Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bai soan Tuan 92014 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.21 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: (Tiết 17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp. *Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. - Giáo dục qua việc biết thuyết phục người khác ,hiểu nghề lương thiện nào cũng quý, biết tơn trọng tất cả mọi người dù làm nghề nào nếu đó là nghề chân chính. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. (SGK) -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng mô - HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh tả lại những nét vẽ trong bức tranh. một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với -Lắng nghe. mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : -Gọi HS đọc toàn bài. -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt phải kiếm sống. giọng cho từng HS. +Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông. _HS đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu * Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: -Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Cương xin mẹ đi học nghề gì? +Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. +Cương xin học nghề rèn để làm gì? +Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. -Tóm ý chính đoạn 1. * Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em +Bà ngạc nhiên và phản đối. trình bày ước mơ của mình? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. -Tóm ý chính đoạn 2. *Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. -Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời - HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi 4, SGK. câu hỏi. +Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. +Nội dung chính của bài là gì? *Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. - Ghi nội dung chính của bài. - HS nhắc lại nội dung bài. * Luyện đọc: -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm - HS đọc phân vai. ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn như - HS ngồi cùng bàn luyện đọc. hướng dẫn SGK: -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - HS tham gia thi đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? +Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. -Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện - HS lắng nghe và thực hiện. thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Miđát. - Nhận xét tiết học. Toán: (Tiết : 41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a). II.CHUẨN BỊ: SGK Ê – ke (cho GV và HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc. b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc : -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?) -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô (thầy) kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. -GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? -Các góc này có chung đỉnh nào ? -GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. -GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: +Vẽ đường thẳng AB. +Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. -GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe GV giới thiệu bài. -Hình ABCD là hình chữ nhật. -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. -HS theo dõi thao tác của GV.. -Là góc vuông. -Chung đỉnh C.. -HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, … -HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. C. A. O. B D. - HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV yêu cầu HS nêu ý kiến. -Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?. -Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. -HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. -Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. -Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3 -HS đọc trước lớp. -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình -GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. tìm được trước lớp: -GV nhận xét và cho điểm HS. AB và AD, AD và DC, DC và CB, Bài 4 CD và BC, BC và AB. -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. - HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. kiểm tra bài của nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông - HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào góc qua điểm nào đó cho sẵn. VBT. - GV nhận xét tiết học a) AB vuông góc với AD, AD vuông -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập góc với DC. và chuẩn bị bài sau. b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD. -HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV. Chính tả: (Tiết : 9) THỢ RÈN P " HÂN BIỆT L/N; UÔN/UÔNG" I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc BT do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ ảnh hai bác thợ rèn. - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A/ Khởi động: B/ Bài cũ: - ‘Trung thu độc lập’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lên bảng, lớp viết vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đọc từ:mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao thẳm. - GV nhận xét C/ Bài mới: * Giới thiệu bài: – Viết bài thơ Thợ rèn, biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Gìơ học còn giúp các em luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn - GV ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch. - GV nhắc HS cách trình bày. - GV đọc từng câu, từng dòng cho HS viết. - GV cho HS chữa bài. - GV chấm 10 vở 2. Bài tập chính tả: Bài tập 2a: - GV yêu cầu HS đọc bài 2a. - GV nhận xét. Hởi: Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? Bài thơ thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn D/ Củng cố dặn dò: - Biểu dương HS viết đúng. - Chuẩn bị bài 10.. - Lớp tự tìm một từ có vần iên/yên/iêng.. - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc đoạn văn cần viết - HS phân tích từ và ghi - HS viết vào vở - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK. - HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng l hay n - HS lên bảng phụ làm bài tập.. -------------------*&*---------------------Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013. Luyện Từ & Câu: (Tiết : 17) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “ Trên đôi cánh ước mơ”bước đầu tìm được một số từ cùng ngĩa với từ ước mơ bắt đầu tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT1, BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4) . Không làm bài tập 5. Có ước mơ đẹp và biến ước mơ hành sự thật (như học tập) II.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ SGK. - VBT, thẻ từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Dấu ngoặc kép - GV cho HS làm bài tập 3, GV yêu cầu HS về nhà làm. - GV cho HS ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Qua các bài tập đọc trên, các em đã thêm một số từ về chủ điểm ước mơ. Chúng ta cùng nhau tìm thêm các từ thuộc chủ điểm đó. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Bài tập 1: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ là:  Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều sẽ đạt được trong tương lai.  Mong ước: mong muốn điều tốt đẹp trong tương lai. - Lớp nhận xét – GV tổng kết. + Hoạt động 2: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ. GV hướng dẫn HS: Ta có thể tìm theo Bắt đầu = tiếng mơ 2 cách Bắt đầu = tiếng ước - GV nhận xét + Hoạt động 3: Bài tập 3, 4 Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài: - Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể. - GV đính bảng hàng loạt cho HS thi đua ghép từ ước mơ. - GV nhận xét + tổng kết. Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu của bài. GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài kể chuyện (SGK trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ. HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng kết. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Động từ”. - HS đọc và thực hiện. - Ghi các từ vào nháp. - HS tìm từ và nêu. Có thể giải nghãi từ. - HS thảo luận và nêu. - Đại diện nhóm đôi báo cáo. - HS nêu:  Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.  Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - HS nhận xét. - HS thi đua ghép theo 3 lệnh: Đánh giá cao – Đánh giá thấp – không cao. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ dại dột, ước mơ kì quặc. - Thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày. Mỗi em nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ. - Đọc yêu cầu bài - HS trình bày. - Nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán: (Tiết : 42) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận biết được hai đường thẳng song song . - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Gv gọi 2 HS lên bảng yêu cầu : + HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông -HS vẽ. góc với nhau tại E . + HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường - HS vẽ. cao AH của hình tam giác. -GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 GV vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước -Gv nêu bài toán rồi hướng dẫn HS thực hiện. - Theo dõi thao tác của GV. - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước: Ta có thể vẽ như sau : + Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông - HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào góc với đường thẳng AB. nháp. + Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc đường thẳng MN ta được đường thẳng CD M song song với đường thẳng AB. C Lưu ý : Trước khi hướng dẫn HS vẽ như các bước trong SGK, GV cho HS liên hệ với hình ảnh hai đường thẳng song song (AB và DC ) A cùng vuông góc vói đường thẳng thứ ba ( AD ) N ở hình chữ nhật. Thực hành Bài 1 : - Nêu yêu cầu của bài. - Cho học sinh yêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự vẽ được đường thẳng AB qua C E M và song song với đường thẳng CD. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. A. M. - HS nêu các cặp cạnh song song.. D. B. D B. - HS nhận xét bài làm của bạn Bài 2 : ( HS khá giỏi) - Nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh yêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS vẽ được đường thẳng AX qua A A và song song với BC, đường thẳng CY qua C và song song với AB B. giấy. D. C. - Trong tứ giác ADCB có cặp cạnh AD.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh và BC song song với nhau ; cặp cạnh AB và CD song song với nhau. - HS nhận xét bài làm của bạn.. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 : Cho học sinh yêu yêu cầu của bài - Nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. - Dùng êke để kiểm tra góc đỉnh E là góc vuông.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Như thế nào là hai đường thẳng song song? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong. Chuẩn bị bài: “Thực hành vẽ hình chữ nhật”. C B. E. A D - Tứ giác ABED có 4 góc vuông, nên có thể nhận ra đó là hình chữ nhật. - HS nhận xét bài làm của bạn + Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - HS lắng nghe và thực hiện Kể chuyện: (Tiết : 9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn 1 câu chuyện về ước mơ đẹp ccủa mình hoặc của bận bè người than. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn bè ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực.- Kiên định. - Giáo dục HS phải biết ước mơ, phải có kế hoạch thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết chia sẻ và lắng nghe. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) Viết vắn tắc: + Ba hướng xây dựng cốt chuyện. Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. Những cố gắng để đạt ước mơ. Những khó khăn đã vược qua, ước mơ đạt được + Dàn ý của bài KC Tên câu chuyện. Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Bảng lớp viết đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe đã học về những ước mơ - Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân + Y/c của đề tài về ước mơ là gì? + Nhân vật chính trong truyện là ai? - Y/c HS đọc gợi ý 2 - Treo bảng phụ + Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b) Kể theo nhóm KNS: Chia nhóm 4 HS, y/c các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. c) Kể trước lớp KNS: Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng - Sau mỗi HS kể . GV y/c dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố đặn dò: - Giáo dục HS phải biết ước mơ, phải có kế hoạch thực hiện. - Biết chia sẻ và lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò - HS lên bảng kể chuyện. - Lắng nghe - HS đọc thành tiếng đề tài. + Là ước mơ phải có thật + Nhân vật trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân - HS đọc thành tiếng - HS đọc nội dung trên bảng phụ. - Hoạt động trong nhóm - HS tham gia kể chuyện - Hỏi và trả lời câu hỏi - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn - HS lắng nghe và thực hiện. -------------------*&*----------------------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013. Toán:(Tiết : 43) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU: - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước . - Vẽ được đường cao của một hình tam giác . - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Thước kẻ và ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hai đường thẳng song song. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB - Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB. - Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS sửa bài HS nhận xét. HS thực hành vẽ vào nháp D. A. E C. B. b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng. D - Bước 1: tương tự trường hợp 1. - Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê A B ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch C đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với - Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC & cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua AB. đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ được - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác. đoạn thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC Hoạt động 3: Giới thiệu đường cao của tại điểm H hình tam giác. - GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài - Đoạn thẳng AH là đường cao vuông góc toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông của tam giác ABC góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc HS làm bài với một đường thẳng cho trước ở phần 1). Từng cặp HS sửa và thống nhất kết Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đoạn thẳng AH và cho HS quả biết: Đoạn thẳng AH là đường cao hình.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tam giác ABC. - GV nêu : Độ dài đoạn thẳng AH là “ chiều cao “ của hình tam giác ABC . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp. Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường cao của tam giác. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS thi vẽ hai đường thẳng vuông gốc. - Làm bài 1 ,2 trang 52 , 53 trong SGK Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song.. -. HS làm bài HS sửa. -. HS làm bài HS sửa. - HS thực hiện trò chơi.Cả lớp nhận xét bình chọn. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tập làm văn: (Tiết : 17) Luyện tập phát triển câu chuyện ( Không dạy) ( giáo viên ôn tập lại tiết: “ Luyện tập phát triển câu chuyện” đã học ở tuần 8.) Luyện Tiếng Việt: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I.Mục tiêu: Luyện đọc 4 bài tập đọc đã học trong hai tuần qua Đọc trôi chảy, diễn cảm và trả lời được các câu hỏi tìm hỉểu trong mỗi bài II. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Luyện đọc Bài “Nếu chúng mình có phép lạ” Đọc bài Lần lượt cho HS luyện đọc cá nhân, nhóm đôi Thi đua học thuộc lòng bài và kết hợp trả lời câu hỏi Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” Luyện đọc đoạn theo cá nhân Đọc bài Luyện đọc Đọc theo nhóm đôi Thi đua đọc diễn cảm két hợp nhắc lại nội dung chính của bài và các câu hỏi tìm hiểu. Thi đua đọc theo dãy Tương tự hai bài còn lại Hoạt động 2: Cho HS thi đua đọc thuộc lòng và đọc phân vai bài “ Thưa chuyện với mẹ” Nhận xét tiết học, dặn dò chung -------------------*&*---------------------Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013. Tập đọc: (Tiết : 18). ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT Thần thoại Hi Lạp. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu bết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời khoáng bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Thưa chuyện với mẹ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : khủng khiếp ( hoảng sợ ở mức cao ,từ đồng nghĩa với kinh khủng ) , phán ( vua , chúa ) ( truyền bảo hay ra lệnh ). - Hướng dẫn phát âm đúng tên riêng tiếng nước ngoài . - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : . . . sung sướng hơn thế nữa ! - Vua Mi-đát xin thần Đi- ô-ni- dốt điều gì? - Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào ? * Ý đoạn 1 : Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện. * Đoạn 2 : Tiếp theo … - Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ô-nidốt lấy lại điều ước ? * ý đoạn 2 : Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước . * Đoạn 3 : Phần còn lại - Vua Mi- đát đã hiểu được điều gì ? * Ý đoạn 3 : Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình . d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. Chú ý cách chuyển giọng khi đọc bài văn, thể hiện đúng tâm trạng của nhà vua . - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai . 4 - Củng cố – Dặn dò - Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì ? - GDHS hiểu hạnh phúc không được xây dựng bằng lòng tham. - GD không tham lam, phải biết tha thứ khi người khác biết nhận lỗi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Ôn tập kiểm tra giữa học kì.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải.. - Xin thần làm cho mọi vật nhà vua chạm đến đều biến thành vàng. - Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. - Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước : nhà vua không thể ăn uống được gì – tất cả các thức ăn, thức uống vua chạm vào đều biến thành vàng. - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.. - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc.. + Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột. + Lòng tham làm con người không thể hạnh phúc. - Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người. - HS lắng nghe - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán: (Tiết : 44) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke). Bài tập cần làm : Bài 1 ; 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Thước kẻ & ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. HS sửa bài - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS nhận xét - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: D E C Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng. A B - GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ. - Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. - Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với HS làm bài đường thẳng AB. Từng cặp HS sửa và thống nhất kết - GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. quả Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường HS làm bài thẳng song song, cả lớp làm vào vở, 1 HS HS sửa lên bảng lớp làm. Bài tập 3: - HS thi đua vẽ nhanh, GV nhận xét và chấm điểm . 4. Củng cố - Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường - HS nhắc lại thẳng song song. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật. Tập làm văn: (Tiết : 18) LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU : - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GD HS thích học Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã - HS lên bảng kể chuyện. được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - HS đọc thành tiếng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch - Lắng nghe. chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và - HS nối tiếp nhau đọc từng phần. trả lời câu hỏi. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. - Nội dung cần trao đổi là gì? + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. - Mục đích trao đổi là để làm gì? + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị thế nào? của em. - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. anh (chị)? *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. * Trao đổi trong nhóm: KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ cực. to để ghi những ý kiến đã thống nhất. - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. từng cặp. - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn. 3. Củng cố – dặn dò : - Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GDHS biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có).. đổi theo các tiêu chí như SGV. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Luyện toán: LUỴÊN TẬP VÈ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, SONG SONG I. Mục tiêu: Củng cố về tìm và đọc tên các đường thẳng vuông gọc, song song Biết đọc tên, viết tên và vẽ được các đường thảng song song, vuông góc đã cho. II.Hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn bài tập SGK BT 3b/50 Cho HS nêu yêu cầu Lần lượt yêu cầu HS làm bài miệng BT 4/50 Cho HS đọc đề, vẽ hình lên bảng Nêu tên hai cạnh vuông góc với nhau và hai cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau. BT 3.51 Yêu cầu HS ghi tên các cặp cạnh song song vào vở BT Tương tự bài tập 2,3/47 và 1,2 trang 49 vở BT toán Chấm bài, ghi điểm Nhận xét chung tiét học. Hoạt động học. -Nêu tên các đường thẳng vuông góc với nhau. Thảo luận nhóm đôi và trình bày. Làm bài vào vở. -------------------*&*---------------------Chiều Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013. Luyện Từ & Câu: (Tiết : 18) ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : -Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng) -Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III) II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập III.2b ( Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận … Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!) - Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung BT.I.2; BT.II.1và 2 III/ Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ :. - HS lên bảng làm bài tập 4. - HS lên bảng gạch dưới danh từ riêng - GV mở bảng phụ ghi bài tập III.2b lên bảng lớp và danh từ chung. ( để kiểm tra HS nhớ lại kiến thức về danh từ - GV kiểm tra HS làm lại bài tập 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN chung, danh từ riêng ) GV mời 1 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới danh từ chung chỉ người, vật; DT riêng chỉ người. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Phần nhận xét - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1và 2. GV yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp tìm các từ theo yêu cầu của BT2. GV phát phiếu cho 1 vài nhóm HS. - GV cho HS trình bày kết quả .sau đó GV cùng. - HS chú ý lắng nghe - 2 HS đọc nối tiếp nhau bài tập 1và 2. Cả lớp trao đổi theo cặp và làm bài trên phiếu. -HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. +Các từ : nhìn, nghĩ, thấy, đổ, bay +Cả lớp nhận xét. +HS trả lời: chỉ hoạt động : nhìn, nghĩ, - HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. - GV hướng dẫn :Trong các từ trên từ nào chỉ thấy… Chỉ trạng thái : đổ, bay hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật? GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ . - HS nêu phần ghi nhớ về động từ . Vậy động từ là gì? - HS đọc phần nội dung ghi nhớ HS tìm 2.3 Phần ghi nhớ: động từ : chạy nhảy, ngủ, đá bóng… GV cho HS đọc phần nội dung cần ghi nhớ. GV cho HS tìm 1 số ví dụ về động từ 2.4 Luyện tập : - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Bài tập 1 : - Cả lớp làm vào phiếu. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 --Yêu cầu - HS trình bày kết quả làm trên phiếu. cả lớp viết ra phiếu tên hoạt động mình thường Cả lớp nhận xét bạn nào tìm được nhiều làm ở nhà và ở trường. từ nhất và đúng nhất. - GV tổ chức cho HS nhận xét. - HS làm bài trên phiếu và nhận xét. Bài tập 2: GV hướng dẫn như bài tập 1 nhưng cho gạch dưới các động từ trong đoạn văn bằng bút chì. Bài tập 3: GV tổ chức cho HS trò chơi “Xem kịch câm”. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo tranh minh hoạ phóng to, chỉ tranh, mời HS chơi mẫu : + 1HS bắt chước hoạt động của bạn trai trong tranh và gọi tên hoạt động. + 1HS bắt chước hoạt động của bạn gái trong tranh và gọi tên hoạt động. - GV gợi ý các đề tài cho HS chọn đóng kịch như : Động tác trong học tập: mượn sách vở, đọc , viết , mở cặp, lật vở… - Động tác khi vệ sinh cá nhân như : đánh răng, rửa mặt, chải tóc, cặp tóc, kì cọ, quét nhà, lau bàn ghế…. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS chơi mẫu trò chơi kịch câm.. - HS chọn đề tài đóng kịch- Cả lớp tham gia xem và nhận xét.. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 3. Củng cố dặn dò :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - GV gọi HS đọc lại ghi nhớ về động từ. - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài học và về nhà viết vào vở 10 từ chỉ động tác em đã biết khi chơi trò - HS lắng nghe và thực hiện chơi “Xem kịch câm” - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau. Toán: (Tiết : 45) THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke). - Bài tập cần làm : Bài 1a ( tr. 54) ; 1a (tr. 55) ; ( BT 2 giảm tải) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Thước thẳng và ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. - GV nêu đề bài. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:  Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm  Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.  Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 cm.  Bước 4: Nối A với D . Ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp.. Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. Giới thiệu: Hoạt động 1: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm. - GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. Có 4 cạnh bằng nhau và 4 - Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc góc vuông..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:  Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm  Bước 2: Vẽ đường thẳng AD vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm.  Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm.  Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. - Tính chu vi hình vuông . 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học - Làm bài 2 trang 55 trong SGK - Chuẩn bị bài: Luyện tập.. HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS lắng nghe và thực hiện.. Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP VỀ LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: Củng cố vè các chủ điểm mở rộng vốn từ và danh từ, động từ Biết phân biệt động từ, danh từ trong một đoạn văn II. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1: - Từ đầu năm học đến nay các em đã được học những bài mở rộng vốn từ nào? - Trong chủ điểm nhân hậu đoàn kết em được học những từ ngữ nào? - Em đã biết những câu tục ngữ, thành ngữ nào trong chủ điểm đó? - Thi đua đặt câu với từ vừa tìm được ở bài 1 Tương tự các chủ điểm còn lại Hoạt động 2: - Thế nào là danh từ? -Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng tiếng Việt ? -Tìm 5 danh từ chỉ con người, 5 danh từ chỉ khái niệm, ... Hoạt động 3: Nhận xét tiết học, dặn dò ôn bài chuẩn bị kỉêm tra. - Nhân hậu-đoàn kết, Trung thực-tự trọng, Ước mơ - HS nêu những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ nhân hậu - HS nêu. - HS trả lời theo ghi nhớ - Nêu cách viết hoa - HS nêu. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến. II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần 9:  Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>    . Đi học đầy đủ. Tác phong tốt, đồng phục, khăn quàng đầy đủ Chuẩn bị bài, làm bài trước khi đến lớp. Thực hiện tốt nhiệm vụ trực ban. * Tồn tại:  Giờ học các môn chuyên sâu chưa tự quản tốt.  Một số em còn ăn quà vặt. 2/ Phương hướng công tác tuần 9: - Học tập theo chương trình và ôn chuẩn bị giữa kì I . - Nhắc HS giữ vở sạch, bao vở cẩn thận. - HS bảo vệ môi trường trường học. - Tác phong đội viên phải nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×