Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TOAN 8 TUAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.62 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 05/10/2013 Tuần: 09 Tiết: 33 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I . MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số và các ứng dụng như: quy tắc đổi dấu và rút gọn phân số. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất cơ bản để chứng minh hai phân thức bằng nhau và biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước. 3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, ham học hỏi. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau? Chữa bài tập 3/ SGK. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Hoạt động1:Tính chất cơ bản của phân thức. 1. Tính chất cơ bản của phân thức. Hãy nhân tử và mẫu của phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho. 3x 2 y 3 ?3 Cho phân thức 6 xy . Hãy chia tử thức và mẫu của phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho. x( x  2) Phân thức mới: 3( x  2) Vì x.(x + 2) = 3.x(x + 2) x( x  2) x Nên : 3 = 3( x  2) x 2 ?3 Phân thức mới: 2 y x 3x 2 y 2 3 Ta có: 2 y = 6 xy vì x.6xy3 = 2y2.3x2y = 6x2y3 GV:Từ ?2 và ?3 các em rút ra nhận xét gì ? HS:Phát biểu tính chất trong SGK. GV:Yêu cầu HS làm ?4a HS: Lên bảng thực hiện. GV:Cho HS làm lại bài tập 1b,1c SGK(36) nhằm cho hs thấy được cách thứ 2 để chứng minh hai phân thức bằng nhau. *Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu.(13 ‘) GV: Cho HS thực hiện ?4b HS: GV:Đẳng thức trên cho ta biết điều gì? HS: GV: Vận dung quy tắc đổi dấu của phân thức hãy hoàn thành ?5. *Tính chất: (Sgk) A A.M  B B.M (M là đa thức khác đa thức không) A A:N  B B : N (N là một nhân tử chung). 2.Quy tắc đổi dấu: A  A  B  B Ví dụ: y x x y  4  x x 4 a).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5 x x 5  2 2 x  11 b) 11  x Bài tập 4/SGK 4.Củng cố:. - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức - Quy tắc đổi dấu. 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: -Nắm kỹ tính chất của phân thức và quy tắc đổi dấu. -Hướng dẫn bài tập 5: a, Phân tích tử thức x3 + x2 = x2(x + 1) b, Phân tích tử thức thành nhân tử: 5x2 – 5y2 = 5(x – y)(x + y) - Xem và soạn trước bài mới: Hoàn thành trước ?1 và ?2 theo hướng dẫn của sách giáo khoa. Từ đó rút ra nhận xét muốn rút gọn phân thức đại số ta làm theo những bước nào? Cách rót gọn đó có giống như rút gọn phân số đã học không? Hoàn thành trước các ? còn lại theo yêu cầu. IV / RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 34 §7 HÌNH BÌNH HÀNH I / Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. 2. kỹ năng: Biết vẽ một hình bình hành 3. Thái độ: So sánh được sự khác nhau và giống nhau giữa hình bình hành và hình thang II / Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III / Các bước lên lớp : 1 / Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2 / Kiểm tra bài cũ: (bảng phụ) So sánh hai cặp hình sau : cho biết sự giống nhau và khác nhau của chúng A. B. E. h1. F h2. D. C. H. G. (đều là hình thang, h2 có hai cạnh bên song song) A. B. E. h3. D. F h4. C. H. G. (đều là hình thang, có hai cạnh bên bằng nhau, h4 có hai cạnh bên song song)  gv giới thiệu h2,h4 là hình bình hành 3 / Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HĐ1. Định nghĩa : 1.Định nghĩa : -Hs nhận xét ?1 Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song qua quan sát và so sánh hình nêu lên định nghĩa hình song bình hành ABCD là AB // CD Gv : hình bình hành có phải là hình thang? Có là hình bình hành ⇔ AD // BC hình thang cân ? Gv : hình thang có hai cạnh bên song song thì suy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ra điều gì? - Hs : suy ra hai cặp cạnh bằng nhau - Gv : so sánh các góc đối ? - Hs : Các góc đối bằng nhau HĐ2. Tính chất : ?2 Gợi ý cho học sinh phát hiện các tính chất về cạnh, góc, về đường chéo. Hs làm ?2 Gv : giơi thiệu các tính chất và gợi ý để hs chứng minh tính chất 3. 2.Tính chất : AB=CD,AD=BC  ABCD là hình bình hành   Aˆ =Cˆ ,Bˆ =Dˆ OA=OC,OB=OD  GT KL. HĐ 3. Dấu hiệu nhận biết : - Hs : vẽ hình từng dấu hiệu - Gv:hướng dẫn hs chứng minh dấu hiệu 2. (Gợi ý : chứng minh hai cạnh đối song song). ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại O a/ AB = CD; AD = BC b/ Â Ĉ ; B̂ D̂ c/ OA = OC; OB = OD. CM a/ Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD = BC; AB = CD b/ Kẻ đường chéo AC ABC CDA (c-c-c)  B̂ D̂ Kẻ đường chéo BD DAB BCD (c-c-c)  Â Ĉ c/ Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD Hai tam giác AOB và COD có :  AB = CD (cạnh đối hbh)  Â 1 Ĉ1 (so le trong)  B̂1 D̂1 (so le trong)  AOB COD (g-c-g) Suy ra : OA = OC; OB = OD 3 .Dấu hiệu nhận biết : (SGK) ?3 Các hình bình hành là: a; b; d; e. 4 / Cũng cố: Nhắc lại khái niệm về hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: Học bài và làm bài tập. Hướng dẫn bài 42: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành và tính chất trong giấy kẻ ô vuông để tìm các hình bình hành. Bài 44: Ta chứng minh BEDF là hình bình hành dựa vào dấu hiệu thứ 3. Chuẩn bị tiết luyện tập IV / RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 35 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hình bình hành (các tính chất và dấu hiệu nhận biết) 2. kỹ năng: Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành 3. Thái độ: Vận dụng các tính chất của hbh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, 2 đường thẳng song song II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III/ Các bước lên lớp : 1 / Ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 2 / Kiểm tra bài cũ: - Khi nào tứ giác là hình bình hành? Khi nào hình thang là hình bình hành? vậy hình bình hành có phải là hình thang không? Hình bình hành có những tính chất gì? 3 / Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG BT 43/92sgk 43/92sgk : Hs lên bảng giải theo hướng dẫn của giáo viên: Xét Tứ giác ABCD, EFGH là Hbh vì có AB // CD và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành để làm. AB = CD (dấu hiệu5) Tứ giác MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu 2 hoặc 4) BT 44/92sgk 44/92sgk Hs lên bảng giải 1 1 DE  AD BF  BC có thể chứng minh 2 tam giác bằng nhau 2 2 Ta có : ; Mà AD = BC(cạnh đối Hbh ABCD) nên DE = BF. Ngoài ra DE // BF  EBFD là Hbh Do đó BE = DF BT 45/ 92sgk 45/92sgk -Có những cách nào cm 2 đường thẳng song song? - DEBF là hình gì ? Vì sao?. a/ Ta. có: 1 D̂1  D̂ 2. (DE là phân giác D̂ ) 1 B̂1  B̂ 2 (BF là phân giác B̂ ) Mà B̂ D̂  B̂1 D̂1 Ta có : AB // CD  B̂1 F̂1 (so le trong) Do đó : D̂1 F̂1 mà D̂1 đồng vị F̂1 . Vậy DE // BF b/ Tứ giác DEBF có DE // BF và DF // EB (do AB // CD) nên là hình bình hành (theo ĐN) 4/ Cũng cố: Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập còn lại trong sgk - hướng dẫn bài 47: AHCK là hình bình hành  CK // AH ; AH = CK.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>   AH  BD  CK  BD.   AHD =  CKB. - Hướng dẫn bài 49: AI // CK  Tứ giác AKCI là hình bình hành  IC // AK và IC = AK IV / RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tiết 36: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành dể suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành. - Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III/ Các bước lên lớp : 1 / Ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 2 / Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình bình hành, vẽ hình, ghi GT, KL của các tính chất đó ? - Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? 3. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng Bài tập 47 (tr93-SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh ghi GT, KL của bài B A toán. K 1 - 1 học sinh lên bảng ghi O ? Nêu cách chứng minh - Giáo viên dùng sơ đồ phân tích đi lên để phân H D 1 tích bài toán  cách làm bài: C AHCK là hình bình hành  a) Chứng minh AHCK là hình bình hành CK // AH ; AH = CK AH  BD      CK // AH (1) CK  BD   AH  BD Theo GT :  Xét  AHD và  CKB có: CK  BD  AHD =  CKB AD = BC (vì ABCD là hình bình hành ) Góc D1= góc B1 (2 góc so le trong) - Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở   AHD =  CKB (cạnh huyền-góc nhọn) - 1 học sinh lên bảng trình bày  AH = CK (2) Từ (1) và (2)  tứ giác AHCK là hình bình hành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh: ? Nêu cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng. - HS: chứng minh 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng ? So sánh DO và OB ta suy ra điều gì. Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm và đưa bài tập lên máy chiếu - Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện một vài nhóm đưa ra kq của nhóm mình  nhận xét.. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 49 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL - GV: ? Nêu cách chứng minh? - Học sinh: AI // CK  Tứ giác AKCI là hình bình hành  IC // AK và IC = AK. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên trình bày. - 1 học sinh lên trình bày - Học sinh còn lại trình bày vào vở. BM = MN = DM  BN = NM DM = MN   KN là đtb của  BAM; MI là đtb của  DCN. b) Theo t/c của hình bình hành Vì HO = OK  O thuộc đường chéo AC  A, C, O thẳng hàng Bài tập 46 (tr92-SGK) Các câu sau đúng hay sai: a) Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành Đ b) Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình bình hành Đ c) Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là hình bình hành d) Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình bình hành Bài tập 49 (tr93- SGK). K. A. N. M D. B. I. C. ABCD là hình bình hành ID = IC; (I  DC) GT AK = KB (K  AB); BD cắt AI, CK tại M và N a) AI // CK KL b) DM = MN = NB  a) Xét AKCI có: AK // IC, AK = IC 1 (vì = 2 AB)   AKCI là hình thang  AI // KC b) Xét  BAM có BK = AK (gt) , KN // BM (chứng minh trên)  KN là đường trung bình của  BAM  BN = NM (1) Tương tự ta có: Xét  DCN : DI = IC (gt) MI // NC (cm trên)  MI là đườn TB của  DCN  DM = MN (2) Từ (1), (2)  BM = MN = DM. 4/ Củng cố: - Học sinh nhắc lại các định nghĩa, cách vẽ hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành . - Vì hình bình hành cũng là hình thang nên hình bình hành cũng có đường TB (có 2 đường trung bình) 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - Ôn tập lại kiến thức về hình bình hành. Xem lại các bài tập trên - Chứng minh dấu hiệu 4 ''tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành '' - Xem và soạn trước bài 8: Đối xứng tâm: Trả lời ?1 ở nhà. tìm hiểu hai điểm khi nào thì được gọi là đối xứng qua một điểm. hai hình như thế nào thì đối xứng qua một điểm. Hình như thế nào thì có đối xứng tâm. Hoàn thành các ? trong phần bài học. IV / RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 09 Tiết 09 HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: Nắm vững định nghĩa hình bình hành, tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. - Rèn kỹ năng vẽ 1 hình bình hành, kỉ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, … III. Các bước lên lớp : 1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hình bình hành đã học ? 3/ Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HĐ1 Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung GV: Cho HS làm bài tập sau điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung minh rằng DE = BF. điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng Giải: minh rằng DE = BF. E B A HS: GV: Vẽ hình ghi GT, KL. HS: GV: Nêu hướng chứng minh DE = BF HS: Để chứng minh DE = BF ta chứng minh C D F ∆ADE = ∆CFB GV: Yêu cầu HS chứng minh Xét ∆ADE và ∆CFB có: ∆ADE = ∆CFB A = C HS: Trình bày ở bảng. HĐ2 GV: Cho hình vẽ, biết ABCD là hình bình hành. Chứng minh AECH là hình bình hành.. AD = BC ( cạnh đối hình bình hành) 1 AE = CF ( = AB) 2 Do đó: ∆ADE = ∆CFB( c- g- c) => DE = BF Bài 2: B. A. HS: GV: Dựa vào dấu hiệu nào để chứng minh AECH là hình bình hành. HS: Ta chứng minh AE = FC; AE // FC theo dấu hiệu 3. GV: Yêu cầu HS chứng minh ở bảng. HS:. H E D. C. Xét ∆ADE và ∆CBH có: A = C AD = BC ADE = CBH Do đó: ∆ADE = ∆CBH( g – c - g) =>AE = FC (1) Mặt khác: AE // FC ( cùng vuông góc với BD) (2) Từ (1), (2) => AEHC là hình bình hành. 4 / Cũng cố: Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - GV cho HS về nhà làm các bài tập sau:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 1 Cho h×nh bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự lµ trung ®iÓm cña CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chứng minh DE = EF = FB. Bài tập 2 : Chu vi hình bình hành ABCD bằng 10cm, chu vi tam giác ABD bằng 9cm. Tính độ dài BD. IV / RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. DUYỆT CỦA TCM Ngày……tháng……năm …….

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×