Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an lop 3 Tuan 28 CKTKN BVMT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.61 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 3 năm 2014. Thứ hai ngày 17 tháng. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: (2tiết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I . MỤC TIÊU: - HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo( TL được các câu hỏi trong SGK) . - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh … - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. -HS khá, giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: - Cả lớp theo dõi. a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo - Nối tiếp nhau đọc từng câu. viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở - Luyện đọc các từ khó ở mục A. mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu lớp. chuyện. -Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - Giải nghĩa các từ sau bài đọc SGK. Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Y/cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 , 2 và TLCH: + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ?. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ....... + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay.. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: -Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay - Mời 1HS đọc cả bài. nhất. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. chuyện: - Cả lớp quan sát các bức tranh minh - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. họa. - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Mời một em kể lại toàn bộ câu - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. 3) Củng cố- dặn dò: -HS chú ý - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. ........................................................................................... TOÁN : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ MỤC TIÊU: - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhó 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - HS làm được các BT:1,2,3,4(a). Giáo dục HS chăm học . II/ CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập. II/ LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS thực hiện - Vài học sinh nêu lại. - HS so sánh vào bảng con, 2 em lên điền trên bảng - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 -HS giải thích - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, -HS chú ý - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi HS đọc bài 31855, 82581 -> GV nhận xét - 3HS đọc nhận xét 3) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn dò HS ....................................................................................... Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2014 CHÍNH TẢ (Nghe viết): CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU: -HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, ....... - Làm đúng BT:2a. II . CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. - Cả lớp viết vào giấy nháp. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc - 2 học sinh đọc lại bài. thầm. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. -Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng - Cả lớp viết từ khó mục A vào bảng con. con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Học sinh tự làm bài. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết - 4HS lên bảng thi làm bài. quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực đúng. nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - Mời HS đọc lại kết quả. - hùng dũng. - Cả lớp làm bài vào vở. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đúng. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ...................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 10.000 ( tính viết và tính nhẩm. - HS làm được BT: 1,2(b), 3,4,5. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. -3 em nêu kết quả Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị) - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. -2 em lên bảng - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: - Một em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ................................................................................... Tự nhiên xã hội ( tiết 55) : THÚ ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích. * KNS : - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị ; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm và lựa chọn, các cách àm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : - Thảo luận nhóm ; thu thập và xử lí thông tin ; giải quyết vấn đề . III.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. IV.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của các thú nhà. 2.Bài mới : Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận . Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Quan sát các tranh vẽ các con thú rừng - Các nhóm quan sát các hình trong trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú SGK, các hình con vật sưu tầm được rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài quả thảo luận. thú rừng mà em biết ? - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau + Các loài thú rừng và nhà có những và khác nhau giữa một số loài thú rừng và điểm giống nhau như : Là những con thú nhà ? vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. nhớ. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để - Các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài hoàn thành bài tập được giao. thú ăn thịt. - Tai sao ta cần phải bảo vệ thú rừng ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,... - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng.. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để - Lớp thực hành vẽ. vẽ và tô màu một con thú rừng mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ bộ phận của nó trên hình vẽ. phiếu rồi trưng bày trước lớp. -HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng - Cử đại diện lên giới thiệu các bức bày trước lớp. tranh của nhóm. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. 4. Củng cố - dặn dò: Học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. …………………………………………………… Thủ công ( tiết 28 ) : LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN ( tiết 1) I.Mục tiêu: -Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn, bìa cứng làm mặt và đế - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. bút màu ... III.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). ( Theo điều chỉnh : Dùng bìa cứng làm mặt và đế ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị sinh. của các tổ viên trong tổ mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Lớp quan sát hình mẫu. - HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt những bộ phận nào ? đồng hồ.... + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như - Có màu sắc đẹp. thế nào ? - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong - Đồng hồ dùng để biết thời gian. thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ? Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. vừa làm mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để Bước 1: Cắt giấy . bàn. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ - Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn nháp. chỉnh. - Hai học sinh nhắc lại các bước làm -HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy đồng hồ để bàn. nháp. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học. 4. Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành. …………………………………………………………….. Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC: CÙNG VUI CHƠI I. MỤC TIÊU: -Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu DN, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. ( TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng " - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước. Hoạt động của trò - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui"là thế nào ? d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.. - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác..... bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3học sinh nhắc lại nội dung bài. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài -HS chú ý mới. ............................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Đọc viết số trong phạm vi 10.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. II. CHUẨN BỊ: - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.Bài cũ: -Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính: - 3 em lên bảng làm bài. 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Một em nêu yêu cầu bài.Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. chữa bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung em đọc 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. bổ sung. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 3 - HS đọc bài toán- Tự tóm tắt và phân - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét - Mời một em lên giải bài trên bảng. bổ sung. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: -HS chú ý -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS ......................................................................... Tự nhiên xã hội ( tiết 56 ) : MẶT TRỜI I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất. - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày. - GDHS biết lợi ích của ánh sáng và nhiệt của mặt trời. II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. III.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 2". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. - Nhận xét đánh giá. + Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm. - Từng nhóm dưới sự điều khiển của.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao? + Hãy nêu ví du chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý : + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?. nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. + Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào. + Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm . + Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo …Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. + Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất.. + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? Bước 2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quả thảo luận. làm việc. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. - HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 - Học sinh làm việc cá nhân quan sát SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời. trời trong cuộc sống. - Mời một số em trả lời trước lớp. - Một số em lên lên kể trước lớp. - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. của Mặt Trời để làm gì ? - Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. 4. Củng cố - dặn dò: Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. .................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: -Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa(BT1). - Tìm được bộ phận TLCH Để làm gì? (BT2). - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu(BT3). II. CHUẨN BỊ: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. III.LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Chấm vở BT ở nhà- nhận xét. -HS đem vở BT lên chấm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 1, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải sung đúng. Bài 2: - Yê cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài làm bài, làm xong dán bài trên bảng. tập. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải - 3 nhóm dánbài lên bảng. đúng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm Bài 3: thắng cuộc. - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu cả lớp đọc thầm. chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. chỗ thích hợp trong các câu văn). - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. thắng cuộc. 3) Củng cố - dặn dò - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là - 5 em lên thể hiện tiểu phẩm. người giỏi nhất + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, - Về nhà học bài xem trước bài mới. bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,... .......................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập viết ( tiết 28 ) : ÔN CHỮ HOA T ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Thể duc thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. bằng cỡ chữ nhỏ - GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết -HS nêu từ và câu ứng dụng đã học trước. tiết trước. - Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, -HS viết các chữ hoa đã học tiết 27. Dù, Nhớ. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lớp viết vào bảng con. 2.Bài mới:Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. a.Hướng dẫn viết trên bảng con -Luyện viết chữ hoa : - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết từng chữ . viết vào bảng con. -HS tập viết chữ Th và L vào bảng con . -HS viết từ ứng dụng tên riêng: - Thăng Long - HS đọc từ ứng dụng. -Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ Long của thủ đô Hà Nội ngày nay. -Lắng nghe. -HS tập viết trên bảng con. -Luyện viết câu ứng dụng : - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - HS đọc câu ứng dụng. Thể duc thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - 1HS đọc câu ứng dụng: Thể duc thường xuyên bằng nghìn viên + Câu ứng dung khuyên điều gì ? thuốc bổ. + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên - Yêu cầu luyện viết trên bảng con thuốc bổ. các chữ viết hoa có trong câu ca - Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dao. duc. b. Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng. - Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng cỡ nhỏ dẫn của giáo viên. - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. c.Chấm chữa bài , nhận xét . 4.Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Nêu lại cách viết hoa chữ Th. - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. .......................................................................................... Toán ( tiết 138 ) : DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I.Mục tiêu : - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N ) - Giáo dục HS chăm học . II.Đồ dùng dạy học:Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : - 2 em lên bảng làm BT. x : 2 = 2403 x x 3 = 6963 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a.Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, tích. giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt hơn. miếng bìa hình tròn) VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK. - Quan sát hai hình A và B. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? + Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông. + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình + Diện tích của hình A bằng diện tích đó ? hình B. Kết luận: 2 hình A và B có dạng khác.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhau, nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2 hình này có diện tích bằng nhau. VD3: - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N + Hãy tính số ô vuông của hình M và N ? - Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại. b. Luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm. - Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả.. - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + diện tích của hình M và N : 6 + 4 = 10 (ô vuông). - 3- 4 em nhắc lại. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. +Câu b là đúng, còn câu a và c sai. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau. - Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trên.. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. - Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định KL 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Về nhà xem lại các BT đã làm. ………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 Chính tả ( tiết 56 ). Nhớ - viết : CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4 trong bài thơ "Cùng vui chơi ". - Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có dấu hỏi / dấu ngã. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Chuẩn bị: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Ổn định ( nề nếp ) 2.Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hướng dẫn HS viết chính tả : -Hướng dẫn chuẩn bị: - 1 em đọc thuộc lòng bài thơ. -2 em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - Lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ. -HS gấp sách và tự nhớ lại để chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2b :HS nêu yêu cầu của BT. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp làm bài cá nhân.. - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ . - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. + Viết các chữ đầu dòng thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... - Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.. - Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn -GV nhận xét- chốt lại điền các từ theo làm nhanh và làm đúng nhất. thứ tự : Bóng ném, leo núi, cầu lông. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Một hoặc hai học sinh đọc lại. 4.Củng cố - dặn do: HS nhắc lại tên các môn thể thao.- Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết TLV. …………………………………………………………… Toán ( tiết 139 ) : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH – XĂNG - TI-MÉT VUÔNG I.Mục tiêu:- Biết xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Giáo dục HS chăm học . II. Đồ dung dạy học: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : GV Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô - 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của kết quả của bạn. 2 hình A và B.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a.Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : - Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. - HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo. - Kết luận: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2 -Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc. - GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-timét vuông. b.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh.. Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tích hình A bằng 6cm2 HS tự làm câu còn lại. - HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Một em nêu yêu cầu bài. - Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính. - Lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 :( Nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố - dặn dò:. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi. - Lấy hình vuông ra đo. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc các số trên bảng. - 2 em lên bảng viết.. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Lớp tự làm bài, - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. + Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết là 1500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2 - Một em nêu yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2 + Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải : Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông tích tờ giấy màu đỏ là : 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi 300 – 280 = 20 (cm2 ) hình đó. Đáp số : 20 cm2 - Về nhà xem lại các BT đã làm. ………………………………………………………… Tập làm văn ( tiết 28 ) : KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO ( Đ/C ). I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật – lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - Rèn kĩ năng viết: Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài, xem ti vi,..) Viết ngắn gọn rõ ràng, đủ thông tin. * KNS : Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu , bình luận, nhận xét . Quản lí thời gian .Giao tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực . II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Đạt câu hỏi; thảo luận cặp đôi – chia sẻ. - Trình bày ý kiến cá nhân . III.Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. IV.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài TLV của HS trong tiết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. KTĐK 2.Bài mới: -Giới thiệu bài : - Theo dõi GV giới thiệu bài. a. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: -1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi - Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy chọn. trên sân vận động, sân trường hoặc qua - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt ti vi … động của trận thi đấu để kể lại. + Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. - Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận - Một em giỏi kể mẫu. xét. - Từng cặp tập kể. - HS tập kẻ theo cặp. - Mời một số em lên thi kể trước lớp. - Một số em thi kể trước lớp. - Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài tập. hấp dẫn nhất. - Nhắc HSvề cách trình bày, viết tin thể - Một em đọc yêu cầu của bài. thao phải là một tin chính xác. - Cả lớp viết bài. - Cả lớp viết bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - 4 em đọc bài viết của mình. - Một số em đọc các mẫu tin đã viết. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. tốt..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau. .............................................................................. SINH HOẠT LỚP TUẦN 28 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ không rõ lý do - Nề nếp lớp tương đối ổn định. Học tập: - Dạy-học đúng chương trình học sinh có học bài và làm bài trước khi đến lớp - Soạn sách vở, đồ dùng một số em còn thiếu Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực. - Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em III. Kế hoạch tuần 29 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 29 - Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp. ………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×