Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

dai 8 tuan 12 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.65 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/08/2014 TUẦN: 1 Ngày dạy:...................... Tiết dạy: 1 CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU. Kiến thức: Học sinh phải nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. Thái độ: Lưu ý cho học sinh khi nhân cẩn thận dấu và số mũ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Giáo viên : giáo án, phiếu học tập. Học sinh: ôn lại quy tắc nhân 1 số với 1 tổng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Ổn định tổ chức + Kiểm diện: 8A vắng: ....................................................................................................... 2) Kiểm tra bài cũ + Hs1 lên bảng: Hãy phát biểu quy tắc nhân một số với 1 tổng từ đó viết công thức tổng quát ? + HS1: -Phát biểu được Công thức tổng quát: a.(b + c) = ab + bc với mọi a,b,c thuộc R + HS2 lên bảng: hãy nhắc lại định nghĩa đơn thức và đa thức, cho ví dụ về một đơn thức, một đa thức. + Hs2 trả lời: trả lời được định nghĩa, có thể cho ví dụ như sau: 3x và 2x2 + x – 1 Điểm học sinh được kiểm tra:.......................................................................................... Giáo viên đặt vấn đề: Ở lớp 7 các em đã được học đơn thức, đa thức là gì? Các phép tính cộng trừ các đa thức. lên lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu thêm một số phép toán nữa trên đa thức đó là phép nhân và phép chia các đa thức. Trước hết ta sẽ tìm hiểu về phép nhân đơn thức với đa thức, có gì khác so với nhân một số với một tổng ? 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng + Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa 1. Quy Tắc: thức ở phần kiểm tra bài cũ rồi cộng các tích vừa ?1. tìm được lại với nhau? 3x.(2x2 + x – 1) + Giáo viên thu bài và cho học sinh nhận xét, = 3x.2x2+3x.x+3x.(-1) đánh giá bài làm của từng nhóm. = 6x3 + 3x2 – 3x + Giáo viên chỉnh sửa và cho điểm. Ta nói đa thức 6x3 + 3x2 – 3x là tích ? Hãy cho biết của đơn thức 3x và đa thức 2x2+ x -1 6x3 + 3x2 – 3x gọi là gì trong phép nhân. * Quy tắc: ( sgk/4) 2 3x và (2x + x – 1) A(B + C) =AB+ AC ? Từ bài tập trên em nào có thể cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thế nào. -Nếu hs1 phát biểu sai, gv uốn nắn và cho hs khác phát biểu lại -Giáo viên khẳng định đó chính là quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? Vậy em nào có thể hình thành công thức tổng quát của phép nhân đơn thức với đa thức Áp dụng : Ví dụ: Làm tính nhân: ( 2 x 2 )(5 x 3  x . 1 ) 2. -Cho hs cả lớp cùng làm -Gv chỉnh sửa và cho hs sửa vào vở. Cho cả lớp cùng làm. ?2 Làm tính nhân:  3 1 2 1  3  3 x  x  xy  .6 xy 2 5  . - Giáo viên chỉnh sửa * Giáo viên lưu ý cho hs: Khi thực hiện nhân đơn thức với đa thức ta có thể nhân nhẩm đơn thức với từng hạng tử của đa thức(nếu có thể) mà viết ngay tích của phép nhân đó. Cả lớp chia thành 4 nhóm cùng làm ?3 sgk trang5 (trong 4 phút). ? Hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình thang * Sau đó giáo viên thu bài, lấy bài của 1 nhóm bất kỳ đưa lên cho cả lớp cùng nhận xét, góp ý * Giáo viên chỉnh sửa và đưa đáp án * Các nhóm còn lại học sinh tự nhận xét và cho điểm nhanh. ? Phiếu học tập: (bài tập 6 SGK trang 6) hs làm trong 3 phút, giáo viên thu bài * kết quả: 2a 4) Củng cố: + Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? + Làm tính nhân: a. 3x.( 5x3+12x2 – 2) 5) Hướng dẫn, dặn dò: * Hướng dẫn bài tập SGK. 2. Áp dụng: Ví dụ. Làm tính nhân: ( 2 x 2 )(5 x 3  x . 1 ) 2. ( 2 x 2 ).(5 x 3 )  1 ( 2 x 2 ).( x)  (  2 x 2 ).(  ) 2 5 3 2  10 x  2 x  x. ? 2. Làm tính nhân: 1 2 1   3 3  3 x y  x  xy  .6 xy 2 5   6 18 x 4 y 4  3 x 3 y 3  x 2 y 4 5. ? 3. a) Ta có S=. [(5 x +3)+(3 x + y) ] . 2 y. =(8 x+3+ y) y 2 2 ¿ 8 xy+ 3 y+ y. b) Khi x =3 , y = 2 ta có : S 8 xy  3 y  y 2 8 3 2  3 2  22 48  6  4 58(cm2 ). b. (3xy+ 7x2y - 5).2xy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức vừa học Bài 2: Sau khi thực hiện tương tự như bài 1 ta có kết quả: a/ x2 + y2 tại x = -6, y = 8 giá trị tương ứng là: (-6)2 + 82 = 100 b/ Cách làm tương tự Bài 3: Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức vừa học đối với vế trái, rút gọn ta có: a/ x = 2, b/ x = 5 Bài 4: Nếu gọi x là số tuổi, theo các bước trong bài toán ta có:[2(x + 5) + 10]5-100= 10x Như vậy kết quả cuối cùng gấp 10 lần x, nên ta có thể đọc ngay số tuổi cần tìm Bài 5: Kết quả: a/ x2 – y2 b/ xn - yn 6) Rút kinh nghiệm tiết dạy:............................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/08/2014 Ngày dạy:...................... Tiết dạy: 2 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU. Kiến thức: Học sinh phải nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức. Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức. Thái độ: Học sinh biết trình bày phép nhân các đa thức theo các cách khác nhau. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Giáo viên: giáo án, phiếu học tập. Học sinh: ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện: 8A vắng: .......................................................................................................... 2) Kiểm tra bài cũ: Hs1: Tính 5x2.(2x2 +3x -5) Hs1 làm 5x2.(2x2 +3x -5) = 10x4 + 15x3 -25x2 HS2 : Tính 2.(2x2 +3x -5) Hs2 làm 2.(2x2 +3x -5) = 4x2 + 6x -10 Điểm học sinh được kiểm tra:.......................................................................................... Giáo viên đặt vấn đề: Nếu có cộng đơn thức của các phép nhân trên ta có đa thức (5x2 +2). Vậy tích của đa thức (5x2 +2) và đa thức (2x2 +3x -5) sẽ như thế nào hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu? 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hãy nhân đa thức x-3 với đa thức 5x2 -2x + 3 bằng các bước sau: Bước 1: Nhân mỗi hạng tử của đa thức x-3với đa thức 5x2 -2x + 3 Bước 2: Hãy cộng các kết quả vừa tìm được lại (lưu ý dấu các hạng tử). Thu bài và kiểm tra kết qủa ? Qua bài tập trên em nào có thể cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào * Giáo viên nhấn mạnh đó chính là quy tắc nhân đa thức với đa thức. ? Một cách tổng quát (A + B)(C + D) = ? *Giáo viên cho học sinh nhận xét tích của 2 đa thức. Cả lớp cùng làm ?1 Tính tích 5x2 - 2x + 3 x- 3 2 -15x + 6x – 9 + 5x3 -2x2 + 3x 5x3-17x2 + 9x - 9 cho hs nhận xét 2 kết quả. Lưu ý cho hs cách này phải sắp xếp đa thức trước. Qua bài tập hs có thể rút ra được chú ý Tổ chức cho lớp thành 4 nhóm : (làm trong 3 phút) Nhóm 1,2 làm ?2 câu a Nhóm 3,4 làm ?2 câu b Giáo viên thu bài và chỉnh sửa, chấm điểm. Tổ chức làm toán nhanh ở ?3 lấy điểm cộng Phiếu học tập: Bài tập 9 trang 8. * Nhân 2 đa thức trước rồi thay số vào, kết quả lần lược là : -1008, -1, 9,. . 133 64. 4) Củng cố: + Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức? 5) Hướng dẫn dặn dò:. 1.QuyTắc: Ví dụ: (x-3)( 5x2 -2x + 3) = x(5x2 -2x + 3) -3(5x2 -2x+ 3) = 5x3 -2x2 + 3x -15x2 + 6x -9 = 5x3 -17x2 + 9x - 9 Quy tắc: (sgk/7) (A + B)(C + D) =AC+AD+BC+BD 1. ?1. ( 2 xy-1)(x3-2x-6) 1. = 2 x4y- x3-x2y+2x-3xy+6 * Nhận xét: (xem SGK/7) * Chú ý : Tính tích 5x2 - 2x + 3 x- 3 2 -15x + 6x – 9 + 5x3 -2x2 + 3x 5x3-17x2 + 9x - 9 2. Áp dụng: ?2 Làm tính nhân a/(x+3)(x2+3x – 5) = x.x2+x.3x–x.5 +3.x2+3.3x -3.5 = x3+3x2 - 5x +3x2 +9x – 15 = x3 +6x2+4x-15 b/(xy-1)(xy+5) = xy.xy+ xy.5- 1.xy – 1.5 =x2y2 + 4xy - 5 ?3 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật theo x và y: (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2 Khi x = 2,5m và y = 1m thì diện tích của hình chữ nhật là : 4.(2,5)2=4.6=24(m2).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 7 a/ áp dụng quy tắc. 7b/ áp dụng quy tắc ta có –x4+7x3-11x2+6x-5  (x3-2x2+x-1)(x-5) = x4-7x3+11x2-6x+5 *Làm các bài tập còn lại 7,8,.và phần luyện tập 10-15. 6) Rút kinh nghiệm tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Lai Thành, ngày.......tháng 8 năm 2014 BGH ký duyệt Nguyễn Thị Thu Huyền. Ngày soạn: 12/08/2014 Ngày dạy:....................... TUẦN: 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết dạy: 3 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Kiến thức: Củng cố về các kiến thức nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. Thái độ: Lưu ý cho học sinh khi nhân cẩn thận dấu và số mũ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Giáo viên : Giáo án, phiếu học tập. Học sinh: Ôn lại quy tắc và các bài tập về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện: 8A vắng:........................................................................................................... 2) Kiểm tra bài cũ: + HS1 lên bảng: Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Làm bài tập Rút gọn biểu thức x(x – y) + y(x – y) + HS1: Phát biểu được quy tắc và làm bài tập x(x – y) + y(x – y) = x2 – xy + yx –y2 = x2 – y2 + HS2 lên bảng: Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Làm bài tập Thực hiện phép tính: (x2 – xy + y2)(x + y) + HS2 trả lời: trả lời được quy tắc và làm bài tập (x2 – xy + y2)(x + y) = x(x2 – xy + y2) + y(x2 – xy + y2)= x3 – x2y + xy2 + x2y –xy2 + y3 = x3 – y3 Điểm học sinh được kiểm tra:........................................................................................... 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Gv: Chúng ta thấy rõ ràng muốn thực hiện Bài tâp 10/8 thành thạo phép nhân đa thức với đa thức a) ta phải thực hiện nhuần nhuyễn phép nhân 1  x 2  2 x  3  x  5   đơn thức với đa thức. 2  Gv: mời 2 bạn lên thực hiện bài tập10/8. 1 2 2 1 x  5) a. (x2- 2x + 3)( 2. b. (x2 – 2xy + y2)(x – y) Hs nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa Gv kiểm tra lại.  x  x  2 x  3  5  x  2 x  3 2 1 1 1  x x 2  x 2 x  x 3  5 x 2  5 2 x  5 3 2 2 2 1 3  x 3  x 2  x  5 x 2  10 x  15 2 2 1 3 2 23 = 2 x −6 x + 2 x − 15. b. (x2 – 2xy + y2)(x – y) = x(x2 – 2xy + y2) - y(x2 – 2xy + y2).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> = x3-2x2y +xy2 –x2y + 2xy2 – y3 = x3-3x2y +3xy2 – y3 Bài tập 11/8 (x-5)(2x + 3)-2x(x – 3) + x + 7 Gv: Đối với bài tập 11/8 gv hướng dẫn: = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 sau khi thực hiện rút gọn, kết quả cuối = 3x – 10x – 15 + 6x + x + 7 = -8 cùng nếu còn có biến thì biểu thức gọi là Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào phụ thuộc vào biến, nếu không còn biến biến thì gọi là không phụ thuộc vào biến Bài tập 12/8 Một học sinh lên làm. Ta có (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) Gv: Tổ chức nhóm học tập làm bài tập = x2(x + 3) -5(x + 3) + x(x – x2) + 4(x – x2) 12/8. = x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 Mỗi nhóm làm 1 truờng hợp = - x -15 Lớp tiến hành làm trong 4 phút a/ x = 0 ta có –x -15= 0 -15 = -15 Hết giờ gv thu bài, hs nhận xét và đánh giá b/ x = 15 tacó –x – 15 = 15 – 15 = 0 điểm chéo nhau. c/ x = - 15 ta có –x -15 = -15 – 15 = -30 d/ x = 0,15 tacó –x -15 = 0,15 -15 = 15,15 Bài tập 14/9 Phiếu học tập: Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp lần lược làm trong 3 phút bài tập: Tìm 3 số tự nhiên là : n, n+2, n + 4. Ta có: chẵn liên tiếp, biết tích của 2 số sau lớn (n + 2)(n + 4) – n(n + 2) = 192 hơn tích của 2 số đầu là 192? n2 + 4n + 2n + 8 – n2-2n = 192 4n = 192 – 8 4n = 184 n = 184 : 4 n = 46 Vậy các số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 46, 48, 50. 4) Củng cố: + Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức? + Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức? 5) Hướng dẫn, dặn dò: Bài tập:13/9 tìm x Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, kết quả x = 1 Bài tập 15/9: Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, kết quả 1 2 x  xy  y 2 a/ 4. x 2  xy . 1 2 y 4. b/ Về nhà xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài còn lại ở sgk Xem trước bài học “những hằng đẳng thức đáng nhớ “ 6) Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 13/08/2014 Ngày dạy:...................... Tiết dạy: 4 §3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU. Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Kỹ năng: Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý. Thái độ : Lưu ý cho học sinh khi áp dụng các hằng đẳng thức phải biết vận dụng cả 2 chiều. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Học sinh: Ôn lại quy tắc và các bài tập về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện: 8A vắng........................................................................................................... 2) Kiểm tra bài cũ: + HS1 lên bảng: Làm bài tập 15/8 1 1 ( x  y )( x  y ) 2 a/ 2 1 1 1 1 1 1 ( x  y )( x  y )  x  x  x y  y  x  y y 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1  x 2  xy  xy  y 2  x 2  xy  y 2 4 2 2 4. + HS1: a/ + HS2 lên bảng: Làm bài tập 15/9. 1  1    x y x y tính :b/  2   2  1 1 1 1 1 1 ( x  y )( x  y )  x x  x  y  y x  y  y 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1  x 2  xy  xy  y 2  x 2  xy  y 2 2 2 4 4 + HS2:b/. Điểm học sinh được kiểm tra:.......................................................................................... Giáo viên đặt vấn đề: Chúng ta thấy rằng để thực hện phép nhân đa thức với đa thức ta thường áp dụng quy tắc của nó. Vậy ngoài cách trên ta còn cách nào khác không, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học: “ những hằng đẳng thức đáng nhớ”. 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv: Chia nhóm lớp làm ?1 Gv : vận dụng cách viết luỹ thừa hãy viết tích (a+b) (a+b) dưới dạng luỹ thừa? Vậy theo phép nhân trên(a+b)2 = ? Ta gọi đây là1 hằng đẳng thức “ bìng phương của một tổng”. *Với trường hợp a > 0, b >0 ta có thể minh hoạ công thức (1) bởi diện tích các hình vuông và các hìnhchữ nhật như sau: (gv chuẩn bị 1 bìa cứng có hình vuông có độ dài cạnh là a+b, sau đó cho học sinh tự điền điện tích từng hình nhỏ bên trong) a b a2. ab. ab. b2. ?2:Yêu cầu học sinh trả lời Áp dụng:Tổ chức nhóm học tập Nhóm 1,2: làm câu a. Nhóm 3,4: làm câu b ( làm trong 3 phút) Câu c/: Gv gợi ý sau đó cho 2 hs lên làm Tổ chức nhóm làm ?3(làm trong 3 phút) [a + (-b)]2 viết cách khác =? Vậy (a – b)2= ? Tương tự như trên đẳng thức (2) ta gọi tên là gì? */?4 Yêu cầu học sinh trả lời * / Áp dụng: Mỗi học sinh làm 1 câu 2. 1. Bình phương của một tổng ?1. (a+b)(a+b) = a(a+b) + b(a+b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2 suy ra (a+b)2 = a2+2ab + b2 Với mọi A , B tuỳ ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 Áp dụng: a/( a + 1)2 = a2 + 2a.1 + b2 = a2 + 2a + b2 b/ x2 + 4x + 4 = x2+2.x.2 + 22 = (x + 2)2 c/ */ 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1.+ 12 = 2500 + 100 +1 =2601 */ 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 2. Bình phương của một hiệu: ?3. [a + (-b)]2 = a2+ 2a(-b) + (-b)2 = a2 - 2ab + b2 [a + (-b)] = a - b Vậy (a – b)2= a2 - 2ab + b2 Với hai biểu thức tuỳ ý A, B ta có: (A + B)2 = A2+ 2AB + B2 *Áp dụng: a/. 1 1 1 2  2  x    x  2 x   ( ) 2 2 2  1 =x 2  x  4 a/. 1 1 1 2  2  x    x  2 x   ( ) 2 2 2  1 =x 2  x  4. b/ (2x – 3y)2 = (2x)2-2.2x.3y+(3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 c/ 992 = (100 – 1)2. b/ (2x – 3y)2 = (2x)2-2.2x.3y+(3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 c/ 992 = (100 – 1)2. 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> = 1002-2.100.1 + 12 = 10000 – 200 + 1 = 9801 Thực hiện ?5: gọi 1 hs đứng lên trình bày ( sử dụng phép nhân đa thức với đa thức) Hay : a2 - b2 = (a + b)(a – b) (3) Có thể gọi đẳng thức (3) là gì? Cho hs trả lời ?6 Áp dụng: Cho 1 hs làm câu a, 1 hs làm câu c.Câu b/ các em tự làm( tương tự) Phiếu học tập ?7. = 1002-2.100.1 + 12 = 10000 – 200 + 1 = 9801 3. Hiệu hai bình phương ?5 (a + b)(a – b)= a2–ab + ab -b2 = a2 – b2 Với hai biểu thức tuỳ ý A , B ta có: A2 – B2 =(A + B)(A – B) Áp dụng: a/ (x+ 1 )(x – 1) = x2 -1 b/ (x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2 = x2 – 4y2 c/ 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) =602 - 42= 3600 – 16 = 3584. 4) Củng cố : 5) Hướng dẫn, dặn dò: Làm các bài tập 16-19 trang 11,12 và phần luyện tập trang12. 6) Rút kinh nghiệm tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lai Thành, ngày.......tháng 8 năm 2014 BGH ký duyệt. Nguyễn Thị Thu Huyền.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×