Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an lop 4 tuan 4 NH20132014 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.76 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 04 Ngày soạn : 14 - 09 - 2013 Ngày giảng : T2, 16 - 09 - 2013 CHÀO CỜ ÂM NHẠC (Có bài soạn riêng) ------------------------***********-----------------------TẬP ĐỌC (tiết 7). MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan thanh liêm nổi tiếng cương trực thời xưa( trả lời được tất cả các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng : Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 3. Thái độ : HS có tính trung thực. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ sgk, Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn luyện đọc, ND bài - HS: III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - GV: Y/c hs đọc đoạn 1 bài Người ăn xin, trả lời CH: Hình ảnh ông lão đáng thương như thế nào ? … Một ông già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc… - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học. 3.2 Phát triển bài 3.3 HDHS luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV tóm tắt nội dung bài; HD giọng đọc chung. - HD chia đoạn : Bài gồm mấy đoạn ?. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Lần 1 : Đọc kết hợp luyện đọc từ khó - Lần 2, 3 Đọc kết hợp giải nghĩa từ, tích hợp : + Đoạn 1 tích hợp phân môn chính tả. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc + trả lời câu hỏi SGK. - HS nghe, quan sát nhận xét tranh - 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm - HS nêu 3 đoạn + Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Phần còn lại - HS tiếp nối đọc đoạn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Đoạn 3 Nêu tác dụng của dấu hai chấm -Yc HS đọc đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện nhóm đọc – nhận xét - Mời 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi đọc thầm - GV Đọc mẫu. 3.4 Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. - YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận - HS đọc thầm đoạn 1 các câu hỏi và trả lời : + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người thế + Ông là người nổi tiếng chính trực nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót của Tô Hiến Thành thể hiện như thế để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long cán nào? + Kể chuyển thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - HS đọc thầm đoạn 2 - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh thường xuyên chăm sóc ông? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung tá + Do quá bận nhiều việc không đến thăm ông được. thì sao? - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Trong việc tìm người giúp nước , sự + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện không cử người ngày đêm hầu hạ mình. như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ông chính trực như ông Tô Hiến Thành? không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá. - Kết luận: Nhân dân ca ngợi những - HS lắng nghe. người chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng - Nội dung của bài nói lên điều gì? vì dân , vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - 1,2 đọc ND bài. 3.5. Luyện đọc diễn cảm. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài. - Mời HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - HS lắng nghe, nêu cách đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc trong nhóm + Đoạn 1 kể chuyện gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên - Cho HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố BT trắc nghiệm. - Tô Hiến Thành đã tìm người giúp nước theo cách nào? A. Chọn người giỏi hầu hạ mình. B.Chọn người theo ý của thái hậu. C.Chọn người có tài lo việc nước. - Qua câu chuyện trên các em học tập được Tô Hiến Thành đức tính gì? ... - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh - 2 nhóm thi đọc trước lớp.. - HS giơ thẻ chữ chọn ý đúng và giải thích lí do.. - HS nghe.. ------------------------***********-----------------------TOÁN (tiết 16). SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. 2. Kĩ năng : HS làm thành thạo các bài tập về so sánh và xắp xếp các số tự nhiên. 3. Thái độ : Yêu thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ BT2, 3 - HS : Bảng con. VBT. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: . Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Y/C HS nêu giá trị của chữ số 5 trong số sau: 5 842 769 giá trị của chữ số 5 là : 5 000000 - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. 3.2 .Phát triển bài: a) So sánh các số tự nhiên - Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Cho hs so sánh các số tự nhiên. - Ghi bảng.. Hoạt động của HS. -1HS nêu. -HS nhận xét bạn.. - HS nêu - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn: Chẳng hạn:100 > 99..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, Chẳng hạn: 99 < 100 , - Nếu hai chữ số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.Chẳng hạn: 29689 <30 005 - Nếu hai số có tất cả các chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. b, Nhân xét:. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 - Y/C HS so sánh các số trong dãy số,so Số đứng trước bé hơn số đứng sau. sánh 2 số liền kề trong dãy số tự nhiên và Số ở xa gốc 0 là số lớn hơn. trên tia số Số ở gần gốc 0 hơn là số nhỏ hơn. b, Xếp thứ tự các số tự nhiên. - So sánh xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu ví dụ, giao nhiệm vụ: và ngược lại. VD: Với các số 7698; 7968; 7896; 7869 có thể: - Xếpthứ tự từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968. - Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7 698.. b) Thực hành Bài tập 1 -Y/c hs tự làm bài- chữa trên bảng con. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.. -1 HS nêu yêu cầu bài. - Làm bài ở bảng con, chữa bài, nhận xét 1 234 > 999 ; 35 784 < 35 790 8 754 < 87 540 ; 92 501 > 92 410 39 680 = 39 000 + 680. Bài tập 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. -1HS nêu yêu cầu bài. Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bài ở bảng phụ, chữa bài. *HS khá giỏi làm cả ý b) a, 8 136; 8 316; 8 361. c, 63 841; 64 813; 64 813.. - Y/C HS làm bài - Chốt kết quả đúng. Bài tập 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. -1 HS nêu yêu cầu bài. Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Làm bài cá nhân vào vở nháp, 1 em làm ở bảng phụ, chữa bài, nhận xét a, 1 984; 1 978; 1 952; 1 942. *b, 1 969; 1 954; 1 945; 1 890.(HSKG lµm )..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS -HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài theo yêu cầu của GV. - Đáp số: A.. 4. Củng cố BT trắc nghiệm. - Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 185 123 436 là: A. 5 000 000 B. 50 000 000 C. 500 000 000 - 1HS nêu ND bài. - GV: Y/c nhắc lại cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Nhận xét giờ. 5.Dặn dò: -Về làm VBT.Chuẩn bị bài Luyện tập. ------------------------***********-----------------------LỊCH SỬ (tiết 4). NƯỚC ÂU LẠC I Mục tiêu 1 Kiến thức : Nắm được một cách sơ lượt cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lượt Âu Lạc. Thời kỳ đó do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. 2, Kĩ năng: Biết các điểm giống nhau và khác nhau của người Lạc Việt và người Âu Vịêt . So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. 3, Thái độ: HS có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc. II Đồ dùng dạy học - GV: Hình trong SGK, Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, Phiếu học tập - HS: III Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời - Gọi hs lên bảng trả lời + Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm 700 TCN trên địa phận Bắc Bộ và và ở khu vực nào trên đất nước ta? Bắc Trung Bộ hiện nay. + Em biết những tục lệ nào của người Lạc + Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đua thuyền, đấu Việt còn tồn tại đến ngày nay? vật, làm bánh chưng, bánh dày. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Các em có biết gì về thành Cổ Loa, - HS trả lời theo hiểu biết thành này ở đâu, do ai xây dựng? - Bài học trước các em đã biết nhà nước - Lắng nghe đầu tiên của nước ta là nước Văn Lang, vậy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này có liên quan gì đến thành Cổ Loa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 3.2 Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Viêt và người Âu Việt - Gọi hs đọc SGK/15 + Người Âu Việt sống ở đâu? + Đời sống của người Âu Việt có những điểm giò giống với đời sống của người Lạc Việt?. Hoạt động của học sinh. - HS đọc theo y/c - Sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang - Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn nuôi như người Lạc Việt. Phong tục của người Âu Việt cũng giống người Lạc Việt. + Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với + Họ sống hòa hợp với nhau. nhau như thế nào? Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. b) Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành - HS hoạt động nhóm đôi bài tập (viết sẵn phiếu) - Gọi hs trình bày kết quả thảo luận 1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu 1. Vì cuộc sống của họ có những nét Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất tương đồng x Vì họ có chung một kẻ thù ngoại nước? (đánh dấu x vào ô trống trước ý trả xâm lời đúng) Vì họ sống gần nhau 2. Ai là người có công hợp nhất đất nước 2. Thục phán An Dương Vương của người Lạc Việt và người Âu Việt? 3. . Nhà nước của người Lạc Việt và 3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu? huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay. - Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn - Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào cuối Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra thế kỉ III TCN đời vào thời gian nào? - Kết luận: Người Âu Việt và người Lạc - Lắng nghe Việt sống gần nhau. Cuối TK III TCN, trước y/c chống ngoại xâm họ đã liên kết với nhau và lập ra một nước chung là nước Âu Lạc dưới sự lãnh đạo của Thục Phán. Nước Âu lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang. c) Hoạt động 3: Những thành tựu của người dân Âu lạc - HS đọc SGK.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Y/c hs đọc SGK và xem hình minh hoạ cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: + Xây dựng thành Cổ Loa với kiến trúc + Về xây dựng? ba vòng hình ốc đặc biệt. + Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi các + Về sản xuấtt? lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt +Biết chế tạo được loại nỏ một lần bắn + Về làm vũ khí? được nhiều mũi tên. - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của là vùng rừng núi, còn nước Âu lạc đóng nước Văn Lang và nước Âu Lạc? đô ở vùng đồng bằng. - Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và - Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh, và nỏ thần? vừa là căn cứ của thuỷ binh. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi tên mà người Âu lạc chế tạo. - Lắng nghe - Kết luận: Thành tựu rực rỡ nhất của người Âu lạc là việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần. d) Hoạt động 4 : Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà. - 1 hs đọc trước lớp - Y/c hs đọc SGK "Từ năm 207 TCN... phướng Bắc" - 1,2 hs kể, cả lớp lắng nghe và nhận xét, - Bạn nào có thể kể lại cuộc kháng chiến bổ sung chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết 1 lòng, - Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất lại có chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ bại? kiên cố. - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh chocon - Vì sao năm 179 TCN, nước Âu lạc lại trai là Trọng thuỷ sang làm rể của An rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc. - 1, 2 HS đọc - GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh - HS khá giỏi nêu giác của An Dương Vương. - Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương? - GD HS : Có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/17 4. Củng cố - Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc ? - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc. Hoạt động của học sinh. ------------------------***********-----------------------Ngày soạn : 15 - 09 - 2013 Ngày giảng : T3, 17 - 09 - 2013 TOÁN (tiết 17). LuyÖn tËp I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x <5 với x là số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Biết viết và so sánh thành thạo các số tự nhiên. 3. Thái độ: Hứng thú, yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ BT3, bảng nhóm. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Y/c so sánh số sau: 17 600 = 17 000 - 1HS thực hiện. Lớp làm vào nháp. + 600 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: Bài tập 1, 2 -1HS nêu yêu cầu bài. -Gọi hs đọc y/c bài 1 . - HS tự làm bài – Nêu miệng kết quả, - Y/C HS làm bài chữa bài a, Số bé nhất: - Cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng. - Có một chữ số: 0 - Có hai chữ số: 10 - Có ba chữ số: 100 b, Số lớn nhất : - Có một chữ số: 9 - Có hai chữ só: 99 Có ba chữ số: 999 *Bài tập 2 HSKG . *HS nêu miệng. - Y/C HS nêu kết quả, nhận xét - Có 10 số có một chữ số - Có bao nhiêu số có một chữ số ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên - Có bao nhiêu số có hai chữ số ? - Cùng HS chốt kết quả đúng Bài tập 3 Viết chữ số thích hợp vào ô trống: -Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn bài tập 3 trên bảng phụ . - y/c hs làm bài .. Hoạt động của học sinh - Có 90 só có hai chữ số. -1HS nêu yêu cầu bài. - Lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ. Số cần điền: a, số 0 b, số: 9 c, số 7 d, số : 2. - GV chữa bài, chốt kết quả đúng Bài tập 4, 5 (HD bài tập 5) - Gv: gọi hs đọc y/c bài tập - HD thực - 1HS nêu yêu cầu bài. hiện. - Làm bài vào vở - chữa bài . a, Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4. Vậy x là : 0;1; 2; 3; 4. -Chốt kết quả đúng. b, Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là : 3; 4. Vậy x là 3; 4. *Bài 5.Tìm số tròn chục x,biết; 68< x < * Nêu kết quả, nhận xét. 92. - GV chữa bài 4. Củng cố - Muốn so sánh 2 STN ta làm sao? - 1 HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, làm các bài ở VBT. Chuẩn bị bài Yến, tạ, tấn. ------------------------***********-----------------------CHÍNH TẢ (nghe viết) (tiết 04). TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Nhớ - viết, biết trình bày đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Làm đúng BT 2a/b. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, ngồi đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a/b - HS: vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV mời 2 nhóm lên thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr / ch.. Hoạt động của học sinh - HS thi viết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên - GV nhận xét ,ghi điểm -> nhận xét chung 3 Bài mới 3.1 GT Bài 3.2. Phát triển bài a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: - Gọi 1 HS đọc TL đoạn thơ + Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa? + Nêu cách trình bày đoạn thơ lục bát - Yc HS đọc thầm đoạn văn + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai : Sâu xa, trì, sống,xưa,trắng, rặng, mặt - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn. - Đọc cho HS soát lại bài - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2a/b - Nêu yc bài tập - GV cho HS làm bài. - Mời HS trình bày - Chữa bài :. Hoạt động của học sinh - HS nghe. - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi + Những chữ cái đầu câu + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề - HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai - Cả lớp viết vào bảng con.. - HS viết bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi - HS làm bài tập vào phiếu, 1 em làm bảng nhóm. - Lớp nhận xét + Đáp án : + Các từ cần điền: gió, gió, gió, diều. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . - HS nghe 5 Dặn dò - Dặn hs về học bài xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.. ------------------------***********-----------------------THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) ------------------------***********-----------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 5). TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Muc tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy) 2. Kĩ năng: Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 3. Thái độ: HS yêu thích môn tiếng việt II. đồ dùng day hoc - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK + VBT III. Các hoat động day hoc: Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 HS làm lại BT4, sau đó đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT3, 4 ; 2 HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ. - GV nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài a) PhầnNhận xét - Mời HS đọc - GV nêu câu hỏi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ? + Truyện cổ có nghĩa là gì ? + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại tạo thành? - GV kết luận phần trả lời của HS. + Thế nào là từ láy và từ ghép ?. Hoạt động của học sinh - 1 HS làm bài - 2 HS trả lời. - 2 HS đọc phần nhận xét SGK - HS trả lời +Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im + Các tác phẩm văn học có từ thời xưa + Thầm thì: lặp lại âm đầu “ th” Cheo leo: lặp lại vần “ eo” Chầm chầm: lặp lại cả âm đầu và vần Se sẽ: lặp lại âm đầu và vần - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. b) Ghi nhớ . - 1 HS nêu ghi nhơ -> cả cả lớp đọc thầm - GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ khi phân tích các ví dụ: + Các tiếng tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng với nhau, chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau. + Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu + Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại phần vần + Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu & vần - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên c) Luyện tập Bài tập 1: Thảo luận 4 nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài vào bảng phụ + SGK đã gợi ý: những tiếng in đậm là những tiếng có nghĩa vì vậy chỉ cần xét nghĩa của những tiếng in nghiêng - GV giải thích: cứng cáp không phải là từ ghép Trong từ cứng cáp, tiếng cứng có nghĩa – nghĩa này hợp với nghĩa của cả từ; tiếng cáp, nếu coi là có nghĩa (chỉ loại dây điện to, dây điện cao thế) thì nghĩa này không phù hợp với nghĩa của cả từ cứng cáp . Vì vậy trong từ cứng cáp chỉ tiếng cứng có nghĩa, tiếng cáp không có nghĩa. Hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên là từ láy) Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài. - GV theo dõi HS làm chấm điểm và nhận xét .. Hoạt động của học sinh - Các nhóm thảo luận và trình bày a./ Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Từ láy: nô nức b./ Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS llàm bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập a/ ngay: từ ghép; ngay thẳng, ngay lưng, ngay đơ Từ láy: ngay ngáy b/ Thẳng: Từ ghép: thẳng lưng,thẳng tay, thẳng tắp,thẳng băng… Từ láy: thẳng thắn, thẳng thừng… c/ Thật: Từ ghép: chân thật, thành thật, thật tình… Từ láy: thật thà - HS nhắc lại ghi nhớ. 4. Củng cố - HS nhận xét tiết học - Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ? - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5. Dặn dò - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy. ------------------------***********-----------------------Chiều ngày 17 tháng 09 năm 2013 KHOA HỌC (tiết 7). TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kĩ năng :Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 3. Thái độ: Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm, phiếu học tập - HS: SGK III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu vai trò của: vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ - GV nhận xét ghi điểm -> nhận xét chung 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài a) Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món Cách tiến hành: Bước 1: chia lớp làm 3 nhóm Bước 2: GV yêu cầu quan sát hình SGK/ 16 và trả lời các câu hỏi : + Kể tên một số thức ăn mà em thường ăn. + Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào? + Đề có sức khoẻ tốt chúng ta cấn ăn như thế nào? + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món? - Nếu HS gặp khó khăn , GV gợi ý các câu hỏi : + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời , lớp nhận xét. - 4em / nhóm : Các nhóm quan sát hình SGK/ 16 ; Đại diện nhóm trình bày kết quả. + tôm, cua, cá ,thịt, trứng, rau, bí đỏ cà chua… + em thấy chán ăn . + Cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món + Vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau.. + Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. + Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thường xuyên thay đổi món ăn không thịt, cá mà không ăn rau, quả? Điều gì sẽ những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà không ăn cá, không ăn rau, quả ? còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn & - GV chốt lại phần trả lời HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối MT: HS nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít & ăn hạn chế. Cách tiến hành: - HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân - Cho HS thảo luận nhóm 2 đối trung bình cho một người một tháng” trang 17 SGK ( dành cho người lớn) - 2 HS thay nhau đặt câu hỏi & trả lời: Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế dựa vào tháp dinh dưỡng trả lời - GV kết luận :Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường & nên hạn chế ăn muối. c) Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ. MT: HS biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp & có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành: Bước 1: - Theo dõi - GV hướng dẫn cách chơi - HS chơi như đã hướng dẫn - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bán hàng: một số em đóng vai người bán, một số em đóng vai người mua Bước 2: - GV yêu cầu HS giới thiệu trước lớp - Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn cho từng bữa. cho từng bữa. - Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn cân đối, cả lớp cùng GV nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp, có lợi cho sức khoẻ. Bước 3: GV chốt lại nhận xét qua phần chơi của HS 4./Củng cố : - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức - HS nêu ăn? - GD : Nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng & - Lắng nghe ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên nói với cha mẹ về tháp dinh dưỡng để thực hiện đúng . - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5./Dặn dò: - Về nhà học bài ; Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật?. Hoạt động của học sinh. ------------------------***********-----------------------LUYỆN TOÁN (tiết 7). LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng y < 3, 20 < y <24 với x là số tự nhiên. 2, Kĩ năng: Biết viết và so sánh thành thạo các số tự nhiên. 3, Thái độ: HS ham thích học toán. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: -1HS nêu yêu cầu bài. Bài tập 1( BTCCKTKN- Tr 14) Điền - Làm bài ở tài liệu, 1 HS làm ở bảng phụ, dấu >.<,= chữa bài -Gọi hs đọc y/c bài 1 ở bảng phụ 19 736 > 18 736 ; 40 425 < 59 235 - Y/C HS làm bài 8999 < 36 902 ; 96 370 > 9637 204 517 > 204 097; 74 820 = 74 000 + 800 + 20 - Cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 2 (14) BTCCKTKN: Đúng ghi Đ; Sai ghi S. - 1 HS nêu Y/C - Gắn bảng phụ; Gọi HS nêu Y/C bài -Lớp làm vở BTCC ,1HS làm bảng phụ. a)S ; b) Đ; c) Đ ; d) S - Cùng HS chốt kết quả đúng Bài tập 3( 14) BTCCKTKN: -Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn bài tập 3 - Y/C hs làm bài .. -1HS nêu yêu cầu bài. -Làm bài vào vở - chữa bài, nhận xét . a) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé 5872; 5728; 5287. b)Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên - Cùng HSchữa bài, chốt kết quả đúng Bài tập 4(14- Sách BTCC) Tìm số tự nhiên y biết: a) y < 3 ; b) 20 < y < 24. Gv: gọi hs đọc y/c bài tập - HD thực hiện. - Chốt kết quả đúng. Bài 5.Tìm x; biết x là số tròn trăm và 270 < x < 350. - Gọi HS đọc bài - Y/C HS làm bài; chữa bài, nhận xét.. Hoạt động của học sinh 35 679 ; 35 769; 36 579. - Nêu Y/C bài tập - Thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận xét. a) y= 2,... ; b) y= 22 - Nêu Y/C bài tập - Làm bài ở sách bài tập củng cố. Nêu kết quả, nhận xét. - Trả lời.. + Bài 5 củng cố về kiến thức gì? - Trả lời 4. Củng cố - Tiết toán các em vừa được luyện tập - 1 HS nêu lại cách so sánh về dạng toán gì ? -Y/C HS nhắc lại cách viết và so sánh số tự nhiên. -NhËn xÐt giê häc. 5.Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài Chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------ĐỊA LÍ (tiết 4). HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, hè, trồng rau & cây ăn quả…trên nương rẫy ,ruộng bật thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc… + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đống, chì, kẽm… + Khai thác lâm sản; gỗ, mây, nứa… 2. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bật thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoán sản. Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên. Yêu quý lao động. Bảo vệ tài nguyên môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? - Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao? - GV nhận xét , ghi điểm . 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2 Phát triển bài a) Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc. - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời , lớp nhận xét. - HS đọc thầm phần 1 SGK - HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ ; HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở + Trồng lúa, ngô, chè… trên nương rẫy ruộng bậc thang ngoài ra họ cón trồng đâu? một số cây ăn quả xứ lạnh + Ruộng bậc thang thường được làm ở + Ở sườn núi . + Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói đâu? mòn. + Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? - GV hoàn thiện lại qua phần trả lời của HS b) Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống. - HS dựa vào tranh, vốn hiểu biết thảo - Cho HS thảo luận nhóm. + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi luận nhóm 2; Đại diện nhóm báo cáo -> tiếng của một số dân tộc ở vùng núi nhận xét, bổ sung + dệt ( hàng thổ cẩm) , may thêu, đan lát, Hoàng Liên Sơn ( gùi, sọt), rén đúc( rìu, cuốc ,xẻng) - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. c) Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản. + Kể tên một số khoáng sản có ở vùng - HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi núi Hoàng Liên Sơn? + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay - A-pa-tít, đồng, kẽm, chì… khoáng sản nào được khai thác nhiều - A-pa-tít khai thác nhiều nhất nhất? - Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau + Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân ? đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Vì khoáng sản được dùng làm nguyên * Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và liệu cho nhiều nghành công nghiệpvà khai thác khoáng sản hợp lí? khoáng sản không phải là vô tận. - Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà , + Ngoài khai thác khoáng sản người dân măng , mộc nhĩ, nấm hương để làm thức miền núi còn khai thác gì? ăn , quế , sa nhân để làm thuốc chữa bệnh. - GV sửa chữa , hoàn thiện câu trả lời. - GD :Có ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài nguyên.Yêu quý lao động . Bảo vệ tài nguyên môi trường. 4.Củng cố - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5. Dặn dò - Về học bài. Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.. - 2 HS trả lời câu hỏi. ------------------------***********-----------------------Ngày soạn : 16 - 09 - 2013 Ngày giảng : T4, 18 - 09 - 2013 TẬP ĐỌC (tiết 08). TRE VIỆT NAM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (Trả lời được các CH 1, 2.). Thuộc khoảng 8 dòng thơ. 2. Kĩ năng : Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. 3. Thái độ : Tự hào về những phẩm chất cao đẹp của ông cha: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực. Vẻ đẹp của cây tre là vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi nội dung bài. - HS : III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài “Thư thăm bạn” Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết - HS đọc bài. thúc bức thư? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp lắng nghe 3.2 Phát triển bài 3.3 Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV tóm tắt nội dung bài; HD giọng đọc - 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm chung. - HS nêu 3 đoạn - HD chia đoạn : Bài gồm mấy đoạn ? Đoạn 1: Tre xanh ... nên thành tre ơi. Đoạn 2: Tiếp theo ... đến lá cành. Đoạn 3: tiếp theo... đến truyền đời cho măng. Đoạn 4: Còn lại - HS tiếp nối đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Lần 1 : Đọc kết hợp luyện đọc từ khó - Lần 2, 3 Đọc kết hợp giải nghĩa từ, tích hợp : + Đoạn 1 tìm từ láy + Đoạn 2Timf từ cùng nghĩa với "cần cù" - HS luyện đọc trong nhóm -Yc HS đọc đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm đọc – nhận xét - Cả lớp theo dõi đọc thầm - Mời 1 HS đọc toàn bài - GV Đọc mẫu. 3.4 Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. + HS đọc thầm đoạn 1 + Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó - Tre xanh xanh tự bao giờ, chuyện ngày lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? xưa…đã có bờ tre xanh. Ý nói tre có từ rất lâu ,từ bao giờ cũng không ai biết - Nói lên sự gắn bó từ lâu đời của tre + Nêu ý của đoạn 1 với người VN - HS đọc thầm 2, 3 + Những hình ảnh nào của tre gợi lên a/ Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù đất những phẩm chất tốt đẹp của người Việt sỏi đất vôi bạc màu, rễ siêng không ngại đất nghèo, tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần Nam? cù. a/ Cần cù b/ Khi bão bùng tay ôm tay níu cho gần b/ Đoàn kết nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở c/ Ngay thẳng riêng mọc thành luỹ. Tre giàu đức tính hy sinh, nhường nhịn, có manh áo cộc tre nhường cho con. c/ Nòi tre đâu chịu mọc cong, búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre + Tre được tả trong bài thơ có những - Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo tính cách như người ? nên luỹ thành, tạo nên sức mạnh, tạo nên sự bất diệt.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? - HS đọc thầm đoạn 4 - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, + Đoạn thơ cuối bài có ý nghĩa gì ? điệp ngữ : mai sau, xanh.Thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. - Sức sống lâu bền của cây tre + Đoạn 4 nói lên điều gì ? - Cả lớp đọc lướt bài - GV yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài VD: Có manh áo cộc tre nhường cho + Em thích những hình ảnh nào về cây tre con…cái mo tre màu nâu ,bao quanh cây và búp măng non? Vì sao? măng lúc mới mọc như chiết áo mà tre nhường cho con ….. - HS nêu : - Nội dung bài thơ nói lên điều gì? ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca - GV chốt ND bài. ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực 3.5 Hướng dẫn HS học thuộc lòng: - Mời HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, đánh giá. - Cho các em thi HTL - Tuyên dương, cho điểm. 4. Củng cố - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói lên điều gì? - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5. Dặn dò - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. - HS lắng nghe, nêu cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm - 2 nhóm thi đọc trước lớp. - HS thi đọc thuộc lòng. ------------------------***********-----------------------TOÁN (tiết 18). YẾN – TẠ – TẤN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về đô lớn của yến, tạ ,tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn & ki-lô-gam. Biết thực hiện phép tính với các số : tạ , tấn 2. Kĩ năng: Vận dung được kiến thức vào làm bài tập 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ BT2 Bảng nhóm. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta đã học những đơn vị đo khối lượng nào? 1 kg = ? g 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2 Phát triển bài a. Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam) - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học? 1 kg = ….. g? b. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến - GV viết bảng: 1 yến = 10 kg - Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều + Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? + Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai? c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: - Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ. - 1 tạ = …. kg? ; 1 tạ = … yến? - Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào? - Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn. - 1 tấn = …kg?; 1 tấn = …tạ?; 1tấn = ….yến? - Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào & nhỏ nhất là đơn vị nào? + Con bê nặng 1 tạ nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam? + 2 bao xi măng nặng 10 yến tức là bao nhiêu tạ? Bao nhiêu ki-lô-gam? + Con voi nặng 2 000 kg hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn ? bao nhiêu tạ? - GV chốt lại bài. Hoạt động của học sinh -kg, g -1 kg = 1000g. - HS nêu: kg, g 1 kg = 1000 g. - HS đọc nối tiếp. +. 20 kg gạo. + 3 yến khoai. + 1 tạ = 100 kg. ; 1 tạ = 10 yến. + Tạ > yến > kg. + 1tấn = 1000 kg ; 1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 100 yến + Tấn > tạ > yến > kg + Con bê nặng 10 yến hoặc 100 kg + 2 bao xi măng nặng 1 tạ hoặc 100kg + Con voi nặng 2 tấn hoặc 20 tạ - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. d Thực hành Bài tập 1: - Cho HS làm miệng.. - HSđọc yêu cầu bài tập - HS trả lời : “con bò nặng 2 tạ, con gà nặng 2 kg, con voi nặng 2 tấn”. - GV nhận xét HS làm bài Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV treo bảng phụ ghi nội dung để HS lên điền - GV chốt lại bài làm Bài tập 3, 4 - Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS làm vở. - GV chấm điểm & nhận xét HS làm bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập 4. - Gọi HS đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích đề. - Cho HS làm bài. - GV cùng HS cả lớp nhận xét , sửa sai .. - 2 em đọc , lớp theo dõi SGK.. - 1 HS làm bài bảng phụ, các em khác làm vào vở và nhận xét. - 1 HS nêu - Cả lớp làm vào vở. 18 yến + 26 yến = 44 yến 683 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn. - HS khá giỏi làm vào vở, Bài giải Đổi 3tấn = 30 tạ Chuyến sau chở được số muối là : 30 + 3 = 33 ( tạ ) Cả hai chuyến chở được số muối là : 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số : 63 tạ. 4. Củng cố - 2 HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa vị các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà học bài, HSKG làm thêm bài trong VBT ;Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng. ------------------------***********-----------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 8). LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) BT1, BT2. Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ ngữ trong nói và viết..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ - HS: vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ + Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ.. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài 3.2.Phát triển bài * HD làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Y/c hs thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Từ ghép có mấy loại? - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài làm của mình (Bài tập 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại).. Hoạt động của học sinh - Từ ghép là từ gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại. VD: xe đạp - Từ láy là từ gốm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần. Ví dụ: Long lanh, xanh xanh, ... - Lắng nghe - 2 hs nối tiếp nhau đọc - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại - 1 hs đọc y/c - Có 2 loại: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. - HS làm vào VBT Từ ghép phân loại đường ray, xe đạp, tàu hỏa, xe điện, máy bay,.... Từ ghép tổng hợp Ruộng đồng, làng xóm, núi non gò đồng, .... - Tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông - Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép đường sắt, có nhiều toa phân biệt với tàu phân loại? thuỷ. - Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi - Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp? cao hơn so với mặt đất. - Nhận xét, tuyên dương những em giải thích đúng. - 2 hs đọc y/c Bài 3: Gọi hs đọc nội dung và y/c - HS lắng nghe - Muốn làm đúng BT này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần hay cả âm đầu và vần - HS tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của giáo viên - Y/c hs làm vào VBT - Gọi hs nêu bài làm của mình - Y/c hs khác nhận xét.. Hoạt động của học sinh - 3 HS nêu bài làm của mình - Nhận xét câu trả lời của bạn + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát + Từ láy có 2 tiếng nhau ở vần: lao xao, lạt xạt + Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào, he hé. 4. Củng cố - Có mấy loại từ ghép ? - Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại - Từ láy có những loại nào ? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ 5. Dặn dò - Bài sau: Mở rộng vố từ: Trung thực -tự trọng ------------------------***********-----------------------TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn dạy) ------------------------***********-----------------------Ngày soạn: 17 - 09 - 2013 Ngày giảng: T5, 19 - 09 - 2013 TOÁN (tiết 19). BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG(Tr. 24) I .Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam với nhau. 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 3. Thái độ: Giáo dục HS hứng thú học toán II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK, bảng nhóm - HS : Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + 1 yến = ? kg , ? kg = 1 tạ , 1 tấn = ? kg 1 tạ = ? yến - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài 3.2.Phát triển bài a/ Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam - Gọi hs kể những đơn vị đo khối lượng. Hoạt động của học sinh - HS làm bảng con + 1 yến = 10 kg, 100 kg = 1 tạ, 1 tấn = 1000kg, 1 tạ = 10 yến - Lắng nghe - yến, tạ, tấn, kg, gam.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của giáo viên đã học * Giới thiệu đề-ca-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. - Ghi bảng: Đề-ca-gam viết tắt là dag. - 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam Ghi bảng: 10 g = 1 dag - Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag? * Giới thiệu héc-tô-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là héc-tô-gam. Ghi bảng: héc-tô-gam viết tắt là hg 1 hg = 10 dag = 100g - Cho hs xem gói chè, gói cà phê và y/c các em đọc khối lượng ghi trên gói. b/ Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - Gọi hs kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học - Y/c hs nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ lớn đến bé - Gv ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. - Những đơn vị nào nhỏ hơn kg? - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - 1 dag bằng bao nhiêu gam? (gv ghi vào bảng) - Hỏi tương tự mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng - HS trả lời - GV ghi bảng để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp (hoặc kém) mấy lần so với đơn vị bé hơn (lớn hơn) và liền kề với nó? - Kết luận: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp (kém) 10 lần đơn vị bé hơn (lớn hơn) liền nó. - Nêu 1 ví dụ để làm sáng tỏ nhân xét trên? - Gọi hs đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. c./Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ. Hoạt động của học sinh - lắng nghe. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam - Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag.. - HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 đề-cagam bằng 100g. - HS đọc 20 g (2 dag), 100g (1hg). - HS nêu (có thể không theo thứ tự): g, hg, dag, tấn, yến, tạ, kg. - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. - hg, dag, g - tấn, tạ, yến - 1 dag = 10 g - HS trả lời theo y/c. - Gấp 10 lần - HS đọc lại - kg hơn hg 10 lần và kém yến 10 lần - 3,4 hs đọc lại - HS nêu: 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg - HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của giáo viên chấm - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập - GV nhận xét HS làm bài Bài tập 2: (kết hợp HD bài 3,4) - Gọi HS nêu y/c - Hường dẫn làm bài - Giao nhiệm vụ. Hoạt động của học sinh - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm vào bảng nhóm, cà lớp làm vào vở. 380g + 195g = 575g 928 dag - 274 dag = 654 dag - GV nhận xét HS làm bài 452 hg x 3 = 1 336 hg 768 hg : 6 = 128 hg * HSKG làm thêm bài 3, 4. 5dag = 50g ; 4tạ30g > 4tạ 3kg Bài tập 3: - Gọi HS lên bảng làm và yêu cầu HS giải 8tấn < 8100kg ; 3tấn 500kg = 3500kg thích vì sao lại điền dấu như vậy. * 2 HS đọc đề bài toán - Nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp làm vở, sau đó 1 em lên bảng Bài tập 4: - GV cùng HS phân tích yêu cầu của đề sửa bài. Bài giải: bài. Bốn gói bánh cân nặng là - Cho HS làm bài vào vở 150 x 4 = 600 (g) - GV theo dõi cả lớp làm giúp các em nếu Hai gói kẹo cân nặng là còn lúng túng 200 x 2 = 400 (g) - GV thu vở chấm điểm , nhận xét bài làm Số kg bánh và kẹo có tất cả là của HS. 600 + 400 = 1 000 (g) 1 000g = 1 kg Đáp số : 1 kg - HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng , nêu 4. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị. - GV nêu câu hỏi củng cố bài - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5. Dặn dò - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ ------------------------***********-----------------------TẬP LÀM VĂN (tiết 7). CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS biết thế nào là một cốt truyện , ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng : Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trứoc thành cốt truyện Cây khế & luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III) 3. Thái độ : Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV : Thẻ ghi sự việc chính của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” ; bảng phụ ghi cốt truyện của truyện: “Thạch Sanh chém trăn tinh”; Các thẻ ghi cốt truyện của truyện: “Cây khế” . - HS : SGK, vở bài tập TV. III . Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Một bức thư thường gồm mấy phần ? - HS nhắc lại ghi nhớ Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ? - HS trả lời 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài a) Hướng dẫn học phần nhận xét Nhận xét 1: thảo luận 4 nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn : - Là những sự việc quan trọng quyết + Theo em thế nào là sự việc chính ? định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - GV cho HS thảo luận nhóm ; GV hướng - 4 em / nhóm thảo luận và lần lượt nêu dẫn các nhóm thảo luận ghi ra sự việc các sự việc xảy ra trong câu chuyện. chính trong truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày . yếu - GV hoàn thiện qua phần trình bày các + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang nhóm, treo bảng phụ và kết luận : Đây gục đầu bên tảng đá. chính là những sự việc chính của truyện + Sự việc 2: Dế Mèn Gạn hòi,Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3; Dế mèn phẫn nộ cùng Nhà Tro đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện Dế Mèn ra oai,lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây hãm Nhà Tròø + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo ,Nhà Trò được tự do. Nhận xét 2: - Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. truyện, vậy theo em cốt truyện là gì ? Nhận xét 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS đọc yêu cầu + Sự việc mở đầu khơi nguồn cho các sự + Sự việc 1 cho em biết điều gì? việc khác + Sự việc 2, 3, 4 cho em biết chuyện gì? + Diễn biến các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật , ý.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của giáo viên + Sự việc 5 nói lên điều gì ? - GV chốt lại . b) Ghi nhớ - Cốt truyện thường gồm mấy phần ? Nêu tác dụng của từng phần này? - GV cho HS đọc nội dung của phần ghi nhớ . c) Luyện tập Bài tập 1: Thảo luận 4 nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung câu truyện: “ Cây khế ” - Yêu cầu HS xác định sự việc mở đầu, diễn biến, kết thúc của câu chuyện - GV hướng dẫn các nhóm sắp xếp các sự việc chính thành cốt truyện - GV nhận xét các nhóm làm , hoàn chỉnh lại qua phần trình bày các nhóm. - GD : Anh chị em trong nhà phải đoàn kết , thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau .. Hoạt động của học sinh nghĩa của truyện. + Kết thúc sự việc - Cốt truyện gồm có 3 phần : mở đầu, diễn biến, kết thúc - 3 HS đọc , lớp đọc thầm SGK.. - 2 em đọc ,lớp theo dõi . - 2 HS đọc to lại câu hỏi của truyện: “Câykhế” - Các nhóm thảo luận và trình bày-> nhận xét, bổ sung b/ Cha mẹ chết sớm, người anh chia gia tài người em chỉ được cây khế. d/ Cây khế có quả, chim ăn hết , người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng a/ Chim chờ người em bay qua đảo lấy vàng nhờ thế người em trở nên giàu có. c/ Người anh biết chuyện đổi gia tài của mình lấy cây khế người em bằng lòng. e/ Chim lại đến ăn mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. g/ Người anh bị rơi xuống biển và chết. - 1 HS đọc lại bài làm xong - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập 2: Kể chuyện cá nhân - GV gợi ý HS kể theo 2 cách + Cách 1: Kể đúng các sự việc + Cách 2: Thêm bớt một số hình ảnh sinh động. - HS dựa vào cốt truyện để kể lại chuyện - Yêu cầu HS kể cây khế. - HS xung phong kể chuyện - GV nhận xét , sửa sai, ghi điểm cho HS kể hay, hấp dẫn. 4. Củng cố - HS nhắc lại ghi nhớ, nêu các phần của - Nêu các phần của cốt truyện cốt truyện - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài : Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của giáo viên xây dựng cốt truyện.. Hoạt động của học sinh. ------------------------***********-----------------------KỂ CHUYỆN (tiết 4) MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. 2. Kĩ năng: Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gôi ý SGk; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể). Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết lộ tình cảm qua giọng kể. 3. Thái độ: Cảm phục khí phách của nhà thơ chân chính. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ. - HS : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người. - GV nhận xét & ghi điểm . 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài a) GV kể chuyện. - GV kể lần 1 : giọng thong thả, rõ ràng, phù hợp nội dung câu chuyện ; GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ : tấu, hào quang, giàn hoả thiêu - GV kể lần 2 :GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . b)Tìm hiểu câu chuyện: - Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi. + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào?. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể - HS nhận xét. - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - HS đọc lần lượt từng câu hỏi ;lắng nghe, suy nghĩ ,trả lời : + Dân chúng phản ứng bằng cách truyền miệng nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua & phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không truyền tụng bài ca lên án mình? thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ & nghệ nhân hát rong..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ + Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt của mọi người như thế nào? khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? + Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực, khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. - GV hoàn thiện lại các câu trả lời c) HS kể chuyện: - HS Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. +Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Từng cặp HS luyện kể từng đoạn dựa vào tranh + Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp ; - Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn - GV nhận xét HS kể và sửa sai theo tranh trước lớp ; Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện ; HS nhận xét bạn kể; - Trao đổi ý nghĩa và câu hỏi - HS kể chuyện xong nêu ý nghĩa câu chuyện, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của thầy cô, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . - Câu chuyện có ý nghĩa gì? ND : Ca ngợi nhà thơ chân chính của - GD : Cảm phục khí phách của nhà thơ vương quốc Đa-ghet-xtan thà chết trên chân chính. giàn lửa thiêu không chịu ca tụng vị vua bạo tàn. Khí phách của nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục ,kính trọng, thay đổi hẳn thái độ. 4. Củng cố - GV khen ngợi những HS kể hay, nghe - 2 HS nhắc lại tựa bài, ý nghĩa câu cuyện bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc . ------------------------***********-----------------------MĨ THUẬT GV bộ môn dạy ------------------------***********-----------------------Chiều ngày 19 tháng 09 năm 2013 ĐẠO ĐỨC (tiết 4) VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . 2. Kĩ năng: Yêu mến , noi theo nhừng tấm gương HS nghèo vượt khó 3. Thái độ: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập . II. Đồ dùng dạy- học - GV : Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì? 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó - Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. + Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong học tập ?. Hoạt động của học sinh - Chúng ta cần phải cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. - 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng nghe. - Các bạn đã tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học và phấn đấu đạt kết quả tốt. + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - Giúp ta tự tin hơn và được mọi người yêu mến. - Kể cho hs nghe câu chuyên vượt khó - HS lắng nghe của bạn Lan (Phần phụ lục) + Chuyển ý: Bạn Lan đã biết khắc phục khó khăn để học tập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì? Các em hãy xử lý một số tình huống sau. b) Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải quyết - Từng cặp thảo luận. các tình huống sau: + Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa + Em sẽ mặc áo mưa đến trường. rất to, đường trơn, em sẽ làm gì? + Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn + Em nói với các bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập chưa làm xong bài tập. Em sẽ làm gì? + Bố hứa với em nếu được 10 đ em sẽ + Em chấp nhận không được điểm 10 và được đi chơi công viên. Nhưng trong bài lần sau em sẽ cố gắng hơn, tìm hiểu kiểm tra có bài 5 khó quá em không thể nhiều hơn những bài toán khó làm được, em sẽ làm gì? + Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ + Em sẽ điện thoại báo với cô giáo(viết giấy phép) xin phép cô và làm bài kiểm kiểm tra học kì, em sẽ làm gì.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. tra sau - Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Kết luận: Với mỗi khó khăn các em có - Lăng nghe những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập và đạt kết quả tốt. Điều đó rất đáng khen c) Hoạt động 4: Thực hành - Gọi hs đọc BT 4 SGK - HS đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - HS làm bài - Gọi một số hs trình bày những khó khăn - HS nối tiếp nhau trả lời và biện pháp khắc phục + Trời rất lạnh, em lại buồn ngủ nhưng em vẫn quyết tâm đi học. + Những bài toán khó em không giải được, em bèn mua sách tham khảo, em đọc kĩ ghi lại những cách làm hay để sau này em sẽ giải được. + Em chỉ có mỗi cái áo trắng, hôm nay trời mưa áo em ướt, em vẫn đến trường và nói thật với cô giáo. - Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn. 4. Củng cố - Vượt khó trong học tập có những lợi ích - Vượt khó trong học tập là đức tính đáng gì ? quí, cô mong rằng các em sẽ khắc phục - Nhận xét giờ học. được mọi khó khăn để học tập được tốt 5. Dặn dò hơn - Chuẩn bị bài sau: Biết bày tỏ ý kiến ------------------------***********-----------------------LUYỆN VIẾT. VIẾT THƯ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư. Biết vận dụng kiến thức để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện , tạo thành cốt truyện. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. 3. Thái độ: Hs ham thich học văn II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm - HS: SGK, vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại ghi nhớ của bài học trước ? 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2. Phát triển bài - HSđọc yêu cầu bài - Dựa vào gợi ý ở dưới, hãy sửa chữa, bổ sung để hoàn chỉnh bức thư em đã viết theo đề bài : Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. (Em có thể chép lại bức thư vào vở sau khi đã bổ sung, hoàn chỉnh.) -Lắng nghe. -Hướng dẫn cách làm * Gợi ý : – Viết thư cho ai ? (Em tự xác định tên một người bạn ở trường khác – nếu không có bạn ở trường khác, em có thể chọn một người bạn cùng trường nhưng khác lớp để viết thư.) – Viết thư để làm gì ? (Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình của lớp, của trường em hiện nay – Chú ý : Nếu viết thư cho bạn cùng trường nhưng khác lớp, em chỉ nêu tình hình của lớp em, không cần nêu tình hình của trường.) – Dùng từ xưng hô với bạn như thế nào ? (Gọi là bạn, cậu, hoặc dùng ngay tên bạn – VD : Dạo này Lan có hay đọc báo Nhi đồng không ? ... ; tự xưng là mình, tớ hoặc dùng ngay tên mình – VD : Hương rất nhớ Lan,...) – Thăm hỏi bạn những gì ? (Tình hình sức khoẻ, việc học hành, vui chơi của bạn, tình hình gia đình bạn,...) – Kể cho bạn những gì về tình hình lớp, trường ? (Tình hình – kết quả học tập, sinh hoạt, vui chơi ; phong trào thi đua của lớp, trường đang diễn ra ; sự giảng dạy tận tình của cô giáo – thầy giáo,...) – Nên chúc bạn, hứa với bạn điều gì ? (Chúc về sức khoẻ, về kết quả học tập,... hẹn ngày gặp mặt, hẹn thư sau,...) + Đọc mẫu bức thư. - Thực hành viết thư.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của giáo viên b. Thực hành viết thư -Theo dõi nhắc nhở HS. Hoạt động của học sinh - HS viết vở -Vài h/s đọc bài viết của mình.. - GV chấm , chữa 2-3 bài 2. Dựa vào 6 sự việc chính trong truyện cổ tích Cây khế (Tiếng Việt 4, tập một, trang 43), hãy thực hiện các yêu cầu sau : a) Sắp xếp 6 sự việc thành cốt truyện và ghi tiếp kí hiệu b hoặc c, d, e, g vào bảng dưới đây : * Gợi ý : – Trong số 6 sự việc chính (a, b, c, d, e, g), em thấy sự việc nào là sự việc mở đầu ? Sự việc nào là sự việc kết thúc ? – Các sự việc còn lại diễn ra theo trình tự trước – sau như thế nào ? b) Dựa vào thứ tự các sự việc chính (cốt truyện) đã sắp xếp ở bảng trên, em hãy kể lại truyện Cây khế. - Cho HS làm bài. - HS đọc yêu cầu bài. - 1,2 em nêu. - Lắng nghe.. - HS làm bài vào vào phiếu in sẵn, một số em đọc bài làm. - GV chữa bài 4. Củng cố - Em hãy nêu cấu trúc của một bức thư. - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học 5.Dặn dò: - VN hoàn thiện bài văn. ------------------------***********-----------------------LUYỆN TOÁN (tiết 8). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng; đo thời gian Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng thành thạo. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS hứng thú học toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm. - HS : Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chúng ta đã học những đơn vị đo khối lượng nào? 1 kg = ? dag 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống: - Đọc Y/C bài tập - Gắn bảng phụ Y/C HS đọc bài - Cả lớp làm bài ở sách BTCC; 1 em làm - Y/C HS làm bài, chữa bài, nhận xét ở bảng phụ, chữa bài, nhận xét. a) 1 yến = 10 kg 6 yến = 60 kg 1 yến 7 kg = 17kg 4 yến 2 kg = 42kg b) 1 tạ = 100 kg 7 tạ = 700kg 2 tạ 40 kg = 240kg 3 tạ 7 kg = 307kg c) 1 tấn = 1000 kg 5 tấn = 5000kg 3 tấn 52 kg = 3052kg 4 tấn 700kg = 4700kg. Bài 2: Tính. - Y/C HS đọc bài - Y/C HS làm bài, chữa bài, nhận xét - Cùng HS nhận xét.. - Đọc Y/C bài - Làm bài cá nhân ở sách BTCC, nêu kết quả, nhận xét a) 5 tấn + 7 tấn = 12 tấn b) 54 tạ  35 tạ = 19 tạ c) 42 yến : 6 = 42 yến d) 67kg  2 = 134 kg. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - 1 HS đọc Y/C - Gọi HS đọc bài. - 2 nhóm làm ở bảng phụ, các nhóm khác - Y/C HS làm bài theo nhóm, chữa bài, làm ở sách BTCC, chữa bài, nhận xét 1 nhận xét a) 1 phút = 60giây; 3 phút = 20giây 5 phút = 300giây ; 2 phút 3 giây = 123 giây b)1 thế kỉ = 100năm; 1. thế kỉ = 20 năm 3 thế kỉ = 300năm ; 1 thể kỉ 25 năm = 125năm. 5. - Cùng HS nhận xét Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. ë h×nh bªn cã ….. h×nh tø gi¸c.. - Nêu Y/C bài, nêu miệng kết quả, NX.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của giáo viên - Y/C HS nêu Y/C bài. Hoạt động của học sinh. 4. Củng cố Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Tóm tắt nội dung bài- Nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - VN học bài, làm bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------Ngày soạn: 18 - 09 - 2013 Ngày giảng: T6, 20 - 09 - 2013 TOÁN (tiết 20). GIÂY, THẾ KỈ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết đơn vị giây thế kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút & giây, thế kỉ & năm ; Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: BDHS thái độ học toán, lòng say mê toán học, tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm, phiếu học tập, đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây. - HS : SGK+ VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng đơn vị đo khối lượng? - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp kém nhau mấy lần? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2 Phát triển bài: a) Giới thiệu về giây - GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây + Kim phút đi từ vạch số 2 đến vạch số 3 là ? phút + 1 giờ bằng bao nhiêu phút? + Còn kim dài và nhỏ nhất trên đồng hồ là kim gì?. Hoạt động của học sinh. - 2 HS sửa bài,lớp nhận xét. - HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút. + Là 1 phút + 1 giờ = 60 phút + Kim giây - HS quan sát hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ của kim giây. Kim giây chạy hết 60 vạch trên đồng hồ thì kim phút chạy hết 1 vạch.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của giáo viên + 1 phút bằng bao nhiêu giây? + 60 phút bằng mấy giờ? + 60 giây bằng mấy phút b) Giới thiệu về thế kỉ - GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: - 1 thế kỉ = 100 năm - Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ: + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. + Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? + Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? - GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) c. Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập - GV sửa bài trên bảng. Bài tập 2, 3: (HS khá giỏi làm cả bài 2 và bài 3, HS còn lại làm phần a, b ) - Gọi HS nêu y/c - Cho HS làm vở - GV nhận xét cả lớp làm bài. Bài tập 3 HSKG. Hoạt động của học sinh 1 phút = 60 giây 60 phút = 1 giờ 60 giây = 1 phút. - Nhiều HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại : Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I ) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai ( thế kỉ II ) + Thế kỉ thứ XX + Thế kỉ thứ XXI. - 1HS đọc yêu cầu bài tập - 1 làm bảng phụ cả lớp làm vở ; sau đó trả lời miệng. - HS nêu y/c - HS làm bài a/ Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX Bác ra đi tìm đường cứu nước thế kỉ XX b/ Thế kỉ XX c/ Thế kỉ III a. Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ XI. Tính từ năm 1010 đến nay được : 2012 – 1010 = 1002 (năm). b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. năm đó thuộc thế kỉ thứ X. Tính đến nay đã được : 2012 – 938 = 1074 ( năm).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của giáo viên 4. Củng cố 1 3 phút =. ...... giây. A. 18 giây. B. 19 giây. C. 20 giây. -Giờ học hôm nay các em học về đơn vị đo thời gian nào ? - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Luyện tập. Hoạt động của học sinh -1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp làm bài theo yêu cầu cảu GV - Đáp án:C 20 giây. -HS nhắc lại ND bài. ------------------------***********-----------------------TẬP LÀM VĂN (tiết 8). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý của nhân vật & chủ đề ( SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi & kể lại vắn tắt câu chuyện đó. 2. Kĩ năng : Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ, Tranh minh họa cho cốt truyện SGK - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Phát triển bài : a) Tìm hiểu đề - Gọi hs đọc đề bài - Cùng hs phân tích đề, gạch chân: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì?. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - 2 hs đọc đề bài - Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.. - Vì là xây dựng cốt truyện cho nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt - Em chọn chủ đề sự hiếu thảo(hay tính truyện trung thực.) - Y/c hs chọn chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực. - 2 hs nối tiếp nhau đọc. - Gọi hs đọc phần gợi ý 1 - GV hỏi và ghi nhanh câu hỏi vào 1 bên bảng. + Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt + Người mẹ ốm như thế nào? giường/ốm khó mà qua khỏi + Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ + Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? ngày đêm/ người con đỗ mẹ ăn từng thìa cháo/... + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con phải vào tận rừng sâu để tìm một loại gặp những khó khăn gì? thuốc quí/phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao/phải cho thần Đêm tối đôi mắt của mình/... + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu + Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế thảo của người con và hiện ra giúp cậu/Bà nào? tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quí rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm tối trả lại đôi mắt cho cậu. - 1HS đọc - Gọi hs đọc gợi ý 2 + câu hỏi 1, 2 giống như gợi ý 1 - Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc/ 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con Nhà chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà gặp khó khăn gì? con hàng xóm cũng không thể giúp gì cho cậu. - Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh 4. Bà tiên làm cách nào để thử thách rơi một túi tiền/ Bà tiên biến thành người lòng trung thực của người con. đưa cậu đi tìm loại thuốc quí trong một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng/... - Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quí/... - Bà mĩm cười nói với cậu bé: Con rất 5. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con như thế nào? mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của giáo viên. c. Kể chuyện - Y/c hs kể trong nhóm đôi - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. Hoạt động của học sinh thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ con. - Hs kể trong nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại. - 2 hs thi kể theo tình huống 1, 2 hs kể theo tình huống 2 - Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn. - Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, sinh động nhất. - Hs viết vào vở cốt truyện của mình - Y/c hs viết vắn tắt cốt truyện của mình vào vở. 4. Củng cố - Để xây dựng cốt truyện ta cần hình dung - Hãy nêu cách xây dựng cốt truyện ? được: các nhân vật của câu chuyện, chủ đề của câu chuyện. diễn biến của câu chuyện - diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau : ------------------------***********-----------------------KHOA HỌC (tiết 8). TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn thức ăn để đảm bao chất dinh dưỡng cho cơ thể. 3.Thái độ: Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Hình trong SGK, phiếu học tập. - HS: Giấy , bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức - 2 HS trả lời. ăn?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tại sao chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 3.1 Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm - Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút Cách tiến hành: thăm xem đội nào được nói trước. Bước 1: Tổ chức chia lớp làm 2 đội - Các thành viên trong mỗi đội nối tiếp Bước 2: Nêu cách chơi và luật chơi nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mỗi bạn ghi một món - Hai đội bắt đầu chơi Bước 3: Thực hành chơi : GV bấm đồng VD : gà rán, cá kho, mục xào, tôm hấp, hồ & theo dõi diễn biến của cuộc chơi & đậu hà lan, canh cua… cho kết thúc cuộc chơi như phần luật chơi đã nói - GV nhận xét tuyên dương các nhóm b) Hoạt động 2: Cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật MT: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.Giải thích lí do vì sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. Cách tiến hành: - HS đọc thầm các món ăn chứa nhiều Bước 1: Thảo luận cả lớp đạm - HS đọc các thông tin SGK quan sát hình Bước 2: GV yêu cầu HS đọc các thông SGK tin và quan sát hình SGK, cho biết : - Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, canh cua, … + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật? - Nếu chỉ ăn đạm động vật hay chỉ ăn đạm +Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng động vật & đạm thực vật? cho hoạt động sống của cơ thể mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. - Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu trong chất + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? béo của cá có nhiếu a-xít béo không no và vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch . - GV Kết luận qua phần trả lời của HS: Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh đạm động vật & đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau & giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá - Nên sử dụng đậu phụ & sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng - HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 19 chống các bệnh tim mạch & ung thư. SGK - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - HS nêu 4. Củng cố - Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo & muối ăn . ------------------------***********-----------------------KĨ THUẬT (tiết 4). KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu ; Biết cách khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 2. Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức vào thực hành 3. Thái độ : Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác .Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . - HS: Bộ khâu thêu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 3.1 Phát triển bài: a) Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh xét mẫu - Treo mẫu khâu thường cho hs xem - HS quan sát đường khâu, mũi khâu ở mặt trái, mặt phải - Hỏi: Em có nhận xét gì về đường khâu, + Đường khâu ở mặt trái và mặt phải mũi khâu ở 2 mặt? giống nhau + Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - Hỏi: Thế nào là khâu thường? - Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - Để khâu được và dễ dàng thì các em phải biết thực hiện một số thao tác cơ bản khi khâu. + Cách cầm vải và cầm kim khi khâu: - Y/c hs quan sát hình 1, Gọi hs đọc - HS quan sát hình SGk/11, 1 hs đọc phần phần a, b sau đó quan sát gv thực hiện. a, b quan sát gv thực hiện, lắng nghe - Vừa thực hiện vừa nói: Khi khâu, em cầm vải bên tay trái, ngón trỏ và ngón cái cầm vào đường dấu. Tay phải cầm kim, ngón trỏ và ngón cái cầm ngang thân kim, ngón giữa đặt sau mặt vải để đỡ thân kim khi khâu. + Cách lên kim và xuống kim: - Sau đó các em lên kim: đâm mũi kim từ phía dưới xiên lên trên mặt vải, xuống kim cách mũi kim thứ nhất 3 canh vải. - Khi thao tác các em cần phải cẩn thận để tránh kim đâm vào ngón ta hoặc vào bạn bên cạnh. - Gọi 1 hs lên thực hiện - 1 hs lên thực hiện  HD thao tác kĩ thuật khâu thường: + Vạch dấu đường khâu: - Gọi hs nêu cách vạch dấu đường thẳng - Hs nêu - Gọi 1 hs lên thực hiện - 1 hs lên thực hiện - HD hs thực hiện tiếp vạch dấu : chấm các điểm cách nhau 5 mm hoặc dùng kim rút 1 sợi chỉ ra khỏi mảnh vải rồi chấm các điểm cách đều nhau – gọi 1 hs - HS lên thực hiện thực hiện + Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu: - Y/c hs quan sát hình 5/13 SGK và gọi 3 - HS quan sát hình và 3 hs đọc. hs nối tiếp nhau đọc phần b.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động của giáo viên - Gv thực hiện, vừa thực hiện vừa nói: …cứ khâu 4,5 mũi thì rút chỉ một lần - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta làm gì? - GV gọi hs nêu các bước kết thúc đường khâu. Hoạt động của học sinh - Quan sát gv thực hiện. - khâu lại mũi kết thúc đường khâu. + lùi lại 1 mũi và xuống kim + lật vải sang trái, luồn kim qua mũi khâu và rút chỉ lên tạo thành vòng chỉ. + Luồn kim qua vòng chỉ rút chặt , cắt chỉ - GV thực hiện và nêu lại các bước - HS quan sát - Nêu tác dụng của khâu lại mũi và nút - Giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ chỉ cuối đường khâu. khi sử dụng - Kết luận: Trong khi khâu các em nhớ - Lắng nghe, ghi nhớ. đưa vải lên khi xuống kim, đưa vải xuống khi lên kim, khâu liền nhiều mũi thì mới rút chỉ 1 lần và không dứt hoặc dùng răng để cắn đứt chỉ. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. - 3 hs đọc - Y/c hs tập khâu trên vở ô li - HS tập khâu các mũi khâu thường. 4. Củng cố - Khâu thường được thực hiện mấy - 2 bước: vạch dấu đường khâu và khâu bước ? các mũi khâu theo đường vạch dấu. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về học bài. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK/11 để học bài “khâu thường”. ------------------------***********-----------------------THỂ DỤC GV bộ môn dạy ------------------------***********-----------------------SINH HOẠT. NHẬN XÉT TUẦN 04 I. Mục đích - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần 04 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc II. Nội dung 1. Đạo đức: - Về đạo đức, nề nếp: Toàn thể lớp thực hiện tốt nội quy trường lớp (Giờ ra vào và về). Đa số ngoan hiền đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và lao đdộng. Trong tuần không có em nào nghỉ học. 2. Học tập : - Đi học đều, đúng giờ, có đủ đồ dùng học tập, học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học. 3. Tuyên dương, phê bình :.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Tuyên dương : Hương, Hằng, Quyên, Giang, Namcó ý thức tốt trong học tập - Phê bình : Tiến, Đức chưa tự giác trong học tập 4. Các hoạt động khác - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình mọi phong trào của trường, của lớp đề ra. - Thể dục đúng động tác, tự giác. - Vệ sinh: Các tổ có ý thức vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công. - Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. 5. Phương hướng tuần 5 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục hạn chế. - Thi đua học tập tốt trong tổ, nhóm, cá nhân. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh ------------------------***********------------------------.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

×