Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

TOAN 8 TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.8 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 31/08/2013 Tuần 4 Tiết 13 LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : Củng cố lại cho HS cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. II / Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III / Các hoạt động trên lớp 1 / Ổn định : 2 / Kiểm tra bài cũ: HS Phân tích đa thức : 25 - x2 - 2xy - y2 thành nhân tử. 3 / Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HĐ 1 : Phân tích đa thức BT 44/ 20 Hs thực hiện theo yêu cầu của GV. PT đa thức thành nhân tử : Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của mỗi bạn. a / x3 + 1/ 27 = (x + 1/3)(x2 – 1/3x + 1/ 9) Chú ý đếnđiều gì ? e/ – x3 + 9x2 – 27x + 27 - Gọi vài học sinh lên bảng tính = 27 – 27x + 9x2 – x3 = (3 – x)3 3  gọi học sinh nhận xét  ta có thể áp dụng hằng đẳng thức để d/ 8x + 12x2y + 6xy2 + y3 = ( 2x + y)3 BT 45 / 20 tính nhanh nhất không? (Nếu có áp dụng hằng đẳng thức a/ 2 – 25x2 = 0 nào?) GV ghi bài tập tiếp theo, yêu cầu học sinh nhận xét các bài Ta có 2 – 25x2 = ( √ 2− 5 x ) ( √ 2+5 x ) tập áp dụng hằng đẳng thức nào  yêu cầu học sinh tíêp tục 5 5 − ⇒ x = hoặc x = áp dụng những hằng đẳng thức . √2 √2 - Ap dụng tổng hợp các hằng đẳng thức trên. 1 1 b/ x − 2=0 ⇒ x = - Gọi học sinh nhận xét bài 2 2 Giải thế nào? Mấy cách giải? Cách nào nhanh hơn? Tương tự HS nhận xét BT 46 / 21 Gọi 1 HS bài tập đọc nhanh kết quả được không? a/ 732 – 272 = (73 – 27)(73+27) = 46.100 HĐ 2 Tính nhanh = 4600 - GV ghi bài tập tiếp theo, yêu cầu học sinh nhận xét các b/ 372 – 132 =(37 – 13)(37 + 13) = 24.50 bài tập áp dụng hằng đẳng thức nào  yêu cầu học sinh tíêp = 1200 tục áp dụng những hằng đẳng thức . c / 20022 – 22 = (2002 – 2)(2002+2) = - Ap dụng tổng hợp các hằng đẳng thức trên. 2000.2004 = 4008000 - Gọi học sinh nhận xét bài Giải thế nào? Mấy cách giải? Cách nào nhanh hơn? BT 27 – 29 SBT / 6 Tương tự HS nhận xét Gọi 1 HS bài tập đọc nhanh kết quả được không? 4 / Củng cố: Nhắc lại các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử. 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: BT 43,44ac,(SGK)Lưu ý: 43b/ 10x-25-x2= - (x2-10+25) 44e/ đặt dấu – ra ngoài ( ) đưa các số hạng vào trong () thì phải đổi dấu . BT 26,27,28,30SBT/ 6. ( ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Xem trước bài 8 trang 21. Tìm hiểu xem các ví dụ trong sách giáo khoa đã gợi ý cách làm như thế nào? Để tìm hiểu tốt hơn buộc các em phải nhớ các kiến thức đã học trước như: các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử đã học. IV / RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 14 §8 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I / Mục tiêu : Hs biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử . II / Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III / Các hoạt động trên lớp 1 / Ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 2 / Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a/ x2 - 6x+ 9 ; b/(x-3)2 –y2 3 / Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG 1/ VD : Họạt động 1 :Thực hiện các VD Phân tích đa thức thành nhân tử : HS phân tích đa thức sau thành nhân tử : x2-3x +xy – 3y a/ x2-3x +xy – 3y = (x2-3x) + (xy- 3y ) Gợi ý : = x(x-3) + y(x-3) =(x-3)(x+y) - Các hạng tử có nhân tử chung không ? b/ 2xy + 3z + 6y + xz - Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung ? = (2xy+6y) + (3z+xz) Từ đó dẫn đến ..(x2-3x)+(xy-3y) = 2y(x+3) + z(3+x) = (x+3)(2y+z) Cho HS phân tích các nhóm để tìm nhân tử chung và ra kết Hoặc : quảbáo cáo = (2xy+xz) + (6y+3z) HS vận dụng các phương pháp phân tích đã học để tìm = x(2y+z) + 3(2y+z) = (2y+z)(x+3) hướng giải quyết và nêu nhận xét Ví dụ 2. Không có x2 - 2xy + y2 - z2 Cho HS thực hiện VD 2 , đặt vấn đề tương tự như VD1 = (x2 - 2xy + y2) - z2 Hỏi : có thể nhóm nhiều cách khác nhau không ? cho 2 HS = (x - y)2 - z2 lên bảng trình bày = (x - y + z)(x - y - z 2 HS lên bảng trình bày theo 2 cách nhóm khác nhau 2/ Áp dụng : Treo bảng phu 1 và cho HS nhận xét bài toán sau : a/ 15.64 + 25.100 +36.15 + 60.100 x2 - 6x+ 9 -y2 =(x2-6x)+(9-y2) =(15.64+36.15)+(25.100+60.100 ) = x(x-6)+ (3+y)(3-y) =15(64+36)+100(25+60)=15.100 Từ đó ,cho HS thực hiện việc nhóm lại (gợi ý xem lại kết +100.85 quả kiểm tra bài cũ).GV nhận xét và sửa sai (nếu có) =100(15+85) =100.100 =10000 Lưu ý HS việc phân tích bằng phương pháp nhóm phải bảo b/Bạn Thái : đảm: x4-9x3+ x2 -9x = x(x3-9x2+x-9) = x[(x3Hoạt động 2 :Rèn và củng cố kỷ năng phân tích bằng 9x2) + (x-9)} phương pháp nhóm = x[x2(x-9) +(x-9)] = x(x-9)(x2+1).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cho HS nhận xét đúng,sai mỗi bài Cho HS làm tiếp trong bảng con bài làm của Thái và Hà. Bạn Hà : x4-9x3+ x2 -9x=(x4-9x3)+(x2-9x) = x3(x-9) + x(x-9) = (x-9)(x3+ x) = x(x-9)(x2+1) 47/a x2- xy + x – y = (x2- xy) +(x – y) = x(x – y) + (x – y) = (x -y)(x + 1) c/ 3x2-3xy -5x+5 = (3x2-3xy) –(5x-5y) = 3x(x-y) – 5(x-y) = (x-y)(3x-5) 50/a x(x-2) +x-2 = 0 ( x-2)(x+1) = 0 x-2 = 0 hay x+1 = 0 x = 2 hay x = -1. 4 / Củng cố: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 47/a,c Cho HS nhắc lại qui tắc dấu -(-A) = ? Gợi ý bài 50/a đưa vế trái về dạng tích 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: Về nhà làm các bài 47/b ; 48/b,c ;49 ; 50/b Hướng dẫn bài 48/b phân tích bằng phương pháp đặt nhân tử chung trước rồi mới dùng phương pháp nhóm IV / RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 15 LUYỆN TẬP I / Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử - Rèn kỹ năng suy luận,phán đoán tìm và nhóm được các hạng tử có xuất hiện nhân tử chung hay dạng của hằng đẳng thức để phân tích - Rèn tính cẩn thận chính xác , cách trình bày bài giải - Ôn lại phương pháp đặt nhân tử chung , phương pháp dùng hằng đẳng thức II / Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III / Các hoạt động trên lớp : 1 / Ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 2 / Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng ghi 7 hằng đẳng thcs đáng nhớ. 3 / Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HĐ1 : Luyện tập 1/ Phân tích đa thức sau thành nhân tử Nhóm hai hạng tử thích hợp thành một nhóm thì nhân tử Bài 47 chung = ? b/ xz+ yz -5(x+y) = z(x+y) -5 (x+y).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  xuất hiện nhân tử chung là đa thức nào ? Yêu cầu học sinh phân tích tiếp Học sinh thực hiện Tìm hiểu đề ra,hướng phân tíchthực hiện theo sự gợi ý của gv và thực hiện Tìm hiểu cách nhóm hạng tử Đặt nhân tử chung của từng nhóm nhân từ chung ( =3) GV cho học sinh thực hiện theo nhóm 2 học sinh Lưu ý cho học sinh đưa hai hạng tử vào trong ( ) đằng trước đặt dấu 1 HS lên bảng. = (x+y) (z-5) c/ 3x2 -3xy-5x+5y = (3x2 -3xy)-(5x-5y) =3x(x-y)-5(x-y) = (x-y)(3x-5) Bài 48 a/ x2+4x –y2 +4 = ( x2 +4x+ 4)-y2 = ( x+2)2 – y2 = ( x+y+2)(x+y-2) b/ 3x2 + 6xy+3y2 -3z2 = 3( x2+2xy+y2 –z2) = 3[(x+y)2 –z2] =3(x+y-z)(x+y+z) c/ x2 -2xy+y2 –z2 +2zt –t2 = (x2 -2xy+y2 )–(z2 -2zt +t2 ) =(x-y)2 -(z-t)2 = (x - y + z -t)(x - y – z+t) 2/ Tính nhanh Bài 49 b/ 452 +402-152 +80 .45 = 452 + 2.40.45 +402 -152 = (45+ 40)2 -152 = 852-152 = (85+15)(85-15) =100.70= 7000 3/ Tìm x Bài 50 a/ x(x-2) +x-2= 0 (x-2)(x+1) = 0  x  2 0  x 2    x  1 0  x  1. HĐ 2 Theo hướng dẫn của gv học sinh cùng thực hiện Học sinh thực hiện từng bước Cả lớp cùng làm 1 HS lên bảng phân tích đa thức Nhóm ba hạng tử thích hợp để xuất hiện hằng đẳng thức ( thực hiện theo nhóm hai bạn) Chú ý theo dõi Thực hiện theo sự gợi ý của giáo viên Cả lớp cùng thực hiện 1 học sinh lên bảng  hoàn thiện bài giải Nhóm ba hạng tử nào thì xuất hiện hằng đẳng thức G gợi ý dạng hđt ( bình phương một tổng và hiệu hai bình b/ 5x(x-3) – x+3 =0 phương ) 5x(x-3) – (x-3) =0 GV gợi ý :Đặt nhân tử chung cho cả đa thức (x-3)(5x-1) = 0 Yêu cầu học sinh phân tích  x  3 0  x 3 Đa thức trong ngoặc có bốn hạng tử ta lại nhóm các hạng tử  để sao cho xuất hiện dạng các hđt và phân tích  5 x  1 0  x 1 GV gợi ý cho hs nhóm ba hạng tử thích hợp để xuất hiện 5  hằng đẳng thức và phân tích  Gv nhận xét và cho học sinh hoàn thiện bài giải Thì đa thức đã cho phân tích = pp nhóm hạng tử ? GVHD Phân tích vế trái thành nhân tử Cho từng hạng từ =0 rồi tìm x 4 / Củng cố: Nhắc lại các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử, các ứng dụng của nó trong việc giải bài tập có liên quan. 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - Về nhà ôn kỹ ba phương pháp phân tích và làm các bài tập còn lại - Xem trước bài 9 trang 23. Tìm hiểu xem các ví dụ trong sách giáo khoa đã gợi ý cách làm như thế nào? Để tìm hiểu tốt hơn buộc các em phải nhớ các kiến thức đã học trước như: các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử đã học. IV / RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 16 LUYỆN TẬP I / Mục tiêu: - Nắm được Đn, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng Đn và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học II / Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III / Các bước lên lớp : 1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ : - Hình thang ABCD và đường cao CK của nó. - Định nghĩa hình thang cân, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HĐ 1 Vận dụng vào tam giác vuông CM hình BT 11 / 74sgk thàng cân Độ dài cạnh ô vuông là 1cm. GV gọi HS đọc đề bài tập 11Sgk / 74 Suy ra: AB = 2cm CD = 4cm HS đọc đề và làm theo yêu cầu của GV và đề bài tập GV gọi HS lên bảng ghi GT , KL và vẽ hình HS còn lại giải bài vào vở nháp GV gọi hs nhận xét bài của bạn 2 2 HS nhận xét AD = BC = 1  3  10 GV gọi HS đọc đề bài tập 12 Sgk / 74 HS đọc đề và làm theo yêu cầu của GV và đề bài tập Gv : Để c/m 2 cạnh bằng nhau ta dựa vào kiến thức gì? Bài 12 trang 74 2 tam giác này thuộc loại tam giác gì ? Hai tam giác vuông AED và BFC có : GV gọi HS lên bảng ghi GT, KL và vẽ hình * AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) HS còn lại giải bài vào vở nháp * D̂ Ĉ (2 góc kề đáy hình thang cân ABCD) GV gọi hs nhận xét bài của bạn Vậy AED BFC (cạnh huyền – góc nhọn) HS nhận xét  DE = CF GV gọi HS đọc đề bài tập 12 Sgk / 74 HS đọc đề và làm theo yêu cầu của GV và đề bài tập Gv : Để c/m theo yêu cầu của đề ta dựa vào kiến thức gì? GVgọi HSlên bảng ghi GT,KLvàvẽ hình HS còn lại giải bài vào vở nháp GV gọi hs nhận xét bài của bạn bổ sung sai sót…. HĐ2Vận dung ĐN và Dấu hiệu để CM BT 15/75sgk Bài 13 trang 74 - Gv : để CM DECB là hình thang cân ta cần Hai tam giác ACD và BDC có :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CM điều gì? Hs : ED//BC và có 2 đường chéo bằng nhau Gv cho Hs thảo luận nhóm GV gọi HS đại diện nhóm lên bảng ghi lời giải của nhóm HS còn lại giải bài vào vở nháp GV gọi hs nhận xét bài. Bài 16 trang 75 GV gọi HS đọc đề bài tập HS đọc đề và làm theo yêu cầu của GV và đề bài tập Gv : Để c/m theo yêu cầu của đề ta dựa vào kiến thức gì? Gv cho Hs thảo luận nhóm GV gọi HS đại diện nhóm lên bảng ghi lời giải của nhóm. * AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) *AC=BD(đ/cheó hình thangcânABCD) DC là cạnh chung Vậy ACD BDC (c-c-c)  D̂1 Ĉ1 do đó EDC cân  ED = EC Mà BD = AC Vậy EA = EB Bài 15 trang 75 180 0  Â B̂  2 a/ Tam giác ABC cân tại A nên : Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên : 180 0  Â D̂1  2 ; Do đó B̂ D̂1 Mà B̂ đồng vị D̂1 Nên DE // BC Vậy tứ giác BDEC là hình thang Hình thang BDEC có B̂ Ĉ nên là hình thang cân b/ Biết Â= 500 suy ra: 180 0  50 0 Ĉ B̂   2 650 D̂ 2 Ê 2 180 0  65 0 115 0 Bài 16 trang 75 B̂ B̂1 B̂ 2  2 (BD là tia phân giác B̂ ). HS còn lại giải bài vào vở nháp GV gọi hs nhận xét bài. Ĉ 2 (CE là phân giác Ĉ ) ^1 ⇒ ^B1=C Mà B̂ Ĉ ( ABC cân) Hai tam giác ABD và ACE có : -/ Â là góc chung -/ AB = AC ( ABC cân) -/ B̂1 Ĉ1 Ĉ1 . Vậy ABD ACE (g-c-g)  AD = AE C/m BEDC là hình thang cân ý a bài 15 DE // BC  D̂1 B̂ 2 (so le trong) Mà B̂1 B̂2 (cmt) ^ 1 do đó Δ BED cân ⇒^ D 1= B Vậy BE = DE 4 / Cũng cố: Nhắc lại các cách chứng minh một hình thang là hình thang cân. 5/ Hướng dẫn HS tự học, lm bi tập v chuẩn bị bi mới:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BT 18 (Sgk);Về nhà học bài.Làm bài tập 18 trang 75 Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang” - Làm trước ?1 ở nhà. - Xem trước khái niệm đường trung bình của tam giác, của hình thang. IV / RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. TỰ CHỌN Tuần 4 Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I / Mục tiêu: - Biết và nắm chắc những hằng đẳng thức đáng nhớ. - Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt dựa vào các hằng đẳng thức đã học. - Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức trên vào bài toán tổng hợp. II / Chuẩn bị 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III / Các bước lên lớp : 1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số lớp 2 / Kiểm tra bài cũ : Hs nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ ? 3 / Bài mới : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐNG NHỚ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG * Những đẳng thức đáng nhớ 1. Bình phương của một tổng. GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức bình phương của một tổng? (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2 2 2 HS: (A + B) = A + 2AB + B Ví dụ: Tính (2x + 3y)2 2 GV: Tính (2x + 3y) Giải: HS: Trình bày ở bảng (2x + 3y)2 = (2x)2 + 2.2x.3y + (3y)2 2 2 2 (2x + 3y) = (2x) + 2.2x.3y + (3y) = 4x2 + 12xy + 9y2 2 2 = 4x + 12xy + 9y 2. Bình phương của một hiệu GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức bình phương của một hiệu ? (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 HS: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 Ví dụ: Tính (2x - y)2 2 GV: Tính (2x - y) Giải: HS: Trình by ở bảng (2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.y + y2 2 2 2 (2x - 3y) = (2x) - 2.2x.y + y = 4x2 - 4xy + y2 = 4x2 - 4xy + y2 GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức 3. Hiệu hai bình phương bình phương của một hiệu ? HS: (A + B)(A – B) = A2 – B2 (A + B)(A – B) = A2 – B2 GV: Tính (2x - 5y)(2x + 5y) Ví dụ: Tính (2x - 5y)(2x + 5y) Có cần thực hiện phép nhân đa thức với đa thức Giải:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ở phép tính này không? (2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.y + y2 HS: Ta áp dụng hằng đẳng thức bình phương của = 4x2 - 4xy + y2 một tổng để thực hiện phép tính. GV: Yu cầu HS trình by ở bảng HS: GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức lập 4. Lập phương của một tổng. phương của một tổng? HS: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 3 GV: Tính (x + 3y) Ví dụ: Tính (x + 3y)3 2 3 2 2 3 HS: (x + 3y) = x + 3x .3y + 3x(3y) + y Giải: = x3 + 9x2y + 27xy2 + y3 (x + 3y)2 = x3 + 3x2.3y + 3x(3y)2 + y3 GV: Nhận xt = x3 + 9x2y + 27xy2 + y3 GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức lập 5. Lập phương của một hiệu. phương của một hiệu (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 3 3 2 2 3 HS: (A - B) = A - 3A B + 3AB - B Ví dụ: Tính (x - 2y)3 GV: Tính (x - 2y)3 Giải: HS: Trình by ở bảng (x - 2y)2 = x3 - 3x2y + 3x(2y)2 - y3 (x - 2y)2 = x3 - 3x2y + 3x(2y)2 - y3 = x3 - 3x2y + 12xy2 - y3 3 2 2 3 = x - 3x y + 12xy - y 6. Tổng hai lập phương GV: Viết dạng tổng qut của hằng đẳng thức tổng A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) hai lập phương ? Ví dụ: Tính (x + 3)(x2 - 3x + 9) HS: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) Giải: GV: Tính (x + 3)(x2 - 3x + 9) a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) HS: (x + 3)(x2 - 3x + 9) = x3 + 33 = x3 + 27 = x3 + 33 = x3 + 27 7. Hiệu hai lập phương GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức A 3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) hiệu hai lập phương ? Ví dụ: Tính (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) HS: A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) Giải: GV: Tính (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) HS: Trình by ở bảng = (2x)3 - y3 (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3 - y3 = (2x)3 - y3= 8x3 - y3 4 / Củng cố: Nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ 5/ Hướng dẫn HS tự học, lm bi tập v chuẩn bị bi mới: GV cho HS về nhà làm các bài tập sau: 1 / Tính: a) (3 + xy)2; b) (4y – 3x)2 ; c) (3 – x2)( 3 + x2); d) (2x + y)( 4x2 – 2xy + y2); e) (x - 3y)(x2 -3xy + 9y2) 2 / Rút gọn các biểu thức sau: a) (x+y+4)(x+y-4); b)(y+2z-3)(y-2z-3); c)(x-y+6)(x+y-6) 2 2 d)(x+2y+3z)(2y+3z-x); e)x +10x+26+y +2y; f)z2-6z+5-t2-4t 2 2 2 2 g) x -2xy+2y +2y+1; h) 4x -12x-y +2y+1 IV / RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> DUYỆT CỦA TCM Ngày……tháng……năm …….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×