Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GIAO AN TUAN 33 BUI THUY LE LOI EASUP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.68 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 21/04 đến ngày 25/04/2014) Thứ/ngày Thứ 2 21/04/2014. Buổi Sáng Chiề u. Sáng Thứ 3 22/04/2014 Sáng Thứ 4 23/04/2014. Chiề u. Thứ năm Sáng 24/05/2014. Môn. Tên bài dạy. Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Toán. Vương quốc vắng nụ cười (tt) Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) Nhớ - viết: Ngắm trăng. Không đề Quan hệ thức ăn trong tự nhiên Ôn tập về các phép tính với phân số (tt). LT và Câu MRVT: Lạc quan – Yêu đời Kể chuyện Toán Tập đọc Khoa học Lịch sử TLV Toán LT và Câu. KC đã nghe, đã đọc Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) Con chim chiền chiện Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Tổng kết Miêu tả con vật (Kiểm tra viết) Ôn tập về đại lượng Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. SHĐ - SHL Sáng Thứ 6 25/04/2014. TLV Toán Địa lí. Điền vào giấy tờ in sẵn Ôn tập về đại lượng (tt) Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.. Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2014 Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo) I- Mục tiêu : - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện. - Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta. II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội trả lời câu hỏi. dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS II Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs khá, giỏi đọc toàn bài. - HS đọc bài. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. + HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng thưởng HS. + HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ. + HS3: Triều đình được..nguy cơ tàn - Nêu từ khó? lụi. + Dải rút, dễ lây, vười ngự uyển. ... - Yêu cầu đọc nt đoạn lần 2 - hs đọc. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi HS trả lời tiếp nối - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Con người phi thường mà cả triều đình háo hức + Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi nhìn là ai vậy? tóc để trái đào. + Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói bé? sẽ trọng thưởng cho cậu. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở + Cậu bé phát hiện ra những chuyện đâu? buồn cười ở xung quanh câụ.... + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Những chuyện ấy buồn cười vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với tự nhiên ... + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương + Tiếng cười như có phép mầu làm mọi quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, .... c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn - 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để dõi tìm giọng đọc (như ở phần luyện đọc).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tìm giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. III- Củng cố - dặn dò - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. + Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. - GV chốt nêu nd của bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe. Toán. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + 3 đến 5 HS thi đọc.. - 5 HS đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến + Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống. + Thật là kinh khủng nếu cuộc sôngs không có tiếng cười. + Thiếu tiếng cười cuộc sống xé vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.. Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : -Thực hiện phép nhân , phép chia phân số . -Tìm thành phần chưa biết của phép tính . -Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS . II - Đồ dùng dạy học . -Bảng phụ , vở toán . III Hoat động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 2(167) -HS chữa bài . -Nhận xét cho điểm . -HS nhận xét . B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1(168) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -HS làm vào vở bài tập . -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra chữa bài bài của mình . -GV YC HS nêu cách tính ... *Bài 2 (168) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -3HS làm bảng .-HS lớp làm vở . -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình . *Bài 3 HSKG(168) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu HS theo dõi phần HD của GV , sau đó làm -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài vở –HS đổi vở kiểm tra kết quả . -GV nhận xét . *Bài 4 a (169) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -HS làm bảng ; HS lớp làm vở.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Cho HS làm bài . -Chữa bài .. 2 8 x 4= (m) 5 5 2 2 4 Diện tích tờ giấy là : x = (m2) 5 5 25 2 2 4 x = Diện tích 1 ô vuông là: (m2) 25 25 625 4 4 : =25 (ô) Số ô vuông cắt là : 25 625 4 4 1 : = (m) Chiều rộng tờ giấy HCN: 25 5 5. Giải : Chu vi tờ giấy là :. C Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Chính tả (nhớ viết). Ngắm trăng. Không đề I- Mục tiêu : - Nhớ - viết chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trang và Không đề của Bác. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu. II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý - 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau: chính tả của tiết trước. + PB: vì sao, năm sau, sứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi, sự + PN: khôi hài, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, suốt buổi, nói chuyện, nổi tiếng. - Nhận xét chữ viết của HS. II Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng Không đề. bài thơ. - Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không + Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống đề của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ? rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn + Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì? nào. + Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : luyện đọc và luyện viết. không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương c) Nhớ - viết chính tả d) Soát lỗi, thu, chấm bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, điền vào bảng các tiếng có nghĩa. thảo luận, tìm từ. - Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm chưa có. - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở. Bài 3 a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở.. - Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. + Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm được vào giấy. - Dán phiếu, đọc, bổ sung - Đọc và viết vào vở. . Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, tráo trưng, trùng trình, trùng trục, trùng triềng . Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chênh chếch, chống chếnh, chói chang, chong chóng, chùng chình. III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiét học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngũ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. Khoa học. Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I Mục tiêu : Giúp HS - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II - Đồ dùng dạy học . - Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK . III - Hoạt động dạy- học . Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài 64 II. Bài mới: a. GTB - GĐB B. Nội dung: HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận thảo luận TLCH TLCH. - Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng - HS quan sát lắng nghe. - GV kết luận. HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - T/ă của châu chấu là gì ?. - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của mình TLCH. - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? - T/ă của ếch là gì ? - Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ? + GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng cây ngô HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như trong thiết kế. HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức Cỏ ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. - Gọi các nhóm lên trình bày lá rau. châu chấu. Cá. Người. sâu. lá cây cỏ 3. Củng cố dặn dò - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau. ếch. chim sâu sâu hươu. cỏ. thỏ. gà hổ cáo. hổ. Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2014. Toán. Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : -Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn . -Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS . II - Đồ dùng dạy học . -Bảng phụ , vở toán . III Hoat động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 2(168) -HS chữa bài . -Nhận xét cho điểm . -HS nhận xét . B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1 a,c (169) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -HS làm vào vở bài tập . -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra chữa bài bài của mình . 6 5 3 11 3 11 x 3 3 -GV YC HS nêu cách tính ... ( + )x = x = = 11 11. *Bài 2 b (169) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình . *Bài 3 (168) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài. 7 11. 7. 11 x 7. 7. -4HS làm bảng .-HS lớp làm vở . 2x3 x 4 2 = 3x4x5 5. -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : Đã may áo hết số mét vải là : 20x. 4 =16 5. ( m).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV nhận xét .. Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là :4 :. 2 =6 (cái ) 3. Đáp số : 6 cái túi . C Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời I- Mục tiêu : - Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4. II - Đồ dùng dạy học . - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có - 2 HS lên bảng trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét. II Bài mới : 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút quan"sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. chì nối vào SGK. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghĩa. - Yêu cầu HS làm vệic theo nhóm 4 HS. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm - Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn. khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Những từ trong đó "lạc"có nghĩa là "vui mùng": lạc quan, lạc thú. b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu: quan"ở bài tập. + Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng. - Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có thể giải + Lạc thú: những thú vui..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thích cho HS.. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc"vừa giải nghĩa.. + Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ, phát triển chung. + Lạc điệu: sai, lệch ra khỏi điệu của bài hát, bản nhạc. + Lạc đề: không theo đúng chủ đề, đi chệch yêu cầu về nội dung. - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp: + Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời. + Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người.. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. a. Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại" "quan tâm". b. Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan. c. Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn bó"- quan hệ, quan tâm. + Quan quân: quân đội của nhà nước phong kiến. + Quan hệ: sự gắn liền về mặt nào đó giữa hai hay nhiều sự vật với nhau. + Quan tâm: để tâm, chú ý thường xuyên đến. + Đặt câu: + Quan quân nhà Nguyễn được phen sợ hú vía. + Mọi người đều có mối quan hệ với nhau. + Mẹ rất quan tâm đến em Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét, bổ sung. iii- củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và làm lại BT4, chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014. .. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời - Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II - Đồ dùng dạy học . - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, có khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh. III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát vọng - 4 HS thực hiện yêu cầu. sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu - Nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi. hỏi: - Nhận xét, cho điểm từng HS. II Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân - Lắng nghe. dưới những từ ngữ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Gợi ý - Lắng nghe. - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn truyện. cùng biết. + Em xin kể câu chuyện về vua hề Sác-Lô. Lên 5 ông đã lên sân khấu, mang niềm vui đến cho mọi người. + Em xin kể câu chuyện Hai bàn tay chiến sĩ. + Em xin kể câu chuyện Trạng Quỳnh. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mõi - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm 4 HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau nhóm, khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng về ý nghĩa truyện. nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Gợi ý: + Cần phải thấy được ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành động của nhân vật + Kết truyện theo lối mở rộng c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện. - HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét và cho điểm HS kể tốt. iii- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe các bạn kể cho người thân ghe và chuẩn bị bài sau. Toán.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : -Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn . -Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS . II - Đồ dùng dạy học . -Bảng phụ , vở toán . III Hoat động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 4(169) -HS chữa bài . -Nhận xét cho điểm . -HS nhận xét . B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1(170) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -HS làm vào vở bài tập . 4 2 28 10 38 4 2 4x2 8 -Cho HS làm bài . + = + = x = = 5 7 35 35 35 5 7 5 x 7 35 -Gọi HS chữa bài . *Bài 2 HSKG(170) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự tính và điền vào ô trống . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình .. *Bài 3 a (170) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét . *Bài 4 a (170) Giảm tải phần b -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -GV YC HS làm bài . -GV chữa bài , nhận xét .. 4 2 28 10 18 − = − = 5 7 35 35 35. 4 2 4 7 28 : = x = 5 7 5 2 10. -2HS làm bảng .-HS lớp làm vở . VD Số bị trừ 4 3 5 4 Số trừ 1 1 3 4 Hiệu 7 1 15 2. 7 9 26 45 1 5. -HS làm bảng ; HS lớp làm vở -HS chữa bài . -1 HS làm bảng , HS lớp làm vở . Giải : Sau 2 giờ chảy được số phần bể là :. C Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau BTVN 4 b (170) Tập đọc: Con. 2 2 4 + = 5 5 5. (bể ). Đáp số :. 4 5. bể. chim chiền chiện. I- Mục tiêu : - Đọc diễn cảm hai ba khổ thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên, tràn đầy tình yêu cuộc sống. - Hiểu nội dung bài: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thương trong cuộc sống. - Thuộc hai ba khổ thơ. II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ - HS thực hiện yêu cầu . cười theo vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS . II Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs khá đọc toàn bài. - Hd chia đoạn và nêu giọng đọc từng đoạn - 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng . - Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Nêu từ khó? + Lúa tròn bụng sữa, cao vọi, ... - Yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp nghĩa của các từ khó. đọc thầm . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng khổ. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, trả - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời những câu hỏi trong SGK. lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung + Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng . + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình + Những từ ngữ và hình ảnh: bay vút, vút cao, ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn cao hoài, cao vợi, chim bay, chia sà, lúa tròn giữa không gian cao rộng ? bụng sữa, cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. + Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ: của con chim chiền chiện ? Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót long lanh, Như cành sương chói. Chim ơi, chim nói, Chuyện chi, chuyện chi? Tiếng ngọc trong veo, Chim reo từng chuỗi Đồng quê chan chứa Những lời chim ca Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. + Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi + Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho cho em những cảm giác như thế nào? em thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em hình dung được điều gì ?. - GV kết luận và nêu nội dung của bài . c) Đọc diễn cảmvà học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối. + Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc . + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, cho điểm từng HS. - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ . - Nhận xét, cho điểm từng HS. III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.. + Tiếng hót của con chim gợi cho em thấy một vùng quê trù phú, yên bình. + Tiếng hót của con chim làm cho em thấy cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. Nó làm cho ta thêm yêu đời, yêu cuộc sống . + Qua bức tranh bằng thơ, em thấy một chú chim chiền chiện rất đáng yêu, chú bay lượn trên bầu trời hoà bình rất tự do. Dưới tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người. - 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp tìm giọng đọc hay (như ở phần luyện đọc).. + Theo dõi GV đọc . + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. + 3 đến 5 HS thi đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng. - 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. - 3 HS thi đọc toàn bài .. Khoa học. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên I- Mục tiêu : Giúp HS: -Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. -Biết và vẽ được một số chuỗi thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác trong tự nhiên bằng sơ đồ. II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/.KTBC: -HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày. 2/.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Lắng nghe. *Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm và làm việc theo hướng dẫn của nhóm. GV..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung. -Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm. -Hỏi: +Thức ăn của bò là gì ? +Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ? +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ? +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?. -1 HS đọc thành tiếng.. -Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.. -Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời. +Là cỏ. +Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. +Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. +Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. +Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân cho cỏ ? huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bôníc cần thiết cho đời sống của cỏ. +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ? +Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ. -Viết sơ đồ lên bảng: -Lắng nghe. Phân bò Cỏ Bò . +Chất khoáng do phân bò phân hủy để +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ? -Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và tố hữu sinh. giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao -Quan sát, lắng nghe. đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ. *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, -2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV. SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi. -Câu trả lời đúng là: +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? chết động vật nhờ vi khuẩn. +Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ? tự nhiên. +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ +Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân đồ ? hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây. -Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả -3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung (nếu có). lời 1 câu, HS khác bổ sung. -Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn -Quan sát, lắng nghe. trong tự nhiên-Hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Thế nào là chuỗi thức ăn ?. +Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào +Từ thực vật. ? -Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức -Lắng nghe. ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên Cách tiến hành -GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi - HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt trong tự nhiên mà em biết. động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ. - HS hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng -Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp. và vẽ. -Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày. 3/.Củng cố: -Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ? 4/.Dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Lịch sử: Tổng kết I Mục tiêu : Sau bài HS biết : -Hệ thống hoá được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX. -Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc . II - Đồ dùng dạy học . -Sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu ..Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời câu hỏi : -HS trả lời câu hỏi . +Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh -HS nhận xét bổ xung . thành Huế ? +Em trình bày hiểu biết của mình về kinh thành Huế ? -GV nhận xét cho điểm . II Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 – Phát triển bài ; -HS quan sát , nghe câu hỏi trả lời . *HĐ 1 :. Thống kê lịch sử . -GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã -HS tự ghi vào phiếu của mình . học -GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VD: +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào ? +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ? +Giai đoạn này triều đại nào trị vì ? +Nội dung cơ bản của giai đoạn này là gì? -GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác .... *HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử . -GV yêu cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX _GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trên ? -GV tổng kết cuộc thi , Nhận xét ... III Củng cố Dặn dò : - -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . -Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau. VD : +Buổi đầu dựng nước và giữ nước . +Bắt đầu từ khoảng 700năm TCN đến năm 179 TCN . +Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương +Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng .Nền văn minh sông Hồng ra đời . -HS nêu: Mỗi HS nêu tên 1 nhân vật +Hùng Vương , An Dương Vương , Hai Bà Trưng , Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn , Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo , Nguyễn Trãi ... -HS kể .. Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014. Tập làm văn. Miêu tả con vật (Kiểm tra viết) I- Mục tiêu : - Biết vận dụng kiến thức viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh làm nổi bật lên con vật mình định tả. Diễn đạt thành câu,chân thực, mạch lạc. II - Đồ dùng dạy học . - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn. - Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ. III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra giấy bút của HS. - HS thực hiện yêu cầu. II- Thực hành viết - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS. - Lưu ý ra đề: + Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài . + Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã từng nhìn thấy. Ví dụ: 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . 2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà . Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . 3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . 4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . - Cho HS viết bài . - Thu bài làm của học sinh - Nêu nhận xét chung .. Học sinh viết bài. Toán: Ôn tập về đại lượng I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Chuyển đổi được số đo khối lượng -Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. -Giải bài toán có liên quan đến đại lượng . II - Đồ dùng dạy học . -Bảng phụ , vở toán . III Hoat động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 3-4(170) -HS chữa bài . -Nhận xét cho điểm . -HS nhận xét . B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1(170) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -HS làm vào vở bài tập . -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để -HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi chữa bài bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình -GV nhận xét cho điểm . . *Bài 2 (171) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -HS làm bài thống nhất kết quả . -Cho HS tự làm bài . VD :10 yến = 100 kg 50 kg = 5 yến 1 -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg 2 đổi đơn vị của mình . *Bài 3 HSKG(171) -2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở . - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 2kg 7 hg = 2700 g -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị 2700g rồi mới so sánh . 5 kg 3 g < 5035 g -GV chữa bài nhận xét . 5003 g .... *Bài 4 (171) -HS làm vở . -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . Giải : 1 kg 700g = 1700 g -Cho HS làm bài . Cả con cá và mớ rau nặng là : -Chữa bài . 1700 + 300 = 2000(g)=2 kg Đáp số : 2kg *Bài 5 HSKG(171) -HS làm bảng ; HS lớp làm vở -Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu . Giải : Xe chở được số gạo cân nặng là : -Yêu cầu HS tự làm bài . 50 x 32 = 1600(kg) -YC HS đổi vở kiểm tra kết quả . = 16 tạ . C Củng cố Dặn dò : Đáp số : 16tạ -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I- Mục tiêu : - Hiểu tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu . - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu BT1. bước đẩu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung BT2,3. II - Đồ dùng dạy học . - Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết vào bảng phụ . - Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 - 2 HS lên bảng câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời . - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục - 2 HS đứng tại lớp trả lời. ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy. II Bài mới : 1- Giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp - Phát phiếu cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các - 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS cả lớp làm nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ bằng bút chì vào SGK . mục đích. - Gợi ý : - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu - Dán phiếu, đọc, chữa bài . các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng ! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học ... Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ... như cách tổ chức làm bài tập 1 . b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp / . c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải ... Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và 2 đoạn văn của bài . - Yêu cầu HS làm bài theo cặp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài . - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng . HS khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì ? Để mài cho răng cùn đi. b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gì ? Để kiếm thức ăn chúng dùng cá.... III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại 2 đoạn văn ở BT3, đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích và chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2014 Tập làm văn. Điền vào giấy giờ in sẵn I- Mục tiêu : - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong thư chuyển tiềnBT1. - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi BT2. II - Đồ dùng dạy học . - Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS. III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I- Giới thiệu bài - Hỏi: + ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ + Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. in sẵn nào? + Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng. + Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương năm được những Giới thiệu-: Bài học hôm nay sẽ giúp các em người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa hiểu nội dung, điền đúng nội dung vào Thư phương mình. Phòng khi có viễcảy ra, cơ chuyển tiền. quan chức năng có cơ sở, căn cứ để điều tra. II- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ - Quan sát, lắng nghe. giấy to và hướng dẫn HS cách điền: - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ + Người gửi là em và mẹ em, người nhận em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà là bà em. vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? - Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó. - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - Người làm chứng: ngời chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. - Căn cước: chứng minh thư nhân dân Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau: . Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm. . Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em). . Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số. . Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. . Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền. . Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau . Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. . Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết. - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. - Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau: . Số chứng minh thư của mình. . Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. . Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền tiền không. . Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào. - Yêu cầu HS làm bài. Hs làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét. Lớp nhận xét, sửa sai. III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau. Toán. Ôn tập về đại lượng (tiếp theo ) I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian . -Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo thời gian thực hiện được các phép tính với số đo thời gian . -Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian . II - Đồ dùng dạy học . -Bảng phụ , vở toán . III Hoat động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 5-4(171) -HS chữa bài . -Nhận xét cho điểm . -HS nhận xét . B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1(171).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV nhận xét cho điểm . *Bài 2 (171) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình . *Bài 3 HSKG(172) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . -GV chữa bài nhận xét . *Bài 4 (172) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài . *Bài 5 HSKG(172) -Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu . -Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh . -YC HS đổi vở kiểm tra kết quả . C Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. -HS làm vào vở bài tập . -HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -HS làm bài thống nhất kết quả . 5 giờ = 300 phút 420 giây = 7phút 3giờ 15 phút = 195phút ..... -2HS làm bảng ; HS lớp làm vở . 5 giờ 20 phút > 300 phút 320 phút 495 giây = 8 phút 15 giây 495 giây -1HS làm bảng ; HS lớp làm vở . Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là : 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút +Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là : 11giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút 1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút Ta có 10 < 15 < 18 < 20 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho .. Địa lý. Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt nam I. Mục tiêu sau khi học SH có khả năng: - Biết được vùng biển nước ta có dầu khí, cát trắng và nhiều loại hải sản quí hiếm có giá trị như : tôm hùm, bào ngư,... - Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan du lịch. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Y/c 2 HS lên chỉ bản đồ vị trí biển Đông, - HS lên chỉ vịnh Hạ Long, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan tên - HS ở dưới lớp quan sát, nghe, nhận xét một số đảo và quần đảo ở nước ta. 2. Bài mới a. GTB-GĐB b. Nội dung Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS. - GV giảng thêm. - HS quan sát và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét bổ xung. - 1-2 HS trình bày ý chính của bài. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Hỏi; Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta ? - HS: cá biển ........ - tôm biển,.... Hỏi: 1. Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta? 2. Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. - HS thảo luận - TLCH 1. Xây dựng quy trình khai thác cá ở biển. * Quy trình khai thác cá biển 2. Theo em, nguồn hải sản có vô tận không? thác chế biến Đóng gói những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải Khai cá biển cá đông cá đã chế sản đó? lạnh biến 3. Em hãy nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản của nước ta. Chuyên chở Xuất khẩu Nhận xét câu trả lời của từng nhóm. sản phẩm. Hoạt động3: Tổng hợp kiến thức - GV Y/c thảo luận cặp đôi, hoàn thiện bảng kiến thức tổng hợp dưới đây. - GV nhận xét, động viên 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài giờ sau. Bảng tổng hợp - GV chuẩn bị sẵn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×