Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.19 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo sinh: NGUYỄN THỊ TUYẾT-1010152. Tiết 64. GIÁO ÁN 11B1- Cơ bản. §1: ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM (Tiết 2) (Ngày soạn 10/3/2014). IMỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU: Qua bài học, học sinh cần đạt: 1. Kiến thức Hiểu được mối quan hệ giữa tính liên tục của hàm số và sự tồn tại của đạo hàm. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số. Ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm. Định nghĩa đạo hàm của hàm số trên 1 khoảng. 2. Kỹ năng Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại 1 điểm thuộc đồ thị đó. Biết tính đạo hàm của hàm số trên 1 khoảng. 3. Thái độ- tư duy Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể. Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. Khả năng vận dụng kiến thức, biết liên hệ với các kiến thức đã học. Cẩn thận , chính xác trong tính toán và trình bày. Tự giác, tích cực trong học tập. Rèn luyện tính nghiêm túc, khoa học, tính cần cù, chịu khó. Hứng thú trong tiếp thu kiến thức mới, tích cực phát biểu đóng góp ý kiến trong tiết học. II. PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình và đàm thoại gợi mở. Nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ: Thầy Giáo án, các câu hỏi gợi mở. SGK, bảng phụ. . Thước kẻ và một số đồ dùng khác.. Trò SGK, máy tính cầm tay và các dụng cụ học tập khác. Chuẩn bị trước bài mới.. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2. Bài mới:. 4- Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo sinh: NGUYỄN THỊ TUYẾT-1010152. +. + + +. Hoạt động của Thầy - Trò GV: Yêu cầu cả lớp đọc định lý trong SGK và ghi vào vở, 1 HS đứng lên đọc. Tóm tắt định lý. Nhấn mạnh lưu ý. HS: Thực hiện yêu cầu của GV.. GIÁO ÁN 11B1- Cơ bản. Nội dung ghi bảng- trình chiếu Định lý 1: SGK/ 150 f ( x ) có đạo hàm tại x 0 ⇒ f ( x ) liêntục tại x 0 ⇍. Lưu ý:. Nếu hàm số y=f (x) gián đoạn tại x 0 thì nó không có đạo hàm tại điểm đó. Một hàm số liên tục tại một điểm có thể không có đạo hàm tại điểm đó.. 5- Ý nghĩa hình học của đạo hàm -. GV: Chép VD1 lên bảng HS: chép đề vào vở.. VD1: a) Vẽ đồ thị của hàm số: f ( x )=. x2 2. b) Tính f ' ( 1 ) a) ? Hàm số f ( x ) có dạng: f ( x )=a x 2 thì đồ thị là đường gì? + Parabol ?. 1 ở đây hệ số a = >0 2. thì đồ thì có hình bát úp hay bát ngửa? + Bát ngửa. ( 12 ). c) Vẽ đường thẳng đi qua điểm M 0 1;. và có hệ số góc bằng. f ' ( 1) .. d) Nêu nhận xét về vị trí tương đối của đường thẳng này và đồ thị hàm số đã cho.. Giải: a) Lập bảng giá trị:. x. -2 2. 2. f ( x )=. x 2. ? Vậy O là điểm thấp nhất hay cao nhất? + Thấp nhất ? Lớp vẽ đồ thị hàm số vào vở a) ? Cả lớp tính f ' ( 1 ) , 1HS lên tính trên bảng. b) ? Đường thẳng đi qua điểm ( x 0 ; y 0 ¿ và có hệ số góc a thì phương trình có dạng như thế nào?. 2. -1 1 2. 0 0. 1 1 2. 2 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo sinh: NGUYỄN THỊ TUYẾT-1010152. +. b) Giả sử ∆ x là số gia của đối số tại x 0=1.. y=k ( x −x0 ) + y 0. Ta có. ? Vậy hãy viết phương trình đường thẳng đi 1 2. ( ). qua điểm M 1;. ∆ y=f ( x 0 +∆ x )−f ( x 0 )=f (1+ ∆ x )−f ( 1 )=. và. có hệ số góc y=1 ( x−1 ) + ⇔ y =x−. 1 2. 1 2. ? Đặt y=g(x ) thì ta có hàm số. 1 . Hãy vẽ 2 g ( x) .. g ( x ) =x−. hàm số. ¿. . k =f ' ( 1 )=1. +. GIÁO ÁN 11B1- Cơ bản. 1+2 ∆ x + ( ∆ x )2−1 2 ∆ x+ ( ∆ x )2 = 2 2 2 2 ∆ x+ ( ∆ x ) 2 ∆ x + ( ∆ x )2 ∆y 2 ∆x = = =1+ ∆x ∆x 2∆ x 2. lim ∆ y ∆x ⇒ ∆x →0 = lim 1+ =1 ∆x 2 ∆ x →0. (. + Tiếp xúc nhau tại M 0 .. ). Vậy f ' ( 1 )=1. c). g ( x ) =x−. 1 2. Lập bảng giá trị:. x. c) ? Hãy nhận xét vị trí tương đối của f ( x ) và g ( x). ( 1+∆ x )2 1 − 2 2. g ( x ) =x−. 1 2. 0. 1 2. −1 2. 0. d) 2 đường tiếp xúc nhau tại M 0 .. a) Tiếp tuyến của đường cong phẳng - GV: + Lấy VD tiếp tuyến của đường tròn: ở lớp 9 chúng ta đã được học về tiếp tuyến của đường tròn là 1 đường thẳng tiếp xúc với đường tròn tại duy nhất 1 điểm và cách tâm O một khoảng bằng R. Với a là tiếp tuyến còn M là tiếp điểm. + Nhìn vào đồ thị trên, ta thấy M 0 T là tiếp tuyến của (C ) tại tiếp điểm M 0 . b) Ý nghĩa hình học của đạo hàm. - GV: + Qua tính toán vừa rồi thì ta thấy f ' ( 1 ) chính là hệ số góc của tiếp tuyến M 0 T tại điểm M 0 .. Định lý 2: SGK/ 151 Đạo hàm của hàm số y=f ( x ) tại điểm x 0 là hệ số góc của tiếp tuyến M 0 T của (C ) tại điểm M 0 ( x0 ; f ( x 0 ) ) . + Ta có định lý 2- SGK/ 151. Yêu cầu cả lớp đọc và ghi. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo sinh: NGUYỄN THỊ TUYẾT-1010152. GIÁO ÁN 11B1- Cơ bản. vào vở. 1 HS đứng lên đọc. c) Phương trình tiếp tuyến - GV: Định lý 3: SGK/ 152 + Yêu cầu cả lớp đọc Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f ( x ) tại định lý 3- SGK/152 và M 0 ( x0 ; f ( x 0 ) ) là: ghi vào vở. 1HS đứng y y 0 f ' ( x 0 )( x x 0 ) lên đọc. Hay y=f ' ( x 0 ) ( x−x 0 ) + y 0 (1) + Giải thích: x 0 là hoành độ của Trong đó: tiếp điểm. y 0=f ( x 0 ) y 0 là tung độ của f ' ( x 0 ) là hệ số góc tiếp điểm. - GV: Dạng toán: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số + Đưa ra các bước để giải y=f ( x ) tại điểm có hoành độ x 0 . dạng bài toán thường B1: Tính f ' ( x 0) gặp. B2: Tính y 0=f (x 0 ) B3: Viết phương trình tiếp tuyến bằng cách áp dụng công thức (1). + Chép VD2 lên bảng. VD2: Cho parabol y=3 x 2−4 x+ 9 . Viết phương trình tiếp tuyến của parabol tại điểm có hoành độ x 0=1. + Yêu cầu 1 HS lên tính Giải: f ' ( 1 ) bằng định Đặt y=f ( x ) =3 x 2−4 x +9 . nghĩa. Giả sử ∆ x là số gia của đối số tại x 0=1. + Cả lớp chép đề và làm Ta có vào vở. ∆ y=f ( x 0 +∆ x )−f ( x 0 )=f (1+ ∆ x )−f ( 1 ) 2. ¿ 3 ( 1+ ∆ x ) −4 (1+ ∆ x )+ 9−8 ¿ 3 [ ( ∆ x )2+2 ∆ x +1 ] −4−4 ∆ x +1 ¿ 3 ( ∆ x )2+ 6 ∆ x+3−4 ∆ x−3=3 ( ∆ x )2+ 2 ∆ x 2 ∆ y 3 ( ∆ x ) +2 ∆ x = =3 ∆ x+ 2 ∆x ∆x. lim ∆ y ⇒ ∆x → 0 = lim ( 3 ∆ x +2 ) =2 ∆x ∆ x →0. Vậy f ' ( 1 )=2.. Ngoài ra, ta có y 0=f ( x 0 )=f (1 ) =8 nên phương trình tiếp tuyến cần tìm là:. y=2 ( x−1 ) +8. 4. hay. y=2 x+ 6.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo sinh: NGUYỄN THỊ TUYẾT-1010152. GIÁO ÁN 11B1- Cơ bản. 6- Ý nghĩa vật lý của đạo hàm. HS đọc SGK/153. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo sinh: NGUYỄN THỊ TUYẾT-1010152. II-. GIÁO ÁN 11B1- Cơ bản. ĐẠO HÀM TRÊN MỘT KHOẢNG.. - GV: + Yêu cầu cả lớp đọc định nghĩa- SGK và ghi vào vở. 1HS đứng lên đọc. + Tóm tắt định nghĩa.. Định nghĩa: SGK/ 153 f ' :(a ; b )⟶ R ' x ⟼ f (x ). Hàm số. Là đạo hàm của hàm số là y’ hay f ' ( x ) .. y=f ( x ) trên khoảng ( a ; b ) , ký hiệu. - GV: VD3: Tìm đạo hàm của hàm số y=x 3 trên khoảng (−∞ ;+∞ ) . + Chép VD3 lên bảng yêu cầu Giải: HS chép vào vở. Với mọi x thuộc khoảng (−∞ ;+∞ ) ta có: + Hướng dẫn giải. 3. -. HS + Theo dõi và ghi chép + Đặt câu hỏi thắc mắc.. 3. ∆ y= ( x + ∆ x ) −x ¿ x 3+3 x 2 ∆ x+3 x ( ∆ x )2+ ( ∆ x )3−x 3 2 2 3 ¿ 3 x ∆ x +3 x ( ∆ x ) + ( ∆ x ) 2. 2. 3. ∆ y 3 x ∆ x+3 x ( ∆ x ) + ( ∆ x ) = =3 x 2 +3 x ∆ x + ( ∆ x )2 ∆x ∆x lim ∆ y 2 ⇒ ∆x → 0 = lim [ 3 x 2 +3 x ∆ x + ( ∆ x ) ]=3 x 2 ∆x ∆ x →0. Khi đó: y ' =3 x 2 Vậy hàm số y=x 3 có đạo hàm trên khoảng (−∞ ;+∞ ) và y ' =3 x 2 . 3. Củng cố: Ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm. Chú ý cách viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm nằm trên đường cong của hàm số y = f(x). 4. Dặn dò: Làm BTVN: Học thuộc và hiểu các định lý 1, 2, 3, định nghĩa vừa học; phương trình tiếp tuyến của đồ thị. BT1: Cho hàm số y = f(x) = x2 - 1 . Lập phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x0 = - 1 BT2: Lập phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số f ( x )=. x−1 2x. Tiết sau học: Luyện tập: “Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm”.. 6. tại điểm A(1; 0)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo sinh: NGUYỄN THỊ TUYẾT-1010152. GIÁO ÁN 11B1- Cơ bản. 5. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Duyệt của giáo viên hướng dẫn. Duyệt của tổ trưởng chuyên môn. Ngày duyệt. Ngày duyệt. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>