Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.75 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 TIẾT 1 TIẾT 2 - 3. Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2014 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC BÓP NÁT QUẢ CAM. I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lơn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động dạy 1. Khởi động 2. Bài cũ: Tiếng chổi tre - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? - Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 a.GV đọc mẫu: b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới:. Hoạt động học - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.. - Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, quát lớn, cưỡi cổ, nghiến răng. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// + Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// - LĐ trong nhóm. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá cá nhân, đồng thanh. nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học. Khởi động - Hát - Bóp nát quả cam (tiết 1) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - HS đọc bài. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải. + Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước + Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. ta? + Trần Quốc Toản gặp Vua để nói + Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? hai tiếng: Xin đánh. + Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc + Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. + Vì Vua thấy Trần Quốc Toản + Vì sao Vua không những tha tội mà còn còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. ban cho Trần Quốc Toản cam quý? + Vì bị Vua xem như trẻ con và + Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì lòng căm giận khi nghĩ đến quân điều gì? giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - HS đọc truyện theo hình thức Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài phân vai (người dẫn chuyện, vua, - Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai. Trần Quốc Toản). 4. Củng cố – Dặn dò - Qua bài TĐ này em hiểu được điều gì? - Chuẩn bị: Lá cờ. - Nhận xét tiết học.. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 4. TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Sửa bài 4. - 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Các em đã được học đến số nào? - Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. - HS đọc đề nêu yêu cầu. Bài 1: Viết các số - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho - Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. - Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong - Đó là 250 và 900. - Đó là số 900. bài. Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là - Tìm các số tròn trăm có trong bài. - Số nào trong bài là số có 3 chữ số 555. giống nhau? - HS đọc đề nêu yêu cầu. Bài 2: Số? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung thiếu vào ô trống. + Điền 382. phần a. + Vì số 380, 381 là 2 số liền tiếp hơn + Điền số nào vào ô trống thứ nhất? kém nhau 1 đơn vị, tìm số liền sau ta + Vì sao? + Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô lấy số liền trước cộng 1 đơn vị. trống còn lại của phần a, sau đó cho HS - HS TLN4, làm trên băng giấy. đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: - 2 nhóm đính bảng. Lớp nhận xét. Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. Bài 4: - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Hãy nêu yêu cầu của bài tập..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS làm bài, sau đó giải thích - 2 HS lên bảng làm bài. cách so sánh: - Lớp làm BC và nhận xét bài làm của bạn. 534 . . . 500 + 34 909 . . . 902 + 7 Bài 5: - Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu a) 100, b) 999, c) 1000 HS viết số vào bảng con. - Nhận xét bài làm của HS. Bài tập Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ - Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111, số giống nhau. Những số đứng liền 222, 333, . . ., 999. Các số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhau trong dãy số này hơn kém nhau nhiêu đơn vị? 111 đơn vị. Bài toán 2: Tìm số có 3 chữ số, biết - đó là 951, 840. rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học. - Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. - Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).. TIẾT : 5. ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ LOÀI CÂY CÓ ÍCH. I. MỤC TIÊU: - Kể được lợi ích của một số loài cây quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài cây có ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài cây có ích ở nhà, ở trường và ở công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Bài cũ: - Hát + Đối với các loài cây có ích, các em nên và không nên làm gì? - Đối với các loài cây có ích em sẽ ...- HS nêu, bạn nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài cây mà em biết? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: - Bảo vệ loài cây có ích Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Thực hành hoạt động theo nhóm Tình huống 1: Minh đang học bài thì + Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng Cường đến rủ đi bắn chim. và tiếp tục học bài. Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp + Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo gà ăn. + Lan cần vớt con mèo lên mang về mới của Mai. Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống nhà ai để trả lại cho chủ + Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn rãnh nước. Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn. một đàn lợn con. * Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài cây có ích. - Một số HS kể trước lớp. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể - Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ vi được nêu. loài vật có ích. - Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì? - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2014 TIẾT : 1 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngoặc lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (Bỏ câu c bài 4) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. - HS làm bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 tự làm bài. HS viết số. - Nhận xét bài làm của HS. - Lớp nhận xét. Bài 2: - Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm - Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. - Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, - 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài BC. đơn vị. Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + - Nhận xét. 40 + 2 Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS - HS TLN4 điền số vào bảng nhóm. đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài - Các nhóm trình bày, lớp nhận xét. và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: (2’) - HS nêu lại các kiến thức đã ôn. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ.. TIẾT : 2. TẬP ĐỌC LƯỢM. I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Bóp nát quả cam. Hoạt động học - Hát.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bóp nát quả cam. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Hoạt động 1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu: Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng dòng thơ. - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng khổ thơ. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2.. - HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. - Bạn nhận xét. - Theo dõi và đọc thầm theo.. - HS nối tiếp nhau LĐ từng dòng thơ. - HS LĐ các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài. + loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.. + Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy. của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? + Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra + Lượm làm nhiệm vụ gì? mặt trận. + Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn + Lượm dũng cảm ntn? chuyển thư ra mặt trận an toàn. + Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ + Em thích những câu thơ nào? Vì sao? thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ. - HS được trả lời theo suy nghĩ của mình. - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ. - 1 HS đọc. - 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. - GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu. - HS đọc thầm. - Gọi HS học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp. - HS đọc thuộc lòng cả bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) + Bài thơ ca ngợi ai? - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học + Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham thuộc lòng..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.. gia vào việc nước.. TIẾT : 3 THỂ DỤC CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI : “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I / MỤC TIÊU : - Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - Nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. Biết ném vào đích. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa bài giờ trước. (1 phút) 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI : “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” (1 phút) b. Các hoạt động : TL Hoạt động dạy Hoạt động học (phút) 12 * Hoạt động 1 : Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 Hàng ngang, dàn hàng. người. Chia tổ, tổ trưởng điều * Mục tiêu : Nâng cao khả năng đón và khiển tập luyện. chuyền cầu chính xác. * Cách tiến hành : - GV làm mẫu và nhắc lại cách thực hiện. Sau đó chia tổ tập luyện. - Chia tổ tập luyện, từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sau đó thi để chọn vô địch lớp. - Nhận xét : GV nhận xét. 10 * Hoạt động 2 : Tiếp tục học trò chơi “Ném Hàng dọc bóng trúng đích”. Làm theo hiệu lệnh. * Mục tiêu : Biết ném vào đích. * Cách tiến hành : - GV nêu tên trò chơi, làm mẫu và giải thích cách chơi. Cần tổ chức đội hình tập có kỉ luật, tuyệt đối an toàn. - Nhận xét : GV nhận xét. 4. Củng cố : (4 phút) - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. IV/ Hoạt động nối tiếp : (2 phút) - Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT : 4. ÂM NHẠC (G/V chuyên dạy). TIẾT : 5. TN&XH MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU:. - Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69 ( được phóng to) - Một số bức tranh về trăng sao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động 2. Bài cũ: Mặt Trời và phương hướng. + Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu? + Em hãy xác định 4 phương chính theo + Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 Mặt Trời. phương chính được xác định theo Mặt - GV nhận xét. Trời. 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời - HS quan sát và trả lời. các câu hỏi. - Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: 1/ Bức ảnh chụp về cảnh gì? + Cảnh đêm trăng. 2/ Em thấy Mặt Trăng hình gì? + Hình tròn. 3/ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? + Chiếu sáng Trái Đất vào ban 4/Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống đêm. Mặt Trời không? + Ánh sáng dịu mát, không chói Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình như Mặt Trời. ảnh của Mặt Trăng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: 1/ Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? 2/ Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? 3/ Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? - Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy - 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm xét, bổ sung. … Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa - HS nghe, ghi nhớ. tháng âm lịch, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội - HS thảo luận cặp đôi. dung sau: 1/ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt - Cá nhân HS trình bày. Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? 2/ Hình dạng của chúng thế nào? 3/ Ánh sáng của chúng thế nào? - Yêu cầu HS trình bày. Kết luận: Các vì sao có hình dạng như - HS nghe, ghi nhớ. đóm lửa. . Củng cố – Dặn dò: . - Chuẩn bị: Ôn tập.. Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2014 TIẾT : 1. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ. I. MỤC TIÊU:. - Biêt cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làn tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đền ba chữ số. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Bài 2:. Hoạt động học. - HS làm bài, bạn nhận xét.. - Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có bao nhiêu HS gái? - Có bao nhiêu HS trai? - Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS? - Yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT). - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Có 265 HS gái. - Có 224 HS trai. - 1 HS lên bảng làm bài, vở bài tập .Bài giải: Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (HS) Đáp số: 449 HS.. TIẾT : 2 THỦ CÔNG ÔN TẬP THỰC HÀNH LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH I.Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức kĩ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất một sản phẩm đ học II.Đồ dùng dạy học : -Đèn lồng mẫu gấp bằng giấy màu . -Quy trình làm đèn lồng có hình vẽ minh họa . -HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng , kéo , hồ dán , sợi dây đồng , sợi chỉ. III.Hoạt động trên lớp : 1.Bài cũ: -Kiểm tra giấy thủ công , kéo , hồ dán . 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Giáo viên Học sinh GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét . -Giới thiệu và định hướng cho HS quan .-Quan sát và nhận xét cách cắt các sát . đường thẳng cách đều để làm . -Quan sát theo dõi GV làm mẫu . Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1 : Cắt giấy . . Bước 2 :Cắt , dán Bước 3 :Thực hnh.. Học sinh thực hành -Thực hành theo 3 bước , tập cắt giấy và gấp , dn. -Thực hành bằng giấy màu hoặc giấy trắng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Củng cố : -Hôm nay em học làm đồ chơi gì ? Dặn dò :. -Nhận xét tiết học.. TIẾT : 3. TẬP VIẾT CHỮ HOA V KIỂU 2. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Năm thân yêu (3 lần). II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở.III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - HS viết bảng con. - Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 - HS nêu câu ứng dụng. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết - Viết : Quân dân một lòng. bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát * Gắn mẫu chữ V kiểu 2 - Chữ V kiểu 2 cao mấy li? - 5 li. - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu - 1 nét - HS quan sát tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và - HS quan sát. 1 nét cong dưới nhỏ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2). - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - i, ê, a, m, n, u : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ê. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - HS viết vở - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).. TIẾT : 2. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : BÓP NÁT QUẢ CAM. I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. - Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre. - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết - HS viết từ theo yêu cầu. bảng con các từ cần chú ý phân biệt của - chích choè, hít thở, lòe nhòe, tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV. quay tít. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: - Bóp nát quả cam. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - Theo dõi bài. - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Gọi HS đọc lại. + Nói về Trần Quốc Toản. + Đoạn văn nói về ai? + Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên + Đoạn văn kể về chuyện gì? lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. + Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ + Trần Quốc Toản là người ntn? mà có chí lớn, có lòng yêu nước. b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có 3 câu. + Đoạn văn có mấy câu? + Tìm những chữ được viết hoa trong + Thấy, Quốc Toản, Vua. + Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ bài? còn lại là từ đứng đầu câu. + Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm các từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó.. + Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,… - 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào BC.. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên - HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm lại bài. bảng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - Gọi HS đọc lại bài làm. - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai chính tả. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Lượm.. - Làm bài theo hình thức nối tiếp. - 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình. a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. .. Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2014 TIẾT : 1. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT). I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Sửa bài 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2:. Hoạt động của Trò. - HS sửa bài, bạn nhận xét.. - Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài.. - Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimet?. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải. - Yêu cầu HS tự làm bài. Em cao là: Chữa bài và cho điểm HS. 165 – 33 = 132 (cm) Bài 5: Đáp số: 132 cm. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. làm của mình. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây? 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia.. TIẾT : 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.. I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam. (BT3). - Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ. - HS: Vở..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ tráinghĩa: - Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ. - Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? - Vì sao con biết? - Gọi HS nhận xét. - Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia HS thành nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc. Bài 3 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tìm từ.. Hoạt động của Trò - Hát - 10 HS lần lượt đặt câu.. - Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. - Quan sát và suy nghĩ. - Làm công nhân. - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.. - Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. - HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,… - HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. - Cao lớn nói về tầm vóc..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng. - Từ cao lớn nói lên điều gì? - Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng viết câu của mình. - Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng. - Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét. - Cho điểm HS đặt câu hay.. - Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. - HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp. - Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng. - Bạn Hùng là một người rất thông minh. - Các chú bộ đội rất gan dạ. - Lan là một học sinh rất cần cù. - Đoàn kết là sức mạnh. - Bác ấy đã hi sinh anh dũng.. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập đặt câu. - Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.. TIẾT : 3. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : LƯỢM. I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: Bóp nát quả cam: - Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời - 2 HS lên bảng viết. GV đọc: - HS dưới lớp viết vào nháp. + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. - Nhận xét HS viết. 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn thơ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. + Đoạn thơ nói về ai? + Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn thơ có mấy khổ thơ? + Giữa các khổ thơ viết ntn? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV kết luận về lời giải đúng.. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. + Chú bé liên lạc là Lượm. + Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. + Đoạn thơ có 2 khổ. + Viết để cách 1 dòng. + 4 chữ. + Viết lùi vào 3 ô. - 3 HS lên bảng viết. - HS dưới lớp viết bảng con.. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập. a) hoa sen; xen kẽ, ngày xưa; say sưa, cư xử; lịch sử b) con kiến, kín mít, cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim Bài 3: - Thi tìm tiếng theo yêu cầu. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút - Hoạt động trong nhóm. cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và - Các nhóm lên trình bày QK. … làm. - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. - uẩn bị: Người làm đồ chơi. - Nhận xét tiết học.. TIẾT : 4. MĨ THUẬT (G/V chuyên dạy) Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2014.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT : 2. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.. I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giả trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đố có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS làm tiếp phần b. - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm. - Nhận xét bài làm của HS.. Hoạt động học. - HS làm bài, bạn nhận xét.. - Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét. Bài 3: - HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi - Gọi 1 HS đọc đề bài. hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS? + HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? + Xếp thành 8 hàng. + Mỗi hàng có bao nhiêu HS? + Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS + Mỗi hàng có 3 HS. + Ta thực hiện phép tính nhân 3x8. ta làm ntn?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?. + Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (HS) Đáp số: 24 HS.. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: + Tìm x. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. 4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT).. TIẾT : 2. KỂ CHUYỆN BÓP NÁT QUẢ CAM. I. MỤC TIÊU: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Chuyện quả bầu - Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK. - Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện. - Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. - Gọi 1 HS nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. b) Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Đoạn 1 + Bức tranh vẽ những ai? + Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? + Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?. Hoạt động học - Hát - HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. - HS kể toàn truyện.. - HS đọc yêu cầu bài 1. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS thảo luận nhóm. - Lên bảng gắn lại các bức tranh. - Nhận xét theo lời giải đúng. 2 – 1 – 4 – 3.. - HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. - HS kể tiếp nối thành câu chuyện. - Nhận xét. + Trần Quốc Toản và lính canh. + Rất giận dữ. + Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.. Đoạn 2 + Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng + Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với đến trưa mà vẫn không được gặp Vua. lính canh? + Quốc Toản gặp Vua để nói hai.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Quốc Toản gặp Vua để làm gì?. tiếng “xin đánh”. + Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, + Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ làm gì, nói gì? kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại. Đoạn 3 + Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và + Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy. + Cho giặc mượn đường là mất + Trần Quốc Toản nói gì với Vua? nước. Xin Bệ hạ cho đánh! + Vua nói: Quốc Toản làm trái phép + Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét Toản? thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen. Vua ban cho cam quý. Đoạn 4 + Vì trong tay Quốc Toản quả cam + Vì sao mọi người trong tranh lại tròn còn trơ bã. xoe mắt ngạc nhiên? + Chàng ấm ức vì Vua coi mình là + Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả trẻ con, không cho dự bàn việc nước cam? và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể theo vai. -HS kể theo vai (người dẫn chuyện, - Gọi HS nhận xét bạn. Vua, Trần Quốc Toản). - Gọi 2 HS kể toàn truyện. - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - HS kể. - Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử. - Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi - Nhận xét tiết học.. TIẾT : 3. THỂ DỤC CHUYEÀN CAÀU TRÒ CHƠI “CON CÓC LAØ CẬU ÔNG TRỜI”. I / MỤC TIÊU : - Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Ôn trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”. - Nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. Biết tham gia chơi tương đối chủ động. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) 2 Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa bài giờ trước. (1 phút) 3 Bài mới : a. Giới thiệu bài : CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” (1 phút) b. Các hoạt động : TL Hoạt động dạy Hoạt động học (phút) 12 * Hoạt động 1 : Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 Hàng ngang, dàn hàng. người. Chia tổ, tổ trưởng điều * Mục tiêu : Nâng cao khả năng đón và khiển tập luyện. chuyền cầu chính xác. * Cách tiến hành : - GV làm mẫu và nhắc lại cách thực hiện. Sau đó chia tổ tập luyện. - Chia tổ tập luyện, từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sau đó thi để chọn vô địch lớp. - Nhận xét : GV nhận xét. 10 * Hoạt động 2 : Ôn trò chơi “Con cóc là cậu Hàng dọc ông Trời”. Làm theo hiệu lệnh. * Mục tiêu : Biết tham gia chơi tương đối chủ động. * Cách tiến hành : - GV nêu tên trò chơi, làm mẫu và giải thích cách chơi. Cho HS ôn vần điệu, cho chơi thử, sau đó cho chơi chính thức. - Nhận xét : GV nhận xét. 4. Củng cố : (4 phút) - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. IV/ Hoạt động nối tiếp : (2 phút) - Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà.. TIẾT : 4. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI AN ỦI. I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Đáp lời từ chối - Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. - Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. - Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: - Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? - Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? - Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. Bài 2: + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.. Hoạt động học - Hát - 3 HS thực hành trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Đọc yêu cầu của bài. - Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. + Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. + Bạn nói: Cảm ơn bạn. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…. - Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài. + Em buồn vì điểm kiểm tra không - Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. - Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu tình huống này. Vậy khi được cô giáo cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: em xin cảm ơn cô./ em cảm ơn cô ạ. thế nào? Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con lời đáp lại cho từng tình huống. sẽ cố gắng./… - Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, trình bày trước lớp. nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./… c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./ Bài 3: … - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) - Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc kể một việc tốt của em hoặc của bạn tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn em. bút … Bây giờ các con hãy kể lại cho các - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ bạn cùng nghe nhé. kể. - Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). - HS kể lại việc tốt của mình. + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. - Gọi HS trình bày . - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. - Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân. Nhận xét tiết học. TIẾT : 5 SINH HOẠT LỚP 1. Ổn định: 2. Lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt: - Lớp trưởng mời các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần qua về các mặt: Đạo đức tác phong, học tập, sinh hoạt trong giờ chơi. - Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo cụ thể từng thành viên trong tổ mình: Đạo đức tác phong như thế nào? Đi học có chuyên cần, đúng giờ không? Khi đi học có đem đầy đủ dụng.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> cụ học tập không? Có học bài, làm bài tập đầy đủ chưa? Tham gia sinh hoạt, TTD giữa giờ như thế nào? - Lớp phó học tập báo cáo tình hình học nhóm, truy bài 15’ đầu giờ của các tổ. - Lớp phó LĐ báo cáo việc vệ sinh trực nhật của các tổ. - Lớp trưởng nhận xét, tổng kết tình hình hoạt động của lớp. - lớp trưởng cho SH trò chơi. 3. GVCN nhận xét đánh giá chung..
<span class='text_page_counter'>(28)</span>