Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an cac mon buoi 1 tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.71 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Ngày soạn :14/4/2014 Ngày dạy : Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa phóng to - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc - Một số con vật nặn bằng bột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bài: “ Lượm”. Mỗi em đọc 1 - 3 em lên bảng đọc và trả lời đoạn và trả lời câu hỏi: câu hỏi + Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của lượm - Học sinh dưới lớp theo dõi trong 2 khổ thơ đầu? nhận xét + Lượm làm nhiệm vụ gì? + Lượm dũng cảm như thế nào? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Theo dõi lắng nghe giáo *Luyện phát âm viên đọc mẫu - Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ sau: - 7 đến 10 em đọc cá nhân + làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, các từ này, cả lớp đọc thầm suýt khóc, lợn đất, hết nhẵn hàng, Thạch Sanh, sặc sỡ..... * Luyện đọc đoạn. - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn - Chia bài thành 3 đoạn học sinh chia bài thành 3 đoạn như SGK - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn,( chú ý đọc các - Một số học sinh luyện đọc câu dài và khó ngắt giọng ). Sau đó yêu cầu HS Đọc từng đoạn và luyện ngắt tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. giọng các câu theo hướng dẫn + Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:// của giáo viên. + Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// + Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// + Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn trước.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.. Hoạt động của học sinh - Một số em nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 - Lần lượt từng học sinh đọc.. - Chia nhóm học sinh đọc theo nhóm. *Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét cho điểm TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2, sau đó gọi - Theo dõi bài đọc của giáo học sinh đọc lại phần chú giải. viên. 1 em đọc phần chú giải. - Hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Một số học sinh phát biểu ý kiến để cùng tìm hiểu bài. + Bác Nhân làm nghề gì? *Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. + Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế *Các bạn xúm đông lại, nào? ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. + Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác *Vì bác nặn rất khéo: ông như thế? bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt...sắc màu sặc sỡ. + Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? *Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. + Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân *Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình định chuyển về quê? tĩnh để nói với bác: Bác ở \ đây làm ... chúng cháu. + Thái độ của bác Nhân ra sao? *Bác cảm động + Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân *Bạn đập con heo đất, .... vui trong buổi bán hàng cuối cùng? mua đồ chơi của bác. + Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người *Bạn rất nhân hậu, thương như thế nào? người và luôn muốn mang niềm vui cho người khác./ + Thái độ của bác Nhân ra sao? *Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? *Cần thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. + Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ *Cảm ơn cháu rất nhiều./ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ *Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại truyện theo hình thức phân vai - Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài.. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Vẽ sẵn bài tập 4 lên giấy bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bảng nhân và bảng chia. - 4 em đọc. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập *Bài 1: - Nêu y/c của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - 2 học sinh lên bảng làm bài, - Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả *Có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được - Nhận xét bài làm của học sinh thừa số kia. *Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? *Tính - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện của từng - 2 em lên bảng làm, dưới lớp biểu thức trong bài và tự làm bài. làm vào vở. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh. Học sinh đổi vở để kiểm tra. *Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - 1 học sinh đọc - Gọi HS lên đặt và TLCH để tìm hiểu đề. - 2 học sinh thực hành. - Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia như thế *Nghĩa là chia thành 3 phần nào? bằng nhau. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, sau đó 1 em - Chữa bài và đưa ra đáp án đúng: lên đọc kết qủa bài làm của Bài giải mình Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: - Học sinh đổi chéo vở để kiểm 27 : 3 = 9 (bút chì) tra bài bạn. Đáp số : 9 bút chì..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên - Giáo viên nhận xét, cho điểm và tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh. Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2014 KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Tranh minh họa câu chuyện trong sách giáo khoa - Bảng ghi các câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: - 3 em lên bảng kể. “Bóp nát quả cam”, mỗi em kể 1 đoạn: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện *Hướng dẫn kể từng đoạn. + Bước 1: Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh dựa vào câu hỏi gợi ý, kể - Kể lại trong nhóm. Khi học chuyện trong nhóm. Khi 1 học sinh kể. Các em sinh kể các học sinh khác khác trong nhóm theo dõi theo dõi, lắng nghe, nhận xét + Bước 2 : Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể, sau mỗi - Đại diện các nhóm lên kể, lượt học sinh kể, gọi học sinh khác lên nhận xét. mỗi HS trình bày 1 đoạn. + Đoạn 1 - Bác Nhân làm nghề gì? *Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. - Vì sao trẻ con rất thích chơi những đồ chơi của *Vì bác nặn toàn những đồ bác Nhân? chơi đủ màu sắc sặc sỡ. - Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? *Cuộc sống của bác rất vui vẻ. - Vì sao em biết? *Vì chỗ nào có bác là bọn trẻ xúm lại, bác rất vui với công việc. + Đoạn 2 - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? *Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. - Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào? *Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh hàng của bác và xin bác đừng về quê. *Bác rất cảm động.. - Thái độ của bác Nhân ra sao? + Đoạn 3 - Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi *Bạn đập con heo đất, chia bán hàng cuối cùng? nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. - Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như *Bác rất vui và nghĩ rằng thế nào? vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. *Kể lại toàn bộ nội dung truyện - HS phân vai kể. - Yêu cầu học sinh kể theo vai - 1 số em nhận xét - Gọi học sinh nhận xét bạn - 3 em lên kể, lớp theo dõi để - Gọi học sinh kể lại toàn truyện nhận xét. - Gọi học sinh nhận xét bạn - 1 số em nhận xét - Cho điểm học sinh 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với các số đo. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Mặt đồng hồ bằng nhựa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và 2. - 2 em lên bảng làm - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Lớp làm vào nháp. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - 2 HS nhắc lại tên bài. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập *Bài 1a: - Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của *Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, bài và yêu cầu học sinh đọc giờ. 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. *2 giờ - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? *Là 14 giờ. - Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? *Đồng hồ A và đồng E - Nhận xét bài làm của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên *Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét cho điểm học sinh và đưa ra đáp án đúng *Bài 4 (a, b): - Yêu cầu học sinh tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà... - Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15... và yêu cầu học sinh suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. - Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không? Vì sao? - Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không?. Hoạt động của học sinh chỉ cùng một giờ. - 1 học sinh đọc. - Hai học sinh đặt câu hỏi - Cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét bài. - Học sinh làm bài theo yêu cầu. *Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. *Không vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bi nào lại ngắn như thế.. - Yêu cầu học sinh làm các phần còn lại của bài - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC THĂM CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được mục đích, ý nghĩa thăm các gia đình thương binh liệt sĩ. - Giáo dục HS có ý thức tốt với các gia đình thương binh liệt sĩ, kính trọng và biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài b. Bài mới: Hoạt động 1: - GV nói mục đích, ý nghĩa thăm các gia đinh thương binh liệt sĩ. - HS lắng nghe Hoạt động 2: - GV chia 2 nhóm, xếp thành 2 hàng dọc. - GV cho HS đi thăm 1 gia đình thương binh (liệt sĩ) gần đó. - GV nhắc nhở HS trật tự, có ý thức thức tốt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS đi thăm gia đình thương binh xong, GV cho HS về lớp. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (trả lời được CH 1, 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Tranh minh họa bài tập trong sách giáo khoa - Bảng phụ ghi các từ, câu, đoạn câu luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài: - 3 em lên bảng đọc bài và + Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK TLCH + Đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 4 trong SGK - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu lần 1 - Theo dõi giáo viên đọc mẫu *Luyện phát âm - Yêu cầu một học sinh đọc lại bài. - 1 học sinh đọc bài. - Hỏi: Trong bài có những từ khó đọc? Giáo viên - Tìm từ và trả lời theo yêu ghi nhanh những từ này lên bảng lớp. cầu của giáo viên *Đáp án: giữ nguyên, trong lành, ngọt lành, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè... - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Một số HS đọc bài cá nhân *Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có *Bài văn được chia làm 3 thể được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn đoạn. như thế nào? - Yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi - Học sinh khá đọc bài kết lần có 1 học sinh đọc, GV dừng lại để hướng dẫn hợp luyện ngắt giọng ngắt giọng câu văn dài và giọng thích hợp. *Luyện đọc: Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đừa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh một vòng tròn xung quanh anh...// - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước Nối tiếp nhau đọc lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. *Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. - Nhận xét, cho điểm. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi học sinh đọc phần chú giải. - Hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài: + Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. Ba Vì đẹp như thế nào? Bầu trời: cao vút, trập trùng những đám mây trắng. + Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt của đàn bê với anh Hồ Giáo? bên cạnh mẹ, … + Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh … như thế nào? + Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng Giáo? anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế. Chúng vừa ăn, vừa đùa + Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê rất đáng nghịch, chúng có tính cách giống như những bé trai, bé yêu? gái. + Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như vậy? như con. + Vì sao anh lại dành những tình cảm đặc biệt Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con cho đàn bê? người. + Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành nào? chăn nuôi. 3. Củng cố, dặn dò: - 3 em đọc lại bài tập đọc. - Gọi học sinh đọc lại toàn bài tập đọc - 2 em trả lời. - Qua bài tập đọc em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg; km. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Viết sẵn bài tập 2 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng - Học sinh nghe ghi nhớ 2. Hướng dẫn ôn tập: *Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập và cho học sinh đọc - 1 HS đọc bảng thống kê, cả bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. lớp theo dõi trong SGK. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? *Dành nhiều cho việc học. - Thời gian Hà dành cho việc học là bao nhiêu? *Thời gian là 4 giờ. - Giáo viên nhận xét bổ sung. *Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - 1 học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống - Hai học sinh đặt câu hỏi để nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài. phân tích đề bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét cho điểm HS và đưa ra đáp án đúng: - HS nhận xét bài Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số : 32kg *Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - 1 học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống - Hai học sinh đặt câu hỏi để nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài. phân tích đề bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét cho điểm HS và đưa ra đáp án đúng - HS nhận xét bài Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phươngđến xã Đinh Xá là: 20 - 11 = 9 (km) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài. CHÍNH TẢ NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Người làm đồ chơi. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Viết sẵn nội dung bài tập chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Âm mưu, - 2 em lên bảng viết. Quốc Toản, quả cam, nát - Lớp viết vào vở nháp. - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả *Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc mẫu đoạn cần viết 1 lần - Học sinh đọc thầm theo. - Gọi học sinh đọc lại - Học sinh đọc bài. - Bác Nhân làm nghề gì? *Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu... - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? *Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. *Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? *Đoạn văn có 3 câu. - Tìm những chữ được viết hoa trong bài? *Bác, Khi, Nhân, Một. - Vì sao phải viết hoa? *Vì Nhân là tên riêng của người. Còn các chữ khác là đầu dòng. *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh tìm, đọc các tiếng khó viết. *Người, nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.... - Yêu cầu học sinh viết các từ này. - 2 học sinh lên bảng viết - Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả *Viết bài: Giáo viên đọc bài cho học sinh viết - HS chú ý nghe và viết. *Soát lỗi Giáo viên đọc bài, dừng lại phân tích các chữ khó Soát lỗi cho học sinh soát lỗi. *Chấm bài: Thu và chấm 1 số bài b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2a: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 2 HS lên làm bài - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> THỦ CÔNG ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. II. CHUẨN BỊ: Giấy thủ công, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra - Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới - GV ghi bảng HĐ1: GV hướng dẫn ôn tập. - GV gọi HS nêu tên một số đồ chơi mà em thích. - GV cho HS kể tên 1 số sản phẩm thủ công đã học. - GV cho HS nhận xét, bổ sung HĐ2: GV hướng dẫn thực hành - GV cho HS thực hành cắt, gấp, dán, … một sản phẩm tuỳ thích - GV cho HS trình bày sản phẩm 3. Củng cố - dặn dò - Tóm lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - HS chuẩn bị. - HS nêu tên bài - HS nêu…. - HS nêu lại các thao tác… - HS thực hành - HS trình bày sản phẩm.. Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014 CHÍNH TẢ ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC : Bài tập 3 viết sẵn lên 2 tờ giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên viết các từ ngữ theo lời GV đọc - 2 em lên bảng viết - Giáo viên nhận xét, cho điển học sinh - Dưới lớp viết vào nháp 2. Bài mới: Giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Giáo viên đọc đoạn văn. - Gọi học sinh đọc lại bài viết. + Đoạn văn nói về điều gì? + Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? + Những con bê cái thì sao? *Hướng dẫn cách trình bày: + Tìm tên riêng trong đoạn văn? + Những chữ nào thường phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: quấn quýt, quẩn vào chân anh, nhảy quẩng lên, rụt rè, quơ quơ. - Chỉnh sửa cho học sinh *Viết chính tả: - Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu *Soát lỗi: - Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa. *Chấm bài - Thu và chấm 10 bài - Nhận xét về bài viết b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp, học sinh đọc đọc câu hỏi, 1học sinh tìm từ. *Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ... - Gọi học sinh nhận xét bạn thực hành. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh - Theo dõi giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp theo dõi bài. *Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. *Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau *Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. *Hồ Giáo. *Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. - 3 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp.. - Nghe viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - 1 học sinh đọc - Một số cặp học sinh được thực hành.. TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng được và gọi tên đúng hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Các hình vẽ trong bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, ghi tên bài. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn ôn tập *Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự - Đọc từng hình theo yêu cầu. chỉ từng hình vẽ trên bảng và đọc tên từng hình. - Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng, ghi điểm cho học sinh. *Bài 2: - Cho học sinh phân tích để thấy hình ngôi nhà - Học sinh vẽ hình theo yêu gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông cầu. nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà *Bài 4: Vẽ hình của bài tập lên bảng - Học sinh quan sát hình vẽ.. - Hình bên có mấy tam giác? - Có bao nhiêu hình tứ giác? - Có bao nhiêu hình chữ nhật? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.. *Có 5 tam giác. *Có 5 tứ giác *Có 3 hình chữ nhật. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề Tự nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra bài: Mặt Trăng và các vì sao. + Em hiểu gì về Mặt Trăng? + Em hiểu gì về những ngôi sao trên bầu trời? - Giáo viên nhận xét, cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Triển lãm. - Yêu cầu các nhóm học sinh đem tất cả những sản phẩm đã sưu tầm được và các bức tranh tự các em vẽ về chủ đề Tự nhiên ( bao gồm các tranh ảnh, mẫu vật,…) bày ra bàn. - Yêu cầu từng thành viên trong nhóm tập trình bày những nội dung đã được nhóm trình bày, để khi nhóm khác tới xem khu vực triển lãm của nhóm mình, họ sẽ có quyền nêu câu hỏi và chỉ định bất cứ bạn nào trả lời. - Sau khi đã làm tốt mục, cả nhóm sẽ chuẩn bị sẵn các câu hỏi thuộc những nội dung đã học về chủ đề Tự nhiên để đi hỏi nhóm bạn. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo 3 nhiệm vụ giáo viên đã giao: + Thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho đẹp mang tính khoa học. + Tập trình bày, giải thích về các sản phẩm mà nhóm có. + Bàn nhau để đưa ra các câu hỏi, khi đi thăm khu vực triển lãm của các nhóm bạn. - Mồi nhóm cử ra một bạn vào ban giám khảo. - Ban giám khảo cùng giáo viên đi đến khu vực trưng bày của từng nhóm và chấm điểm. - Giáo viên có thể đưa ra những tiêu chí khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý: + Nội dung trưng bày đầy đủ, phong phú phản ánh các bài đã học: + Học sinh trình bày ngắn, gọn, đủ ý. + Trả lời đúng các câu hỏi ban giám khảo nêu ra. - Các học sinh khác theo dõi việc làm của ban giám khảo và cách trình bày, bảo vệ của các nhóm bạn và các em có thể đưa ra ý kiến nhận xét của mình. - Giáo viên sẽ là người đánh giá nhận xét cuối cùng khi kết thúc hoạt động này. - GV tuyên dương những nhóm thực hiện tốt. b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Du hành vũ trụ” - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu về Mặt Trời. + Nhóm 2: Tìm hiểu về Mặt Trăng. + Nhóm 3: Tìm hiểu về các vì sao. - Giáo viên phát cho học sinh một kịch bản để tham khảo, học sinh có quyền sáng tạo riêng dựa trên kiến thức đã học. *Một số gợi ý: + Cảnh 1: Hai học sinh ngồi trên tàu vũ trụ nhìn ra ngoài, phía xa có Mặt Trăng. HS 1: Nhìn kìa, chúng ta đang đến gần một vật trông như quả bóng khổng lồ. HS 2: A! Mặt Trăng đấy! + Cảnh 2: Con tàu đưa 2 học sinh đến gần Mặt Trăng hơn. *Mặt Trăng: Chào các bạn, mời các bạn xuống chơi *HS 1: Chào bạn nhưng bạn có nóng như Mặt Trời không? *Mặt Trăng: Các bạn đừng lo, tôi không tự phát ra ánh sáng và cũng không toả ra được sức nóng giống như Mặt Trời đâu.` *HS 2: Thế sao nhìn từ Trái Đất tôi thấy bạn sáng thế? *Mặt Trăng: Bạn hãy chơi trò chơi “Tại sao trăng sáng”. Bạn sẽ tự trả lời được câu hỏi đó. Chúc các bạn vui vẻ. - Dựa vào hướng dẫn, các nhóm sẽ phân vai và hội ý về lời thoại để đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Các nhóm lần lượt trình bày trước lớp, giáo viên khen sự sáng tạo của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. TẬP VIẾT ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (KIỂU 2) I. MỤC TIÊU: Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Mẫu chữ A, M, N, Q, V hoa (kiểu 2) đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Viết mẫu các cụm từ ứng dụng lên bảng. - Vở tập viết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra học sinh viết - Gọi học sinh lên viết chữ V hoa và cụm từ ứng - 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp. dụng Việt Nam thân yêu - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 2 HS nhắc lại tên bài. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa *Quan sát chữ mẫu: - Yêu cầu học sinh quan sát và nói lại quy trình - HS nêu nhận xét, quy trình viết các chữ hoa như đã viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2). hướng dẫn ở các tiết trước. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên có thể nêu lại quy trình viết các chữ - Theo dõi. hoa như đã viết cụ thể ở từng bài. *Viết bảng: - Học sinh viết the hướng dẫn - Yêu cầu học sinh viết chữ hoa A, M, N, Q, V của giáo viên. (kiểu 2) vào nháp. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. *Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Học sinh đọc nối tiếp. - Yêu cầu học sinh đọc các cụm từ ứng dụng: *Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh. *Đều là các từ chỉ tên riêng. - Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng? - Học sinh nghe và ghi nhớ. - GV giải thích thêm về các tên của Bác Hồ. *Quan sát và nhận xét. - So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ *Chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) đều cao 2 ly rưỡi, chữ thường. g, h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1ly..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên nhận xét. *Viết bảng: - 5 em lên bảng viết - Yêu cầu học sinh viết. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở - Học sinh viết bài theo yêu - Yêu cầu học sinh lần lượt viết vào vở. cầu của giáo viên. + Mỗi chữ cái viết một dòng, cỡ nhỏ. + Mỗi từ ngữ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ. - Giáo viên theo dõi uốn nắn chú ý cách cầm bút viết, tư thế viết. - Thu và chấm 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tuyên dương. Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU: - Dựa vào bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được các từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) – BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng lần lượt đặt câu ở bài tập - 3 em lên làm bài. trước. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - 1 học sinh đọc. - Gọi HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - 1 học sinh đọc. - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi học - 2 học sinh lên bảng sinh lên bảng làm. - Chữa bài, cho điểm học sinh. - Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ: - Học sinh tìm và đọc Rụt rè, nhỏ nhẹ, từ tốn. + Bạo dạn, táo bạo + Ngấu nghiến, hùng hục. *Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập *Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. - Cho học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp. Sau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét, cho điểm học sinh. *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Dán 2 tờ giấy có ghi tên đề bài lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho học sinh làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi học sinh chỉ - Học sinh lên bảng làm theo được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và hình thức nối tiếp. đúng sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét bài từng nhóm và chốt lời giải đúng - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về tập đặt câu TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng - Học sinh nghe ghi nhớ 2. Hướng dẫn ôn tập: *Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập và cho học sinh tự làm - 1 Học sinh nêu yêu cầu. bài, sau đó gọi học sinh nêu cách tính độ dài - 1 học sinh lên bảng làm bài. đường gấp khúc và báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Đọc tên hình theo yêu cầu. *Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài và cho học sinh tự làm bài. - 1 học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình - 1 HS nêu cách tính và tính. tam giác, sau đó thực hành tính. - Nhận xét bài và cho điểm học sinh. *Bài 3: 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình Một số HS nêu. tứ giác, sau đó thực hành tính. *Chu vi hình tứ giác đó là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm) Đáp số : 20cm - Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì? *Các cạnh bằng nhau. - Vậy chúng ta có thể tính chu vi hình tứ giác này theo cách nào nữa? - Chữa bài, cho điểm học sinh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh. TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1) Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Tranh minh hoạ của tiết luyện từ và câu tuần 33. - Tranh một số nghề nghiệp khác. - Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 học sinh lên đọc đoạn văn kể về một việc - 5 em đọc bài của mình. tốt của em hoặc của bạn em. - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh làm tốt. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK Giáo viên treo tranh đã sưu tầm để học sinh định - Học sinh quan sát và trả lời hình nghề nghiệp, công việc. Gọi học sinh tập nói. Nhắc nhở học sinh phải nói - Một số học sinh kể. rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp, công việc và ích lợi của công việc đó. Sau mỗi học sinh nói giáo viên gọi 1 học sinh - Học sinh trình bày lại theo khác và hỏi: Em biết gì về bố (mẹ, chú, anh, chị...) ý bạn nói. của bạn? - Giáo viên sửa câu cho học sinh nếu sai. - Cho điểm những học sinh nói tốt. *Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu và để học sinh tự viết. - HS viết vào vở. - Gọi học sinh đọc bài của mình. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn. - Nhận xét bài của bạn. - Cho điểm những bài viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần: * Tổ chức cho học sinh vui văn nghệ nói chủ điểm đất nước, Bác Hồ. * Nhận xét chung các hoạt động. - Về chuyên cần. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể. - Nề nếp chào hỏi thầy cô giáo và những người lớn tuổi. - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục ca múa. - Nề nếp học tập. 2. Nhắc nhở HS công việc tuần tới: - Duy trì nề nếp. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, biết ơn Bác Hồ. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. Tiếp tục trồng và chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Nhắc nhở HS phòng chống dịch sởi và bệnh thủy đậu. - Thi đua “Rèn chữ giữ vở”. - Học thuộc bài và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản và truy bài 15 phút đầu giờ. - Hướng dẫn học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - Nhắc nhở HS giỏi kèm HS yếu. BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×