Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ngu van 7 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.55 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25/2/2014 Ngày dạy : 03/3/2014 Tiết 97: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG (Hoài Thanh) I.MỤC TIÊU: HScần nắm được 1. Kiến thức: -Một số nét về nhà văn Hoài Thanh. -Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng của văn chương. - Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học. -Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng trình bày luận điểm trong văn nghị luận. 3. Thái độ: - GD hs ý thức được công dụng của văn chương trong cuộc sống, giáo dục lòng yêu mến các tác phẩm văn học. II .CHUẨN BỊ: 1- GV : Ví dụ minh họa. 2 -HS : Đọc văn bản, tìm hiểu bố cục và nội dung của văn bản. III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2.Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu hỏi kiểm tra bài cũ:  Giản dị : trong sinh hoạt, công   Sự giản dị và thanh bạch của Bác Hồ được thể hiện như thế nào qua văn bản “ Đức tính giản dị của việc, quan hệ với mọi người. Thanh bạch : sống vì dân, vì Bác Hồ” của Phạm Văn Đồng? nước, không lợi dụng chức quyền thu lợi cho bản thân.  Em có nhận xét gì về đức tính của Bác và học tập  Những đức tính tốt, xứng đáng để chúng ta học tập và noi theo sống được điều gì cho bản thân? Nhận xét về nghị luận giản dị, không xa hoa lãng phí…… của bài văn? Lí lẽ sắc bén, dẫn chứng cụ thể, nhận xét sâu sắc. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:  Hoài Thanh ( 1909 -1982) là một Nêu những nét chính về tác giả Hoài Thanh? trong những nhà phê bình văn học xuất sắc ở nước ta ở TK XX. HT là tác giả của tập “Thi nhân Việt Nam” – một công trình nổi tiếng về phong trào thơ mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy trò. Nội dung bài học. Giới thiệu bài: Văn chương có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Để giúp các em hiểu rõ hơn vấn đề này, hôm nay, chúng đi vào tìm hiểu văn bản “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh. I.Giới thiệu chung :  HĐ1: Giới thiệu chung :( 5 phuùt) a.Tác giả : sgk/ 61 Mục tiêu : Nắm được vài nét sơ lược tác giả, tác b.Tác phẩm : sgk / 61 phẩm…  Tóm tắt vài nét về tác giả Hoài Thanh.  Cho biết xuất xứ của tác phẩm.  Kiểm tra việc nắm nghĩa một số từ của hs.  HĐ 2: Tìm hiểu văn bản:(30 phuùt) Mục tiêu : Nắm được nội dung văn bản.  GV hướng dẫn hs đọc và đọc mẫu.  Gọi hs đọc, nhận xét.  Xác định luận đề của bài văn?  Tác phẩm văn chương được hiểu trong bài này như thế nào?  Như những bài tự sự, miêu tả, tuỳ bút, thơ đã học ở lớp 6, 7.  Tìm bố cục bài văn? Nêu nội dung chính từng phần?  Phần 1 : Từ đầu đến “ muôn loài” : Nguồn gốc của văn chương. Phần 2 :Tiếp theo đến “vị tha” : Nhiệm vụ của văn chương. Phần 3 : Còn lại : Công dụng của văn chương.  Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?  Yêu cầu hs làm vào VBT.  Câu nào trong phần một thể hiện rõ nguồn gốc của văn chương?  “ Nguồn gốc……… muôn loài”.  Câu này nằm ở vị trí nào trong đoạn?  Cuối đoạn.  Như vậy đoạn văn này được trình bày theo phép lập luận nào? (tích hợp)  Cụ thể đến khái quát  qui nạp.  Hãy tìm trong phần một luận cứ nào là dẫn chứng, luận cứ nào là lí lẽ?. II.Tìm hiểu văn bản : 1.Luận đề : Ý nghĩa văn chương.. 2.Bố cục : 3 phần. 3. Phân tích: a.Ý nghĩa văn chương : - Nguồn gốc văn chương: lòng thương người, thương cả muôn vật, muôn loài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  DC :Chuyện con chim bị thương Lí lẽ : “ Tiếng khóc……… thi ca”, “ câu chuyện……… nghĩa “.  Ngoài ý nghĩa chính là lòng yêu thương, văn chương còn có nhiệm gì?  Em hiểu “ Muôn hình vạn trạng” là thế nào?  Cuộc sống của con người, xã hội muôn màu muôn vẻ  phản ánh của cuộc sống của con người.  Em hiểu văn chương sáng tạo ra sự sống nghĩa là thế nào?  Dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có, hoặc chưa đủ mức cần có để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai.  Yêu cầu hs làm vào VBT.  Em hãy tìm những bài thơ, những bài văn đã học ở lớp 6, 7 thể hiện rõ hai nhiệm vụ của văn chương là : hình dung và sáng tạo ra sự sống? ( thảo luận nhóm 4’)  - Hình dung sự sống : Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê, Bánh trôi nước, Qua Đèo Ngang. - Sáng tạo sự sống : “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.  Hs đọc lại đoạn 4. Tại sao nói về nhiệm vụ của văn chương mà bài văn lại trở lại vấn đề nguồn gốc của văn chương ( phần 1) mà không đi vào chứng minh luận điểm ( nhiệm vụ của văn chương). Cách trình bày trên theo phép lập luận nào?  Cách lập luận móc xích.  Từ những ý nghĩa trên văn chương có công dụng gì?  Gây cho ta nhưng tình cảm không có nghĩa là thế nào?  Tạo nên những tình cảm mới lạ mà số đông người ta chưa từng nếm trải.  Nêu dẫn chứng qua những bài văn thơ đã học: “Cuộc chia tay của những con búp bê”, “Một thứ quà của lúa non: cốm”, “Vượt thác” ( Mở rộng)  Luyện cho ta những tình cảm sẵn có là như thế nào?  Bồi dưỡng cho những tình cảm đó phong phú hơn, tinh tế hơn.  Tìm dẫn chứng trong văn thơ đã học? ( Mở rộng)  Tiếng gà trưa (tình yêu quê hương); mùa xuân của. b.Nhiệm vụ của văn chương : -Hình dung sự sống muôn hình vạn trạng, sáng tạo ra sự sống.. c.Công dụng của văn chương : - Gây cho ta những tình cảm không có.. - Luyện cho ta những tình cảm sẵn có.. Văn chương cần thiết trong cuộc sống. * Nghệ thuật: - Có luận điểm rõ ràng, được luận.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tôi ( tình yêu Thủ đô) ; Rằm tháng giêng (tình yêu thiên nhiên) ; Bạn đến chơi nhà (tình bạn), …  Em thấy văn chương có vai trò như thế nào trong cuộc sống?  Giáo dục hS lòng yêu mến các tác phẩm văn học  Nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc?  Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh.. chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục. - Có cách nêu dẫn chứng đa dạng: Khi trước, khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu chuyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị. * Ý nghĩa: -Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương. * Ghi nhớ : sgk/63 III.Luyện tập :. Nêu ý nghĩa của văn bản?  HS đọc phần ghi nhớ. GV nhấn mạnh ý.  GV: Hướng dẫn hs luyện tập. Hs tóm tắt yêu cầu của BT – hs thảo luận và trình bày.  Gd hs ý thức được ý nghĩa, công dụng của văn chương, học tập nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh. 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV Văn bản : “ Ý nghĩa văn chương” cho ta biết điều gì?  Về nghệ thuật, bài văn có nét gì đặc sắc? Văn chương có tác dụng gì? Tìm dẫn chứng trong văn thơ đã học? ( Mở rộng). Câu trả lời của HS  Là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng.  Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh.  Tác dụng: Gây cho ta những tình cảm không có. Dẫn chứng: Tiếng gà trưa (tình yêu quê hương); mùa xuân của tôi ( tình yêu Thủ đô) ; Rằm tháng giêng (tình yêu thiên nhiên) ; Bạn đến chơi nhà (tình bạn), …. 4.5. Hướng dẫn học tập:  Đối với bài học tiết này: - Đọc lại văn bản, nắm kỹ nội dung. Học thuộc ghi nhớ trong sgk/63. - Đọc phần đọc thêm giải thích về văn chương sgk/ 63, 64 - Tham khảo BT 1, 2 SBT /40.  Đối với bài học tiết sau:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xem lại nội dung của các văn bản đã học ở HKII, chuẩn bị tiết 98 kiểm tra. Nắm vững phần nội dung và nghệ thuật; nghệ thuật lập luận của các văn bản; tìm dẫn chứng trong văn học để chứng minh.. Ngày soạn 26/2/2014 Ngày dạy 5/3/2014 Tiết 98: KIỂM TRA VĂN HỌC 1 TIẾT A/ Mục đích: - Thông qua bài làm của học trò, kiểm tra đánh giá được dung lượng kiến thức Hs đã nắm được để điều chỉnh bổ sung - Rèn kĩ năng làm bài hoàn chỉnh - Giáo dục ý thức học tập của học sinh nghiêm túc. B/ Chuẩn bị 1/ Thầy ra đề , đáp án 2/ Trò: Ôn tập C/ tiến trình thực hiện 1/ Ổn định sĩ số 2/ Kiểm tra: Đức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TN. TL. TN. TL. TN. TL. điểm. Nội dung Tục ngữ 1 2 3 Tinh thần yêu nước của 0,5 1,5 2 nhân dân ta Đức tính giản dị của Bác Hồ 2,5 1 3,5 Ý nghĩa văn chương 0,5 1 1,5 Tổng điểm 0 1,5 0 6,5 2,0 10,0 Tỉ lệ 15% 65% 20% 2/ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): Chép chính xác, nêu nội dung 4 câu tục ngữ đã học Câu 2 (2 điểm): Văn bản “ lòng yêu nước của nhân dân ta” của ai? Thuộc kiểu văn bản gì ? Nêu nội dung của văn bản? Câu 3: Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác. Dựa vào văn bản “ Đức tính giản dị của bác Hồ” em hãy lập lại dàn bài đó. Viết đoạn văn khoảng 5- 7câu nêu cảm nghĩ của em về Bác. Câu 4: Hoài Thanh đã cho nguồn gốc của văn chương là ở đâu? Em hãy lấy 1 dẫn chứng để chứng minh cho nguồn gốc đó của văn chương. 3/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: - Yêu cầu HS chép chính xác 4 câu tục ngữ( 0,25 đ/ câu) - Nêu được nội dung, mỗi câu đúng (0,5 điểm) Câu 2: ( 2 đ) - VB: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Hồ Chí Minh. - Thuộc kiểu văn bản Nghị luận chứng minh - LĐ : Ca ngợi truyền thống yêu nước của dân tộc ta. Câu 3 - HS phân tích và chứng minh được đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trên các phương diện: Lối sống và làm việc (0,5 đ) - Lối sống, (0,5 đ) + Bữa ăn chỉ có vài ba món đơn giản... + Cái nhà sàn chỉ có vài ba phòng, hòa cùng thiên nhiên. - Việc làm: (0,5 đ) + Bác làm: từ việc nhỏ đến việc lớn + Rất ít người phục vụ - Giản dị trong lời nói bài viết.(0.5) + Không có gì quý hơn độc lập tự do + Dân tộc VN là một …  Liên hệ được đức tính giản dị trong đời sống ( 1 Đ) Câu 4: - Nguồn gốc của văn chương là lòng thương người và muôn loài ( 0.5 Đ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu dc ví dụ và chỉ ra tình thương người gửi gắm ở đó ( 0,5 đ) 3/ Thực hiện - Sĩ số - Viết đề - Theo dõi và thu bài 4/ Dặn dò : Chuẩn bị bài chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Ngày soạn 26/2/2014 Ngày dạy : 05/03/2014 Tiết 99 : CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiếp) 1.MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. -Đặt câu ( chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1.3. Thái độ: - GD hs ý thức sử dụng câu chủ động và câu bị động phù hợp với ngữ cảnh. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 3.CHUẨN BỊ : -3.1 GV : Sưu tầm thêm VD tiêu biểu. -3.2 HS : Đọc bài, tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A3: 7A2: 4.2.Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu hỏi kiểm tra bài cũ:  Thế nào là câu chủ động, bị động? Cho VD về mỗi kiểu câu?.  Câu chủ động : CN chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật khác. Câu bị động : CN chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. VD : Câu chủ động : Cô giáo khen Nam. Câu bị động : Con chuột bị mèo vồ. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Hôm nay chúng ta học bài gì? Chúng ta cần nắm Bài “Chuyển đổi câu chủ động được mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị thành câu bị động”. Có hai cách chuyển đổi… động? 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy trò * Giới thiệu bài : Tiết trước, các em đã được tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động, mục đích của việc chuyển đổi. Vậy cách chuyển đổi như thế nào? Tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu qua bài “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động” (tt). HĐ1: Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( 15 phuùt) Mục tiêu : Nắm được Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động .  GV ghi VD vào bảng phụ – treo bảng.  a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “ hóa vàng”. b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “ hoá vàng”. ( Vũ Bằng) c.Chị đã dọn cơm xong. d.Cơm đã được(chị) dọn xong.  Tìm hiểu 2 câu trên có gì giống và khác nhau?  GV gợi ý : về nội dung, 2 câu có miêu tả cùng một sự việc không?  Cùng miêu tả sự việc  Theo định nghĩa về câu bị động được nêu ở ghi nhớ của phần I , hai câu có cùng là câu bị động không?  Đều là câu bị động.  Về hình thức hai câu có gì khác nhau?  Câu a có dùng từ được, câu b không dùng từ được.  Em thấy VD f chuyển đổi như thế nào? Biến chủ thể thành một bộ phận không bắt buộc. Nội dung bài học. I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : VD : - Văn chương sáng tạo ra sự sống. - Sự sống được văn chương sáng tạo ra..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hoặc có thể lược bỏ chủ thể chỉ hoạt động.  Từ các VD trên, GV hướng dẫn hs nắm cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.  So sánh các câu a, b, c em thấy có gì khác nhau?  Qua phân tích các VD em hãy cho biết có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?  HS đọc ghi nhớ sgk (ý 1, 2).  GV nhấn mạnh ý. GV nêu VD 3 sgk /64. a.Bạn em được giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi. b.Tay em bị đau.  Hai câu trên có phải là câu bị động không? Vì sao?  Không. Vì chỉ nói đến câu bị động trong đối lập với câu chủ động tương ứng.  Cho biết : các câu có từ “ bị, được” đều là câu bị động đúng hay sai?  Sai.  GV nhấn mạnh ý 3 phần ghi nhớ.  Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ.  GD hs ý thức sử dụng câu chủ động và câu bị động phù hợp với ngữ cảnh.  HĐ2: Luyện tập (15 phuùt) Mục tiêu : Nắm được các bài tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động .  Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.  HS thảo luận bài tập 2 – trình bày..  Bài tập 2 : a – Em bị thầy giáo phê bình  tiêu cực. - Em được thầy giáo phê bình  tích cực. b – Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c – Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã. * Ghi nhớ : SGK / 64 II.Luyện tập : Bài 1: a. Ngôi chùa ấy được ( một nhà sư vô danh) xây từ TK XIII. b.Ngôi chùa ấy xây từ TK XIII. - Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. -Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c.Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. - Con ngựa bạch buộc lên gốc đào. d.Lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. -Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. Bài 2.Câu bị động có chứa từ “được”: chuyển đổi theo hướng tích cực, có lợi cho đối tượng. Từ “bị”theo hướng tiêu cực, có hại cho đối tượng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> được trào lưu đô thị hoá thu hẹp. - Sự khác biệt……… đã bị………… thu hẹp.  Cho HS làm câu a và nêu nhận xét.  Tóm tắt yêu cầu bài tập 3.  Yêu cầu HS làm trong VBT.  Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn văn.  Nhận xét, chấm điểm.. Bài 3:. 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS  Trong tiếng Việt từ một câu chủ động có thể  C.Hai câu bị động tương ứng. chuyển thành mấy câu bị động tương ứng? A. Ba câu bị động trở lên. B.Một câu bị động tương ứng. C.Hai câu bị động tương ứng. D.Một hoặc hai câu bị động tương ứng.  Cách phân loại câu bị động trong tiếng Việt dựa  A.Dựa vào ý nghĩa của câu. trên cơ sở nào? A.Dựa vào ý nghĩa của câu. B.Dựa vào sự tham gia cấu tạo của các từ “ bị, được”. C.Dựa vào vị trí trạng ngữ trong câu. D.Dựa vào các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu.  Chuyển câu sau thành câu bị động: ( Mở rộng) “Hôm qua, mẹ mua cho em cây viết, khi mẹ đi ngang quầy bán văn phòng phẩm”. 4.5. Hướng dẫn học tập:  Đối với bài học tiết này: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/64. - Tham khảo thêm BT 4 SBT/ 45. Đặt thêm câu chủ động và chuyển thành câu bị động. -Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề nhất định trong đó có sử dụng câu bị động  Đối với bài học tiết sau: -Chuẩn bị : Dùng cụm C-V để mở….Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu, nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu trong văn bản. - Xem lại phần viết đoạn văn chứng minh ở bài luyện tập lập luận chứng minh. Tiết 100 trình bày trước lớp. 5.PHỤ LỤC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn:26/2/2014 Ngày dạy : 08/03/2014 Tiết 100: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH 1.MỤC TIÊU: 1.1 . Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đoạn văn chứng minh. 1.3. Thái độ: - GDHS ý thức vận dụng những hiểu biết về cách làm văn chứng minh vào việc viết đoạn văn. - GD KNS: Thực hành viết tích cực; trao đổi, thảo luận. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. 3.CHUẨN BỊ: - 3.1 GV : Lựa chọn các đoạn văn nghị luận chứng minh hay. -3.2HS : Viết đoạn văn ở nhà. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 7A2: 7A3: 4.2.Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Không. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Kiểm tra vở BT 3HS: Phần viết đoạn văn ở nhà. (8  “ Luyện tập viết đoạn văn chứng đ)  Bài học hôm nay có tựa là gì? Em chuẩn bị gì cho minh” -Xem trước các đề văn SGK. tiết học này? (2 đ) 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy trò. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Giới thiệu bài : Để giúp các em có thêm kĩ năng viết đoạn văn chứng minh, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em viết một số đoạn văn chứng minh qua bài: “ Luyện tập viết đoạn văn chứng minh”.  HĐ1 : Chuẩn bị :(5 phuùt) Mục tiêu : Nắm được Kỹ năng viết đoạn văn chứng minh. GV kiểm tra việc viết đoạn văn của HS.  Xử lí những hs không chuẩn bị ở nha.  HĐ2 : Qui trình viết một đoạn văn nghị luận chứng minh :(25 phuùt) Mục tiêu : Nắm được Qui trình viết một đoạn văn nghị luận chứng minh : Yêu cầu hs nhắc lại qui trình viết một đoạn văn nghị luận chứng minh. Đoạn văn có thể tồn tại độc lập, riêng biệt không? Không. Nó là một bộ phận của bài văn. Khi viết đoạn văn chúng ta cần lưu ý điều gì? Xác định vị trí đoạn văn; xác định luận điểm và sắp xếp dẫn chứng, lí lẽ hợp lí.  Trước khi viết đoạn văn chứng minh, em phải làm gì? Xác định luận điểm. Với đề văn này cần có mấy luận điểm? Hai luận điểm. GV lưu ý HS: trước khi đi vào làm sáng tỏ hai luận điểm này, cần giải thích rõ, đầy đủ nghĩa của câu tục ngữ.  Có luận điểm rồi, để triển khai đoạn văn ta phải có gì?  Ta phải dự định bao nhiêu luận cứ giải thích (lí lẽ) và bao nhiêu luận cứ thực tế (dẫn chứng – CM).. I.Chuẩn bị : Cho đề văn:Tục ngữ có câu: “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Nhưng có bạn nói: Nếu không có ý thức học tập thì chắc gì đã có “sàng khôn” nào! Hãy nêu ý kiến của riêng mình và chứng minh cho ý kiến đó. II.Qui trình viết một đoạn văn nghị luận chứng minh :. 1.Xác định luận điểm: - Luận điểm 1: Câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng…..” đối với người có ý thức học tập. - Luận điểm 2: Câu tục ngữ: “ Đi một ngày đàng…..” đối với người không có ý thức học tập. 2. Dự định luận cứ: -Lí lẽ: -Dẫn chứng: +Các tấm gương hiếu học trở thành tài. +Hiện tượng HS ham chơi,chưa chịu khó học tập… 3.Lựa chọn triển khai (diễn dịch hay qui nạp) 4.Viết đoạn văn: * Chú y : liên kết nội dung và hình thức..  Có mấy cách triển khai đoạn văn?  Có luận điểm, luận cứ cách triển khai đoạn văn rồi, em phải làm gì?  Để đoạn văn được mạch lạc, liền ý, em cần chú ý.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> điều gì?  Yêu cầu hs xem, đối chiếu lại mình đã thực hiện được bước nào, nếu thiếu bổ sung.  HĐ3 : Thực hành: Mục tiêu: Trình bày bài theo đúng yêu cầu *GD KNS: Vận dụng phương pháp thảo luận, trao đổi: Cho hs trao đổi bài, đọc và sửa chửa cho nhau khoảng 5 phút. GV: Gọi HS trình bày đoạn văn của mình trước lớp  Gọi hs nhận xét.  GV nhận xét chung, chấm điểm cho những hs viết đoạn hay, mạch lạc.  Yêu cầu hs làm VBT.  Tùy theo nội dung đoạn văn của hs, GV liên hệ GDHS.  GDHS ý thức vận dụng những hiểu biết về cách làm văn chứng minh vào việc viết đoạn văn. GV treo bảng phụ đoạn văn- phân tích cho HS cách trình bày. - Luận điểm 1:Ông cha ta ngày xưa luôn cho rằng: “ Đi một ngày đàng…” . Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với những người có ý thức học tập. Nếu từ nhỏ khi cha mẹ sinh ra,bạn chỉ sống quanh quẩn ở nhà, suốt ngày luôn bên cạnh cha mẹ thì liệu bạn có biết đọc, biết viết, có biết được cuộc sống xung quanh đang diễn ra như thế nào không? Vì vậy con người mới xây trường học và dạy các môn học để cung cấp kiến thức và làm cho đời sống tinh thần phong phú, không những thế, chúng ta còn có thể học rất nhiều trong cuộc sống từ những người xung quanh. Bác Hồ- vị lãnh tụ vĩ đại của chúng ta mới hai mốt tuổi ra đi tìm đường cứu nước, sau nhiều năm bôn ba , Người đã bắt gặp được CN Mác…; Bà Huyện Thanh Quan khi đi qua Đèo Ngang đã phải “dừng chân đứng lại” để ngắm nhìn “ trời, non, nước” mới có những phát hiện tinh tế về thiên nhiên, con người, cuộc sống nơi này. Nguyễn Trãi đi nhiều nơi song cũng phải quan sát và ghi chép nhiều mới có được “ Dư địa chí”- cuốn sách về địa lí đầu tiên của nước ta... Đó là những tấm gương đã chứng minh cho chúng ta biết rằng: Nếu có ý thức học tập tốt sẽ học được nhiều điều hay.  GDHS có ý thức học tập ( Không chỉ học tập trong sách vở mà còn phải học tập những kinh nghiệm thực tế vô vàn bổ ích) Yêu cầu HS về nhà viết tiếp luận điểm 2, chỉ ra cách. III.Thực hành: - Gọi HS lên trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> viết đoạn. GV kiểm tra, nhận xét. 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV  Nhắc lại qui trình viết đoạn văn chứng minh.. Câu trả lời của HS  Quy trình viết một đoạn văn CM: 1.Xác định luận điểm: 2. Dự định luận cứ: 3.Lựa chọn triển khai (diễn dịch hay qui nạp) 4.Viết đoạn văn:  A.Giải thích.  Khi đưa ra những dẫn chứng trong bài văn chúng minh theo em thao tác nào không cần phải thực hiện? A.Giải thích C.Đánh giá dẫn chứng đúng sai B.Phân tích D.Bình luận. 4.5. Hướng dẫn học tập:  Đối với bài học tiết này: - Viết thêm đoạn văn cho những đề còn lại.Luyện viết đoạn văn CM theo đề bài tự chọn. - Nắm chắc cách viết đoạn văn CM . Tìm đọc những đoạn văn, bài văn chứng minh hay.  Đối với bài học tiết sau: -Xem lại đề bài, lập dàn ý cho đề bài bài viết TLV số 5, bài KT Văn, bài KT T.V tiết sau trả bài. - Chuẩn bị câu hỏi 1, 2 ,3 sgk / 66, 67 của bài “ Ôn tập văn nghị luận”..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×