Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Tiểu luận PTIT PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH đề tài PHÂN TÍCH kết QUẢ KINH DOANH của CÔNG TY FPT TRÊN sàn CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 2021 PTITHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.26 KB, 81 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH II
−−−−−−−−

Mơn: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đề tài: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA MỘT
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM
GVHD: ThS. Đỗ Duy Trọng
Lớp: D18CQQT01-N
SVTH:

Họ Và Tên
Nguyễn Phúc Dương Hà
Đỗ Thị Diễm Hương
Nguyễn Thị Thanh Ngân
Nguyễn Thị Yến Nhi

MSSV
N18DCQT012
N18DCQT025
N18DCQT038
N18DCQT042

Nguyễn Phúc Trang Nhung

N18DCQT044

Phan Thị Nhữ


N18DCQT046

Lê Thị Thanh Thủy

N18DCQT062

Nguyễn Thị Trang

N18DCQT066

Chương 1 : Giới thiệu
1. Giới thiệu chung về công ty


1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên cơng ty: Công ty Cổ phần FPT
Tên viết tắt: FPT
Vốn điều lệ: 6.783.586.880.000
Mã số thuế: 0101248141
Trụ sở chính: Số 17 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy,
Tp Hà Nội , Việt Nam
Website:
Điểm qua những dấu mốc quan trọng trong lịch sử hình thành và phát
triển của cơng ty cổ phần FPT.
 Ngày 13/9/1988: FPT được thành lập với tên gọi ban đầu là là
Công ty cổ phần chế biến Thực phẩm hoạt động trong lĩnh vực
công nghệ sấy, công nghệ thơng tin và cơng nghệ tự động hóa.
 Ngày 27/10/1990 : Đổi tên thành Công ty Đầu tư và phát triển
Công nghệ với hoạt động kinh doanh cốt lõi là công nghệ thông
tin.

 Tháng 4/2002: Công ty Đầu tư và Phát triển công nghệ trở thành
công ty cổ phần.
 Ngày 01/01/2007: FPT thành lập Công ty TNHH Bán lẻ FPT với
mơ hình Cơng ty TNHH một thành viên.
 Ngày 13/3/2007: Thành lập Công ty cổ phần Quảng cáo FPT
( FPT Promo JSC) và Công ty phần mềm Châu Á Thái Bình
Dương đặt tại Singapore.


 Năm 2014: FPT mua lại công ty CNTT RWE IT Slovakia ( đơn vị
thành viên của Tập đoàn năng lượng Châu Âu, RWE).
 Ngày 12/9/2017: FPT đã ký kết được thỏa thuận hợp tác với nhà
đầu tư Synnex Technology International Corporation.
 Năm 2019: Đạt tổng doanh thu là 27.717 tỷ đồng, tăng trưởng
19,8%.
 Tình hình kinh doanh của cơng ty năm 2020
Tập đồn FPT vừa chính thức cơng bố kết quả kinh doanh quý I năm
2020 của công ty. Theo đó, FPT đã đạt được mức tăng trưởng doanh thu
và lợi nhuận trước thuế lần lượt là 17,0 % và 18,9% so với cùng kỳ năm
2019. Mức doanh thu này tương đương với 6.631 tỷ đồng và 1.142 tỷ
đồng. hoàn thành 102% kế hoạch đặt ra.
Trong bối cảnh các doanh nghiệp lao đao vì đại dịch Covid-19 thì cơng ty
cổ phần FPT vẫn đạt mức tăng trưởng khả quan. Lợi nhuận sau thuế
thuộc về cổ đông công ty mẹ, đạt mức 937 tỷ và 747 tỷ đồng, lần lượt
tăng 18% và 19,3 %. Điều đó đã giúp cổ phiếu của công ty đạt lãi cơ bản
ở mức 1.101 đồng/cổ phiếu.
Báo cáo tài chính của FPT tại thị trường nước ngoài cũng rất ấn tượng.
Tại thị trường Châu Á – Thái Bình Dương (APAC) đạt 450 tỷ đồng, đóng
góp 16% vào tổng doanh thu của công ty. Thị trường Mỹ tăng trưởng
28%, doanh thu đạt 675 tỷ đồng. Cuối cùng, ở thị trường Nhật bản và

Châu Âu có mức tăng trưởng lần lượt đạt 19% và 17%.
1.2 Chức năng hoạt động


Hoạt động kinh doanh của FPT tập trung theo ba khối kinh doanh gồm:
Công nghệ, Viễn thông, Giáo dục và đầu tư.
a. Công nghệ: là công ty tiên phong trong các xu hướng công nghệ
mới, đặc biệt là các công nghệ cốt lõi của cuộc cách mạng 4.0
-Dịch vụ CNTT
-Tích hợp hệ thống
-Giải pháp theo ngành
b. Viễn thông: Là một trong ba nhà cung cấp dịch vụ Internet hàng
đầu Việt Nam.
-Internet băng rộng
-Kênh thuê riêng
-Trung tâm dữ liệu
-Dịch vụ truyền hình
-Dịch vụ trực tuyến
c. Giáo dục và đầu tư
-Giáo dục: là thương hiệu giáo dục có tầm ảnh hưởng quốc tế.Đào
tạo phổ thông trung học, đại học, …
-Đầu tư: Quản lý hoạt động đầu tư mới trong lĩnh vực công nghệ
cũng như các khoản đầu tư vào các công ty liên kết.
Hiện nay FPT là nhà phân phối và bán lẻ các sản phẩm, thiết bị công
nghệ hàng đầu Việt Nam.

2.Tổng quan về thị trường
2.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán
Khái niệm:



Thị trường chứng khoán là một thị trường mà ở đó người ta mua bán,
chuyển nhượng, trao đổi chứng khốn nhằm mục đích kiếm lời.
Thị trường chứng khốn trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được
quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán
trung và dài hạn. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp
khi người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những người phát hành,
và ở những thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán
đã được phát hành ở thị trường sơ cấp. Như vậy, xét về mặt hình thức, thị
trường chứng khoán chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán,
chuyển nhượng các loại chứng khốn, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ
chứng khốn.
Chức năng của thị trường chứng khoán:
 Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
 Cung cấp môi trường đầu tư cho cơng chúng
 Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán
 Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
 Tạo mơi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ

Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán
.

Nhà phát hành: là các tổ chức thực hiện huy động vốn thơng qua
thị trường chứng khốn. Nhà phát hành có thể là Chính phủ, chính
quyền địa phương, Cơng ty.
 Chính phủ phát hành các loại trái phiếu chính phủ nhằm huy
động tiền bù đắp thâm hụt ngân sách hoặc thực hiện những
cơng trình quốc gia lớn.



 Chính quyền địa phương phát hành trái phiếu địa phương để
huy động tiền đầu tư cho các cơng trình hay chương trình
kinh tế, xã hội của địa phương.
 Các công ty muốn huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất
phát hành trái phiếu công ty hoặc cổ phiếu.
.

Nhà đầu tư:
 Nhà đầu tư cá nhân: Nhà đầu tư chấp nhận rủi ro và Nhà đầu
tư khơng thích rủi ro;
 Nhà đầu tư có tổ chức: cơng ty đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ
bảo hiểm xã hội, công ty tài chính,ngân hàng thương mại.

.

Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khốn:
 Cơng ty chứng khốn
 Quỹ đầu tư chứng khốn
 Các trung gian tài chính

.

Các tổ chức liên quan đến chứng khoán:
 Cơ quan quản lý Nhà nước
 Sở giao dịch chứng khoán
 Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
 Tổ chức lưu ký và thanh tốn bù trừ chứng khốn
 Cơng ty dịch vụ máy tính chứng khốn
 Các tổ chức tài trợ chứng khốn

 Cơng ty đánh giá hệ số tín nhiệm

Các ngun tắc hoạt động trên thị trường chứng khoán
 Nguyên tắc công khai
 Nguyên tắc trung gian


 Nguyên tắc đấu giá
Cấu trúc và phân loại cơ bản của thị trường chứng khoán
Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn
Thị trường sơ cấp

Thị trường thứ cấp

Thị trường chứng khoán sơ cấp là nơi Thị trường thứ cấp khơng trực tiếp
duy nhất mà chứng khốn đem lại vốn mang lại vốn cho người đầu tư sản
cho người phát hành
Giá chứng khoán trên thị trường sơ
cấp (giá phát hành) do tổ chức phát
hành quyết định

xuất kinh doanh
Giao dịch trên thị trường thứ cấp phản
ánh nguyên tắc tự do, cạnh tranh tự do

Những người bán trên thị trường sơ
cấp thường là kho bạc, ngân hàng nhà Chứng khoán trên thị trường thứ cấp
nước, cơng ty phát hành, tập đồn bảo có thể được mua bán nhiều lần
lãnh phát hành…
Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường



Thị trường các công
Thị trường cổ phiếu

Thị trường trái phiếu

cụ chứng khoán phái
sinh

Thị trường giao dịch và
mua bán các loại cổ
phiếu,

bao

gồm

cổ

phiếu thường, cổ phiếu
ưu đãi.

Thị trường giao dịch và
mua bán các trái phiếu đã
được phát hành, các trái
phiếu này bao gồm các trái
phiếu công ty, trái phiếu đô
thị và trái phiếu chính phủ


Thị trường phát hành
và mua đi bán lại các
chứng từ tài chính
khác như: quyền mua
cổ

phiếu,

quyền,

hợp

quyền chọn.

Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường

Thị trường giao dịch tập trung

Thị trường phi tập trung

(Sở giao dịch chứng khoán)

(Thị trường OTC)

2.2.Thuận lợi và khó khăn.

chứng
đồng



 Tḥn lợi:
 Cùng với chiến lược tồn cầu hóa, FPT đã xây dựng mục tiêu phát
triển thành tập đoàn hoạt động đa lĩnh vực và dẫn đầu trong lĩnh
vực cơng nghệ thơng tin và viễn thơng.
 Chính phủ Việt Nam cũng đã ban hành một loạt các văn bản, chính
sách nhằm tập trung nguồn lực và tạo điều kiện để ngành công
nghệ thông tin và viễn thông Việt Nam phát triển thành ngành kinh
tế mũi nhọn với tốc độ tăng trưởng 20%-25%/năm.
 “Trong cuộc cách mạng số, FPT có nhiều lợi thế “lột xác” để vươn
cao và xa hơn nữa. Đó là sự hiểu biết về khách hàng, sở hữu các
nền tảng cơng nghệ lõi, có những chun gia hàng đầu về chuyển
đổi số.
 Với đội ngũ lãnh đạo trẻ, đầy nhiệt huyết và có nhiều năm gắn bó
với FPT, các cổ đông bày tỏ sự tin tưởng và kỳ vọng rất lớn với
Ban Điều hành mới.


FPT có trường Đại học có thể cung cấp nguồn nhân lực chất lượng
cao, không lo bị thiếu hụt về nhân sự.

 Chiếm được lượng thị phần khách hàng lớn trong và ngoài nước.
 Khó khăn:
-Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các nhà đầu tư nước
ngoài với khả năng tài chính dồi dào, cơng nghệ cao, kinh nghiệm
hoạt động lâu năm sẽ thâm nhập vào thị trường Việt Nam và cạnh
tranh với các doanh nghiệp trong nước mà cả đối với thị trường
nước ngồi.
-Hệ thống pháp luật kinh doanh nói chung còn thiếu đồng bộ, cơ sở
pháp lý cho các hoạt động trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin cịn
thiếu và cịn nhiều bất cập sẽ hạn chế thậm chí cản trở tiến độ nhận



thức và thực hiện chuyển giao công nghệ từ đối tác nước ngoài
cũng như các cơ hội kinh doanh với đối tác nước ngồi.
-Cơng nghệ thơng tin là ngành địi hỏi hàm lượng chất xám cao, do
vậy yếu tố hàng đầu của FPT là vấn đề nhân lực. Khả năng cung
cấp nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển của
ngành hiện nay vẫn đang là vấn đề được chính phủ và các doanh
nghiệp quan tâm.
-Hệ thống chính sách pháp luật hiện nay của Việt Nam chưa đầy đủ
và chưa hiệu quả để có thể bảo vệ quyền tác giả đối với các sản
phẩm thuộc sở hữu trí tuệ. Đây là vấn đề đe dọa sự phát triển
ngành công nghệ phần mềm và lĩnh vực công nghệ thông tin.
2. Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán

Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2020
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm 2020
Năm 2019
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01


29
29.921.698.144 296
27.791.982.176.829

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
29
91.297.617.472
75.022.024.554
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
29
29.830.400.526.024
22.714.960.182.275
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
11
30
18.016.743.052.097
17.004.910.529.153
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)


20

11.813.657.474.727
10.712.049.623.122
6. Doanh thu hoạt
ộng tài chính
21
32
821.896.424.782
650.494.541.199
7. Chi phí tài chính
22

33
548.165.211.617
592.386.050.061
• Trong Đó: Chi phí lãi vay
23

385.337.754.896
358.987.537.452


8. Phần lãi trong cơng ty liên kết
24

312.193.572.178
404.927.466.313
9. Chi phí bán hàng
25

2.713.561.338.553
2.345.957.646.507
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp
26

4.495.366.457.586
4.219.254.770.652
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh (30=20+(21-22)+24(25+26))
30

5.190.654.463.931



4.609.873.163.414
12. Thu nhập khác
31

131.401.186.949
112.683.563.071
13.Chi phí khác
32

58.599.020.913
58.026.214.779
14.Lợi nhuận khác (40=31-32)
40

72.802166.036
54.657.348.292
15.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50


5.263.456.629.967
4.664.530.511.706
16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
34
942.814.118.631
761.989.612.116
17.(Thu nhập)thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
52

34
103.102.706.262
9.171.267.283
18.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
60

4.423.745.217.598
3.911.712.166.873
18.1 Lợi nhuận sau thuế của Công ty mẹ
61


3.538.007.738.822
3.135.350.376.654
18.2. Lợi nhuận sau thuế của Cổ ông không kiểm soát
62

885.737.478.776
776.361.790.219
19.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
35
4.120
3.667
20.Lãi suy giảm trên cổ phiếu
71

4.120
3.667



 Qua báo cáo kết quả kinh doanh của công ty, doanh thu năm 2019
đạt 27.791.982.176.829 VNĐ đến năm 2020 doanh thu tăng và đạt
29.921.698.144 296 VNĐ. Sở dĩ như vậy là do các hoạt động kinh
doanh trong khối công nghệ tăng lên ,chủ yếu là ở mảng phần mềm
và dịch vụ CNTT. Ngồi ra ở mảng Viễn thơng cũng cung cấp cho
khách hàng các sản phẩm công nghệ mới như: HBO GO, Foxy,
FPT Camera,tăng trưởng thuê bao tốt từ truyền hình trả tiền
PayTV. Doanh thu mảng Pay TV tăng mạnh. Về mảng Giáo dục ,
tỷ lệ tuyển sinh tăng, báo hiệu một năm tuyển sinh tăng.

Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2020
(Đơn vị: VNĐ)
Tài sản
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm


Số đầu năm
A. Tài sản ngắn hạn
100

25.612.489.544.931
18.979.176.128.930
I.

Tiền và các khoản tương đương tiền


110
5
4.686.191.374.038
3.453.388.617.569
1. Tiền
111

2.216.742.790.757
2.611.644.417.963
2. Các khoản tương
đương tiền
112


2.469.448.583.281
841.744.199.606
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
120

12.435.918.124.269
6.708.978.162.325
1. Đầu tư nắm giữ đ
ến ngày
đáo hạn
123

12.435.918.124.269
6.708.978.162.325
III. Các khoản phảithu ngắn hạn
130


6.265.411.863.371
6.536.251.148.622
1. Phảithu ngắn hạn của khách hàng


131
7
5.564.392.191.491
5.812.938.112.346
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
132
8
459.336.196.478
274.779.131.899
3. Phảithu theo tiến
ộ kế hoạch hợp
ồng xây dựng
134
9
197.972.680.487
318.339.389.202
4. Phảithu về cho vay ngắn hạn
135

185.532.228.683


394.176.861
5. Phảithu ngắn hạn khác

136
10
480.833.352.415
491.315.953.067
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đ
ịi
137
11
(622.654.786.183)
(361.515.614.753)
IV. Hàng tồn kho
140
12
1.290.091.524.352
1.284.200.733.943
1. Hàng tồn kho
141


1.405.083.502.315
1.349.958.901.393
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149

(114.991.977.963)
(65.758.167.450)
V. Tài sản ngắn hạn khác
150

934.876.658.901

996.357.466.471
1. Chi phítrả trước ngắn hạn
151
13
621.038.227.150
692.500.771.861
2. Thuế giá trị gia tăng
ược khấu trừ
152


268.314.490.280
175.754.512.449
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
1530
14
45.523.941.471
128.102.182.161
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200

16.121.833.690.263
14.414.988.134.764
I. Các khoản phảithu dài hạn
210

242.872.863.326
262.484.590.350
1. Trả trước cho ngườibán dài hạn



212

380.000.000
380.000.000
2. Phảithu về cho vay dài hạn
215

93.992.225.574
47.427.917.600
3. Phảithu dài hạn khác
216
10
203.229.811.570
269.405.846.568
4. Dự phịng phảithu dài hạn khó
địi
219
11
(54.729.173.818)
(54.729.173.818)


II. Tài sản cố định
220

8.317.822.707.614
7.492.167.954.088
1. Tài sản cố
ịnh hữu hình

221
15
7.219.551.625.765
6.295.261.846.210
• Ngun giá
222

12.945.570.337.275
11.301.061.772.211
• Giá trị hao mịn lũy kế
223

(5.726.018.711.510)


×