của bài toán ( Sợi dây còn lại dài là hoặc độ dài còn lại của sợi dây là ) + Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30, 36 - 4: a)- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. Giáo viên làm song song với học sinh. - Lần lượt hướng dẫn thao tác tách que tính và nêu số que tính còn lại. - Giáo viên hình thành trên bảng phần bài học như Sách giáo khoa - Giới thiệu kỹ thuật tính: * Đặt tính : Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị . * Viết dấu - . Kẻ vạch ngang. * Tính (từ phải sang trái ) * 5 trừ 0 bằng 5 – Viết 5 65 - 30 * 6 trừ 3 bằng 3 – Viết 3 Vậy 65-30= 35 35 b) Trường hợp phép trừ 36 - 4 hướng dẫn thao tác trừ giống trên nhưng lưu ý học sinh viết số 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Hoạt động 2 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK. + Bài 1: Tính -Giáo viên treo bảng phụ. -Giáo viên nhận xét, sửa bài chung cả lớp + Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S: -Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nhắc lại. - Lấy 6 bó chục và 5 que rời. Để 6 bó chục bên trái 5 que rời bên phải - Tách 3 bó chục để xuống dưới phía bên trái. - Nêu số que tính còn lại: 3 chục và 5 que tức là 35 que tính. - Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ như trên. - Học sinh lặp lại cách thực hiện.. - Học sinh nêu yêu cầu bài. - HS thực hành và nêu cách thực hiện. - Cả lớp nhận xét - Giáo viên chốt cách thực hiện - Học sinh nêu yêu cầu của bài - 2 học sinh lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho học sinh nhận xét các bài sai do làm tính sai hay - Cả lớp làm vào bảng con ( 2 bài / dãy ) đặt tính sai - Học sinh đọc bài làm của mình và giải thích vì sao đúng,vì sao sai . + Bài 3: Tính nhẩm: (cột 1, 3) - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài và - Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật tính nhẩm chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên nhanh, đúng. - Lưu ý các phép tính có dạng 66 - 60 , 58 - 8, 99-9. ( là các dạng trong đó xuất hiện số 0 ). 4.Hoạt động nối tiếp: HS nêu tên bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. - Dặn học sinh xem lại bài học. Chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………………………… Thủ công Tiết : 30 CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tiết 1) I. MỤC TIÊU : -Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. -Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. *HS khéo tay: - Kẻ và cắt được các nan giấy đều nhau. -Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II.CHUẨN BỊ: - Mẫu các nan giấy và hàng rào. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Giới thiệu bài, ghi tựa. Vài HS nêu lại Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Học sinh thấy: cạnh của các nan giấy là những - Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào. đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. + Số nan đứng? Số nan ngang? + Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa - 4 nan đứng. 2 nan ngang. - Khoảng cách giữa các nan đứng là 1 ô. các nan ngang bao nhiêu ô? Hoạt động 2: GV hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy: - Khoảng cách giữa các nan ngang là 2 ô - Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau. GV hướng dẫn kẻ 4 nan đứng( dài 6 ô, rộng 1 ô) và 2 nan - HS quan sát, lắng nghe. ngang( dài 9 ô rộng 1 ô). - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. Hoạt động 3: HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy: -GV quan sát, giúp đỡ thêm. - HS thực hành. 4. Hoạt động nối tiếp: HS nêu tên bài Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị cho tiết học sau. ………………………………………………………………………… Ngày soạn : 26/3/2014 Ngày dạy : Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2014 Toán Tiết : upload.123doc.net LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100( không nhớ). -HS yêu thích làm toán. ( Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + Bảng phụ ghi bài tập số 1, 2, 3, 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + 2 học sinh lên bảng làm bài 72 – 70 = 99 – 9 = + Cả lớp làm bảng con. + Nhận xét, sửa bài chung. + Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Thực hành - Cho học sinh mở SGK:  Bài 1 : Đặt tính rồi tính -Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung bài 1. -Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ. -Giáo viên nhận xét, sửa bài chung.  Bài 2 : Tính nhẩm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nhắc lại. -Học sinh mở SGK: -Học sinh nêu yêu cầu bài 1. -5 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào bảng con. Mỗi dãy bàn thực hiện 2 phép tính -Cả lớp nhận xét bài 5 bạn trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Giáo viên sửa bài chung.. - Học sinh tự nêu yêu cầu bài - Cho học sinh làm bài trên bảng con mỗi dãy bàn làm 3 phép tính. -3 học sinh đại diện 3 dãy bàn lên bảng sửa bài.  Bài 3 : Điền dấu < > = - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, sau đó ở vế phải, so sánh kết quả của 2 phép tính rồi điền dấu < > hay = vào chỗ trống . Chú ý luôn so sánh các số từ trái sang phải.. - Học sinh nêu yêu cầu bài. -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập. - 2 em lên bảng -Cả lớp nhận xét sửa bài tập.  Bài 5 : Trò chơi -Mỗi dội cử 5 em tham gia trò chơi. -Giáo viên cho học sinh chơi tiếp sức, lớp chia 2 đội mỗi - Chơi đúng luật. đội 5 em xếp hàng 1 lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc - Giáo viên chữa bài, tuyên dương đội thắng. 4.Hoạt động nối tiếp: HS nêu tên bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn lại bài. - Làm bài tập vào vở Bài tập toán. - Chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………………………………… Tập đọc Tiết : 33 - 34 MÈO CON ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).  Kỹ năng xác định giá trị; Kỹ năng tự nhận thức bản thân; Kỹ năng tư duy phê phán; Kỹ năng kiểm soát cảm xúc. HS khá, giỏi: học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.KTBC : Chuyện ở lớp Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: 1.Khám phá: GV giới thiệu tranh, đặt câu hỏi rút tựa bài ghi bảng. 2.Kết nối:. Nhắc tựa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 1: HS luyện đọc trơn: -Đọc mẫu toàn bài( giọng hồn nhiên, nghịch ngợm).Tóm tắt nội dung bài. - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. -Cho học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là buồn bực? Kiếm cớ nghĩa là gì? Be toáng là kêu như thế nào? + Luyện đọc câu: Bài này có mấy dòng thơ ? Luyện đọc tựa bài -Gọi học sinh đọc nối tiếp dòng thơ theo dãy. -Đọc liền hai câu thơ. + Luyện đọc cả bài thơ: - Cho HS đọc cả bài thơ. -Thi đọc cả bài thơ. Củng cố tiết 1: Tiết 2 Hoạt động 2:.HS tìm hiểu nội dung bài thơ: -Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? 2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ? -Nhận xét học sinh trả lời. 3.Thực hành: Hoạt động3:.HS thực hành luyện đọc lại bài thơ -Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi học sinh đọc lại. -HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . 4. Vận dụng: Câu chuyện trong bài thơ khuyên em điều gì?. -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -Vài em đọc các từ trên bảng. Buồn bực: Buồn và khó chịu. Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học. Be toáng: Kêu lên ầm ĩ. -Có 10 dòng thơ. -2 em đọc. -HS đọc. -HS đọc cả bài thơ. -3 em thuộc 3 dãy đại diện thi đọc bài thơ. -Đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học. + Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi Mèo, Mèo vội xin đi học ngay.. - HS luyện đọc.. -Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo -Liên hệ: HS tìm ví dụ người thật, việc thật gần giống viên. với nội dung câu chuyện trong bài thơ. -Nhận xét giờ học và chốt lại nội dung, ý nghĩa câu -HS làm việc theo nhóm. -HS nói về bài thơ chuyện. -Giao việc về nhà:. -Luyện đọc, ghi nhớ nội dung, chia sẻ câu chuyện với những người thân trong gia đình. …………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 26/3/2014 Ngày dạy : Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2014 Toán Tiết : 119.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. MỤC TIÊU : - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. ( Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu của lớp + Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 / 161/ Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh đọc bài tập 4 vở Bài tập , 2 học sinh lên bảng sửa bài + Giáo viên hướng dẫn học sinh : Đoàn tàu có 12 toa, cắt bỏ toa cuối cùng tức là cắt bỏ 1 toa, tìm số toa còn lại của đoàn tàu. + Nhận xét bài cũ . 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài Hoạt động 1 : a) Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hàng ngày( treo lên bảng ) chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : - Hôm nay là thứ mấy ? - Cho vài học sinh lặp lại. b) Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nhắc lại. - Hôm nay là thứ năm.. - Một tuần lễ có 7 ngày: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - Vài học sinh lặp lại. c) Sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày - Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu? lời : Hôm nay là ngày 7. - Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? - Ghi tháng tư - Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ? - Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ. - Giáo viên chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ ngày chủ nhật, thứ hai,… Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được thời gian chích xác. Hoạt động 2 : Thực hành . + Bài 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. -Cho học sinh làm vào phiếu bài tập - HS trả lời. + Bài 2 : - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh tự nêu yêu cầu bài. -Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . Sau đó gọi 1 em trả lời miệng các câu hỏi trong bài tập * Hôm nay là … ngày … tháng -1 học sinh lên bảng điền vào chỗ trống. *Ngày mai là … ngày … tháng -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Giáo viên nhận xét, sửa bài. + Bài 3 : Hướng dẫn học sinh tự đọc TKB của lớp.. -Học sinh tự đọc TKB của lớp.. 4.Hoạt động nối tiếp: HS nêu tên bài. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập . - Chuẩn bị bài hôm sau : Cộng trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 …………………………………………………………………………………… Chính tả (tập chép) Tiết : 12 MÈO CON ĐI HỌC I. MỤC TIÊU : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèocon đi học: 24 chữ trong khoảng 10 - 15 phút. - Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống. (Bài tập 2 a hoặc b SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Nội dung 6 dòng thơ cần chép và bài tập 2 a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định: 2.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa Học sinh nhắc lại. bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết: -Gọi học sinh đọc lại 6 dòng đầu trong SGK. -2 học sinh đọc bài, học sinh khác dò theo bài -Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết bạn đọc trong SGK. -Học sinh viết vào bảng con các tiếng: buồn bực, vào bảng con (theo nhóm). -Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và kiếm cớ, be toáng, chữa lành. viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết chính tả. - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng viên. thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. -Giáo viên cho học sinh nhìn bảng viết. -Học sinh tiến hành viết vào vở bài chính tả. -Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, -Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. -Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, -Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -Học sinh nêu yêu cầu của bài. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập. -Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. viên.. + Bài 2 a: Điền chữ: r, d hay gi? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh Giải Bài tập 2a: Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước.. 4. Hoạt động nối tiếp: HS nêu tên bài Nhận xét tiết học, giáo dục. Dặn dò: Về nhà chép lại 6 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. ……………………………………………………………………………………… Kể chuyện Tiết : 6 SÓI VÀ SÓC I/ MỤC TIÊU : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. ¯Kỹ năng xác định giá trị bản thân; Kỹ năng thể hiện sự tự tin; Kỹ năng lắng nghe tích cực; Kỹ năng ra quyết định; Kỹ năng thương lượng; Kỹ năng tư duy phê phán. * HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa truyện. Đồ dùng để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định: 2.KTBC : 3..Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khám phá/ Giới thiệu bài - Nhắc lại tên truyện 2. Kết nối/ Phát triển bài ¯Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện: +Các bức tranh trong SGK vẽ những con vật nào? -HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm trình bày. Đọc tên câu chuyện, đọc các câu hỏi ghi dưới tranh ; đoán nội dung câu chuyện. + Các bức tranh trong SGK vẽ những con vật nào ? Hãy nói những điều em biết về đặc điểm, tính cách cuả những con vật đó ; những từ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoặc câu nói mà con người thường hay lấy đặc điểm của chúng để ví von, so sánh. -Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ -Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh. câu chuyện. 3. Thực hành/ Phát triển bài ¯Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh -HS xem tranh, trả lời câu hỏi dưới tranh. trong SGK, đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì?  Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.  Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền + Câu hỏi dưới tranh là gì? trên cành cây? Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. - HS nhận xét. - HS tập kể theo các tranh 2, 3, 4 ¯Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh phân vai kể - HS khá, giỏi tập kể toàn bộ câu chuyện. toàn bộ câu chuyện: -Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Sói, -Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo Sóc và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu nhóm 3 em. chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành -Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm Sói, Sóc, người dẫn chuyện. Kể lần 1 giáo viên kể và bổ sung. đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. 4. Vận dụng : -Câu chuyện khuyên em điều gì? Hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của -HS hoạt động nhóm. -HS nói, liên hệ. câu chuyện là đúng. -Nhận xét giờ học và chốt lại nội dung, ý nghĩa -Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện. - Bình chọn HS hiểu chuyện nhất, kể chuyện -Giao việc về nhà. hay nhất. …………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 26/3/2014 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014 Toán Tiết : 120 CỘNG TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I.MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. ( Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Sử dụng SGK và bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: + Hỏi học sinh : Tuần lễ có mấy ngày, gồm những ngày nào ? + Em đi học vào những ngày nào ? Em được nghỉ học vào những ngày nào ? + Em biết hôm nay thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? + Sửa bài tập 3 / 50 . Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu tuần lễ có 7 ngày và 2 ngày nghỉ nữa vậy em được nghỉ tất cả là 7 + 2 = 9 ( ngày ) + Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài. -Nhắc lại Hoạt động 1 :Thực hành: - Hướng dẫn HS nêu lại cách cộng, trừ các số tròn chục; - Học sinh nhớ lại kỹ thuật cộng, trừ nhẩm ( đơn vị cộng trừ đơn vị, chục cộng trừ với cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số . chục. Luôn thực hiện từ phải sang trái…) - Học sinh mở SGK. - Cho học sinh mở Sách giáo khoa  Bài 1 : Tính nhẩm -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ giữa - Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập. -Cho học sinh tự làm bài trên bảng con. phép tính cộng, tính trừ. - 3 học sinh lên bảng sửa bài, nêu cách nhẩm.  Bài 2 : Đặt tính rồi tính -Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính. -Cho học sinh nhận xét các phép tính để nhận ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ - Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng -Giáo viên cho học sinh sửa bài. - Học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Cho học sinh làm mỗi dãy 3 phép tính vào bảng con. 3 học sinh lên bảng làm tính - Cả lớp nhận xét các cột tính. 36 + 12 65 + 22 48 – 36 87 - 65 48 - 12 87 - 22.  Bài 3 : - Giáo viên hướng dẫn HS đọc tóm tắt bài toán - Cho học sinh giải vào phiếu bài tập Tóm tắt : o Hà có : 35 que tính o Lan có : 43 que tính ? que tính. - Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt, giải vào phiếu bài tập Bài giải : Số que tính hai bạn có tất cả là : 35 + 43 = 78 ( que tính ) Đáp số : 78 que tính. - Học sinh đọc bài toán  Bài 4 : - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán và tóm tắt - Đọc tóm tắt : o Tất cả có : 68 bông hoa rồi tự giải bài toán o Hà có : 34 bông hoa o Lan có : … bông hoa ? - Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán. Bài giải : - Học sinh giải vào phiếu bài tập. Số bông hoa Lan hái được là : - Giáo viên nhận xét, sửa sai chung. 68 – 34 = 34 ( bông hoa ) Đáp số : 34 bông hoa. 4. Hoạt động nối tiếp: HS nêu tên bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………………………………………................................................................... Tập đọc Tiết : 35 - 36 NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU : -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Hà và Nụ là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK)  Kỹ năng xác định giá trị; Kỹ năng tự nhận thức về bản thân; Kỹ năng hợp tác; Kỹ năng ra quyết định; Kỹ năng phản hồi, lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh, bộ đồ dùng học vần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định 2.Bài cũ: Mèo con đi học -2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài. -Nhận xét. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khám phá: GV giới thiệu tranh, đặt câu hỏi rút tựa bài ghi bảng. 2.Kết nối: Hoạt động 1: HS luyện đọc trơn: -Đọc mẫu bài văn lần 1.Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. -Cho học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ? + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? Gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài. -Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ. Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. -Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nhắc lại.. - Lắng nghe. -Theo dõi đọc thầm trên bảng. -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -Vài em đọc các từ trên bảng. +Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoải mái. -HS nêu. -2 em đọc. -HS luyện đọc.. -4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1. -Lớp theo dõi và nhận xét. -Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Đọc đoạn và cả bài. Củng cố tiết 1:. -Đọc đồng thanh cả bài.. Tiết 2 Hoạt động 2:.HS tìm hiểu nội dung bài đọc: -Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà? -HS đọc và TLCH: 2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? 1.Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. -Nhận xét học sinh trả lời. 2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. 3.Thực hành: Hoạt động3:.HS thực hành luyện đọc lại bài văn -Cho HS rèn đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp, nhận xét, ghi điểm. -HS làm việc theo nhóm: luyện đọc đoạn 1, đoạn 2, cả bài. 4. Vận dụng: Câu chuyện khuyên em điều gì? Hãy nêu một ví dụ Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu -HS làm việc theo nhóm. chuyện là đúng. -Liên hệ: Tìm ví dụ người thật, việc thật gần giống với nội dung câu chuyện. -Nhận xét giờ học và chốt lại nội dung, ý nghĩa câu -HS nói về câu chuyện trong bài đọc. chuyện. -Giao việc về nhà: -Luyện đọc, ghi nhớ nội dung, chia sẻ câu chuyện với những người thân trong gia đình. …………………………………………………………………………………………............................................................................. SH-HĐNGLL Tuần : 30 CHÚNG EM HÁT VỀ HÒA BÌNH HỮU NGHỊ I/ MỤC TIÊU : -HS biết thể hiện lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc qua các lời ca tiếng hát. -Nhận xét các hoạt động tuần 30. -Thông qua kế hoạch tuần 31. -Học sinh có ý thức thực hiện tốt các nhiệm vụ đề ra. - Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bài hát, chuyện kể. - Học sinh : Các báo cáo, số tay ghi chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1, Công việc chuẩn bị: HS tìm hiểu . - Hoïc sinh hieåu biết những vấn đề toàn cầu như : Hòa bình, sự phát triển về nhân loại ,những vi sản của.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> thế giới - HS có ý thức tự tìm hiểu ý nghĩa -HS xác định được trách nhiệm của người học sinh. -GVCN thông báo và trao đổi với HS về nội dung và hình thức buổi sinh hoạt. 2.Thời gian tiến hành :10 giờ 30 phút ngày 4/4/ 2014 3. Địa điểm ; lớp học 4.Nội dung hoạt động: Thể hiện lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc qua các lời ca tiếng hát.. -HS hát. -HS lắng nghe thảo luận nhóm. -Các nhóm trình bày. HS thaûo luaän nhoùm ñoâi Đại diện nhóm trình bày . + Hs laéng nghe. + HS thaûo luaän nhoùm 4. - Đại diện nhóm trình bày,. 5.Tiến hành hoạt động; + Hãy hát bài hát, bài thơ hoặc kể một câu chuyện - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. noùi về hòa bình. -Hòa bình, sự phát triển về nhân loại ,những vi sản của thế giới . Tuyên dương động viên những học sinh thực hiện tốt trong tuần . -Thông qua kế hoạch tuần 31 Tiếp tục xếp hàng ra vào lớp. Giữ gìn vệ sinh chung. Đi học đều và đúng giờ . Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường Duy trì súc miệng giữa giờ. Tham gia các phong trào do đội và nhà trường phát động. -Viết bài ở nhà. -Rèn chữ -Lớp trưởng báo cáo các mặt được và chưa -Phụ đạo HS yếu: . được của lớp. -Thực hiện tập thể dục giữa giờ. -Học sinh lắng nghe và nêu ý kiến HS viết bài và học bài ở nhà. 6.Đánh giá hoạt động : -Tuyên dương những HS tích cực lao động giữ - Tuyên dương những HS có tinh thần học tập. vệ sinh trường lớp . - Hoïc sinh hieåu biết những vấn đề toàn cầu như : -Tuyên đương những bạn có cố gắng trong Hòa bình, sự phát triển về nhân loại ,những vi sản của tuần. thế giới - Phê bình những HS không cố gắng . âHoạt động : Vui chơi. -GV ra thể lệ chơi. -GV hướng dẫn . -HS lắng nghe. -Hát bài hát bài ca về trái đất -HS ca hát, chơi một số trò chơi theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> của GV. Hoạt động nối tiếp :GV nhận xét tiết học. Dặn dò : về nhà học bài.. …………………………………………. Ngày… …..28...tháng…3…năm 2014 Khối trưởng. Minh Hòa ngày 27 tháng 3 năm 2014 GV soạn. BÙI THỊ HOÀNG. NGUYEÃN THÒ THANH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×