Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bai soan Tuan 182014 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.78 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013 Tập đọc: ÔN TẬP TIẾT I I-MỤC TIÊU : -Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ đoạn văn đã học ở HK I. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Phiếu ghi sẳn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 2/ Bài mới : Giới thiệu nội dung và hình thức ôn tập  Hoạt động 1 Kiểm tra tập đọc Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. HOẠT ĐỘNG HỌC. -Lần lượt HS lên bốc thăm (Mỗi lượt 5 đến 7 HS ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội -Đọc và trả lời câu hỏi . dung bài đọc . Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi . Theo dõi và nhận xét . Ghi điểm trực tiếp  Hoạt động 2 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm có chí thì nên, tiếng sáo diều . -Trong hai chủ điểm đó những bài tập đọc +Ông trang thả diều, “vua tàu thủy” Bạch nào là truyện kể ? Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm các vì sao, Chú dất nung, trong quán ăn Cho đại diện nhóm dán phiếu lên bảng và “ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng. trình bày, Thực hiện theo nhóm: Nhận xét kết luận lời giải đúng.  Hoạt động 3 : Nhận xét tiết học, dặn dò :tiếp tục kiểm tra đọc những em chưa đạt và những em còn lại chưa kiểm tra Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/ Mục tiêu: Giúp HS:  Biết dấu hiệu chia hết cho 9.  Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. (Bài tập thực hiện 1,2). II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Y/c 2HS lên bảng làm BT 1, 3 / 96 SGK. - Gọi HS dưới lớp nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài. - Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9: a) Cho HS tự tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9. b) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Y/c HS viết các số chia hết cho 9 vào cột bên trái tương ứng. Viết số không chia hết cho 9 vào cột bên phải. - Y/c HS khác nhận xét. - Y/c HS đọc và tìm ra điểm giống nhau của các số đã chia hết cho 9.. - HS thực hiện theo y/c của GV.. - Lắng nghe.. - HS tìm : 18 : 9; 27 : 9; 135 : 9 … - Một số HS lên bảng viết kết quả.. - Nhận xét. - HS tìm và phát biểu ý kiến.(Các em có thể tìm ra đặc điểm không phải là dấu hiệu chia hết). - GV y/c HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết - HS tính vào vở nháp. cho 9. (?): Có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia + HS phát biểu ý kiến. hết cho 9? Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng - Lắng nghe. chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9. - HS phát biểu ý kiến. - Y/c HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. - Y/c HS tính tổng các chữ số của các số không chia - HS làm vào vở nháp. hết cho 9. (?): Tổng các chữ số của các số này có chia hét có 9 + Không chia hết cho 9. không? (?): Muốn kiểm tra một số có chia hết cho 9 không ta + Ta tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho làm thế nào? 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - GV viết dấu hiệu chia hết cho 9 lên bảng. Y/c HS - HS nhắc lại. nhắc lại ghi nhớ. * Kết luận: Muốn biết một số chia hết cho 2, cho 5 ta - Lắng nghe. căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. 2.3 Luyện tập: Bài 1: - HS làm bài vào VBT. - Y/c HS tự làm bài sau đó nêu cách làm trước lớp. (?): Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các + Các số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385 vì các số này có số đó chia hết cho 9. tổng các chữ số chia hết cho 9. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1. + Các số không chia hết cho 9 là: Bài 3,Bài 4:Hướng dẫn về nhà 96; 7853; 5554; 1097 vì tổng các - GV nhận xét. chữ số này không chia hết cho 9. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm thêm và chuẩn bị bài sau. Chính tả: ÔN TẬP (TIẾT 2 ) I- MỤC TIÊU : Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Biết đặt câu hỏi có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học( BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Phiếu viết tên bài tập đọc Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Kiểm tra bài cũ : Không kiếm tra riêng 2/ Bài mới : Giới thiệu nội dung yêu câu và mục đích tiết ôn tập  Hoạt động 1 Kiểm tra đọc : Cho HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài, kết hớp trả lời một hai câu hỏi về nội dung bài . Ghi điểm trực tiếp  Hoạt động 2 Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 và mẫu. Gọi HS trình bày . GVsửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.. HOẠT ĐỘNG HỌC. Lắng nghe. Bốc thăm ,đọc bài và trả lời câu hỏi. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc . Đặt câu , Nhận xét câu bạn đặt -Nguyễn Hiền đã thành đạt là nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao . -Họa sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vi- xinđã trở thành danh họa nổi tiếng là nhờ thiên tài, và khổ công rèn luyện . -………. 1HS Đọc thành tiếng Trao đổi, thảo luận và viết ra các thành ngữ ,tục  Hoạt động 3 : ngữ . Sử dụng thành ngữ, tục ngữ a/- Có chí thì nên Yêu câu HS đọc bài tập3 - Có công mài sắc có ngày nên kim Cho HS trao đổi thảo luận theo nhóm - Người có chí thì nên đôi và viết ra các thành ngữ , tục ngữ Nhà có nền thì vững vào vở - b/ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo Gọi HS trình bày và nhận xét - Lửa thử vàng, gian nan thử sức Kết luận lời giải đúng Thất bại là mẹ thành công Thua keo này ta bày keo khác c/ -Ai ơi đã quyết thì đành….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuyên dương những em dùng chính xác theo tình huống  Hoạt động 4 : Nhận xét tiết học, dặn dò : Ghi nhớ các thành ngữ ,tục ngữ để sử dụng đúng theo trường hợp cần sử dụng .. -. Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch câu rùa… -Đứng núi này trông núi nọ .. -------------------*&*---------------------Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013 Luyện từ và câu: ÔN TẬP (TIẾT 3) I- MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm đước các jieeur mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Phiếu viết tên các bài tập đọc Bnảg phụ viết nội dung ghi nhớ về hai cách mở bài và hai cách kết bài . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 2/ Bài mới : Giới thiệu nội dung, yêu cầu, mục đích của Lắng nghe tiết học  Hoạt động 1 Kiểm tra đọc (Tiến hành tương tự như tiết Đọc bài và trả lời câu hỏi 1)  Hoạt động 2 Ôn luyện các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. Đọc thành tiếng bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 Hãy nêu lại yêu cầu bài 2 ? Viết phần mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng “kể lại chuyện ông Nguyễn Hiền” -Yêu cầu HS đọc lại câu chuyện Ông trạng -4 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. thả diều ? -2 HS tiếp nối nhau đọc. -Đính bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài . Làm bài vào vở . -Yêu cầu HS viết vào vở phần mở bài và kết bài như yêu cầu . 3đến 5 em trình bày. Gọi HS trình bày bài đã viết, Nhận xét và sửa lỗi dùng từ , diễn đạt , ghi điểm Kết bài mở rộng: Ví dụ : Mở bài gián tiếp: *Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi *Ông cha ta thường nói có chí thì nên, câu thế hệ học trò . Chúng em nguyện sống cố nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền-Trạng gắng để xứng đáng con cháu Nguyễn Hiền nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta .Ông phải bỏ Tuổi nhỏ tài cao . học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn * Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất lên ông đã tự học .Câu chuyện như sau : nước ta làm em càng thấm thía hơn những *Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài lời khuyên của người xưa :Có chí thì nên. năng từ nhỏ .Đó là trường hợp của chú bé Có công mài sắt có ngày nên kim . Nguyễn Hiền. Nhà nghèo phải bỏ học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi , câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông .  Hoạt động 3 : Nhận xét tiết học, dặn dò : Về nhà viết lại câu chuyện kể về Nguyễn Hiền. Chuẩn bị bài ôn tập tiết 4 Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ Mục tiêu: Giúp HS:  Biết dấu hiệu chia hết cho 3  Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho3 trong một số tình huống dơn giản. ( Bài tập thực hiện 1,2) II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3. - Y/c HS khác nhận xét. - Y/c HS đọc và tìm ra điểm giống nhau của các số đã chia hết cho 3. - GV y/c HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3. Các số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 3, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 3. - Y/c HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 3. * Kết luận: Muốn biết một số chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. Hướng dẫn tương tự chia hết cho 3 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 - Y/c HS tự làm bài sau đó nêu cách làm trước lớp. - Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 3. - GV nhận xét. Bài 2 - Tiến hành tương tự như bài 1. Bài 3, 4:Hướng dẫn về nhà. Hoạt động học - HS thực hiện theo y/c của GV. - Lắng nghe. - HS tìm : 18 : 9; 27 : 9; 135 : 9 … - Một số HS lên bảng viết kết quả. - Nhận xét. - HS tìm và phát biểu ý kiến.(Các em có thể tìm ra đặc điểm không phải là dấu hiệu chia hết). - HS tính vào vở nháp. HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. + Ta tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. - HS nhắc lại. - Lắng nghe. - HS làm bài vào VBT.. - 2HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm thêm và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện: ÔN TẬP (TIẾT 4 ) I- MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 Nghe viết đúng bài chính tả( tốc đọ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Phiếu ghi sẳn các bài tập đọc , học thuộc lòng III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới : Giới thiệu bài : Giới thiệu nội dung yêu cầu Lắng nghe tiết học  Hoạt động 1 Kiểm tra đọc (Tiến hành như tiết 1)  Hoạt động 2 Nghe viết chính tả +Đọc nội dung bài thơ Đôi que đan 1HS đọc bài thơ thành tiếng, cả lớp theo dõi +Từ đôi que đan và bàn tay của chị em -Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và những gì hiện ra ? bàn tay của chị em : mũ len, khăn áo của bà, của bé, của mẹ cha . +Theo em hai chị em trong bài là người như +Hai chị em trong bài rất chăm chỉ , yêu thế nào ? thương những người thân trong gia đình . +Hướng dẫn viết từ khó :-Cho HS tìm các -Nêu các từ :mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ từ viết dễ lẫn và luyện viết bảng con. ngượng, que tre, ngọc ngà... Phân tích từ và viết bảng con Đọc thong thả từng câu -HS viết bài Nghe –viết bài vào vở Đọc lần hai HS soát lại bài Soát lại bài . Chấm bài của HS, Nhận xét bài viết  Hoạt động 3 : Nhận xét tiết học, dặn dò :Học thuộc bài thư đôi que đan và chuẩn bị bài ôn 5. -------------------*&*---------------------Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống dơn giản.(BT thực hiện:1,2,3) II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV gọi 2HS lên bảng, yêu cầu HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3 và làm các BT 1, 2 / 98 SGK. - Y/c HS dưới lớp nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài vào VBT.. - HS thực hiện theo y/c của GV.. - Lắng nghe.. - HS lần lượt làm từng phần: a) Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816. b) Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816. - GV quan sát, giúp đỡ những HS yếu. c) Các số chia hết cho 3 nhưng Bài 2: không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. - Y/c HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài. - Y/c 3Hs lần lượt lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Y/c HS lần lượt giải thích cách điền số của mình. - HS giải thích: Để 94  chia hết cho 9 thì 9 + 4 +  phải chia hết cho 9. Mà 9 + 4 = 13, - GV nhận xét. nên ta phải điền số 5 vào  để có 13 Bài 3: + 5 = 18; 18 chia hết cho 9. - Y/c HS tự làm bài vào VBT. - HS làm vào VBT. - Nhận xét, sau đó 2HS ngồi cùng - GV chữa bài: Đ / S / S / Đ. bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của Bài 4:Hướng dẫn về nhà nhau. - Y/c HS đọc đề bài phần a. - 1HS đọc. (?): Số cần viết phải thoả mãn các điều kiện nào + Sử dụng các chữ số 0; 6; 1; 2 để của bài? viết ba số: + Là số có ba chữ số khác nhau. + Là số chia hết cho 9. (?): Để số đó chia hết cho 9 thì em chọn những chữ + Chọn các số 6; 1; 2 vì 6 + 2 + 1 = số nào trong các chữ số 0; 6; 1; 2 để viết số đó. Vì 9; 9 chia hết cho 9. sao? - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - Y/c HS về nhà làm bài vào VBT. VBT. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm thêm và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: ÔN TẬP ( TIẾT 5 ) I/MỤC TIÊU : *Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 *Nhận biết được danh từ , động từ, tính từ trong đoạn văn và đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đac học: Làm gì? Thế nào? Ai ?( BT 2) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới : Nêu nội dung mục đích tiết học  Hoạt động 1 Kiểm tra đọc , tiến hành tương tự tiết 1  Hoạt động 2 Ôn luyện về danh từ, tính từ, động từ… Gọi HS đọc nội dung bài tập số 2 Đề bài tập 2 yêu cầu gì ? Yêu cầu tự làm bài Nhận xét kết luận lời giải dúng: Buổi chiều , xe dừng lại ở một thị trấn DT DT DT ĐT DT nhỏ . Nắng phố huyện vàng hoe .Những TT DT DT DT TT em bé Hmông mắt một mí ,những em DT DT DT DT DT bé Tu Dí , Phù Lá cổ đeo móng hổ , DT DT DT ĐT DT quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân DT TT ĐT DT Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. Nhận xét, kết luận đúng sai.  Hoạt động 3 : Nhận xét tiết học , dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau .. Lắng nghe Đọc và trả lời câu hỏi . Đọc thành tiếng bài tập2 Tìm danh từ ,động từ, tính từ trong đoạn Tự làm bài vào vở, một em lên bảng lớp(Bài tập đã viết sẵn ) Nhận xét bài bạn.. 3 HS lên bảng đặt câu hỏi . Cả lớp làm bài vào vở Nhận xét sửa bài bạn +Buổi chiều xe làm gì ? +Nắng phố huyện như thế nào ? +Ai đang chơi đùa trước sân ?. ------------------*&*---------------------Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013 Tập đọc: ÔN TẬP (Tiết 6) I – MỤC TIÊU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát: viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng(BT2). II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (SGK, tr.145, 70). - Một số tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý cho BT2a. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: I. Hoạt động dạy II. Hoạt động học Bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết ôn tập. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại).Thực hiện như tiết 1. Hoạt động 2: Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn Hs thực hiện từng yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - HS xác định yêu càu của đề: Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) – rất cụ thể của em. - Một HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ, hoặc trong SGK (tr.145, 70). - HS chọn 1 đồ dùng học tập để quan sát. - GV nhận xét, giữ lại dàn ý tốt nhất, - Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, xem như là mẫu nhưng không bắt buộc ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó mọi HS phải cứng nhắc theo. chuyển thành dàn ý. Ví dụ về dàn ý bài văn miêu tả cái bút: - HS phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn SGK / 357. ý của mình trên bảng lớp. b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết - HS viết bài. Lần lượt từng em nối tiếp nhau bài kiểu mở rộng đọc các mở bài. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những Hs viết mở bài hay. Tương tự như thế với các kết bài. VD: SGK / 357. Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS ghi nhớ những nội dung vừa học (BT2); về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài, viết lại vào vở. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS:  Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản.. II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và 3 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài vào VBT. - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề và làm bài. - GV nhận xét. Bài 3: - GV y/c HS giải thích cách tìm số của mình. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm thêm và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh - 4HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe. - HS lần lượt làm từng phần:. - 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + Số chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0 vì thế ta tìm được các số 64620 và 5270. - 1HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập làm văn: ÔN TẬP (Tiết 7) Kiểm tra ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (thời gian làm bài khoảng 30 phút) I- Mục tiêu: II- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt ( ở đáp án) Hoạt động dạy Hoạt động học - Cho HS lên bốc thăm chọn đề và đọc - GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc - Với các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (ở yêu cầu B), HS không kĩ văn bản thì rất dễ giải BT sai. phải chọn trong các phương án trả lời đúng - GV nhắc HS: Lúc đầu tạm đánh dấu X – một phương án đúng nhất (bằng cách vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc kĩ bài nhất hoặc đánh dấu X vào ô trống). văn (thơ), rà soát lời giải, cuối cùng, chính - Với các câu 1, 2, 3, 4 (ở yêu cầu C), HS thức đánh dấu X vào ô trống bằng bút mực. phải chọn trong cac phương án trả lời có cả ý B – Câu trả lời đúng nhất:SGK / 359. đúng lẫn ý sai – một phương án duy nhất đúng ((bằng cách khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời duy nhất đúng hoặc đánh dấu X vào ô trống). (Câu C.1, yêu cầu HS tìm trong truyện Về thăm bà… những từ cùng nghĩa với từ hiền.) + HS đọc thật kĩ bài văn, thơ trong khoảng 15 phút. - HS khoanh tròn chữ cái trước chữ ý đúng nhất / đúng (hoặc đánh dấu X vào ô trống) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. Toán: ÔN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: o Củng cố 4 phép tính. o Dạng tổng hiệu. o Chu vi và diện tích, số đo diện tích. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên HĐ1: - Y/c HS hoàn thành bài của buổi sáng (nếu chưa xong). HĐ2: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 804 x 25 8432 x 504 1436 : 12 5376 : 51 Bài 2: Tìm số đúng cho mỗi trường hợp Cho các số: 54000 ; 504 ; 60000 ; 600 ; 6534 ; 325 ; 3250 - Mỗi em chọn 1 số gắn đúng vào vị trí a) ; b) ; c) ; d) a) 5m² 4dm² = ……dm² b) 65dm² 34cm² = ……cm² c) 65m² = ……cm² d) 3dm² 25cm² = ……cm². Hoạt động của học sinh - HS làm bài. - HS làm bảng con. - Chia lớp thành 2 đội chơi tiếp sức.. 504 6534 650000 325.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV kết luận. Bài 3: - Y/c HS đọc đề và phân tích Hai lớp 4/1 và 4/2 tham gia phong trào áo lụa tặng bà được 160000 đồng. Lớp 4/1 ủng hộ nhiều hơn lớp 4/2 là 8000 đồng. Hỏi mỗi lớp tham gia bao nhiêu tiền ? Bài 4: - Cho HS phát biểu quy tắc tính chu vi, diện tích HV, HCN. - Y/c HS hãy cho ví dụ ứng dụng vào quy tắc và công thức. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà ôn lại bài để thi tốt.. - HS theo dõi và nhận xét. - HS đọc đề bài và phân tích đề theo h/d của GV. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - Nhận xét, sửa bài. - HS nêu quy tắc. - Công thức: Phv = a x 4 Phcn = (a + b) x 2 Shv = a x a Shcn = a x b Ví dụ: a = 20 cm b = 28 cm Diện tích HCN là: 20 x 28 = 560 (cm2). -------------------*&*---------------------Chiều Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013 Luyện từ và câu:. Toán:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM DO PGD RA) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM DO PGD RA). Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu: - Nhằm ôn luyện và tự kiểm tra lại kĩ năng làm bài của mình về dạng bài “Miểu tả đồ vật”. II/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò - Y/c HS có thể viết 1 bài tập làm văn miêu tả với 1 trong các đề sau: + Miêu tả chiếc áo bạn mặc đi học hôm - HS chọn 1 trong những đề trên rồi làm bài nay + Miêu tả chiếc cặp sách của em + Tả một dụng cụ học tập mà em yêu thích nhất + Tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất - GV giám sát và giúp đỡ HS yếu làm bài - Dặn dò: Về ôn tiếp để làm bài thi cho tốt Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 18, phương hướng sinh hoạt tuần 19 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần 18: Ưu điểm: + Đi học đầy đủ, chuyên cần. + Thực hiện thi cử nghiêm túc. + Xếp hàng tập thể dục có tiến bộ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tồn tại: + Chưa có thái độ nghiêm túc đối với việc học:Huỳnh Lâm, Ngọc Toàn . Tổ ba trực nhật hơi trễ 2/ Phương hướng công tác tuần 19 - Tiếp tục học chương trình tuần 19 - Ra vào lớp ngay ngắn. - Chú ý khu vực trực vệ sinh. -------------------*&*----------------------. 3. ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×