Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GA LOP 5 TUAN 31LINHQN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.66 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Ngày soạn: 5/4/2014 Ngày giảng: Thứ 2 / 7/4/2014 Tập đọc: T61:CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Trả lời được câu hỏi SGK. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh minh hoạ bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra:5p - Kiểm tra 2HS. - 2HS đọc bài: Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét +ghi điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: 30p 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về - HS lắng nghe. một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng, bà Nguyễn Thị Định. 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc. - HS đọc toàn bài và nêu cách chia - Chia đoạn: 3 đoạn đoạn trong nhóm. - Luyện đọc các tiếng khó: giao việc, - HS đọc thành tiếng nối tiếp trong truyền đơn, chớ rủi, mã tà, thoát li, Mỹ nhóm, nêu từ khó đọc. Lồng. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ: - Gọi đại diện các nhóm thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài:  Đoạn 1: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị - HS thảo luận nhóm: đọc đoạn + câu Út là gì ? hỏi, thảo luận, thống nhất câu trả lời. Giải nghĩa từ : Rải truyền đơn. - Rải truyền đơn. Ý 1:Chị Út tham gia cách mạng.  Đoạn 2: - HS hoạt động nhóm: đọc đoạn + câu + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hỏi, thảo luận, thống nhất câu trả lời. hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ? - Bồn chồn, thấp thỏm ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu Giải nghĩa từ: hồi hộp. + Chị Út nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn? truyền đơn. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá, tay bê rổ cá, truyền đơn giắt lưng quần. Chị rảo bước truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ý 2:Tâm trạng của chị Út khi nhận công vừa sáng tỏ. việc nguy hiểm .  Đoạn 3: - HS đọc đoạn + câu hỏi, thảo luận, thống nhất câu trả lời. + Vì sao Út muốn được thoát li ? - Út yêu nước, ham hoạt động muốn Giải nghĩa từ : thoát li làm được thật nhiều việc cho cách Ý 3:Ước muốn của Út . mạng - GV gọi đại diện các nhóm nêu câu trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. c/Đọc diễn cảm : - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như - HS lắng nghe. mục I - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. “Anh lấy từ mái nhà xuống … không biết - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. giấy gì” - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò:5p - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + * Nguyện vọng và lòng nhiệt thành ghi bảng. của một phụ nữ dũng cảm, muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách - GV nhận xét tiết học. mạng - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS lắng nghe. nhiều lần . - Chuẩn bị tiết sau: "Bầm ơi ". Khoa học: T61: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I.MỤC TIÊU: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình trang 124 ,125 ,126 SGK. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:5p - Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. - HS trả lời. - Tại sao hươu con khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới:30p 2.1.Giới thiệu bài: “ Ôn tập: Thực vật và động vật” 2.2.Hoạt động : - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân - HS làm bài tập có nội dung trong SGK:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1: 1- c; 2- a; 3- b; 4- d. Bài 2: 1- nhụy; 2- nhị. Bài 3: Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4:1- e; 2- d; 3- a; 4- b; 5- c Bài 5: Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ. Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng. - HS đổi vở kiểm tra bài làm của bạn, thống nhất đáp án.. - GV cho đại diện HS trình bày kết quả - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò:5p - Nhắc lại nội dung bài tập 1 và bài tập 2 - HS nêu đã hoàn chỉnh - Nhận xét tiết học. - Bài sau “ Môi trường” Toán: T151:PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. - BT cần làm 1, 2, 3. HS khá giỏi nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bảng tóm tắt SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:5p - Nêu tính chất của phép cộng - HS nêu. - Thực hiện một số bài toán cộng - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 32p a)Giới thiệu bài: Phép trừ b)Hướng dẫn HS ôn tập về phép trừ: - GV viết: a - b = c - GV gợi ý HS nêu các thành phần trong - HS nêu: a: số bị trừ ; b: số trừ ; c: phép trừ hiệu của a và b. a - b : cũng là hiệu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS nêu kết quả : a – a = … ; a - 0 = ... c) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập - GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS xác định thành phần chưa biết trong các phép tính - Hãy nêu cách tìm các thành phần chưa biết?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Một số bất kì trừ đi chính nó bằng 0. Một số bất kì trừ đi 0 bằng chính nó - Lớp nhận xét - HS thực hiện cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả và nêu cách thực hiện trong nhóm của mình. a/ x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 = 3,28 b/ x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 = 2,9. - GV nhận xét, sửa chữa nhóm. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán - HS nêu tóm tắt đề toán - Cho HS thảo luận nhóm nêu cách làm và - Thảo luận nhóm, thống nhất cách làm bài. làm và làm bài. Giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 -385,5 = 155,3 (ha) - GV nhận xét, sửa chữa ở các nhóm. Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 3. Củng cố, dặn dò: 3p 450,8 + 155,3 = 696,1 (ha ) - Nêu các thành phần trong phép trừ, tìm số hạng chưa biết, tìm số trừ, số bị trừ - HS nêu - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở. Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét Chính tả (Nghe - viết): T31:TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. (BT2, BT3 a) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ giấy khổ to viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương. - Bảng phụ kẻ bảng nội dung bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:5p - Gọi HS lên bảng viết: Huân chương Sao - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vàng, Huân chương quân công, Huân vở nháp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH chương Lao động 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết :15p - GV đọc bài “Tà áo dài Việt Nam”. - Em hãy nêu nội dung chính bài chính tả ? - Đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của Thế kỉ 20, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời. - Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ - HS viết từ khó trên giấy nháp, đổi kiểm tra trong nhóm. viết sai: vạt áo, cổ truyền, thế kỉ XX. - HS viết bài chính tả. - GV đọc bài chính tả cho HS viết. - HS soát lỗi. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - GV chọn chấm một số bài của HS. - HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau - Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm. để chấm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập:15p Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS đọc nội dung bài tập 2. SGK. - GV lưu ý: Sau khi xếp tên các huy chương, huân chương …, viết lại các tên cho đúng. - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra. - Lớp nhận xét, bổ sung bài trên bảng - GV cho HS làm việc cá nhân, cho 4 HS nhóm. làm bài tập trong bảng nhóm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS nêu yêu cầu. Bài tập 3: - 1HS đọc lại, cả lớp đọc thầm - GV nêu yêu cầu bài tập 3. - GV cho HS đọc lại các tên danh hiệu, - Làm việc nhóm. giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in trong bài. - Cho HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét, kết luận từng nhóm, tuyên - HS lắng nghe. dương. 3.Củng cố dặn dò:5p - Nhận xét tiết học, nhớ quy tắc viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - Chuẩn bị bài sau nhớ - viết: Bầm ơi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức: T31:BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2 ) I.MỤC TIÊU: HS biết : - HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta. - Kĩ năng tư duy, phê phán, KN ra quyết định. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. - HS : Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ:5p + Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì - HS trả lời. cho em và cho mọi người ? - Lớp nhận xét + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới:25p Giới thiệu bài: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên  Hoạt động ØHoạt động1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên ( Bài tập 2 SGK ) Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Cách tiến hành : - GV cho HS giới thiệu về một tài nguyên - HS làm việc cá nhân. thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo - HS giới thiệu trong nhóm, đại diện 1 số nhóm giới thiệu trước lớp. tranh, ảnh minh hoạ) - GV nhận xét và kết luận: Tài nguyên thiên - HS lắng nghe. nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ØHoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK. Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS thảo luận nhóm nhóm thảo luận bài tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét kết luận: + a; d; e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +b; c; d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Con người còn biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên đều phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. ØHoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK . Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận theo nhóm: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên như tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết - Cho đại diện từng nhóm lên trình bày. - Cho các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe.. - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 3. Củng cố dặn dò: 5p Về nhà thực hiện - HS lắng nghe. những điều đã học Ngày soạn: 6/4/2014 Ngày giảng: Thứ 3 / 8/4/2014 Luyện từ và câu: T61:MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I.MỤC TIÊU: - Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2 (HS khá giỏi) . - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính. - HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ + bảng nhóm to kẻ nội dung Bt 1a, Bt1b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra:5p - Kiểm tra 2HS. - 2 HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dấu phẩy. - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới:32p 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: - GV phát bảng nhóm cho 1 số HS. - Nhận xét, chốt kết quả đúng + Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường. + Bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù. + Trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người + Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc. Bài 2 : - GV yêu cầu HS làm BT2. - Nhận xét, chốt kết quả đúng ở từng nhóm. + Chỗ ướt … con lăn (mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con) + Nhà khó… tướng giỏi (khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ hiền, Đất nước có loạn phải nhờ vào vị tướng giỏi) + Giặc đến nhà … cũng đánh đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc) 3. Củng cố, dặn dò:3p - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ghi nhớ các từ ngữ tục ngữ. Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu.. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu BT1. - HS làm vào vở, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b. 1 số HS làm trên bảng nhóm, dán và trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.. - HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ, phát biểu ý kiến trong nhóm, thống nhất câu trả lời. - HS nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ. - Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm.. - HS lắng nghe.. Toán: T152:LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết vận dụng kĩ năng tính cộng trừ trong thực hành và giải toán. - BT cần làm: 1, 2 – Các bài tập còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ :5p - Học sinh nêu các thành phần trong phép - HS nêu và làm bài tập 2 cộng, tính chất, thành phần trong phép trừ - GV nhận xét ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 2. Bài mới:30p a) Giới thiệu bài: Luyện tập b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét, sửa chữa từng nhóm. Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách tính thuận lợi nhất và các tính chất vận dụng. - GV nhận xét, sửa chữa từng nhóm. Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tóm tắt bài toán rồi giải bài toán - GV nhận xét, sửa chữa từng nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. - HS tự đọc yêu cầu bài, nêu cách tính thuận lợi nhất, các tính chất vận dụng trong nhóm của mình, làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tóm tắt, thảo luận hướng giải, tự giải vào vở, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. Giải: Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng :. 3 1 17 + = (soá tieàn löông ) 5 4 20 Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để d 20 17 3 − = (soá tieàn löông ) 20 20 20 3 15 = =15 % 20 100. Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được: 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng) 3. Củng cố, dặn dò:5p - HS nêu. - HS nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm - Chuẩn bị: Phép nhân vào vở - Nhận xét BD Toán: LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: - Củng cố giúp học sinh nắm vững cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và giải bài toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5p - Kiểm tra phần bài tập ở nhà - Nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:32p.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1, 2: -Yêu cầu học sinh tự làm bài - Cả lớp làm vở theo nhóm, đổi vở - Chữa bài trong từng nhóm, yêu cầu học kiểm tra, thống nhất kết quả. sinh nêu cách tính. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải - Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.. - HS đọc và nêu cách giải trong nhóm, giải vào vở, đổi vở kiểm tra. Bài giải Số tiền điện tháng sau trả là: 315 000 - 75 500 = 239 500( đồng) Cả 2 tháng gia đình đó phải trả số tiền là: 315 000 + 239 500 = 554 500 (đồng) Đáp số: 554 500 đồng. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài, thảo luận - Thảo luận nhóm, thống nhất cách tìm cách giải. làm. - Chữa bài từng nhóm. - KQ: Số thứ 3 là: 1 3. Củng cố 3p - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 7/4/2014 Ngày giảng: Thứ 4 / 9/4/2014 Luyện từ và câu: T62:ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. MỤC TIÊU: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1). Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai.(BT2,3) - Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết. - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy. - Bút dạ + giấy khổ to kẻ bảng nội dung Bt1, Bt 3 + băng dính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra:5p + Đặt câu với một trong các câu tục ngữ - 2HS làm lại BT3, BT2 của tiết trước. đã học ở tiết BT2 - Lớp nhận xét. - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới:30p 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục ôn tập về - HS lắng nghe. dấu phẩy. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: - GV Hướng dẫn HS làm BT1. - 1HS đọc to yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV mở bảng phụ có ghi 3 tác dụng của - Nói rõ 3 tác dụng của dấu phẩy. dấu phẩy - GV phát phiếu cho HS. - Lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra trong nhóm. - 3HS làm bài trên phiếu nối tiếp nhau trình bày kết quả, nhóm, khác nhận - GV nhận xét, chốt ý đúng: xét, bổ sung. + Từ những năm… áo dài tân thời.(ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ) +Chiếc áo tân thời … hiện đại, trẻ trung . (ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu) + Trong tà áo dài… thanh thoát hơn.(Ngăn cách trạng ngữ với CN-VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu) + Những đợt sóng… như vòi rồng. (ngăn cách các vế câu trong câu ghép) + Con tàu… bao lơn.( ngăn cách các vế trong câu ghép ) Bài 2: - HS đọc yêu cầu và chuyện vui: Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ, thảo luận trong nhóm. - GV dán 3 phiếu lên bảng cho HS. - 3 HS lên bảng thi làm nhanh, trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Lớp nhận xét. Bài 3: - GV Hướng dẫn HS làm Bt3. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá - Lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy nhân, đổi vở kiểm tra. đặt sai vị trí, các em hãy sửa lại. - GV nhận xét, chốt ý đúng từng nhóm. + Sách Ghi-nét … hành tinh (bỏ một dấu phẩy dùng sai) + Cuối mùa hè… nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) + Để có thể… cứu hỏa. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) 3. Củng cố, dặn dò:5p - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài - HS nêu. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ghi nhớ, - HS lắng nghe. luyện cách sử dụng các dấu phẩy. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về dấu câu. Toán T153: PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán. BT cần làm 1 cột 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ mô hình như SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:5p - HS làm bài tập 3 - HS làm - GV kiểm tra vở bài tập - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Phép nhân b) Hướng dẫn ôn tập phép nhân: 7p - GV ghi phép tính a x b = c - Hãy nêu các thành phần trong phép nhân - HS nêu như SGK - Nêu tính chất của phép nhân ? - Cho HS khác nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. c)Hướng dẫn luyện tập: 24p Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào vở, 1 số - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra. em làm bảng nhóm. - Nhận xét bài ở bảng nhóm. - GV nhận xét, sửa chữa. a) 4802 x 324 = 1 555 848 6120 x 205 = 1 254 600 b). 4 8 4 5 20 x 2= ; x = 17 17 7 12 84. c) 35,4 x 6,8 = 240,72 21,76 x 2,05 = 44,6080 Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS nêu cách nhân nhẩm với10 ; với - HS nêu cách nhân nhẩm theo yêu cầu của GV 100 hoặc 0,1; 0,01 - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra, - Cho HS làm bài vào vở. thống nhất kết quả. - GV nhận xét, sửa chữa từng nhóm. a/ 3,25 x 10 = 32,5; 3,25 x 0,1 = 0,325 b/ 417,56 x 100 = 41756; 417,56 x 0,01 = 4,1756 Bài 3: - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, - Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm và giải thích thống nhất kết quả. a/2,5 x 7,8 x =7,8 x 2,5 x 4 =7,8 x10 cách làm ở từng nhóm. = 78 ( Tính chất giao hoán ) b/ 8,3 x 7,9 +7,9 x 1,7 = (8,3 +1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79 (Nhân một tổng với một số; nhân nhẩm với 10).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tóm tắt bài toán và giải.. - GV nhận xét, sửa chữa ở từng nhóm. - Gợi ý HS giải cách khác.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. Giải: Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ: 48,5 + 33,5 = 82(km ) Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 ( km ). 3. Củng cố, dặn dò:4p - Cho HS nêu các thành phần của phép - HS nêu. nhân, các tính chất của phép nhân. - Chuẩn bị: Luyện tập - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã - Nhận xét làm vào vở Tập làm văn: T61:ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Trình bày được dàn ý tóm tắt cho những bài văn đó. Biết phân tích trình tự của bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ của người tả và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung các bài văn tả cảnh từ đầu năm đến nay. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:5p - Em hãy nêu cấu tạo bài văn tả con vật - HS nêu. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:1p Ôn tập về văn tả cảnh - HS lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:30p Bài tập 1: - HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS lắng nghe. - GV nhắc lại yêu cầu: + Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn ( Sách TV 5 ) Câu a: - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài - GV cho HS làm bài trên bảng nhóm. - Cho HS trình bày kết quả.. - HS trình bày. - Lớp trao đổi, nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV nhận xét kết luận Câu b : - Cho HS nói bài làm mình chọn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nêu bài mình sẽ chọn để lập dàn bài - HS làm bài. - Cho HS làm bài. - Trình bày miệng dàn ý của một bài - Cho HS trình bày kết quả trong nhóm, văn trong nhóm, đại diện trình bày trước lớp. trước lớp. - Lớp trao đổi, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu và đọc bài Buổi - Cho HS tựu đọc yêu cầu và nội dung bài sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh nối tập. tiếp trong nhóm. - Từng nhóm thảo luận và thống nhất - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài và trả lời các câu trả lời. câu hỏi. - Bài văn miêu tả theo trình tự thời - Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc Chí Minh theo trình tự nào? sáng rõ - Chi tiết: “Mặt trời chưa xuất hiện.... - Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan quả bóng bay mềm mại” sát cảnh vật rất tinh tế. - HS trả lời theo ý hiểu. - Vì sao em lại cho rằng quan sát đó rất tinh tế? - Câu cảm thán. - Hai câu cuối bài Thành phố Hồ Chí Minh đẹp quá !Đẹp quá đi ! thuộc loại câu gì ? - Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự - Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì của hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả tác giả đối với cảnh được miêu tả ? với vẻ đẹp của thành phố. - Đại diện từung nhóm trả lời, nhóm - Cho HS trình bày bài làm. khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS lắng nghe. 3. Củng cố dặn dò:4p - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc trước nội dung của tiết ôn tập về văn tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được 1 dàn ý cho bài văn Khoa học: T62: MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Hình thành khái niệm ban đầu về môi trường. Liên hệ thực tế về môi trường địa phương nơi học sinh sống. Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thông tin và hình trang 128,129 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ:5p - Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió; nhờ côn trùng. - Kể tên một số loài vật đẻ trứng; đẻ con. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới:28p 2.1. Giới thiệu bài : Bài “ Môi trường” 2.2.Hoạt động : a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu - Lớp nhận xét bổ sung. - Từng nhóm đọc các thông tin và quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. - HS từng nhóm thảo luận Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm nêu, các nhóm khác đối Bước 3: Làm việc cả lớp. chiếu và nhận xét. H1c ; H2d; H3a; H4b - Môi trường là tất cả những gì có xung - Theo cách hiểu của các em, môi trường quanh chúng ta; những gì có trên trái đất là gì ? hoặc những gì tác động lên trái đất này. - GV nhận xét và kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái đất này . Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật ,…) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường ,…) - HS tự liên hệ bản thân và trao đổi b) Hoạt động 2 : Thảo luận trong nhóm, đại diện 1 số nhóm nêu - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ? - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. - HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò:2p - HS nhận xét bổ sung - Môi trường là gì ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: “Tài nguyên thiên nhiên” Lịch sử: T31:LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> QUẢNG NINH TỪ SAU NĂM 1954 ĐẾN NAY I.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể nêu được: - Trình bày được sơ lược về sự kiện lịch sử, nhân vật, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục của tỉnh trong thời kì đổi mới và những tiềm năng kinh tế của Quảng Ninh về du lịch, kinh tế. - Tự hào về sự phát triển mọi mặt của quê hương Quảng Ninh trong thời kì đổi mới. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh tư liệu về địa phương. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe GV giới thiệu. 2.Các hoạt động: *1. Tìm hiểu về tình hình Quảng Ninh từ 1954 đến nay:12p - Yêu cầu HS quan sát bản đồ. - Quan sát bản đồ và xác định vị trí tỉnh Quảng Ninh. - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi: - Thảo luận nhóm: đọc tài liệu, thảo + Trình bày sơ lược tình hình QN thời kì luận thống nhất câu trả lời. khôi phục kinh tế sau chiến tranh đến nay. + Kể tên một số cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội quan trọng của QN hoặc ở địa phương mà em biết? - Gọi đại diện trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. *2. Tìm hiểu tiềm năng của Quảng Ninh:10p - Thảo luận nhóm: đọc tài liệu, thảo - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi: luận thống nhất câu trả lời. + QB có những tiềm năng gì để phát triển kinh tế? + Là 1 HS, em làm gì để góp phần xây dựng quê hương QN ngày càng giàu đẹp hơn? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi đại diện trả lời. - GV kết luận. - Thảo luận nhóm: đóng vai trong *3. Hoạt động tiếp nối:5p Đóng vai hướng nhóm. dẫn viên du lịch, giới thiệu với du khách du lịch về một di tích lịch sử địa phương: - Động viên, cổ vũ, có thể đặt câu - Gọi đại diện một số nhóm đóng vai. hỏi tìm hiểu thêm về di tích mà bạn giới thiệu.. - GV tuyên dương những HS đóng hay. 3. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 8/4/2014 Ngày giảng: Thứ 5 / 10/4/2014 Tập đọc:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> T62:BẦM ƠI! I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc lòng bài thơ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra:5p - Kiểm tra 1HS đọc bài: Công việc đầu tiên - HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, và trả lời câu hỏi. ( như SGK) trả lời câu hỏi về bài học. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + ghi điểm. 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tình - HS lắng nghe. cảm yêu thương sâu nặng giữa hai mẹ con người chiến sĩ Vệ quốc quân. 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc:15p - GV Hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài và nêu cách chia - Chia đoạn: 4 đoạn thơ. đoạn. - Luyện đọc các tiếng khó: bầm, đon. - HS đọc thành tiếng nối tiếp trong nhóm, nêu từ khó đọc. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ. - Gọi đại diện các nhóm thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài:12p  Khổ :" Ai về ….. - HS đọc khổ 1, 2 + câu hỏi, thảo ………………….. mạ non " luận, thống nhất câu trả lời. + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ, - Cảnh chiều đông mưa phùn, gió nhất là hình ảnh nào ? bấc. Nhất là hình ảnh: mẹ lội ruộng Giải nghĩa từ: bầm, run cấy mạ non, rét run. Ý 1 : Anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.  Khổ 3: - HS đọc khổ 3 + câu hỏi, thảo luận,  thống nhất câu trả lời. + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình - Nêu cho được tình cảm của mẹ với cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. con: Giải nghĩa từ: ruột gan, mưa phùn Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thhương con mấy lần. Và của con với mẹ: Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy Ý 2:Tình cảm mẹ con thắm thiết . nhiêu!.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Khổ 4:. - HS đọc khổ 4 + câu hỏi, thảo luận, thống nhất câu trả lời. + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nào để làm - Cách nói so sánh yên lòng mẹ ? “Con đi ………….. Giải nghĩa từ: tái tê. …………..đời bầm sáu mươi.” Ý 3: Anh chiền sĩ nói cho mẹ yên lòng . + Em nghĩ gì về người mẹ và anh chiến sĩ? - Mẹ là người phụ nữ Việt Nam điển hình, chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con. + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em - … anh là người con hiếu thảo, giàu nghĩ gì về anh? tình hương yêu mẹ, yêu đất nước, đạt tình yêu thương mẹ bên tình yêu đất nước. c/Đọc diễn cảm:5p - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - HS lắng nghe. như mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm hai đoạn - HS đọc từng đoạn nối tiếp trong thơ đầu. nhóm. - GV Hướng dẫn HS đọc nhẩm thuộc lòng - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. từng đoạn, cả bài thơ. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng diễn - HS thi đọc thuộc diễn cảm trước cảm. lớp. 3. Củng cố, dặn dò:3p - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi - HS nêu: Ca ngợi người mẹ và tình bảng. mẹ con thăm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con ở nơi quê nhà. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - Chuẩn bị tiết sau: Út Vịnh. thuộc lòng. Kể chuyện: T31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc - HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một một phụ nữ có tài. phụ nữ có tài. 2. Bài mới:28p a)Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc làm tốt của những bạn xung quanh các em. b)Hướng dẫn HS làm bài: - Cho HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề. - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Kể về việc làm tốt của bạn em. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK. - Cho HS tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. - Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ, uốn nắn các nhóm. - GV gợi ý các câu hỏi để hỏi bạn kể:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lắng nghe.. - HS đọc đề bài. - HS phân tích đề bài. - HS chú ý theo dõi trên bảng. - HS đọc gợi ý SGK. - HS tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - HS làm dàn ý.. - HS kể theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. + Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó ? + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục? + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu ? Nếu là bạn thì bạn sẽ làm gì khi đó ?. - Đại diện nhóm thi kể và trao đổi đối - Thi kể chuyện trước lớp: HS nối tiếp thoại cùng các bạn về câu chuyện. - HS nhận xét bình chọn các bạn kể tốt nhau thi kể, mỗi em kể xong, trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện. - GV nhận xét HS kể. 3. Củng cố, dặn dò:3p - GV nhận xét tiết học - HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. - Chuẩn bị bài sau: Nhà vô địch Tập làm văn:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> T62:ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học ở học kì I. Lập được dàn ý vắn tắt cho một bài văn miêu tả đó. Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 4 đề văn. - 4 bảng nhóm cho HS lập dàn ý. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:5p - Cho HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả - HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả cảnh. cảnh. - GV nhận xét 2. Bài mới:32p a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp - HS lắng nghe. tục ôn tập về văn tả cảnh b) Hướng dẫn làm bài tập: + GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 đề văn Bài tập 1: Chọn đề văn: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc, lớp theo dõi SGK. - GV nhắc lại yêu cầu: Các em cần chọn - HS lắng nghe. miêu tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Nên chọn tả cảnh em đã thấy, đã nhìn hoặc đã quen thuộc. - GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn. - HS nói bài mình sẽ chọn. *Lập dàn ý: - Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK. - HS đọc, lớp theo dõi SGK. - GV gợi ý HS cách làm bài: - HS lập dàn ý vào vở, đổi vở trong + Em nên chọn cảnh mình đã có dịp quan nhóm. sát hoặc cảnh rất quen thuộc với mình. + Bám sát gợi ý trong SGK để lập dàn ý + Lập dàn ý ngắn gọn bằng các cụm từ, gạch đầu dòng + Cảnh vật em quan sát bao giờ cũng có con người, thiên nhiên xung quanh nên em chú ý miêu tả xen kẽ để cảnh vật thêm đẹp và sinh động hơn. + Quan sát bằng nhiều giác quan … - GV cho 4 HS có đề bài khác nhau làm - 4 HS lập dàn ý vào bảng nhóm. trên bảng nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - Lần lượt HS trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý. - HS tự sửa dàn ý của mình. Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm. - Cho HS trình bày bài văn trước lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm. - HS trình bày trước nhóm, nhóm góp ý, bổ sung. - Đại diện HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, đánh giá bổ sung.. - GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: 3p - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh - Chuẩn bị tiết sau: Trả bài kiểm tra: tả chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. đồ vật Toán T154:LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với 1 số trong thực hành, tính giá trị của biều thức và giải toán. BT tập cần làm 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:5p - Cho HS Bài 1- GV kiểm tra vở của - HS làm bài HS. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới:32p a) Giới thiệu bài: Luyện tập b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gợi ý: Cách chuyển phép cộng nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. - GV nhận xét, sửa chữa từng a/ 6,75kg +6,75kg +6,75kg = nhóm. 6,75kg x3 = 20,25 kg b/ 7,14m2 +7,14m2 +7,14m2 x 3 =7,14m2 x 5 = 35,7m2 c/ 9,26 dm3 x 9 +9,26dm3 = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3 Bài 2 : - Cho HS tính và nhận xét 2 kết quả. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. a/ 3,125 +2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 - GV nhận xét, sửa chữa từng nhóm. b/ ( 3,125 +2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 Bài 3.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tóm tắt đề toán và giải. - GV gợi ý HS nêu cách giải khác - GV nhận xét, sửa chữa từng nhóm.. Bài 4 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tóm tắt bài toán và giải.. - GV nhận xét, sửa chữa ở các nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. Giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 ( người ) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người ) - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. Tóm tắt : Thuyền xuôi dòng từ A -> B V thuyền = 22,6 km/giờ; V nước = 2,2 km /giờ t = 1 giờ 15 phút ; AB = ? km Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng: 22,6 + 2,2 = 24,8 ( km/giờ ) Thuyền máy đi từ A đến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ Quãng đường AB dài: 24,8 x 1,25 = 31 ( km ). 3. Củng cố, dặn dò:5p + Muốn tính quãng đường ta làm như - HS trả lời. thế nào ? + Nêu cách tính giá trị của biểu thức có ngoặc đơn - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào - Nhận xét vở. Chuẩn bị: Phép chia Địa lý T 31: ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU: HS biết - Biết được Quảng Ninh có 4 nhóm khoáng sản chính : khoáng sản nhiên liệu, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại và một số khoáng sản khác . - Kể được tên một số loại khoáng sản ở Quảng Ninh và xác định được trên bản đồ khoáng sản của tỉnh Quảng Ninh vị trí một số địa điểm có chứa khoáng sản với trữ lượng lớn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài:3p - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động:28p * HĐ1: Khoáng sản nhiên liệu - HS đọc TLGDDP trả lời các câu hỏi sau:. - Lắng nghe. -HS đọc TLGDDP thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Quảng Ninh có những nhóm khoáng sản chính nào ? - Nêu tên những khoáng sản nhiên liệu mà em biết. Các loại KS đó phân bố ở đâu, trữ lượng như thế nào? * HĐ2: Khoáng sản kim loại - HS đọc TLGDDP trả lời các câu hỏi sau: - Kể tên một số KS kim loại có ở Quảng Ninh. Các loại KS đó phân bố ở đâu, trữ lượng như thế nào? - Tìm và xác định trên bản đồ KS tỉnh QN những vùng phân bố chính của các khoáng sản kim loại đó ? * HĐ2: Khoáng sản kim loại -Yêu cầu Hs đọc mục 3 Hoàn thành bảng sau: Các loại KS kim loại ở QN Các loại Nơi Trữ KS phân bố lượng. trả lời các câu hỏi - HS trình bày kết quả thảo luận trong nhóm.. -HS đọc TLGDDP thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - HS trình bày kết quả thảo luận trong nhóm.. Công dụng - HS thảo luận nhóm hoàn thành vào bảng. - Các nhóm trình bày.. - HS thảo luận nhóm hoàn thành vào bảng - GV chốt lại 3 .Củng cố - dặn dò: 4p - Hệ thống nội dung bài - Đánh giá nhận xét giờ học. Ngày soạn: 9/4/2014 Ngày giảng: Thứ 6 / 11/4/2014 Toán: T155: PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm, trong giải bài toán. HS khá, giỏi làm bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị bảng phụ ghi tóm tắt phép chia hết, phép chia có dư và các tính chất của phép chia. - Bảng phụ bài toán số 3 – tính nhẩm để HS lên bảng ghi kết quả. - Bảng phụ về củng cố các tính chất của phép chia. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:5p - Nêu tính chất của phép nhân - HS nêu và thực hành. - Thực hiện phép nhân: 2,34 x 0,27 = ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn ôn tập32p a/Ôn tập trong phép chia hết: - GV đính phép chia : a : b = c + Đây là phép tính gì? - HS trình bày theo gợi ý của GV - Gọi 1HS lên bảng ghi thành phần của - Phép tính chia a : b = c phép tính chia trên. - GV gọi 2 HS nhắc lại a : b = c á á á - Nêu các thành phần trong phép chia Số bị chia Số chia Thương + a là số bị chia; b là số chia + (a : b), c gọi là thương + Phép chia có tính chất gì? - 2HS nhắc lại - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi. - HS thảo luận nhóm cặp đôi + Không có phép chia cho số 0 a : 1 = a (một số chia cho 1) a : a =1 (a khác 0 – một số chia cho - Sau đó GV đính bảng phụ đã ghi sẵn chính nó) về tính chất của phép chia dưới dạng 0 : b = 0 (b khác 0) (số 0 chia cho một tổng quát. số) b/Ôn tập trong phép chia có dư: - GV đính tiếp phép chia có dư : - Khác ở số dư . a : b = c (dư r ) - a : b = c (dư r ) - Yêu cầu HS nêu thành phần của phép á á á á chia. Số bị chia Số chia Thương Số dư - So sánh 2 phép chia em thấy có gì khác - Số dư phải bé hơn số chia nhau - Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa số dư và số chia của phép chia trên. c/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS đọc yêu cầu và bài mẫu, nhận xét 2 bài mẫu. - So sánh 2 phép chia em thấy có gì - Giống nhau ở số chia. giống nhau và khác nhau? Khác nhau: Số bị chia của phép tính thứ 2 lớn hơn số bị chia của phép tính thứ nhất 5 đơn vị Kết quả : 234 dư 5. -Vì sao em tính nhanh kết quả? - Chính vì số bị chia phép tính thứ hai lớn hơn 5 đơn vị. Nên số dư là 5; 5 < 24. - HS tính thử phép chia này? - 243 x 24 + 5 = 5837. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, - GV nhận xét, sửa chữa từng nhóm. thống nhất kết quả. *Câu hỏi kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Muốn thử phép chia ta làm thế nào? - Dựa vào cách thử phép chia có dư, cho biết cách tìm phép chia có dư. - Nhắc lại cách chia số thập phập cho số thập phân. Bài 2 - Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, sửa chữa từng nhóm. Bài 3 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài. - GV gọi HS thi đọc kết quả nối tiếp giữa các nhóm. * GV hỏi: - Dựa vào kết quả bài làm, hãy nhắc lại cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001..? (Rút ra cách nhân nhẩm). - HS trình bày miệng và giải thích cách làm bài b.. - HS nêu sau đó thực hiện vào vở, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. . - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra. - HS nêu kết quả, HS khác nhận xét. - Nếu chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000… Giải thích : 25. 1. + 11: 0,25= 11: 100 = 11: 4 = 11 x 4 = 44 1. + 32 : 0,5 = 32 : 2 = 32 x 2 = 64 - Rút ra cách nhẩm: Muốn chia một số - Muốn chia một số cho 0,25;(0,5), ta chỉ cho 0,25 ; 0,5 ta làm thế nào? việc lấy số đó nhân với 4; (2). - GV nhận xét, sửa chữa Bài 4: Tính bằng hai cách - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét, sửa chữa từng nhóm. - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra, - Cho HS nêu cách tính: thống nhất kết quả. Cách 1: Tính tổng rồi chia tổng cho số đó( thực hiện theo thứ tự nhân chia trước cộng trừ sau ) Cách 2 : Áp dụng tính chất chia một 3. Củng cố:5p tổng cho một số .(Lấy từng số hạng của + Trò chơi củng cố “tiếp sức” tổng chia cho số đó rồi cộng kết quả lại). - GV nêu: cả lớp được chia làm hai đội, mỗi đội cử ra một em, hoàn thành bảng tính chất của phép chia còn thiếu. Đội - HS chơi. nào hoàn thành nhanh chính xác đội đó thắng cuộc (nếu em được cử không nhớ hoặc không ghi được, em khác trong đội lên tiếp sức). - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở. - Nhận xét, tuyên dương Chuẩn bị : Luyện tập ( tiết 156).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thể dục: T62:MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI "NHẢY Ô TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Các động tác có thể còn chưa ổn định. - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Mở đầu: 8p - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân XXXXXXXX trường.  - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Cơ bản:20p * Đá cầu. XXXXXXXX - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. XXXXXXXX - Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ  trưởng điều khiển. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Tập theo đội hình 2 hàng ngang phát cầu cho X X nhau. X X - Thi tâng cầu bằng mu bàn chân. X X * Ném bóng. X X - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.  - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước X X ................... ngực). X X .......  .......... - Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". X X ........ .......... - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1  tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 3. Kết thúc: 7 - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. - GV giao bài tập về nhà. - Tập động tác điều hoà - GV nhận xét kết quả giờ học. - Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 32 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể.. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau Ngày…….tháng….năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×