Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.65 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 3 năm 2014
Ngày dạy: Ngày 26 tháng 3 năm 2014
Người dạy: Lê Thị Hiền
Phân môn: Luyện từ và câu. Tiết số 28
<b>Bài: Nhân hố. Ơn tập cách đặt và TLCH: Để làm gì?</b>
<b>Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>
- Xác định đợc cách nhân hoá cây cối, sự vật và bớc đầu nắm đợc tác dụng của
nhân hoá (BT1)
- Tìm đợc bộ phận câu trả lời câu hỏi: Để lm gỡ ? (BT2)
- Đặt dúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3)
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng lớp viết 3 câu văn trong BT2
- 3 tờ phiếu viết nội dung truyÖn vui ë BT3
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
A. Ổn định t/c
B. Bài cũ: Cơ có câu sau: Những chú chim đang chăm chỉ bắt sâu.
Trong câu trên, sự vật nào được nhân hố?
Tìm những từ ngữ đã nhân hố chim.
Chim được nhân hoá bằng cách nào?
Các em đã được học các cách nhân hố nào?
HS nêu, nhận xét, cho điểm.
Cơ mời một bạn nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
Vậy ngồi hai cách nhân hố các em đã được học cịn có cách
nhân hố nào? Và để tiếp tục củng cố về cách đặt và TLCH: Để
làm gì? Cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than cơ
sẽ cùng các em đi tìm hiểu qua bài: Nhân hố. Ơn tập cách đặt và
TLCH: Để làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2 bạn nối tiếp nhắc lại cho cô.
Các em mở SGK/85 và quan sát.
Bài học hôm nay của chúng ta gồm mấy bài tập? Hôm nay cô
cùng các em giải quyết 3 bài tập.
Cô mời… đọc cho cơ u cầu bài 1.
Bài 1 có mấy u cầu? Đó là những yêu cầu nào?
Vậy 2 khổ thơ trong bài nhắc đến cây cối và các sự vật nào? Cô
mời… đọc cho cô 2 khổ thơ. Cả lớp theo dõi và tìm các cây cối,
sự vật được nhắc đến trong 2 khổ thơ nhé. HS đọc bài.
2 khổ thơ trên nhắc đến cây cối và sự vật nào? HS nêu, nhận xét.
Các em ạ nơi bùn lầy ở miền Nam người ta gọi là sình.
Có bạn nào biết về cây bèo lục bình khơng? Cây này rất gần gũi
với các em đấy. Các em hãy quan sát bức ảnh sau. Đây chính là
cây bèo lục bình.
2 cách: Dùng các
từ gọi người để
gọi tên các sự vật.
Dùng các từ tả
hoạt động, đặc
điểm của người để
miêu tả các sự vật.
Các em có biết cây bèo lục bình ở q mình gọi là gì khơng?
Các em thường thấy cây bèo lục bình sống ở đâu?
Ngồi sống ở ao, hồ, sơng, ngịi, bèo lục bình cịn sống ở các đầm
lầy hay cịn gọi là sình.
Cịn bức tranh thứ hai là cái gì các em cùng quan sát nhé, nhận
xét.
Đúng rồi đấy các em ạ. Đây chính là chiếc xe lu, người ta sử
dụng chiếc xe lu vào việc gì?
Trong 2 khổ thơ trên, bèo lục bình và chiếc xe lu tự xưng là gì?
Bèo lục bình và chiếc xe lu tự xưng là gì?
Cách xưng hơ ấy có tác dụng gì?
HS TL nhóm.
Thời gian thảo luận đã hết, cô muốn nghe ý kiến TL của các
nhóm, cơ mời đại diện nhóm… HS nhận xét.
GV: Bèo lục bình tự xưng là " Tơi" chiếc xe lu tự xung là " Tớ",
cách xưng hô như thế làm cho ta cảm thấy bèo lục bình và chiếc
xe lu giống như một người bạn đang trò chuyện với chúng ta.
Tác giả đã để Bèo lục bình tự xưng là " Tôi", chiếc xe lu tự xưng
là "Tớ", như vậy là tác giả đã nhân hoá bèo lục bình và chiếc xe lu
rồi đấy các em ạ!
Qua 2 dịng thơ " Tơi là bèo lục bình " và " Tớ là chiếc xe lu" tác
giả đã nhân hố bèo lục bình và chiếc xe lu bằng những từ ngữ
nào?
GV: Các từ " Tôi", "Tớ" là các từ tự xưng của con người. Là các
từ chỉ về mình.
Để cây cối, con vật, sự vật,… tự xưng bằng các từ tự xưng của
con người như: tơi, tớ,… đó chính là cách nhân hố mà hơm nay
cơ muốn giới thiệu cho các em.
GV kết luận và ghi bảng.
HS đọc KL các em nối tiếp nhắc lại cho cô cách nhân hố.
Ngồi từ "tơi", "tớ" ra các em hãy tìm một số từ tự xưng khác của
người. (Mình, min, ta, tao,…) khi để cây cối, con vật, sự vật,.. tự
xưng bằng các từ đó như vậy là ta đã nhân hố cây cối, con vật, sự
vật đó rồi đấy các em ạ. Khi đọc các bài văn bài thơ có sử dụng
nhân hố các em có thấy hay khơng? Vì vậy khi viết văn các em
nên vận dụng sử dụng nhân hố sao cho hợp lí để bài văn trở nên
hay và sinh động hơn.
Qua bài tập 1 các em vừa biết thêm được một cách nhân hoá mới.
Vậy bài tập 2 yêu cầu gì? Chúng ta chuyển sang bài tập 2.
Cơ mời… đọc cho cô yêu cầu và nội dung bài tập 2.
Bèo lục bình tự
xưng là "tơi",
chiếc xe lu tự
xưng là "tớ"
Cách xưng hô ấy
làm cho chúng ta
cảm thấy bèo lục
bình và chiếc xe lu
như những người
bạn đang nói
chuyện với chúng
ta.
Tác giả sử dụng
Bài 2 yêu cầu gì?
Ở lớp 2 các em đã được làm quen với cách đặt và TLCH để làm
gì? Vậy trong câu "Con phải đến…" bộ phận nào TLCH: Để làm
gì?
HS nhận xét
Bạn nào giỏi đặt câu hỏi cho bộ phận: "Để xem lại bộ móng"
Ai có thể TL được câu hỏi của bạn?
Vậy bộ phận TLCH: Để làm gì? Trong câu b và câu c là bộ phận
nào?
Các em đọc lại 2 câu và tìm bộ phận TLCH "Để làm gì" nhé.
HS làm bài vào vở, 2 HS nối tiếp lên bảng chữa
HS nhận xét
Bộ phận TLCH: Để làm gì? Trong câu: "b" là bộ phận nào?
Cịn câu "c" bộ phận nào TLCH: Để làm gì?
Với bộ phận "Để chon con vật nhanh nhất" bạn nào đặt cho cô
một câu hỏi.
Em muốn bạn nào sẽ là người TLCH của em. Nhận xét.
Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "để làm gì?" chỉ gì? ( chỉ về mục
đích của sự việc)
Qua bài tập 2 em thấy bộ phận TLCH: Để làm gì? đứng ở vị trí
nào trong câu?
Cơ có câu sau: Để bố mẹ vui lòng, em cố gắng học giỏi.
Bộ phận TLCH: Để làm gì? Là bộ phận nào? Nó đứng ở vị trí nào
trong câu?
Bộ phận TLCH: Để làm gì? Có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
Để đạt được nhiều điểm giỏi em con phải làm gì? Các em nhìn bài
của bạn có được khơng?
Vậy mà bạn Phong trong câu chuyện: Nhìn bài của bạn ở bài tập
3 đã nhìn bạn và được điểm cao mà lại được thầy giáo khen đấy
các em ạ. Vậy câu chuyện như thế nào và bài tập 3 u cầu gì cơ
mời một bạn đọc cho cơ yêu cầu bài 3.
Bài 3 yêu cầu gì?
Trong mẩu truyện vui: Nhìn bài của bạn cịn một số chỗ người ta
chưa điền dấu câu. Các em vận dụng vốn hiểu biết về dấu câu đã
học hoàn thành cho cô bài tập 3 trong vở bài tập.
HS làm bài, một HS lên bảng; nhận xét.
HS đổi vở kiểm tra, đánh giá.
Trong bài những câu nào bạn điền dấu chấm hỏi?
Từ "vâng" thể hiện thái độ của Phong đối với mẹ như thế nào?
Sau những câu thể hiện tình cảm, cảm xúc, thái độ thì ta điền dấu
chấm than.
Cây cối, con vật,
sự vật
tự xưng bằng các
từ tự xưng của con
người như: tôi, tớ,
…
Bài 2 :
a) Con phải đến
bác thợ rèn để xem
lại bộ móng.
Sau từ "vâng" bạn điền dấu chấm than là đúng rồi đấy các em ạ.
"Vâng" tuy chỉ có một tiếng nhưng nó cũng là một câu đấy: cịn
đó là câu gì thì lên lớp trên các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn.
Cịn hai câu "Phong đi học về." và "Con được khen nhưng đó…"
kể về việc gì?
Như vậy hai câu bạn điền dấu chấm là rất chính xác.
Vậy theo các em sau những câu như thế nào thì ta điền dấu chấm.
Khi viết, khi nào ta dùng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? (Khi
kết thúc một câu)
GV: Để kết thúc một câu người ta dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than.
Như vậy các em đã điền đúng được các dấu câu để hoàn thành
mẩu chuyện vui.
Một bạn đọc lại mẩu chuyện vui cho cả lớp cùng nghe. Các em
lắng nghe xem câu chuyện có gì đáng cười nhé.
1 HS đọc chuyện.
Câu chuyện có gì đáng cười?
Các em có biết tại sao bạn Phong nhìn bài bạn Long thầy giáo
khơng phê bình mà lại khen khi Phong được điểm tốt khơng?
Bạn Phong nhìn bài của bạn trong giờ học nào?
GV: Đối với các môn học như: Tốn, TV,… nhìn bài của bạn là
khơng tốt nhưng với mơn TD hoặc thủ cơng các em có thể bắt
chước bạn, tuy nhìn bạn làm nhưng em vẫn phải làm bằng chính
năng lực của mình thì mới đạt được điểm tốt.
Hôm nay cô thấy các em học bài rất tốt và sôi nổi cô tuyên dương
cả lớp.
D. Củng cố: Qua bài học hôm nay các em học thêm được cách
nhân hoá nào?