Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 6 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.5 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Trang. GV: Nguyễn Văn Thành. ***********************************************************************************. Tuần: 26 Tiết PPCT: 101,102. Ngày soạn: 01/ 03/ 2014 Ngày dạy : 04/ 03/ 2014 Văn bản:. CÔ TÔ (Nguyễn Tuân) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. - Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các phép tu từ của tác giả. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình. Vấn đáp tái hiện. Nêu và giải quyết vấn đề. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A.3.......Vắng:…………........... Lớp: 6A6.........Vắng:…………........ Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu ý nghĩa bài thơ? Tình cảm của tác giả đối với Lượm như thế nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Sau một chuyến ra thăm quần đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ, nhà văn Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km. Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung (15’) Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm hiểu tác giả tác phẩm - Em hãy cho biết một vài nét tiêu biểu về cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn Nguyễn Tuân? - Vị trí của đoạn trích “Cô Tô” trong tác phẩm? -Phần cuối của bài kí “Cô Tô” Nguyễn Tuân là một nhà văn nổi tiếng, sở trường về thể tùy bút và kí. Trong các tác phẩm của mình, ông thường thể hiện một phong cách độc đáo, một vốn hiểu biết phong phú, một bậc thầy về ngôn ngữ, một nghệ sĩ tinh tế, tài hoa trong việc phát hiện,. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1.Tác giả : - Nguyễn Tuân ( 1910 -1987), là nhà văn nổi tiếng, có sở trường về tùy bút và kí . - Tác phẩm của ông thể hiện phong cách tài hoa, giàu hình ảnh, ngôn từ.. 2.Tác phẩm: - Trích từ phần cuối bài kí “ Cô Tô” - Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô (Quảng Ninh). *********************************************************************************** Ngữ Văn 6. 1. Năm học: 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV: Nguyễn Văn Thành. ***********************************************************************************. sáng tạo cái đẹp. + “Cô Tô” là tác phẩm đầu tiên trong cụm bài kí hiện đại. Tác phẩm miêu tả phong cảnh và sinh hoạt ở Cô Tô, một vùng đảo trong vịnh Bái Tử Long. * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - hiểu văn bản (65’) - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu đọan 1 - Gọi 2 HS đọc tiếp – nhận xét (?) Sau cơn bão, cảnh Cô Tô được gác giả miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh nào? (?) Ở đây lời văn có gì đặc sắc về cách dùng từ? Các tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng (trong trẻo, sáng sủa, trong sáng, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn) trong kết cấu câu văn đặc tả nhấn mạnh (thêm, hơn) đã làm nổi bật các hình ảnh bầu trời, nước biển, cây trên núi, bãi cát khiến cho khung cảnh Cô Tô được hiện lên thật trong sáng, tinh khôi. Nghệ thuật dùng tính từ đặc tả kết hợp với việc chọn điểm nhìn từ trên cao, tác giả giúp người đọc cùng hình dung và cảm nhận về vẻ đẹp tươi sáng, về toàn cảnh Cô Tô. (?) Lời văn miêu tả gợi lên một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào trong cảm nhận của em? ( Giáo viên tích hợp qua văn tả cảnh qua các hình ảnh này) *HS đọc đoạn 2 Chỉ cần đọc qua đoạn văn, chúng ta đã có thể cảm nhận một bức tranh đầy chất thơ được tác giả vẽ ra trước mắt. (?) Khi miêu tả cảnh mặt trời mọc, tác giả đã quan sát và tả theo trình tự nào? Tìm những chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó. (?) Cách đón cảnh mặt trời mọc của tác giả có gì độc đáo? (?) Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đọan văn. (?) Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp của cảnh mặt trời mọc? Đoạn này là một bức tranh rất đẹp được tác giả thể hiện qua việc chọn lọc từ ngữ một cách chính xác, sử dụng hình ảnh so sánh rực rỡ, tráng lệ. Với tài năng quan sát và miêu tả tinh tế của tác giả, cảnh mặt trời mọc ở Cô Tô được thể hiện trong một khung cảnh rộng lớn bao la, đồng thời thể hiện niềm giao cảm hân hoan giữa con người và vũ trụ. (?) Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo đã được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? Thảo luận: bão vừa qua nhưng cuộc sống hầu như không bị xáo trộn. Mọi người vẫn nô nức, vui vẻ, khẩn trương làm việc với tư thế người chủ. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Vẻ đẹp của Cô Tô sau trận bão: - Bầu trời: trong trẻo, sáng sủa, trong sáng. - Cây cối: xanh mượt. - Nước biển: lam biếc, đậm đà. - Cát: vàng giòn. - Lưới thêm nặng mẻ cá. -> Tính từ chỉ màu sắc, hình ảnh miêu tả chọn lọc.  Vẻ đẹp trong sáng, thơ mộng, bao la, đầy sức sống của quần đảo Cô Tô.. b. Cảnh đảo Cô Tô lúc mặt trời mọc: - Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính vừa lau. - Mặt trời: tròn trĩnh phúc hậu như một lòng đỏ trứng - Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên mâm bạc… bằng cả chân trời màu ngọc trai…y như mâm lễ phẩm - Vài chiếc nhạn chao đi chao lại, hải âu là là nhịp cánh. à So sánh, nhiều hình ảnh gợi tả màu sắc, thể hiện tài quan sát, tưởng tượng, miêu tả rất tinh tế => Bức tranh Cô Tô buổi bình minh hiện lên trong trẻo, rực rỡ, tráng lệ, đầy chất thơ. c. Cảnh sinh hoạt, lao động của người dân trên đảo: - Giếng nước ngọt: vui như một cái bến, đậm đà, mát nhẹ - Chỗ bãi đá: bao nhiêu là thuyền. - Thùng và cong và gánh nối tiếp đi đi, về về.. *********************************************************************************** Ngữ Văn 6. 2. Năm học: 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV: Nguyễn Văn Thành. ***********************************************************************************. hòn đảo. - Thảo luận: cảnh tấp nập người lên xuống gánh nước đông vui như liên tưởng đến các bến hay chợ trong đất liền. Nhưng sự tấp nập ở đây gợi cảm giác mát mẻ bởi sự trong lành của không khí ban sớm sau trận bão. (?) Nghệ thuật tác giả đã sử dụng? Nghệ thuật: từ ngữ chọn lọc, chuẩn xác, so sánh, ẩn dụ  bút pháp điêu luyện. (?) Cuộc sống trên đảo được tác giả miêu tả như thế nào? Khung cảnh trong sáng, tươi đẹp. Cuộc sống thanh bình, yên ả. + MộT khung cảnh sinh hoạt và lao động thật khẩn trương, tấp nập. Đó cũng là khung cảnh của một cuộc sống thanh bình, hạnh phúc. Hình ảnh so sánh liên tưởng độc đáo thể hiện sự đan quyện trong cảm xúc giữa cảnh và người, đồng thời thể hiện đặc sắc tình yêu Cô Tô của riêng một Nguyễn Tuân – “người đi tìm cái đẹp” toàn bích và hài hòa. (?) Tại sao qua những hình ảnh trên chúng ta có thể nói rằng cuộc sống nơi đây thật thanh bình, yên ả? -“Cái giếng nước ngọt ở ria một hòn đảo giữa bể, cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Tại sao tác giả lại nói như vậy? (?) Em có cảm nhận gì về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học (5’) Viết đọan văn miệu tả cảnh mặt trời mọc trên biển (sông) mà em đã quan sát được - Xem lại các kỹ năng khi làm văn miêu tả. - Vợ chồng anh hùng lao động Châu Hòa Mãn: chồng-gánh nước; vợ- dịu dàng địu con -> So sánh, lượng từ không xác định, liên từ, điệp từ.  Cuộc sống vừa tấp nập, khẩn trương lại vừa thanh bình, hạnh phúc.. 3.Tổng kết a. Nghệ thuật : - Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. - Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo . b. Nội dung (Ghi nhớ SGK) * Ý nghĩa văn bản : - Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu mến của tác giả đối với mảnh đất quê hương. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Viết đọan văn miệu tả cảnh mặt trời mọc trên biển (sông) mà em đã quan sát được - Xem lại các kỹ năng khi làm văn miêu tả * Bài mới: Soạn bài hoán dụ-chú ý nội dung hận diện, tác dụng của hoán dụ. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—. *********************************************************************************** Ngữ Văn 6. 3. Năm học: 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV: Nguyễn Văn Thành. ***********************************************************************************. Tuần: 26 Tiết PPCT: 103. Ngày soạn: 02/ 03/ 2014 Ngày dạy : 05/ 03/ 2014 Tiếng việt:. HOÁN DỤ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Tác dụng của phép hoán dụ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Diễn dịch, quy nạp, tích hợp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A.3.......Vắng:…………........... Lớp: 6A6.........Vắng:…………........ Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Ẩn dụ là gì ? Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp. Cho mỗi loại một ví dụ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Cũng như ẩn dụ, hoán dụ cùng là một biện pháp chuyển đổi tên gọi của sự vật, hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhau nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về phép tu từ này HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung (25’) Học sinh đọc đoạn thơ ở ví dụ 1 (trang 82) (?) Các từ “áo nâu”, “áo xanh”, “nông thôn”, “thành thị” chỉ ai? -Áo nâu -> người nông dân -Áo xanh-> người công nhân (?) Giữa các từ áo nâu, áo xanh nông thôn thành thị với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào? -Nông thôn -> Người sống ở nông thôn -Thành thị -> Người sống ở thành thị. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hoán dụ là gì ? .Ví dụ ( trang 82/sgk). Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. - Áo nâu: người nông dân - Áo xanh: ngừơi công nhân - Nông thôn: người sống ở nông thôn . - Thị thành: người sống ở thành thị (?) Tác dụng của cách diễn đạt này như thế nào? à Cách diễn đạt ngắn gọn, tăng tính -Làm cho cách diễn đạt hàm xúc, giàu hình ảnh. hình ảnh và hàm súc. Ghi nhớ: Sgk (?) Vậy hoán dụ là gì? 2. Các kiểu hoán dụ: (?) Nhận xét các từ ngữ in đậm Ví dụ ( trang 83/sgk ) (?) Nêu mối quan hệ giữa “bàn tay” với sự vật mà a/ Bàn tay ta làm nên tất cả *********************************************************************************** Ngữ Văn 6. 4. Năm học: 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV: Nguyễn Văn Thành. ***********************************************************************************. nó biểu thị. (?) Giữa “một”, “ba” với số lượng mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào? (?) Giữa “đổ máu” với hiện tượng mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào? à Ghi nhớ và củng cố nội dung bài học. So sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ: - Giống nhau : Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác . - Khác nhau : + Ẩn dụ : Dựa vào mối quan hệ tương đồng ( qua so sánh ngầm ) + Hoán dụ : Dựa vào mối quan hệ tương cận ( gần gũi) đi đôi với nhau. - Ví dụ về ẩn dụ : Con sóng dưới lòng sâu Con sóng trên mặt nước Ơi con sóng nhớ bờ ( chỉ người ) Ngày đêm không ngủ được. - Ví dụ về hoán dụ : Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Aó nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường. (dấu hiệu-sự vật ) - Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ ? - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. - Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”. bàn tay à người lao động (bộ phận ) ( toàn thể ) b/ Một à số ít - ba à số nhiều (cụ thể) (trừu tượng) c/ Đổ máu à chiến tranh (dấu hiệu) ( sự vật) d/ ... Trái Đất nặng ân tình. Nhắc mãi tên người HCM (vật chứa đựng) (vật bị chứa đựng ) Ghi nhớ: Sgk. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Tìm các hoán dụ và chỉ ra các mối quan hệ trong mỗi hoán dụ : a. làng xóm - người nông dân à vật chứa đựng và vật bị chứa đựng b. mười năm - thời gian trước mắt ; trăm năm - thời gian lâu dài à cái cụ thể và cái trừu tượng c. áo chàm - người Việt Bắc à dấu hiệu của sự vật với sự vật * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn uyện tập (13’) - Trái đất - loài người đang sống trên Bài 1: Chỉ ra hoán dụ, mối quan hệ giữa các quan hệ trái đát các sự vật? Làng xóm chỉ ai? Đó là quan hệ gì? à vật chứa đựng và vật bị chứa đựng. -Mười năm?(cụ thể) lợi ích trước mắt (tt)  -Trăm năm? Đó là quan hệ gì  lợi ích troàng caây. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ? - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. * Bài mới: Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”. Quan hệ? (Sự lưu luyến) Trái đất? Quan hệ? (Ghi nhận cơng lao của Bc) * HOẠT ĐỘNG 3: * Hướng dẫn tự học (2’) - Học thuộc lịng ghi nhớ. - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—. *********************************************************************************** Ngữ Văn 6. 5. Năm học: 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV: Nguyễn Văn Thành. ***********************************************************************************. Tuần: 26 Tiết PPCT: 104. Ngày soạn: 04/ 03/ 2014 Ngày dạy : 07/ 03/ 2014 Tập làm văn:. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ. - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3. Thái độ: - Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3 C. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích mẫu. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A.3.......Vắng:…………........... Lớp: 6A6.........Vắng:…………........ Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) GV kiểm tra 15 phút (đề và đáp án cuối bài) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu bốn tiếng, số câu trong bài không hạn định . Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY A: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ (15’) I. YÊU CẦU CHUNG VỀ THỂ THƠ BỐN * HOẠT ĐỘNG 1: Những điểm lưu ý CHỮ: (?) Yêu cầu chung của thể loại thơ này? Mỗi - Mỗi dòng bốn chữ; dòng mấy chữ? - Một khổ thơ bốn câu (?) Có mấy câu trong một khổ thơ? -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, (?) Nhịp thơ? tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, (?) Cách gieo vần như thế nào ? gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp. (?) Nhận biết cách gieo vần trong bài thơ + Cách gieo vần : “Lượm” ? +Vần lưng: được gieo ở giữa dịng thơ. - Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm” Vd: Ngọn cây nghiêm trang - Số tiếng trong từng câu ? Mơ màng theo bụi. - Số câu trong từng bài ? + Vần chân: Vần gieo ở cuối dòng thơ. - Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ? Vd: Mây lưng chừng hàng - Nhận xét về nhịp, vần? Ngọn cây nghiêm trang. + Giáo viên đọc đoạn thơ. + Vần liền: Các câu thơ có vần liên tiếp ở + Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần. cuối câu. *********************************************************************************** Ngữ Văn 6. 6. Năm học: 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV: Nguyễn Văn Thành. ***********************************************************************************. à Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào - Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét - GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ hay một bài thơ có nội dung miêu tả hoặc kể chuyện theo thể thơ bốn chữ. -Trình bày trước tập thể bài ( đoạn thơ ) đã làm * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn thưc hành * Trình bày khổ thơ 4 chữ đã chuẩn bị ở nhà - Hs: Đọc thơ - Hs khác nhận xét, bổ sung. - Gv sửa lỗi, đánh giá. * Tập làm bài thơ. - Từng Hs: phát triển khổ thơ thành bài thơ hoặc viết bài thơ mới. - Gv theo di để giúp các em thống nhất về nội dung, dùng từ để có vần. B. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (15’) GV: Cho đề bài và hướng dẫn học sinh tìm hiểu các nội dung bên dưới rồi cho học sinh ghi bài Đề bài: Em hãy tả người mà em yêu quý nhất trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em …) I: Yêu cầu: + Hình thức: - Trình bày đẹp, rõ ràng, chữ viết cẩn thận, không bôi xóa, đúng chính tả. - Bố cục đầy đủ, rõ ràng, hợp lý. - Câu văn đúng ngữ pháp, sử dụng các biện pháp tu từ đã học. + Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng miêu tả. Mối quan hệ với bản thân. - Thân bài: . Tả khái quát: ngoại hình, dáng vẻ, tính tình, tuổi tác. . Tả kỹ: cử chỉ, hành động, việc làm, lời nói. Trong khi tả phải lồng vào cảm xúc, các biện pháp tu từ: so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. - Kết bài: nêu nhận xét, cảm nghĩ của em về người thân. Làm bài nghiêm túc, nộp bài đúng giờ. - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học - Đặc điểm của thể thơ bốn chữ.. Vd:. Nghé hành nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Thì nghé theo đàn Nghé chớ đi càn + Vần cách: cc vần tch ra khơng liền nhau. Vd : Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà. II. THỰC HÀNH: 1. Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa 2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi. - Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng. 3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn. - Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà. 4. Thay chữ:: Sưởi = cạnh ; Đò = sông. 5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3 - Trình bày bài (đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . Chỉ ra nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) B. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI Đề bài: Em hãy tả người mà em yêu quý nhất trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em …) I: Yêu cầu: + Hình thức: - Trình bày đẹp, rõ ràng, chữ viết cẩn thận, không bôi xóa, đúng chính tả. - Bố cục đầy đủ, rõ ràng, hợp lý. - Câu văn đúng ngữ pháp, sử dụng các biện pháp tu từ đã học. + Nội dung: a. Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng miêu tả. Mối quan hệ với bản thân. b. Thân bài: Tả khái quát: ngoại hình, dáng vẻ, tính tình, tuổi tác. . Tả kỹ: cử chỉ, hành động, việc làm, lời nói. Trong khi tả phải lồng vào cảm xúc, các biện pháp tu từ: so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. c. Kết bài: nêu nhận xét, cảm nghĩ của em về người thân. Làm bài nghiêm túc, nộp bài đúng giờ. - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn. *********************************************************************************** Ngữ Văn 6. 7. Năm học: 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV: Nguyễn Văn Thành. ***********************************************************************************. - Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể chữ. thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn * Bài mới: Soạn bài: “Các thành phần chính chữ. của câu”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—. BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT- NGỮ VĂN 6 Lần 2 (HK II) I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì II môn ngữ văn 6 theo nội dung văn bản. Nhằm đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản. - Giúp hs vận dụng kiến thức đọc- hiểu văn bản để làm bài.. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra:cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút. III.BIÊN SOẠN CÂU HỎI 1. Chuẩn bị: Giáo viên: chuẩn bị đề Học sinh: chuẩn bị giấy, bút, thước. 2. Ổn định lớp: 3. Ghi đề: Câu 1: Ẩn dụ là gì? Nêu tác dụng của ẩn dụ? Câu 2: Tình cảm của em dành cho Bác Hồ sau khi học xong văn bản “Đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ? IV.HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM. CÂU Câu 1: Câu 2:. HƯỚNG DẪN CHẤM. THANG ĐIỂM. + Khái niệm: Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. - Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt Tình cảm dành cho Bác Hồ: - Lòng kính phục: Bác Hồ là vị lãnh tụ của đất nước, thế mà Bác thức suốt đêm sưởi ấm cho bộ đội bắng bếp lửa hồng và tình cảm nâng niu, chăm sóc cho bộ đội như người cha chăm sóc cho con. - Lòng thương yêu Bác Hồ: Một trái tim suốt đời vì dân, vì nước. Em lại càng thấm thía hơn về những lời Bác dạy và luôn hứa học tập và làm theo tấm gương của Bác.. 4 điểm. 6 điểm. V.XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. *********************************************************************************** Ngữ Văn 6. 8. Năm học: 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×