Tải bản đầy đủ (.docx) (183 trang)

Giao an van7 II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.75 KB, 183 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 26/12/2012. Ngày giảng 7A1: 2/1/2013 - 7A2: 2/1/2013 Tiết 73 - Bài 20 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức:Giúp HS hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật kết cấu, nhịp điệu cách lập luận và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. 2.Kĩ năng : HS nắm được nội dung, nghệ thuật của câu tục ngữ đã học. 3.Thái độ: Có ý thức yêu thích văn chương nhiều hơn. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút)7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tục ngữ. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Tục ngữ là gì ? I.Tìm hiểu chung. -HD đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú *Tục ngữ SGK/3 ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. -Giải thích từ khó. SGK (*)Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhốm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ? 2 nhóm: Nói về thiên nhiên (câu1->4),.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nói về LĐSX (câu 5->8). Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của câu tục ngữ. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :22 phút II.Tìm hiểu văn bản. *Bốn câu này có điểm chung gì ? 1-Tục ngữ về thiên nhiên: câu 1->4 Câu 1: *Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, gì, và cả câu nói gì ? Ngày tháng mười chưa cười đã tối. *Câu tục ngữ có sdụng các biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng ? -Cách nói thậm xưng -Sd phép đối xứng giữa 2 vế câu -Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa *ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, đông đêm dài, ngày ngắn. tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? (*)Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? (Sử dụng th.gian trong cuộc sống sao cho hợp lí). *Bài học đó được áp dụng như thế nào Câu 2: trong thực tế ? Mau sao thì nắng, vắng sao thì *Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế mưa. và nghĩa của cả câu là gì ? *Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ? ->Hai vế đối xứng – Nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng và làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp -Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng. nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. *Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? Câu 3: *Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ. được áp dụng như thế nào ? -Trông ráng đoán bão. *Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? *Kinh nghiệm được đúc kết từ h.tượng “ráng mỡ gà” là gì ? (*)Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão). (*)Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự báo bão khá c.xác. Vậy KN “trông ráng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa, ph.tiện Câu 4: thông tin hạn chế thì KN đoán bão của dân Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. gian vẫn còn có tác dụng). -Trông kiến đoán lụt. *Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra n vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt) *KN nào được rút ra từ hiện tượng này ? *Dân gian đã trông kiến đoán lụt, điều này cho thấy đ.điểm nào của KN dân gian ? *Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch). *Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ? *Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ? (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn). *Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ? ->Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. (*)Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? *Canh trì, canh viên, canh điền có nghĩa là gì? *KN sản xuất được rút ra là kinh nghiệm gì ? (Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa). (*)Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? *Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta ngày càng được đầu tư p.triển, thu lợi nhuộn lớn). *Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là nc, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống). *Câu tục ngữ nói đến vấn .đề gì ? (Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa). *Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng ? ->Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong. 2-Tục ngữ về lao đọng sản xuất: Câu 5: Tấc đất, tấc vàng.. -Đất quý như vàng. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. -Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ sản.. Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.. -Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghề trồng lúa. (*)KN trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? (*)Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt). *Ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác). *Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ? ->Sd câu rút gọn và phép đối xứng – Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ (*)Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? *KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta như thế nào ? (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ). *Sưu tầm những câu tục ngữ nói về thiên nhiên và LĐSX. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ xung. -GV đánh giá, kết luận.. quan trọng hàng đầu là nước.. Câu 8: Nhất thì, nhì thục. . -Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là q.trọng hàng đầu.. *Ghi nhớ: sgk (5 ). *Luyện tập:. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Thế nào là tục ngữ? -Nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ đã học. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ. -Về nhà sưu tâm tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất - Chuẩn bị : Chương trình địa phương. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 1/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1: 4/1-7A2: 5/1 Tiết 74 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Ca dao Đại Từ; Phú Bình; Phú Lương ; Định Hoá A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức:Cung cấp cho HS một số bài ca dao của địa phương. 2.Kĩ năng:Tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của ca dao. 3.Thái độ:Trân trọng và giữ gìn văn hóa của địa phương mình. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Văn học Thái Nguyên. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo Văn học Thái Nguyên. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Đọc thuộc lòng bài ca dao của Đại từ (Sách văn học Thái nguyên) *Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài. Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim lên miệng” là thơ ca trữ tình dân gian. Ca dao-dân ca VN là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những người LĐ. Tâm hồn tình cảm con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa đối với những người ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca dao- dân ca VN vô cùng phong phú. Hốm nay thầy trò cùng tìm hiểu tiếp về ca dao của Đại Từ; Phú Bình; Phú Lương; Định Hoá. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được thế nào là ca dao? Ca dao Đại Từ? Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 5 phút. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung. *Trình bày sự hiểu biết của em về ca *Khái niệm ca dao. dao Đại từ? *Ca dao của Đại Từ, Phú Bình, Phú Lương, Định Hóa. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :32 phút II.Tìm hiểu văn bản. Đọc bài ca dao3. Bài 3. *Nhà em, em đã từng ăn canh mon chưa? *Em hãy tường thuật lại cách làm món ăn mon? *Canh mon là loại canh như thế nào ? - Nấu bằng lá non của mon nước, gia vị Ca ngợi đặc sản (khoại mon) của gừng, mẻ. (Nõn cây mon) Đại Từ. -Thương ăn vào tháng tư, mát, ngon, bổ  Món ăn dân giã, ngon, bổ *Đại Từ có món đặc sản gì? Bài 4: Xin chàng bỏ áo em ra Rồi mai em lại đi qua chốn này Chốn này Nhã Lộng cầu Mây Rồi mai em biết chốn này là đâu. Bàì 4. Ca ngợi vẻ đẹp của địa phương phú bình(Cầu mây).. *Lời bài ca dao của ai nói với ai ? * Tại sao cô gái lại xin chàng trai bỏ áo ra và hứa mai lại đi qua chốn này? * Chốn này là chốn nào ? *Nội dung của bài ca dao ? *Cho HS nhóm. Thi sưu tầm ca dao địa phương. III. Luyện tập -Cử BGK : Tổ trưởng các tổ. -Các tổ lần lượt đọc các bài ca dao của *Sưu tầm ca dao của địa phương. tổ sưu tầm được. -BGK chấm tổ nào sưu tầm được nhiều bài ca nhất tổ đó sẽ thắng. -BGK cống bố tổ dành chiến thắng trong phần thi. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Ý nghĩa của bài ca dao? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Tiếp tục sưu tầm ca dao Đại Từ; Phú Bình, Phú Lương; Định Hoá. - Chuẩn bị : Tìm hiểu chung vè văn nghị luận. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn 2/ 1/ 2012. Ngày giảng 7A1. 7/1 -7A2: 7/1 Tiết 75 - Bài 18 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2.Kĩ năng: HS nắm được khái niệm nghị luận? Đặc điểm của văn nghị luận. 3.Thái độ: Nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra trong đời sống. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? -Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài: Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận có những đặc điểm nào? Hôm nay, ta đi vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung đặc điểm của văn nghị luận. Hoạt động 2 : I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. Mục tiêu: HS nắm được nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 22 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Trong đời sống em có thường gặp các I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây luận: không: 1-Nhu cầu nghị luận: -Vì sao em đi học ? -Vì sao con người cần phải có bạn ? -Theo em như thế nào là sống đẹp ? -Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hay hại ? *Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề tương tự ? *Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảmảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? *Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết ? *Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới những dạng nào ?. -. *Kiểu văn bản nghị luận như:  rong đời sống, ta thường gặp văn T nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,.... Đọc văn bản: Chống nạn thất học 2-Thế nào là văn nghị luận: *Bác Hồ viét bài này để nhằm mục *Văn bản: Chống nạn thất học. đích gì ? a-Mục đích: Bác nói với dân về “1 trong những công việc cần phải làm ngay trong lúc này là nâng cao dân trí...” -Luận điểm: *Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu +Mọi người VN phải hiểu biết quyền ra những ý kiến nào ? Những ý kiến ấy lợi và bổn phận của mình. được diễn đạt thành những luận điểm +Có k.thức mới có thể tham gia vào nào ? công việc xây dựng nước nhà. *Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết b-Lí lẽ: đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê những -Tình trạng thất học, lạc hậu trước lí lẽ ấy ? CM/8 do ĐQ gây nên. -Đ.kiện trước hết cần phải có là người dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu. -Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học. *Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao ? c. Phải dùng văn nghị luận. *Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào ? *Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?. *Ghi nhớ: sgk (9 )..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gv: Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút II-Luyện tập: *Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự 3-Văn bản: Hai biển hồ. hay nghị luận ? -Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai *Vì sao em khẳng định như vậy? cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Vai trò của văn nghị luận trong đời sống hàng ngày. -Thế nào là văn nghị luận? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học kĩ bài. Xem lại bài tập đã chữa. - Chuẩn bị : Tìm hiểu chung vè văn nghị luận. (tiếp theo) *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn 4/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1: 9/1 -7A2: 9/1 Tiết 76 - Bài 18 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2.Kĩ năng: HS nắm được khái niệm nghị luận? Đặc điểm của văn nghị luận. 3.Thái độ: Nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra trong đời sống. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3.Bài mới *Trong đời sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới những dạng nào? (Ghi nhớ/SGK 9) *Thế nào là văn nghị luận? (Ghi nhớ/SGK 9) Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài: Văn nghị luận có vai trò rất lớn trong cuộc sống của chúng ta giờ học này chúng ta thực hành bài tập ứng dụng. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 32 phút. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt II-Luyện tập: Đọc văn bản: 1-Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt Cần tạo ra thói quen tốt trong đời trong đời sống xã hội. sống xã hội. a-Đây là bài văn nghị luận. Vì ngay nhan đề của bài đã có tính chất *Đây có phải là bài văn nghị luận nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> không ? Vì sao ?. b-Tác giả đề xuất ý kiến: *Tạo nên thói quen tốt như: *Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những +Dậy sớm, dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ? +Luôn đúng hẹn, +Luôn đọc sách,... -Bỏ thói quen xấu như : +Hay cáu giận, +Mất trật tự, +Vứt rác bừa bãi,... -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi người, mỗi *Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra những lí lẽ và dẫn chứng nào ? ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội. -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi.... c-Bài nghị luận g.quyết vấn đề rất thực *Em có nhận xét gì về lí lẽ và dẫn tế, cho nên mọi người rất tán thành. chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? Lý lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn Bài 2-Bố cục: 3 phần. chứng rõ ràng, cụ thể. -MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, (*)Bài nghị luận này có nhằm giải nói qua vài nét về thói quen tốt. quyết vấn đề có trong thực tế hay -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần không ? loại bỏ. -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần *Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn làm gì để tạo nếp sống văn minh. trên *Yêu cầu của mở bài? *Nội dung phần thân bài? *Yêu cầu phần kết bài? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Khái niệm văn nghị luận? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ/SGK Về nhà xem lại bài tập đã chữa. - Chuẩn bị : Tục ngữ về con người và xã hội. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn 6/ 1/ 2012. Ngày giảng 7A1: 11/1 - 7A2: 12/1 Tiết 77 - Bài 19 Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức:Giúp HS hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật kết cấu, nhịp điệu cách lập luận và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. 2.Kĩ năng : HS nắm được nội dung, nghệ thuật của câu tục ngữ đã học. 3.Thái độ: Có ý thức yêu thích văn chương nhiều hơn. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút)7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về kinh nghiệm xã hội mà cha ông ta để lại qua tục ngữ. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được thế nào là tục ngữ. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 2 phút. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung: *Em hãy trình bày sự hiểu biết của em về *Tục ngữ. tục ngữ.? -GV: Hướng dẫn đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối *Giải thích từ khó./SGK *Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? 3 nhóm: -Tục ngữ về p.chất con người (câu1->3), -Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4->6), -Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7->9)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (*)Vì sao lại xếp 3 nhóm trên vào 1 văn bản ? Vì chúng đều là kinh nghiệm và bài học của dân gian về con người và xã hội. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của 9 câu tục ngữ. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :30phút * Ba câu em vừa đọc có chung nội II.Tìm hiểu văn bản: dung gì ? 1-Tục ngữ về phẩm chất con người (câu *Câu tục ngữ sử dụng biện pháp 1->3 ): nghệ thuật gì? Tác dụng ? Câu 1: -Gv: Một mặt người là cách nói hoán Một mặt người bằng mười mặt của. dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của Hoán dụ, so sánh, đối lập là của cải v.chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều. *Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? *Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? (*)Câu tục ngữ này có thể ứng dụng =>Người quí hơn của. trong những trường hợp nào ? -Khẳng định tư tưởng coi trọng gía trị -Gv: Câu tục ngữ nói về triết lí sống của con người. của n.dân ta là đặt con người lên trên mọi thứ của cải. Ngoài ra nó còn p.ánh 1 hiện thực là người xưa ước mong có nhiều con cháu dể tăng cường sức LĐ. *Em hãy giải thích “góc con người” Câu 2: là như thế nào? T.sao “cái răng cái tóc là góc con người” ? (Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con ng thì răng và tóc chỉ là chi tiết rất nhỏ, nhưng chính chi tiết nhỏ nhất -Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì ấy lại làm nên vẻ đẹp con người). hình thức bên ngoài thể hiện phần nào *Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? tính cách bên trong. *Câu tục ngữ được ứng dụng trong trường hợp nào ? khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng, tóc cho sạch đẹp và thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân ta. *Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được Câu 3: dùng với nghĩa như thế nào ? (Đóirách là cách nói kháiquát về cuộc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> sống khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con người cần phải giữ gìn). *Câu tục ngữ có nghĩa là gì ? -Nghĩa đen. -Nghĩa bóng *Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? *Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? (*)Trong dân gian còn có câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? (Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề). *Ba câu 4,5,6 này có chung nội dung gì ? *Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ? Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học. *Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? *Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì? *Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. *Nói như vậy để nhằm mục đích gì ? *Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè. *Mục đích của cách nói đó là gì ? (*)Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ xung cho nhau ? Vì sao ? (Hai câu tục ngữ trên nói về 2 v.đề khác nhau: 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về tầm q.trong của việc học bạn. Để cạnh nhau mới đầu tưởng mâu thuẫn nhưng thực ra chúng bổ xung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh q.niệm đúng đắn của người xưa: trong h.tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức q.trong).. -Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ. Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.. 2-Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (4-6): Câu 4: -Điệp từ. Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn.. Câu 5: K.định vai trò và công ơn của thầy. Câu 6: Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn.. 3-Tục ngữ về q.hệ ứng xử ( 7 ->9):.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ? *Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (*)Hai tiếng “thương người” đặt trước “thương thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ? *Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? *Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ? *Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? -Nghĩa đen: -Nghĩa bóng: *Câu tục ngữ được sử dụng trong những hoàn cảnh nào? *Nghiã của câu 9 là gì ? 1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao). *Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ? (*)Về hình thức 9 câu tục ngữ này có gì đặc biệt ? Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về quan điểm của người xưa ? *Tìm những câu câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ?. Câu 7: -Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thg yêu. Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha. Câu 8: . Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó. Câu 9: Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được khó khăn trở ngại dù là to lớn. *Ghi nhớ: sgk (13 ).. *Luyện tập: câu 1. -Đồng nghĩa, gần nghĩa: +Người sống đống vàng. +Người là hoa đất. -Trái nghĩa: +Hợm của, khinh người. +Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Vai trò của tục ngữ trong đời sống của nhân dân ta từ xưa đến nay. -Giá trị nội dung và nghệ thuật của 9 câu tục ngữ. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học thuộc lòng 9 câu tục ngữ. BTVN sưu tầm tục ngữ trong và ngoài nước. - Chuẩn bị : Rút gọn câu. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn 8/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1.14/1 - 7A2: 14/1 Tiết 78 - Bài 19 RÚT GỌN CÂU A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là rút gọn câu và cách rút gọn câu. 2.Kĩ năng: Phân biệt được câu rút gọn và câu không rút gọn. Sử dụng câu rút gọn. 3.Thái độ: Có ý thức dùng câu rút gọn trong khi nói và viết, tránh hiểu lầm. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Đọc thuộc lòng câu tục ngữ em thích? Vì sao em thích? *Tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ em vừa đọc? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu tao thành câu rút gọn. Vậy, câu rút gọn là gì? Tác dụng của câu rút gọn như thế nào? Hôm nay, ta vào học bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : I.Thế nào là câu rút gọn. Mục tiêu: HS nắm khái niệm. Phân biệt câu rút gọn và câu không rút gọn. Tác dụng. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt I-Thế nào là rút gọn gọn: *Bài tập/SGK14 *Tìm C-V trong câu a&b? -Bài 1 *Về cấu tạo 2 câu có gì khác nhau? a-Học ăn, học nói, học gói, học mở. Câu a Không có C b-Chúng ta / học ăn, học nói, C V1 V2 Câu b  Có C-V *Tìm những từ ngữ có thể làm C trong học gói, học mở. V3 V4 câu a ? Chúng ta, chúng em, người VN. *Theo em, vì sao C trong câu a được lược bỏ ? Lược bỏ C nhằm làm cho câu gọn hơn,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> khẳng định việc học ăn, học nói, học gói, học mở là của chung mọi người. Bỏ C những nội dung thông báo mọi người vẫn hiểu đúng. Câu a gọi là câu rút gọn. *Qua bài tập em hãy cho biết thế nào là câu rút gọn. -Bài 2 *Việc lược bỏ C nhằm mục đích gì? *Trong những câu in đậm dưới đây, a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba thành phần nào của câu được lược bỏ ? bốn người, sáu bảy người. -Lược bỏ V. Vì sao ? Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi theo nó. b, -Bao giừ cậu đi Hà Nội ? -Ngày mai. *Lược bỏ V hoặc cả C-V nhằm mục đích -lược cả C - V. ->Ngày mai, tớ / đi Hà Nội. gì? Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh hơn, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước. BT nhanh: Bài 1/SGK 16 b-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c-Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. ->Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh *Ghi nhớ/SGK 15 Hoạt động 3 : II.Cách dùng câu rút gọn. Mục tiêu: HS hiểu và biết cách sử dụng câu rút gọn đúng mục địch khi nói và viết.. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :12 phút II-Cách dùng câu rút gọn: *Bài tập ?SGK 15 *Những câu in đậm thiếu thành phần nào 1, Sáng chủ nhật, trong em tổ chức cắm ? (thiếu C). trại. Sân trong thật đông vui. Chạy *Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co. sao ? ->Thiếu C – làm cho câu khó hiểu. Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu 2, -Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10. -Con ngoan quá ! Bài nào được điểm *Em có nhận xét gì về câu trả lời của 10 thế ? người con ? (Câu trả lời của người con -Bài kiểm tra toán. chưa được lễ phép) *Theo em cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn để thể hiện thái độ lễ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phép ? (ạ, mẹ ạ). (*)Trong trường hợp nào ta có thể dùng *Ghi nhớ: sgk 16 câu rút gọn: Bài kiểm tra toán. *Khi rút gọn câu cần chú ý gì ? Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút II-Luyện tập: 2-Bài 2 (16 ): a-Tôi bước tới... Thảo luận nhóm Tôi thấy cỏ cây...lom khom...lác đác... - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Tôi như con quốc... con gia gia... - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tôi dừng chân... - GV - đánh giá, kết luận. Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh... ->Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). -Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ... ->Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm. *Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Thế nào là câu rút gọn? -Rút gọn câu nhằm mục đích gì? -Khi rút gọn câu cần chú ý những gì? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ/Sgk. BTVN 2ýb, 4 - Chuẩn bị : Đặc điểm của văn bản nghị luận. *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn 10/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1:16/1. 7A2: 16/1 Tiết 79 - Bài 19 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. 2.Kỹ năng: HS nắm rõ được các đặc điểm của văn bản nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng luận điểm, luận cứ và lập luận vào làm một bài văn nghị luận.: B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Thế nào là câu rút gọn? Rút gọn câu nhằm mục đích gì? Khi rút gọn câu cần chú ý những gì? (ghi nhớ/Sgk) *Chữa bài tập 4/sgk18 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài: Văn nghị luận có những đặc điểm nào? Các đặc điểm đó nó đóng góp như thế nào trong văn nghị luận? Đặc điểm của văn bản nghị luận là gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được cốt truyện, kể t/phẩm Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 22 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I-Luận điểm, luận cứ và lập luận: 1-Luận điểm: *V.Bản: Chống nạn thất học *Thế nào là luận điểm? luận điểm chính. *Theo em luận điểm chính của bài viết là -Được trình bày dưới dạng nhan đề. gì ? -Các câu văn cụ thể hoá luận điểm: *Luận điểm chính được nêu ra dưới dạng +Mọi người VN... nào? +Những người đã biết chữ... *Các câu văn nào đã cụ thể hoá luận +Những người chưa biết chữ... điểm? -Luận điểm thể hiện tư tưởng của bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> văn nghị luận. -Muốn th.phục luận điểm phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến (v.đề *Luận điểm đóng vai trò gì trong văn nghị được nhiều người quan tâm). luận? -Luận điểm -ghi nhớ (sgk-19 ). *Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt được yêu cầu gì ? 2-Luận cứ: -Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, *Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? d.chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức th.phục. -*Dựa vào SGK hãy cho biết thế nào là -Luận cứ trong văn bản Chống nạn luận cứ? thất học: +Do chính sách ngu dân... +Nay nước độc lập rồi... *Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học ? GV-Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? (Luận điểm thường mang tính k.quát cao, VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và đẹp, Non sông gấm vóc. Vì thế:-Muốn cho người đọc hiểu và tin, cần phải có h.thống luận cứ cụ thể, sinh động, chặt chẽ. -Gv: Có thể tạm s2 luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các -Luận cứ: ghi nhớ (sgk-19 ). chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận. 3-Lập luận: *Muốn có sức th.phục thì lí lẽ và d.c cần phải đảm bảo n yêu cầu gì ? Muốn có tính th.phục thì luận cứ phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu. *Thế nào là lập luận? -Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành n lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơpk lí để làm rõ luận điểm. *Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học ?. -Trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học: +Nêu lí lẽ, dẫn chứng: Pháp thực hiện chính sách ngu dân nên n.dân VN bị thất học. Nay độc lập muốn tiến bộ phải cấp tốc nâng cao dân trí. +Nêu cách chống nạn thất học: Những ng biết chữ dạy cho ng chưa biết chữ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Gv:Tóm lại: trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học và chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào ? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải quyết việc đó. Cách sắp xếp như trên chính là lập -Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ). luận. Lập luận như vậy là chặt chẽ. *Ghi nhớ: sgk (19 ). *Vậy em hiểu lập luận là gì ? Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời II-Luyện tập: sống xã hội. Văn bản: Cần tạo thói quen tốt *Cho biết luận điểm ? trong đời sống xã hội. *Luận cứ ? -Luận điểm: chính là nhan đề. *Và cách lập luận trong bài ? -Luận cứ: Hoạt động nhóm, các nhóm thaoe luận. +Luận cứ 1: Đại diện nhóm trình bầy. +Luận cứ 2:. Đáp ân: +Luận cứ 3: -Luận điểm: chính là nhan đề. -Lập luận: -Luận cứ: -Bài văn có sức thuyết phục mạnh +Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu. mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất +Luận cứ 2: Có ng biết phân biệt tốt và phù hợp với cuộc sống hiện tại. xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. +Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. -Lập luận: +Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. +Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. +Một thói quen xấu ta thg gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. +Cho nên mỗi ng... cho xã hội. -Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại. *Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Đặc điểm của văn nghị luận. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị : Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn 11/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1: 18/1 - 7A2: 19/1 Tiết 80 - Bài 19 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. 2.Kỹ năng: Rèn luyện cách tìm hiểu đề, lập ý cho đề văn nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức biết tìm hiểu đề, lập ý trước khi làm một bài văn. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận (Ghi nhớ/sgk19) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài: Đề văn nghị luận là gì? Yêu cầu của đề văn nghị luận như thế nào? Muốn là được một bài văn nghị luận chúng ta phải lập ý. Vậy các yêu cầu của việc tìm hiểu đề, lập ý ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó Hoạt động 2 : I.Tìm hiểu đề văn nghị luận. Mục tiêu: HS hiểu đề văn nghị luân. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :10 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Đọc SGK I-Tìm hiểu đề văn nghị luận: *Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, 1-Nội dung và tính chất của đề đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài văn nghị luận: cho bài văn sắp viết có được không? *Đề văn: sgk (21 ). *Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? (Nội dung: Căn cứ vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm, 1 v.đề lí luận). *Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định n việc làm văn ? q.điểm, luận điểm; đề 3,7 là lời -có ý nghĩa định hướng cho bài viết như lời kêu gọi mang 1 tư tưởng, 1 ý khuyên, lơì tranh luận, lời giải thích,... chuẩn tưởng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bị cho ng viết 1 thái độ, 1 giọng điệu. -Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, q.điểm hay 1 v.đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều là đề Ghi nhớ1: (sgk -23 ). văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu. 2-Tìm hiểu đề văn nghị luận: a-Đề bài: Chớ nên tự phụ. *Đề văn nghị luận có ND và t.chất gì ? *Đề bài nêu lên vấn đề gì ? Đề nêu lên 1 tư tưởng, 1 thái độ phê phán đối với bệnh tự phụ. *Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? (Là lời nói, h.đ có t.chất tự phụ của 1 con người). *Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định ? (K.định “Chớ nên tự phụ”). *Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? (Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận để b-Yêu cầu của việc tìm hiểu phê phán bệnh tự phụ). đề: Ghi nhớ2 (sgk -23 ). (*)Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ? Hoạt động 3 : II.Lập ý cho bài văn nghị luận. Mục tiêu: HS hiểu các bước lập ý của bài văn nghị luận. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :12 phút *Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến thể II-Lập ý cho bài văn nghị hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. luận: Em có tán thành với ý kiến đó không ? *Đề bài: Chớ nên tự phụ. (*)Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của 1-Xác lập luận điểm: mình và lập luận cho luận điểm đó?. *Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính bằng các luận điểm phụ? -Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu của con 2-Tìm luận cứ: người mà hs chúng ta dễ mắc phải. -Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng rất khó sửa. -Tự phụ trong h.tập thì làm cho h.tập kém đi, sai lệch đi. -Tự phụ trong g.tiếp với mọi người, với bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt. *Gv: Để lập luận cho tư tưởng chớ nên tự phụ, thông thường ng ta nêu câu hỏi: Tự phụ là gì? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào? Tự phụ có hại cho ai ? -Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. 3-Xây dựng lập luận: -Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> khác, làm cho mình ngày càng co mình lại, không tiến bộ được. -Bệnh tự phụ thường được biểu hiện ở sự coi thường ý kiến của người khác, tự cho ý kiến của mình là đúng, là tuyệt dẫn đến thái độ khắt khe với người, để dễ dãi đối với mình. *Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng q.trong nhất để phục vụ mọi người ? -Tự phụ là căn bệnh dễ mắc phải và khó sửa chữa căn bệnh này thường xuất hiện ở lứa tuổi thanh thiếu niên, ở đ.tượng có năng khiếu, học khá, học giỏi. -Người mắc bệnh tự phụ thường có thái độ không b.thg hay đề cao ý kiến, t.tưởng củ m, coi thg xem nhẹ ý kiến của ng khác. -Không nên nhầm lẫn giữa lòng tự trọng và lòng tự phụ. Tự trọng là có thái độ giữ gìn nhân cách đúng đắn của m, không để cho ng khác chê bôi, nhạo báng 1 cách không đúng đắn với m. Tự phụ thì khác hẳn, đó là thái độ tự cho m hơn hẳn ng khác, tự tạo ra khoảng cách giữa m và bè bạn. Đến 1 lúc nào đó bệnh tự phụ sẽ bị cô lập và mất dần đi sự tiến bộ đã có. *Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc đi từ đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao *Ghi nhớ3: sgk (23 ) và coi thường ng khác không ? Hay bắt đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại của nó ? (*)Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề này ? Hoạt động 4: III.Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút Hoạt động nhóm III-Luyện tập: Thảo luận trong nhóm 1-Xác định luận điểm Cử đại diện nhóm trình bầy. Đáp án: 1-Xác định luận điểm?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách đáp ứng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân hồn. -Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách. 2-Tìm luận cứ 2-Tìm luận cứ? -Sách mở mang trí tuệ, giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa ta vào tìm hiểu Tác giả cực lớn là thiên hà và Tác giả cực nhỏ như hạt vật chất. -Sách đưa ta ngược thời gian về với n biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. -Sách cho ta n phút thư giãn thoải mái. 3-Xây dựng lập luận? 3-Xây dựng lập luận Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc. - GV - đánh giá, kết luận. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Đề văn nghị luận. -Lập ý cho đề văn nghị luận. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hoàn thiện bài viết sách là người bạn lớn của con người. - Chuẩn bị : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn 14/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1.21/1 7A2: 21/1 Tiết 81- Bài 20 TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( Hồ Chí Minh ) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. 2.Kỹ năng: HS nắm được nội dung, nghệ thuật nghị luận của văn bản trên. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu quê hương, đất nước. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, - KN tìm kiếm và sử lí thông tin -Bảo vệ môi trường. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Những căn cứ xác định đề văn nghị luận? Tính chất của đề văn nghị luận? *Những yêu cầu tìm hiểu đề, lập ý cho đề văn nghị luận? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trích trong báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại đại hội thứ II tháng 2 năm 1951 của Đảng lao động Việt Nam. Nội dung của văn bản nêu lên vấn đề gì? Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được t/giả, hoàn cảnh ra đời của văn bản. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Em đã được biết về tác giả HCM qua I-Tìm hiểu chung: bài thơ nào ?Em hãy g.thiệu 1 vài nét 1-Tác giả: về tác giả HCM ? Hồ Chí Minh *Dựa vào c.thích *, em hãy nêu xuất 2-Tác phẩm: Bài văn trích trong Báo xứ của văn bản ? cáo c.trị của c.tịch HCM tại Đại hội lần.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -HD đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt thứ II, tháng 2.1951 của Đảng LĐ VN. khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm. Lưu ý các ĐT:lướt, nhấn, quá; các q.h từ: từ, đến; các hình ảnh s.sánh cần đọc với giọng phù hợp. *Chú thích. SGK *Bố cục: 3 phần. *Tìm bố cục bài văn ? -MB (Đ1): Nhận định chung về lòng *Lập dàn ý theo trình tự lập luận trong yêu nước. bài ? -TB (Đ2,3): Biểu hiện của lòng yêu  trình tự lập luận: nước. -KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta. -Xác định lập luận: Đoạn 1. -Luận cứ: Đoạn 2,3. -Xây dựng lập luận: Đoạn 4. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :22 phút * Đoạn 1 nêu gì ? II.Tìm hiểu văn bản: *Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị 1-Nhận định chung về lòng yêu c.tịch nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân nước: ta k.định 1 chân lí, đó là chân lí gì? -Dân ta có 1 lòng nồng nà yêu *Em nhận xét gì về cách nêu vấn đề của nước. Đó là truyền thống quí báu t/giả? ->Câu văn ngắn gọn. của ta. -Gv: Lời văn ngắn gọn, vừa p.ánh LS, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về LS, . về đạo lí của DT. -Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính thuyết phục cao. (*)Lòng yêu nước của n.dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? Vì sao? Vì đ.điểm LS của DT ta luôn phải chống ngoại xâm *Đ.tranh chống ngoại xâm: nên cần đến lòng yêu nước. *Em hãy tìm n hình ảnh nổi bật nhất trong đoạn này ? -Nó kết thành 1 làn sống vô cùng *Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi giả ? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? sự nguy hiểm kh.khăn, nó nhấn -Gv: Văn nghị luận dễ khô khan, nhưng văn chìm tất cả lũ bán nc và lũ cướp của Bác không khô khan. Dùng hình ảnh nc. làn sóng để g.thiệu td to lớn của tinh thần ->Điệp từ kết hợp với ĐT, tính từ yêu nước, vừa có td ca ngợi 1 truyền thống tả đúng hình ảnh và sức công phá quí báu của DT, vừa phát hiện ra 1 ng.nhân của 1 làn sóng- Gợi tả sức mạnh q.trong giúp dân ta c.thắng ng.xâm, vừa của lòng yêu nước, tạo khí thế kích thích sự suy nghĩ, tìm hiểu của ng đọc, mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục ng nghe. Cả ND và NT của phần mở đầu người đọc. này mới hấp dẫn làm sao..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Hai đoạn này có n/v gì ? *Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra những chứng cứ cụ thể nào ? Lòng yêu nước trong q.khứ của LS DT và lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta). *Lòng yêu nước trong q.khứ được xác nhận bằng dẫn chứng nào ? (*)Trước khi đưa ra d.c, tác giả đã k.định điều gì ? Vì sao tác giả lại k.định như vậy ? ( Vì đây là các th.đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT). *Em có nhận xét gì về cách đưa d.c cuat tác giả ở đ.v này ? *Các d.c được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? (*)LSử Dân tộc AHùng mang truyền thống yêu nước từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của th.gian, của mạch nguồn sức sống DT được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển đoạn. Đó là câu nào ? *Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này?(Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ) *Để CM lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra n d.c nào ? *Các d.c được đưa ra theo cách nào ? *D.chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào ? C.trúc d.hứng ấy có q.hệ với nhau như thế nào ? (Mô hình LK: Từ ... đến - Cùng LK để làm sáng tỏ chủ đề đ.v: Lòng yêu nước của đồng bào ta trong k.chiến chống TD Pháp). *Các d.c được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?. 2-Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước: *Lòng yêu nước trong qúa khứ của Lịch sử dân tộc.. -Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,..., Q.Trung,... ->D.chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự thời gian LSử. =>Ca ngợi n chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT. *Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: ->Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa toàn diện. =>Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Khái quát về t/giả, xuất xứ của văn bản? -Cách nêu vấn đề (luận điểm) ngắn gọn, dễ hiểu, tăng sức thuyết phục. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . (Chon một đoạn học thuộc lòng) - Chuẩn bị : Phần còn lại + Sự giàu đẹp của tiếng Việt. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn 14/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1:23/2 - 7A2: 23/1 Tiết 82 - Bài 20 (tiếp theo) TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( Hồ Chí Minh ) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Thấy được sự giàu đẹp của Tiếng Việt. 2.Kỹ năng: HS nắm được nội dung, nghệ thuật nghị luận của văn bản trên. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu quê hương, đất nước. Ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, - KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (10 phút) *Trình bày cuộc đời và sự nghiệp của chủ tịch Hồ Chí Minh? *Bài văn nghị luận này nêu vấn đề gì? Hãy tìm câu chốt thâu tóm nội dụng vấn đề nghị luận trong bài? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trích trong báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại đại hội thứ II tháng 2 năm 1951 của Đảng lao động Việt Nam. Nội dung của văn bản nêu lên vấn đề gì? Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản (Tiếp theo) Mục tiêu: HS hiểu nội dung,nghệ thuật của văn bản. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :20 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Đ4 nêu vấn đề gì? 3-Nhiệm vụ của chúng ta: *T/ giả ví tinh thần yêu nước như thế -Tinh thần yêu nước cũng như các nào? T/dụng của phép so sánh này? thứ của quí..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ?. ->Hình ảnh s.sánh độc đáo dễ hiểu.->Đề cao t.thần yêu nước của n.dân ta. -Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng: +Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy. +Có khi được cất giấu kín đáo... ->không nhìn thấy. =>Cả 2 đều đáng quí. -Phải ra sức giải thích tuyên truyền... =>Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. ->Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ – Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.. *Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ q.điểm yêu nước như thế nào ? Câu văn nào nói lên điều đó ? *Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? -Gv: Kết thúc bài viết Báo cáo c.trị thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với người sẽ vận dụng vào thực tế c.tác của mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và t.năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy t.thần yêu nước trong công việc *Ghi nhớ: sgk (27 ). cụ thể hằng ngày, trong việc h.tập, l.động và ứng xử với mọi người. *Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản? *Qua bài văn em hiểu thêm gì về c.tịch HCM ? (Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của HCM đối với dân, với nc; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể *Luyện tập: cả thơ ca và văn xuôi). *Viết đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 4,5 câu có s.d mô hình liên kết “từ...đến” ? Hoạt động 3 : Hướng dẫn học thêm -Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Mục tiêu: HS nắm t/giả, giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 12 phút Hướng dẫn học thêm Sự giàu đẹp của tiếng Việt I. Tìm hiểu chung: *Hãy nêu 1 vài nét về TG- TP 1.Tác giả :SGK GV hướng dẫn đọc: 2.Tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Bố cục : Chia 2 phần. * Văn bản được chia thành mấy phần? II. Tìm hiểu văn bản: Hãy xác định và nêu nội dung chính 1- Nhận định về tiếng Việt: của từng phần? - Tiếng Việt đẹp. * Nội dung của phần đầu đề cập đến - Tiếng Việt hay vấn đề gì? *Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng Việt? * Trong nhận xét đó, tác giả phát hiện 2.Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt: phẩm chất tiếng Việt trên những a. Tiếng Việt đẹp như thế nào? phương diện nào? - Giàu chất nhạc. *Vẻ đẹp của tiếng Việt được giải thích - Rất uyển chuyển trong câu kéo. trên những yếu tố nào? - Ấn tượng của người nước ngoài. * Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận - Cấu tạo đặc biệt của tiếng Việt. ( hệ xét tiếng Việt là một thứ tiếng hay? thống nguyên âm và phụ âm khá Đoạn đầu liên kết 3 câu với 3 nội phong phú, giàu thanh điệu, giàu hình dung. tượng ngữ âm) *Qua phần tìm hiểu trên, em thấy cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt? b. Tiếng Việt hay như thế nào? * Để chứng minh vẻ đẹp tiếng Việt, - Thảo mãn nhu cầu trao đổi tình cảm TG dựa trên những đặc sắc nào trong giữa người với người. cấu tạo của nó? - Thảo mãn nhu cầu đời sống văn hoá *Chất nhạc của tiếng Việt được xác ngày một phức tạp. nhận trên các chứng cớ nào trong đời - Dồi dào về cấu tạo từ ngữ… về hình sống và trong khoa học? thức diễn đạt. - Từ vựng tăng lên. - Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn. - Không ngừng đặt ra những từ mới. * Ghi nhớ: SGKT37 * Ở đoạn tiếp, tác giả quan niệm như * Luyện tập: thế nào về một thứ tiếng hay? * Dựa trên các chứng cớ nào để tác giả xác nhận các khả năng hay đó của tiếng Việt? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Nghệ thuật nghị luận trong văn bản:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta? -Sự giàu có và khả năng phong phú của tiếng Việt. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . BTVN1,2/SGK 37 - Chuẩn bị : Câu đặc biệt. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn 20/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1:25/2 - 7A2: 26/2 Tiết 83 - Bài 20 CÂU ĐẶC BIỆT A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm câu đặc biệt.. 2.Kỹ năng: HS hiểu được tác dụng của câu đặc biệt. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói, viết cụ thể hơn. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Đọc thuộc lòng đoạn văn trong văn bản:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Câu đặc biệt là gì? Câu đặc biệt có cấu trúc cú pháp như thế nào? Tác dụng của câu đặc biệt ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : I.Thế nào là câu đặc biệt. Mục tiêu: HS hiểu được cấu tạo của câu đặc biệt.. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 12 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Câu in đậm có c.tạo như thế nào ? I-Thế nào là câu đ.biệt: Hãy thảo luận với bạn và lựa chọn 1 *Bài tập/SGK27 câu trả lời đúng: Ôi, em Thuỷ ! a.Đó là 1 câu b.thg, có đủ CN-VN. b.Đó là 1 câu rút gọn, lược bỏ CNVN. -.Đó là câu không có CN-VN. c.Đó là câu không có CN-VN. -Gv: Câu in đậm là câu đ.biệt. *Câu đ.biệt: là loại câu không c.tạo theo *Em hiểu thế nào là câu đ.biệt ? mô hình CN-VN. *Lấy ví dụ về câu đặc biệt? Hoạt động 3 : II.Tác dụng của câu đặc biệt. Mục tiêu: HS hiểu đặc điểm của câu đặc biệt. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :10 phút.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bộc lộ cảm Liệt kê, xúc thông báo về sự tồn tại của SV, HTượng Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả.. từ từ trôi. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. “ Trời ơi!” cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc một lúc một to hơn. X An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị. *Dùng câu đặc biệt có tác dụng gì?. Xác định Gọi đáp thời gian, nơi chốn X. X. X II. Chức năng *Ghi nhớ/SGK29. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút III-Luyện tập: Thảo luận nhóm Bài 1 / SGK29 : - Gọi đại diện nhóm trình bày kết a- Câu đ.biệt: không có. quả. -Câu rút gọn: câu 2,3,5. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. b-Câu đ.biệt: câu 2. - GV - đánh giá, kết luận. -Câu rút gọn: không có. c-Câu đ.biệt: câu 4. Bài 3 / SGK29): -Câu rút gọn: không có. Quê em ở vùng lòng Hồ. Để đến d-Câu đ.biệt: Lá ơi ! được trong học, chúng em phải đi -Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi ! thuyền. Vào n ngày mưa rét, chúng Bình thường... đâu. em không thể đến trong được vì Bài 2 /SGK29): sóng to, đi trên sông rất nguy hiểm. b-Xđ th.gian (3 câu), Những hôm như vậy, đứng trên bờ, bộc lộ cảm xúc (câu 4). chúng em thầm gọi: Gió ơi ! Đừng c-Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, thổi nữa. Mưa ơi ! Hãy tạnh đi. h.tượng d-Gọi đáp. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . BTVN Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị : Luyện tập về p/pháp lập luận trong văn nghị luận HDTH:Bố cục và p/pháp lập luận trong văn nghị luận. *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn 20/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1:28/1 - 7A2: 28/1/2 Tiết 84 - Bài 20 BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS qua luyện tập mà hiểu sâu hơn khái niệm lập luận. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập luận trong văn nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức trình bày lập luận diễn đạt chặt chẽ. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Muốn trình bày bài văn nghị luận chặt chẽ, lô gíc thì ta phải dùng phương pháp lập luận. Vậy phương pháp lập luận là gì? Tác dụng của lập luận trong văn nghị luận như thế nào? Hôm nay, ta vào luyện tập để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : I. Lập luận trong đời sống. Mục tiêu: HS hiểu được cách lập luận trong đời sống. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của thầy và trò *Thế nào là lập luận? *Trong những câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng (ý định q.điểm) của người nói ? *Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận như thế nào ?. *V.trí của luận cứ và KL có thể thay đổi cho nhau không ? *Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận. Nội dung cần đạt I-Lập luận trong đời sống: *Bài tập/SGK32. a-Hôm nay trời mưa, chúng ta không . .. Luận cứ - KL qh nhân quả. b-Em rất thích đọc sách, vì qua sách.... KL -LC qh nhân.quả. c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi. Luận cứ - KL qh nhân quả. Có thể thay đổi v.trí giữa luận cứ và kết luận..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> sau ? 2-Bổ sung luận cứ cho kết luận: a-Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học được nhiều điều bổ ích. b-Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho người ta không tin mình nữa. c-Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc thôi. 3-Bổ sung kết luận cho luận cứ: *Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, q.điểm của người nói ? a-Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện chơi đi. b-Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, phải học thôi (chẳng biết học cái gì trước). c-Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chịu (họ cứ tưởng như thế là hay lắm). d-Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị chúng nó phải gương mẫu chứ. e-Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. -Gv: Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) thường nằm trong 1 c.trúc câu nhất định. Mỗi l.cứ có thể có 1 hoặc nhiều l.điểm (KL) hoặc ngược lại. Có thể mô hình hoá như sau: Nếu A thì B (B1, B2...) Nếu A (A1, A2...) thì B Luận cứ + Luận điểm =1 câu Hoạt động 3 : II.Lập luận trong văn nghị luận. Mục tiêu: HS biết cách lập luận trong văn nghị luận. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 12 phút GV:L.điểm trong văn nghị luận là những II-Lập luận trong văn nghị luận: KLuận có tính k.q, có ý nghĩa phổ biến đối với XH. (*)Hãy so sánh các KL ở mục I.2 với các l.điểm ở mục II ? (Chống nạn thất học là l.điểm có tính kq cao, có ý nghĩa phổ biến với XH. 1-So sánh: *Trong văn nghị luận, l.điểm có t.d gì ? -Giống: Đều là những KLuận. Gv: Về hình thức: Lập luận trong đ.s -Khác: ở mục I.2 là lời nói giao tiếp hàng hằng ngày thg được diễn đạt dưới hình ngày thường mang tính cá nhân và có ý thức 1 câu. Còn lập luận trong văn nghị nghĩa nhỏ hẹp. Còn ở mục II là luận điểm luận thg được diễn đạt dưới hình thức 1 trong văn nghị luận thường mang tính.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> tập hợp câu. Về ND ý nghĩa: Trong đ.s, lập luận thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. Do l.điểm có tầm q.trong nên ph.pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải có tính kh.học chặt chẽ. Nó phải... *Em hãy lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người ?. kquát cao và có ý nghĩa phổ biến đối với XH. *Tác dụng của l.điểm: -Là cơ sở để triển khai luận cứ. -Là KL của l.điểm.. 2-Lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người.. -Sách là ph.tiện mở mang trí tuệ, khám phá TáC GIả và cuộc sống. Bạn và người thân cùng nhau h.tập. Vai trò của sách giống như vai trò của bạn. -Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất cứ ai và ở đâu cũng cần có sách để thoả mãn nhu cầu cần thiết trong h.tập, rèn luyện, giải trí. -Từ các luận cứ trên có thể KL: Sách là người bạn lớn của con người. Hoạt động 4 : Hướng dẫn tự học Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận Mục tiêu: HS nắm được bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: * Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có * Bài tập/SGK30 mấy đoạn? Mỗi đoạn có những luận điểm - Bài văn gồm 3 phần. nào? a. Đặt vấn đề: - Bài văn gồm 3 phần. b. Giải quyết vấn đề: 2 đoạn. a. Đặt vấn đề: 1 đoạn- Dân ta có một lòng c. Kết thúc vấn đề: 1 đoạn. nồng nàn yêu nước. * Các phương pháp lập luận trong bài b. Giải quyết vấn đề: 2 đoạn. văn: b1: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng 3: Quan hệ nhân - qua, so sánh, suy lý. chiến vĩ đại…. b2: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng… c. Kết thúc vấn đề: 1 đoạn. Bổn phận của chúng ta. * Các phương pháp lập luận trong bài văn: + Hàng ngang1: Quan hệ nhân - quả. 2: Quan hệ nhân - quả..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3: Tổng- phân- hợp. 4: Suy luận tương đồng. +Hàng dọc1:Suy luận tương đồng theo thời gian. 2: Suy luận tương đồng theo thời gian 3: Quan hệ nhân - qua, so sánh, suy lý. * Bố cục gồm 3 phần. - Phần 1: Câu đầu. - Phần 2: Danh hoạ…. mọi thứ. - Phần 3: Đoạn còn lại. *Ghi nhớ: ( SgkT31) * Luyện tập: a. Luận điểm chính: + Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. - Các luận điểm nhỏ: + ở đời có nhiều người đi học nhưng…. Thành tài. + Nếu không có công…. Đúng được đâu. + Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi.. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Phương pháp lập luận trong văn nghị luận. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ cho câu. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn 25/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1.30/1 - 7A2: 30/1 Tiết 85 - Bài 21 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. 2.Kỹ năng: HS nắm được khái niệm và ôn lại trạng ngữ đã học. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng trạng ngữ trong khi nói hoặc viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Lập luận trong đời sống có gì giống và khác lập luận trong văn nghị luận? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? Cách viêt, nói trạng ngữ như thế nào? Hôm nay, ta vào học bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : I. Đặc điểm của trạng ngữ. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của trạng ngữ. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :20 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Đoạn văn có mấy câu ? I-Đặc điểm của trạng ngữ: *Xác định C-V của các câu 1,2,6 ? *Bài tập/SGK39 *Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu -Câu 1,2: Dưới bóng tre xanh, học, hãy xác định trạng ngữ câu Tn - địa điểm 1,2,6? đã từ lâu đời, *Có thể chuyển các TN nói trên sang Tn - thời gian những v.trí nào trong câu ? đời đời kiếp kiếp. Tn - địa điểm -Câu 6: , từ ngàn đời nay, Tn - địa điểm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Bốp bốp, nó bị hai cái tát.->cách thức diễn ra sự việc. -Nó bị điểm kém, vì lười học.->ngnhân (*)Về ND (ý nghĩa) TN được thêm -Để không bị điểm kém, nó phải chăm vào câu để làm gì ? học.->m.đích. (*)Về hình thức TN có thể đứng ở -Nó đến trường bằng xe đạp.->ph.tiện. những v.trí nào trong câu ? *Ghi nhớ: sgk 39). Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 12 phút II-Luyện tập: Bài 1 /39): b-Mùa xuân, cây gạo / gọi đến bao... *Bốn câu sau đều có cụm từ mùa ->TN th.gian. xuân. Hãy cho biết câu văn nào cụm a-Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc từ mùa xuân là TN. Trong những câu Việt, mùa xuân của HN-/ là ...->CN. còn lại, cụm từ mũa xuân đóng vai c-Tự nhiên... : Ai cũng chuộng mùa trò gì ? xuân. ->Phụ ngữ. d-Mùa xuân ! Mỗi khi... ->Câu đ.biệt. Bài 2/ 40: a-Như báo trước...tinh khiết ->TN nơi chốn, cách thức. *Tìm trạng ngữ trong các đ.trích sau -Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt thóc... và cho biết ý nghĩa của các TN đó tươi ->TN nơi chốn. -Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia ->TN nơi chốn. -Câu 4: Dưới ánh nắng ->TN nơi chốn. b-Với khả năng thích ứng... trên đây ->TN cách thức. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Đặc điểm của trạng ngữ? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hòan thiện bài tập SGK 40 - Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn 28/ 1/ 2013. Ngày giảng 7A1: 1/2 - 7A2: 2/2 Tiết 86 - Bài 21 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. 2.Kỹ năng: Rèn luyện HS kỹ năng tìm tòi về phép lập luận chứng minh. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và nhận định của mình. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Nêu đặc điểm của trạng ngữ? *Chữa bài tập3/SGK 40. 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Lập luận trong chứng minh là gì? Muốn chứng tỏ một điều gì đó đúng hoặc sai ta phải làm như thế nào? Nhằm rèn luyện các kỹ năng trên. Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó. Hoạt động 2 : I. Mục đích và phương pháp chứng minh. Mục tiêu: HS hiểu được mục đích và phương pháp chứng minh Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :22 phút. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời khi I-Mục đích và phương pháp chứng minh: nào người ta cần chứng minh? 1-Trong đời sống: Có những trường hợp VD: - Khi cần xác nhận CM về tư cách ta cần xác nhận 1 sự thật nào đó. công dân, ta đưa ra giấy chứng minh thư. - Khi cần xác định, CM về ngày sinh của mình, ta đưa ra giấy khai sinh. -Đưa ra những bằng chứng để thuyết phục,.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu... *Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của mình là thật, em phải làm như thế nào ? *Thế nào là CM trong đời sống ? *Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ s.dụng lời văn (không dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ? -Gv: Những dẫn chứng trong văn nghị luận phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi đưa vào bài văn phải được lựa chọn, p.tích. Dẫn chứng trong văn chương cũng rất đa dạng đó là những số liệu cụ thể, những câu chuyện, sự việc có thật. Và dẫn chứng chỉ có g.trị khi có xuất xứ rõ ràng và được thừa nhận. Bài văn *Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ? Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ... không sao đâu. Và khi kết bài, tác giả nhắc lại 1 lần nữa luận điểm: Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng lo sợ hơn là bạn...hết mình. (*)Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, Bài văn đã lập luận như thế nào ? Mọi người ai cũng từng vấp ngã, ngay những tên tuổi lừng lẫy cũng từng bị vấp ngã oan trái. Tiếp đó tác giả lấy d.c 5 danh nhân từ Oan-Đít-xnây đến En ri cô, Ca ru xô là những người đã từng vấp ngã, những vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng.. 2-Trong văn bản nghị luận: Người ta chỉ dùng lí lẽ, dẫn chứng (thay bằng vật chứng, nhân chứng) để khẳng định 1 nhận định, 1 luận điểm nào đó là đúng đắn.. 3-Bài văn nghị luận: Đừng sợ vấp ngã. -Luận điểm:.. -Lập luận:. (*)Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy không ? Vì sao ? (Rất đáng tin cây, vì đây đều là những người nổi tiếng, được nhiều người biết đến). *Ghi nhớ: sgk 42 . *Em hiểu thế nào là phép lập luận CM trong văn nghị luận ? Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thời gian : 10 phút *Bài văn nêu lên luận điểm gì ? *Hãy tìm những câu mang luận điểm đó ? Không sợ sai lầm. -Bạn ơi, nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào... hèn nhát trước cuộc đời. -Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại...không bao giờ có thể tự lập được. -Một người mà không chịu mất gì thì sẽ không được gì ? -Khi tiếp bước vào tương lai, bạn làm sao tránh được sai lầm. *Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không ? Bạn sợ sặc nc thì bạn không biết bơi, bạn sợ nói sai thì bạn không nói được ngoại ngữ. -Một người không chịu mất gì thì sẽ không được gì. -Tác giả còn nêu nhiều luận cứ và p.tích sai lầm cũng có 2 mặt, nó đem lại tổn thất nhưng lại đem đến bài học cho đời... Thất bại là mẹ thành công. *Cách lập luận CM của bài này có gì khác so với bài Đừng vấp ngã ?. II-Luyện tập: Bài văn : Không sợ sai lầm a.Luận điểm:. b.Luận cứ:. c.Cách lập luận CM ở bài này khác với bài Đừng sợ vấp ngã: Bài Không sợ sai lầm người viết dùng lí lẽ để CM, còn bài Đừng sợ vấp ngã chủ yếu dùng d.c để CM.. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Mục đích của văn nghị luận chứng minh? -Phương pháp lập luận của nghị luận chứng minh. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Đọc có hiểu đời mới hiểu văn. - Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp) *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn 28/ 2/ 2013. Ngày giảng 7A1: 1/2 - 7A2: 2/2 Tiết 87 - Bài 21 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ( Tiếp theo ) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. 2.Kỹ năng: HS nắm được khái niệm và ôn lại trạng ngữ đã học. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng trạng ngữ trong khi nói hoặc viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề. hợp tác. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Thế nào là chứng minh? Lập luận chứng minh trong văn nghị luận? *Những yêu cầu về lí lẽ và bằng chứng trong văn chứng minh? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? Cách viêt, nói trạng ngữ như thế nào? Hôm nay, ta vào học bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : I. Công dụng của trạng ngữ. Mục tiêu: HS nắm được công dụng của trạng ngữ. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 12 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Tìm TN trong BTập a ? I-Công dụng của trạng ngữ: *Bài tập/SGK45. *Tìm trạng ngữ ở bài tập b ? a-Thường thường, *Em có nhận xét gì về c.tạo của các TN trên ? ,vào khoảng đó, (*)TN ở trong Btập a& b có công dụng gì? .Sáng dậy, - a.TN bổ xung thêm thông tin (Thời gian, địa .Trên dàn thiên lí, điểm)cho câu văn miêu tả được đầy đủ hơn, .Chỉ độ tám chín giờ sáng, làm cho câu văn cụ thể hơn, biểu cảm hơn. trên nền trời trong trong.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -b.Nếu không có TN thì câu văn sẽ thiếu cụ thể b-Về mùa đông và khó hiểu. *TN không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược bớt TN ? Vì khi nói, viết nếu s.d các TN hợp lí sẽ làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện sâu sắc, biểu cảm hơn. *Trong văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định (th.gian, kh.gian, ng.nhân-k.quả...).TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy ? -Nối kết các câu văn, đoạn văn. *Ghi nhớ1: sgk 46 . *TN có những công dụng gì ? Hoạt động 3 : II.Tách trạng ngữ thành câu riêng. Mục tiêu: HS nắm được cách tách trạng ngữ thành câu riêng. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút II-Tách TN thành câu riêng: *Bài tập/SGK46 *Tìm TN ở đ.v ? Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy *Câu gạch chân có gì đặc biệt ? đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói - là TN được tách thành câu riêng để của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào nhấn mạnh ý. tương lai của nó. (*)Việc tách TNgữ thành câu riêng như trên có tác dụng gì ? *Ghi nhớ 2: sgk 47. Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút III-Luyện tập: Bài 1 /47: a-ở loại bài thứ nhất *Tìm TN và nêu công dụng của TN -ở loại bài thứ hai và nêu công dụng của TN trong đoạn b-Lần đầu tiên chập chững bước đi, lần trích ? đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi bóng bàn. ->T.d: bổ xung những thông tin tình huống, vừa có t.d LK các luận cứ trong mạch lập luận của b.văn, vừa giúp cho b.văn rõ ràng, dễ hiểu. *Chỉ ra các trường hợp tách TN Bài 2/47: thành câu riêng trong các chuỗi câu a-Năm 72. ->Tách TN có tác dụng nhấn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do TN tạo thành ? ->Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xoã gối.).Nếu không tách TN ra thành câu riêng, thông tin ở nòng cốt câu có thể bị thông tin ở TN lấn át (Bởi ở v.trí cuối câu, TN có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà TN biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu.. mạnh tới thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước. b-Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn.. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Công dụng của trạng ngữ? -Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có t/dụng gì? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . BTVN 3/SGK48 - Chuẩn bị : Kiểm tra tiếng Việt. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn 1/ 2/ 2013. Ngày giảng 7A1: 4/2 - 7A2: 4/2 Tiết 88 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tiếng Việt. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài. 3.Thái độ: Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực, sáng tạo, khách quan.. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Ma trận, đề bài kiểm tra, đáp án. 2.Trò: Ôn tập theo sự hướng dẫn của thầy, giấy kiểm tra. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới MA TRẬN. Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. 1. Rút gọn câu. 2.Câu đặc biệt.. - Hiểu thế nào là rút gọn câu -Lấy ví dụ.. Phân biệt sự giống và khác giữa câu rút gọn với câu đặc biệt. Số câu Tỉ lệ %) Số điểm 3.Thêm trạng ngữ cho câu. 1 20% 2. 1 20% 2. Chủ đề. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao Xác định được thành phần rút gọn trong câu -Phát hiện không phải câu đặc biệt. 2 10% 1 -Phát hiện trạng ngữ, phân loại trạng ngữ trong đoạn văn.. Tổng. 4 50% 5 Vận dụng viết đoạn văn về quê hương em (8- 10 câu) có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Số câu tỷ lệ Số điểm Số câu Tỉ lệ %) Số điểm. 1 20% 2. 1 20% 2. 2 10% 1 4 20% 2. Gạch chân trạng ngữ nêu tác dụng. 1 40% 4 1 40% 4. 3 50% 5 7 100% 10. A. ĐỀ BAØI. Phần I: Trắc nghiệm (2đ) 1.Câu tục ngữ Đói cho sạch, rách cho thơm đã được rút gọn thành phần nào? A. Chủ ngữ C. Trạng ngữ B. Vị ngữ D. Phụ ngữ 2.Câu nào dưới đây không phải câu đặc biệt? A. Mùa xuân! C. Trời đang mưa. B. Một hồi còi. D. Dòng sông quê anh. Đọc câu văn: “Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc” và trả lời câu hỏi. 3.Đâu là trạng ngữ trong câu văn trên? A. Cối xay tre C. từ nghìn đời nay B. nặng nề quay D. xay nắm thóc 4.Trạng ngữ trong câu trên thuộc loại nào? A. Trạng ngữ chỉ thời gian C. Trạng ngữ chỉ phương tiện B Trạng ngữ chỉ phương tiện D. Trạng ngữ chỉ mục đích. Phần II: Tự luận (8đ) 1. Thế nào là câu đặc biệt? Lấy ví dụ minh hoạ (2đ) 2. Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa câu rút gọn và câu đặc biệt(2 đ) 3. Viết một đoạn văn khoảng 8 - 10 câu nói về quê hương em, trong đó có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ (gạch chân dưới những trạng ngữ được dùng). Nêu tác dụng của những trạng ngữ đó. (4đ) B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm (2đ) mỗi câu đúng 0,5đ 1: A 3: C 2: C 4: A Phần II: Tự luận (8đ) 1. Nêu khái niệm/SGK - lấy ví dụ minh hoạ (2đ) 2.Giống nhau: Đều thiếu C-V (1đ) Khác nhau Câu rút gọn có thể khôi phục lại C-V (dựa vào ngữ cảnh cụ thể) (0,5đ) Câu đặc biệt không thể khôi phục được C-V. (0,5đ) 3.Viết đoạn văn Yêu cầu:Biết viết đoạn văn (Miêu tả, biểu cảm) về quê hương mình (2đ) Sử dụng hợp lý 2 trạng ngữ (1đ).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Nêu tác dụng của 2 trạng ngữ đó (1đ) 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Ôn tập tiếng việt đã học - Chuẩn bị :Cách làm bài văn lập luận chứng minh. *RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn 2/ 2/ 2012..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày giảng 7A1: 11/2 - 7A2: 10/2 Tiết 89 - Bài 22 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH A.Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: - Giúp HS ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập văn bản, lập luận chứng minh để biết cách làm một bài văn chứng minh được tốt. 2.Kỹ năng: - Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh. 3.Thái độ: - HS có ý thức vận dụng các bước để làm một bài văn lập luận chứng minh đúng, mạch lạc. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin - GD tiết kiệm năng lượng: Sử dụng nguồn điện trong lớp học. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Văn chứng minh là kiểu bài sử dụng hàng loạt các dẫn chứng có định hướng để khẳng định, làm sáng tỏ vấn đề đó là đúng, là chân lý để thuyết phục người đọc, người nghe. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : I.Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. Mục tiêu: HS nắm được 4 bước làm bài văn lập luận chứng minh. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :22 phút. Hoạt động của thầy và trò *Em hãy nhắc lại qui trình làm một bài văn nói chung ? (4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa chữa). *Đề bài trên thuộc kiểu bài gì ?. Nội dung cần đạt I-Các bước làm bài văn lập luận chứng minh: *Đề bài: N.dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1-Tìm hiểu đề và tìm ý: -Kiểu bài: Chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> *Nội dung cần chứng minh là gì ?. *Ta có thể chứng minh câu tục ngữ trên bằng những cách nào ? *Dàn bài của bài lập luận chứng minh gồm những phần nào ? Nhiệm vụ của từng phần là gì ?. *Hs tham khảo 3 cách MB trong sgk.. -N.dung: Người nào có lí tưởng, có hoài bão, có nghị lực vững vàng, người đó sẽ thành công trong cuộc sống. Chứng minh: -Lí lẽ: -Dẫn chứng: Đừng sợ vấp ngã Nguyễn Ngọc Ký… 2-Lập dàn bài: a-MB: Nêu luận điểm cần được CM. b-TB: Nêu lí lẽ và d.c để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. C-KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm. 3-Viết bài: Viết từng đoạn MB->KB. a-Có thể chọn 1 trong 3 cách MB trong sgk. b-TB: -Viết đoạn phân tích lí lẽ. -Viết đoạn nêu các d.c tiêu biểu. C-KB: Có thể chọn 1 trong 3 cách KB trong sgk. 4-Đọc và sửa chữa bài:. -GV đọc 2 đoạn CM phần TB trong *Ghi nhớ: sgk (50 ). sách Bồi dưỡng năng lực làm văn 7 (48-50). *Hs tham khảo 3 cách KB trong sgk.. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 15 phút II-Luyện tập: 1-Để thực hiện các đề bài trên đây em sẽ thực hiện các bước như sau: a-Về qui trình các bức làm bài: 4 bước. b-Về cách lập luận: *Bốn bước làm bài văn lập luận -Hệ thống luận điểm phải sắp xếp chứng minh.? theo một trật tự hợp lí. *Hai đề này có gì giống và khác so -Các luận điểm có thể sắp xếp theo với đề văn đã làm mẫu ở trên ? nhiều cách: theo trình tự th.gian Tuy nhiên ở 2 đề này cũng có sự (trước-sau), theo trình tự kh.gian..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> khác nhau: -Khi CM câu: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” cần nhấn mạnh vào chiều thuận: hễ có lòng q.tâm thì việc khó như mài sắt thành kim cũng có thể làm được. -Nhưng CM bài : “Không có việc gì khó” ta phải chú ý cả 2 chiều thuận nghịch. Nếu lòng không bền thì không thể làm nên việc, còn đã q.tâm thì có thể “Đào núi lấp biển” vẫn có thể làm được.. 2-Hai đề trên có ý nghĩa tương tự là khuyên nhủ con người phải bền lòng vững chí khi làm việc, nhất là việc to lớn có ảnh hưởng đến sự nghiệp.. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Bốn bước làm bài văn nghị luận chứng minh. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hoàn thiện bài tập SGK - Chuẩn bị : Luyện tập lập luận chứng minh. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn 8/ 2/ 2012. Ngày giảng 7A1:15/2 - 7A2: 13/2 Tiết 90 - Bài 22 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. 2.Kỹ năng: HS vân dụng những hiểu biết đó vào làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 3.Thái độ: HS có ý thức vận dụng các bước để làm một bài văn lập luận chứng minh đúng, mạch lạc. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin -GD bảo vệ môi trường. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Nêu các bước làm một bài văn lập luận chứng minh ? *Nêu dàn ý của bài văn lập luận chứng minh ? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Muốn làm được một bài văn lập luận chứng minh thì ta phải thực hiện theo bốn bước? Thực hiện các bước đó như thế nào? Hôm nay, ta vào luyện tập để nắm rõ cách làm bài văn lập luận chứng minh. Hoạt động 2 : I. Chuẩn bị ở nhà. (GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS) Mục tiêu: HS chuẩn bị bài ở nhà NL chứng minh theo 4 bước đã học. Phương pháp: luyện tập thực hành ở nhà.. Thời gian 10 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> I-Chuẩn bị ở nhà: 1-Tìm hiểu đề: *Đề bài trên thuộc kiểu bài nào ? -Kiểu bài : Chứng minh. *Đề bài yêu cầu CMinh vấn đề gì ? -Nội dung: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống *Em hiểu ăn quả nhớ kẻ trồng cây đẹp đẽ của người Việt Nam. và uống nước nhớ nguồn là gì ? -Yêu cầu lập luận Chứng minh ở đây đòi hỏi phải làm như thế nào ? Đưa ra và Phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc hoặc người nghe thấy rõ điều nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật. *MB cho bài CM cần làm gì ? +Dẫn dắt vào đề:. 2-Lập dàn ý: a-MB: Để tỏ lòng biết ơn những ai đã đem đến +Chép câu trích: cuộc sống ổn định, yên vui, tục ngữ xưa có câu: +Chuyển ý: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. * Phần TB cần phải thực hiện Đạo lí cao đẹp đó đang ngời sáng trên những nhiệm vụ gì ? bầu trời nhân nghĩa. +Giải thích câu tục ngữ: b-TB: Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây... Cũng như có được dòng nc mát phải nhớ ơn nơi xuất hiện dòng nc. Hai câu tục ngữ cùng g.dục người đời phải nghĩ đến công lao n ai đã đem lại cho +Chứng minh theo trình tự mình cuộc sống yên vui, h.phúc... th.gian: *Dùng lí lẽ để diễn giải ND v.đề CM. Ngày xưa -Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: +Lễ hội trong làng. +Ngày giỗ, ngày thượng thọ,... +Ngày thương binh l.sĩ, ngày nhà giáoVN,... +Phong trào thanh niên tình nguyện. -Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà Ngày nay tình nghĩa, XD quĩ xoá đói giảm nghèo, chăm sóc mẹ VN anh hùng,... c-KB: -Nói chung, nhớ ơn người ddax đem lại *Kết bài cần làm gì ? hp, đem lại cuộc sống tôt s đẹp cho ta là +Tổng kết đánh giá chung:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> +Rút ra bài học: +Nêu suy nghĩ:. đạo lí... Đó là bài học muôn đời... Chúng ta hãy phát huy truyền thống tốt đẹp đó của cha ông... 3-Viết thành bài văn:. -Chia 2 nhóm: Nhóm 1 viết phần MB và phần giải thích 2 câu tục ngữ ; nhóm 2 viết phần CM theo trình tự th.gian và phần KB. 4-Đọc và sửa chữa bài: Hoạt động 3: II.Thực hành trên lớp. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 22phút -Lần lượt các nhóm lên trình bày II-Thực hành trên lớp: phần đã chuẩn bị của nhóm mình. -Các nhóm nhận xét, đánh giá phần trình bày của nhóm mình và của nhóm bạn. -Gv nhận xét chung và cho điểm theo nhóm. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Nhắc lại bốn bước khi làm bài văn nghị luận chứng minh. Nhận xét thực hành trên lớp của HS. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài. Ôn 4 bước làm bài NL chứng minh. - Chuẩn bị : Đức tính giản dị của Bác Hồ. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn 8/ 2/ 2013. Ngày giảng 7A1: 18/2 - 7A2: 18/2 Tiết 91 - Bài 23 ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ ( Phạm Văn Đồng) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Giúp HS cảm nhận được những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị. Giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết. 2.Kỹ năng: -HS nhận ra được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. 3.Thái độ: Có ý thức học tập đức tính giản dị của Bác. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin -GD bảo vệ môi trường. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. * Giới thiệu bài mới: Chúng ta nhất là thanh thiếu niên Việt Nam đã từng được nghe nhiều người kể chuyện về chủ tịch Hồ Chí Minh, về những kỉ niệm được gặp Bác Hồ, được làm việc bên Bác, học tập ở Bác biết bao điều bổ ích. Văn bản đức tính giản dị của Bác Hồ sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về Bác kính yêu. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được nét chung về văn bản. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 15 phút. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt I-Tìm hiểu chung: *Dựa và phần c.thích*, em hãy nêu 1 vài 1-Tác giả: /SGK54 nét về tác giả Phạm Văn Đồng ? Phạm Văn Đồng(1906 -2000) Nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> *Nêu xuất xứ của văn bản ?. - Hd đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, sôi nổi, lưu ý những câu cảm. -Giải thích từ khó. *Trong văn bản này, tác giả đã kết hợp các kiểu nghị luận Cm, giải thích, bình luận. Theo em kiểu nghị luận nào là chính ? (*)V.đề mà tác giả nghị luận là gì (*)Tác giả đã CM ở những ph.diện nào trong đời sống và con người của Bác ? Dẫn chứng biểu hiện trong cách ăn ở, sinh hoạt, cách ứng xử và trong lời nói, bài viết. (*) Bài này tác giả đã lập luận theo trình tự nào ? Từ nhận xét khái quát đến những biểu hiện cụ thể. *Dựa vào trình tự lập luận, em hãy nêu bố cục của bài văn ? -Gv: Vì là đ.trích nên văn bản này không đủ 3 phần như trong bố cục thông thường của bài văn nghị luận. Bài chỉ có 2 phần MB và TB.. hoá lớn của dân tộc 2-Tác phẩm: -Trích từ bài Chủ tịch HCM, tinh hoa và khí phách của Dân tộc, lương tâm của thời đại - Diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh (1970).. -Thể loại: Nghị luận chứng minh.. -Bố cục: 2 phần. +MB (Đ1,2): Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác. +TB (Đ3,4,5): Trình bày những biểu hiện cụ thể về đức tính giản dị của Bác (Chứng minh sự giản dị của Bác).. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :22 phút II.Tìm hiểu văn bản: *Nội dung của đoạn 1? 1-Nhận xét chung về đức tính giản dị của *Ở phần mở đầu, câu văn nào nêu Bác: nhận xét chung ? Đây có phải là -Điều rất q.trong... là sự nhất quán giữa đời câu văn nêu l.điểm chính của bài hoạt động chính trị lay trời chuyển đất với không ? đời sống vô cùng giản dị và khiêm tốn của HCT. ->Sử dụng quan hệ từ đối lập có tác dụng *Từ “với” biểu thị quan hệ gì giữa 2 bổ xung cho nhau. vế câu ? Tác dụng của sự đối lập ? =>Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> *Câu văn nêu l.điểm của bài cho ta thường vừa là người bình thường, rất gần hiểu gì về Bác ? gũi thân thương với mọi người. -Rất lạ lùng... là trong 60 năm của cuộc đời đầy sóng gió... trong sáng, thanh bạch, (*)Câu nào là giải thích nhận xét tuyệt đẹp. chung ấy ? ->Giải thích và nhấn mạnh thêm nét đặc *Đức tính giản dị của Bác được tác trưng về “sự nhất quán” trong cuộc đời và giả nhận định bằng những từ nào ? phong cách sống của Bác. *Lời giải thích này có tác dụng gì ? =>Ngợi ca cuộc đời và phong cách sống cao đẹp của Bác. ->Cách lập luận ngắn gọn, sâu sắc. (*)Lời nhận định đó đã thể hiện thái độ gì của tác giả ? *Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đ.v này ? -Gv: Như vậy là phẩm chất vừa vĩ đại vừa giản dị của HCT luôn hướng về nhân dân, gắn bó với hạnh phúc của nhân dân. Sự trong *Luyện tập: sáng, thanh bạch của Bác vừa bắt Đọc diễn cảm đ1 nguồn từ nhân dân vừa bổ xung nâng cao cuộc đời và phẩm giá làm người trong sáng, thanh bạch. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Tác giả, hoàn cảnh ra đời của t/phẩm? -Nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác Hồ. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Đọc kĩ văn bản. - Chuẩn bị : Soạn phần còn lại của văn bản -Đức tính giản dị của Bác Hồ. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn 18/ 2/ 2013. Ngày giảng 7A1: 22/2 - 7A2: 23/2 Tiết 92 - Bài 23 ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ - tiếp theo ( Phạm Văn Đồng) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: -Giúp HS cảm nhận được những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị. Giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết. 2.Kỹ năng: -HS nhận ra được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. 3.Thái độ: Có ý thức học tập đức tính giản dị của Bác. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả Phạm Văn Đồng? *Hoàn cảnh ra đời của văn bản? *Nêu luận điểm chính của toàn bài? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. * Giới thiệu bài mới: Chúng ta nhất là thanh thiếu niên Việt Nam đã từng được nghe nhiều người kể chuyện về chủ tịch Hồ Chí Minh, về những kỉ niệm được gặp Bác Hồ, được làm việc bên Bác, học tập ở Bác biết bao điều bổ ích. Văn bản đức tính giản dị của Bác Hồ sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về Bác kính yêu. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản (tiếp) Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :32 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Nội dung của 3 đoạn văn cuối?2-Chứng minh sự giản dị của Bác: a-Giản dị trong lối sống: *Đ3 CM sự giản dị của Bác ở mặt nào ? *Tác giả đã đề cập tới 2 phương diện trong lối sống giản dị của Bác. Đó là những ph.diện nào ?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Giản dị trong sinh hoạt, làm việc * Trong sinh hoạt, làm việc: -giản dị trong quan hệ với mọi người). *Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị của Bác, tác giả đã đưa ra những chứng cú -Bữa cơm chỉ có vài ba món... nào ? -Cái nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba phòng... -Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc lớn... đến việc rất *Em có nhận xét gì về các dẫn chứng nhỏ... mà tác giả nêu ra? ->D.c chọn lọc, tiêu biểu, rất đời thường, gần gũi với mọi người nên *Các dẫn chứng trên cho ta hiểu thêm dễ hiểu, dễ thuyết phục. gì về Bác ? =>Bác là người giản dị trong sinh hoạt cũng như trong công việc. *Ph.diện thứ 2 trong lối sống giản dị của Bác là gì ? *Trong quan hệ với mọi người: *Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị -Viết thư cho 1 đ/chí. của Bác trong quan hệ với mọi người, -Nói chuyện với các cháu M.Nam. tác giả đã đưa ra những dẫn chứng cụ -Đi thăm nhà tập thể của công nhân. thể nào ? * Em có nhận xét gì về cách nêu dẫn ->Liệt kê những d.c tiêu biểu. chứng của t/giả ? =>Thể hiện sự quan tâm, trân trọng (*)Những dẫn chứng nêu ra ở đây có ý và yêu quí tất cả mọi người. nghĩa gì ? -Gv: Tiếp theo, tác giả giải thích cội nguồn, đối chiếu đức tính giản dị của Bác bằng lí lẽ dễ hiểu mà sâu sắc: Bác sống giản dị không phải là theo lối sống khắc khổ của các nhà tu hành, cũng không phải kiểu của các nhà hiền triết ẩn dật. Sống giản dị về đời sống vật chất bởi vì Bác Hồ có đời sống tinh thần phong phú. Đó là cuộc sống của người làm cách mạng, vì 1 lí tưởng cao đẹp. Có thể nói phong cách sống giản dị của Bác Hồ: (*)Đây có phải là câu văn sơ kết đ.v không ? Tác dụng của nó là gì ? -Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng trong thế *Câu văn sơ kết đoạn văn có ý nghĩa giới ngày nay. gì ? ->Câu văn sơ kết đoạn, vừa có gía .trị khái quát nhấn mạnh luận điểm, vừa rút ra bài học thiết thực. =>Khẳng định lối sống giản dị của Bác và bày tỏ tình cảm quí trọng đối *Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách với Bác..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn b-Giản dị trong cách nói và viết: những câu nói nào của Bác ? -Không có gì quí hơn Đ. lập, tự do. (*)Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói -Nước Việt Nam là một, Dân tộc này ? Việt Nam là một, Sông có thể cạn, *Khi nói và viết cho quần chúng nhân núi có thể mòn, song chân lí ấy dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, không bao giờ thay đổi. vì sao ? ->Đây là những câu nói nổi tiếng của -Vì muốn cho quần chúng hiểu được, Bác, mọi người dân đều biết. nhớ được, làm được. (*)Những lời nói và viết của Bác có tác dụng gì ? (*)Tác giả đã bình luận như thế nào về tác dụng của lối nói giản dị mà sâu sắc của Bác ? =>Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá (*)Lời bình luận này có ý nghĩa gì ? lòng người. (*)Văn bản này cho em hiểu biết thêm -Những chân lí giản dị mà sâu sắc..., gì về Bác ? đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Cùng với nhiều phẩm chất cao quí khác, ->Lời bình luận vừa ngợi ca sức giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ. mạnh phi thường của lối nói giản dị Giản dị trong đời sống, trong quan hệ mà sâu sắc của Bác, vừa sơ kết khái với mọi người, Bác Hồ cũng giản dị quát luận điểm. trong lời nói và bài viết. ở Bác đời sống vật chất giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. *Em học tập được gì về cách nghị luận của tác giả ? -Nghị luận của tác giả giàu sức thuyết phục. Vì: Luận điểm rõ ràng, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, phong phú, xác thực; xen giữa dẫn chứng là giải thích, bình luận nhẹ nhàng, sâu sắc). *Ghi nhớ: sgk (55). *Qua văn bản, em hiểu gì về tình cảm *Luyện tập: của tác giả đối với Bác ? -Tôi nói đồng bào nghe rõ không ? -Tác giả: Là người kính yêu và trân (Tuyên ngôn độc lập). trọng Bác. -Sáng ra bờ suối, tối vào hang,... *Tìm một số ví dụ chứng minh sự giản (Tức cảnh Pác Bó). dị trong thơ văn của Bác ? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của tác giả? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Đọc kĩ văn bản. - Chuẩn bị :chuyển đối câu chủ động thành câu bị động. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn 18/ 2/ 2013. Ngày giảng 7A1: 22/2 - 7A2: 23/2 Tiết 93 - Bài 23 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 2.Kĩ năng: Nhận biết câu chủ động và câu bị động. 3.Thái độ:Có ý thức sử dụng câu chủ động và câu bị động phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Qua văn bản : Đức tính giản dị của Bác Hồ em đã học tập được những gì? *Đọc thuộc một đoạn văn em thích? Lí do vì sao em thích? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Làm thế nào để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi đó. Hoạt động 2 : I. Câu chủ động và câu bị động. Mục tiêu: HS nắm câu chủ động và câu bị động Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 12 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I-Câu chủ động và câu bị động: *Xác định CN của các câu bên ? CN *Bài tập /SGK57 của câu a là ai ? Thực hiện h.đ gì ? a. Hướng vào ai ? ->C biểu thị người thực hiện 1 h.đ hướng đến người khác (hay C biểu thị chủ thể của hoạt động) b *CN của câu b là ai ? H.đ của người C biểu thị người được hoạt động của.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> khác hướng về CN đó là gì ? người khác hướng vào (hay C biểu thị *Nêu ý nghĩa của C trong các câu trên, đối tượng của hoạt động) khác nhau như thế nào ? -Gv: câu a là câu chủ động, câu b là câu bị động. *Ghi nhớ1: sgk (57 ). *Em hiểu thế nào là câu chủ động, thế nào là câu bị động ? *Bài tập nhanh: Hai câu sau có phải là câu bị động không? Vì sao? Nam bị thầy giáo phạtCâubị động Cơm bị thiu  Câu bình thường. Hoạt động 3: II-Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: Mục tiêu: HS nắm được Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút *Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền II-Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn văn động thành câu bị động: ? *Bài tập /SGK57 *Giải thích vì sao em lại chọn cách viết -Chọn câu b. Em được mọi người yêu như vậy ? mến.  Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn. Câu trước đã nói về Thuỷ-thông qua C em tôi, vì vậy sẽ là hợp lí và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thuỷ-thông qua C em. *Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại, nhằm mục *Ghi nhớ 2: sgk (58 ). đích gì ? *Lưu ý: - 1Câu CĐ 1Bị động Thầy giáo phạt Nam Nam bị thầy giáo phạt. -1Câu CĐ  2 câu bị động. Hoạt động 4: III. Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút * Tìm câu bị động trong các đ.trích III-Luyện tập: dưới đây ? *Các câu bị động:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> -Có khi (các thứ của quí) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê. -Tác giả “Mấy vần thơ ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất. *Trong các VD trên đây, tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã *Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt như vậy ? hơn giữa các câu trong đoạn. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Câu chủ động, câu bị động? -Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hoàn thiện bài tập SGK - Chuẩn bị: *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn 21/2/2013. Ngày giảng 7A1. 29/2 - 7A2:30/2 Tiết 94 + 95 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS viết được một bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người và năng lực tự sự , miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm. 2.Kĩ năng: Rèn luyện cách trình bày một bài văn biểu cảm có vận dụng phương thức tự sự và miêu tả.. 3.Thái độ: Có ý thức trình bày một bài văn biểu cảm trong sáng, trung thực, sáng tạo. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Đề bài, đáp án và biểu điểm chấm. 2.Trò: Ôn tập văn biểu cảm. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy phê phán. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Ma trận đề Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng Vận dụng Vận dụng Chủ đề thấp cao Hiểu thế Khái niệm nào là nghị luận nghị luận chứng minh chứng minh Số câu: Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: Số điểm:1 Số điểm:1 Tỷ lệ Tỷ lệ 10% Tỷ lệ 10% dàn bài nghị - Nắm được luận chứng dàn bài minh nghị luận chứng minh Số câu: Số điểm: Tỷ lệ. Số câu:1 Số điểm:2 Tỷ lệ 20%. Số câu:1 Số điểm:2 Tỷ lệ 20%.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> viết bài văn nghị luận chứng minh Số câu Tỷ lệ %) Số điểm. viết bài văn nghị luận chứng minh Số câu:1 Số câu:1 Số điểm:1 Số điểm:2 Tỷ lệ 10% Tỷ lệ 20%. Số câu:1 Số điểm:7 Tỷ lệ 70%. Số câu: 3 Số đ’:10 Tỷ lệ 100 %. Đề bài:1: Câu 1(1đ’) Phép lập luận chứng minh là gì? Câu2(2đ’)Yêu cầu của dàn bài nghị luận chứng minh? Câu 3(7đ’)Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1(1đ’) Phép lập luận chứng minh là gì? Chứng minh là phép lập luận dùng lý lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới(cần được chứng minh) là đáng tin cậy. Câu 2(2đ’)Yêu cầu của dàn bài nghị luận chứng minh? Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh. Thân bài: Nêu lý lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Lời văn phần kết bài hô ứng với phần mở bài. Câu 3(7đ’) * Mở bài: Nêu luận điểm (2đ) Vai trò quan trọng của rừng trong cuộc sống của con người *Thân bài: (5đ) + Nêu tầm quan trọng của rừng, vai trò của rừng đối với con người Cân bằng sinh thái, điều hoà khí hậu, bảo vệ đất, giữ nước ngầm, chắn gió bão, cung cấp nhiều lâm sản quý, nhiều động vật quý… + Thực trạng rừng hiện nay : Rừng bị tàn phá nhiều do nhiều nguyên nhân : chiến tranh, do chặt phá bừa bãi, khai thác bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, lâm tặc... đưa ra các số liệu... + Hậu quả : đất bị rửa trôi, khô hạn, hạn hán, lũ lụt, môi trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng : thời tiết khí hậu, cảnh quan thiên nhiên...sa mạc hóa....ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sức khoẻ của con người - đưa ra các số liệu thống kê + Biện pháp bảo vệ rừng - Trách nhiệm của mọi người, mỗi cá nhân - Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc * Kết bài: (2đ) khẳng định 1 lần nữa vai trò quan trọng của rừng đối với đời sống của con người . Đề bài:2 Câu 1(1đ’) Phép lập luận chứng minh là gì?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Câu2(2đ’)Yêu cầu của dàn bài nghị luận chứng minh? Câu 3(7đ’) Ca dao, dân ca VN thấm đẫm tình yêu quê hương đất nước. Em hãy chứng minh . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1(1đ’) Phép lập luận chứng minh là gì? Chứng minh là phép lập luận dùng lý lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới(cần được chứng minh) là đáng tin cậy. Câu 2(2đ’)Yêu cầu của dàn bài nghị luận chứng minh? Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh. Thân bài: Nêu lý lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Lời văn phần kết bài hô ứng với phần mở bài. Câu 3(7đ’). a). Mở bài: 1đ Dẫn dắt vào đề + Ca dao là lời ru êm ái, quen thuộc + Là tiếng nói gia đình, đằm thắm, tình yêu quê hưong đất nước b) Thân bài: 5đ’ Ca dao ghi nội lại tình yêu quê hương đất nước - Họ yêu những gì thân thuộc trên mảnh đất quê hương “Đứng bên...mêng mông”. - Xa quê, họ nhớ những gì bình dị của quê hương, nhớ người thân: “Anh đi anh nhớ ...hôm nao” - Nhớ cảnh đẹp và nghề truyền thống của quê hương “Gió đưa cành trúc...Tây Hồ”. - Nhớ đến Huế đẹp và thơ mộng “Lờ đờ bóng ngả trăng chênh Tiếng hò xa vắng nặng tình nước non”... c). Kết Bài: 1đ’ Ca dao chất lọc những vẻ đẹp bình dị, bồi đắp tâm hồn tình yêu cuộc sống 4)Củng cố kiến thức : (1 phút) : Thu bài về chấm. Nhận xét, đánh giá giờ viết. 5) Hướng dẫn HS học bài : (1 phút) - Chuẩn bị: Ý nghĩa của văn chương *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn 19/2/2013. Ngày giảng 7A1. 25/2 - 7A2:25/2 Tiết 96 - Bài 24 Ý NGHĨA CỦA VĂN CHƯƠNG ( Hoài Thanh ) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ của văn chương trong lịch sử loài người. 2.Kỹ năng: HS Hiểu được phong cách nghị luận văn chương của tác giả. 3.Thái độ: Có ý thức nhận biết nguồn gốc và công dụng của văn chương trong cuộc sống. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã được học những áng văn chương như: cổ tích, ca dao, thơ, truyện,... Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ? Muốn giải đáp những câu hỏi mang tính lí luận sâu rộng rất thú vị ấy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu văn bản: ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh nhà phê bình văn học có tiếng. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được tác giả, hoàn cảnh ra đời của t/phẩm. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1-Tác giả: Hoài Thanh *Dựa vào chú thích*, em hãy nêu (1909-1982). hiểu biết của mình về tác giả Hoài -Hoài thanh tên thật là Nguyễn Đức Thanh ? Nguyên -Là nhà phê bình văn học xuất sắc. 2-Tác phẩm: Viết 1936, in trong sách.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> "Văn chương và hoạt động". *Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ? -GV: Bài Tinh thần yêu nước của n.dân ta là văn chính luận bàn về v.đề c.trị XH. Còn bài ý nghĩa văn chương là thuộc thể nghị luận văn chương, bàn về v.đề thuộc văn chương. Vì là đ.trích trong 1 bài nghị luận dài nên văn bản chúng ta học không đầy đủ 3 phần hoàn chỉnh. GVHd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, rành mạch, biểu lộ cảm xúc. *Ta có thể chia bài văn thành mấy phần, ý của từng phần là gì ?. * Bố cục : Chia 2 phần. + Phần 1: - Từ đầu  gợi lòng vị tha = Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. + Phần 2: - Phần còn lại. “ công dụng của văn chương”. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :22 phút II.Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương. *Hoài Thanh đi tìm ý nghĩa của văn - Văn chương xuất hiện khi con người chương bắt đầu từ câu chuyện tiếng có cảm xúc mãnh liệt trước một hiện khóc của nhà thi sĩ hoà một nhịp với tượng đời sống. sự run rẩy của con chim sắp chết - Là niềm xót thương trước những điều Câu chuyện này cho thấy tác giả đáng thương. muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn - Xúc cảm yêu thương mãnh liệt trước chương như thế nào? cái đẹp. * Từ câu chuyện đó, tác giả đi đến kết luận: Nguồn gốc cốt yếu của -Theo Hoài Thanh Nhân ái là nguồn văn chương là lòng thương người gốc chính. (Thương người, thương cả và rộng ra thương cả muôn vật, muôn vật) muôn loài. Em hiểu kết luận đó như thế nào? * Để làm rõ hơn nguồn gốc của văn chương, tác giả nêu tiếp một nhận định về vai trò tình cảm trong sáng tạo văn chương. Đó là lời văn nào? - Văn chương sẽ là ……sáng tạo ra sự sống. - Vậy thì, hoặc hình dung….là lòng vị tha. - Văn chương phản ánh đời sống, sáng * Em hiểu nhận định này như thế tạo ra đời sống, làm cho đời sống trở nào? nên tốt đẹp hơn..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Sự sáng tạo ấy bắt nguồn từ cảm xúc yêu thương của nhà văn. (*)Hãy tìm 1 số tác phẩm đã học để chứng minh cho q.niệm văn chương nhân ái của Hoài Thanh ? VD: về ca dao có Những câu hát về tình cảm g.đình, về t.yêu q.hg đ.nc.... -Gv: Đọc v.chg, ta thấy có những bài xuất phát từ tình thương người như : Chiều chiều ra đứng ngõ sau..., nhưng cũng có những bài xuất phát từ tình cảm đả kích châm biếm như : Số cô chẳng giàu thì... Thảo luận: (*)Từ thực tế đó, em có suy nghĩ gì về q.điểm v.chg của Hoài Thanh ? Vì sao? Đúng nhưng chưa toàn diện. Vì có v.chg thg người nhưng cũng có thứ v.chg châm biếm đả kích. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Tác giả Hoài Thanh. -Nguồn gốc của văn chương. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Phần còn lại. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn 19/2/20123 Ngày giảng 7A1. 27/2 - 7A2:27/2 Tiết 97 - Bài 24 Ý NGHĨA CỦA VĂN CHƯƠNG ( Hoài Thanh ). (Học tiếp). A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ của văn chương trong lịch sử loài người. 2.Kỹ năng: HS Hiểu được phong cách nghị luận văn chương của tác giả. 3.Thái độ: Có ý thức nhận biết nguồn gốc và công dụng của văn chương trong cuộc sống. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả Hoài Thanh? *Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã được học những áng văn chương như: cổ tích, ca dao, thơ, truyện,... Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ? Muốn giải đáp những câu hỏi mang tính lí luận sâu rộng rất thú vị ấy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu văn bản: ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh nhà phê bình văn học có tiếng. Hoạt động 2 : II.Tìm hiểu văn bản (Tiếp ) Mục tiêu: HS hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :32 phút Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt * Hoài Thanh bàn về công dụng của II.Tìm hiểu văn bản (Tiếp) văn chương đối với con người bằng 2:Công dụng của văn chương. những câu văn nào? *Đối với con người: - Một người hàng ngày…của văn.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> *Trong câu 1 Hoài Thanh nhấn mạnh công dụng nào của văn chương ? *Trong câu thứ hai, Hoài Thanh đã cho thấy công dụng nào của văn chương? *Kết hợp lại tác giả H.Thanh đã cho ta thấy công dụng lạ lùng nào của văn chương đối với con người? Làm giàu tình cảm con người. (*)Nét đặc sắc về nghị luận của T/giả?--> giàu nhiệt tình, cảm xúc nên có sức cuốn hút người đọc. * Hoài Thanh dành những câu văn nào để nói về công dụng xã hội của văn chương? * Ở câu “Có kẻ nói…nghe mới hay”tác giả muốn ta tin vào sức mạnh nào của văn chương? *Câu cuối cùng của đoạn văn muốn nói lên điều gì? (*) Qua 4 câu văn trên, Hoài Thanh đã giúp ta hiểu thêm ý nghĩa sâu sắc nào của văn chương? -Gốc của văn chương: Là tình cảm nhân ái. -Văn chương làm giàu tình cảm con người. -Văn chương làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống.. chương hay sao? - Văn chương gây cho ta…..đến trăm nghìn lần Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao thượng của con người.  Rèn luyện, mở rộng thế giới tình cảm của con người. *Đối với xã hội: - Văn chương làm đẹp và hay những thứ bình thường. - Các thi nhân,văn nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại.. * Ghi nhớ: ( SGKT63) (*)Thái độ và tình cảm của Hoài Thanh được bộc lộ như thế nào trong văn bản nghị luận này? -Am hiểu văn chương. -Có quan điểm rõ ràng, xác đáng về văn chương. -Trân trong và đề cao văn chương.. * Luyện tập: Hoài Thanh viết: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta có sẵn. Hãy dựa vào kiến thức văn học đã có, giải thích và tìm dẫn chứng để chứng minh cho câu nói đó. Đọc thêm/SGK. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Công dụng của văn chương đối với con người và xã hội. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Kiểm tra văn *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn 26/ 2/ 2013. Ngày giảng 7A1. 4/3 - 7A2: 4/3 Tiết 98 KIỂM TRA VĂN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra Văn được tốt.. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài. 3.Thái độ: Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực, sáng tạo, khách quan. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Đề kiểm tra và đáp án. 2.Trò: Học ôn theo sự hướng dẫn của thầy. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức :7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới MA TRẬN Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề Văn bản” Tinh thần … dân ta.” Số câu Tỷ lệ %) Số điểm 2.Đức tính… Bác ,Ý nghĩa ….chương Số câu Tỷ lệ %) Số điểm 3 Tục ngữ. Tác giả, xuất xứ bài 1 10% 1. Chép đoạn văn .Nêu nội dung của đoạn trích. 1 20% 2 Công dụng của văn chương 1 20% 2. Vận dụng Vận Vận dụng dụng thấp cao. 2 30% 3 CM Đứctính . ..Bác Hồ 1 20% 2. Số câu; tỷ lệ Số điểm Tổng số câu Tỷ lệ %). 1 10%. 2 40%. Tổng. 1 20%. 2 40% 4 Giải thích tục ngữ 1 30% = 3 1 30%. 1 30%=3 5 100%.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Số điểm. 1. 4 2 3 10 Đề bài 1 Câu 1( 1đ’) .Tác giả, xuất xứ của bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” ? Câu 2( 2đ’) Chép đoạn văn “ Dân ta có......và lũ cướp nước” và nêu nội dung của đoạn văn? Câu 3( 2đ’) Nêu công dụng của văn chương đối với con người? Câu 4( 2đ’) Chứng minh đức tính giản dị của Bác trong đời sống? Câu 5( 3đ’) Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”? Đáp án Câu 1( 1đ’) .Tác giả, xuất xứ của bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Văn bản trích trong báo cáo chính của Chủ Tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội Đảng lần thứ 2 năm 1951cuả Đảng Lao động Việt Nam. Câu 2( 2đ’) Học sinh chép đúng theo SGK trang 24. Nội dung đoạn văn giới thiệu yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta. Câu 3( 2đ’) Công dụng của văn chương đối với con người: Khơi dậy những trạng thái xúc cảm của con người “Một người hàng ngày....hay sao”. Rèn luyện mở rộng thế giới tinh thần cho con người “Văn chương gây cho.....sẵn có”. Câu 4( 2đ’) Đức tính giản dị của Bác trong đời sống: Học sinh chứng minh: bữa ăn, nhà ở, làm việc, người giúp việc... Bác là người sống tiết kiệm, gọn gàng, yêu lao động, sống chan hòa, tâm hồn phóng khoáng, biết quý trọng sức lao động của ngươi lao động, yêu thương mọi người. Câu 5( 3đ’) Ý nghĩa câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Ăn quả: người được thừa hưởng thành quả. Trồng cây: Người làm ra thành quả Người được thừa hưởng thành quả phải ghi nhớ công ơn của những người làm ra thành quả. Ông cha ta giáo dục con cháu về lòng biết ơn. Đề 2 Câu 1( 1đ’) .Tác giả, xuất xứ của bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”? . Câu 2( 2đ’) Chép đoạn văn “ Lịch sử......anh hùng” và nêu nội dung của đoạn văn? Câu 3( 2đ’) Nêu công dụng của văn chương đối với xã hội? Câu 4( 2đ’) Chứng minh đức tính giản dị của Bác trong trong quan hệ và trong nói, viết? Câu 5(3đ’). Giải thích câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm. (4đ) Đáp án Câu 1( 1đ’) .Tác giả, xuất xứ của bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Văn bản trích trong báo cáo chính của Chủ Tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội Đảng lần thứ 2 năm 1951cuả Đảng Lao động Việt Nam. Câu 2( 2đ’) Học sinh chép đúng theo SGK trang 24. Nội dung: Chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong lịch sử. Câu 3( 2đ’) Công dụng của văn chương đối với xã hội:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Văn chương làm đẹp và hay những thứ bình thường “có kẻ nói.....mới hay” Các thi nhân, văn nhân làm giầu sang cho nhân loại “ Nếu trong pho....đến bực nào”. Câu 4( 2đ’) Đức tính giản dị của Bác trong quan hệ và trong nói, viết? Trong qua hệ: viết thư thăm hỏi một đ/c, thăm nhà tập thể công nhân, tiếp các cháu thiếu nhi miền Nam...Quan hệ gần gũi thân thiết với mọi người. Trong nói và viết mục đích làm cho mọi người hiểu, nhớ và làm được, ngay câu chân lý của thời đại được nói rất giản dị(dẫn chứng:Không có...tự do, Nước Việt Nam.... thay đổi. Câu 5(3đ’). Giải thích câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm. (4đ) Đói, rách chỉ người nghèo khổ, hoàn cảnh túng thiếu, khó khăn. Sạch, thơm chỉ sự trong sạch. Dù trong bất cứ hoàn cảnh khó khăn nào con người cũng phải giữ gìn phẩm chất trong sạch, không làm những điều xấu. 4)Củng cố kiến thức : Thu bài 5) Hướng dẫn HS học bài : - Học bài . - Chuẩn bị : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn 28/ 2/ 2013. Ngày giảng 7A1:6/3 - 7A2: 6/3 Tiết 99 - Bài 24 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 2.Kỹ năng: HS thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng kiểu câu trong khi nói và viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Thế nào là câu chủ động, câu bị động? *Sự khác nhâu giữa câu chủ động và câu bị động? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Câu chủ động là câu chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động. Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng vào. Vậy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nó có tác dụng gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiếp) Mục tiêu: HS nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :22 phút Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt Đọc bài tập I. Cách chuyển đổi câu chủ động a)cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải thành câu bị động: đã được hạ xuống từ hôm hoá vàng. *Bài tập/SGk 64 b)cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm hoá vàng. * Giống: - Chủ đề. Cánh màn điều..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Về nội hai câu có gì giống nhau?. *Về hình thức hai câu có gì khác nhau?. - Nội dụng miêu tả. - Đều là câu bị động. *Khác: - Câu a có dùng từ được. - Câu b không dùng. * Chuyển thành câu chủ động: *Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại?. *Chuyển câu văn trên thành câu chủ động? Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. (*) Hãy nêu quy tăc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? C1: Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị được vào sau từ ( cụm từ ) ấy C2: Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. *Bài 2/64 *Bài 2/64 - Không phải câu bị động vì nó a) Bạn em được giải nhất trong cuộc thi HS không có những câu chủ động giỏi. tương ứng. b)Tay em bị đau. *.Ghi nhớ: (SgkT64) *Hai câu sau có phaỉ là câu bị động không? Vì sao? Hoạt động 3: II.Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm. Thời gian : 10 phút . Luyện tập: hoạt động nhóm II. Luyện tập: Chia thành 4 nhóm, xây dựng đáp án rồi Bài 1/ 65 trả lời. Chuyển câu chủ động thành hai Đáp án: câu bị động theo 2 kiểu khác Bài 1/ 65 nhau. a. Ngôi chùa ấy được ( một nhà sư vô danh) xây từ thế kỷ XIII. a. Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷXIII. Bài 2/65 b. Tất cả các cánh cửa chùa được ( người ta) làm bằng gỗ lim. b. Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c. Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. c. Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d. Một lá cờ đại được ( người ta) dựngở.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> giữa sân Một lá cờ đại được dựng ở giữa sân. Bài 2/65 Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị động (dùng bị/được). Ví dụ: a. Em bị thầy giáo phê bình. a.Em được thầy giáo phê bình. b.Ngôi nhà ấy bị phá đi. b.Ngôi nhà ấy được phá đi. c. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp. c. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp. - Câu bị động dùng được có hàm ý đánh giá Bài 3/65 tích cực sự việc nói trong câu. Viết đoạn văn - Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu cực sự việc nói trong câu. Bài 3/65 Viết một đoạn ngắn nói về lòng say mê văn học của em (Trong đó dùng ít nhất một câu bị động) 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) - Hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài. BTVN 3/65 - Chuẩn bị : Luyện tập viết đoạn văm chứng minh. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn 2/3/2013. Ngày giảng 7A1: 8/3 - 7A2: 9/3 Tiết 100 - Bài 24 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. 2.Kỹ năng: HS vân dụng những hiểu biết đó vào viết một đoạn văn chứng minh cụ thể. 3.Thái độ: HS có ý thức luyện tập viết được một đoạn văn chứng minh. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (10 phút) *Trình bày 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? * Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: a. Thầy giáo phê bình Nam b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 1 phút. *Giớithiệu bài mới: Mỗi đoạn văn nghị luận diễn đạt một ý cơ bản, ý này thường được đặt đầu đoạn văn, cũng có khi đặt cuối đoạn văn. Các câu trong đoạn phải hướng vào ý cơ bản đó. Nhằm rèn luyện xây dựng một đoạn văn chứng minh được tốt. Hôm nay, ta vào luyện tập. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 31 phút Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt -GV: Mỗi đoạn văn nghị luận diễn đạt I.Chuẩn bị ở nhà một ý cơ bản. Ý này thường đặt ở đầu Đề bài : đoạn văn, có khi đặt ở cuối đoạn. Các Chứng minh rằng cần phải chọn sách câu trong đoạn phải hướng vào ý cơ mà đọc. bản đó. - Trong đoạn văn chứng minh có thể có.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 1, 2 hoặc 3 dẫn chứng. - Dẫn chứng và lý lẽ đều hướng về một ý cơ bản. 1.Tìm hiểu đề, tìm ý: -Thể loại: Nghị luận chứng minh. -Nội dung: Chứng minh cần chọn sách mà đọc. +Đọc sách phù hợp với lứa tuổi. +Sách nhiều cần chọn bồi dưỡng tình cảm, nâng cao trình độ. 2. Lập dàn ý a)Mở bài: Đọc sách là việc làm tốt cần duy trì nhưng phải chọn sách để đọc cho có hiệu quả. b)Thân bài: -Đọc sách để bồi dưỡng và vun đắp tình cảm tốt đẹp của con ngườiNhững tri thức và tình cảm ấy phải phù hợp với lứa tuổi cần chọn sách để đọc. -Sách nhiều có loại: có sách không phù hợp với lứa tuổi nên cần lựa chọn sách để đọc. c)Kết bài: Rút ra cho mình bài học lựa chọn sách II.Thực hành trên lớp. a)Mở bài: để đọc có hiệu quả. *Gợi ý Sách có một vai trò vô cùng quan c)Kết bài: *Gợi ý Đọc sách không đơn giản là trọng trong đời sống con người nên một vật dụng bình thường, đó còn là đọc sách là một thói quen tốt cần duy một người thầy, một người bạn thân trì và phát huy. Nhưng có phải sách thiết. Trong cuộc sống, ta phải chọn nào cũng nên đọc không? Thực tế thầy mà học, chọn bạn mà chơi vậy cho thấy việc đọc sách cũng cần có sự lựa chọn kĩ càng. nên cũng cần chọn sách mà đọc. b)Thân bài: -Chọn sách phù hợp với lứa tuổi +Tiểu học…THPT +Câu chuyện vui toán, hoá, lý… -Chọn sách có nội dung lành mạnh 4)Củng cố kiến thức : (1 phút) -Nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị và viết đoạn văn của HS trên lớp. 5) Hướng dẫn HS học bài : (1 phút) - Học bài. Hoàn thiện viết đoạn văn. - Chuẩn bị : Ôn tập văn nghị luận *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn 2/3/2013. Ngày giảng 7A1: 8/3 - 7A2: 9/3 Tiết 101 - Bài 25 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. 2.Kỹ năng: HS chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài đã học. 3.Thái độ: HS học tập cách nghị luận của các bài văn nghị luận đã học. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức về các bài văn nghị luận đã học .Hôm nay, chúng ta ôn tập văn nghị luận để nắm rõ nội dung phương pháp lập luận của các văn bản đã học . S Tên bài Tác giả Đề tài Luận điểm chính Phương pháp tt nghị luận lập luận 1 Tinh Hồ Chí Bàn về: Dân ta có một Chứng minh thần yêu Minh lòng yêu lòng yêu nước - Bố cục chặt chẽ. nước của nước của nồng nàn. Đó là - Dẫn chứng chọn nhân dân dân tộc một truyền thống lọc, toàn diện, sắp ta Việt quý báu của dân xếp hợp lý, hình Nam tộc ta ảnh so sánh đặc sắc. 2 Sự giàu Đặng Thai Sự giàu Tiếng Việt có Chứng minh, giải đẹp của Mai đẹp của những đặc sắc của thích tiếng Tiếng một thứ tiếng đẹp, - Bố cục mạch lạc. Việt Việt một thứ tiếng hay. - Kết hợp giải thích và chứng minh. - Luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 3. Đức tính Phạm Văn Đức tính Bác giản dị trong giản dị Đồng giản dị mọi phương diện: của Bác của Bác ăn, ở, lối sống, Hồ Hồ cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú về đời sống tinh thần của Bác.. 4. Ý nghĩa Hoài văn Thanh chương. Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người. Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người. Chứng minh, giải thích và bình luận - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện. - Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận. - Lời văn giản dị, giàu cảm xúc. Giải thích, bình luận - Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa. - Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.. 2.Những đặc sắc nghệ thuật của 4 văn bản trên. Tên bài Đặc sắc nghệ thuật Tinh thần yêu nước Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện và được của nhân dân ta sắp xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc. Sự giàu đẹp của tiếng Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh, luận Việt cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Đức tính giản dị của Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp giải thích Bác Hồ và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. ý nghĩa văn chương Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, giàu hình ảnh. 3. a)Dựa vào sự hiểu biết của mình,hãy chọn cột bên phải những yếu tố có trong mỗi thể loại ở cột bên trái TT Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài ,ví dụ 1 Truyện ký - Cốt truyện - Dế mèn phiêu lưu ký. - Nhân vật - Buổi học cuối cùng . - Nhân vật kể chuyện. -Cây tre Việt Nam. 2 Kí -Nhân vật. -Nhân vật tự kể. 3 Thơ trữ -Vần - Nam quốc Sơn Hà, Nguyên tình -Nhịp Tiêu Tĩnh dạ tứ ,mao ốc vị thu phong sở phú ca, Mưa, lượm, đêm nay Bác không ngủ : ca.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> dao, dân ca. 4. Thơ tự sự. 5. Tuỳ bút. 6. Nghị luận. -Nhân vật. - Nhân vật tự kể. (Thơ tự sự cũng có khi có cốt chuyện) Thường là tác giả tự biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc -Luận điểm . -Luận cứ . -Luận chứng .. -Truyện Kiều.. - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, sự giàu đẹp của tiếng Việt, đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương .. b)sự khác nhau giữac văn ngfhị luận và tự sự trữ tình . - Tự sự : Dùng phương thức miêu tả, kể nhằm tái hiện sự vật hiện tượng,con người, câu chuyện. - Trữ tình : Thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thưc biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần .  Tự sự và trữ tình tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật nhân vật, hiện tượng, thiên nhiên, đồ vật . - Nghị luận: Dùng phương thức lập luận bằng lý lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, nghe về mặt nhận thức. c) Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là văn bản nghị luận được không? Những câu tuch ngữ trong bài 18, 19 bàn về các hiện tượng thiên nhiên, thời tiết, các vấn đề về canh tác hoặc các vấn đề về xã hội, về con người nên có thể xem như đó là những văn bản nghị luận đặc biệt. *Ghi nhớ/SGK 67 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Củng cố những phần đã ôn tập. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài. - Chuẩn bị : Dùng cụm C-V để mở rộng câu. *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn 5/3/ 2013. Ngày giảng 7A1:11/3 - 7A2: 11/3.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tiết 102 - Bài 25 DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là dùng cụm chủ -vị để mở rộng câu. 2.Kỹ năng: Học sinh nắm được các trường hợp để mở rộng câu. 3.Thái độ: Học sinh có ý thức sử dụng đúng cụm chủ -vị trong khi nói và viết .. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Trong khi nói hoặc viết, chúng ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm chủ -vị để mở rộng câu.Vậy để biết thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? có bao nhiêu trường hợp dùng cụm C – V.để mở rộng câu ? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó . Hoạt động 2 : I. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu. Mục tiêu: HS nắm được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của thầy. Nội dung cần đạt I.Thế nào là dùng cụm C - V để mở * Hãy tìm cụm danh từ trong Btập? rộng câu. *Phân tích cấu tạo của những cụm danh *Bài tập/SGK 68 từ . - Cụm danh từ : - Cấu tạo của cụm danh từ : Những tình cảm ta không có . phụ trước trung tâm phụ sau PN D.t tâm Psau cụm C-V những tình cảm ta sẵn có Những tình cảm ta sẳn có . những tình cảm ta không PN D.T tâm Pnsau,Cụm C-V có - Phụ ngữ sau là 1 cụm C - V. * Vậy ngoài cụm C - V làm nòng cốt Ta / không có..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> câu, BTập trên còn 2 cụm C-V đóng vai trò gì?. Ta / sẵn có. -> Cụm C - V làm định ngữ. * Ghi nhớ: sgk (68).. *Thế nào là dụng cụm C - V để mở rộng câu? Hoạt động 3 : II.Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Mục tiêu: HS nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 12 phút *Tìm các cụm C- V làm thành phần câu II. Các trường hợp dùng cụm C- V để hoặc thành phần của cụm từ trong câu? mở rộng câu. * Cho biết trong mỗi câu, các cụm C- V *Bài tập/SGK 68 đó đóng vai trò gì? a) Chị Ba/ đến// khiến tôi /rất vui. * Qua phân tích em thấy cụm C-V có thể c v c v được sử dụng để mở rộng câu ntn. -> Cụm C - V làm C, BN. * So với câu đơn câu mở rộng có tác b, Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân dụng gì. ta// tinh thần/ rất hăng hái. - Làm rõ hơn ý cần diễn đạt c v - Thể hiện rõ tình cảm của người diễn -> Cụm C - V làm VN. đạt. c, Chúng ta/ có thể nói //rằng trời / sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời / sinh cốm nằm ủ trong lá sen. -> Cụm C - V làm phụ ngữ trong cụm động từ d, Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt// chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách mạng tháng Tám/ thành công. -> Cụm C - V làm phụ ngữ trong cụm danh từ * Ghi nhớ: sgk (69) Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút III. Luyện tập. Thảo luận nhóm Bài 1. Xđ cụm C - V trong thành phần câu. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết a. chỉ riêng những người chuyên môn/ mới quả. định được. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ -> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT. sung. b. khuôn mặt/ đầy đặn - GV - đánh giá, kết luận. -> cụm C- V làm VN. c.+ các cô gái làng Vòng/ đỗ gánh. -> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT. + hiện ra/từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -> C- V (đảo) làm phụ ngữ trong cụm ĐT. d.+ một bàn tay/ đập vào vai. -> cụm C- V làm CN. + hắn/ giật mình. -> cụm C - V làm BN. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) - Câu có cụm chủ vị làm thành phần ít nhất có 2 kết cấu chủ vị. - Cụm chủ vị làm thành phần không đồng nhất với CN, VN trong câu. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hoàn thiện bài tập/SGK - Chuẩn bị : Trả bài kiểm tra tiếng Việt. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn 9/3/ 2013. Ngày giảng 7A1:15/3, 7A2: 13/3 Tiết 103 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài Ktra.Biết làm đúng yêu cầu của bài kiểm tra Tiếng Việt. 2.Kỹ năng: Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, trôi chảy và kỹ năng làm bài. 3.Thái độ: Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn thiện hơn. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Bài KT đã chấm của HS. Nhận xét đánh giá bài KT của HS 2.Trò: Ôn lại kiến thức về tiếng Việt đã học. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức: 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV -HS nhắc lại nội dung kiểm tra. I.Nhận xét chung: GV nêu đáp án và biểu điểm đã soạn ở 1.Ưu điểm: tiết 88. 2. Nhược điểm Nhận xét Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời phần tự luận, viết đoạn văn có 1 vài em làm tương đối tốt. 7A1:Huệ Anh, Chinh, Hiếu, Thức... 7A2: Hiền, Linh, Nam, Mơ... Nhược điểm: Vẫn còn 1 vài em (lười học) chưa nắm vững kiến thức nên trả lời chưa chính xác và không viết được đoạn văn hay ( Nội dung, diễn đạt) mới sắp xếp được câu văn đứng liền nhau. 7A1: Hằng, Linh, Hoàng... 7A2:Hùng, Minh, Đức, Dự....

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Sai kiến thức: 7A1: Hằng, Linh, Hoàng... 7A2:Hùng, Minh, Đức, Dự... Lỗi về chính tả: 7A1: Quyết, Linh, Hoàng... 7A2: Dũng, , Đức, Kiên... Lỗi hành văn 7A1: Ly, Duy, Hoàng... 7A2: Dũng, , Loan, Hùng... Lỗi về trình bầy bài 7A1: Quyết, Hoàng... 7A2: Dũng, Loan... Hoạt động nhóm - Gọi hs lên bảng chữa lỗi. Điểm Lớp. Dưới 5. 7A1 34 HS 7A2 31 HS. 2 4. 6. II.Chữa bài: - Lỗi về kiến thức - Lỗi về chính tả - Lỗi hành văn - Lỗi về trình bầy bài. III.Thông báo kết quả:. 7. 8 9 Trung bình % 13 4 9 7 94,2 % 6 11 5 5 87,0%. Trả bài và giải đáp thắc mắc của học sinh. 4)Củng cố kiến thức : Nhắc nhở Hs thận trọng trong khi làm bài kiểm tra. 5) Hướng dẫn HS học bài : - Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn : 9/3/ 2013. Ngày giảng 7A1: 18/3 - 7A2: 16/3 Tiết 104 - Bài 25 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải thích. 2.Kỹ năng: HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải thích. 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Giải thích là một nhu cầu rất phổ biến trong đời sống XH. Trong nhà trường, giải thích là một kiểu bài nghị luận quan trọng. Vậy nghị luận giải thích là gì ? Nó liên quan gì đến kiểu bài nghị luận chứng minh ? Chúng ta đi tìm hiểu ND bài hôm nay. Hoạt động 2 : I Mục đích và phương pháp giải thích: Mục tiêu: HS nắm được mục đích và phương pháp giải thích. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 25 phút Hoạt động của thầy và trò *Trong cuộc sống, khi nào thì người ta cần giải thích ? (Khi gặp 1 h.tượng mới lạ, khó hiểu, con người cần có 1 lời giải đáp. Nói đơn giản hơn: khi nào không hiểu thì người ta cần giải thích rõ). *Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày ? *Vì sao có lụt ? (Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên).. Nội dung cần đạt I-Mục đích và phương pháp giải thích: *Bài tập/SGK69 *Giải thích trong đời sống:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> *Vì sao lại có nguyệt thực ? (Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời. Trong q.trình vận hành, trái đất-mặt trăng-mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thẳng. Trái đất ở giữa che mất nguồn ánh sáng của mặt trời và làm cho mặt trăng bị tối. *Vì sao nc biển mặn ? (Nước sông, nước suối có hoà tan nhiều loại muối lấy từ các lớp đất đá trong lục địa. Khi ra đến biển, mặt biển có độ thoáng rộng nên nc thường bốc hơi, còn các muối ở lại. Lâu ngày muối tích tụ lại làm cho nc biển mặn). *Muốn giải thích các v.đề nêu trên thì phải làm thế nào ? *Em hiểu thế nào là giải thích trong đời sống ? -Gv: trong văn nghị luận, người ta thường yêu cầu giải thích các v.đề tư tưởng, đạo lí lớn nhỏ, các chuẩn mực hành vi của con người. Ví dụ như: Thế nào là hạnh phúc ? Trung thực là gì ? ... *Bài văn giải thích v.đề gì ? (Giải thích về lòng khiêm tốn). *Lòng khiêm tốn đã được giải thích bằng cách nào ? (Giải thích bằng lí lẽ). (*)Để hiểu ph.pháp giải thích, em hãy chọn và ghi ra vở những câu định nghĩa như: Lòng khiêm tốn có thể coi là một bản tính,... ? -Những câu văn giải thích có tính chất định nghĩa: Khiêm tốn có thể coi là 1 bản tính căn bản, Khiêm tốn là chính nó tự nâng cao g.trị cá nhân, Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, Khiêm tốn là tính nhã nhặn,... *Theo em cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn có phải là cách giải thích không ? -Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn là 1 cách giải thích bằng h.tượng.. -Vì sao có lụt ? -Vì sao lại có nguyệt thực ?. -Vì sao nước biển mặn ?. =>Muốn giải thích được sự vật thì phải hiểu, phải học hỏi, phải có k.thức về nhiều mặt. *Giải thích trong văn nghị luận: -Thế nào là hạnh phúc ? - Trung thực là gì ? .... *Bài văn: Lòng khiêm tốn.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không khiêm tốn cũng là cách giải thích về lòng khiêm tốn. *Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không khiêm tốn có phải là nội dung của giải thích không ? *Em hiểu thế nào là lập luận giải thích ? *Người ta thường giải thích bằng những cách nào ? *Lí lẽ trong văn giải thích cần phải như thế nào ? *Ghi nhớ: sgk (71 ). *Muốn làm được bài văn giải thích cần phải làm gì ? Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 12 phút II-Luyện tập: *Bài văn: Lòng nhân đạo *Bài văn giải thích v.đề gì ? Thực -Bài văn giải thích v.đề về lòng *Bài văn được giải thích theo hành bài nhân đạo. ph.pháp nào ? tập -Ph.pháp giải thích: Định nghĩa, dùng thực tế, mở rộng v.đề bằng cách nêu khó khăn và tác dụng của v.đề. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) - Mục đích và phương pháp giải thích. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . BTVN Óc phán đoán và thẩm mĩ, tự do và nô lệ. - Chuẩn bị : Sống chết mặc bay. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn : 11/3/ 2013. Ngày giảng 7A1: 20/3 - 7A2: 16/3 Tiết105 - Bài 26 SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Phạm Duy Tốn ) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được giả trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay. 2.Kỹ năng:HS nắm được nội dung phê phán hiện thực tấm lòng nhân đạo của tác giả và nghệ thuật trong bài. 3.Thái độ: Có ý thức nhận biết đánh giá đúng sự việc. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (10 phút) *Em hiểu thế nào là lập luận giải thích ? *Người ta thường giải thích bằng những cách nào ? *Lí lẽ trong văn giải thích cần phải như thế nào ? *Muốn làm được bài văn giải thích cần phải làm gì ? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Tục ngữ có câu "sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi", câu tục ngữ nói về thái độ vô trách nhiệm một cách trắng trợn của một viên quan phụ mẫu, trong một lần hộ đê. Câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại như một màn kịch bi- hài rất hấp dẫn. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được cốt truyện, kể t/phẩm Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Dựa vào chú thích*, em hãy nêu vài nét về I- Tìm hiểu chung: tác giả, tác phẩm? 1-Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924), Quê Thường Tín, Hà Tây. -Ông là một cây bút tiên phong.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Gv: Truyện ngắn hiện đại đượợc viết bằng tiếng Việt hiện đại, là sản phẩm của 1 kiểu tư duy NThuật mới, xuất hiện tương đối muộn trong lịch sử văn học (đầu TK XX). So với truyện trung đại, cốt truyện phức tạp hơn, đã thiên về tính chất hư cấu đã hướng vào việc khắc họa hình tượng, phát hiện bản chất trong quan hệ nhân sinh hay đời sống tâm hồn của con người. Truyện trung đại được viết bằng tiếng Hán, cốt truyện đơn giản còn thiên về mục đích giáo huấn. - Hướng dẫn đọc: Chú ý phân biệt giọng kể, tả của tác giả với giọng quan phụ mẫu hống hách, nạt nộ; giọng thầy đề và dân phu khúm núm, sợ sệt. - Giải thích từ khó. *Em hãy kể tóm tắt truyện theo trình tự của truyện, bỏ hết những lời đối thoại của nhân vật, chuyển thành ngôi thứ 3. *Chuyện kể về sự kiện gì ? (vỡ đê). Nhân vật chính là ai ? (quan phụ mẫu). *Bố cục của truyện có thể chia thành mấy phần ? Phần ND nào là chính ? Vì sao em xác định như thế ? Phần kể chuyện cảnh hộ đê là chính. Vì dung lượng dài nhất và tập trung làm nổi bật nhân vật chính là quan phụ mẫu.. và xuất sắc của khuynh hướng hiện thực ở những năm đầu TK XX. - Truyện ngắn của ông chuyên về phản ánh hiện thực XH. 2- Tác phẩm: Sáng tác 7.1918.. -Thể loại: truyện ngắn hiện đại. *Bố cục: 3 phần. - Cảnh đê sắp vỡ (Đ1). - Cảnh hộ đê (tiếp-> ấy là hạnh phúc). - Cảnh đê vỡ (phần còn lại).. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :22 phút *Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết nào về không gian, thời gian, địa điểm ? * Các chi tiết đó gợi một cảnh tượng thế nào? Đêm tối, mưa to không ngớt, nước sông dâng nhanh có nguy cơ làm vỡ đê. *Tên sông được nói cụ thể, nhưng tên làng, tên phủ chỉ được ghi bằng kí hiệu. Điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả. -Tác giả muốn người đọc hiểu câu chuyện này không chỉ xảy ra ở một nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi . (*)Trong truyện này, phần mở đầu có vai trò thắt nút. Vậy ý nghĩa thắt nút ở đây là gì ?. II.Tìm hiểu văn bản: 1- Cảnh đê sắp vỡ: - Thời gian: Gần 1 giờ đêm. - Không gian: Trời ma tầm tã, nớc sông Nhị Hà lên to. - Địa điểm: Khúc sông làng X, thuộc phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> *Hai đoạn tiếp tả cảnh gì, ở đâu ? *Cảnh được tả bằng những chi tiết hình ảnh và âm thanh điển hình nào ? - Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, người thì cuốc,... bì bõm dưới bùn lầy... người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau... Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp vỡ) để từ đó các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra.. 2. Cảnh hộ đê: a- Cảnh trên đê: - Sử dụng nhiều từ láy tượng hình: Bì bõm, lướt thướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn… -Kết hợp nhiều ngôn ngữ biểu *Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc ? cảm: Than ôi!, lo thay!, nguy *Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng như thay! thế nào ? Gợi cảnh tợng nhốn nháo, hối (*)Tác giả đặt đoạn tả cảnh trên đê trước khi hả, chen chúc, căng thẳng, cơ đê vỡ có ý nghĩa gì ? cực và hiểm nguy. -Dựng cảnh dân đang lo chống chọi với nước đê để cứu đê. Chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh tượng trái ngược khác sẽ diễn ra ở trong đình.. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Tác giả, tác phẩm. -Cảnh đê sắp vỡ được miêu tả như thế nào? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Phần còn lại của văn bản. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn : 15/3/ 2013. Ngày giảng 7A1: 22/3 - 7A2: 18/3 Tiết106 - Bài 26 SỐNG CHẾT MẶC BAY (Tiếp theo) ( Phạm Duy Tốn ) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu được giả trị hiện thực , nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay. 2.Kỹ năng: HS nắm được nội dung phê phán hiện thực tấm lòng nhân đạo của tác giả và nghệ thuật trong bài. 3.Thái độ: Có ý thức nhận biết đánh giá đúng sự việc. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? Cảnh đê sắp vỡ được miêu tả như thế nào? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Tục ngữ có câu "sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi", câu tục ngữ nói về thái độ vô trách nhiệm một cách trắng trợn của một viên quan phụ mẫu, trong một lần hộ đê. Câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại như một màn kịch bi- hài rất hấp dẫn. Hoạt động 2 : II.Tìm hiểu văn bản (Tiếp) Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :32 phút. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV nhắc lại nội dung tiết 105. II.Tìm hiểu văn bản: (tiếp) *Theo dõi đoạn kể chuyện trong đình, hãy cho biết chuyện gì đang xảy ra ở đây ? (Chuyện quan phủ được hầu hạ, chuyện quan phủ chơi tổ tôm, chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ). *Trong đoạn văn kể chuyện quan phủ đ-.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ược hầu hạ, tác giả đã dùng những chi tiết nào để tả về đồ vật và chân dung quan phủ ? - Đồ vật: Bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng,... nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng... - Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. *Qua các chi tiết miêu tả trên, ta thấy hiện lên hình ảnh một viên quan như thế nào ? *Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng lạc trong đình trái ngược với hình ảnh nào ngoài đê? - Mưa gió ầm ầm ngoài đê, dân phu rối rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê.... *Chuyện quan phủ được hầu hạ: Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hởng lạc và rất hách dịch.. (*)Trong NT viết văn đặt 2 cảnh trái ngược nhau như thế gọi là sử dụng biện pháp tương phản. Theo em phép tương phản trên có tác dụng gì ?. -Sử dụng hình ảnh tương phảnLàm nổi rõ tính cách hưởng lạc của quan phủ và thảm cảnh của người dân. Góp phần thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện.. GV:Theo dõi tiếp cảnh quan phủ đánh tổ tôm. *Hình ảnh quan phủ đánh tổ tôm được hiện lên qua những chi tiết điển hình nào về cử chỉ và lời nói ? *Chuyện quan phủ đánh tổ tôm: - Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt đang mải trông đĩa nọc,... - Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi: Bẩm bốc, tiếng quan lớn truyền: ừ. Có người khẽ nói: Bẩm dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ ! *ở đoạn truyện này có những hình ảnh tương phản nào xuất hiện ? -Tương phản giữa lời nói khẽ của người hầu: Bẩm có khi đê vỡ với lời gắt của quan: Mặc kệ !; tương phản giữa tiếng kêu vang trời dậy đất ngoài đê, với thái độ điềm nhiên hưởng lạc ăn chơi của quan. *Trong khi miêu tả và kể chuyện, tác giả.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> đã xen những lời bình luận và biểu cảm, đó là những lời nào ? -Ngài mà còn dở ván bài, hoặc chưa hết hội thì dầu trời long đất lở, đê vỡ dân trôi, ngài cũng thây kệ. Ôi ! Trăm hai mơi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì...không bằng nước bài cao thấp. Than ôi !.. (*)Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm đã mang lại hiệu quả gì cho đoạn truyện này ? GV:Theo dõi đoạn văn kể chuyện quan phủ, khi nghe tin đê vỡ. * ở đoạn này hình thức ngôn ngữ nổi bật là gì ? (Ngôn ngữ đối thoại ). * Hình ảnh và những câu đối thoại nào của quan phụ mẫu đáng giá nhất ? - Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát rằng: Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ? *Hình ảnh của quan phụ mẫu tương phản với hình ảnh nào ? -Một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê vỡ mất rồi ! *Cách dùng ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản ở đây có tác dụng gì ? *Tác giả đã miêu tả cảnh đê vỡ như thế nào ? - Khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. - Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết ! * Ngoài miêu tả , tác giả còn biểu cảm gì ? *Cách miêu tả và biểu cảm trên có tác dụng gì ? *Đoạn truyện này có vai trò và ý nghĩa gì ?. - Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm- Làm nổi rõ tính cách bất nhân của nhân vật quan phủ, gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác giả. *Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ:. -Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản- Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lương tâm của quan phụ mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ vô trách nhiệm đối với tính mạng của người dân.. 3.Cảnh đê vỡ:. -Miêu tả kết hợp với biểu cảmVừa gợi cảnh tượng lụt lội do đê vỡ, vừa tỏ lòng thương cảm xót xa cho tình cảnh khốn cùng của người dân. -Vai trò mở nút- kết thúc truyện. ý nghĩa: Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> *Văn bản Sống chết mặc bay có giá trị hiện thực và nhân đạo gì ? * Ghi nhớ: sgk (83 ). - Nội dung: + Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc *Văn bản có giá trị gì về NT ? sống ăn chơi hưởng lạc vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền và cảnh sống thê thảm của người dân trong XH cũ. + Giá trị nhân đạo: Lên án kẻ cầm (*)Qua truyện, em hiểu thêm gì về nhà quyền thờ ơ vô trách nhiệm với văn Phạm Duy Tốn ? tính mạng người dân. - Nghệ thuật: Dùng biện pháp tương phản để khắc họa nhân vật làm nổi bật tư tưởng của tác phẩm. - Phạm Duy Tốn: Là người am *Những hình thức ngôn ngữ nào được hiểu đời sống hiện thực, có tình vận dụng trong truyện ngắn Sống chết cảm yêu ghét rõ ràng, biết dùng mặc bay ? ngòi bút làm vũ khí chiến đấu vạch mặt bọn quan lại vô lương tâm, biết thông cảm với nỗi khổ của người nông dân. * Luyện tập: - Ngôn ngữ tự sự, miêu tả, biểu cảm, người dẫn truyện, nhân vật, đối thoại. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) - Văn bản Sống chết mặc bay có giá trị hiện thực và nhân đạo gì ? -Giá trị đặc sắc về nghệ thuật của văn bản.? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Cách làm bài văn lập luận giải thích. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn 15/ 3/ 2013. Ngày giảng 7A1:22/3, 7A2: 20/3 Tiết 107 - Bài 26 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích. 2.Kỹ năng: HS vận dụng những hiểu biết đó để làm bài văn lập luận giải thích. 3.Thái độ: Có ý thức làm một bài văn theo bố cục hoàn chỉnh B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Thế nào là lập luận giải thích? Các phương pháp lập luận giải thích? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Qui trình làm một bài văn nghị luận giải thích, về cơ bản cũng tương tự như qui trình làm một bài văn nghị luận chứng minh mà chúng ta đã học. Tuy nhiên ở kiểu bài này vẫn có những đặc thù riêng, thể hiện ngay trong từng bước, từng khâu. Hoạt động 2 : I-Các bước làm một bài văn lập luận giải thích: Mục tiêu: HS nắm được các bước làm một bài văn lập luận giải thích. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt I-Các bước làm một bài văn lập luận giải thích: * Em hãy nêu các bước làm một bài * Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: văn nghị luận ? "Đi một ngày đàng học một sàng khôn". Hãy giải thích nọi dung câu tục ngữ đó. 1-Tìm hiểu đề và tìm ý: - Kiểu bài: Giải thích. *Đề trên thuộc kiểu bài nào ? - ND: Đi ra ngoài, đi đây, đi đó sẽ học *Vấn đề cần được giải thích là gì ? được nhiều điều hay, mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan từng trải..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 2- Lập dàn ý: SGK/ 84, 85 *Theo em dàn bài đầy đủ chưa có cần 3- Viết bài: bổ xung thêm gì không? a- Cách viết phần MB: *Đi thẳng vào vấn đề: /85 *Phần MB cần nêu những gì ? *Đối lập hoàn cảnh với ý thức/85. *Có mấy cách mở bài cho bài văn lập *Nhìn từ chung đến riêng/85 luận giải thích? Đó là những cách nào ? b- Cách viết phần TB: - Giải thích nghĩa đen. * Phần TB của bài văn giải thích cần - Giải thích nghĩa bóng. phải làm gì ? - Giải thích nghĩa sâu. - Nêu dẫn chứng minh họa. c- Cách viết phần KB: - Tổng kết ý nghĩa điều đã giải thích. - Rút ra bài học cho bản thân. * Phần KB của bài văn giải thích cần - Nêu suy nghĩ, ý nghĩa của vấn đề đã nêu những gì ? được giải thích. * Bước cuối cùng của bài văn giải 4- Đọc và sửa lại bài: thích là bước nào ? *Muốn làm một bài văn lập luận giải thích thì phải thực hiện những bước nào ? *Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn lập luận giải thích? * Khi viết văn giải thích cần chú ý gì ? *Ghi nhớ: sgk (86 ). Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút Thảo luận nhóm II-Luyện tập: - Gọi đại diện nhóm trình bày kết Hãy tự viết thêm những cách kết bài khác quả. cho đề bài trên. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV - đánh giá, kết luận 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Bốn bước làm bài văn lập luận giải thích. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hoàn thiện bài viết đề bài trên. - Chuẩn bị : Luyện tập lập luận giải thích. *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn 15/ 3/ 2013. Ngày giảng 7A1: 25/3 - 7A2: 23/3 Tiết 108 - Bài 26 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích. 2.Kỹ năng: HS vận dụng những hiểu biết đó để làm bài văn lập luận giải thích. 3.Thái độ: Có ý thức làm một bài văn theo bố cục hoàn chỉnh B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, hợp tác. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nhằm rèn luyện kỹ năng làm một bài văn lập luận giải thích được tốt. Hôm nay, lớp đi vào tiết Luyện tập. Hoạt động của thầy. Nội dung cần đạt *Đề bài: Một nhà văn có nói: "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con * Em hãy nhắc lại các bước làm ngời". Hãy giải thích nội dung câu nói một bài văn giải thích ? đó. * Đề trên thuộc kiểu bài nào ? I- Tìm hiểu đề và tìm ý: * Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề - Kiểu bài: Giải thích. gì ? - ND: giải thích vai trò của sách đối với *Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó trí tuệ con người. ? Căn cứ vào mệnh đề và căn cứ vào các từ ngữ trong đề. * Để đạt được yêu cầu giải thích đã II- Lập dàn bài: nêu, bài làm cần có những ý gì ? 1- MB: *MB cần nêu những gì ? - Nhận xét khái quát về vai trò của câu dẫn trong đời sống con người. - Trích dẫn câu nói..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 2-TB: * Ta có thể sắp xếp các ý của phần a- G.thích ý nghĩa câu nói: TB như thế nào ? - Sách là gì: là kho tàng tri thức, là sản *Giải thích sách là gì ? phẩm tinh thần, là người bạn tâm tình gần gũi. -Tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của *Giải thích tại sao sách là ngọn đèn con người: Sách giúp ta hiểu về mọi bất diệt của trí tuệ ? lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi khoảng cách về thời gian, không gian. b- Thái độ đối với việc đọc sách: - Tạo thói quen đọc sách. * Thái độ của em đối với việc đọc - Cần chọn sách để đọc. sách như thế nào ? - Phê phán và lên án những sách có nội dung xấu. 3-KB: - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. *KB cần phải nêu gì ? - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. III-Viết bài văn:. Hoạt động 3: II.Thực hành trên lớp Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút Thảo luận nhóm II.Thực hành trên lớp -HS trình bày trong nhóm- Cử đại viết đoạn MB và KB. diện trình bày. -Gọi đại diện nhóm đọc bài viết của nhóm. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV - đánh giá, kết luận. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Đánh giá sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. -Đánh giá trình bày bài của đại diện các tổ. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . BTVN viết thành bài văn đề bài trên. - Chuẩn bị : Trả bài TLV số 5 *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn 19/ 3/ 2013. Ngày giảng 7A1: 27/3 - 7A2: 23/3 Tiết 109 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 RA ĐỀ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (VIẾT Ở NHÀ) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết TLV số 5. 2.Kĩ năng: Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, trôi chảy.. 3.Thái độ: Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn thiện hơn. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Bài viết của HS đã chấm; Nhận xét, đánh giá.. 2.Trò: Ôn lại văn lập luận giải thích. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nhằm rèn luyện kỹ năng, cách vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài văn nghị luận chứng minh được tốt. Hôm nay, ta vào tiết trả bài để nhận xét, đánh giá những ưu và nhược điểm trong bài viết TLV rút kinh nghiệm cho bài viết sau.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GVNêu đáp án và biểu điểm đã soạn ở I. Nêu đáp án và biểu điểm. tiết94,95 Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các II.Nhận xét và đánh giá chung em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết số 6. 1/Ưu điểm: *Về nội dung: 1/Ưu điểm: *Về nội dung: Nhìn chung các em đã -Về hình thức: nắm được cách viết 1 bài nghị luận chứng minh, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng;.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> -Trong bài viết đã biết kết hợp dùng lí lẽ và dẫn chứng làm cho bài văn có nội dung phong phú, sâu sắc -Bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ. 2/Nhược điểm: * Về nội dung: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên chưa nắm vững được đặc điểm kiểu bài nghị luận chứng minh. - Bài viết còn nặng về lí lẽ thiếu dẫn chứng minh hoạ. -Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu nê hời hợt. *Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. -Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. -Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. -Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả. -Gv chép câu văn lên bảng. -Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút). 2/Nhược điểm: * Về nội dung: *Về hình thức:. III- Trả bài và chữa bài: 1-Trả bài: 2-Chữa lỗi về dùng từ: - 7A1: Linh, L Hằng, Hoàng - 7A2: Hùng, Đức, Kiên. 3-Chữa lỗi về chínhtả: - 7A1: Hoàng, Luận, Quang - 7A2: Dũng, Loan, Luyến.. Thông báo kết quả chung của lớp. Điểm Lớp 7A1 7A2. Dưới 5 4 5. 6. 7. 8. 9. 21 16. 6 5. 2 3. 2 2. 10. Trung bình % 88,6% 83,9%. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hoàn thiện bài TLV số 6 - Thứ 2 thu chấm. - Chuẩn bị : Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu - Luyện tập (Tiếp) *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hướng dẫn HS làm bài TLV số 6 ở nhà. Ma trận đề Cấp độ Nhận biết Chủ đề Phương pháp giải thích Số câu: Số điểm: Tỷ lệ. Thông hiểu Nhận diện cách giải thích Số câu:1 Số điểm:2 Tỷ lệ 20%. viết bài văn nghị luận giải thích Số câu Tỷ lệ %) Số điểm. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao. Tổng. Số câu:1 Số điểm:2 Tỷ lệ 20% viết bài văn nghị luận giải thích. Số câu:1 Số điểm:2 Tỷ lệ 20%. Số câu:1 Số điểm:8 Tỷ lệ 80%. Số câu: 1 Số đ’:10 TL100%. Đề bài Câu 1(2đ’): Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi. Câu 2(8đ’): Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lênin: “Học, học nữa, học mãi”. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu1 (2đ’): phương pháp nêu định nghĩa. Câu 2 (8đ’) 1-Mở bài: 1 điểm. - Thời đại mới, XH mới đòi hỏi mọi người phải học tập mới tồn tại được. - Trích câu nói của Lênin. 2- Thân bài: 6 điểm -Giải thích câu nói của Lênin “Học, học nữa, học mãi”. (1đ) -Vì sao phải :“Học, học nữa, học mãi”. (1đ) - Học tập những gì : Học mọi điều cần cho cuộc sống của mình. (1đ) - Học tập ở đâu: Học ở thầy, ở bạn, ở sách, ở đời. (1đ) - Học tập như thế nào: Học tập không ngừng để vươn lên đến đỉnh cao của tri thức, phải tự học là chính.(1đ) -Lợi ích của việc học tập. (1đ) 3- Kết bài: 1 điểm. - Câu nói của Lênin giáo dục tinh thần phấn đấu trong học tập khi ở nhà trường và khi bước vào đời. - Liên hệ bản thân đã thực hiện lời khuyên đó như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn 20/ 3/ 2013. Ngày giảng 7A1: 27/3 - 7A2: 25/3 Tiết 110 - Bài 27 DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU: LUYỆN TẬP ( Tiếp theo ) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ -vị để mở rộng câu. 2.Kỹ năng: Học sinh nắm được các trường hợp để mở rộng câu. 3.Thái độ: Học sinh có ý thức sử dụng đúng cụm chủ -vị trong khi nói và viết .. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ ? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt - GV: Nhắc lại nội dung học I- Dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu: tiết 102. II- Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu: III- Luyện tập (tiếp theo): -Tiết này chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào Bài 1 (69 ): làm bài tập. a- Khí hậu nước ta ấm áp / cho phép ta quanh *Tìm cụm C-V làm thành C V Đ C phần câu hoặc thành phần năm trồng trọt, thu hoạch 4 mùa. cụm từ trong các câu dưới V1 V2 đây. Cho biết trong mỗi câu, ( Cụm C-V làm chủ ngữ) cụm C-V làm thành phần gì ? ( Cụm C- V1,V2 làm bổ ngữ) b-Có kẻ nói từ khi các ca sĩ / ca tụng cảnh núi non, D C V hoa cỏ, núi non, hoa cỏ/ trông mới đẹp; từ khi có C V Đ.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề C V ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối / nghe mới hay. C V b. Có hai cụm C-V làm định ngữ cho DT Khi và một cụm C-V làm phụ ngữ cho ĐT có. ( tiếng chim tiếng suối nghe mới hay) c- Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy những tục lệ C tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quí của đất V C mình thay dần bằng những thức bóng bảy hào V nháng và thô kệch bắt chước người ngoài. c. Có hai cụm C-V làm bổ ngữ cho ĐT thấy. *Mỗi câu trong từng cặp câu dưới đây trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm CV làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng ?. Bài 2 (97 ): a. Chúng em học giỏi khiến cha mẹ và thầy cô vui lòng. . b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng: “cái đẹp là cái có ích”. c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến cho lời nói của người Việt Nam ta du dương trầm bổng như một bản nhạc. -GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ d. Cách mạng tháng tám thành công đã khiến hình chậu. cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới. . Bài 3 (97 ): a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy. b. Đây là cảnh một rừng thông mà ngày nay biết bao nhiêu người qua lại. c. Hàng loạt vở kịch như: “Tay người đàn bà” “ Giác ngộ” “ Bên kia sông đuống” … ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.. *Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu (in đậm) dưới đây thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. (khi gộp có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết nhưng không làm thay đổi nghĩa chính của các câu và vế câu ấy). 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) - Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . BTVN hoàn thiện bài tập SGK - Chuẩn bị : Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn 25 / 3 / 2013. Ngày giảng 7A1:29/3, 7A2: 27/3 Tiết 111 - Bài 27 LUYỆN NÓI BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo các kỹ năng làm bài văn lập luận giải thích, đồng thời củng cố những kiến thức có liên quan đến bài luyện tập về lĩnh vực xã hội và văn học.. 2.Kỹ năng: Biết trình bày miệng về một vấn đề xã hội để thông qua đó tập trình bày miệng mạnh dạn, tự tin, trôi chảy. 3.Thái độ: Có ý thức trình bày một vấn đề bình tĩnh, tự tin. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin, hợp tác D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) * 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Để có một bài văn hay , có sức thuyết phục, người nói không những phải nắm vững phương pháp lập luận giải thích mà còn thuyết trình lưu loát trôi chảy. Làm thế nào đẻ trình bày ý kiến của mình trước tập thể được tốt  Giờ hôm nay luyện nói. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I.Chuẩn bị ở nhà: Đề bài: Vì sao nhà văn Phạm Duy Tốn * Em hãy nhắc lại các bước làm lại đặt nhan đề “Sống chết mặc bay” cho một bài văn giải thích ? truyện ngắn của mình. I- Tìm hiểu đề và tìm ý: - Kiểu bài: Giải thích. * Đề trên thuộc kiểu bài nào ? - ND: giải thích thành ngữ sống chết mặc * Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề bay gì ? *Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó ? Căn cứ vào mệnh đề và căn cứ vào các từ ngữ trong đề..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> * Để đạt được yêu cầu giải thích đã II- Lập dàn bài: nêu, bài làm cần có những ý gì ? 1- MB: - Giới thiệu tác giả phạm Duy Tốn và tác phẩm Sống chết mặc bay của ông. *MB cần nêu những gì ? 2-TB: * G.thích tên tác phẩm Sống chết mặc bay . - Sống và chết là hai từ đối lập nhau. * Ta có thể sắp xếp các ý của phần Sống là có sinh khí và hoạt động, chết hết TB như thế nào ? sống, không có biểu hiện của sự sống. *Giải thích thành ngữ Sống chết Mặc bay : không thèm để ý đến người mặc bay ? khác. -Sống chết mặc bay Chê trách những người ích kỉ chỉ nghĩ đến quyền lợi mà không thèm để ý hoặc chú ý đến người khác. * Truyện Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn đã mượn ý nghĩa của câu tục *Vì sao tác giả Phạm Duy Tốn lại ngữ này để đặt nhan đề cho t/phẩm của đặt nhan đề của t/phẩm là : Sống mình. chết mặc bay ? 3-KB: - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. *KB cần phải nêu gì ? III-Viết bài văn:. Hoạt động 3: II.Thực hành trên lớp Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút Thảo luận nhóm II.Thực hành trên lớp -HS trình bày trong nhóm- Cử đại viết đoạn MB và KB. diện trình bày. Gợi ý: -Gọi đại diện nhóm đọc bài viết của *MB: Trong những tác phẩm của Phạm nhóm. Duy Tốn, một trong ít nhà văn có được - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. thành tựu đầu tiên về thể loại truyện - GV - đánh giá, kết luận. ngắn hiện đại Việt Nam, Sống chết mặc bay trở thành t/phẩm thành công nhất, đồng thời nó cũng là t/phẩm được ra đời.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> đầu tiên của truyện ngắn hiện đại Việt Nam. Sống chết mặc bay là một nhan đề hay , không những thế nó còn là một nhan đề mới mẻ độc đáo. *KB: Sống chết mặc bay là một nhan đề hay, đặc sắc, chính nó đã làm cho giá trị của t/phẩm được đề cao, nhấn mạnh. Một lần nữa ta khẳng định sức hấp dẫn, lôi cuốn, thu hút của nhan đề văn bản. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị bài ở nhà của Hs. -Nhận xét, đánh giá khả năng thuyết trình của HS trước tập thể. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN hoàn thiện phần thân bài giờ sau luyện nói tiếp. - Chuẩn bị : Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề. (Tiếp) *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn 25 / 3/ 2013..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày giảng 7A1: 29/3 - 7A2: 30/3. Tiết 112 - Bài 27 LUYỆN NÓI BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ (Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo các kỹ năng làm bài văn lập luận giải thích, đồng thời củng cố những kiến thức có liên quan đến bài luyện tập về lĩnh vực xã hội và văn học.. 2.Kỹ năng: Biết trình bày miệng về một vấn đề xã hội để thông qua đó tập trình bày miệng mạnh dạn, tự tin, trôi chảy. 3.Thái độ: Có ý thức trình bày một vấn đề bình tĩnh, tự tin. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin, hợp tác D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Để có một bài văn hay , có sức thuyết phục, người nói không những phải nắm vững phương pháp lập luận giải thích mà còn thuyết trình lưu loát trôi chảy. Làm thế nào đẻ trình bày ý kiến của mình trước tập thể được tốt  Giờ hôm nay luyện nói. Hoạt động của thầy và trò Gv hướng dẫn HS lập dàn ý.. *Thực hành trên lớp. Nội dung cần đạt Đề: Hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê - nin : “Học, học nữa, học mãi ”. * Dàn ý: *MB - Dẫn vào đề: Phong trào học tập hiện nay. - Giới thiệu câu nói của Lênin:"Học, học nữa, học mãi" *TB.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Gọi HS trình bày ý kiến của mình về ba phần MB, TB, KB. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Hoàn thiện nội dung bài viết. - GV - động viên, khuyến khích HS trình bày trước tập thể. GV chấm điểm động viện khích lệ HS luyện nói. * Bài làm mẫu Trong cuộc sống này, tất cả mọi thứ đều phải thông qua sự ham mê, tìm hiểu, nhận thức thì nó mới trở thành một định lí, một khái niệm hay nói một cách khác là kiến thức. Từ xưa đến nay, con người qua lao động sản xuất đã tiếp nhận được bao nhiêu điều thú vị trên thế giới. Đó cũng là một cách tích luỹ kiến thức. Chẳng những vậy, những kiến thức được lưu truyền từ đời này sang đời khác bằng rất nhiều hình thức như truyền miệng hay sách vở v.v... Vai trò của việc học tập đã được khẳng định từ xa xưa. Chính vì vậy, Lê-nin, một vị lãnh tụ vĩ đại đã có một câu nói rất nổi tiếng. Đó chính là :”Học, học nữa, học Câu nói trên chính là một lời khuyên, một định hướng đúng đắn trong cuộc sống. Có học mới có được kiến thức, có được kiến thức mới có thể có hành trang để bước vào đời. Cái “học” ở đây không đơn thuần là tiếp nhận kiến thức khoa học mà nó còn là tiếp nhận kiến thức đạo đức, lí lẽ, biết phân biệt tốt xấu. Nó còn thể hiện cần học ở mọi lúc, mọi nơi, mọi phương diện, từ thầy cô đến bạn bè, từ người lớn tới trẻ nhỏ, bất kì ai cũng đều có những ưu điểm. Chúng ta hãy biết tiếp nhận nó hoàn thiện nó để trở thành ưu điểm của riêng ta. Trong cuộc sống, đạo đức giúp ta có thể giao tiếp chan hoà với mọi người, biết sử dụng ngôn từ nhuần nhuyễn, thành thạo, đầy sức gợi cảm để chiếm được tình cảm mọi người xung quanh. Để đạt được điều đó chúng ta cũng cần sự hỗ trợ về kiến thức khoa học, xã hội.. A. Giải thích ý nghĩa lời khuyên:"Học, học nữa, học mãi" 1. - Học (nghĩa đen) là hoạt động thu nhận kiến thức và tái hiện kiến thức của học sinh dưới sự hứơng dẫn và truyền đạt của giáo viên trong nhà trường... - Học (nghĩa bóng) là người muốn theo kịp đà phát triển của xã hội thì phải học tập, học không ngừng nghỉ, học tập suốt đời, không chỉ học trong trường học mà cần học mọi lúc, mọi nơi... 2. Học nữa: học thêm, nâng cao, bổ sung thêm vào những điều đã học được 3. Học mãi: học không ngừng, học suốt đời B. Tại sao ta cần phải "Học, học nữa, học mãi" 1. Kiến thức nhân loại phát triển từng ngày, khoa học kĩ thuật ngày càng cao, nếu không học sẽ bị lạc hậu, không phù hợp với sự phát triển của xã hội. 2. Học tập để nâng cao trình độ hiểu biết, nâng cao chuyên môn để làm việc có hiệu quả hơn... C. Ta phải học tập như thế nào để đạt kết quả? 1. Phải xác định đựơc mục đích học tập, nội dung học tập và phương pháp học tập... 2. "Học, học nữa, học mãi" là mục đích của tất cả mọi người, đặc biệt là đối với thanh niên, học sinh... 3. Ta phải học tập trong sách vở, nhà trường, trong thực tế cuộc sống... *KB: - Khẳng định sự sâu sắc và đúng đắn của câu nói:"Học, học nữa, học mãi" - Rút ra bài học cho bản thân..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Kiến thức này giúp chúng ta có thể vận dụng trong cuộc sống, từ chữa bệnh đến tính toán, từ xây dựng đến làm mộc. Mỗi loại kiến thức đều giúp ta mở rộng hiểu biết về một lĩnh vực riêng. Như kiến thức toán học giúp chúng ta tính toán dễ dàng, kiến thức văn học giúp ta có thể bay bổng, lãng mạn trong những vần thơ câu văn hay uyển chuyển trong cách dùng từ, kiến thức địa lí giúp chúng ta biết thêm về những miền đất mới, con người mới. Còn rất nhiều lĩnh vực khác nữa với nhiều điều thú vị, hấp dẫn. Dường như hai loại kiến thức này đều bổ trợ tương xứng cho nhau. Chính vì vậy chúng ta cần tiếp nhận kiến thức trong mọi lúc. Trong mỗi một câu chuyện hay mỗi một lời nói đều ẩn chứa một phần của kiến thức, chúng ta chỉ cần biết hợp những điều mà mắt thấy tai nghe, sự hiểu biết của chúng ta lại thì sẽ có được một khái niệm, một chân lí, một định lí nào đó rồi hãy khắc ghi lại, sẽ có lúc chúng ta cần vận dụng đến. Chính những vốn kiến thức từ bé, tu luyện bồi dưỡng dần cùng thời gian, nó sẽ kết lại thành một khối kiến thức giúp ích cho ta về hiện tại và cả về sau, nó giúp chúng có thể thành đạt trong cuộc sống. Một người nổi tiếng có câu rằng: “Kẻ dốt nát không có nghĩa là kẻ kém trí thông minh mà là kẻ không biết học hỏi, tìm tòi, khám phá, và sẽ mãi là kẻ không có tự do vì trước mặt anh ta mãi luôn là một thế giới xa lạ”.Chính vì vậy, chúng ta cần phải hiểu rõ được thế nào là học, học nữa, và học mãi. Đó là những dẫn chứng khá rõ nét phần nào đã thấy được ích lợi, mục đích, giá trị của việc học. Trong thời đại khoa học bây giờ thì nhu cầu về học tập là rất cấp thiết. Và để theo kịp xã hội và cách thích nghi với đời sống văn minh thì lại càng cấp thiết hơn. Cứ mỗi giờ trôi qua, mỗi ngày trôi qua thì lượng kiến thức lại càng nhiều, do đó chúng ta cần phải luôn luôn học..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Đó chính là ý nghĩa của ý thứ hai “học nữa”. Còn “học mãi”. Thế giới kiến thức là rất rộng lớn, để tiếp thu, tìm hiểu được hết mọi kiến thức thì chắc hẳn là không thể, thậm chí cả đời người cũng không xong. “Mãi” ở đây là mãi mãi, là liên tục, không dứt. Câu nói trên của Lênin-sử dụng cả biện pháp tăng cấp để thể hiện được giá trị việc học tập. Hơn thế nữa, con người đang sống trong kỉ nguyên mới, bên cạnh những quyền lợi khác thì “học tập” cũng là một quyền lợi, đồng thời cũng là nghĩa vụ của mỗi người dân, là mục tiêu, yêu cầu mà bất cứ chính quyền nào cũng đặt ra đầu tiên và quan tâm hàng đầu. Và nhiệm vụ của chúng ta là học tập để phục vụ đất nước, vì tương lai của mình gắn liền với tương lai toàn dân tộc nói chung. Một người bác sĩ muốn chữa bệnh cũng phải học tập, kể cả kinh nghiệm lẫn kiến thức. Một người nông dân muốn cày cấy cũng phải học hỏi cách thức từ những người đi trước, có thể là không qua sách vở. Nói cho cùng thì trình độ văn hoá của mỗi con người là rất quan trọng trong cuộc sống và học tập – một lí tưởng cao đẹp lại là nền tảng cho mục tiêu quan trọng ấy. Cuộc sống sẽ luôn thay đổi theo những chiều hướng tốt đẹp hơn, hoàn thiện hơn nếu mỗi con người biết học tập một cách đúng đắn. Như Bác Hồ, một con người gắn liền với nền độc lập nước ta và cũng là con người gần gũi với chúng ta nhất cũng khẳng định rằng học tập là nền tảng cho một đất nước hùng mạnh. Tuy vậy, hiện nay vẫn có một số người vẫn chưa thấm thía được ích lợi từ học tập, họ vẫn cho rằng học chỉ là phương tiện của nhiều mục đích khác nhau. Có người cho là vì tiền, có người lại cho là vì chức quyền. Nhưng không, mục đích của việc học tập là đổi mới con người, xã hội bởi kiến thức, khoác lên cho dân tộc, thế giới một bộ áo văn minh, hiện đại mà mỗi chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> chính là người được hưởng thành quả ấy. Thấm hiểu những ý nghĩa sâu sắc trong câu nói nổi tiếng của Lê-nin ấy cũng chính là đã nhận ra được chân lí của học tập. Chúng ta cần biết học hỏi cho đúng, cho phải, biết chọn lựa mà học, hãy biết chắt lọc những gì tinh hoa nhất mà cảm nhận để những tiêu cực sẽ bị thay thế, tinh cầu này sẽ sống trong văn minh, và mỗi chúng ta sẽ là con người lịch sự, là con người có ích cho xã hội hay chính là tâm điểm sáng suốt trong mọi thời đại. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Nhận xét, đánh giá giờ luyện nói của HS. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN ôn lại lập luận giải thích. - Chuẩn bị : Ca Huế trên sông Hương. *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn 17 / 3/ 2013..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày giảng 7A1:1/4 - 7A2: 30/3. Tiết 113 - Bài 208 CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG ( Hà Ánh Minh ) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp về sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người rất đổi tài hoa. 2.Kỹ năng: HS đọc và nắm được nguồn gốc, đặc điểm của một số làn điệu ca Huế. 3.Thái độ: Luôn trân trọng, gìn giữ nét văn hoá tinh thần của quê hương mình. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nếu như những văn bản nhật dụng ở lớp 6: Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử chủ yếu muốn giới thiệu những danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử thì Ca Huế trên sông Hương lại giúp người đọc hình dung một cách cụ thể một sinh hoạt văn hóa rất đặc trưng, nổi bật ở xứ Huế mộng mơ. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được cốt truyện, kể t/phẩm Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của thầy và trò *Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ? - Gv Hướng dẫn đọc:Giọng chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc, lưu ý những câu đặc biệt, những câu rút gọn. - Giải thích từ khó. *Ta có thể chia văn bản thành mấy phần ? - Gv: Đây là văn bản nhật dụng kết hợp. Nội dung cần đạt I- Tìm hiểu chung: - Văn bản Ca Huế trên sông Hương của tác giả Hà ánh Minh, in trên báo Người Hà Nội. *Bố cục: 2 phần. - Đ1: G.thiệu Huế- cái nôi của dân ca. - Còn lại: Những đặc sắc của ca Huế..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> nhiều phương thức: nghị luận, miêu tả, biểu cảm: Phần 1 dùng phương thức nghị luận chứng minh, phần 2 kết hợp miêu tả với biểu cảm. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :27 phút *Xứ Huế nổi tiếng nhiều thứ, nhưng ở đây tác II.Tìm hiểu văn bản: giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế ? 1- Huế- Cái nôi của dân ca - Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi tiếng ở nước ta. *Vì sao tác giả lại quan tâm đến dân ca Huế ? - Dân ca Huế mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa của vùng đất Huế. *Tác giả cho thấy dân ca Huế mang những đặc điểm hình thức và nội dung nào ? - Rất nhiều điệu hò trong lao động sản xuất: Hò trên sông, lúc cấy cày, chăn tằm, trồng cây, hò đa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm... - Nhiêù điệu lí: Lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam... - Tất cả đã thể hiện lòng khát khao nỗi mong chờ hoài vọng tha thiết của tâm hồn Huế. *Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ trong phần văn bản này ? (*)Qua đó, tác giả đã chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? ->Dùng phép liệt kê kết hợp với * Ngoài ca Huế, em còn biết những vùng lời giải thích, bình luận. dân ca nổi tiếng nào của nước ta ? (Dân ca =>Ca Huế phong phú về làn điệu, quan họ Bắc Ninh, dân ca đồng bằng Bắc sâu sắc thấm thía về nội dung tình Bộ, dân ca các dân tộc miền núi phía Bắc cảm và mang đậm những nét đặc và Tây nguyên). trưng của miền đất và tâm hồn *Tác giả nhận xét gì về về sự hình thành Huế. của dân ca Huế ? *Qua đó em thấy tính chất nổi bật nào của ca Huế ? * Tại sao nói ca Huế là một thứ tao nhã? (Vì ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, trang trọng và duyên dáng từ ND đến hình thức; từ cách biểu diễn đến cách thưởng 2- Những đặc sắc của ca Huế: thức; từ ca công đến nhạc công; từ giọng - Ca Huế hình thành từ dòng ca ca đến trang điểm, ăn mặc...) nhạc dân gian và ca nhạc cung *Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài đình, nhã nhạc trang trọng uy.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> nghệ chơi đàn của các ca công và âm nghi... thanh phong phú của các nhạc cụ ? =>Ca Huế có sự kết hợp 2 tính Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên chất dân gian và cung đình, trong những âm thanh của dàn hòa tấu... du d- đó đặc sắc nhất là nhạc cung đình ương trầm bổng, réo rắt. Nhạc công dùng tao nhã. những ngón đang chau chuốt... Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người. - Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn văn này ? (*)Qua đó ta thấy nét đẹp nào của ca Huế được nhấn mạnh ? *Người dân xứ Huế thưởng thức ca Huế bằng cách nào ? - Thưởng thức ca Huế trên thuyền, giữa sông Hương, vào đêm trăng gió mát. *Em thấy có gì độc đáo trong cách ->Liệt kê dẫn chứng để làm rõ sự thưởng thức ca Huế ? phong phú của cách diễn ca Huế *Khi viết lời cuối văn bản: =>Ca Huế thanh lịch, tinh tế, có Không gian như lắng đọng. Th.gian tính dân tộc cao trong biểu diễn như ngừng lại. Con gái Huế nội tâm thật =>Cách thưởng thức vừa dân dã, phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm. vừa trang trọng. - Tác giả muốn người đọc cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông Hương ? (*)Sau khi học xong văn bản này, em hiểu =>Ca Huế làm giàu tâm hồn con thêm những vẻ đẹp nào của Huế ? người, hướng tâm hồn đến những (*)Tác giả đã viết Ca Huế trên sông H- vẻ đẹp của tình người xứ Huế. ương với sự hiểu biết sâu sắc, cùng với tình cảm nồng hậu, điều đó đã gợi tình cảm nào trong em ? (Yêu quí Huế, tự hào về Huế, mong được đến Huế để được *Ghi nhớ: sgk (104 ). thưởng thức ca Huế trên sông Hương). * Địa phương em đang sống có những làn *Luyện tập: diệu dân ca nào ? Hãy kể tên các làn điệu - Dân ca Mường, Thái. ấy ? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Liệt kê. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn 28/ 3/ 2013. Ngày giảng 7A1: 3/4 - 7A2: 1/4 Tiết 114 - Bài 28 LIỆT KÊ A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là phép liệt kê và tác dụng của nó. 2.Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các kiểu liệt kê: Liệt kê theo từng cặp, không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến, không tăng tiến. 3.Thái độ: Học sinh vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin,hợp tác D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Trình bày sự hiểu biết cuả em về ca Huế? -Ca Huế được hình thành từ đâu? -Tại sao các điệu ca Huế được nhắc tới trong bài văn vừa sôi nổi, vui tươi, vừa trạng trọng uy nghi? -Tại sao có thể nói nghe ca Huế là một thú vui tao nhã? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài: Chúng ta muốn sắp xếp từ hoặc cụm từ cùng loại để diễn tả một sự vật, sự việc đầy đủ, rõ ràng thì ta phải dùng liệt kê. Vậy liệt kê có tác dụng gì? Có bao nhiêu kiểu liệt kê? Hôm nay, ta tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. Hoạt động 2 : Thế nào là phép liệt kê. Mục tiêu: HS nắm được thế nào phép liệt kê. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của thầyvà trò. Nội dung cần đạt I- Thế nào là phép liệt kê: * Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận *Bài tập /sgk 104 trong câu in đậm có gì giống nhau ? *Tác dụng của phép liệt kê: -Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều - Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối có kết cấu tương tự nhau. lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ -Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về các ngoài mưa gió. đồ vật được bày biện chung quanh.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> quan lớn. (Cùng miêu tả những sự vật *Ghi nhớ1: sgk (105 ). xa xỉ, đắt tiền.) *Việc tác giả đưa ra hàng loạt sự vật tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì ? *Đoạn văn trên có sử dụng phép liệt kê. Vậy thế nào là phép liệt kê ? Hoạt động 3 : Các kiểu liệt kê. Mục tiêu: HS nắm được các kiểu liệt kê. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 12 phút * Xét theo cấu tạo các phép liệt kê II- Các kiểu liệt kê: dưới đây có gì khác nhau ? *Bài tập/SGK 105 a) Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết *1-Xét theo cấu tạo: đem cả tinh thần, lực lượng, tính -Câu a: sử dụng liệt kê không theo từng cặp. mạng, của cải để giữ vững quyền tự -Câu b: sử dụng liệt kê theo từng cặp. do, độc lập. 2- Xét theo ý nghĩa: b) Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết - Câu a: dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt đem cả tinh thần và lực lượng, tính kê. mạng và của cải để giữ vững quyền tự - Câu b: không thể dễ dàng thay đổi các bộ do và độc lập. phận liệt kê, bởi các hiện tượng liệt kê được * Thử đảo thứ tự các bộ phận trong sắp xếp theo mức độ tăng tiến. những phép liệt kê dưới đây rồi rút ra KL: *Xét theo mặt ý nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác nhau ? a. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. b.Tiếng Việt của chúng ta phản ảnh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của *Ghi nhớ 2: sgk (105 ). tập thể lớn là dân tộc, quốc gia. Củng cố: * Xét theo cấu tạo, có những kiểu liệt kê nào ? *Xét theo ý nghĩa, có những kiểu liệt kê nào? Hoạt động 4 : Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút Bài 1 làm miệng . III-Luyện tập: *Trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, để Bài 1 (106 ):.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> chứng minh cho luận điểm "Yêu nước là một truyền thống quí báu của ta", Chủ tịch Hồ Chí Minh đã sử dụng phép liệt kê nêu ra nhiều dẫn chứng sinh động, giàu sức thuyết phục. Hãy chỉ ra những phép liệt kê ấy ? Trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã 3 lần dùng phép liệt kê để diễn tả đầy đủ, sâu sắc: - Sức mạnh của tinh thần yêu nước: nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước. - thời đại: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... (Phép liệt kê thứ 3 về nhà tìm tiếp) Bài 2 (106 ):Hoạt động hóm, phát phiếu học tập cho Bài 2 (106 ): các nhóm Đáp án: a- Và đó cũng là... ĐD, dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li xe kéo tay phóng cật lực, đôi bàn chân...nóng bỏng; Những quả dưa hấu...; những xâu lạp sườn..; cái rốn một chú khách..; một viên quan... hình chữ thập. Thật là lộn Bài 3: đặt câu xộn! Thật là nhốn nháo ! b- Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Bài 3: đặt câu,hoạt động các nhân 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Thế nào là phép liệt kê? -Các kiểu liệt kê? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . BTVN3/106 - Chuẩn bị :Tìm hiểu chung về văn bản hành chính. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngày soạn 30/ 3/ 2013. Ngày giảng 7A1: 5/4, 7A2: 3/4 Tiết 115 - Bài 28 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH A.Mục tiêu cần đạt 1Kiến thức: Giúp HS có được những hiểu biết chung về văn bản hành chính, nắm mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. 2.Kỹ năng: Rèn luyện HS cách nắm nội dung yêu cầu và cácloại văn bản hànhchính. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng mục đích của các loại văn bản hành chính. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Thế nào là phép liệt kê? Có mấy kiểu liệt kê? *Chữa bài tập 3SGK 106. 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Hoạt động 2 : Thế nào là văn bản hành chính. Mục tiêu: HS nắm được thế nào là văn bản hành chính. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 20 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Khi nào thì người ta viết văn bản thông I- Thế nào là văn bản hành báo, đề nghị và báo cáo ? chính: a- Khi cần truyền đạt 1 v.đề gì đó (thường *Bài tập/SGK 107 là q.trong) xuống cấp thấp hơn hoặc muốn a. cho nhiều người biết, thì ta dùng văn bản thông báo. - Khi cần đề đạt 1 nguyện vọng chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết thì người ta dùng văn bản đề nghị (kiến nghị). - Khi cần phải thông báo 1 v.đề gì đó lên cấp cao hơn thì người ta dùng văn bản báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Gv: Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo với cấp dưới và ngược lại cấp dưới không dùng thông báo với cấp trên. Đề nghị cũng chỉ dùng trong trường hợp cấp dưới đề nghị lên cấp trên, cấp thấp đề nghị lên cấp cao. *Mỗi văn bản nhằm mục đích gì ?. b- Mục đích: - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung. - Đề nghị (kiến nghị) nhằm đề xuất 1 nguyện vọng, ý kiến. - Báo cáo nhằm tổng kết, nêu lên những gì đã làm để cấp trên được biết. c- Giống về hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định (theo mẫu), nhưng chúng khác nhau về mục đích và những nội dung cụ thể được trình bày trong mỗi văn bản.. *Ba văn bản ấy có gì giống nhau và khác nhau ? *Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì khác với các văn bản truyện và thơ mà em đã học ? - Các loại VB trên khác các TP thơ văn: Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng, còn các văn bản hành chính không phải hư cấu tưởng tượng. Ngôn ngữ thơ văn được viết theo phong cách nghệ thuật, còn ngôn ngữ các văn bản trên là ngôn ngữ hành chính. *Em còn thấy loại văn bản nào tương tự như 3 văn bản trên ? d- Biên bản, sơ yếu lí lịch, giấy - Gv: Ba văn bản trên được gọi là văn bản khai sinh, hợp đồng, giấy chứng hành chính hoặc văn bản hành chính công nhận. vụ. *Vậy em hiểu thế nào là văn bản hành *Ghi nhớ: sgk (110). chính? văn bản hành chính được trình bày như thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 12 phút *Trong các tình huống sau đây, II- Luyện tập: tình huống nào người ta sẽ phải 1. Dùng văn bản thông báo. viết loại văn bản hành chính ? Tên 2. Dùng văn bản báo cáo. mỗi loại văn bản ứng với mỗi loại 4. Phải viết đơn xin học. đó là gì ?(3.Dùng phương thức 5. Dùng văn bản đề nghị. biểu cảm. 6.Dùng phương thức kể và tả) 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Thế nào là văn bản hành chính? Đặc điểm của văn bản hành chính? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hàon thiện bài tập trong sgk - Chuẩn bị : Trả bài TLV số 6 *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngày soạn 2/4/ 2013 Ngày giảng 7A1:5/4. 7A2: 6/4 Tiết 116 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết TLV số 6. 2.Kĩ năng: Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, trôi chảy.. 3.Thái độ: Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn thiện hơn. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Bài viết của HS đã chấm; Nhận xét, đánh giá.. 2.Trò: Ôn lại văn lập luận giải thích. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề,hợp tác D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nhằm rèn luyện kỹ năng, cách vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài văn nghị luận giải thích được tốt. Hôm nay, ta vào tiết trả bài để nhận xét, đánh giá những ưu và nhược điểm trong bài viết TLV rút kinh nghiệm cho bài viết sau. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1-Mở bài: 1,5 điểm. Đề bài: Em hãy giải thích nội dung - Thời đại mới, XH mới đòi hỏi mọi lời khuyên của Lênin: “Học, học người phải học tập mới tồn tại được. nữa, học mãi”. - Trích câu nói của Lênin. 2- Thân bài: 6 điểm I-Nhận xét và đánh giá chung: -Giải thích câu nói của Lênin “Học, học nữa, học mãi”. (1đ) -Vì sao phải :“Học, học nữa, học mãi”. (1đ) - Học tập những gì : Học mọi điều cần cho cuộc sống của mình. (1đ) - Học tập ở đâu: Học ở thầy, ở bạn, ở sách, ở đời. (1đ).

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Học tập như thế nào: Học tập không ngừng để vươn lên đến đỉnh cao của tri thức, phải tự học là chính.(1đ) -Lợi ích của việc học tập. (1đ) 3- Kết bài: 1,5 điểm. - Câu nói của Lênin giáo dục tinh thần phấn đấu trong học tập khi ở nhà trường và khi bước vào đời. - Liên hệ bản thân đã thực hiện lời khuyên đó như thế nào ? (Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng 1đ). -Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết số 6.. -Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. -Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. -Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả. -Gv chép câu văn lên bảng. -Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa. 2-Chữa lỗi về dùng từ: - 7A1: Linh, Hoàng, Viện - 7A2: Hùng, Dũng, Lâm 3-Chữa lỗi về c.tả: - 7A1: Hoàng, Hằng, Hường - 7A2: Loan, Hùng, Tú.. 1/Ưu điểm: *Về nội dung: Nhìn chung các em đã nắm được cách viết 1 bài nghị luận giải thích, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; -Trong bài viết đã biết kết hợp dùng lí lẽ và dẫn chứng làm cho bài văn có nội dung phong phú, sâu sắc -Bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ. 2/Nhược điểm: * Về nội dung: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên chưa nắm vững được đặc điểm kiểu bài nghị luận giải thích. -Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu nên hời hợt. *Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. II- Trả bài và chữa bài: 1-Trả bài:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Điểm Dưới 5 6 7 8 9 Trungbình Lớp 5 7A1 2 10 13 7 2 1 `33/35 7A2 2 13 5 7 3 28/30 4)Củng cố kiến thức : (3 phút): Đánh giá kết quả chung bài viết số 6. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN: Ôn tập văn bản nghị luận chứng minh + giải thích. - Chuẩn bị : Hướng dẫn đọc thêm-Những trò lố hay là Va Ren &Phan bội Châu; Quan Âm Thị Kính. *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày soạn 1/4/ 2013. Ngày giảng 7A1: 8/4. 7A2: 6/4. Tiết 117 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA - REN VÀ PHÂN BỘI CHÂU QUAN ÂM THỊ KÍNH A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu được gía trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc nét hainhân vật Va-ren và Phan Bội Châu với hai tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội chính nghĩa và phi nghĩa trên đất nước ta thời thuộc pháp. - Giúp HS hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số đặc diểm nghệ thuật của đoạn trích. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ được tác phẩm. Tóm tắt được vỡ chèo Quan Âm Thị Kính và nêu nội dung ý nghĩa của nó. 3. Thái độ: Có ý thức nhìn nhận, đánh giá đúng tính cách của từng nhân vật. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin - GD tiết kiệm năng lượng: Sử dụng nguồn điện trong lớp học-Bóng điện. quạt. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Hoạt động 2 : Những trò lố hay là Va -Ren và Phan bội Châu. Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :19 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt A.Những trò lố hay là Va -Ren và Phan bội Châu; I. Tìm hiểu chung: * Em hãy nêu vài nét về TG- TP? 1.Tác giả- tác phẩm: GV hướng dẫn đọc- Gv đọc  gọi ( SGKT92) HS đọc phần còn lại. (*) Đây là tác phẩm ghi chép sự + Câu chuyện hư cấu. thật hay tưởng tượng hư cấu? * Căn cứ vào đâu để chúng ta kết - Truyện được viết trước khi Va-ren sang nhận chức toàn quyền Đông luận điều đó?.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> * Va-ren đã hứa gì về vụ Phan Bội Châu? *Thực chất của lời hứa đó như thế nào? *Trong truyện có bao nhiêu nhân vật? Tính cách hành động của các nhân vật như thế nào? *Lời lẽ của Va-ren mang hình thức ngôn ngữ gì? *Qua ngôn ngữ gần như độc thoại của Va-ren, động cơ tính cách Varen được bộc lộ ntn? *Lời bình của TG trước sự ing lặng của PBC có ý nghĩa gì?. (*)Tác giả dung bút pháp nghệ thuật gì để khắc hoạ tính cách của hai nhân vật? * Giá trị của lời tái bút này là gì? Có điều gì thú vị giữa lời kết và phần tái bút?. Dương. - Va-ren hứa sẽ chăm sóc Phan Bội Châu trước khi sang nhận chức toàn quyền ở Đông dương nhưng lời hứa dối trá. - Hứa để ve vuốt, trấn an nhân dân Việt Nam đang đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. - Va-ren là tên đứng đầu cai trị Đông Dương. - Phan Bội Châu là nhà cách mạng bị cầm tù. II. Tìm hiểu văn bản: 1)Va -Ren: -Là một viên toàn quyền. - Kẻ bất lương nhưng thống trị. - Dành 1 số lượng từ ngữ lớn,hình thức ngôn ngữ trần thuật để khắc hoạ tính cách nhân vật. - Đối thoại đơn phương -Thể hiện sự vuốt ve, dụ dỗ một cách trắng trợn. 2)Phan Bội Châu - Là 1 người ở tù. - Người cách mạng vĩ đại nhưng thất bại,bị đàn áp. - Thêm đoạn kết để tiếp tục nâng cao thái độ tính cách của Phan Bội Châu trước kẻ thù. - Phần tái bút là một hành động chống trả quyết liệt “ nhỗ vào mặt Va-ren” Với kẻ thù phải có nhiều cách tỏ thái độ khác nhau để tăng thêm ý nghĩa vấn đề. 2.Ghi nhớ: (SgkT95). Hoạt động 3 : Quan Âm Thị Kính Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :18 phút B.Quan Âm Thị Kính I. Tìm hiểu chung: * Nêu vài nét về thể loại? 1.Giới thiệu thể loại:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> * Chèo là gì? Sân khấu chèo có những đặc điểm nỗi bật nào?. *Hãy nêu vị trí của đoạn trích : Nỗi oan hại chồng trong vở chèo Quan Âm Thị Kính? * Đoạn trích trên có bao nhiêu nhân vật? Nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch? * Những nhân vật đó thuộc các loại vai nào trong chèo và đại diện cho ai? *Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời điểm: Trước khi bị oan, Trong khi bị oan và sau khi bị oan. Tương ứng với 3 thời điểm đó là các đoạn nào? *Trước khi mắc oan tình cảm của Thị Kính với Thiện Sĩ như thế nào? *Chi tiết nào thể hiện điều đó? *Quan sát sự việc cắt râu chồng và cho biết vì sao Thị Kính làm việc đó? *Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người như thế nào? *Trước khi mắc oan Thị Kính là người phụ nữ có đức tính gì?. - Chèo là loại kịch hát mua dân gian kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu. Sân khâúi chèo có tính tổng hợp, đây là kịch hát múa. *Đặc điểm của sân khấu chèo: - Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện để khuyến giáo đạo đức. - Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng, tính cách riêng - Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu cao. - Có sự kết hợp chặt chẽ giữa cái bi và cái hài. - Nỗi oan hại chồng thuộc phần 1 của vở chèo Quan Âm Thị Kính II. Tìm hiểu văn bản: - 5 nhân vật, tất cả đều tham gia vào quá trình xung đột kịch *Sùng Bà Nhân vật mụ ác , đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến *Thị Kính - Nhân vật nữ chính , đại diện cho người phụ nữ lao động 1: Trước khi mắc oan: - Thị Kính yêu thương, chăm sóc chồng . - Mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp. 2: Trong khi bị oan: - Tội giết chồng - Phải bị đuổi. . - Cử chỉ yếu đuối nhẫn nhục - Đơn độc, đau khổ và bất lực. 3: Sau khi bị oan:. *Sự việc cắt râu chồng của Thị - Nỗi đau nuối tiết, xót xa cho hạnh phúc lứa Kính bị sùng bà khép vào tội gì? đôi bị tan vỡ. *Trong bản luận tội Thị Kính , Sùng bà buộc tội như thế nào? Hãy tìm những lời buộc tội cụ thể?.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> *Em có nhận xét gì và cách luận - Đi tu để cầu phật chứng minh sự trong sạch tội của Sùng bà? của mình. * Tất cả những lời nói cử chỉ làm - Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ rõ người bàn bà có tính cách như trong xã hội cũ. thế nào? - Lên án thực trạng vô nhân đạo với những * Khi bị khép vào tội giết chồng người lương thiện. Thị Kính đã có những lời nói cử * Ghi nhớ: (SgkT121) chỉ nào? * Em có nhận xét gì về tính chất hành động và cử chỉ đó? *Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế nào? Tâm trạng của Thị Kính lúc này như thế nào? *Theo em, xung đột kịch trong văn bản thể hiện cao nhất ở sự việc nào? Vì sao? *Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ ( quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm lấy chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay) cùng lời nói ( Thương ôi! bấy lâu…thế tình run rủi!) Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính? *Ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ rõ người đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ này? *Cách giải oan mà Thị Kính nghĩ tới là gì? *Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì? (*)Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người như Thị Kính khỏi đau thương? ( HS thảo luận trả lời) - Loại bỏ những kẻ như Sùng bà…. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Giá trị nội dung và nghệ thuật của hai văn bản 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Đọc kĩ 2 văn bản. - Chuẩn bị : Trả bài kiểm tra văn. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn 2/ 4 / 2013. Ngày giảng 7A1: 10/4 - 7A2:8/4 Tiết upload.123doc.net TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Ôn tập củng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại. 2.Kĩ năng: .Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức dùng từ. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Bài KT đã chấm của HS. Nhận xét đánh giá bài KT của HS 2.Trò: Ôn lại kiến thức về văn bản đã học. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nêu đáp án đã soạn ở tiết 98 Nhận xét chung Gv nhận xét, đánh giá bài làm của HS -Ưu điểm : Nhìn chung các em đã xác định được yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo yêu cầu. Một số bài làm tương đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi c.tả. -Nhược điểm : Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa học bài, chưa xác định được yêu cầu của đề bài, trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, không thể đọc được.. Nội dung I.Đáp án II.Nhận xét chung: a-Ưu điểm: b-Nhược điểm:. III- Trả bài và chữa bài -Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho 1-Trả bài: nhau để nhận xét. 2- Chữa bài -Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. -Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả. -Gv chép câu văn lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa. 2-Chữa lỗi về dùng từ: - 7A1: Linh, Hoàng, Quyết - 7A2: Tuyên, Dũng, Lâm 3-Chữa lỗi về c.tả: - 7A1: Hoàng, Hằng, Hường - 7A2: Loan, Hùng, Tú.. Điểm Lớp 7A1 7A2. Dưới 5 3 3. 5. 6. 7. 8. 9. 7 9. 14 10. 3 4. 6 3. 2 1. Trung bình 32/35 27/30. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Nhắc HS ôn tập kiến thức về văn bản đã học. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Chuẩn bị : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ngày soạn 5/ 4 / 2013. Ngày giảng 7A1: 12/4. 7A2:10/4. Tiết 119 - Bài 29 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. 2. Kỹ năng: Học sinh biết dùng được dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong khi nói và viết. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức dùng đúng các dấu câu trong khi nói và viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Dấu chấm lửng được dùng để làm gì? Tác dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong câu như thế nào? Khi nào thì dùng dấu chấm lửng? Khi nào thì dùng dấu chấm phẩy? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó? Hoạt động 2 : Dấu chấm lửng. Mục tiêu: HS nắm được công dụng của dấu chấm lửng. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 13 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I- Dấu chấm lửng: *Bài tập/SGK * Trong các câu trên, dấu chấm a- Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng Dân tộc lửng được dùng để làm gì ? chưa liệt kê hết. b- Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ. c- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp (Một tấm bưu thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng của một cuốn tiểu thuyết). *Ghi nhớ 1: sgk (122)..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> *Qua các ví dụ trên, em thấy dấu chấm lửng được dùng để làm gì ? Hoạt động 3 : Dấu chấm phẩy Mục tiêu: HS nắm được công dụng của dấu chẩm phẩy. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 13 phút II-Dấu chấm phẩy: *Bài tập/SGK *Trong các câu trên, dấu chấm phẩy a- Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một được dùng để làm gì ? câu ghép có cấu tạo phức tạp (vế thứ 2 đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức). b- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các biện pháp, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Vì trong trường hợp này, dấu chấm phẩy được dùng kết hợp với dấu phẩy: dấu phẩy được (*)Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dùng để ngăn cách các thành phần đồng dấu phẩy được không ? Vì sao ? - chức trong từng bộ phận liệt kê, còn dấu Không vì dấu phẩy dùng để ngăn chấm phẩy được dùng để phân ranh giới cách các thành phần đồng chức. các bộ phận liệt kê ấy trong phép liệt kê * Qua các ví dụ trên, em thấy dấu chung. phẩy có những công dụng gì ? *Ghi nhớ 2: sgk (122). Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành . Thời gian : 11 phút Thảo luận nhóm III- Luyện tập: - Gọi đại diện nhóm trình bày kết Bài 1 (123): Dấu chấm lửng quả. a- Dùng để biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. đứt quãng do sợ hãi, lúng túng. - GV - đánh giá, kết luận. b- Biểu thị câu nói bị bỏ dở. c- Biểu thị sự liệt kê chưa đây đủ. Bài 2 (123): Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có c.tạo phức tạp. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hoàn thiện bài tập SGK. - Chuẩn bị : Văn bản đề nghị. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn 6 / 3/ 2013. Ngày giảng 7A1: 12 - 7A2: 13/4 Tiết 120 - Bài 29 VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2.Kỹ năng: HS biết các tình huống bắt buộc phải viết văn bản đề nghị, khi nào viết văn bản đề nghị? Viết để làm gì? 3.Thái độ: Biết cách viết một văn bản đúng quy cách, nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin - GD tiết kiệm năng lượng: Sử dụng nguồn điện trong lớp học. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.? *Chữa bài tập 3/SGK 123 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập, khi xuất hiện một nhu cầu, quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể thì người ta viết văn bản đề nghị. Vậy quy cách viết văn bản đề nghị như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để biết được điều đó. Hoạt động 2 : Đặc điểm của văn bản đề nghị. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt Nội dung cần đạt động của trò I- Đặc điểm của văn bản đề nghị: *Bài tập/SGK 124 - Viết giấy đề nghị nhằm mục đích đề.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> *Viết giấy đề nghị nhằm mục đích nghị giải quyết một sự việc. gì ? +Văn bản 1: Đề nghị với cô giáo chủ nhiệm cho sơn lại bảng. +Văn bản 2: Đề nghị UBND phường giải quyết việc lấn chiếm đất trái phép của một số gia đình làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường. - Nội dung và hình thức 2 văn bản trên nêu vấn đề rất cụ thể (theo các mục: ai đề nghị, đề nghị nơi nào giải quyết, đề nghị điều gì). *Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày ? (*) Hãy nêu một số tình huống * Tình huống phải viết giấy đề nghị: trong sinh hoạt và học tập ở trường, -Tình huống: a,c. phải viết giấy đề nghị. lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị ? (Đề nghị thầy giáo ngoại *Ghi nhớ 1: sgk (126 ). ngữ giới thiệu cho em được theo học lớp bồi dưỡng tiếng Anh). *Trong các tình huống sau đây (sgk-125), tình huống nào phải viết giấy đề nghị ? (Tình huống: a,c. phải viết giấy đề nghị, b. phải viết giấy tường trình, d. phải viết bản kiểm điểm). Hoạt động 3 : Cách làm văn bản đề nghị Mục tiêu: HS biết cách làm văn bản đề nghị. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 12 phút II- Cách làm văn bản đề nghị: 1-Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị: - Giống nhau ở cách trình bày các mục. * Cả 2 văn bản bản có những điểm -Khác nhau ở nội dung trình bày sự việc gì giống nhau và khác nhau ? cụ thể. - Cách trình bày: Trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa theo các mục qui định. * Em có nhận xét gì về cách trình *Ghi nhớ 2: sgk (126 ). bày 2 văn bản đó ? (*)Những phần nào là quan trọng trong 2 văn bản đề nghị ? 2- Dàn mục 1 VB đề nghị: - Cả 2 văn bản đều đề nghị điều gì sgk (126 ). và đề nghị để làm gì. 3. Lưu ý: sgk (126 ). *Từ hai văn bản trên, em hãy rút ra a)Tên văn bản càn viết chữ in hoa, khổ cách làm một văn bản đề nghị ? chữ to. b)Trình bày văn bản đề nghị cần sáng.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> sủa, cân đối: Cácphần quốc hiệu và tiêu ngữ, tên văn bản, nưi nhận và nội dung đề nghị, mỗi phần cách nhau 2-3 dòng, không viết sát lề, không để phần trên và phần dưới trang giấy có khoảng trống quá lớn. c) Tên người (Tổ chức) đề nghị, nơi nhận đề nghị và nội dung đề nghị là những mục cần chú ý trong văn bản đề nghị. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút III- Luyện tập: *Từ 2 tình huống trên, liên hệ với Bài 1 /SGK 127 cách làm đơn ở lớp 6, hãy so sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị - Giống nhau: Lí do viết đơn (a) và lí do giống nhau và khác nhau ở chỗ nào viết văn bản đề nghị (b) đều là những nhu ? cầu, nguyện vọng chính đáng. - Khác nhau: (a) theo nhu cầu của cá nhân, (b) theo nhu cầu của tập thể. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Đặc điểm của văn bản đề nghị? -Cách làm văn bản đề nghị? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài. BTVN 2/127 - Chuẩn bị : Ôn tập văn học. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày soạn 2/ 4/ 2013. Ngày giảng 7A1: 15/4 - 7A2: 13/4 Tiết 121 - Bài 30 ÔN TẬP PHẦN VĂN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhan đề của tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại của các văn bản. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá kiến thức của các bài đã học. 3.Thái độ: Có ý thức hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( 0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nhằm củng cố nắm chắc nhan đề của các tác phẩm, tác giả đã học và một số khái niệm lý thuyết có liên quan đến việc hiểu văn bản, nắm những giá trị cơ bản trong từng cụm bài. Hôm nay, ta vào ôn tập để nắm rõ điều đó. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt 1- Nhan đề các văn bản đã học:. *Em hãy nhớ và ghi lại tất cả nhan đề các văn bản đã được ĐọcHiểu trong cả năm học. Sau đó, đối chiếu với sgk, tự kiểm tra và bổ sung những chỗ thiếu, sửa chữa chỗ sai rồi chép lại vào vở một cách đầy đủ, chính xác các văn bản đã học ? 2-Định nghĩa về các thể loại: *ư Đọc lại các chú thích* ở bài - Ca dao, dân ca: 3,5,7,8; làm thơ lục bát ở bài 13; - Tục ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ghi nhớ ở bài 16 (Ôn tập tác phẩm trữ tình); chú thích * ở bài 18, câu 2 ở bài 26 (phần Đọc- Hiểu văn bản) để nắm chắc các định nghĩa.. * Những tình cảm, những thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca đã được học là gì ? Học thuộc lòng những bài ca dao trong phần học chính ?. *Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và XH như thế nào ?. - Thơ trữ tình: - Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật: - Thơ thất ngôn bát cú: - Thơ lục bát: - Thơ song thất lục bát: - Phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật: 3- Ca dao, dân ca: - Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc nhở về công ơn sinh thành (tình mẫu tử), tình anh em ruột thịt. - Ca dao về tình yêu quê hương đất nước , con người: Thường nhắc đến tên núi, tên sông, tên đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa. Đằng sau những câu hỏi, lời đáp là những bức tranh phong cảnh, tình yêu, lòng tự hào đối với con người, quê hương, đất nước. - Những câu hát than thân: Bộc lộ những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi nhục,... của người dân LĐ, đặc biệt là thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. - Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời sống gia đình và cộng đồng bằng NT trào lộng dân gian giản dị mà sâu sắc. 4- Tục ngữ: - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quí báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất. - Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có. 5- Thơ: - Các bài thơ trữ tình VN tập trung vào 2 chủ đề là tinh thần yêu nước và tình cảm nhân đạo: + Nội dung là tình yêu nước chống xâm lược, lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc sống thanh bình được thể hiện trong các bài thơ Sông núi nước Nam, Phò giá về Kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra,....

<span class='text_page_counter'>(139)</span> * Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ đã được học là gì ? Học thuộc lòng các bài thơ, đoạn thơ thuộc phần văn học trung đại của VN, hai bài thơ Đường (thơ dịch, tự chọn), hai bài thơ của C.tịch HCM ? *Em hãy nêu giá trị nội dung, nghệ thuật chính của các văn bản văn xuôi (trừ văn nghị luận) ? b-Mẹ tôi (ét môn đô Ami xi): - Tấm lòng thương yêu lo lắng, sự hi sinh quên mình của người mẹ đối với con và tình thương yêu kính trọng thiêng liêng của người con đối với mẹ. - Văn biểu cảm qua hình thức 1 bức thư của người bố gửi cho con. d-Một thứ quà của lúa non - Cốm (Thạch Lam): - Một phong vị, một nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo mà giản dị của dân tộc. - Tùy bút tinh tế, nhẹ nhàng, sâu sắc.. + Tình cảm nhân đạo còn thể hiện ở tiếng nói chán ghét chiến tranh phi nghĩa đã tạo nên các cuộc chia li sầu hận (Chinh phụ ngâm khúc), ở tiếng lòng xót xa cho thân phận "bảy nổi ba chìm" mà vẫn giữ ven "tấm lòng son" của người phụ nữ (Bánh trôi nước), ở tâm trạng ngậm ngùi tưởng nhớ về một thời đại vàng son nay chỉ còn vang bóng (Qua đèo Ngang) - Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì hiện đại thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống (Cảnh khuya, Rằm tháng giêng), tình cảm gia đình qua kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà trưa). - Các bài thơ Đường có nội dung ca ngợi vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên ( Xa ngắm thác núi Lư), tấm lòng yêu quê hương tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, .. nhân buổi mới về quê) và tình cảm nhân ái, vị tha (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá). 6- Văn xuôi: a- Cổng trường mở ra (Lí Lan): - Tấm lòng thương yêu của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường. - Văn biểu cảm tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng. c- Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài): - Tình cảm gia đình là quí báu và quan trọng, hãy cố gắng giữ gìn và bảo vệ hạnh phúc ấy. -Văn tự sự có bố cục rành mạch và hợp lí.. g-Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng): - Cánh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở Hà nội và miền Bắc được cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thương tha thiết của người xa quê hương. - Văn tùy bút giàu hình ảnh gợi e-Sài gòn tôi yêu(Minh Hương): cảm. - Nét đẹp riêng của người Sài gòn và phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và i-Sống chết mặc bay (Phạm Duy sống tình nghĩa của người Sài gòn Tốn): - NT biểu hiện cảm xúc của tác giả qua thể - Lên án gay gắt bọn quan lại thực văn tùy bút. dân Phong kiến vô nhân đạo và bày tỏ niềm cảm thương vô hạn trước cảnh cơ cực của người dân h-Ca Huế trên sông Hương (Hà ánh qua việc cứu đê. Minh):.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Truyện ngắn hiện đại với NT - Vẻ đẹp của ca Huế, một hình thức sinh tương phản tăng cấp và lời kể, tả, hoạt văn hóa- âm nhạc thanh lịch và tao bình sinh động, hấp dẫn. nhã, một sản phẩm tinh thần đáng quí.. * Dựa vào bài 21 (Sự giàu đẹp của tiếng Việt), kết hợp với việc học tập TP văn học bằng Tiếng Việt đã có, hãy phát biểu những ý kiến về sự giàu đẹp của Tiếng Việt (có dẫn chứng kèm theo) ? * Dựa vào bài 24 (ý nghĩa văn chương), kết hợp với việc học tập TP văn học đã có, hãy phát biểu những điểm chính về ý nghĩa văn chương (có dẫn chứng kèm theo ) ? *Việc học phần tiếng Việt và TLV theo hướng tích hợp trong Chương trình Ngữ văn lớp 7 đã có ích lợi gì cho việc học phần văn ? Nêu một số ví dụ ? *Đọc kĩ nhiều lần bảng tra cứu các yếu tố HV ở cuối sách Ngữ văn 7, tập II. Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó hiểu và tập tra nghĩa trong từ điển ?. k-Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (Nguyễn ái Quốc): - Vạch trần bộ mặt giả dối và tư cách hèn hạ của bọn Thực Dân Pháp, đồng thời ca ngợi nhân cách cao thượng và tấm lòng hi sinh vì dân, vì nước của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu. - Truyện ngắn được hư cấu tưởng tượng qua giọng văn châm biếm, hóm hỉnh. 7-Văn nghị luận: a-Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai): Cái đẹp của Tiếng Việt là sự cân đối, hài hòa về nhịp điệu, về âm hưởng, về thanh điệu: "MN là máu của VN, thịt của VN. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi" (HCM). Cái hay của Tiếng Việt được thể hiện ở sự uyển chuyển tế nhị trong cách dùng từ, đặt câu, biểu thị được sự phong phú, sâu sắc tư cảm của con người: "Hỡi cô tát nước bên đàng, Sao cô tát ánh trăng vàng đổ đi" (ca dao ). Tóm lại, cái hay và cái đẹp của Tiếng Việt là biểu thị sự hùng hồn sức sống mãnh liệt của DT VN. b-ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh): 9- Tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích hợp: 10-Đọc bảng tra cứu các yếu tố HV:. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Hệ thống lại kiến thức đã ôn tập. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Dấu gạch ngang. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Ngày soạn 4/ 4 / 2012. Ngày giảng 7A1:17/4 - 7A2: 15/4 Tiết 122 - Bài 30 DẤU GẠCH NGANG A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được công dụng của dấu gạch ngang. 2.Kỹ năng: Biết dùng được dấu gạch ngang, phân biệt được dấu gạch ngang và dấu gạch nối. 3.Thái độ: Học sinh có ý thức dùng đúng dấu gạch ngang trong khi nói và viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò:Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và XH như thế nào ? * Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ đã được học là gì ? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Trong khi nói, chúng ta dùng dấu gạch ngang để làm gì? Dấu gạch ngang có tác dụng như thế nào? Dấu gạch ngang và dấu gạch nối có điểm gì khác nhau ? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó. Hoạt động 2 : Công dụng của dấu gạch ngang. Mục tiêu: HS nắm được công dụng của dấu gạch ngang. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :11 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I- Công dụng của dấu gạch ngang: *Bài tập/SGK 129 *Trong mỗi câu trên, dấu gạch a- Đánh dấu bộ phận giải thích. ngang được dùng để làm gì ? b- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c- Được dùng để liệt kê..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> *Qua bài tập em thấy dấu gạch d- Dùng để nối các bộ phận trong liên ngang có những công dụng gì ? danh. *Lấy ví dụ minh hoạ? *Ghi nhớ 1: sgk (130 ). Hoạt động 3 : Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. Mục tiêu: HS phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian : 11 phút * Trong ví dụ (d) ở mục I, dấu gạch II- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu nối giữa các tiếng trong từ Va-ren gạch nối: được dùng đề làm gì ? *Bài tập/ SGK 130 (*) Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang ? *Ghi nhớ 2: sgk (130 ). * Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ở chỗ nào? Hoạt động 4 : Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút Thảo luận nhóm III-Luyện tập: - Gọi đại diện nhóm trình bày kết Bài 1 /SGk 130: quả. a,b- Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích, chú - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ thích. sung. c- Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân - GV - đánh giá, kết luận. vật và đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. Bài 2 /SGK 131. d,e- Dùng để nối các bộ phận trong một câu - Dấu gạch nối dùng để nối các liên danh. tiếng trong tên riêng nớc ngoài. Bài 3/SGK 131. a.Thị Kính- con Mãng ông- lấy chồng là Thiện Sĩ- con Sùng ông, Sùng bà. b. Cuộc gặp gỡ đại diện HS cả nớc hôm nay có đầy đủ đại diện các nơi, đặc biệt là đại diện của Bà Rịa-Vũng Tàu 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Công dụng của dấu gạch ngang? -Sự khác nhau giữa dấu gạch ngang với dấu gạch nối? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . BTVN hoàn htiện bài tập trong SGK - Chuẩn bị : Ôn tập tiếng Việt. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày soạn 10 / 4/ 2013. Ngày giảng 7A1: 19/4 - 7A2: 17/4 Tiết 123 - Bài 30 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức:Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về các câu đơn và dấu câu đã học. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá kiến thức của các kiểu câu đơn và dấu câu.. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức dùng đúng dấu gạch ngang trong khi nói và viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( 0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. CÁC KIỂU CÂU ĐƠN. Phân loại câu theo mục đích nói noùi. Câu nghi vấn. Câu trần thuật. Câu cầu khiến. Câu cảm thán. Phân loại câu theo cấu tạo. Câu Bình thường. Câu đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Hoạt động của thầy và trò *Dựa vào mô hình trong sgk, câu đơn được phân loại như thế nào ? - Câu phân loại theo mục đích nói gồm có những kiểu câu nào ? Cho ví dụ ? *Câu trần thuật được dùng để làm gì VD: Tôi đi học.. *Vì sao em biết câu : "Bạn đi học à ?" là câu nghi vấn ? (vì câu này được dùng để hỏi việc). *Câu cầu khiến được dùng để làm gì ? VD: Bạn đừng nói chuyện nữa ! *Dựa vào đâu để khẳng định câu bên là câu cảm thán ? (dựa vào 2 từ ôi, quá là 2 từ bộc lộ cảm xúc).. Nội dung cần đạt I- Các kiểu câu đơn: có 2 cách phân loại câu. 1- Phân loại câu theo mục đích nói: có 4 kiểu câu. a- Câu trần thuật: Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu 1 ý kiến. B Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi về người, về việc, về vật. VD: Bạn đi học à ? c- Câu cầu khiến: là câu dùng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến, chúc mừng,... d- Câu cảm thán: là câu dùng để bộc lộ cảm xúc. VD: Ôi, bông hoa này đẹp quá !. 2- Phân loại câu theo cấu tạo: có 2 loại. a- Câu bình thường: là câu có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Hôm qua lớp tôi đi lao động. *Câu phân loại theo cấu tạo gồm B- Câu đặc biệt: là loại câu không có cấu có những kiểu câu nào ? tạo theo mô hình C-V. * Đặt 1 câu bình thường, vì sao VD: Trên tường có treo một bức tranh em biết đó là câu đơn bình thường ? (vì nó có 1 kết cấu C-V). *Thế nào là câu đặc biệt ? * Đặt một câu đặc biệt ?. CÁC DẤU CÂU. Dấu chấm. Dấu phẩy. Dấu chấm phấy. Dấu chấm lửng. Dấu gạch ngang. Daáu chaám.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Hoạt động của thầy và trò *Em đã được học những dấu câu nào? *Có những dấu chấm nào ? Những dấu chấm đó được dùng để làm gì ? - Gv: Nhưng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến, đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hay 1 từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ, cụm từ hoặc câu đó. * Dấu phẩy được dùng để làm gì ? *Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? *Dấu chấm lửng được dùng trong những trường hợp nào ? * Dấu gạch ngang được dùng để làm gì?. Nội dung cần đạt II-Các dấu câu : 1- Dấu chấm: - Dấu chấm thường đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn, dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán. 2- Dấu phẩy: dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN. - Giữa các từ ngữ có chức vụ trong câu - Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích của câu. - Giữa các vế của một câu ghép. 3- Dấu chấm phẩy: dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp. 4- Dấu chấm lửng: dùng để: - Thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 5- Dấu gạch ngang: dùng để: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong 1 liên danh.. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Hệ thống kiến thức tiếng việt đã học và ôn tập. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài - chuẩn bị kiểm tra chất lượng học kì II. - Chuẩn bị : Văn bản báo cáo. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn 18/ 4/ 2013. Ngày giảng 7A1: 24/4 - 7A2: 22 /4 Tiết 124 - Bài 30 VĂN BẢN BÁO CÁO A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2.Kỹ năng: HS biết viết văn bản báo cáo đúng theo quy cách. 3.Thái độ: Có ý thức nhận ra những sai sót của mình khi viết văn bản báo cáo B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Em hãy vẽ lại lược đồ các kiểu câu ; dấu câu đã ôn tập? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Khi nào thì người ta viết văn bản đề nghị? Cách viết văn bản đề nghị như thế nào?. Hoạt động 2 : Đặc điểm của văn bản báo cáo. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 11 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Văn bản 1 báo cáo về việc gì? I-Đặc điểm của văn bản báo cáo: *Văn bản 2 báo cáo về việc gì? *Bài tập/SGK 133 * Viết báo cáo để làm gì ? - Văn bản 1: báo cáo về hoạt động * Khi viết báo cáo cần phải chú ý những chào mừng ngày 20.11. yêu cầu gì về nội dung và hình thức - Văn bản 2: báo cáo về kết quả quyên trình bày ? góp ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ - Về hình thức trình bày: Trang trọng, rõ lụt. ràng, và sáng sủa theo một số mục yêu - Viết báo cáo để tổng hợp trình bày cầu của báo cáo. về tình hình, sự việc và kết quả đạt - Về nội dung: Không nhất thiết phải được của một số cá nhân hay một tập trình bày đầy đủ, tất cả. Chỉ cần nêu: thể đã làm. Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai ? Báo.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào ? *Em đã viết báo cáo lần nào chưa ? Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và trong học tập ở trường, ở lớp em ? (Lớp trưởng viết báo cáo kết quả buổi lao động trồng cây sau tết của lớp cho thầy cô chủ nhiệm, báo cáo kết quả tham gia hoạt động chào mừng ngày 26.3 của lớp cho thầy cô chủ nhiệm). (*)Trong các tình huống (sgk), tình huống nào cần phải viết báo cáo ? (Tình huống a: Viết văn bản đề nghị, b: -Tình huống viết báo cáo: C văn bản báo cáo, c: Viết đơn xin nhập học). Hoạt động 3 : Cách làm văn bản báo cáo. Mục tiêu: HS nắm được cách làm văn bản báo cáo. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 11 phút *Các mục trong văn bản báo cáo được II- Cách làm văn bản báo cáo: trình bày theo thứ tự nào ? 1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo: * Hai văn bản trên có những điểm gì giống nhau và khác nhau ? * Từ 2 văn bản trên, em hãy rút ra cách làm một văn bản báo cáo ? Thứ tự trình bày: - Quốc hiệu. - Địa điểm, ngày, tháng, năm viết báo *So sánh 2 văn bản trên: cáo. - Giống: về cách trình bày các mục. - Tên văn bản: Báo cáo về... - Khác: ở nội dung cụ thể. - Nơi nhận: Kính gửi, đồng kính gửi. - Lí do, diễn biến, kết quả. - Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ. 2-Dàn mục văn bản báo cáo: sgk (135). *Ghi nhớ: sgk (136 ) 3-Lưu ý: sgk (135). - Gv: Báo cáo là loại văn bản khá thông dụng trong đời sống hằng ngày. Có các loại báo cáo định kì (tuần, tháng, quí, nửa năm, một năm,...) và báo cáo đột xuất về các vụ việc, sự kiện xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con người như bão, lụt, cháy, tai nạn giao thông,....

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 10 phút Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn III-Luyện tập: bản báo cáo nào đó (chỉ ra các nội dung, Bài 1 (136 ): hình thức, phần, mục) được trình bày trong đó ? - Nêu và phân tích những lỗi cần tránh 2- Bài 2 (sgk136 ): khi viết văn bản ? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Đặc điểm của văn bản báo cáo. -Cách làm văn bản báo cáo. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Hoàn thiện bài tập trong SGK - Chuẩn bị : Luyện tập làm văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Ngày soạn 18/ 4/ 2013. Ngày giảng 7A1: 26/4 - 7A2: 24 /4 Tiết 125 - Bài 31 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS thông qua thực hành biết ứng dụng các văn bản báo cáo và đề nghị vào các tình huống cụ thể. 2.Kỹ năng: HS nắm được quy cách làm được hai loại văn bản này. 3.Thái độ: Có ý thức sửa chữa những sai sót khi viết văn bản đề nghị và báo cáo. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nhằm rèn luyện kỹ năng viết văn bản đề nghị và báo cáo được tốt. Hôm nay, ta vào luyện tập để rèn luyện các kỹ năng trên. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được cốt truyện, kể t/phẩm Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Mục đích viết văn bản đề nghị và văn I- Ôn lại lí thuyết về văn bản đề bản báo cáo có gì khác nhau ? nghị và văn bản báo cáo: 1- Điểm khác nhau về mục đích - Văn bản đề nghị: chủ yếu là đề đạt một viết văn bản đề nghị và văn bản yêu cầu, một nguyện vọng, xin được cấp báo cáo: trên xem xét, giải quyết. - Văn bản báo cáo: chủ yếu là trình bày những việc đã làm và chưa làm được của một cá nhân hay tập thể cho cấp trên biết..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> * Nội dung văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì khác nhau ? - Văn bản đề nghị: nêu lên những dự tính, những nguyện vọng của cá nhân hay tập thể cần được cấp trên xem xét, giải quyết. Đây là những điều cha thực hiện. - Văn bản báo cáo: nêu lên những sự kiện, sự việc đã xảy ra, có diễn biến từ mở đầu đến kết thúc hoặc chưa làm được cho cấp trên biết. Đây là những điều đã xảy ra. * Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì giống nhau và khác nhau ?. 2-Điểm khác nhau về nội dung văn bản đề nghị và văn bản báo cáo:. 3- Điểm giống nhau và khác nhau về hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo: - Giống: Trình bày trang trọng, rõ ràng, theo một số mục qui định sẵn. - Khác: +Văn bản đề nghị phải có các *Cả hai loại văn bản khi viết cần tránh mục chủ yếu: Ai đề nghị ? Đề nghị những sai sót gì ? Những mục nào cần ai ? Đề nghị điều gì ? chú ý trong mỗi loại văn bản ? +Văn bản báo cáo phải có các - Thiếu một trong những mục chủ yếu mục chủ yếu: báo cáo của ai, báo của mỗi loại văn bản. cáo với ai, báo cáo về việc gì, kết - Trình bày không rõ, thiếu sáng sủa. quả như thế nào ? - Thiếu số liệu, chi tiết cụ thể. 4- Những sai sót cần tránh: Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành. Phương pháp: vấn đáp, thực hành. Thời gian : 17 phút II- Luyện tập: * Hãy nêu một tình huống thường Bài 1 (138 ): gặp trong cuộc sống mà em cho là - Tình huống phải làm văn bản đề nghị: phải làm văn bản đề nghị và một Lớp trưởng viết đề nghị với cô giáo chủ tình huống phải viết báo cáo nhiệm đề nghị cho lớp đi xem vở chèo (không lặp lại các tình huống đã Quan âm Thị Kính để bổ trợ kiến thức cho có trong sgk) ? văn bản Quan âm Thị Kính. - Tình huống phải viết báo cáo: Lớp trưởng thay mặt học sinh lớp 7A, viết báo cáo về trường hợp hai học sinh có hành động quấy phá trong giờ học. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) * Mục đích, nội dung văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì khác nhau ? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . Chuẩn bị : Luyện tập làm văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ngày soạn 22 / 4/ 2013. Ngày giảng 7A1:26/4 - 7A2: 27/4 Tiết 126 - Bài 31 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO (Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS thông qua thực hành biết ứng dụng các văn bản báo cáo và đề nghị vào các tình huống cụ thể. 2.Kỹ năng: HS nắm được quy cách làm được hai loại văn bản này. 3.Thái độ: Có ý thức sửa chữa những sai sót khi viết văn bản đề nghị và báo cáo. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Mục đích viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì khác nhau ? *Nội dung văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì khác nhau ? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nhằm rèn luyện kỹ năng viết văn bản đề nghị và báo cáo đúng về hình thức lẫn nội dung. Hôm nay, chúng ta tiếp tục Luyện tậpviết văn bản đề nghị và báo cáo để rèn luyện các kỹ năng khi trình bày ? Hoạt động 2 : Luyện tập (Tiếp theo) Mục tiêu: HS nắm được cốt truyện, kể t/phẩm Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 32 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt II.Luyện tập: Hoạt động nhóm: Bài 2/SGK 138 1-Văn bản đề nghị. Từ tình huống cụ thể đó, hãy viết một 2-Văn bản báo cáo. văn bản đề nghị và một báo cáo. -HS trình bày bài viết của mình ở nhà. -Trình bày trước tập thể lớp. -HS nhận xét, bổ xung hoàn thiện bài.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> tập. -GV đánh giá cho điểm khuyến khích. *Cho biết yêu cầu của bài tập? Bài 3 /SGK138: *Do hoàn cảnh gia đình gặp nhiều khó khăn, một HS đã viết báo cáo xin nhà a- Viết báo cáo là sai, phải viết đơn trường miễn học phí. trình bày hoàn cảnh khó khăn của gia đình để xin nhà trường miễn học phí. *Thầy, cô giáo chủ nhiệm cần biết những công việc tập thể lớp đã làm để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ và Bà mẹ Việt Nam anh hùng. Một học sinh thay mặt lớp đã viết giấy đề nghị với thầy, cô giáo chủ nhiệm về những việc làm trên.. b- Viết đề nghị là sai. Một hs có thể thay lớp viết một báo cáo với cô giáo chủ nhiệm về những công việc cần giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ và bà mẹ Việt Nam anh hùng. c- Viết đơn là không đúng. Lớp trưởng thay mặt lớp viết bản đề nghị BGH nhà trường biểu dương khen *Cả lớp đều khâm phục tinh thần giúp thưởng bạn H về tinh thần giúp đỡ các đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ của gia đình Thương binh, Liệt sĩ. bạn H. Bạn ấy thật xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, lớp trưởng thay mặt lớp viết đơn xin ban giám hiệu nhà trường biểu dương, khen thưởng bạn H. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) *Cả hai loại văn bản đề nghị và báo cáo khi viết cần tránh những sai sót gì ? *Những mục nào cần chú ý trong mỗi loại văn bản ? +Văn bản đề nghị phải có các mục chủ yếu: Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì ? +Văn bản báo cáo phải có các mục chủ yếu: báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo cáo về việc gì? kết quả như thế nào ? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Ôn tập phần tập làm văn. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Ngày soạn 22 / 4 / 2013. Ngày giảng 7A1: 3/5 - 7A2: 27/4 Tiết 127 - Bài 31 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận. 2.Kỹ năng: HS nắm được các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận. Phương pháp làm văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức nhận biết văn bản biểu cảm và văn nghị luận. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Cả hai loại văn bản đề nghị và báo cáo khi viết cần tránh những sai sót gì ? *Những mục nào cần chú ý trong mỗi loại văn bản trên ? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nhằm củng cố các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận. Hôm nay, chúng ta vào ôn lại các loại văn bản trên để nắm rõ nội dung phương thức biểu đạt của từng thể loại. Hoạt động 2 : Về văn bản biểu cảm. Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản về văn biểu cảm. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 32 phút. Hoạt động của thầy và thầy Nội dung cần đạt *Em hãy ghi lại tên các bài văn biểu cảm được học I- Về văn bản biểu và đọc trong Ngữ văn 7- tập I (chỉ ghi các bài văn cảm: xuôi) ? 1- Tên một số văn bản + Đọc biểu cảm trong Ngữ -Trường học- Ét -môn- đô đơ A mi- xi. văn 7-tập I: -Thư gửi mẹ- Hen -Rích Hai-nơ. 1.Cổng trường mở ra -Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ. Lí Lan -Tấm gương- Băng Sơn. 2. Mẹ tôi -Ét -môn- đô.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> -Hoa học trò- Xuân Diệu. -Cây sấu Hà Nội-Tạ Việt Anh. -Sấu hà Nội- Nguyễn Tuân. -Kẹo mầm -Băng Sơn *Chọn trong các bài văn đó một bài văn mà em thích, và cho biết văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? Một thứ quà của lúa non: Cốm. - Bài văn có lối viết dung dị, nhẹ nhàng mà đằm thắm sâu lắng. Cảm xúc tuôn chảy trong từng câu, từng chữ, từng lời nói tiếp nhau tạo nên những trang viết thật xúc động. Đó là sự kết tinh của một tâm hồn nhạy cảm tinh tế, một khả năng quan sát tỉ mỉ, kĩ lưỡng và một ngòi bút tài hoa của nhà văn Thạch Lam. *Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm ? Trong văn biểu cảm, yếu tố miêu tả chủ yếu là để bộc lộ tư tưởng, tình cảm. Do đó người ta không miêu tả cụ thể, hoàn chỉnh mà chỉ chọn những chi tiết, thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi cảm để biểu hiện cảm xúc tư tưởng * Yếu tố tự sự có ý nghĩa gì trong văn biểu cảm ? Trong văn biểu cảm cái quan trọng là ý nghĩa sâu xa của sự việc buộc người ta nhớ lâu, suy nghĩ và có cảm xúc về nó. Vì vậy yếu tố tự sự có tác dụng khơi dậy nguồn cảm hứng đối với người đọc về những tình cảm, những hành động cao đẹp. *Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng, thì em phải nêu lên được điều gì của con người, sự vật, hiện tượng đó ? Để bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con ngời, sự vật, hiện tượng. Người ta có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng nổi bật để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng. Nhưng sự bộc lộ thể hiện tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. *Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử dụng các phương tiện tu từ như thế nào ? (Lấy ví dụ ở bài Sài Gòn tôi yêu và Mùa xuân của tôi ). *ở bài Sài Gòn tôi yêu, tác giả viết: - Sài Gòn vẫn trẻ. Tôi thì đương già. Ba trăm năm so với năm ngàn năm tuổi của đất nớc thì cái đô thị này còn xuân chán. Sài Gòn cứ trẻ hoài như một cây tơ đương độ nõn nà, ...ngọc ngà này. ->ĐV. đơ A mi- xi. 3.Cuộc chia tay của những con búp bê Khánh Hoài. 4. Một thứ quà của lúa non: Cốm- Thạch Lam. 5. Sài Gòn tôi yêu Minh Hương. 6. Mùa xuân của tôi Vũ Bằng 2- Một bài văn biểu cảm mà em thích. * Đặc điểm của văn bản biểu cảm: -Biểu đạt được tình cảm, cảm xúc. -Thể hiện sự đánh giá của con người với hiện thực khách quan. -khêu gợi được sự đồng cảm với người đọc. 3- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: .. 4- ý nghĩa của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> có sử dụng phương tiện tu từ so sánh rất đặc sắc. - Tôi yêu Sài Gòn da diết như người đàn ông vẫn ôm ấp bóng dáng mối tình đầu... Tôi yêu... Tôi yêu... 5- Cách biểu đạt tình ->Điệp từ tôi yêu được dùng rất đắt làm đoạn văn cảm trong bài văn giàu chất trữ tình và biểu cảm. biểu cảm: *ở bài Mùa xuân của tôi: - Tả cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc, tác giả không dừng lâu ở ngoài cảnh mà tập trung thể hiện sức sống của mùa xuân trong thiên nhiên và ở lòng người bằng so sánh thật gợi cảm và cụ thể: Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối... trồi ra thành những cái lá nhỏ li ti - Có đoạn đã chọn lọc và miêu tả hình ảnh với biện pháp so sánh đầy màu sắc: Nền trời đùng đục như 6-Ngôn ngữ biểu cảm màu pha lê mờ. 7-Kẻ bảng và điền vào các ô trống: Nội dung văn bản Nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc sự đánh giá của con biểu cảm người đối với thế giới xung quanh, khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. Mục đích biểu cảm Khêu gợi sự đồng cảm của nười đọc làm cho người đọc cảm nhận được cảm xúc của người viết. Phương tiện biểu - Câu cảm, so sánh, tương phản, câu hỏi tu từ, trực tiếp cảm biểu hiện cảm xúc tâm trạng. 8- Kẻ bảng và điền vào ô trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm:. Mở bài Thân bài Kết bài. Giới thiệu tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về đối tượng. Nêu những biểu hiện của tư tưởng, tình cảm. Khẳng định tình cảm, cảm xúc.. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) * Đặc điểm của văn bản biểu cảm. *Bố cục bài văn biểu cảm? 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Ôn tập phần tập làm văn. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày soạn 27 / 4 / 2013. Ngày giảng 7A1: 3/5 - 7A2: 4/5 Tiết 128 - Bài 31 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận. 2.Kỹ năng: HS nắm được các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận.Phương pháp làm văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức nhận biết văn bản biểu cảm và văn nghị luận. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Đặc điểm của văn bản biểu cảm. *Bố cục bài văn biểu cảm? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nhằm củng cố các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận. Hôm nay, chúng ta vào ôn lại các loại văn bản trên để nắm rõ nội dung phương thức biểu đạt của từng thể loại. Hoạt động 2 : Về văn bản biểu cảm. Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản về văn biểu cảm. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 32 phút. Hoạt động của thầy và thầy. Nội dung cần đạt II.Về văn nghị luận: * Em hãy ghi lại tên các bài văn nghị luận 1- Tên các bài văn nghị luận: đã học và đọc trong Ngữ văn 7- tập II ? 1-Tinh thần yêu nước của nhân - Chống nạn thất học- HCM. đân ta - Hồ Chí Minh. -Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt XH- Băng Sơn. -Đặng Thai Mai. (HDĐT) -Hai biển hồ- (Quà tặng của c.sống). 3- Đức tính giản dị của Bác Hồ -Học thầy, học bạn- Ng.Thanh Tú. Phạm Văn Đồng. -Ích lợi của việc đọc sách- Thành Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Học cơ bản mới có thể thành tài lớnXuân Yên. -Tiếng Việt giàu và đẹp- PVĐồng. - Đừng sợ vấp ngã- (Trái tim có điều kì diệu). -Không sợ sai lầm- Hồng Diễm. -Có hiểu đời mới hiểu văn- Ng.Hiến Lê. -HCTịch, hình ảnh của DT- PVĐồng - Lòng khiêm tốn- Lâm Ngữ Đường. - Lòng nhân đạo- Lâm Ngữ Đường -Óc phán đoán và thẩm mĩ- Ng.Hiến Lê. -Tự do và nô lệ- Nghiêm Toản. *Trong đời sống, trên báo chí và trong sgk, em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp nào, dưới dạng những bài gì ? Nêu một số VD ? *Trong bài văn nghị luận phải có những yếu tố cơ bản nào?Yếu tố nào là chủ yếu ? Lập luận là chủ yếu. Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, có đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và hiệu quả nghệ thuật lập luận của người viết. * Luận điểm là gì ? - Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục. - Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. * Hãy cho biết những câu trong sgk đâu là luận điểm và giải thích vì sao ? (câu c là một luận đề chưa phải là luận điểm. Luận điểm thường có hình thức câu trần thuật với từ là hoặc có phẩm chất, tính chất nào đó). *Có người nói: Làm văn chứng minh cũng dễ thôi, chỉ cần nêu luận điểm và dẫn chứng là xong. VD sau khi nêu luận điểm "Tiếng Việt ta giàu đẹp" , chỉ cần dẫn ra câu ca dao: "Trong đầm gì đẹp bằng sen, Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng..." là được. Theo em, nói như vậy có đúng không ? Để làm được văn chứng minh, ngoài luận điểm và dẫn chứng, còn. 4- Ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh.. 2- Văn nghị luận trên báo chí và sgk: - Trên báo chí: Văn bản nghị luận xuất hiện dưới những dạng bài xã luận, diễn đàn, bàn về các vấn đề trong xã hội VD: chương trình bình luận thời sự, thể thao. - Trong sgk: văn bản nghị luận xuất hiện dưới những dạng bài làm văn nghị luận, hội thảo, chuyên đề, ... VD: các văn bản nghị luận trong sgk. 3- Yếu tố chủ yếu trong văn nghị luận: Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ và lập luận. 4- Thế nào là luận điểm:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> cần phải có thêm điều gì ? Có cần chú ý 5- Làm văn nghị luận chứng tới chất lượng của luận điểm và dẫn minh nh thế nào: chứng không ? Chúng như thế nào thì đạt yêu cầu ? - Nói rằng làm văn chứng minh cũng dễ thôi, chỉ cần nêu luận điểm và dẫn chứng là xong.Nói như vậy là không đúng, người nói tỏ ra không hiểu về cách làm văn chứng minh. - Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn chứng, nhưng còn cần lí lẽ và phải biết lập luận. - Dẫn chứng trong bài văn chứng minh phải tiêu biểu, chọn lọc, chính xác, phù hợp với luận điểm, luận đề, đồng thời cần được làm rõ, được phân tích bằng lí lẽ, lập luận chứ không phải chỉ nêu, đưa, thống kê dẫn chứng hàng loạt. - Lí lẽ, lập luận không chỉ là chất keo kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ và nổi bật dẫn chứng và đó mới là chủ yấu. - Bởi vậy, đưa dẫn chứng bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen, chưa đủ để chứng minh TViệt ta giàu đẹp, mà người viết còn phải đưa thêm những dẫn chứng khác và phân tích cụ thể bài ca dao trên để thấy rõ trong đó TViệt đã thể hiện sự giàu đẹp như thế nào. - Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù hợp với dẫn chứng, góp phần làm rõ bản chất của dẫn chứng hướng tới luận điểm, luận đề; phải chặt chẽ, mạch lạc, lô gíc *Cho hai đề TLV sau: 6- So sánh cách làm hai đề TLV: a.Giải thích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. b.Chứng minh rằng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng đắn. Hãy cho biết cách làm hai đề này có gì giống nhau và khác nhau. Từ đó suy ra nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau như thế nào ? - Hai đề bài này đều giống nhau là cùng chung một luận đề: ăn quả nhớ kẻ trồng cây - cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận. - Hai đề này có cách làm khác nhau: Đề a.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> giải thích, đề b chứng minh. - Nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau: + Giải thích là làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ những điều chưa biết theo đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là chủ yếu). + Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần chứng minh là đáng tin cậy (dùng dẫn chứng là chủ yếu). 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) * Đặc điểm của văn bản nghị luận. *Cách làm bài văn nghị luận chứng minh, nghị luận giải thích. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Ôn tập tiếng Việt *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày soạn 1/ 5 / 2013. Ngày giảng 7A1: 6/5,7A2:4/5 Tiết 129 - Bài 32 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ đã học. . 2.Kỹ năng: HS nắm rõ tác dụng của phép biến đổi câu các phép tu từ và vận dụng chúng một cách có hiệu quả. 3.Thái độ: Học sinh có ý thức nắm rõ các kiểu câu và các phép tu từ để vận dụng vào trong khi nói và viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin - GD tiết kiệm năng lượng: Sử dụng nguồn điện trong lớp học. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Đặc điểm của văn bản nghị luận. *Cách làm bài văn nghị luận chứng minh, nghị luận giải thích. 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức tổng hợp của các em. Hôm nay, lớp vào tiết ôn tập để củng cố nắm chắc phần tiếng Việt từ đầu năm đến nay. Hoạt động 2 : Các phép biến đổi câu. Mục tiêu: HS nắm được Các phép biến đổi câu. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 22 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Dựa vào mô hình trong sgk, em hãy cho III- Các phép biến đổi câu: biết có những phép biến đổi câu nào ? *Thêm bớt thành phần câu bằng cách nào ? (Bằng cách rút gọn câu và mở rộng câu). *Thế nào là rút gọn câu ? Cho ví dụ ? 1- Thêm bớt thành phần câu:.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> a- Rút gọn câu: * Câu em vừa đặt rút gọn thành phần nào? Rút gọn C. *Có mấy cách mở rộng câu, đó là những cách nào ? *Thêm trạng ngữ vào câu để làm gì ? *Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? *Ta có thể chuyển đổi kiểu câu bằng cách nào ? *Đặt một câu chủ động ? Vì sao em biết đó là câu chủ động ? *Thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ ? *Ỏ lớp 7, các em đã được học những phép tu từ nào ? *Em hãy cho một VD trong đó có sử dụng điệp ngữ ? Vì sao em biết câu văn đó có sử dụng điệp ngữ ? *Viết một đoạn văn có sử dụng phép liệt kê ? Vì sao em biết đó là phép liệt kê ? - VD: Đồ dùng học tập gồm có: Thước kẻ, thước đo độ, ê ke, bút chì, bút mực.. b- Mở rộng câu: có 2 cách. 2- Chuyển đổi kiểu câu:. IV- Các phép tu từ cú pháp: 1- Điệp ngữ 2- Liệt kê. III.Các phép biến đổi câu đã học CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU. Thêm, bớt thành phần câu. Rút gọn câu. Chuyển đổi kiểu câu. Mở rộng câu. Thêm trạng ngữ. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Dùng cụm C-V để mở rộng câu.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> IV.Các phép tu từ cú pháp đã học. CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP. Điệp ngữ. Liệt kê. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) *Các phép biến đổi câu đã học. *Các phép tu từ cú pháp đã học. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học bài . - Chuẩn bị : Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày soạn 19/ 4 / 2012. Ngày giảng 7A1. 7A2 Tiết 130 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TÔNG HỢP A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức ngữ văn 7 - tập II 2.Kĩ năng: Hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II. 3.Thái độ: Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức vào bài KT tổng hợp. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( 0 phút) 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Văn bản nghị luận? Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chương.  Thấy được vẻ đẹp của văn nghị luận: -Hệ thống luận điểm. -Luận cứ. -Cách lập luận chặt chẽ, ngắn gọn chặt chẽ, sáng sủa, giàu sức thuyết phục. *Văn bản tự sự? Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu.  Vạch trần cuộc sống lầm than khổ cực của người dân, tố cáo bọn quan lại mục nát, bê tha, vô trách nhiệm.  Phơi bày những trò lố bịch của tên toàn quyền Va-Ren đại diện cho TDpháp, trước người anh hùng đầy khí phách cao cả là Phan Bội Châu *Văn bản nhật dụng? Ca Huế trên sông Hương (bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu cảm).  Một di sản văn hoá tinh thần mang đậm bản. Nội dung cần đạt 1-Về phần văn a) Văn bản nghị luận. b)Văn bản tự sự. c) Văn bản nhật dụng.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> sắc dân tộc Việt Nam. Đó là một nét đẹp tinh thần giàu có và phong phú của dân tộc 2- Về phần tiếng Việt: Việt Nam cần được trân trọng, bảo tồn, gìn 3- Về tập làm văn: giữ và phát triển. Trọng tâm là văn nghị luận - Văn bản chèo: Quan âm Thị Kính. *Phần tiếng Việt? a) Đặc điểm của các loại câu: Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu đặc biệt. b) Đặc điểm của biện pháp tu từ liệt kê. c) Cách mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ. d) Công dụng của các dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. *Tập làm văn? a) Một số vấn đề chung --Thế nào là văn nghị luận. -Bố cục của văn nghị luận. -Các thao tác lập luận: Chứng minh, giải thích. b)Cách làm bài văn nghị luận: -Giải thích, chứng minh về một vấn đề chính trị, xã hội. -Giải thích, chứng minh về một vấn đề văn học. c)Nắm được khái quát nội dung văn bản hành chính. 4)Củng cố kiến thức : Chú ý ôn tập toàn diện, không học tủ, học lệch, tập vận dụng kiến thức và kĩ năng của cả ba phần một cách tổng hợp theo hướng tích hợp (SGK 147) 5) Hướng dẫn HS học bài : - Học bài . - Chuẩn bị : Kiểm tra tổng hợp cuối năm. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ngày soạn 7 / 5 / 2013. Ngày giảng 7A1,7A2: 7 / 5 / 2013. Tiết 131 + 132 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Củng cố, thực hành những kiến thức đã học trong chương trình Ngữ văn 7. 2.Kĩ năng:Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, kỹ năng làm bài văn nghị luận. 3.Thái độ:Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Đề bài, đáp án , biểu điểm.. 2.Trò: Ôn tập - kiểm tra. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( phút) 3.Bài mới Đề bài của PGD Đại Từ 4)Củng cố kiến thức :Nhận xét, đánh giá giờ học. 5) Hướng dẫn HS học bài - Học ôn chuẩn bị KT học kì II- Đề của Phòng GD - Chuẩn bị : Sưu tầm tục ngữ địa phương Thái Nguyên. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ngày soạn 8 /5 / 2013. Ngày giảng 7A1:11/5/2013. 7A2: 11/5/2013 Tiết 133 Chương trình địa phương TỤC NGỮ Ở THÁI NGUYÊN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa tinh thần, truyền thống và hiện nay. 2.Kĩ năng: Sưu tầm được nhiều câu tục ngữ của địa phương. 3.Thái độ: bồi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Tục ngữ Việt Nam. Văn học Thái Nguyên. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới htiệu bài mới: Thái Nguyên không chỉ là quê hương giàu truyền thống cách mạng mà còn là chiếc nôi của văn hoá với làn điệu dân ca, với những câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm của ông cha trên nhiều lĩnh vực Tìm hiểu tục ngữ Thái nguyên. Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung Mục tiêu : HS nhớ và nhắc lại khái niệm tục ngữ. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 5 phút. Hoạt động của thầy và trò *Thế nào là tục ngữ?. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung *Tục ngữ SGK lớp 7-tập II 3.. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của câu tục ngữ. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :27 phút *Biện pháp nghệ thuật?. II.Tìm hiểu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> *nội dung của câu tục ngữ? *Thái độ đối với người lao động?. *Biện pháp nghệ thuật? *nội dung của câu tục ngữ?. *Biện pháp nghệ thuật?. Câu 1:Một hạt thóc, chín hạt mồ hôi. -Nghệ thuật: Đối một-chín. -Ca ngợi lao động và thành quả lao động. -Cảm thông sự vật vả khổ cực để làm ra hạt thóc của người lao động. Câu 2: Mười cây lúa cấy muộn Không bằng năm cây lúa cấy đúng vụ. -Thủ pháp đối: Mười không bằng năm  Cách nói gây ấn tượng mạnh. -Đúc kết kinh nghiệm sản xuất: Cấy lúa muộn thì mười cây lúa cho thu hoạch không bằng năm cây lúa cất đúng vụ. Câu 3: Ngồi ăn, núi đá nở. -So ssánh: Miệng ăn, núi nở  Ngắn gọn, súc tích. -Gây ấn tượng mạnh: Ngồi ăn (Không làm việc) thì núi đá cũng nở (bao nhiêu cũng hết) -Đúc kết kinh nghiệm sống. Đưa ra một chấm ngôn để răn dạy con người.. *Tác dụng của biện pháp nghệ thuật?. *Nội dung của câu tục ngữ?. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Giá trị nội dung , nghệ thuật của tục ngữ địa phương. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học thuộc lòng 3 câu tục ngữ. Sưu tầm tục ngữ tỉnh Thái Nguyên - Chuẩn bị : Tục ngữ ở Thái Nguyên. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Ngày soạn 8 /5 / 2013. Ngày giảng 7A1:11/5/2013. 7A2: 11/5/2013 Tiết 134 Chương trình địa phương TỤC NGỮ Ở THÁI NGUYÊN (Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa tinh thần, truyền thống và hiện nay. 2.Kĩ năng: Sưu tầm được nhiều câu tục ngữ của địa phương. 3.Thái độ: bồi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Tục ngữ Việt Nam. Văn học Thái Nguyên. 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Đọc thuộc lòng ba câu tục ngữ đã học? *Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của ba câu tục ngữ đó? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. *Giới thiệu bài mới: Thái Nguyên không chỉ là quê hương giàu truyền thống cách mạng mà còn là chiếc nôi của văn hoá với làn điệu dân ca, với những câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm của ông cha trên nhiều lĩnh vực Tìm hiểu tục ngữ Thái nguyên. Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản (Tiếp theo) Mục tiêu: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của câu tục ngữ. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận. Thời gian :32 phút. Hoạt động của thầy và trò. *Biện pháp nghệ thuật?. Nội dung cần đạt II.Tìm hiểu văn bản. Câu 4: Đàn ông không biết làm cày, thành quái Đàn bà không biết dệt vải thành cáo. -Nghệ thuật đối: Hai câu - hai vế đối - song hành có nhạc điệu chắc khoẻ, khẳng định.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> *nội dung của câu tục ngữ?. *Biện pháp nghệ thuật?. một chân lý : đàn ông và đàn bà không biết làm tốt công việc theo chức năng và nghĩa vụ của minh thì không thành con người, chỉ thành “quái” và “cáo” thành loài vật tàn hại cuộc sống của con người. Câu 5: Người tốt, khó gặp được Người khoẻ, thấy hàng ngàn. -thủ pháp tương phản: Người tốt ít >< người khoẻ nhiều. -Người tốt khó gặp được  phải biết trân trọng người tốt, phấn đấu để trở thành người tốt. - Đúc kết kinh nghiệm sống, một triết lý nhân sinh  Một chân lý đúc kết từ thực tiễn cuộc sống.. *Giá trị câu tục ngữ? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Giá trị nội dung , nghệ thuật của tục ngữ địa phương. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - Học thuộc lòng 5 câu tục ngữ. Sưu tầm tục ngữ tỉnh Thái Nguyên - Chuẩn bị : Hoạt động ngữ văn.- đọc diễn cảm văn nghị luận *RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Ngày soạn 8/ 5 / 2013. Ngày giảng 7A1:13/5/2013 ,7A2: 13/5/2013 Tiết 135 Hoạt động ngữ văn ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, đúng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng. 2.Kĩ năng: Xác định ngữ điệu cần có ở từng bài nghị luận cụ thể. Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,... 3.Thái độ: Có ý thức đọc và cảm thụ văn nghị luận. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK. 2.Trò: Luyện đọc văn bản nghị luận ở nhà. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( phút) 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò 1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:. Nội dung cần đạt 1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:. GV: Hướng dẫn HS đọcGiọng chung toàn bài: * Đọc đúng. hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả... - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. * Đoạn thân bài:.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, nhưng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,...  Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo *Đọc diễn cảm. chính trị tại Đại hội. + GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt. Việt GV: Hướng dẫn đọc. Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tưởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì *Đọc diễn cảm. lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Cách đọc văn bản nghị luận nói chung. Cách đọc từng văn bản nghị luận. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN - Học thuộc lòng 1 đoạn văn em thích. - Chuẩn bị : : Hoạt động ngữ văn.- đọc diễn cảm văn nghị luận. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Ngày soạn 10/ 5 / 2013. Ngày giảng 7A1: /5/ 2013,7A2:. /5/ 2013. Tiết 136 Hoạt động ngữ văn ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN (Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, đúng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng. 2.Kĩ năng: Xác định ngữ điệu cần có ở từng bài nghị luận cụ thể. Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,... 3.Thái độ: Có ý thức đọc và cảm thụ văn nghị luận. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK. 2.Trò: Luyện đọc văn bản nghị luận ở nhà. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( phút) 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Đức tính giản dị của Bác Hồ 3- Đức tính giản dị của Bác * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà Hồ. trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn * *Đọc diễn cảm. rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng - cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 4- ý nghĩa văn chương Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. 4- Ý nghĩa văn chương. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2. - Lưu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Cách đọc văn bản nghị luận nói chung. Cách đọc từng văn bản nghị luận. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận: Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trước hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN - Học thuộc lòng 1 đoạn văn em thích. - Chuẩn bị : CTĐP-Một số biện pháp tu từ trong ca dao địa phương. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày soạn 10/ 5/ 2013. Ngày giảng 7A1. 7A2 Tiết 137 Chương trình địa phương MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ TRONG CA DAO ĐỊA PHƯƠNG A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: HS nắm được một số biện pháp tu từ sử dụng trong ca dao địa phương. 2.Kĩ năng: Nhận biết một số biện pháp tu từ được sử dụng trong ca dao của địa phương. 3.Thái độ: Trân trọng và giữ gìn những giá trị văn học của địa phương. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Văn học Thái Nguyên. 2.Trò: Văn học Thái Nguyên. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài. Mục tiêu: HS nắm được một số biện pháp tu từ trong ca dao Thái Nguyên. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 37 phút. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. *Chỉ ra biện pháp nghệ thuật 1-So sánh: được sử dụng trong bài? Khi đục như nước Bác Bồ -So sánh. Khi trong vời vợi như ô thạch Bàn *Bài thơ sử dụng kiểu so sánh Khi xanh như đám cỏ loan nào? Khi vàng rờ rỡ như vàng trời cho. -So sánh ngang bằng.  Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn *Tác dụng của biện pháp nghệ đạt. thuật so sánh? 2-Tượng trưng. Nước đầy đổ đĩa khôn bựng. *Hình ảnh Nước đầy đổ đĩa khôn bựng tượng trưng cho việc.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> làm như thế nào? *Lấy thêm một số ví dụ sử dụng 3-Khoa trương. hình ảnh tượng trưng? Thương chàng đứt cả dây dao Quai túi cũng đứt, khăn đào cũng rơi. *Chỉ ra biện pháp khoa trương (Nói quá) được sử dụng trong bài ca dao? -Thương đứt dây dao. 4-Đối. -Quai túi  đứt. -Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng…. -Khăn đào  rơi. -Đại từ em thiếu gì giang… *Nghệ thuật đối được sử dụng trong bài ca dao? *Tác dụng? (*)Nghệ thuật đối thường được sử dụng trong những trường hợp nào? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong ca dao địa phương. Tác dụng của một số biệnpháp nghệ thuật sử dụng trong ca dao địa phương. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN - sưu tầm ca dao Đại từ, ca dao Thái Nguyên. - Chuẩn bị : CTĐP -Hướng dẫn sưu tầm thành ngữ, CDTN địa phương. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Ngày soạn 10/ 5/ 2013. Ngày giảng 7A1. 7A2 Tiết 138 Chương trình địa phương HƯỚNG DẪN SƯU TẦM THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ, CA DAO ĐỊA PHƯƠNG A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: HS xác định và phân loại được đối tượng, phân loại tác phẩm sưu tầm được. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng sưu tầm và phân loại. 3.Thái độ: Yêu mến và trân trọng giữ gìn văn hoá địa phương. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Ca dao, tục ngữ Việt nam, văn học Thái Nguyên. 2.Trò: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, thành ngữ Thái Nguyên. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( 0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh sưu tầm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. Mục tiêu: HS biết cách sưu tầm tầm thành ngữ, tục ngữ, ca dao địa phương. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 37 phút Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt I-Xác định và phân loại đối tượng -Tổ chức cho HS thành các nhóm: điền dã. 5-10 HS. -Phân chia nhóm về địa phương: Xóm, xã… -Mỗi nhóm sưu tầm thành ngữ, tục ngữ, ca dao của một dân tộc cư trú trên địa bàn điền dã. -Tiến hành hỏi, gợi ý, ghi chép. II-Phân loại các tác phẩm sưu tầm -Đặc biệt chú ý đến các bậc cao được theo 3 tiêu chí: niên đề gợi mở, sưu tầm. -Tác phẩm của dân tộc nào? -Tác phẩm thuộc thể loại nào? -Tác phẩm có nội dung thuộc đề tài,.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> *Bản sắc văn hoá dân tộc nào? -Kinh. -Tày. -Nùng. *Dấu ấn địa phương nào? -Địa danh. -Đặc sản tự nhiện vùng miền.. chủ đề nào? +Tiếng hát giao duyên. +Kinh nghiệm sản xuất. +phong tục, tập quán. +Chống lễ giáo phong kiến. +Tiếng hát than thân. III-Phân tích, đánh giá. 1-Nội dung. 2-Nghệ thuật IV-Xây dựng các tác phẩm sưu tầm được thành chuyên san, báo tường của chi đội. V-Tổ chức cho HS đọc, ngâm, hát, diễn xướng các tác phẩm đã sưu tầm được. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Tổ chức cho HS đọc, ngâm, hát, diễn xướng các tác phẩm đã sưu tầm được. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN học thuộc lòng một số câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được. - Chuẩn bị : CTĐP Bài 34 SGK phần tiếng việt. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Ngày soạn 10 / 5 / 2013. Ngày giảng 7A1. 7A2 Tiết 139 -Bài 34 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3.Thái độ: Có ý thức dùng từ chuẩn khi nói và viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK ngữ văn 7 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( 0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh rèn luyện chính tả. Mục tiêu: HS nắm được một số lỗi chính tả thường mắc, biết cách dùng từ chuẩn, chính xác khi nói và viết. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 37 phút Hoạt động của thầy và trò - GV đọc.. Nội dung cần đạt I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: *Các dạng bài viết: a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hương- Hà ánh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xưa kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan: 2- Làm các bài tập chính tả: a- Điền vào chỗ trống: -Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: *Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành. *Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những từ in đậm: - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì. + Điền ch hoặc tr vào chỗ - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ trống ? mắc lỗi vào chỗ trống: + Điền dấu hỏi hoặc dấu *Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ngã vào những tiếng in đậm chỗ trống (giành, danh) ? ? - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. *Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. b- Tìm từ theo yêu cầu: + Chọn tiếng thích hợp -Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc trong ngoặc đơn điền vào điểm, tính chất: chỗ trống (giành, danh) ? + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng váng, vào chỗ thích hợp ? cheo leo. +Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Lẻo khỏe, dũng mãnh. - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm + Tìm từ chỉ hoạt động ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng trạng thái bắt đầu bằng ch có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> (chạy) hoặc bằng tr (trèo)?. +Trái nghĩa với chân thật Giả dối. + Đồng nghĩa với từ biệt  Từ giã. + Tìm các từ chỉ đặc điểm, +Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc tính chất có thanh hỏi lớp vỏ ngoài  Giã gạo. (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn: - Mẹ tôi lên nương trồng ngô. -Con cái muốn nên người thì phải nghe lời cha + Trái nghĩa với chân thật ? mẹ. + Đồng nghĩa với từ biệt ? - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay. +Dùng chày với cối làm Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm. cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? III-Lập sổ tay chính tả. - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN luyện viết chính tả Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ - Chuẩn bị : Trả bài kiểm tra học kì II *RÚT KINH NGHIỆM `.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Ngày soạn 13/5/ 2013. Ngày giảng 7A1. - 7A2: Tiết 140 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống kiến thức ngữ văn 7 HKII. 2.Kĩ năng: Nhận biết được ưu, nhược trong bài kiểm tra học kì II của HS 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc khi năm học kết thúc. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Bài KT đã chấm của HS. Nhận xét đánh giá bài KT của HS 2.Trò: Ôn lại kiến thức về văn bản đã học. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Gv nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Nội dung 1.Nhận xét chung:.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Điểm Lớp. Dưới 5. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 7A1 7A2 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Nhắc HS ôn tập kiến thức ngữ văn 7. -Chúc về hè vui chơi bổ ích, không quên ôn tập. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) -Ốn lại kiến thức ngữ văn 7.. Trung bình %.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> -Chuẩn bị SGK Lớp 8.

<span class='text_page_counter'>(184)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×