Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.64 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc. LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung điều luật 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài 3. Thái độ: Có ý thức về quyền, bổn phận của mình với gia đình, xã hội II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy 1' 1) Ổn định: Hát 3'. Hoạt động của trò. 2) Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ: Những cánh - 2 học sinh buồm, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 28'. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Gọi học sinh đọc - Tóm tắt các điều luật - Hướng - 1 học sinh đọc nội dung dẫn học sinh đọc. của các điều luật - Quan sát tranh ở SGK. - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn - Tiếp nối nhau đọc nội học sinh hiểu nghĩa của các từ khó, hướng dẫn đọc dung các điều luật đúng giọng - Luyện đọc trong cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi học sinh đọc toàn bài. - 1 – 2 học sinh đọc toàn bài. - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. * Tìm hiểu bài - 3 học sinh tiếp nối nhau - Những điều luật nào nói lên quyền của trẻ em Việt đọc điều luật 15, 16, 17 Nam trong bài? (Điều 15, 16, 17). - Trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? (Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe; Điều 16: - Đặt tên và nêu tên đã đặt Quyền học tập của trẻ em; Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em) - Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em (Điều 21). - 1 học sinh đọc điều 21. - Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn bộ - Trả lời câu hỏi phận gì cần cố gắng thực hiện?. - Liên hệ, trả lời. - Nội dung của các điều luật trong bài? (Ý chính: Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em là - Nêu ý chính văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội) * Luyện đọc lại:. - 4 học sinh đọc 4 nội dung. - Gọi học sinh đọc – nêu giọng đọc. điều luật - Nêu giọng đọc - Luyện đọc lại bài. - Gọi học sinh thi đọc 3'. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 1. - 1 số học sinh thi đọc - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về luyện đọc lại bài. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 CHÀO CỜ (Tập trung toàn trường) Toán:. ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích, thể tích một số hình 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ làm bài 3 III) Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy 1' 1) Ổn định: Hát 3'. 2) Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 4 (Tr.167). 28'. 3) Bài mới:. Hoạt động của trò - 1 học sinh. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính diện tích xung - Nêu lại cách tính quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương Bài 1:. - Nêu bài toán, nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài. - Làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) × 2 × 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 × 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 84 – 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2 Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài Bài giải. - Nêu bài toán, nêu yêu cầu - Làm bài vào vở, chữa bài. a) Thể tích của cái hộp hình lập phương là: 10 × 10 × 10 = 1000 (cm3) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 × 10 × 6 = 600 (cm2) Đáp số: a) 1000 cm3 b) 600cm2 Bài 3: - Yêu cầu học sinh trước hết tính thể tích bể nước sau đó tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể Bài giải Thể tích bể là: 2 × 1,5 × 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:. - Nêu bài toán, nêu yêu cầu - Thực hiện giải bài theo hướng dẫn - 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ 3'. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 1. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức:. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (ĐI XE ĐẠP AN TOÀN) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh có kiến thức về đi xe đạp an toàn 2. Kỹ năng: Có kĩ năng đi xe đạp an toàn 3. Thái độ: Chấp hành tốt các quy định về giao thông II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học Tg 1'. Hoạt động của thầy 1) Ổn định: Hát. 3'. 2) Kiểm tra:. 28'. 3) Bài mới:. Hoạt động của trò - 2 học sinh. a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận - Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK, thảo - Quan sát hình, thảo luận luận và trả lời các câu hỏi:. trả lời câu hỏi. + Nêu những điểm cần chú ý trước khi đi xe đạp ra - Đại diện nêu câu trả lời đường (- Khi ngồi trên yên xe chân phải chống được xuống đất - Xe phải chắc chắn, có phanh tốt, có đèn phát sáng và đèn phản quang) + Khi đi xe đạp ngoài đường cần thực hiện các quy định gì? ( - Đi sát lề đường bên phải - Đi đúng làn đường dành riêng cho xe thô sơ - Đi đêm phải có đèn báo hiệu - Quan sát và xin đường khi rẽ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đội mũ bảo hiểm) + Nêu những điều không được làm khi đi xe đạp? (- Không được đi xe đạp của người lớn - Đi xe dàn hàng ngang trên đường - Đèo em nhỏ bằng xe đạp của người lớn - Kéo đẩy xe khác hoặc chở vật nặng cồng kềnh - Đèo người đứng trên xe hoặc ngồi ngược chiều - Cầm ô khi đi xe đạp - Buông thả hai tay, lạng lách trên đường, …) * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Yêu cầu học sinh liên hệ xem bản thân đã thực hiện - Liên hệ thực tế bản thân và và chưa thực hiện được quy định nào khi đi xe đạp. trả lời câu hỏi. - Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt các quy định về đi - Lắng nghe, ghi nhớ, thực xe đạp an toàn 3'. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 1. hiện theo - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh chấp hành tốt luật an toàn giao thông. - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả: (Nghe – viết). TRONG LỜI MẸ HÁT I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức 2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài thơ: Trong lời mẹ hát 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, viết đúng chính tả II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: bảng phụ để học sinh làm bài tập 2 III) Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy 1' 1) Ổn định: Hát 3'. Hoạt động của trò. 2) Kiểm tra: Nêu cách viết hoa tên các cơ quan, tổ - 2 học sinh chức, đơn vị. 28'. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả: - Đọc bài thơ cần viết chính tả, lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài thơ? (Ca ngợi - Nêu ý nghĩa lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rât quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ) - Lưu ý học sinh một số từ ngữ khó viết, cách trình - Lắng nghe, ghi nhớ bày bài thơ - Đọc cho học sinh viết chính tả. - Nghe, viết chính tả. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Nghe, soát lỗi. - Chấm, chữa một số bài. - Chữa bài vào vở. c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Chép lại tên các cơ quan, tổ chức trong - 1 học sinh nêu yêu cầu bài đoạn văn (SGK). Tên các cơ quan, tổ chức ấy được tập 2 viết như thế nào?. - 1 học sinh đọc đoạn văn ở.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> SGK - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập, 1 học - Làm bài vào vở, 1 số học sinh làm bài vào bảng phụ. sinh làm vào phiếu. - Yêu cầu học sinh dán bài làm ở bảng lớp, trình bày. - Dán bài, trình bày. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Đáp án: Ủy ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế => Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Riêng dòng 4 chữ về tuy đứng đầu bộ phận nhưng không viết hoa vì là quan hệ từ - Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thụy Điển => Thủy Điện viết hoa chữ cái đầu của cả hai tiếng (viết như tên riêng Việt Nam) của là quan hệ từ nên không viết hoa. Hai bộ phận còn lại viết như trên. 3'. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 1. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ cách viết hoa trong bài. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Toán:. LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách tính diện tích, thể tích một số hình 2. Kỹ năng: Làm được các bài tập 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng bài tập 1 III) Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy 1' 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra: Bài 3. (trang 162) 3' 3) Bài mới: 28' a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi học sinh nêu yêu cầu – nêu cách làm a) Hình lập phương (1) (2) Độ dài cạnh 12 cm 3,5 m 2 Diện tích xung quanh 576cm 49 m2 Diện tích toàn phần 864 cm2 73,5 m2 Thể tích 1728 cm3 42,875 m3 b) Hình hộp chữ nhật (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8 cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m 2 Sxq 140 cm 2,04 m2 STP 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36m3 Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán rồi giải bài Tóm tắt V = 1,8m3. Hoạt động của trò - 1 học sinh. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào sách, nối tiép nêu kết quả - nhận xét. - 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu - Tóm tắt rồi giải bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3' 1. Đáy bể: - a = 1,5m - b = 0,8m -c=? Bài giải Diện tích đáy bể nước là: 1,5 × 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể nước là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m Bài 3: Tóm tắt Khối nhựa cạnh : 10cm gấp đôi cạnh khối gỗ. Stp khối nhựa gấp : ? lần Stp khối gỗ. Bài giải Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: 10 × 10 × 6 = 600 (cm2) Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập phương là: 5 × 5 × 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần - Qua bài tập yêu cầu học sinh rút ra nhận xét: Cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên 4 lần 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức liên quan đến bài. - 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu - Tóm tắt rồi giải bài vào vở. - Rút ra nhận xét. - Lắng nghe - Về học bài, ôn lại bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em 2. Kỹ năng: Sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Tg 1' 1) Ổn định: 3'. Hoạt động của thầy. 2) Kiểm tra: Nêu tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ. 28'. Hoạt động của trò. - 2 học sinh. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Em hiểu nghĩa của từ: “trẻ em” như thế nào? Chọn ý đúng - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài ở SGK sau đó chữa bài ở - Lắng nghe bảng phụ. - Làm bài, chữa bài. - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng * Đáp án:. - Theo dõi. c) Người dưới 16 tuổi Bài tập 2: Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt câu với một từ mà em vừa tìm được. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm làm bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét, chốt lại các từ học sinh tìm đúng, tuyên - Đại diện nhóm trình bày dương nhóm tìm được nhiều từ đúng; yêu cầu học - Theo dõi sinh đặt câu Bài tập 3: Tìm các hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em - Yêu cầu học sinh tìm và nêu miệng các hình ảnh so - 1 học sinh nêu yêu cầu sánh đẹp về trẻ em. - Vài học sinh nêu. - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng (VD: Trẻ em như tờ giấy trắng. - Nghe, ghi nhớ. Trẻ em như nụ hoa mới nở) Bài tập 4: Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở bài tập - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. - Làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - Phát biểu ý kiến. * Đáp án:. - Lắng nghe, ghi nhớ. a) Tre già măng mọc b) Tre non dễ uốn c) Trẻ người non dạ d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói - Hỏi học sinh về nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên 3'. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 1. - Trả lời - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lịch sử. ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975 2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bản đồ Hành chính Việt Nam III) Các hoạt động dạy học: Tg 1' 1) Ổn định: 3'. Hoạt động của thầy. 2) Kiểm tra: Nêu một số di tích lịch sử ở tỉnh ta?. Hoạt động của trò - 2 học sinh. 3) Bài mới: 28'. a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu ra 4 thời kì lịch sử - Thảo luận, nêu các thời kì đã học từ 1858 đến nay (- Từ 1858 đến 1945: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. - Từ 1945 đến 1954: Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Từ 1954 đến 1975: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc 1975 đến nay: Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước) * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh mỗi nhóm tìm hiểu về một thời kì lịch sử kể trên theo các nội - Trao đổi theo nhóm để tìm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dung dưới đây:. hiểu về các nội dung giáo. + Nội dung chính của thời kì. viên nêu.. + Các niên đại quan trọng + Các sự kiện lịch sử chính + Các nhân vật tiêu biểu - Yêu cầu học sinh xác định vị trí các sự kiện lịch sử trên bản đồ. - Chỉ bản đồ. - Tóm tắt nội dung của bốn thời kì lịch sử kể trên 3' 1. 4. Củng cố:. - Lắng nghe, ghi nhớ. Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khoa học. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được các nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá, tác hại của việc phá rừng 2. Kó naêng: - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học: Tg 1' 1) Ổn định: 3'. Hoạt động của thầy. 2) Kiểm tra:. Hoạt động của trò - 2 học sinh. - Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng gì đến cuộc sống của con người đối với môi trường - Nêu tác động của con người đối với môi trường 28'. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK, thảo - Quan sát, thảo luận và trả luận để trả lời câu hỏi ở SGK (trang 134). lời câu hỏi. - Nhận xét, kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn - Lắng nghe, ghi nhớ phá: đốt rừng làm nương rẫy, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, làm đồ dùng, phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, … * Hoạt động 2: Thảo luận - Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu tác hại của việc - Thảo luận, nêu phá rừng (việc phá rừng ồ ạt làm cho: - Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu - Động, thực vật quí hiếm bị giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng) - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế tình trạng rừng ở - Liên hệ thực tế địa phương và hậu quả của việc phá rừng. 3'. - Chốt lại HĐ2. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc mục: Bài học (SGK). - 2 học sinh đọc. 4. Củng cố:. - Lắng nghe. Củng cố bài, nhận xét giờ học 1. 5. Dặn dò: Dặn học sinh có ý thức bảo vệ, phát triển môi trường rừng.. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện được kể 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói 3. Thái độ: Có ý thức về quyền và bổn phận của mình II. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: Truyện đọc 5, sách, báo (sưu tầm) III) Các hoạt động dạy học: Tg 1' 1) Ổn định: 3'. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 2) Kiểm tra: Kể lại 1 – 2 đoạn của câu chuyện: Nhà - 2 học sinh vô địch; nêu ý nghĩa câu chuyện.. 28' 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội) - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài, - Lắng nghe, tìm hiểu yêu gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng. cầu đầu bài. - Gọi 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý ở SGK. - Nối tiếp đọc các gợi ý. - Gọi 1 số học sinh giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - Giới thiệu câu chuyện sẽ kể. c) Thực hành kể chuyện: - Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về - Kể chuyện trong nhóm, ý nghĩa câu chuyện. trao đổi về ý nghĩa truyện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi học sinh thi kể chuyện trước lớp, kể xong nói ý - Thi kể chuyện trước lớp, nghĩa của câu chuyện hoặc trao đổi với các bạn về trao đổi với học sinh dưới nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. lớp. - Cùng học sinh nhận xét, đánh giá học sinh kể - Theo dõi, nhận xét chuyện 3'. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 1. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách tính diện tích, thể tích một số hình 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình bài 3 III) Các hoạt động dạy học: Tg 1' 3' 28'. Hoạt động của thầy 1) Ổn định: 2) Kiểm tra: Bài 3 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn học sinh tính: chiều dài mảnh vườn từ đó tính diện tích và số rau thu được trên mảnh vườn đó. - Yêu cầu học sinh tự giải bài, 1 học sinh chữa bài ở bảng lớp Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn là: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn là: 50 × 30 = 1500 (m2) Số kg rau thu hoạch được là: 15 : 10 × 1500 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg Bài 2: - Hướng dẫn học sinh tính chu vi đáy hình hộp chữ nhật sau đó tính chiều cao. - Yêu cầu học sinh giải bài Bài giải. Hoạt động của trò - 1 học sinh. - 1 học sinh nêu bài toán - 1 học sinh nêu yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ. - Làm bài, chữa bài. - 1 học sinh nêu bài toán - 1 học sinh nêu yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) × 2 = 200(cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30cm. 3' 1. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh trước hết cần tính độ dài thật của mảnh đất sau đó phân tích hình vẽ để tính diện tích mảnh đất Bài giải Độ dài thật cạnh AB là: 5 × 1000 = 5000 (cm) hay 50m Độ dài thật cạnh BC là: 2,5 × 1000 = 2500 (cm) hay 25m Độ dài thật cạnh CD là: 3 × 1000 = 3000 (cm) hay 30m Độ dài thật cạnh DE là: 4 × 1000 = 4000(cm) hay 40m Chu vi mảnh đất đó là: 50 + 25 + 30 + 25 = 170(m) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 × 40 : 2 = 600(m2) Diện tích cả mảnh đất ABCDE là: 1250 + 600 = 1850(m2) Đáp số: 170m; 1850m2 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài. - Làm bài vào vở. - 1 học sinh nêu bài toán - Làm bài vào vở theo hướng dẫn - 1 HS chữa bài trên bảng lớp. - Lắng nghe - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tập đọc:. SANG NĂM CON LÊN BẢY I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó và nội dung bài 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ. Học thuộc lòng bài thơ 3. Thái độ: Yêu cuộc sống, cảnh vật xung quanh II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học: Tg 1' 1) Ổn định: 3'. Hoạt động của thầy. 2) Kiểm tra:. Hoạt động của trò - 2 học sinh. - Đọc bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, 28' trả lời câu hỏi về nội dung bài 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Gọi học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, giúp học sinh - Quan sát tranh ảnh SGK hiểu nghĩa một số từ khó, sửa giọng đọc cho học sinh - Tiếp nối đọc đoạn (3 lượt) - Đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - 1 – 2 học sinh đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài:. - Trả lời câu hỏi - 1 học sinh đọc 2 khổ thơ. - Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui đầu vẻ và đẹp ( “Giờ con đang lon ton Khắp sân vườn chạy nhảy. - Trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con”) - Thế giới tuổi thay đổi như thế nào khi lớn lên? - 1 học sinh đọc khổ 3 (Quan thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống trong - Trả lời câu hỏi thế giới tưởng tượng mà các em sẽ nhìn đời thực tế hơn. Thế giới của các em sẽ trở thành thế giới hiện thực) - Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? (Ở trong đời thật) - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? Ý chính: Bầi thơ nói lên con đã lớn khôn, sang năm - Nêu nội dung bài con lên bảy, cha sẽ đưa con tới trường, con sẽ đi học. Lòng cha dạt dào hạnh phúc, yêu thương và tràn đầy hi vọng đối với con thơ. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Gọi học sinh đọc. - 3 học sinh nối tiếp đọc 3. - Gọi học sinh nêu giọng đọc. khổ thơ - Nêu giọng đọc - Luyện đọc diễn cảm bài thơ - 1 số học sinh thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh bài - Nhẩm HTL từng khổ, cả bài. - Goi học sinh thi đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. 3'. 1. 4. Củng cố: - Gọi học sinh nêu lại ý chính của bài. - 1 học sinh nêu. - Liên hệ thực tế giáo dục học sinh. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tập làm văn:. ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập về cách lập dàn ý cho bài văn tả người 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người 3. Thái độ: Tự tin khi nói trước lớp II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: 1 số tờ phiếu để học sinh lập dàn ý III) Các hoạt động dạy học; Tg 1' 1) Ổn định: 3'. Hoạt động của thầy. 2) Kiểm tra: Nêu cấu tạo bài văn tả người. Hoạt động của trò - 2 học sinh. 28' 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề văn (SGK). Dựa theo dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn - Nêu yêu cầu bài tập 1. - Lắng nghe. - Gọi học sinh đọc các đề văn ở SGK. - 1 học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc các gợi ý ở SGK. - Đọc gợi ý. - Yêu cầu học sinh lập dàn ý vào vở bài tập; phát - Lập dàn ý phiếu để 1 số học sinh lập dàn ý vào phiếu - Yêu cầu học sinh dán phiếu, trình bày dàn ý. - Trình bày dàn ý, lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khen những học sinh lập dàn ý tốt. - Theo dõi. - Yêu cầu học sinh trình bày miệng một đoạn trong - Trình bày trong nhóm dàn ý đã lập - Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh trình bày tốt. - Theo dõi. Bài tập 2: Tập nói theo dàn ý đã lập. - 1 học sinh nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Yêu cầu học sinh tập nói trong nhóm. - Tập nói trong nhóm. - Gọi 1 số học sinh tập nói trước lớp. - Tập nói trước lớp. - Cùng học sinh nhận xét, bình chọn bạn nói hay nhất 3'. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 1. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Toán:. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa một số dạng bài toán đã học 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ liệt kê các dạng bài toán đã học III) Các hoạt động dạy học: Tg 1'. Hoạt động của thầy 1) Ổn định:. 3'. 2) Kiểm tra: Bài 2. 28'. 3) Bài mới:. Hoạt động của trò - 1 học sinh. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Yêu cầu học sinh kể tên các dạng bài toán đã học. - Vài học sinh kể. - Đưa ra bảng phụ, yêu cầu học sinh nêu lại. - Nêu lại. Bài 1:. - 1 học sinh nêu bài toán - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh xác định dạng toán. - Xác định dạng toán. - Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài. - Làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi được trong giờ thứ ba là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đi xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15(km) Đáp số: 15km Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tương tự bài tập 1. - 1 học sinh nêu bài toán Bài giải. Nửa chu vi hình chữa nhật là: 120 : 2 = 60 (m). - 1 học sinh nêu yêu cầu - Xác định dạng toán - Làm bài vào vở, chữa bài. Theo bài, ta có sơ đồ:. Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35(m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 – 10 = 25(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 × 25 = 875 (m2) Đáp số: 875m2 Bài 3: Tương tự 2 bài toán trên Bài giải 1cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 3. 4,5cm kim loại cân nặng là:. - Làm bài, vào vở chữa bài. 7 × 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5 g - Lưu ý học sinh có thể giải gộp vào 1 bước tính như sau: Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 × 4,5 = 31,5 (g) 3' 1. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại cách giải các dạng toán đã học. - Lắng nghe - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Luyện từ và câu:. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu ngoặc kép) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu bài 1, bài 2, phiếu để học sinh làm bài tập 3 III) Các hoạt động dạy học: Tg 1' 1) Ổn định: 3'. Hoạt động của thầy. 2) Kiểm tra: Làm BT3,4 (tiết LTVC trước). Hoạt động của trò - 2 học sinh. 3) Bài mới: 28'. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Có thể đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào - 1 học sinh nêu yêu cầu trong đoạn văn sau để đánh dấu lời nói hoặc ý nghĩ của nhân vật - Yêu cầu học sinh nêu lại 2 tác dụng của dấu ngoặc - Học sinh nêu kép - Gọi học sinh đọc đoạn văn. - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Làm bài. - Gọi 1 học sinh chữa bài ở bảng lớp. - Chữa bài, lớp nhận xét, bổ. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. sung. * Đáp án: … Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy biết” => đánh dấu ý nghĩ của nhân vật … “Thưa thầy, sau này lớn lên … dạy học ở trường này” => đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Bài tập 2: Có thể đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trong đoạn văn sau để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt - Cách tổ chức tương tự bài tập 1. - Tương tự bài tập 1. * Đáp án: Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất” … Cậu ta có cả một “gia tài” khổng lồ về sách các loại… Bài tập 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu thuật lại - 1 học sinh nêu yêu cầu bài một phần cuộc họp của tổ em, trong đó có dùng dấu tập 3 ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở bài tập, phát - Làm bài phiếu cho 2 – 3 học sinh viết đoạn văn - Yêu cầu học sinh dán phiếu ở bảng, trình bày, nêu - Trình bày, nêu tác dụng rõ tác dụng của việc dùng dấu ngoặc kép trong đoạn của việc sử dụng dấu ngoặc văn đó. kép. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng 3'. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 1. 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ cách sử dụng dấu - Về học bài ngoặc kép. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Khoa học:. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái 2. Kỹ năng: Trả lời các câu hỏi 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường đất II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học : Tg 1'. Hoạt động của thầy 1) Ổn định:. 3'. 2) Kiểm tra:. Hoạt động của trò - 2 học sinh. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá - Tác hại của việc phá rừng là gì? 28'. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1,2 (SGK trang - Quan sát, thảo luận và trả 136), thảo luận và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì? (hình 1, 2 cho thấy diện tích đất trước kia dùng để cấy lúa thì giờ đã bị sử dụng để làm nhà, làm cầu) + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? (Dân số ngày càng tăng nhanh dẫn đến phải mở rộng môi trường đất ở) - Kết luận HĐ1 theo mục: Bạn cần biết (SGK). - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Hoạt động 2: Thảo luận - Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK trang - Quan sát thảo luận và trả 137, thảo luận để nêu nguyên nhân dẫn đến môi lời câu hỏi trường đất ngày càng bị suy thoái (Dân số tăng, lượng rác thải tăng; việc rác thải xử lí không hợp vệ sinh, việc bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, … làm cho môi trường đất bị suy thoái - Yêu cầu học sinh thảo luận để nêu các biện pháp - Thảo luận, nêu các biện tránh thu hẹp diện tích đất trồng và chống đất bị suy pháp thoái (VD: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, xử lí rác thải đúng cách, sử dụng phân bón sinh học, …). 3'. - Kết luận HĐ2. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết SGK. - 2 học sinh đọc. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 1. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài. - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Toán:. LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về giải một số bài toán có dạng đặc biệt 2. Kỹ năng: Giải một số bài toán có dạng đặc biệt 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ kẻ hình bài 1, bảng phụ làm bài 3 III) Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy 1' 1) Ổn định: 2) Kiểm tra: Bài 3 ( trang 170) 3' 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: 28' b) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập: Bài 1:. Hoạt động của trò - 1 học sinh. - 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh nêu dạng toán (tìm hai số khi biết - Nêu dạng toán hiệu và tỉ số của hai số đó) - Yêu cầu học sinh tự giải bài sau đó chữa bài - Giải bài vào vở, chữa bài Bài giải. Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2 ) × 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68(cm2) Đáp số: 68cm2 Bài 2: - Tương tự bài tập 1 (dạng toán: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó) 35 học sinh Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần). - 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu - Nêu dạng toán - Giải bài vào vở, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3' 1. Số học sinh nam là: 35 : 7 × 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ là: 35 – 15 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh Bài 3: - Tương tự 2 bài toán trên (đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ) Bài giải Ô tô đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 × 75 = 9(lít) Đáp số: 9lít Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài toán Bài giải Tỉ số phần trăm học sinh khá của trường Thắng Lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh Số học sinh khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (học sinh) Số học sinh giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh). Số học sinh trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (học sinh) 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại các dạng toán đã học. 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu - Nêu dạng toán - Giải bài vào vở, chữa bài - 2HS - Quan sát biểu đồ - Làm bài vào vở - 1HS làm bài vầo bảng phụ. - Lắng nghe - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thể dục. Bài : 65 *Môn tự chọn : Đá cầu *Trò chơi : Dẫn bóng I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hiện đợc động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện đợc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc bằng hai tay. 2. Kĩ năng: - Biết cách chơi và tham gia đợc trò chơi. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức rèn luyện thân thể. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; Còi, mỗi học sinh một quả cầu ,dụng cụ trò chơi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG. ĐỊNH LƯỢNG TG SL 7p. I/ MỞ ĐẦU Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ họớiH chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi 1lần Ôn động tác tay, chân,vặn mình,toàn thân,thăng bằng và nhảy của bài TD phát triển chung. Kiểm tra bài cũ : 4hs 27p Nhận xét II/ CƠ BẢN a.Đá cầu : 19p *Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b.Trò chơi : Dẫn bóng. 1lần. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Đội Hình * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * 8p. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi 6p Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tâp tâng đá cầu và chuyền cầu. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thể dục Bài : 66 *Môn tự chọn : Đá cầu I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. - Thực hiện đợc động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện đợc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc bằng hai tay. - Biết cách chơi và tham gia đợc trò chơi.. 2. Kĩ năng: - Biết cách chơi và tham gia đợc trò chơi. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức rèn luyện thân thể. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; Còi . , mỗi học sinh một quả cầu III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG. ĐỊNH LƯỢNG Tg SL 7p. I/ MỞ ĐẦU Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Nhận xét 27p II/ CƠ BẢN a.Kiểm tra môn đá cầu : 5p *Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Kiểm tra kỹ thuật động tác phát cầu 14p bằng mu bàn chân. -Hoàn thành tốt:Có 2 lần phát cầu cơ bản đúng động tác,cầu đi đúng hướng. -Hoàn thành:Có 1 lần phát cầu cơ bản đúng động tác. -C.hoàn thành:Cả 3 lần phát cầu sai động tác. 8p Nhận xét Tuyên dương b.Trò chơi : Dẫn bóng. 1lần. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Đội Hình * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ kiểm tra Về nhà luyện tâp tâng đá cầu và chuyền cầu. 6p. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tập làm văn:. TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả người thông qua bài viết 2. Kỹ năng: Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh 3. Thái độ: Yêu quý người được tả II. Đồ dùng dạy học: Dàn ý cho bài văn tả người III) Các hoạt động dạy học: Tg 1' 3' 28'. 3' 1. Hoạt động của thầy 1) Ổn định: 2) Kiểm tra: Nêu dàn ý bài văn tả người 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh viết bài: - Gọi học sinh đọc 3 đề bài ở SGK - Yêu cầu học sinh chọn đề bài đã lập dàn ý ở tiết trước để viết bài (có thể chọn đề bài khác) - Yêu cầu học sinh viết bài văn tả người (lưu ý học sinh viết bài văn phải có bố cục rõ ràng, đủ ý, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, …) c) Thu bài chấm 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - 2 học sinh. - 1 học sinh đọc. - Viết bài vào vở. - Lắng nghe - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×