Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GA LOP 5 TUAN 33 NAM HOC2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.56 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2013 - 2014 Chương trình tuần : 33 Lớp 5 C. *********************** Thứ Ngày. Buổi. Hai 21/04. Sáng. Ba 22/04. Sáng. Tư 23/04. Sáng. Năm 24/04. Sáng. Sáu 25/04. Sáng. Tiết. Môn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2. SHĐT Toán Tập đọc Lịch sử Đạo đức Toán Chính tả L.từ & Câu Mĩ thuật Địa lí Toán Tập đọc. 3. Kể chuyện. 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6. Khoa học Tiếng Anh Toán L.từ & Câu Tập làm văn Khoa học Kĩ thuật Âm nhạc Tiếng Anh Toán Tập làm văn Sinh hoạt lớp GDNGLL. Tên bài dạy - Chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình Luật bảo vệ và chăm sóc, giáo dục trẻ em Ôn tập (1858 - 1945) Dành cho ĐP: Giao tiếp ứng xử HS với mọi người Luyện tập(trang 169) Nghe-viết: Trong lời mẹ hát MRVT: Trẻ em GV chuyên Ôn tập các châu lục và đại dương trên bản đồ thế giới Luyện tập chung (trang 169) Sang năm con lên bảy . KC đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em . Tác động của con người đến môi trường rừng GV chuyên Một số bài toán đã học (trang 170) Ôn tập về dấu câu: Dấu ngoặc kép Ôn tập về tả người Tác động của con người đến môi trường đất Lắp ghép mô hình tự chọn GV chuyên GV chuyên Luyện tập(trang 171) Tả người (kiểm tra viết) Duy trì sĩ số HS - Bồi dưỡng HS giỏi - Phụ đạo HS yếu Giao lưu với TN các lớp khác, trường khác, ĐP khác. * GDBVMT: + ĐĐ: + LS : + KH : Bộ phận + KH : Bộ phận * KNS: KH, KH * SDNLTK&HQ: + ĐĐ: + ĐL : + KH : Bộ phận + KH : Liên hệ * HTVLTTGĐĐHCM + LT&C : Bộ phận + KC : + ĐĐ : * GDBĐKH: + KH: Bộ phận + KH: Bộ phận TUẦN 33. Tiết 161:. Giáo viên chủ nhiệm. Nguyễn Phú Quốc. Thứ hai, 28 tháng 04 năm 2014 Toán.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I.MỤC TIÊU: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích của một số hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích của một số hình trong thực tế.(Bài 2,3 ) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC hs nêu công thức tính chu vi, diện tích - HS nêu. HCN, HV, HTG, HT. - YCHS nêu công thức tính diện tích xq, diện tích tpHHCN, HLP. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng - Nghe. ta cùng ôn tập về tính diện tích và thể tích của một số hình đã học. 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Ôn tập về hình dạng công thức tính thể tích, diện tích của một HLP, HHCN đã học: - GV chia nhóm cặp và phát phiếu có ND dung - HS thảo luận nhóm cặp điền các công thức tính như phần nền xanh trong SGK/168 nhưng để diện tích, thể tích của từng hình vào chỗ trống trống phần công thức. trong bảng. - YCHS làm việc theo nhóm cặp điền các công - 2 nhóm làm bảng phụ lần lượt trình bày. thức tính diện tích, thể tích của HHCN, HLP. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - YCHS quan sát lớp học và rút ra nhận xét: - HS đọc. + Lớp học có dạng hình gì? (TB-Y) + DT quét vôi gồm DT của những phần nào? - HHCN. (K-G) - DTXQ, DT trần phòng học, DT các cửa ra vào. - YCHS làm bài, trình bày bài giải. - YCHS nhận xét. - HS giải bảng lớp. Tóm tắt: - HS nêu. Chiều dài : 6 m. Bài giải Chiều rộng: 4,5 m Diện tích xung quanh của phòng học là: Chiều cao : 4 m. (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) 2 DT cửa : 8,5 m Diện tích trần phòng học là: DT cần quét vôi:…..m2? 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Bài 2: Đáp số : 102,5 m2ê - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS đọc kĩ câu b và An muốn dán giấy màu - HS đọc đề. lên mấy mặt của HLP? (TB-K) - 6 mặt của HLP. - DT giấy màu cần dùng chính là DT nào của HLP? (K-G) - DTTP của HLP. - YCHS làm bài, sửa bài. Tóm tắt: - Trình bày KQ. Cạnh : 10 cm. Bài giải Thể tích:…..cm3? a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: DTTP :…….cm2? 10 x 10 x 10 = 1 000 (cm3) b) DT giấy màu cần dùng chính là DTTP hình lập phương.DT giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Đáp số : a) 1 000 cm3 Bài 3 : b) 600 cm2 - YCHS đọc đề (TB-Y). - Thể tích bể nước là bao nhiêu m3? (TB-K) - HS đọc đề. - Biết 1 giờ vòi chảy được 0,5 m3. Vậy để nước - 2x1,5x1 = 3 m3 3 chảy đầy 3 m thì cần bao nhiêu? (K-G) - 3:0,5 = 6 giờ - YCHS làm bài, chấm điểm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tóm tắt: Chiều dài : 2m. Chiều rộng: 1,5m. Chiều cao : 1m. Thể tích :……m3? C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập.. - HS làm bài. Bài giải Thể tích của bể nước là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số : 6 giờ.. *************************. Tiết 65:. Tập đọc LUẬT BẢO VỆ,CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc 1 văn bản luật. - Hiểu ND 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Dựa vào những hình ảnh đã được gợi trong bài - Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha gọt rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không con đang dạo trên bãi biển? gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển càng như trong hơn. Cả hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ rải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm một cái bóng tròn chắc nịch. - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? - Ước mơ thuở nhỏ của mình. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc Luật tục xưa - Nghe. của người Ê-đê, các em đã biết tên một số luật của nước ta, trong đó có Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Hôm nay, các em sẽ học một số điều của luật này để biết trẻ em được hưởng những quyền lợi gì; trẻ em có bổn phận như thế nào đối với gia đình và xã hội. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc bài.(K-G) - YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - HS đọc. .L1: Luyện phát âm: trả tiền, giữ gìn, sức khỏe, - 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. quyền… .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài . - HS đọc phần chú giải. - YCHS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - GV đọc mẫu: Giọng rõ ràng. - Theo dõi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Điều 15,16,17: - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em VN? (TB-Y) - Điều 15, 16, 17 . - Đặt tên cho mỗi điều luật trên? (TB-K) + Đ15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ . + Đ16: Quyền được học tập của trẻ em. + Điều 21: + Đ17:Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em. - Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? - Điều 21 (TB-Y) - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định - 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều trong luật? (TB-K) 21. - Em thực hiện được những bổn phận gì, còn - HS nêu. những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực VD: Em đã thực hiện được bổn phận thứ 2 và thứ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hiện? ( K,G) - Qua 4 điều, em hiểu được điều gì? (K-G) - YCHS nêu nội dung chính của bài? (K-G) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - YC 4HS nối tiếp nhau đọc bài . - GV dán bảng phụ luyện đọc đoạn 3. - GV đọc mẫu. - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Sang năm con lên bảy“. 3.Bổn phận thứ 2 chưa thực hiện được, chữ viết còn xấu, điểm tốn chưa cao do em chưa thật cố gắng trong học tập. - Mọi người sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em cũng vậy. - HS nêu. - 4HS nối tiếp nhau đọc. - 2 nhóm thi đọc.. **************************. Tiết 33:. Lịch sử. ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I.MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ; Cách mạng tháng Tám thành công ; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. - Nội dung kiến thức, kĩ năng học kì II. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: -Nhận xét ghi điểm. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng tổng kết lại những ND quan trọng của LS nước ta từ năm 1858 đến nay. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện LS tiêu biểu từ 1945 -1975. - YCHS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện một vài nhóm trả lời. + Từ 1945 đến nay, LS nước ta chia làm mấy giai + Từ 1858 đến nay, LS nước ta chia làm 3 giai đoạn? Thời gian của mỗi giai đoạn? đoạn. .Từ 1945 -1954. .Từ 1954 -1975. .Từ 1975 đến nay. + Mỗi giai đoạn có sự kiện LS tiêu biểu nào? + Ngày 19-8-1945 CM tháng Tám thành công. + Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào? + Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước VNDCCH. + Chiến dịch Việt Bắc Thu đông 1947. + Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950. + Ngày 7-5-1954 chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thúc thắng lợi 9 năm trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp. + Tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu thân 1968. + Tháng 12-1972, chiến thắng Điện Biên Phủ trên không, đưa đến việc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở VN..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: LS VN từ 1945 là LS chống Pháp, chống Mĩ để giành, giữ độc lập tự do và tiến lên CNXH. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập và XD CNXH, nhân dân VN đã không ngừng phấn đấu, sẵn sàng chấp nhận hi sinh gian khổ để đạt được mục đích cao cả, Từ khi có Đảng, Bác Hồ lãnh đạo, dân tộc VN đã đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Hoạt động 2: Kể tên nhân vật, trận đánh lịch sử: - YCHS kể tên các nhân vật, trận đánh lớn. - Tổng kết, tuyên dương. * Kết luận: Hiện nay dân tộc ta đang đi theo con đường mà Bác Hồ lựa chọn: XD CNXH-Đó là con đường đúng đắn của thời đại. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập HKII.. + Ngày 30-4-1975 chiến dịch HCM lịch sử toàn thắng, miền Nam giải phóng, đất nước thống nhất.. - HS nêu. - Tuyên dương.. ****************************. Tiết 33:. Đạo đức GIAO TIẾP ỨNG XỬ CỦA HỌC SINH VỚI MỌI NGƯỜI. I.MỤC TIÊU: - Biết cách giao tiếp ứng xử như thế nào cho tốt, cho lịch sự và văn minh. - Biết trao đổi với bạn bè, mọi người để bản thân ngày một tốt hơn. II.CHUẨN BỊ: Sách, báo, tư liệu sưu tầm… III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Đối với gia đình: - YCHS thảo luận và trả lời câu hỏi: Để trở - HS trình bày. thành người con ngoan, em phải làm gì? - YCHS trình bày, nhận xét. - KQ: + Khi đi về, lúc ăn uống cần chào mời, thưa gửi lễ phép. + Khi được hỏi phải trả lời nhẹ nhàng, rõ ràng. + Khi có quà dành biếu ông, bà; nhường em phần to. + Khi có niềm vui.nỗi buồn nên cho mọi người biết để giúp đỡ. + Em cần giúp đỡ việc gia đình tùy theo sức của mình. Hoạt động 2: Đối với hàng xóm: - YCHS thảo luận cặp, trình bày, nhận xét. - HS thực hiện. + Đối với hàng xóm, em cần làm gì? - Tôn trọng, chào hỏi, giúp đỡ khi cần thiết. + Khi gặp hàng xóm, em cần làm gì? - Chào hỏi. + Em cần làm gì để tôn trọng hàng xóm? - Không làm ồn, không làm bụi bay, tránh cãi - GV kết luận. nhau, sống ích kỉ….. Hoạt động 3: Đối với bạn bè. - YCHS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - HS trả lời. + Bạn gặp khó khăn, em sẽ làm gì? (TB-Y) - Tặng sách vở, đồ dùng học tập, quần áo…. + Bạn mắc khuyết điểm hay có tính xấu, em cần - Không chê cười, xa lánh, che giấu, bắt chước, làm gì? (TB-K) giúp bạn sửa chữa… + Là bạn bè, em đối xử với bạn ra sao? (TB-K) - Tế nhị, vui vẻ, không rụt rè,….gọi bạn xưng tôi. - GV kết luận. Hoạt động 3: Đối với xã hội. - Khi đi đường, em cần làm gì? (TB-K) - Đi bên phải, không đi hàng 3,4,không chạy nhảy, đùa giỡn, phóng nhanh,…. - Khi gặp đám đông, em cần làm gì? (TB-K) - Không chen vào để xem..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Khi gặp người già, em nhỏ, tàn tật,..em làm gì? (TB-K) - Khi gặp khách nước ngoài, em sẽ làm gì? (K-G) - GV kết luận. C.Củng-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài:Thực hành vệ sinh trường, lớp.. Tiết 162:. - Em nhường bước, giúp đở họ… - Không chỉ trỏ, dòm ngó, đùa cợt, đi theo….. Thứ ba, ngày 30 tháng 04 năm 2014 Toán. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản (Bài 1,2). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại công thức tính diện tích, thể - HS trả lời tích HHCN, HLP. - Một cái hộp HLP không có nắp cạnh 15 cm . - V= 15 x 15 x 15 = 3375 cm3 Tính V cái hộp, S cần quét sơn? S = 15 x 15 x 5 = 1125 cm2 - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Trong tiết toán hôm nay - Nghe. chúng ta cùng TT làm các bài tập về tính diện tích và thể tích của một số hình đã học. 2. Luyện tập : Bài 1: - YCHS nối tiếp nhau nêu các công thức tính - HS nối tiếp nhau nêu các công thức tính theo YC theo YC của BT 1. của BT 1. - YCHS làm bài. - HS làm bài. - KQ: Hình hộp chữ nhật Hình lập phương Chiều cao 5 cm 0,6 m Cạnh 12 cm 3,5 cm Chiều dài 8 cm 1,2 m Sxq 576 cm2 49 cm2 Chiều rộng 6 cm 0,5 m Stp 864 cm2 73,5 cm2 Sxq 140 cm2 2,04 m2 3 3 2 V 1 728 cm 42,875 cm Stp 236 cm 3,24 m2 3 V 240 cm 0,36 m3 Bài 2: - YCHS đọc đề (TB-Y). - HS đọc đề. - Để tính chiều cao của bể HHCN ta tính như thế - Lấy thể tích chia DT đáy bể. nào ?(TB-K) - Để giải bài này ta cần làm mấy bước, mỗi bước -2 bước, tìm DT đáy bể, tìm chiều cao bể. có nhiệm vụ là gì? (K-G) - YCHS làm bài, nhận xét. - HS làm bài Tóm tắt : Bài giải Chiều dài : 1,5 m Diện tích đáy bể là: Chiều rộng : 0,8 m 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Thể tích : 1,8 m Chiều cao của bể là: Chiều cao :…..m ? 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5 m Bài giải Bài 3 :(Nếu còn thời gian) : DT tồn phần của khối lập phương nhựa là: Tóm tắt : (10 x 10) x 6 = 600(cm2) Cạnh I :10 cm Cạnh của khối lập phương gỗ là: Cạnh II :…cm ? 10 : 2 = 5 (cm) DTTP I :…cm2 ? DT tồn phần của khối lập phương gỗ là: DTTP II :…. cm2 ? (5 x 5) x 6 = 150(cm) So sánh :…..lần ? DT tồn phần của khối lập phương nhựa gấp DT tồn phần của khối lập phương gỗ số lần: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số : 4 lần C.Củng cố-dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập chung.. Tiết 33:. ****************************. Chính tả. TRONG LỜI MẸ HÁT. I.MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em ( BT2). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS viết bảng con: bầm, bùn, ướt , ngàn. - HS viết bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng - Nghe. ta viết bài Trong lời mẹ hát và làm BT chính tả viết đúng tên các cơ quan, tổ chức. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết. - YCHS đọc bài. - HS đọc. - Nội dung của bài thơ nói nên điều gì? (K-G) - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của đứa trẻ. - YCHS rút ra từ dễ viết sai: Chòng chàn , hoa - HS viết bảng con. mướp, lời ru, ngọt ngào, nôn nao, còng….. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài. - GV chữa lỗi và chấm 1 số vở. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - YCHS thảo luận nhóm 4, chép lại tên các cơ - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. quan, tổ chức trong đoạn văn . Tên các cơ quan - KQ:.Liên Hợp Quốc tổ chức ấy được viết như thế nào? .Uỷ ban/ Nhân quyền / Liên hợp quốc - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. .Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc .Tổ chức/ Lao động / Quốc tế .Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em .Liên minh / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em .Tổ chức / Ân xá / Quốc tế - YCHS đọc qui tắc. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thuỵ Điển Đại hội đồng / Liên hợp quốc. (Bộ phận thứ ba tên địa lí nước ngồi (Thụy Điển-phiên âm theo HánViệt)-viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó(viết như tên riêng VN. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Sang năm con lên bảy .. Tiết 65:. *************************. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I.MỤC TIÊU: - Biết và hiểu thêm 1 số từ ngữ về Trẻ em (BT1, BT2). - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. II.CHUẨN BỊ: - Từ điển TV, sổ tay TV. - Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nêu tác dụng của dấu hai chấm và cho - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ví dụ. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng ta MTVT: Trẻ em 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS trả lời theo cặp. - GV: ý d không đúng vì người dưới 18 tuổi đã là thanh niên. Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS thảo luận nhóm 2. - YC 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ - YCHS đặt câu với một trong những từ trên.. Bài 3: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS thảo luận nhóm 4. - YCHS ghi vở.. Bài 4: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS thảo luận cặp, sửa bài theo kiểu tiếp sức .. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Ôn tập về dấu câu “. Tiết 33:. - Nghe.. - HS đọc. - Chọn ý C : người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2. - Trình bày KQ : Trẻ con, trẻ thơ, con trẻ , thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhóc con... - HS nêu : + Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời xưa nhiều. + Trẻ con thời này rất thông minh . + Thiếu nhi là măng non của đất nước. + Đôi măt trẻ thơ thật trong trẻo. + Bọn trẻ này tinh nghịch thật. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4 VD : - Trẻ em như tờ giấy trắng . - Trẻ em như nụ hoa mới nở . - Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm . - Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non . - Cô bé trông giống hệt như bà cụ non. - Trẻ em là tương lai của đất nước. - Trẻ em hôm nay , thế giới ngày mai. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm cặp. a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn . c) Trẻ người non da.ï d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.. **************************. Địa lí. ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới. - Hệ thống 1 số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (1 số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ thế giới và quả địa cầu. - Bảng phụ để HS thảo luận nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Hiện nay An Giang phát triển mạnh ngành - HS nêu. nào? - Kể vài điểm du lịch nổi tiếng ở An Giang? - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí thế giới. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với bản đồ - YCHS chỉ các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới. - YCHS nêu tên các quốc gia và cho biết chúng thuộc châu lục nào đã học. - YCHS trình bày, nhận xét. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới. - Các nước trong bảng 2a thuộc châu lục nào?. - Thảo luận nhóm 4: Nêu vị trí, thiên nhiên, dân cư, hoạt động KT của Châu Á, Châu Âu, Châu Phi………. - YCHS trình bày, nhận xét. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Ôn tập HKII.. KQ:. Vị trí Thiên nhiên. Dân cư. Hoạt động kinh tế. Tiết 163:. Châu Á Bán cầu Bắc.. - Nghe.. - 2HS chỉ trên bản đồ. - HS nối nhau nêu tên và tên châu lục. - Nghe.. - Trung Quốc : Châu Á - Ai Cập : Châu Phi - Hoa Kì : Châu Mĩ - Liên bang Nga: Đông Âu, Bắc Á - Ô-xtrây-li-a : Châu Đại Dương - Pháp : Châu Âu - Lào : Châu Á - Cam-pu-chia : Châu Á - HS làm việc theo nhóm 4 để hoàn thành bảng theo YC. - Đại diện các nhóm trình bày.. Châu Âu Bán cầu Bắc.. Đa dạng và phong phú, có cảnh biển, rừng tai-ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới, núi cao…. Thiên nhiên vùng ôn đới, rừng tai-ga chiếm đa số các dãy núi cao quanh năm tuyết phủ, biển ăn sâu vào vùng núi đá tạo ra các Phi-o . Có phong cảnh hùng vĩ. Đông nhất TG, chủ yếu là Dân cư đứng thứ 4 TG người da vàng, người dân chủ yếu là người da vùng Nam Á có da màu trắng, sống tập trung sẫm hơn, tập trung vùng trong các thành phố, đồng bẳng. phân bố tương đối đều trên các châu lục. CN: khai thác khoáng sản, Nền KT phát triển cao, dầu mỏ. các SPCN : máy bay, NN: giữ vai trò chính: lúa ôtô, thiết bị, hàng điện gạo, bông, lúa mì, trâu, tử, len dạ, dược phẩm, bò… mĩ phẩm.. Thứ tư, ngày 30 tháng 04 năm 2014 Toán. Châu Phi Trong khu vực chí tuyến có đường xích đạo đi ngang qua giữa lãnh thổ. Chủ yếu là hoang mạc và xa-van . Ngồi ra biển phía Đông, phía Tây có một số khu rừng rậm nhiệt đới.. Dân đông thứ 2 TG , hầu hết là người da đen, sống tập trung ở ven biển và các thung lũng sông. Đời sống có nhiều khó khăn. KT kém phát triển, tập trung khai thác K/S để xuất khẩu. Trồng ca cao, cây CN nhiệt đới: cà phê, cao su, bông…. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Biết thực hành tính diện tích, thể tích các hình đã học (Bài 1,2). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại các công thức tính diện tích thể - HS chú ý lắng nghe. tích HHCN. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng TT làm các bài toán luyện tập về tính diện tích và thể tích của một số hình đã học. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm vở, chấm điểm. - Gợi ý: + Nửa CV HCN là bao nhiêu? (K-G) + YCHS tính CD HCN? (TB-Y) + YCHS tính DT HCN? (TB-Y) + 1m2 thu hoạch bao nhiêu kg rau? (TB-Y) + YCHS tính số kg rau thu hoạch? (K-G) Tóm tắt: Chu vi :160 m Chiều rộng: 30 m. Diện tích :….. m2? 10m2 : 15 kg Thu :… kg?. - HS đọc đề. - Trình bày KQ.. + 160:2 = 80 + Nửa CV – CR + CD x CR + 15 : 10 + KQ x 1500 Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn là: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn là: 50 x 30 = 1 500 (m2) Số kg rau thu hoạch được là: 15 : 10 x 1500 = 2 250 (kg) Đáp số : 2 250 kg. Bài 2: +YC 1 HS lên viết công thức tính Sxq của hình + HS viết: Sxq = (a + b) x 2 x h hộp CN. + HS thực hiện chuyển đổi công thức: +YC 1 HS thực hiện chuyển đổi công thức. Sxq h= (a+ b) x 2 - HS làm bài. -YC hs làm bài. Bài giải TT: Chu vi đáy của hình hộp CN là: Chiều dài :60cm (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều rộng:40cm Chiều cao của hình hộp CN là: DTXQ :6000cm2 6 000 : 200 = 30 (cm) Chiều cao :…..cm? Đáp số : 30 cm Bài 3 : (Nếu còn thời gian) - Để tính CV,DT mảnh đất có dạng như trên em cần biết gì? (K-G) - Đây là mảnh đất có hình dạng rất phức tạp nên ta chia mảnh đất thành 2 phần:HCN,HTG. - YChs làm bài, sửa bài.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Một số dạng toán đã học.. -HS nêu. Bài giải Độ dài cạnh AB trong thực tế là: 5 x 1 000 = 5000 (cm) = 50 (m) Độ dài cạnh BC trong thực tế là: 2,5 x 1 000 = 2500 (cm) = 25( m) Độ dài cạnh CD trong thực tế là: 3 x 1 000 = 3000 (cm) = 30 (m) Độ dài cạnh DE trong thực tế là: 4 x 1 000 = 4000 (cm) = 40( m) Chu vi của mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 +25 = 170 (m) DT của phần đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250 (m2) DT của phần đất hình tam giác CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2) DT của mảnh đất ABCDE là: 1 250 + 600 = 1850 (m2) Đáp số : Chu vi 170 m . Diện tích 1850 m2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ************************. Tiết 66:. Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính 2 bàn tay con gây dựng nên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). * HS khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định - HS nêu 5 bổn phận trong luật? - Đặt tên cho mỗi điều luật trên (điều 15,16,17) + Đ15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ . - YCHS nhận xét, ghi điểm. + Đ16: Quyền học tập của trẻ em. + Đ17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài thơ Sang năm con lên bảy - Nghe. của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc (K-G). - HS đọc. - YC 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài . - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài. .L1: Luyện phát âm : trường xưa, xửa, giành lấy, chạy nhảy… .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. - HS đọc phần chú giải. - YCHS luyện đọc theo nhóm 3 . - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và + Sang năm con lên bảy … ngày xưa. đẹp? (TB-Y) + Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta + Chim không biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây lớn lên? (TB-K) chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa , chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con . + Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc + Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật / ở đâu? (TB-K) Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay, không dễ dàng như hạnh phúc có được trong các chuyện thần thoại cổ tích. + Bài thơ muốn nói với các em điều gì? (K,G) + Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. - YCHS đọc nội dung bài (K-G). - HS nêu. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - YCHS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - 3HS nối tiếp nhau đọc. - GV đọc mẫu đoạn 1,2. - YCHS luyện đọc theo cặp. - HS đọc nhóm 2 . - YCHS luyện đọc trước lớp. - 2-3 HS thi. - YCHS (K-G) HTL từng đoạn, cả bài. - HS HTL, thi HTL - Nhận xét, ghi điểm. - Lắng nghe. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lớp học trên đường ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 33:. **********************. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I.MỤC TIÊU: - Kể được 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu ND và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HTVLTTGĐĐHCM: Giáo dục thiếu nhi tính trung thực. II.CHUẨN BỊ: Những câu chuyện theo chủ đề. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC 2HS kể lại chuyện Nhà vô địch. - 2HS kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay chúng - Nghe. ta kể chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: HD HS kể chuyện: - Đề bài:Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã - HS đọc to đề bài. đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - GV ghi đề bài lên bảng. + gạch dưới những TN quan trọng: đã được nghe, đã đọc về gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện tốt bổn phận * Lưu ý: Để kể chuyện hay, hấp dẫn các em cần với gia đình, nhà trường và xã hội. đọc những gợi ý trong SGK. + YC 4HS đọc 4 gợi ý trong SGK (TB-Y) - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK. - YCHS nêu tên câu chuyên mình chọn có thể là - HS lần lượt nêu tên câu chuyện minh sẽ kể. câu chuyện đã đọc đã học ở lớp dưới. .Tôi muốn kể câu chuyện Bà Táp-táp .Đó là truyện của một tác giả người Anh kể về một cậu học trò nhỏ hằng ngày giúp một bà già qua đường. Đến một ngày trời mù mịt sương, cậu bé đi học bị lạc đường, bà Táp-táp lại đưa cậu bé về nhà . Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: .Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. - Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC. .Mở đầu câu chuyện . .Diễn biến câu chuyện. .Kết thúc câu chuyện. .Trao đổi cùng các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện . - Các em nhớ kể phải có đầu, có cuối, nếu câu chuyện quá dài, các em kể 1,2 đoạn, chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa nếu bạn muốn nghe tiếp em sẽ kể cho bạn nghe vào giờ chơi hoặc cho bạn mượn truyện đọc - HS kể chuyện theo nhóm 4, trao đổi về ý nghĩa - YCHS kể trong nhóm 4 và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện. - HS đọc (TB-Y). - Treo bảng phụ các tiêu chuẩn đánh giá bài KC. .Nộidung câu chuyện có hay, có mới không .Giọng kể, cử chỉ . .Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - HS xung phong kể trước lớp và nói ý nghĩa câu - YCHS nhận xét. chuyện của mình. - GV ghi điểm. - Lớp nhận xét,bình chọn. + Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? + Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong truyện? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoăïc tham gia.. Tiết 65:. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?. ***********************. Khoa học. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I.MỤC TIÊU: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * KNS: Tự nhận thức về hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với môi trường, phê phán hành vi tàn phá rừng. * GDBVMT: Mỗi chúng ta cần bảo vệ rừng, không đốt rừng làm nương, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng…..phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường. * SDNLTK&HQ: Tác hại của việc phá rừng. * GDBĐKH: - Việc phá rừng ồ ạt ngoài những ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và đời sống con người, còn làm giảm thiểu sự hấp thụ khí CO2, giải phóng khí CO2 từ cây xanh bị chết tức là làm gia tăng sự phát thải khí nhà kinhsvaof bầu khí quyển đồng thời cũng là góp phần làm trái đất nóng lên. II.CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK - Bảng phụ để các nhóm thảo luận. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng - Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,nơi ntn đối với đời sống con người? làm việc, khu vui chơi giải trí - Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống của con người. - Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sx và trong các hoạt động khác của con người. - Điều gì xảy ra nếu con người khai thác tài + Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào + Môi trường bị ô nhiễm. môi trường nhiều chất độc hại? + Suy thoái đất. - Nhận xét, ghi điểm. + Môi trường bị phá hủy… B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em cùng - HS chú ý lắng nghe. tìm hiểu về những tác động của con người đến môi trường rừng. 2.Các hoạt động: Hoạt đông 1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4HS. - HS làm việc theo nhóm 4. - YCHS quan sát các hình minh họa trong - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và SGK/134 và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi trao đổi thảo luận. sau: + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Hình 1: Cho thấy con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (Làm củi, đốt than,…) + Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ làm nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng nhiều việc khác. + Hình 4: Cho thấy ngồi nguyên nhân rừng bị tàn phá do chính con người khai thác, rừng cón bị tàn phá do những vụ cháy rừng. + Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? + Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: .Đốt rừng làm nương rẫy. .Lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, ….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Kết luận:Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng…..phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường. Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rừng. - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp. - YCHS quan sát hình minh họa 5,6 SGK /135 trao đổi thảo luận và nói lên hậu quả của việc rừng bị tàn phá. * Kết luận: Việc phá rừng gây hậu quả nghiêm trọng cho đời sống của con người như: Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. Mỗi chúng ta cần bảo vệ rừng, không đốt rừng làm nương, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng…..phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường. - YCHS đọc Bạn cần biết(TB-Y). C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Tác động của con người đến môi trường đất.. Tiết 164:. .Phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, … - Lớp nhận xét, thống nhất KQ - Vài HS đọc phần đầu của mục Bạn cần biết trong SGK/135.. - HS thảo luận cặp. - HS quan sát hình minh họa 5,6 SGK /135 trao đổi thảo luận cặp. + Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. + Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. + Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.. - 2HS đọc phần còn lại của mục Bạn cần biết.. Thứ năm , ngày 01 tháng 05 năm 2014 Toán. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I.MỤC TIÊU: - Biết một số dạng bài toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (Bài 1,2). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nhắc một số công thức tính DT,TT một - HS nêu. số hình. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng - Nghe. ta cùng ôn tập về một số dạng bài toán đã học ở lớp 5. 2.Tổng hợp một số dạng bài toán đã học: - Em hãy kể tên các dạng tốn có lời văn mà em - HS nối tiếp nhau nêu 8 dạng toán đã học như đã được học (TB-K) SGK. 3.Thực hành: Bài 1: - YChs đọc yc (TB-Y). - HS đọc. - YCHS nêu cách tính trung bình cộng của các - Để tính trung bình cộng của các số ta tính tổng số (TB-K). các số đó rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng của tổng. -HS làm bài. - HS trình bày. Tóm tắt: Bài giải Giờ 1 :12km. Giờ thứ ba người đó đi được là: Giờ 2 :18km. (12 + 18) : 2 = 15 (km) Giờ 3 :…km. Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: TB mỗi giờ:….km? (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số : 15 km. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - YCHS đọc đề (TB-Y) - GV hướng dẫn và thống nhất các bước giải. + Tính nửa CV. + Tính CD,CR. + Tính DT. Tóm tắt: Chiều dài : ______________ Chiều rộng:_________ Diện tích :……..m2?. Bài 3: (Nếu còn thời gian) Tóm tắt: 3,2 cm2 : 22,4 g. 4,5 cm2 :……….g? C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập.. Tiết 66:. - HS đọc. - HS làm bài. Bài giải Nửa chu vi của mảnh đất là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều rộng của mảnh đất là: (60 – 10) : 2 = 25 (m) Chiều dài mảnh đất là: 25 + 10 = 35 (m) Diện tích của mảnh đất là: 25 x 35 = 875 (m2) Đáp số : 875 m2 - HS (K-G) Bài giải Khối kim loại 4,5 cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số : 31,5 g. ************************. Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép). I.MỤC TIÊU: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( BT3). II.CHUẨN BỊ: - Từ điển TV, sổ tay TV - Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC 2HS đọc đoạn văn nói về hoạt động trong - 2HS nêu giờ chơi ở sân trường và nêu tác dụng của dấu phẩy . - Nhận xét, ghi điểm. - Lắng nghe. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới : Tiết học hôm nay giúp - Nghe. các em ôn luyện về dấu ngoặc kép, nắm vững tác dụng của dấu ngoặc kép, biết thực hành điền đúng dấu ngoặc kép trong câu văn. 2.Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa về dấu câu: Bài 1: - YCHS đọc yc bài tập.(TB-Y) - YCHS thảo luận nhóm 4, cho biết trong mỗi - HS thảo luận nhóm 4, nối tiếp nhau sửa bài. trường hợp dưới đây có thể đặt dấu ngoặc kép + Tốt-tô-chan … ra vẻ người lớn. vào những chỗ nào trong đoạn văn để đánh dấu + Thưa thầy … trường này. lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật? - GV: Ý nghĩ và lời nói trực tiếp của Tốt-tô-chan là những câu văn trọn vẹn nên trước dấu ngoặc kép có dấu hai chấm. - Thế nào là dấu ngoặc kép? (TB-K) - Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu nói lời trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? (TB-K) - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt . - Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2 : - YCHS đọc yc (TB-Y) - YCHS thảo luận nhóm cặp có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong đoạn văn để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt?. Bài 3: - YCHS đọc yc (TB-Y). - YC cả lớp đọc thầm bài, làm bài cá nhân, 2HS làm việc trên phiếu trình bày KQ . + Bạn Hạnh, tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp tổ bằng một thông báo rất (1)“ chua chát “:( 2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật “ .Cả tổ xôn xao. Hùng “phệ“(3) và Lan “ bột “(4) tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, không xem xiếc thú . - YCHS nhận xét, ghi điểm. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Quyền và bổn phận.. Tiết 65:. - Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2, nối tiếp nhau sửa bài . + Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn“Người giàu có nhất “. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “gia tài “ khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và TV, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y-ô-ga,sách dạy chơi đàn oóc-gan… - HS đọc. - 2HS viết bài trên phiếu trình bày KQ. 1) Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 2) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn nên dùng kết hợp với dấu hai chấm) 3,4) Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .. ***********************. Tập làm văn. ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI. I.MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý 1 bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn 1 cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại dàn bài chung miêu tả cảnh . - 2HS - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các - Nghe. em sẽ ôn tập về văn tả người-luyện tập lập dàn ý, làm văn miệng theo 3 đề đã nêu trong SGK. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : - YCHS đọc bài (TB-Y). - YCHS đọc gợi ý (TB-Y). - HS đọc. - Nêu tên đề mình chọn (TB-Y). - 3HS đọc từng phần. - HS lập dàn ý theo nhóm 4 . - Lần lượt nói đề mình chọn. - YCHS trình bày, nhận xét. - Thảo luận nhóm 4 Bài 2: - Đại diện nhóm trình bày - YCHS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 (TB-Y). - YCHS làm bài. - HS đọc. - Nhận xét bổ sung. - Làm việc cá nhân, 2 bạn làm việc trên phiếu, - Ghi điểm (Nếu đạt yêu cầu) trình bày KQ . C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Tả người ”(Kiểm tra viết).. Tiết 66: I.MỤC TIÊU:. ***********************. Khoa học. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. * KNS: Lựa chọn, xử lí thông tin để nhận ra nguyên nhân dẫn đến đất trồng bị thu hẹp, hợp tác, tuyên truyền bảo vệ môi trường đất. * GDBVMT: Không sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, không xả rác bừa bãi để cho môi trường đất không bị suy thoái. * GDBĐKH: - Việc con người thay đổi mục đích sử dụng đất, sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng và xả nhiều rác thải vào môi trường dấtđã làm môi trường đất bị ô nhiễm và góp phần tạo ra khí nitơ ôxít (N2O), một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. II.CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK/136,137. - Bảng phụ để các nhóm thảo luận. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị + Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: tán phá? .Đốt rừng làm nương rẫy. .Lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng… .Phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường.. - Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? º Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra ra thường xuyên. º Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. º Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị - Nhận xét, ghi điểm. tuyệt chủng. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em cùng - HS chú ý lắng nghe. tìm hiểu về những tác động của con người đến môi trường đất. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. - YCHS quan sát các hình minh họa trong - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và SGK/136 và trao đổi thảo luận nhóm cặp trả lời trao đổi thảo luận theo cặp. các câu hỏi sau: - Các nhóm tiếp nối nhau trả lời: + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất + Hình 1 và 2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm. trồng vào việc gì? Trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng. Ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (hoặc kênh) đã được dùng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; ba cây cầu được bắc qua sông (hoặc kênh) … + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do sử dụng đó? dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở. Vì vậy diện tích đất trồng bị thu - YCHS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý hẹp. sau: + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dùng, + Do sự gia tăng dân số ở địa phương; nhu cầu lập diện tích đất thay đổi. khu công nghiệp; nhu cầu đô thị hóa; cần phải mở + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đó. đường…. Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất bị suy thoái. - YCHS quan sát các hình minh họa trong - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và SGK/136 và trao đổi thảo luận nhóm 4 trả lời trao đổi thảo luận theo nhóm 4. các câu hỏi sau: + Nêu tác hại của việc dùng phân hóa học, thuốc + Việc dùng phân hóa học, thuốc trừ sâu làm cho trừ sâu … đối với môi trường đất? môi trường đất bị suy thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp, màu mỡ như dùng phân chuồng, phân bắc, phân xanh. + Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường + Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị đất? suy thối. + Em còn biết những nguyên nhân nào làm cho + Chất thải công nghiệp của nhà máy, xí nghiệp môi trường đất bị suy thoái? làm suy thoái đất..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - YCHS đọc Bạn cần biết (TB-Y). * GDBVMT: Không sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, không xả rác bừa bãi để cho môi trường đất không bị suy thoái. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Tác dụng của con người đến môi trường không khí và nước .. Tiết 33:. + Rác thải của nhà máy, bệnh viện, sinh hoạt … - 2HS đọc lại mục Bạn cần biết.. Kĩ thuật. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN. I.MỤC TIÊU: - Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn. - Lắp được 1 mô hình tự chọn. * Với HS khéo tay: Lắp được ít nhất 1 mô hình tự chọn. II.CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS nêu cách tháo rời các chi tiết. - HS nêu. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay các em - HS chú ý lắng nghe. sẽ lắp mô hình tự chọn. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: HD thao tác kĩ thuật. + HD chọn các chi tiết: - GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo y/c - HS chọn mẫu. SGK ra nắp hộp. + Lắp từng bộ phận: - HS thực hiện. * Lưu ý: Trong khi lắp ghép cần sử dụng cờ-lê và tua-vít để xiết chặt các bộ phận .Xong từng bộ phận phải kiểm tra xem có cử động được không. Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa các bộ phận. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức trưng bày sản phẩm theo nhóm. - YCHS nhắc tiêu chí đánh giá sản phẩm. - YCHS đánh giá sản phẩm nhóm bạn. + HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Để tháo rời các bộ phận ta tháo theo trình tự như thế nào? C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: (Tiếp theo).. Tiết 165:. - 2HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết. - 2HS lắp. - HS trưng bày. - HS nêu. - HS nêu. - Phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.. Thứ sáu, ngày 02 tháng 05 năm 2014 Toán. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết giải bài toán có dạng đã học (Bài 1,2,3). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại cách tính diện tích hình tam - 2HS nêu. giác và hình tứ giác. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới:. HS.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng - HS chú ý lắng nghe. ta TT làm các bài toán luyện tập về một số dạng bài toán có lời văn đặc biệt đã được học. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - Bài toán này thuộc dạng toán gì? (TB-K) - HS đọc. - Bài toán này thuộc dạng toán”Tìm hai số khi biết - YCHS làm bài. hiệu và tỉ số của hai số đó”. - HS làm bài. Bài giải Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2 ) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số : 68 cm2. - HS đọc đề. Bài 2: - Bài toán này thuộc dạng toán”Tìm hai số khi biết - YCHS đọc đề (TB-Y) tổng và tỉ số của hai số đó”. - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - HS trình bày KQ Bài giải Số học sinh nam trong lớp là: 35 : (4 +3) x 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (học sinh) Đáp số : 5 học sinh Bài 3 : - YCHS đọc đề (TB-Y) - Bài toán này thuộc dạng toán gì? (TB-K) - YCHS làm cá nhân.. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề (TB-Y), - Bài toán này thuộc dạng toán gì? (K-G). C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập.. Tiết 66:. - HS đọc đề. - Bài toán này thuộc dạng toán”Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. - HS làm bài cá nhân Bài giải 75 km ô tô tiêu thụ là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số : 9 lít - HS đọc đề (TB-Y) - Bài toán này thuộc dạng toán”Bài toán về tỉ số phần trăm”. Bài giải Tỉ số phần trăm học sinh khá là: 100% - 25% - 15% = 60% Số học sinh khối 5 của trường là: 120 x 100 : 60 = 200 (học sinh) Số học sinh giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (học sinh) Số học sinh trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (học sinh) Đáp số : 50 học sinh giỏi . 30 học sinh trung bình.. *************************. Tập làm văn. TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết). I.MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV A.Kiểm tra chuẩn bị: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập . 2.Hướng dẫn HS làm bài: - HS đọc 4 đề bài trong SGK. - GV: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn - YCHS đọc lại dàn ý bài. - HS làm bài. - Thu bài. C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: “ Trả bài văn tả cảnh ”.. HS - Lắng nghe.. - 1HS đọc. - 3HS - HS làm bài - HS nộp bài.. ************************. Sinh hoạt lớp. Chủ điểm: Kính yêu Bác Hồ I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : ( Hát.) 2. Kiểm điểm công tác tuần : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng. - Lớp trưởng điều động . * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở. Nội dung Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổ 5 Tổ 6 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 1. Chuyên cần 2. Học tập 3. Đồng phục 4. Vệ sinh, về đường 5. Đạo đức, tác phong 6 Mua quà ngoài cổng 7 Múa sân trường 8 Ngậm ngừa sâu răng Tổng điểm Hạng * Lớp trưởng nhận định chung: - Rèn luyện trật tự kỹ luật: - Nề nếp lớp: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. - Học bài và làm bài ở nhà. - Vệ sinh, về đường: - Đồng phục: * GV nhận xét :. Tuyên dương, nhắc nhở Tuyên dương: Nhắc nhở:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Học bài và làm bài ở nhà: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy: 3. Trọng tâm: - Thực hiên chủ điểm…… - Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo….. 4. Triển khai công tác tuần : - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiện tốt nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. - Học bài và làm bài ở nhà. - Thực học tuần 5. Sinh hoạt tập thể :. - Chơi trò chơi: HS tự quản trò. * Hoạt động nối tiếp: ) - Chuẩn bị: Tuần: 34 - Nhận xét tiết. DUYỆT BGH. DUYỆT TT. ***********************. GDNGLL CHỦ ĐỀ THÁNG 05 BÁC HỒ KÍNH YÊU TUẦN 33 - HOẠT ĐỘNG 1:THI TÌM HIỂU VỀ CUỘC ĐỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA BÁC HỒ I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: Giúp HS có thêm hiểu biết về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thiếu nhi với Bác Hồ, về tấm gương đạo dức của Bác. Thông qua đó giáo dục các em lòng kính yêu Bác và quyết tâm học tập, rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy. II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG: Tổ chức theo theo quy mô lớp. III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Các sách báo, tài liệu, tranh ảnh về Bác Hồ. - Phần thưởng cho HS. IV.CÁCH TIẾN HÀNH: 1.Chuẩn bị: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu của cuộc thi. - Thể lệ cuộc thi. - Nội dung các câu hỏi. - Thời hạn nộp bài. - Các giải thưởng. 2.Tổ chức thực hiện:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS nộp bài dự thi. - Tiến hành tổ chức chấm thi. - Công bố kết quả. - Trao giải. 3.Nhận xét- đánh giá: - GV kết luận - Khen ngợi HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×