Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƯƠNG SƠN, TỈNH HÒA BÌNH. LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
----------------------------

CHU THỊ MINH THU

PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƢƠNG SƠN, TỈNH HỊA BÌNH
Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

Hà Nội, 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển Bảo hiểm xã hội tự nguyện
trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình” là kết quả của q trình học
tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của bản thân tôi. Luận văn này
chƣa từng đƣợc công bố trên bất kể phƣơng tiện truyền thông nào. Các số liệu
trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và đƣợc xử lý khách quan,
trung thực. Trong quá trình nghiên cứu tơi có tham khảo một số tài liệu đã
đƣợc liệt kê ở phần sau. Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ


những cơ sở lý luận và q trình nghiên cứu thực tiễn. Tơi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hịa Bình, ngày tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Chu Thị Minh Thu


ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập, nghiên cứu chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý kinh tế của trƣờng Đại học Lâm nghiệp, kết hợp với thực tiễn
công tác tại địa phƣơng; Kết thúc khóa học, tơi lựa chọn đề tài “ Phát triển
Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình”.
Trong chƣơng trình thực hiện đề tài, tơi nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ
nhiệt tình của: các thầy cơ trƣờng Đại học Lâm nghiệp; các anh (chị) cán bộ
viên chức, lao động hợp đồng của BHXH huyện Lƣơng Sơn; các đồng chí
trong UBND huyện Lƣơng Sơn, Phịng Lao động Thƣơng binh xã hội huyện,
chi cục Thống kê huyện và sự hợp tác của ngƣời dân trên địa bàn huyện
Lƣơng Sơn, đặc biệt là thầy PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô của trƣờng Đại học Lâm
nghiệp; cảm ơn thầy PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn; cảm ơn tất cả các cơ quan
và toàn thể các anh (chị) của BHXH huyện Lƣơng Sơn cùng với ngƣời dân
trên địa bàn huyện đã giúp tơi hồn thành luận văn này.
Do thời gian hạn hẹp, vừa công tác vừa học tập; nội dung nghiên cứu sẽ
có những hạn chế nhất định. Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng
góp đối với đề tài luận văn để bài viết hồn thiện hơn.
Hịa Bình, ngày 29 tháng 10 năm 2019.
Tác giả luận văn


Chu Thị Minh Thu


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN ......................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển BHXH TN ................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm, vai trò và nguyên tắc của BHXH TN .............................. 6
1.1.3. Quy định cơ bản về BHXH TN ........................................................ 9
1.1.4. Nội dung phát triển BHXH TN ....................................................... 14
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển BHXH TN......................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển BHXH TN ........................................... 22
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới.................................... 22
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng của Việt Nam....................... 24
1.2.3. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan .................................... 27
1.2.4. Bài học kinh nghiệm trong phát triển BHXH TN cho huyện Lƣơng
Sơn ........................................................................................................... 29
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN LƢƠNG SƠN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 30

2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Lƣơng Sơn ............................................ 30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 30
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ........................................................... 33
2.2. Đặc điểm cơ bản của BHXH huyện Lƣơng Sơn................................ 36
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 36


iv
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.................................................... 37
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhân lực ............................................................. 40
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 43
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................ 43
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................ 45
2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................... 48
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 50
3.1. Thực trạng phát triển BHXH TN trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh
Hòa Bình ................................................................................................... 50
3.1.1. Thực trạng tổ chức thực thi chính sách về BHXH TN. .................. 50
3.1.2. Thực trạng công tác phát triển đối tƣợng tham gia BHXH TN ...... 56
3.1.3. Thực trạng công tác quản lý thu BHXH TN ................................... 67
3.1.4. Thực trạng công tác tổ chức chi trả, giải quyết chế độ BHXH TN. 69
3.1.5. Thực trạng phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ BHXH TN ........ 70
3.1.6. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát phát triển BHXH TN ........ 73
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển BHXH TN trên địa bàn huyện
Lƣơng Sơn ................................................................................................. 74
3.2.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng khảo sát ......................................... 75
3.2.2. Kết quả đánh giá của ngƣời dân về các yếu tố ảnh hƣởng ............. 76
3.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển BHXH TN tại địa bàn
huyện Lƣơng Sơn. ..................................................................................... 80
3.3. Đánh giá chung về phát triển BHXH TN tại huyện Lƣơng Sơn, tỉnh

Hịa Bình ................................................................................................... 80
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 84
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................... 85
3.3.3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế ............................................... 85
3.4. Giải pháp phát triển BHXH TN trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh
Hịa Bình ................................................................................................... 87
3.4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển BHXH TN cho ngƣời lao động trên
địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. ............................................... 87


v
3.4.2. Giải pháp phát triển BHXH TN trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh
Hịa Bình ................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

ASXH

An sinh xã hội

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHXH BB

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

BHXH TN

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

BHYT

Bảo hiểm y tế

NLĐ

Ngƣời lao động

CNTT

Công nghệ thông tin
International Labour Organization – Tổ chức lao

ILO

động quốc tế
Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố

EFA


khám phá

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chính sách lƣơng hƣu BHXH TN .................................................. 10
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai huyện Lƣơng Sơn năm 2018 .................................. 32
Bảng 2.2. Tình hình dân số, lao động huyện Lƣơng Sơn năm 2018 .............. 34
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất huyện Lƣơng Sơn......... 35
Bảng 2.4. Cơ cấu cán bộ, viên chức BHXH huyện Lƣơng Sơn năm 2018 .... 43
Bảng 2.5. Các thang đo sử dụng trong nghiên cứu ......................................... 47
Bảng 3.1. Kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến về BHXH TN................ 51
Bảng 3.2. Kết quả phát triển đối tƣợng tham gia BHXH huyện Lƣơng sơn giai
đoạn 2016-2018 ............................................................................................... 57
Bảng 3.3. Cơ cấu đối tƣợng tham gia BHXH TN phân theo địa bàn. ............ 58
Bảng 3.4. Cơ cấu đối tƣợng tham gia BHXH TN theo độ tuổi huyện Lƣơng
Sơn giai đoạn 2016-2018 ................................................................................ 60
Bảng 3.5. Cơ cấu đối tƣợng tham gia BHXH TN theo giới tính huyện Lƣơng

Sơn giai đoạn 2016-2018 ................................................................................ 62
Bảng 3.6. Cơ cấu đối tƣợng tham gia BHXH TN theo dân tộc huyện Lƣơng
Sơn giai đoạn 2016-2018 ................................................................................ 63
Bảng 3.7. Cơ cấu đối tƣợng tham gia BHXH TN huyện Lƣơng Sơn theo mức
phí đóng BHXH giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 64
Bảng 3.8. Cơ cấu đối tƣợng tham gia BHXH TN huyện Lƣơng Sơn xét theo
số năm đóng giai đoạn 2016-2018 .................................................................. 66
Bảng 3.9. Kết quả thu BHXH TN tại huyện Lƣơng Sơn giai đoạn 2016-2018
......................................................................................................................... 67
Bảng 3.10. Tình hình thực hiện kế hoạch thu BHXH TN huyện Lƣơng Sơn
giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 68
Bảng 3.11. Tình hình chi trả chế độ BHXH TN huyện Lƣơng Sơn giai đoạn
2016-2018........................................................................................................ 69
Bảng 3.12. Số lƣợng đại lý thu BHXH TN theo các xã trên địa bàn huyện
Lƣơng Sơn giai đoạn 2016-2018..................................................................... 72


viii
Bảng 3.13. Đặc điểm chung của đối tƣợng điều tra ....................................... 75
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát công tác phổ biến, tuyên truyền về BHXH....... 77
Bảng 3.17. Kết quả khảo sát về độ thuận tiện về dịch vụ BHXH TN ............ 78
Bảng 3.18. Kết quả khảo sát về năng lực, trình độ của cán bộ BHXH và đại lý
thu BHXH TN ................................................................................................. 79
Bảng 3.19. Các biến đặc trƣng và thang đo đạt chất lƣợng tốt ....................... 80
Bảng 3.19. Kết quả kiểm định KMO và Balett ............................................... 81
Bảng 3.20. Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích (Total Variance Explained) ..... 82
Bảng 3.21. Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrix) .................... 83


ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy huyện Lƣơng Sơn ........................................ 40
Hình 2.2. Cơ sở lý thuyết phân tích định lƣợng theo mơ hình EFA ............... 46


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Bảo hiểm xã hội (BHXH) nói chung và bảo hiểm xã hội tự nguyện
(BHXH TN) nói riêng là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc mang
trong nó bản chất nhân văn sâu sắc vì cuộc sống an sinh của con ngƣời góp
phần ổn định đời sống, sản xuất cho ngƣời tham gia BHXH. Chính sách
BHXH TN có hiệu lực từ năm 2008 đã mở ra cơ hội hƣởng “lƣơng hƣu” cho
nhiều ngƣời lao động, nhất là ngƣời lao động tự do, buôn bán nhỏ, thợ thủ
công, nông dân,... những ngƣời không nằm trong diện BHXH bắt buộc. Chủ
trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc ta là mọi ngƣời đều có lƣơng hƣu, điều đó
phù hợp với nhu cầu chung của rất nhiều ngƣời dân lao động.
Huyện Lƣơng Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Hịa Bình với dân số
ƣớc khoảng 100.631 ngƣời (trong đó dân tộc mƣờng chiếm phần lớn (60%),
dân tộc kinh khoảng 30%, còn lại là các dân tộc ít ngƣời khác). Diện tích
huyện Lƣơng Sơn là 369,854 km2 với 20 đơn vị hành chính trực thuộc (1 thị
trấn và 19 xã). Lực lƣợng lao động đơng, số lao động trong lĩnh vực phi nơng
nghiệp có xu hƣớng ngày càng gia tăng, tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm
khoảng 50%. Thu nhập bình quân đầu ngƣời ƣớc đạt 43tr/năm (năm 2018).
Kể từ khi Luật BHXH năm 2007 ban hành lần đầu tiên quy định về
phạm vi đối tƣợng tham gia BHXH TN tính đến nay cũng đã 10 năm, tuy
nhiên đến nay số lƣợng ngƣời d ân tham gia BHXH TN trên địa bàn huyện
còn rất hạn chế. Đa số ngƣời dân tham gia đƣợc vài ba tháng lại nghỉ không
tham gia nữa. Theo số liệu báo cáo của BHXH huyện Lƣơng Sơn, tổng số

ngƣời tham gia BHXH BB tính tại thời điểm tháng 12/2018 là 11.735 ngƣời,
trong khi đó con số này đối với ngƣời tham gia BHXH TN chỉ là 295 ngƣời
và tổng số ngƣời trong độ tuổi lao động huyện Lƣơng Sơn năm 2018 là
56.577 ngƣời.


2
Từ thực tế trên tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Phát triển bảo hiểm
xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình" nhằm
tìm ra những điểm cịn hạn chế và từ đó đề xuất những giải pháp để ngày càng
phát triển thêm BHXH TN trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình hƣớng
tới mọi ngƣời dân đều có “lƣơng hƣu”, đảm bảo an sinh, xã hội công bằng và
phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển
BHXH TN trên địa bàn nghiên cứu, luận văn đề xuất giải pháp góp phần phát
triển BHXH TN tại huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển BHXH TN.
- Đánh giá thực trạng phát triển BHXH TN trên địa bàn huyện Lƣơng
Sơn, tỉnh Hịa Bình
- Chỉ ra những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển BHXH TN trên địa bàn
huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất giải pháp phát triển BHXH TN trên địa bàn huyện Lƣơng
Sơn tỉnh Hịa Bình
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1.Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực trạng phát triển BHXH TN
và các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển BHXH TN tại huyện Lƣơng Sơn, tỉnh

Hịa Bình
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian:
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình
Về thời gian:


3
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong thời gian 3 năm gần đây (20162018)
Số liệu sơ cấp đƣợc điều tra khảo sát từ tháng 7/2019 đến tháng
10/2019
Giải pháp đƣợc đề xuất cho giai đoạn 2020-2025.
4. Nội dung nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về phát triển BHXH TN
- Thực trạng phát triển BHXH TN tại huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển BHXH TN tại huyện Lƣơng Sơn,
tỉnh Hịa Bình
- Giải pháp phát triển BHXH TN trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh
Hịa Bình
5. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về BHXH TN
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển BHXH TN
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm BHXH
Hiện nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi BHXH là một bộ
phận chính cấu thành hệ thống an sinh xã hội (ASXH), là chính sách xã hội
quan trọng của mỗi nƣớc. tuy nhiên, rất khó có một khái niệm chung về
BHXH đƣợc tất cả các quốc gia thống nhất sử dụng bởi quan niệm về vấn đề
này nhƣ thế nào phụ thuộc vào nhận thức của ngƣời dân, của Nhà nƣớc, của
tập quản lựa chọn và khả năng quản lý mỗi loại rủi ro….trong từng nƣớc.
Theo Tổ chức Lao động quốc tế - ILO (1999) thì “ BHXH là sự thay
thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với ngƣời lao động khi họ gặp phải
những biến cố rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm,
bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp
của ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động và sự bảo trợ của Nhà nƣớc,
nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho ngƣời lao động và gia đình họ, góp phần
đảm bảo an tồn xã hội” [2].
Ở Việt Nam, theo điều 3, Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày
20/11/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì “Bảo
hiểm xã hội là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của ngƣời
lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động – bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở
đóng góp vào quỹ bảo hiểm xã hội” [2].
Nhƣ vậy, phát sinh từ nhu cầu của ngƣời lao động, BHXH đã trở thành
chính sách xã hội quan trọng của nƣớc ta và hầu hết các nƣớc trên thế giới.


5
BHXH đã trở thành phƣơng thức dự phòng để khắc phục hậu quả của các rủi
ro xã hội, đảm bảo an toàn xã hội và tạo động lực hữu hiệu để phát triển kinh tế.
1.1.1.2. Khái niệm BHXH TN

Theo điều 3, Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc
hội nƣớc Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì “Bảo hiểm xã hội TN là
loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nƣớc tổ chức mà ngƣời tham gia đƣợc lựa
chọn mức đóng, phƣơng thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà
nƣớc có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để ngƣời tham gia hƣởng
chế độ hƣu trí và tử tuất” [6].
Nhƣ vậy Bảo hiểm xã hội TN là một loại hình bảo hiểm xã hội do nhà
nƣớc ban hành và quản lý để vận động, khuyến khích ngƣời lao động TN
tham gia; đƣợc lựa chọn mức đóng, phƣơng thức đóng phù hợp nhằm đảm
bảo bù đáp một phần thu nhập cho chính bản than ngƣời lao động và gia đình
họ khi họ bị giảm hoặc mất nguồn thu nhập do gặp phải những rủi ro xã hội
(tuổi già, chết), đồng thời góp phần đảm bảo công bằng và an sinh xã hội.
1.1.1.3. Khái niệm phát triển
Phát triển là sự tăng trƣởng gắn liền với sự hoàn thiện về cơ cấu và
nâng cao về chất lƣợng. Phát triển là sự tăng lên về quy mô, khối lƣợng của
sự vật, hiện tƣợng, nhƣng đồng thời làm thay đổi về cấu trúc(thay đổi về chất)
của sự vật, hiện tƣợng đó. Phát triển là q trình biến đổi của sự vật, hiện
tƣợng.
Theo Nguyễn Đăng Hải (2011) thì phát triển chỉ sự trƣởng thành, lớn hơn
về chất, về lƣợng. Nói cách khác, phát triển là tất cả các hoạt động nhằm tạo ra
cái mới, có thể làm tăng về số lƣợng, làm cho tốt hơn về chất lƣợng hoặc cả hai [5].
1.1.1.4. Khái niệm phát triển BHXH TN
Phát triển BHXH TN là quá trình thay đổi (tăng lên) về số lƣợng tham
gia, chất lƣợng bảo hiểm ở giai đoạn này so với giai đoạn trƣớc, sự thay đổi
về cơ cấu đối tƣợng tham gia.... Qua đó, có thể hiểu rằng, sự phát triển BHXH


6
TN trƣớc hết là sự gia tăng về số lƣợng ngƣời tham gia bảo hiểm, cơ cấu đối
tƣợng đƣợc mở rộng, đối tƣợng tham gia bảo hiểm ở nhiều tầng lớp lao động,

ngành nghề khác nhau. Đồng thời là sự gia tăng chất lƣợng dịch vụ BHXH
TN và cải thiện chính sách BHXH TN
Nhƣ vậy có thể hiểu khái niệm phát triển BHXH TN theo cả hai chiều:
chiều sâu và chiều rộng
Theo chiều sâu: phát triển BHXH TN là việc nâng dần các mức đóng
góp, tƣơng ứng là nâng dần các mức thụ hƣởng BHXH, theo sự phát triển
KT-XH của đất nƣớc và chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ. Phát triển theo
chiều sâu còn bao gồm cả nâng cao chất lƣợng dịch vụ BHXH TN của các cơ
quan BHXH các cấp. Phát triển BHXH theo chiều sâu thƣờng gắn với phát
triển về chất lƣợng.
Theo chiều rộng: phát triển BHXH TN là việc mở rộng độ bao phủ,
nghĩa là mở rộng các loại đối tƣợng tham gia BHXH, có thể từ nhóm lao động
nơng nghiệp, nơng dân, đến lao động tiểu thủ công nghiệp, lao động tự
do.....Phát triển theo chiều rộng bao gồm cả việc mở rộng các chế độ BHXH,
trƣớc hết là chế độ hƣu trí, tử tuất tiếp đến, khi có điều kiện (tính đến khả
năng tổ chức của cơ quan BHXH và khả năng tham gia của NLĐ) có thể mở
rộng thêm các chế độ khác nhƣ TNLĐ-BNN, bảo hiểm thất nghiệp... Phát
triển theo chiều rộng thƣờng gắn với phát triển về quy mô và cơ cấu.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò và nguyên tắc của BHXH TN
1.1.2.1. Đặc điểm của BHXH TN
BHXH TN với tƣ cách là tiểu hệ thống của hệ thống BHXH quốc gia,
nên có những đặc điểm chung của BHXH. Tuy nhiên, BHXH TN có những
đặc điểm cơ bản nhƣ:
- BHXH TN cũng nhƣ BHXH, dựa trên nguyên tắc cùng chia sẻ rủi ro
giữa những ngƣời tham gia bảo hiểm;


7
- BHXH TN đòi hỏi tất cả mọi ngƣời tham gia và bao trùm bởi một hệ
thống đƣợc quy định mà các mức đóng góp tạo nên một quỹ chung;

- Các thành viên đƣợc hƣởng chế độ BHXH TN khi họ gặp các sự cố,
các “rủi ro xã hội” đƣợc bảo hiểm và đủ điều kiện để hƣởng;
- Chi phí cho các chế độ BHXH TN đƣợc chi trả bởi nguồn quỹ BHXH TN;
- Nguồn quỹ đƣợc hình thành từ các mức đóng góp của ngƣời tham gia,
trong BHXH TN chủ yếu là ngƣời lao động, với một phần hỗ trợ của nhà nƣớc;
- BHXH TN đòi hỏi tham gia TN nhƣng dựa trên những mức phí xác
định; các mức đóng góp đƣợc đƣa vào một quỹ BHXH TN và mọi chế độ
đƣợc chi trả từ đó. Phần nhàn rỗi tƣơng đối của quỹ đƣợc đầu tƣ để tăng lợi nhuận.
- Các chế độ BHXH TN đƣợc bảo đảm trên cơ sở các hồ sơ đóng góp
khơng liên quan đến tài sản cũng nhƣ thu nhập của ngƣời hƣởng BHXH TN;
- Các mức đóng góp và mức hƣởng từ BHXH TN đƣợc quy định bằng một
tỷ lệ nhất định so với thu nhập.
1.1.2.2. Vai trò của BHXH TN.
 Vai trò của BHXH TN đối với cá nhân ngƣời lao động và gia đình.
Thứ nhất, ổn định thu nhập cho người lao động và gia đình: Khi tham
gia BHXH TN ngƣời lao động trích nộp một khoản phí vào quỹ BHXH TN,
khi gặp rủi ro, bất hạnh nhƣ hết tuổi lao động, khơng cịn khả năng kiếm ra
thu nhập hoặc vì lý do bệnh tật, ốm yếu mà chết thì sẽ đƣợc quỹ BHXH TN
chi trả trợ cấp.
Thứ hai, tạo được tâm lý yên tâm, tin tưởng: Khi ngƣời lao động đã
tham gia BHXH TN, họ đƣợc đảm bảo quyền lợi khi khơng may rủi ro xảy
đến với họ. Chính vì vậy, tạo tâm lý yên tâm, tin tƣởng để NLĐ tập trung vào
cơng việc sản xuất, kinh doanh của mình.
 Vai trò của BHXH TN đối với xã hội
Thứ nhất tăng cường mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân: Trong
quan hệ BHXH TN, Nhà nƣớc có trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ, đảm


8
bảo quyền lợi hợp pháp của ngƣời tham gia. Ngƣời tham gia BHXH TN với

vai trò bảo vệ quyền lợi, lợi ích của chính mình, đồng thời cũng có thể hiện
trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội khi chia sẻ rủi ro. Mối quan hệ này
thể hiện tính nhân văn sâu sắc.
Thứ hai, tạo điều kiện cho những người bất hạnh có thêm những điều
kiện, động lực cần thiết để khắc phục những biến cố trong cuộc sống, hồ
nhập vào cộng đồng, kích thích tính tích cực của xã hội trong mỗi con ngƣời
giúp họ hƣớng tới những chuẩn mực của chân - thiện - mỹ, nhờ đó có thể
chống lại tƣ tƣởng “Đèn nhà ai nhà ấy rạng”. BHXH là yếu tố tạo nên sự hoà
đồng mọi ngƣời, khơng phân biệt chính kiến, tơn giáo chủng tộc, vị thế xã
hội đồng thời giúp mọi ngƣời hƣớng tới một xã hội công bằng,văn minh.
1.1.2.3. Nguyên tắc của BHXH TN
Nguyên tắc BHXH TN là những quy định nhằm đảm bảo cho các hoạt
động BHXH TN diễn ra bình thƣờng, đạt đƣợc mục tiêu mong muốn của nó.
Nguyên tắc của BHXH TN là những định hƣớng, những quy định và những
phƣơng thức hoạt động của cả hệ thống BHXH nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu đề ra.
Các nguyên tắc cơ bản của BHXH TN nhƣ sau:
Nguyên tắc 1: Mọi ngƣời lao động đều có quyền tham gia BHXH TN
khi chƣa tham gia BHXH bắt buộc và quyền đƣợc hƣởng BHXH khi phát
sinh các nhu cầu đƣợc BHXH.
Nguyên tắc 2: BHXH TN phải dựa trên sự đóng góp TN của ngƣời
tham gia bảo hiểm để hình thành quỹ BHXH TN
Nguyên tắc 3: Nhà nƣớc có trách nhiệm đối với quỹ BHXH TN của
ngƣời lao động, ngƣời lao động cũng phải có trách nhiệm tự bảo hiểm cho
mình
Nguyên tắc 4: BHXH TN thực hiện theo phƣơng châm lấy số đơng bù số ít


9
Ngun tắc 5: Kết hợp hài hịa các lợi ích, các khả năng và phƣơng

thức đáp ứng nhu cầu BHXH TN
Nguyên tắc 6: Phát triển, mở rộng BHXH TN phải phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển và phù hợp với khả năng
tham gia của số đông ngƣời lao động.
1.1.3. Quy định cơ bản về BHXH TN
1.1.3.1. Đối tượng tham gia BHXH TN
Căn cứ điều 2, Luật BHXH 2014 và điều 6 Quyết định số 595/QĐBHXH thì đối tƣợng tham gia BHXH TN là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi
trở lên và không thuộc đối tƣợng tham gia BHXH BB theo quy định của pháp
luật về BHXH, bao gồm:
- Ngƣời lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dƣới 03 tháng trƣớc
ngày 01/01/2018; ngƣời lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dƣới 01
tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;
- Ngƣời hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân
phố, khu, khu phố;
- Ngƣời lao động giúp việc gia đình;
Ngƣời tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không
hƣởng tiền lƣơng;
- Xã viên không hƣởng tiền lƣơng, tiền công làm việc trong hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã;
- Ngƣời nông dân, ngƣời lao động tự do tự tạo việc làm bao gồm những
ngƣời tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia
đình.[6]
1.1.3.2. Các chế độ của BHXH TN
Ngƣời tham gia BHXH TN đƣợc hƣởng hai chế độ: hƣu trí và tử tuất.
a. Chế độ hưu trí:
- Điều kiện hưởng:


10
Ngƣời tham gia BHXH TN có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên đƣợc

hƣởng lƣơng hƣu hàng tháng khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
Trƣờng hợp đã đủ tuổi nghỉ hƣu, nhƣng thời gian đóng BHXH chƣa đủ
20 năm thì đƣợc đóng một lần cho đến khi đủ 20 năm để hƣởng lƣơng hƣu.
- Mức lương hưu hàng tháng:
Mức lƣơng hƣu theo chế độ BHXH TN đƣợc nêu tại biểu 1.1.
Bảng 1.1. Chính sách lƣơng hƣu BHXH TN
Tỷ lệ hƣởng

45% mức
bình qn thu
nhập tháng
đóng BHXH

Đối tƣợng áp
dụng

Nam

Nữ

Thời điểm hƣởng
(năm)

Số năm đóng
BHXH tƣơng
ứng

Trƣớc ngày 01/01/2018

15


2018

16

2019

17

2020

18

2021

19

2022 trở đi

20

2016 trở đi

15

Sau đó:
- Trƣớc 01/01/2018: 01 năm đóng BHXH tăng thêm đƣợc cộng thêm 2% đối
với nam, 3% đối với nữ
- Từ 01/01/2018 trở đi: 01 năm đóng BHXH tang thêm đƣợc cộng thêm 2% đối
với cả nam và nữ

- Tỷ lệ hƣởng tối đa 75%
Nguồn: Quyết định số 595/QĐ-BHXH
- Trợ cấp một lần khi hưu:
Ngƣời có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tƣơng ứng với tỷ lệ
hƣởng lƣơng hƣu 75%, khi nghỉ hƣu, ngồi lƣơng hƣu cịn đƣợc hƣởng trợ
cấp một lần.


11
Mức trợ cấp một lần dƣợc tính theo số năm đóng BHXh cao hơn số
năm tƣơng ứng với tỷ lệ hƣởng lƣơng hƣu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì
đƣợc tính bằng 0,5 tháng mức bình qn thu nhập tháng đóng BHXH.
*Trường hợp hưởng BHXH một lần (chưa đủ điều kiện hưởng lương
hưu hàng tháng)
- Điều kiện hƣởng:
Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi nhƣng chƣa đủ 20 năm đóng BHXH mà
khơng tiếp tục tham gia BHXH.
Ra nƣớc ngồi để định cƣ
Ngƣời đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng
nhƣ ung thƣ, bại liệt, sơ gan cổ chƣớng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã
chuyển sang giai đoạn ADIS và những bệnh khác theo quy định của Bộ y tế.
Sau một năm khơng tiếp tục đóng BHXH mà chƣa đủ 20 năm đóng
BHXH và có yêu cầu nhận BHXH một lần.
- Mức hƣởng:
Tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm đƣợc tính nhƣ sau:
+ 1,5 tháng mức bình qn thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm
đóng trƣớc năm 2014
+ 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm
đóng từ năm 2014 trở đi.
+ thời gian đóng BHXH chƣa đủ 01 năm thì mức hƣởng BHXH bằng

số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng
đóng BHXH.
Mức hƣởng BHXH một lần của đối tƣợng đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ không
bao gồm số tiền nhà nƣớc hỗ trợ đóng BHXH TN, trừ trƣờng hợp là ngƣời
đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng và những bệnh
khác theo quy định của Bộ y tế. [6]


12
*Bảo lưu thời gian đóng BHXH
Ngƣời tham gia BHXH TN dừng đóng BHXH TN mà chƣa đủ điều
kiện để hƣởng lƣơng hƣu theo quy định mà không nhận BHXH một lần thì
đƣợc bảo lƣu thời gian đóng BHXH. [6]
b. Chế độ tử tuất:
- Trợ cấp mai tang phí:
Ngƣời tham gia BHXH TN có tổng thời gian đóng BHXh bắt buộc và
BHXH TN từ đủ 60 tháng trở lên hoặc có từ đủ 12 thấng đóng BHXH bắt
buộc trở lên; ngƣời đang hƣởng lƣơng hƣu đƣợc đang hƣởng trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc khi chết hoặc bị tòa án
tuyên bố là đã chết thì ngƣời lo mai tang đƣợc nhận trợ cấp mai tang bằng 10
tháng lƣơng cơ sở tại tháng ngƣời tham gia BHXH TN chết [6]
-

Trợ cấp tuất một lần:

Ngƣời tham gia BHXH TN đang đóng BHXH, đang bảo lƣu thời gian
đóng BHXH chết hoặc bị tồn án tun bố là đã chết thì thân nhân đƣợc
hƣởng trợ cấp tuất một lần tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính
bằng 1,5 tháng mức bình qn thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm
đóng BHXH trƣớc năm 2014; bằng 02 tháng mức bình qn thu nhập tháng

đóng BHXH cho các năm đóng từ năm 2014 trở đi.
+ Trƣờng hợp ngƣời tham gia BHXH TN có thời gian đóng BHXH
chƣa đủ một năm thì mức trợ cấp bằng số tiền đã đóng nhƣng mức tối đa bằng
02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
+ trƣờng hợp ngƣời tham gia BHXH TN có cả thời gian đóng BHXH
bắt buộc và TN thì mức trợ cấp tối thiểu bằng 03 tháng mức bình qn tiền
lƣơng và thu nhập tháng đóng BHXH.
Ngƣời đang hƣởng lƣơng hƣu chết thì thân nhân đƣợc hƣởng trợ cấp
tuất một lần tính theo thời gian đã hƣởng lƣơng hƣu, nếu chết trong 02 tháng
đầu hƣởng lƣơng hƣu thì tính bằng 48 tháng lƣơng hƣu đang hƣởng; nếu chết


13
vào những tháng sau đó, cứ hƣởng thêm 01 tháng lƣơng hƣu thì mức trợ cấp
giảm đi 0,5 tháng lƣơng hƣu. [6]
-

Trợ cấp tuất hàng tháng:

Ngƣời tham gia BHXH TN chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết
thuộc một trong các trƣờng hợp sau thì thân nhân đƣợc hƣởng trợ cấp tuất
hàng tháng:
+ Có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên nhƣng chƣa
hƣởng BHXH một lần
+ Đang hƣởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng
mới mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
+ Đang hƣởng lƣơng hƣu mà trƣớc đó có thời gian đóng BHXH bắt
buộc đủ 15 năm trở lên. [6]
c. Một số quyền lợi khác
+ Thu nhập tháng đóng BHXH làm căn cứ tính mức bình qn thu nhập

tháng đóng BHXH đƣợc điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng bình quân
năm do Tổng cục thống kê công bố.
+ Lƣơng hƣu và trợ cấp BHXH không bị đánh thuế.
+ Lƣơng hƣu đƣợc điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu
dùng và tang trƣởng kinh tế phù hợp với ngân sách nhà nƣớc và quỹ BHXH.
+ Ngƣời hƣởng lƣơng hƣu đƣợc hƣởng bảo hiểm y tế do quỹ BHXH
đảm bảo.
1.1.3.3. Mức đóng và phương thức đóng BHXH TN
*Mức đóng:
Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do ngƣời tham
gia bảo hiểm xã hội TN lựa chọn.
Mức thu nhập tháng do ngƣời tham gia bảo hiểm xã hội TN lựa chọn
thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của


14
Thủ tƣớng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lƣơng cơ sở tại thời điểm
đóng.
*Phương thức đóng:
Có nhiều phƣơng thức đóng ngƣời tham gia có thể lựa chọn.
Ngƣời tham gia có thể lựa chọn đóng hàng tháng; hoặc đóng 03 tháng,
06 tháng, 12 tháng một lần; hoặc một lần cho nhiều năm về sau (tối đa 5 năm)
với mức thấp hơn mức đóng hàng tháng; hoặc một lần cho những năm còn
thiếu (tối đa 10 năm) với mức cao hơn mức đóng hàng tháng so với quy định.
Việc thu tiền đóng BHXH đƣợc thực hiện vào nửa đầu của thời gian
ứng với phƣơng thức mà ngƣời tham gia BHXH lựa chọn.
*Hỗ trợ mức đóng:
Từ ngày 01/01/2018, ngƣời tham gia BHXH TN đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ
cho một số đối tƣợng nhƣ sau:
+ Bằng 30% đối với ngƣời tham gia thuộc hộ nghèo

+ Bằng 25% đối với ngƣời tham gia thuộc hộ cận nghèo
+ Bằng 10% đối với các đối tƣợng khác. [6]
1.1.4. Nội dung phát triển BHXH TN
1.1.4.1. Xây dựng và tổ chức thực thi chính sách về BHXH TN
Chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nƣớc về BHXH
nói chung và BHXH TN nói riêng là thực hiện mục tiêu mọi ngƣời dân đều
đƣợc tham gia BHXH, góp phần quan trọng trong an sinh xã hội quốc gia.
Trong quá trình phát triển BHXH TN, các chế độ, chính sách, văn bản
pháp luật về BHXH TN đều là những công cụ cơ bản đầu tiên để thực hiện
việc phát triển BHXH TN. Nó có tác động trực tiếp đến ngƣời tham gia
BHXH TN. Thông qua các chính sách, ngƣời tham gia thực hiện quyền lợi và
nghĩa vụ của mình; đồng thời chính sách cũng giúp cho công tác quản lý các
đối tƣợng tham gia đƣợc dễ dàng, công bằng và minh bạch. Mọi sự thay đổi


15
về chính sách, văn bản pháp luật đều ảnh hƣởng trực tiếp đến công tác phát
triển BHXH TN.
Quy định về chế độ BHXH TN đƣợc thực hiện từ ngày 01/01/2008, mở
ra cơ hội đƣợc hƣởng lƣơng hƣu, trợ cấp tử tuất cho nhiều ngƣời lao động tự do.
Tuy nhiên trong thực tế, cho đến nay số lƣợng ngƣời tham gia BHXH TN còn
rất hạn chế, do thiếu sự quan tâm, đầu tƣ đúng mức của các ban, ngành nên
ngƣời lao động tự do chƣa hiểu, chƣa mặn mà với lợi ích mà BHXH TN mang lại.
Chính vì vậy mà việc xây dựng và tổ chức thực thi chính sách là nội
dung đầu tiên phải thực hiện để phát triển BHXH TN.
Để thực hiện tốt nội dung này Đảng, Nhà Nƣớc, Bảo hiểm xã hội Việt
Nam và các cơ quan, ban ngành có liên quan cần căn cứ vào các quy định
hiện hành và thực tế hiên có để rà sốt, bổ sung lại các quy định, ra các văn
bản dƣới luật hƣớng dẫn thực hiện chế độ BHXH TN sao cho phù hợp với
nhu cầu nguyện vọng của đa số ngƣời dân, và phù hợp với khả năng chi trả

của quỹ, khả năng vận hành của bộ máy.
Bên cạnh đó, trong q trình tổ chức thực thi chính sách, cũng cần quan
tâm đến các biện pháp phối hợp với các cơ quan khác để tuyên truyền, năng
cao nhận thức và hiểu biết của ngƣời dân; mở rộng mạng lƣới dịch vụ, năng
cao chất lƣợng dịch vụ…..
1.1.4.2. Công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH TN
Số lƣợng ngƣời tham gia BHXH TN có tính chất quyết định đối với
bảo tồn và tăng trƣởng quỹ BHXH TN, là sự thể hiện ý nghĩa chính sách
BHXH TN đã đi vào cuộc sống, đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời dân và đƣợc
ngƣời dân đồng tính ủng hộ, nhiệt tính tham gia.
Để ngày càng có nhiều ngƣời tham gia BHXH TN thì cơ quan BHXH
cần chú trọng thực hiện các nội dung sau:
+ Tổ chức tuyên truyền: bất cứ loại dịch vụ nào, để thu hút nhiều ngƣời
tham gia vào dịch vụ thì khâu đầu tiên là phải thực hiện công tác tuyên truyền,


×