Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA LOP4 soan 4cot tuan 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.67 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ Hai ngày 07 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Tập đọc. HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy được toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ khó đọc. - Trả lời được các cau hỏi cuối bài và rút ra được ND bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - Đọc diễn cảm được một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: HĐ. GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài - 2 HS trả lời. thơ Trăng ơi...từ đâu đến? và nêu ND bài thơ. - Nhận xét,ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài, nêu MT bài. - Nhắc lại MT. HĐ 1 2.1.Luyện đọc: MT 1 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 - Luyện đọc theo nhóm, chú ý đoạn của bài theo nhóm. đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Đọc chú giải và giải nghĩa từ. - Bài đọc với giọng như thế nào? - Rõ ràng, chậm rãi, ca ngợi. - Gọi 1 hs đọc cả bài - Đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe. HĐ 2 2.2.Tìm hiểu bài: MT2 - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc - Cuộc thám hiểm của Ma-gienthám hiểm với mục đích gì? lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Đoàn thám hiểm đã gặp những - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, khó khăn gì dọc đường? thủy thủ phải uống nước tiểu,. ĐD. Tranh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Đoàn thám hiểm của Ma-gienlăng đã đạt những kết quả gì? - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?. - Nêu ND bài.. ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. -Ýc - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... - Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.. HĐ 3 2.3.Luyện đọc diễn cảm: MT3 - Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài - Đọc - YC hs lắng nghe, tìm những từ - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, ngữ cần nhấn giọng trong bài Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 - YC hs luyện đọc theo nhóm - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn - Các nhóm cử đại diện thi đọc cảm diễn cảm. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung bài? - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: Thể dục (GV bộ môn dạy). Tiết 4: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm bài 2, bài 4 . II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy-học: HĐ. GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu các bước giải - HS nêu. toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ 1 2.1,Hướng dẫn luyện tập: MT1 Bài 2: - Đọc YC bài. - YC hs suy nghĩ và nêu các + Xác định tỉ số bước giải + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số - YC hs tự giải bài toán - 1 HS làm bảng còn lại làm vào nháp. Bài giải Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất. Hiệu số phần bằng nhau 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: số thứ nhất: 820 số thứ hai: 82 - Nhận xét, chốt bài. Bài 4: - Đọc YC bài - Tiến hành tương tự bài 2. - YC HS làm vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần). ĐD. Nháp. Vở.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525m - Nhận xét, chấm bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Buổi chiếu Tiết 1 Chính tả ( Nhớ – viết). ĐƯỜNG ĐI SA PA I.Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy-học: HĐ. HĐ1 MT1. HĐ2 MT2. GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: - Giới thiệu bài, nêu MT bài. 2.1.Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi hs đọc thuộc đoạn văn - Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa? - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần - Gọi HS viết từ khó và phân tích từ: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì - Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - YC hs tự viết bài - Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 2.2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 3: - YC hs tự làm bài. HỌC SINH. ĐD. - Nhắc lại MT. - 2 hs đọc thuộc lòng trước lớp - Tên riêng và chữ đầu câu - Lần lượt phát biểu - Lần lượt phân tích và viết. - Vài hs đọc thuộc lòng - Tự viết bài - Đổi vở nhau kiểm tra. - Đọc YC bài. - 1 HS làm vào bảng phụ còn lại làm bài vào VBT. Vở. Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 2 hs đọc lại đoạn văn - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền - Nhận xét hoàn chỉnh a) giới – rộng. - Cùng hs nhận xe't kết luận lời - giới – giới – dài. giải đúng. b) viện - giữ - vàng - dương giới 3.Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Nghe lời chim nói - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Đạo đức. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Xác định được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường, và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc III.Các hoạt động dạy học: HĐ. GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ: - Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?. HỌC SINH. - Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn.. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.1.Tìm hiểu thông tin: - Gọi HS đọc phần thông tin. - Đọc. - Đọc câu hỏi. - Đọc. - Lệnh HS thảo luận nhóm, trả lời -Thảo luận và trả lời câu hỏi:. ĐD.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> câu hỏi. 1) Qua những thông tin trên, theo 1) Do đất bị xói mòn, khai thác em môi trường bị ô nhiễm do các rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống nguyên nhân nào? sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,... 2) Những hiện tượng trên ảnh 2) Diện tích đất trồng trọt giảm, hưởng như thế nào đến cuộc sống thiếu lương thực dẫn đến nghèo con người? đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con 3) Em có thể làm gì để góp phần người,... bảo vệ môi trường? 3) Giữ vệ sinh môi trường sạch - Gọi đại diện nhóm trình bày . sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt Kết luận: + Hiện nay, môi trường việc bảo vệ môi trường,... đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất - Lắng nghe phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,... Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? HS đọc phần ghi nhớ - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu SGK/44 do con người gây ra. - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? - Của mọi người vì cuộc sống 2.2.Thực hành: hôm nay và mai sau. Bài 1: - GV lần lượt nêu từng ý kiến, các - Đọc YC bài. Thẻ em cho rằng ý kiến nào có tác - Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ xanh, dụng bảo vệ môi trường thì giơ sau mỗi tình huống đỏ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai. a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b) Trồng cây gây rừng. - Lắng nghe c) Phân loại rác trước khi xử lí..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt. đ) Làm ruộng bậc thang. e) Vứt rác súc vật ra đường. g) Dọn sạch rác thải trên đường phố. h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường - vài hs đọc ghi nhớ phố,... - Lắng nghe, thực hiện 3.Củng cố - dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Thực hành bảo vệ môi trường - Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Nhận xét tiết học Thứ Ba ngày 08 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Thực hiện được phép tính về phân số. - Tìm được phân số của một số và tính được diện tích hình bình hnh. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HĐ. GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: - Giới thiệu bài, nêu MT bài học. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1 Bài 1: MT1 - Gọi hs nêu các quy tắc thực hiện các phép tính liên quan đến phân số. - YC HS làm việc cá nhân:. HỌC SINH. - Nhắc lại MT. - Đọc YC bài. - 4 HS nêu. - 3 HS lên bảng làm còn lại làm. ĐD.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vào nháp: - Nhận xét, chữa bài. HĐ2 Bài 2: MT2 - Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số - YC hs tự làm bài. 23 13 3 44 11 26 13 ; b) ; c ) ; d )  ; e )  a) 20 72 4 56 14 10 5. - Đọc YC bài. - Lấy đáy nhân chiều cao - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải Chiều cao của hình bình hành: 5 10(cm) 18 x 9. Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) - Nhận xét, chấm bài. Đáp số: 180 cm2 HĐ3 Bài 3: - Đọc YC bài. MT3 - Bài toán thuộc dạng gì? - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Nêu các bước giải bài toán về + Vẽ sơ đồ tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Tìm tổng số phần bằng nhau hai số đó? + Tìm các số - YC hs giải bài toán trong nhóm - Giải bài toán trong nhóm. Bài giải Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - Nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học Tiết 2. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ tìm được theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II.Đồ dùng dạy học: - PHT III. Các hoạt động dạy học: HĐ. GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ: - Đặt câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Gới thiệu bài, nêu MT bài học. HĐ1 2.1.HD luyện tập: MT1 Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Yc hs làm bài trong nhóm. - Gọi hs trình bày, đọc các từ tìm được - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch... Bài 2: - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,.... HỌC SINH. - 2 HS đặt câu.. - Nhắc lại MT. - 1 hs đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm. - Trình bày b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,... d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,... - Đọc to trước lớp - 2 nhóm thực hiện b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,... c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ... - 1 hs đọc y/c - Làm trên phiếu.. Bài 3: - Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày - Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu - Lắng nghe, thực hiện. ĐD.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Chuẩn bị bài sau: Câu cảm - Nhận xét tiết học Tiết 4: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm.. - Rút ra được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và trao đổi được về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HĐ. HĐ1 MT1. HĐ2 MT2. GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ: - Đôi cánh của ngựa trắng - Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài, nêu Mt bài. 2.1.Hướng dẫn HS kể chuyện: - Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm. - Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm - Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu? - Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc 2.2.HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện - Các em hãy kể cho nhau nghe. HỌC SINH. ĐD. - Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.. - Nhắc lại mt. - Đọc đề bài. - Đọc các gợi ý.. - Chọn câu chuyện mình định kể.. - 1 hs đọc to trước lớp. Phiếu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> câu chuyện của mình trong nhóm. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. - YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.. - Thực hành kể chuyện trong nhóm. - Vài hs thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi về câu chuyện + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? + TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất? + Bạn có suy nghĩ gì sau nghe - Cùng hs nhận xét, bình chọn xong câu chuyện? bạn có truyện hay nhất, kể - Nhận xét, bình chọn. chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học Buổi chiều Tiết 1: Lịch sử. NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I.Mục tiêu: - Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Điều chỉnh nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Điều chỉnh nhiều chính sách nhằm phát triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. 1.Bài cũ: - Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì? - Quân ta tấn công đồn Hà Hồi - 2 HS trả lời. vào thời gian nào?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới : - Giới thiệu bài, nêu MT bài HĐ1 2.1.Quang Trung xây dựng đất MT1 nước - YC HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: + Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó?. Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. HĐ2 2.2.Quang Trung - Ông vua MT2 luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc - Dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhómtrả lời: + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm?. - Nhắc lại MT - Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời - Nội dung: + Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt tươi trở lại. + Cho đúc tiền mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. - Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm, trả lời + Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.. Kết luận: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng - Lắng nghe nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. - Em hiểu câu "Xây dựng đất - Vì học tập giúp con người mở nước lấy việc học làm đầu" của mang kiến thức làm việc tốt hơn, vua Quang Trung như thế nào? sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. - Lắng nghe Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. 2.3.Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung - Công việc đang thuận lợi thì - Năm 1792 vua Quang Trung điều gì xảy ra? mất - Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? - Người đời vô cùng thương tiếc Kết luận: một ông vua tài năng và đức độ. Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành - Lắng nghe phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ. 3.Củng cố dặn dò: - Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang - 1 hs kể lại Trung. - Gọi hs đọc ghi nhớ - Vài hs đọc to trước lớp - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập - Nhận xét tiết học. Thứ Tư ngày 09 tháng 4 năm 2014 NGHỈ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ 6 ngày 10 tháng 4 năm 2014 Tiết 1:. Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu xác định được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Làm được bài tập 1, bài tập 2 . II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐ. GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ: - Tỉ lệ bản đồ. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài, nêu MT bài. HĐ1 2.1.Hướng dẫn tìm hiểu bài: MT1 Bài toán 1: - YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và nêu bài toán. . Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là bao nhiêu? . Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? . 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? . 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế? - YC hs trình bày bài giải.. HỌC SINH. - 2 hs trả lời. - Nhắc lại MT. - Xem bản đồ. - Là 2 cm - Tỉ lệ 1 : 300 - 300 cm - 600 cm. - HS giải Chiều rộng thật của cổng trường: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m Bài toán 2: - 1 hs đọc đề toán + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là + Là 102 mm bao nhiêu? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + 1 : 1 000 000 + 1mm trên bản đồ ứng với độ + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu? dài thực là 1 000 000 mm + 102 mm trên bản đồ ứng với + Là 102 x 1 000 000 độ dài thật là bao nhiêu? - Trình bày bài giải Quãng đường Hà Nội - Hải. ĐD.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng dài là: 102 x1000000=102 000 000 (km) 102 000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km. HĐ2 MT2 2.2.Thực hành: Bài 1: - Đọc YC bài tập YC hs làm vào nháp, sau đó đọc - Làm vào nháp, kết quả: kết quả + 1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm Bài 2: - Đọc YC bài. Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng - Tự làm bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8m Đáp số: 8m 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học Tiết 2. Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẳng: + Vị trí ven biển đồng bằng duyên Hải miền trung . + Đà Nẳng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông . + Đà Nẳng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch . + Chỉ được thành phố Đà Nẳng trên bản đồ ( lược đồ) II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN. - Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động dạy học HD. GIÁO VIÊN. HỌC SINH. ĐD. 1.Bài cũ: - Vì sao Huế được gọi là TP du -HS trả lời lịch. - Nêu bài học - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1 2.1.Đà Nẵng- TP cảng MT1 - Yêu cầu từng HS quan sát lược - Cả lớp quan sát , trả lời . Lược 2 đồ và nêu: - Hoạt động nhóm quan sát và trả đồ lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?. HĐ2 MT3. HĐ3 MT3. +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN . + Giải thích vì sao Đà Nẵng là +Đà Nẵng có cảng biển Sa đầu mối giao thông lớn ở duyên Tiên , cảng sông Hàn gần nhau . hải miền Trung? - Yêu cầu HS quan sát hình 1 của - Quan sát và nêu. bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? - Nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. 2.2.Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp + Em hãy kể tên một số loại - Hoạt động nhóm hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. -GV giải thích: Hàng từ nơi - Lắng nghe . khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. 2.3.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch -HS đọc đoạn văn trong SGK để - 2 HS đọc . bổ sung thêm một số địa điểm du - HS tìm và trả lời . lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. - ĐN nằm trên bờ biển có cảnh - Cả lớp lắng nghe . đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. 3.Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài trong khung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”. - Nhận xét tiết học. Tiết 3. Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); - Xác định được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II. Đồ dùng dạy học: PHT III.Các hoạt động dạy học: HĐ. GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Hướng dẫn luyện tập: HĐ1 Bài 1: - Đọc YC bài MT1 - Giải thích từ ngữ viết tắt: - Lắng nghe CMND ( chứng minh nhân dân) - Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà - Lắng nghe, ghi nhớ một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy: + Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. + Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. + Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) + Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, + Ở mục 10. Em điền ngày,. ĐD.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tháng, năm. + Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. - YC hs tự điền nội dung vào phiếu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai HĐ2 - Cùng hs nhận xét MT2 Bài 2: Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. 3.Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. - Nhận xét tiết học.. - Tự điền vào phiếu - Nối tiếp đọc tờ khai - Nhận xét - 1 hs đọc to trước lớp. - hs đọc yc - Suy nghĩ, trả lời:. - Lắng nghe, ghi nhớ. PHT.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×