Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.86 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ Trường Tiểu học Tuân Tức 1 *********************************. LỊCH BÁO GIẢNG. Tuần 35 Từ ngày 05/05/2014 đến ngày 09/05/2014 Thứ,ngày, tháng,năm. Tiết. HAI 05/05/2014. 1 2 3 4. SHDC Tập đọc Tập đọc Toán. Sinh hoạt dưới cờ Ôn tập kiểm tra cuối HKII Ôn tập kiểm tra cuối HKII Luyện tập chung. BA 06/05/2014. 1 2 3. TNXH. Chính tả Toán. Ôn tập tự nhiên. Ôn tập kiểm tra cuối HKII Luyện tập chung. TƯ 07/05/2014. 1 2 3. Tập đọc Ôn tập kiểm tra cuối HKII Kểchuyện Ôn tập kiểm tra cuối HKII Toán Luyện tập chung. 1 2 3. LTVC Toán Tập viết. Ôn tập kiểm tra cuối HKII Luyện tập chung Ôn tập kiểm tra cuối HKII. 1 2 3 4. TLV Toán Chính tả SHL. Ôn tập kiểm tra cuối HKII Kiểm tra Ôn tập kiểm tra cuối HKII Sinh hoạt lớp 35 .. NĂM 08/05/2014. SÁU 09/05/2014. Môn. Tên bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 02/05/2014 Ngày dạy : Thứ Hai 05/05/2014 TIẾNG VIỆT Tiết 1 I. Mục đích yêu cầu : -Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34. (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) -Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3) II. Đồng dùng dạy học : -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp : -Hát 2. KT : 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. -Yêu cầu nhắc lại . b/Phát triển các hoạt động . *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. -Theo dõi và nhận xét. -Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. -Cho điểm trực tiếp từng HS. -Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. *Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) Bài 2. - 1 HS đọc :Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời -Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội gian. dung gì? - Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà -Hãy đọc câu văn trong phần a. nội? - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. -Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? nào trong câu trên bằng một từ khác. + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? -Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. *Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu - Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho -Bài tập yêu cầu các con làm gì? đúng chính tả. - Làm bài theo yêu cầu: -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú Bố mẹ đi vắng. Ơ nhà chỉ có Lan và em ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn khi đọc câu ta phải hiểu được. ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. - 2 HS đọc lại bài. -Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). -Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò . -Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu. -Chuẩn bị: Tiết 2 Tiết 2 I. Mục đích yêu cầu : - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34. (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3) II. Đồng dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn định lớp : -Hát 2. Bài cũ . -Ôn tập tiết 1. 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Tiến hành tương tự tiết 1. *Hoạt động 2: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2: -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. -Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.. *Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?. Hoạt động của Trò. -Đọc đề trong SGK. -Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,… -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. -Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Gọi HS đọc câu văn của phần a. -Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. -Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu -Khi nào trời rét cóng tay? văn trên. -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập -Làm bài: Tiếng Việt 2, tập hai. b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi -Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? 4. Củng cố – Dặn dò . -Nhận xét giờ học. -Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo -Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu dõi và nhận xét. sắc và đặt câu với các từ tìm được. -Chuẩn bị: Tiết 3.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc-viết, so sánh các số trong phạm vi 1000 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 - Biết xem đồng hồ. - Làm BT 1,2 . BT 3(cột 1). BT 4. II. Đồng dùng dạy học : -GV: Bảng phụ. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn định lớp : 2. Bài cũ . Ôn tập về hình học. -Sửa bài 3. -Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm. -GV nhận xét. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -Nhận xét . Bài 2: -Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: (Cột 2 làm buổi chiều) -Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. -Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: -Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. -GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò . -Tổng kết tiết học và dặn xem các bài tập . -Chuẩn bị: Luyện tập chung.. - Nối tiếp nhau nhắc lại tên bài.. -Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. -HS nhắc lại cách so sánh số. -HS làm bài. -Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. - Cá nhân nêu . -HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.. Ngày soạn: 02/05/2014 Ngày dạy : Thứ Ba 06/05/2014 TN & XH Ôn Tập ------------------------------. TIẾNG VIỆT Tiết 3 I. Mục đích yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kỉ năng đọc như tiết 1 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (2 trong số 4 câu ở BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) II. Đồng dùng dạy học : -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp : -Hát 2. Bài cũ . -Ôn tập tiết 2. 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Tiến hành tương tự như tiết 1. *Hoạt động 2: On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. -Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội -Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, dung gì? vị trí, nơi chốn. -Hãy đọc câu văn trong phần a. -Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. -Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu -Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? văn trên. -Làm bài: -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? từng HS. *Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu -Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi chấm hỏi, dấu phẩy. ô trống trong truyện vui sau? -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. -Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau -Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta dấu chấm hỏi có viết hoa không? không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. -Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau -Làm bài: dấu phẩy ta có viết hoa không? -Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: -Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? -Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả -Chiến đáp: lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, -Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của tập hai. cậu lại chẳng có chiếc răng nào? Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò . -Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội -Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa dung gì? điểm, nơi chốn, vị trí. -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. -Chuẩn bị: Tiết 4. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu : - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tính chu vi hình tam giác., Làm BT 1,2,3 II. Đồng dùng dạy học : -GV: Bảng phụ. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp : -Hát 2. Bài cũ . Luyện tập chung. -Sửa bài 4: -Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi -HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên trên từng đồng hồ. từng đồng hồ. Bạn nhận xét. -GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.. -Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. -3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Nêu cách tính chu vi . -1 HS lên bảng , lớp làm vở..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Nhận xét cho điểm . 4. Củng cố – Dặn dò . -Tổng kết tiết học và xem các bài tập . -Chuẩn bị: Luyện tập chung.. -Nhận xét .. Ngày soạn: 02/05/2014 Ngày dạy : Thứ Tư 07/05/2014 Tiếng Việt Tiết 4 I. Mục đích yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kỉ năng đọc như tiết 1 - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào (BT3) II. Đồng dùng dạy học : -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn định lớp : -Hát 2. Bài cũ . -Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. Hoạt động của Trò. -Đáp lại lời chúc mừng của người khác. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong -Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật bài. cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ -Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng con, theo con ông bà sẽ nói gì? ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./… -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà như thế quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn nào ? để ông bà vui ạ./ Ong bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./… -Làm bài. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để cho các tình huống còn lại. được thêm nhiều điểm 10./… c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./… -Thực hiện yêu cầu của GV. -Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. * Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi với cụm từ như thế nào ? SGK. -Gọi HS đọc đề bài. -Dùng để hỏi về đặc điểm. -Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? -Hãy đọc câu văn trong phần a. -Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. -Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Nhận xét và cho điểm HS.. -Gấu đi lặc lè. -Gấu đi như thế nào? -HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?. 4. Củng cố – Dặn dò . -Nhận xét giờ học. -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu : - Biết xem đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết làm tính cộng, trừ không nhỡ các số có ba chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính - Biết tính chu vi hình tam giác Làm BT 1,2, 3(a), 4(dòng 1), 5..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồng dùng dạy học : -GV: Bảng phụ. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn định lớp : 2. Bài cũ . Luyện tập chung. -Sửa bài 4. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. -GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - Nhận xét ,… Bài 2: -Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Bài 3:a -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. -Cho học sinh làm bài . Bài 4: (làm dòng 1) -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.. - Nối tiếp nhắc lại tên bài.. -Thực hiện yêu cầu của GV.. -2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu và nhắc lại cách đặt tính . - 3 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con.. -1 Học sinh đọc đề và trả lời câu hỏi tóm tắt ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tam giác, sau đó làm bài. -Nhận xét .. 4. Củng cố – Dặn dò . -Tổng kết tiết học và dặn học sinh làm bài tập ở nhà . -Chuẩn bị: Luyện tập chung.. -2 học sinh lên giải . Bài giải -Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. - Nghe .. TIẾNG VIỆT Tiết 5 I. Mục đích yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kỉ năng đọc như tiết 1 - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao (BT3) II. Đồng dùng dạy học : -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn định lớp : -Hát 2. Bài cũ . -Ôn tập tiết 4. 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác Bai 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra.. Hoạt động của Trò. -Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Hãy nêu tình huống a. -Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.. -Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./… -Làm bài: b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./… c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./…. -Nhận xét và cho điểm HS. *Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. theo. -1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi -Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. bài trong SGK. -Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển -Yêu cầu HS đọc lại câu a. tướng rất tài. -Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng -Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu rất tài? văn trên. -Vì Sư Tử rất khôn ngoan. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. -Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự -Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về vật, sự việc nào đó. điều gì? b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp nạn? với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, Tinh? con kia trả lời. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò . -Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng -Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, mực, không kiêu căng. chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu : - So sánh các số. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết giải bài toán về ích hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài ( Làm BT 2,3,4) II. Đồng dùng dạy học : -GV: Bảng phụ. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn định lớp : 2. Bài cũ . Luyện tập chung. -Sửa bài 5 -Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. -GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. b/Phát triển các hoạt động : *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. -Nhận xét bài. Bài 2: -Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. -Nhận xét . Bài 3: -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài.. -Bài toán thuộc dạng toán gì?. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.. - Nối tiếp nhau nêu kết quả .. -Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu . Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét? -Cá nhân trả lời :Bài toán thuộc dạng ít hơn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Yêu cầu HS làm bài.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -Chữa bài và cho điểm HS.. Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24m.. 4. Củng cố – Dặn dò . -Tổng kết tiết học và dặn xem các bài tập. -Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.. Tập viết Ôn tập kiểm tra Ngày soạn: 02/05/2014 Ngày dạy : Thứ Năm 08/05/2014 Tiết 8 I. Mục đích yêu cầu : Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2,HKII (Bộ Giáo dục và ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học lớp 2, NXB Giáo dục, 2008) II. Đồng dùng dạy học : -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp : -Hát 2. Bài cũ . - Đọc và trả lời câu hỏi của tiết ôn tập . -Ôn tập tiết 7. 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . *Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng -Tiến hành tương tự như tiết 1. *Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2 -Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. -Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh. Bài 3 -Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì?. -Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: đen >< trắng; phải >< trái sáng >< tối; xấu >< tốt hiền >< dữ; ít >< nhiều gầy >< béo. -Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. -Làm bài theo yêu cầu: -Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! -Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét. -Gọi HS chữa bài. -Nhận xét và cho điểm HS. *Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm -Yêu cầu HS đọc đề bài. theo. -Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì -Em bé mà con định tả là em bé nào? em./… -Tên em bé là Hồng./… -Tên của em bé là gì? -Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn, -Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi … mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,…) -Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh,… -Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng,… -Tính tình của bé có gì đáng yêu? -Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm, … -Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng,… -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. -Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước -Nhận xét và cho điểm HS. lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò . -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiếng Việt Tiết 6 I. Mục đích yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kỉ năng đọc như tiết 1 - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (BT2); tìm được bộ phận trong câu hỏi để làm gì ? (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4) II. Đồng dùng dạy học : -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn định lớp : 2. Bài cũ . -Ôn tập tiết 5. 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . *Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng -Tiến hành tương tực như tiết 1. *Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. Hoạt động của Trò -Hát. - Bài tập yêu cầu chúng ta: +Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. -Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp bài. theo dõi bài trong SGK. +Em xin anh cho đi xem lớp anh đá -Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. -Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: gì với anh trai? Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./… b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ … -Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự - Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp làm các phần còn lại của bài. theo dõi và nhận xét. -Gọi một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? -Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Yêu cầu HS đọc lại câu a. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. -Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? - Để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để - Đó là: Để người khác qua suối không làm gì trong câu văn trên? bị ngã nữa. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, b) Để an ủi sơn ca. một số HS trình bày trước lớp. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. -Nhận xét và cho điểm từng HS. *Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy -Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự -Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, làm bài tập. tập hai. -Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. +Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới về lời giải đúng và cho điểm HS. vòi hoa sen. +Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: -Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: 4. Củng cố – Dặn dò . -Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ -Nhận xét tiết học. con cũng tưới cho con đấy ạ. -Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. -Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Ngày soạn: 02/05/2014 Ngày dạy : Thứ Sáu 09/05/2014 TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 7 I. Mục đích yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kỉ năng đọc như tiết 1 - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2) dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3) II. Đồng dùng dạy học : -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy 1. Ổn định lớp : 2. Bài cũ . -Ôn tập tiết 6. 3. Bài mới a/Giới thiệu: . -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động . *Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng -Tiến hành tương tự như tiết 1. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. Hoạt động của Trò -Hát - Cá nhân trả lời câu hỏi có nội dung đã ôn. - Nối tiếp nhau nhắc lại tên bài.. -Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp -Hãy đọc các tình huống được đưa ra theo dõi bài trong SGK. trong bài. -Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, -Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm -Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ nói gì với bạn? Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/… b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như -Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ thế nữa không./… và tự làm các phần còn lại của bài. -Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo -Gọi một số HS trình bày trước lớp. dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận xét và cho điểm HS. *Hoạt động 3: Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3 -Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? chuyện. -Quan sát tranh minh hoạ. -Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. -Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi -Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. -Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài -Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. vàng chạy đến nâng bé lên. -Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn -Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” -Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến -Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của trường. hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái ?. -Kể chuyện theo nhóm. -Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS -Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó xét lời kể của các bạn. gọi một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm từng HS. -Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. 4. Củng cố – Dặn dò . -Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý -Khi đáp lại lời an ủi của người khác, kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, … chúng ta cần phải có thái độ như thê nào? -Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 35 1 - Báo cáo tình hình hoạt động của lớp :(Lớp trưởng báo cáo ) *Tình hình thực hiện nhiệm vụ học sinh trong tuần . - Đạo đức tác phong : + Đi thưa về trình , chào hỏi thầy cô và người lớn , việc nói lời hay làm việc tốt , đối xử tốt với bạn ,.. + Giữ vệ sinh chung , vệ sinh cá nhân … - Học tập : + Tỷ lệ chuyên cần : số HS vắng trong tuần , tổ đi học đều đúng giờ và tổ còn vắng nhiều và chưa đúng giờ .. + Nề nếp học tập : dụng cụ học tập , bao bìa sách vở , đồng phục khi đến trường.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Kết quả: số học sinh đạt phiếu học tốt ,.. + Đôi bạn cùng tiến . + Đồ dùng học tập như tập vở ; cách trình bày , bao bìa ,.. * Kết quả thi đua của tổ : - Điểm thi đua :.. - Xếp hạng :……. - Tuyên dương , khen : tổ 3, cá nhân Kim Thanh, Thái Sơn , Gia Huy , Ngọc Châu, Xuân Ngọc, Thảo Nguyên , Như Ý, Nhật Lam , Anh Kiệt ,Tấn Tài , Nguyên Hào ,Minh Trường .......... * Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm. 2- Phương hướng sắp tới cần thực hiện trong tuần tới :(GVCN ) a/ Đạo đức tác phong : - Tiếp tục duy trì đạo đức tác phong : thực hiện tốt an toàn giao thông , chào hỏi lễ phép … - Tuyên truyền giáo dục các em đi học đều . - Tiếp tục nhắc nhở việc bỏ rác đúng quy định , đồng phục khi đến trường . đi vệ sinh đúng cách , đi vệ sinh nhớ dội rửa cầu và rửa tay bằng xà phòng để đề phòng bệnh tay chân miệng , b/Học tập : - Hoàn thành bài vở . - Tăng cường bồi dưỡng học sinh yếu . - Ôn tập và chuẩn bị thi cuối HK2 . *************************************************************** Duyệt của trường ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×