Tải bản đầy đủ (.docx) (151 trang)

giao an hoa 9 nam hoc 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.04 KB, 151 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 17/08/2014 Tiết 01. ÔN TẬP ĐẦU NĂM. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm cơ sở cho việc học tập môn hoá học lớp 9. - Biết nhận dạng và làm các dạng BT hoá học cơ bản của chương trình hoá 8. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức, kỹ năng tính toán cho học sinh. - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm... 3.Thái độ: Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Chẩn bị chu đáo bài dạy trước ở nhà. - Bảng phụ ghi các dạng bài tập cơ bản. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động I: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS Nêu câu hỏi để HS tái hiện lại kiến - HS trả lời các câu hỏi bằng cáchnhớ lai các thức kiến thức đã học Nguyên tử là gì ? nguyen tử có cấu 1, Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà tạo ntn? về điện - GV nhắc lại Nguyen tử gồm + vỏ :1 hay nhiều e mang đện tích ( - ) + Hạt nhân: Proton ( + ) Nơtron không mang điện Nguyên tố hoá học là gì ? - HS trả lời - GV cũng cố lại 2, Nguyên tố hoá học là tập hơp những nguyên tử cùng loại và cùng số proton trong hạt nhân 3, Phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên Phân tử là gì ? kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất Thế nào là đơn chất ? của chất thế nào là hợp chất ? HS trả lời VD: H2 , O2 … H2O , CO2 , NaCl ... HS trả lời Mol là gì ? Cho biết ý nghĩa của 4, Mol là lượng chất chúa 6.1023 nguyên tử mol ? hoặc phân tử của chất đó Công thức tính.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Công thức hoá học cho biết những gì ?. PƯHH cho biết là gì ? đ/ k để xảy ra phản ứng ? PTH có ý nghĩa gì ?. Dung dịch là gì ? Nồng độ % cho biết điêu gì Nồng độ mol cho biết điêu gì GV chốt lại ? Nêu tính chất hoá học của Oxi , Hiđro , Nước. n. m M ,. n. V 22, 4. HS trả lời 5, CTHH + Biểu diễn chất + Chỉ một phân tử của chất + Cho biết số nguyên tố tạo nên chất ,số nguyên tử mỗi nguyên tố 6, Pưhh Biểu diễn chất này thành chất khác 7, PTHH – Biểu diễn ngắn gọn PƯHH - Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử số phân tử giữa các chất , từng cặp chất… HS phát biểu đ/l bảo toàn khối lương A + B  C + D mA + m B  mC + m D HS trả lời 8, Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan Nồng độ%. C% . mct .100% md n = v. Nồng độ Mol lít C M HS trả lời : Phản ứng hoá hơp, phân huỷ, thế và oxi hoá khử. Hoạt độg II Bài tập. Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS 1 Hoàn thành các phả ứng sau HS làm vào vở nháp K + O2  HS lên bảng giải Al + HCl  AlCl3 +H2 HS khác nhận xét NaOH + FeCl3  Fe(OH)3 + NaCl CuO + H2  t KClO3   KCl + O2 Hs ghi đề vào vở Cho biết các PƯ trên thộc loại PƯ nào ? HS làm vào vở nháp Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) Hs lên bảng giải Tao ra khi cho 65 g ẽmtác dụng với 200 HS khác nhận xét mld2HCl1,5M IV. DẶN DÒ: 1. GV nhắc HS về nhà ôn tập những kiến thức cơ bản lớp 8. o. 2. Làm các dạng bt cơ bản để tiếp tục học lên làm các dạng bài tập phức tạp hơn 3. Chuẩn bị tài liệu, SGK, vở để học tốt môn hoá 9. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 20/08/2014 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2: Bài 1 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Tính chất hoá học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính. - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit. 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1.Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO2, P2O5 Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , CaCO3 , P đỏ HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8 2. Học sinh đọc trước bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT ? Em hãy nhớ lại TN khi cho CaO tác 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa dụng với nước ( Hiện tượng và kết luận) học nào? ? Hãy viết PTHH a. Tác dụng với nước: → Ca(OH)2 GV: Cho một ít CuO t/d với H 2O em hãy CaO + H2O quan sát và nhận xét hiện tượng? Một số oxit bazơ tác dụng với nước.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Chỉ một số oxit Na2O ; BaO … t/d được với H2O ( oxit tương ứng với bazơ tan) ? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm Cho một ít CuO vào ống nghiệm ? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ ? Quan sát hiện tượng ? ? Nêu nhận xét ? Viết PTHH? ? GV một số oxit khác như CaO , Fe 2O3 cũng xảy ra phản ứng tương tự( trừ oxit của kim loại kiềm) GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác dụng với CO2 tạo thành muối ? Hãy viết PTHH GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng bazơ tan. GV: làm lại thí nghiệm P2O5 tác dụng với nước ? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH? GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3 … tác dụng với nước cũng thu được axit tương ứng. GV: kết luận : GV: Điều chế trước CO2 HS: Làm thí nghiệm theo nhóm: Mởp nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)2 trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ ? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH? GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5 … cũng có phản ứng tương tự GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì? ? Hãy viết các PTHH minh họa? GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và. tạo thành dd kiềm b. Tác dụng với axit: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước c. Tác dụng với oxit axit : → CaCO3 CaO + CO2 → BaO + SO2 BaSO3 Một số bazơ ( tương ứng với bazơ tan ) tác dụng với axit tạo thành muối 2. oxit axit có những tính chất nào: a. Tác dụng với nước: → 2 H3PO4 P2O5 + 3H2O Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2) b. Tác dụng với bazơ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước c. Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O. oxit bazơ HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI AXIT: GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK - Oxit axit ? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại - Oxit bazơ axit? - Oxit lưỡng tính.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit -Oxit trung tính bazơ GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính ZnO + HCl ZnCl2 + H2O → Na2(Zn(OH)2)4 ZnO+2NaOH+H2O * CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ C.CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP: 1. Làm bài tập số 3 tại lớp. 2. Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 22/08/ 2014 Tiết 3: Bài 2:. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng - Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người - Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Vận dụng những kiến thức về CaO để làm BT tính toán theo PTHH 3. Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ: - Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O - Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO 2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn - Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH? 2. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH? B. Bài mới:. A. CAN XI OXIT. ? Hãy cho biết CTHH của caxioxit ? Can xi oxit thuộc loại hợp chất nào? Hoạt động 1: CAN XI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO? ? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit? là chất rắn màu trắng , nóng ? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit chảy ở 25850C bazơ? Mang đầy đủ tính chất hóa GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: học của một oxit bazơ. Cho CaO Tác dụng với nước 1. Tác dụng với nước: ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? CaO + H2O → Ca(OH)2 ? Hãy viết các PTHH? Ca(OH)2 ít tan , phần tan tạo thành GV: CaO có tính hút ẩm ? vậy dùng CaO làm dd bazơ gì? GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm CaO tác 2. Tác dụng với axit: dụng với HCl CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH? ? nhờ tính chất này CaO được làm gì trong cuộc sống? c.Tác dụng với oxit axit → GV: dể CaO lâu ngày trong không khí CaO CaO + CO2 CaCO3 hấp thu CO2 tạo thành CaCO3 ? Hãy viết PTHH GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ giảm chất lượng. Kết luận: Caxi oxit là oxit bazơ HOẠT ĐỘNG 2: CAN XI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ? ? Dựa vào tính chất hóa học của Can xi Dùng trong công nghiệp luyện oxit hãy nêu ứng dụng của CaO? kim, công nghiệp hóa học - Dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thái công nghiệp, sát trùng… HOẠT ĐỘNG 3: SẢN XUẤT CAXIOXXIT NHƯ THẾ NÀO? ? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi 1. Nguyên liệu : CaCO3 HS: Quan sát H1.4 ; H1.5 ? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN ? Nêu những ưu nhược điểm của lò nung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. GV: Thông báo các phản ứng xảy ra 2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình trong quá trình nung vôi nung vôi: to CO2 Than cháy sinh ra CO2 C + O2 ⃗ → CaO + CO2 Nhiệt phân hủy CaCO3 CaCO3 ? Hãy viết các PTHH ? ở địa phương em sản xuất vôi bằng phương pháp nào? C: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP: 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: → CaO + ….. CaSO4 + H2O → …….. + CO2 CaCO3 → CaO + H2O ……. 3. Dặn dò: Học bài cũ và đọc bài mới V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 24/08/2014 Tiết 4: Bài 2:. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tiếp). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng - Biết được những ứng dụng của SO 2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người - Biết được phương pháp điều chế SO 2 trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Vận dụng những kiến thức về SO2 để làm BT tính toán theo PTHH 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ: - Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O - Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO 2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa B. Bài mới: B. LƯU HUYNH ĐIOXIT Hoạt động 1: LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? ? Hãy nêu tính chất vật lý của SO2 ? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit axit? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho SO2 Tác dụng với nước ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? ? Hãy viết các PTHH? GV: SO2 là chhát gây ô nhiễm không khí , là nguyên nhân gây ra mưa axit. GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm SO2 tác dụng với Ca(OH)2 ? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH? GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ như những oxit bazơ tạo thành muối sufit ? Hãy viết PTHH. - Lưu huỳnh đioxit là chất không màu, mùi hắc, độc , nặng hơn không khí - Lưuhuỳnh đioxit có tính chất của một oxit axit. 1. Tác dụng với nước: SO2 +H2O → H2SO3 b. Tác dụng với bazơ: SO2 +Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O c.Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Na2O → Na2SO3 Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit. Hoạt động 2: LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ? ? Nêu những ứng dụng của lưuhuỳnh đioxit? -. Dùng sản suất H2SO4 Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong công nghiệp,dùng diệt nấm mốc…. Hoạt động3: ĐIỀU CHẾ LƯUHUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO? ? Theo em trong PTN srx điều chế SO2 như thế nào? ? Hãy viết PTHH? GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu ( Sẽ học ở bài sau) ? viết PTHH C. Củng cố - luyện tập:. 1. Trong PTN: Cho muối sunfit tác dụng với axit Na2SO3+2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 2. Trong công nghiệp: → Đốt S trong không khí:S + O2 SO2 -Đốt quặng firit → 2Fe2O3 + 8SO2 4 FeS2 + 11O2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Làm bài tập số 2: 2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có PTHH xảy ra. Viết PTHH CaO. NaOH. H2O. HCl. CO2 H2SO4 SO2 3. Dặn dò: làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11 4. Đọc và chuẩn bị bài axit V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 28/08/2014 Tiết 5:Bài 3:. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại. 2.Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCℓ, H 2SO4 loãng, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Nhận biết được dung dịch axit HCℓ và dung dịch muối clorua, axit H 2SO4 và dung dịch muối sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H 2SO4 trong phản 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: - Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 ;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; hóa chất để điều chế Cu(OH) 2 ; Fe(OH)3 ; Fe2O3 ; CuO - Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A.Kiểm tra bài cũ: 1.Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa: ⃗3 Ca3(PO4)2 P ⃗1 P2O5 ⃗2 H3PO4 2. Làm bài tập số 5 B. Bài mới: Hoạt động 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd HCl ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2 . Thêm vào ống nghiệm 12ml dd H2SO4 ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ? GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Cho một ít CuO vào đáy ống nghiệm.Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4 ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH?. 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: DD axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ (nhận biết dd axit) 2. Axit tác dụng với kim loại: → Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2. Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng H2 3. Tác dụng với dd bazơ: H2SO4+Cu(OH)2 → CuSO4+ 2H2O Axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước . Đây là phản ứng trung hòa 4. Axit tác dụng với oxit bazơ: H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước Ngoài ra axit còn tác dụng với muối (sẽ học ở bài sau) Hoạt động 2: AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU:. GV : thông báo về sự phân loại axit. -. Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3. -. Axit yếu: H2S, H2CO3. C. Củng cố - luyện tập: 1 Làm BT2 2. Làm bài tập 1,3,4. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn 04/09/2014 Tiết 6:Bài 4:. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG. AXIT SUNFURIC( H2SO4 ). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất vật lý của axit sufuric. - Những tính chất hóa học của axit sufuric loãng dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất. - Axit sufuric đặc có những tính chất hóa học riêng, Tính oxi hóa (tác dụng với những kim loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những PTHH. - Khi sử dụng axit sufuric đặc phải hết sức cẩn thận. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm TN và quan sát TN, ghi chép các hiện tượng quan sát được, từ đó rút ra được kiến thức. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, tính cẩn thận tronh thực hành hóa học. II. CHUẨN BỊ: - Hóa chất: dd H2SO4 loãng và dd H2SO4 đặc,lá Cu, đường(C12H22O11) - Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÝ GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd H2SO4. - Là chất lỏng, sánh không màu, nặng. ? Hãy nêu tính chất vật lý của H2SO4. gấp 2 lần nước, tan dễ dàng trong. ? muốn pha loãng H2SO4 cần phải làm nước, tỏa nhiều nhiệt. như thế nào? Rót từ từ dd axit đặc vào nước Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC ? Nhắc lại tính chất hóa học chung của 1. Axit sufuric loãng có những tính axit? chất hóa học của một axit: Viết PTHH minh họa với H2SO4 Làm đổi màu quì tím thành đỏ GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối Tác dụng với nhiều kim loại tạo.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Lọ 1: đồng tác dụng với H2SO4 loãng - Lọ 2: Đồng tác dụng với ddH2SO4 đặc ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho ít đường vào ốmg nghiệm rót từ từ 2-3ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? GV: Thuyết trình: một phần C sinh ra lại bị H2SO4đặc oxi hóa tạo thành các chất khí CO2 và SO2, gây sủi bọt trong cốc,làm C dâng lên khỏi miêng cốc.. thành muối và giải phóng H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước H2SO4+2NaOH → Na2SO4+2H2O tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước H2SO4 + CuO → CuSO4 +H2O 2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng a. Tác dụng với kim loại: H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và không giải phóng H2 Cu + 2H2SO4(đ) → CuSO4+ SO2 +H2O b. Tính háo nước: H2SO4đặc → C12H22O11 11H2O + 12C. C. Củng cố – luyện tập: 1. Làm bài tập 3,5 (19). V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................ Ngày soạn 06/09/2014 Tiết 7- Bài 4:. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT AXIT SUFURIC (Tiếp). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những ứng dụng của axit sufuric. - Học sinh biết được nguyên liệu và các công đoạn SX axit sufuric. - Học sinh biết được cách nhận biết axit sufuric và muối sunfat, phân biệt axit sufuric với muối sunfat. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm TN và quan sát TN, ghi chép các hiện tượng quan sát được, từ đó rút ra được kiến thức. Biết vận dụng những các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết có axit sufuric và muối sunfat Rèn luyện kỹ năng làm BT nhận biết. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hóa chất: dd H2SO4 ; dd BaCl2 , Na2SO4 , quì tím ; Zn ; Al . - Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ,kẹp gỗ, tranh ảnh về ứng dụng của axit sufuric III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 3: ỨNG DỤNG. Qua H1.12 hãy cho biết ứng dụng của - sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, tơ H2SO4. sợi , thuốc nổ, CN chế biến dàu mỏ.. Hoạt động 4: SẢN XUẤT AXIT SUFURIC. GV: Yêu cầu HS dưa vào SGK nêu. - Nguyên liệu SX axit sufuric:. nguyên liệu SX axit sufuric.. lưu huỳnh(S) hoặc quặng pirit(FeS2), không khí và nước.. GV: Thuyết trình về các công đoạn - SX lưu huỳnh đioxit(SO2) sản xuất axit sufuric. t. S + O2. SO2. - SX lưu huỳnh trioxit(SO3) SO2 -. +. O2. V2O5. SO3. SX axit sufuric. SO3 + H2O. H2SO4. Hoạt động 5: NHẬN BIẾT AXIT SUFURIC VÀ MUỐI SUFAT. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - ống 1: 1ml H2SO4 - ống 2: 1ml Na2SO4 Cho vào mỗi óng nghiệm 3 -4 ml BaCl2 ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? ?Viết PTHH? GV: Thuyết trình: Để phân biệt axit sufuric và muối sunfat ta co s thể dùng quì tím hoặc các KL nhưZn, Al… C. Củng cố – luyện tập:. Dùng BaCl2 , Ba(NO3)2 để nhận biết muối sunfat hoặc axit sunfuric H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl Na2SO4+BaCl2 → BaSO4 + NaCl -. 4. Làm bài tập 3,5 (19). 5. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................ Ngày soạn 14/09/2014 Tiết 8:Bài 5:. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được ôn tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit 2.Kỹ năng: -. Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ: -. Bảng phụ , bảnh nhóm, bút dạ. HS: Ôn lại các tính chất của oxit , axit. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của oxit: GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ trống. 1/Tính chất hoá học của oxít : -Oxít bazơ +axít → Muối +nước CaO+2HCl → CaCl2+H2O -Oxít bazơ +nước → Bazơ Na2O+H2O → 2NaOH -Oxít bazơ+oxít axít → Muối CaO+CO2 → CaCO3 -Oxít axít+bazơ → Muối +Nước CO2+Ca(OH)2 → CaCO3+H2O -Oxít axít+Nước → Axít SO2+ H2O → H2SO3 2/Tính chất hoá học của axít: -Dd axít làm quỳ tím hoá đỏ -Axít+Kim loại → Muối+ Hyđrô 2HCl+Zn → ZnCl2 + H2 -Axít+oxítbazơ → Muối +Nước H2SO4+CuO → CuSO4 H2O -Axít +bazơ → Muói+Nước HCl+NaOHNaCl +H2O. -GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ sgk để tóm tắt tính chất hoá học của oxít và axít -GV yêu cầu hs đưa ra các ví dụ để minh hoạ các tính chất của các oxít và axít -Sau khi hs đã hoàn thành nhiệm vụ GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh những kiến thức lí thuyết cơ bản -GV sử dụng phương pháp như trên. -GV hỏi thêm riêng H2SO4 đặc có những tính chất gì đặc biệt và yêu cầu học sinh viết PTHH -GV bổ sung và kết luận.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chú ý :H2SO4 có những tính chất hoá học riêng như tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí H2 và tính háo nước, hút ẩm. Hoạt động 2:II:Bài tập. 1.Tác dụng với nước là -GV hướng dẫn hs giải bài tập 1 trang 21 SO2,Na2O,CaO,CO2. -GV yêu cầu hs nghiên cứu bài tập 1 và SO2 + H2O → H2SO4 phân loại oxít và hỏi Na2O + H2O → 2NaOH -Những oxít nào t/d với nước, CaO + H2O → Ca(OH)2 axítclohyđríc, natrihyđrôxít CO2 + H2O → H2CO3 -Gv bổ sung và kết luận 1. T/dvới HCl là: CuO, Na2O, CaO CuO+2HCl → CuCl2+H2O Na2O+2HCl → 2NaCl+H2O CaO+2HCl → CaCl2+H2O -GV yêu cầu hs viết PTHH T/d với NaOH là: SO2, CO2. -Gvbổ sung và kết luận SO2 + 2NaOH → Na2SO3+H2O CO2 +2NaOH → Na2CO3+H2O -GV yêu cầu hs nghiên cứu bài tập 3 3.Dẫn hổn hợp khí trên qua dung dịch trang 21 sgk và hỏi làm thế nào để loại nước vôi trong Ca(OH)2 thì SO2 vàCO2 bỏ SO2,CO2ra khỏi CO bị giữ lại ta thu được CO tinh khiết -GV bổ sung và kết luận Các PTHH xảy ra -GV yêu cầu hs viết các PTHH CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3+H2O C./Tổng kết và vận dụng : Gvđánh giá tiết dạy đã đạt mục tiêu chưa và yêu cầu hs nêu lại một số tính chất hoá học cơ bản của oxít và axít Các bài tập 2,4,5 GV gợi ý ,hướng dẫn hs về nhà làm D/Dặn dò : -Về nhà làm bài tập đã hướng dẫn và nghiên cứu bài thực hành :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT. Ôn tập lại tính chất hoá học của oxít và axít. GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn 16/09/ 2014 Tiết 9: Bài 6: I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:. BÀi THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. 2.Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của thí nghiệm. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, môi sắt Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, quì tím, dd BaCl2 III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ? - Nêu tính chất hóa học của oxit axit? - Nêu tính chất hóa học của axit? B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm 1. Tính chất hóa học của oxit: a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với H2O GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm: Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm Nhỏ 1 -2 ml dd HCl vào ống nghiệm Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm ? Thử dd sau phản ứng bằng quì tím hoặc phenolftalein màu của thuốc thử thay đổi như thế naò? ? Viết PTHH b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với H2O GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm Đốt một ít P2O5( bằng hạt đậu) vào bình thủy tinh miệng rộng Cho 3 ml H2O vào bình , đậy nút, lắc nhẹ. Thử dd bằng quì tím Nhận xét, kết luận về tính chất hóa học của P2O5 . Viết PTHH 2 . Nhận biết các dung dịch: Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong 3 dd là: H 2SO4;HCl; Na2SO4 . Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết các lọ: GV: Hướng dẫn cách làm: Phân biệt các chất phải dựa vào tính chất hóa học khác nhau của chúng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Vậy 3 chất trên có những tính chất khác nhau như thế nào? GV: Đưa ra sơ đồ nhận biết Quì tím BaCl2. H2SO4 Đỏ Có kết tủa. HCl Đỏ Không có kết tủa. Na2SO4 Tím nhận biết tách được. b.Cách tiến hành: - Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban đầu - Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu giấy quì tím + nếu Quì tím không đổi mầu thì lọ đựng Na2SO4 + Nếu quì tím chuyển màu đỏ thì lọ … và lọ … đựng HCl và H2SO4 Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ vào ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống thứ tự ban đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm + Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là ddH2SO4 + Nếu ống nghiệm nào không xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là dd HCl GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành. TT Tên thí nghiệm. Hiện tựơng phản ứng. Phương trình phẩn ứng. 1 2 3 C.Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn và viết bản tường trình V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày 18/09/2014 Tiết 10:. KIỂM TRA 1TIẾT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản về oxit và axit. 2. Kỹ năng. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập tính theo pthh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Thái độ. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ. 1.Ma trân đề kiểm tra Nội dung Biết TNKQ TL Tính chất, phân loại oxit, axit Các oxit ,axit quan trọng Phân lọai PƯHH, thực hành hoá học Tổng. 1 (0,5 đ) 1 (0,5 đ). 1 (3đ). 2 (1,đ). 1 (3đ). Mức độ kiến thức kĩ năng hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL 2 (0,5). 2 (1). 1 (1). 1 (4đ). 1 (1đ). 1 (4,0đ). Tổng số 2 (1 đ) 1 (0,5đ) 4 (8,5đ) (10 đ). 2.Đề bài: A.PHẦN TRẮC NGHIỆM(2đ): CâuI(2đ): Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1.Hiện tượng quan sát được khi cho viên kẽm(Zn) vào dd H2SO4 là: a. Có kết tủa trắng xuất hiện. b.Viên kẽm bị hòa tan, có khí không màu, không mùi bay ra. c. Tạo thành dd màu xanh lam. d. Không có hiện tượng gì. 2. Cho các chất sau: Fe 2O3, CO2, H2SO4, NaOH.Những chất tác dụng được với dd HCl là: a. Fe2O3, NaOH b. CO2, c. CO2, NaOH d. Fe 2O3, CO2 3. Để loại bỏ được khí CO 2 và SO2 có lẫn trong khí CO, người ta có thể dùng hóa chất sau: a. Ca(OH)2 b. H2O c. dd HCl d. ddH2SO4 4. Có các Oxit: BaO, CO 2, SO2, Na2O, MgO, CO.Hãy cho biết những Oxit nào có tính chất sau: a. Tác dụng với kiềm............. b. Tác dụng với dd Axit............. c. Tác dụng với H2O............. d. Tác dụng với kiềm và dd Axit............. B.PHẦN TỰ LUẬN(8đ): CâuII(2đ): Viết PTHH cho mỗi chuyển đổi sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 CâuIII(2đ):Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dd không màu sau: NaCl, HCl, H2SO4. Viết đầy đủ PTPU?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CâuIV(1đ): Nêu 2 cách điều chế trực tiếp SO 2? Viết PTPU CâuV(3đ): Cho m(g) Fe vào 100ml dd HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2(ở đktc) a. Viết PTHH? b. Tính m? c. Tính nồng độ mol của dd HCl? 3.Đáp án và biểu điêm: Câu I II. Mỗi ý đúng 0,25đ 1-b ; 2-a ;3-a ; 4.a:CO2, SO2; 4.b: BaO, Na2O, MgO ; 4.c: BaO, CO2, SO2, Na2O ; 4.d:CO Mỗi PTHH đúng và ghi rõ điều kiện được 0,5đ ⃗ S + O2 SO2 to o ⃗ 2SO2 + O2 2 SO3 t SO3 + H2O H2SO4 H2SO4 + Na2O Na2SO4 + H2O. III. Điểm 1đ 2đ. 2đ 0,25đ. - Trích mẫu thử cho vào 3 ông nghiệm sạch rồi đánh số thứ tự tương ứng. - Dùng quì tím nhúng vào 3 ông nghiệm có sẵn 0,25đ mẫu thử. - Nếu nào ống nghiệm không làm đổi màu quì tím, thì lọ tương ứng đựng dd NaCl.Hai ống nghiệm còn lại làm cho quì tím chuyển thành 0,5đ màu đỏ. - Cho dd BaCl2 vào 2 ống nghiệm còn lại. Nếu nào ống nghiệm nào có kết tủa màu 0,25đ trắng(BaSO4), thì lọ tương ứng đựng dd H2SO4. 0,5đ H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl - Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì, 0,25đ lọ tương ứng đựng dd HCl. IV. 1đ - Đốt cháy lưu huỳnh: ⃗ S + O2 SO2 to - Cho dd Axit mạnh như HCl hoặc H2SO4 tác dụng với muối sunfit: Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO 2 + H2O.. V a b. Fe + 0,15(mol). 2HCl 0,3(mol). FeCl 2. +. H2 0,15(mol). 3 ,36 =0 , 15(mol) . 22 , 4 - Theo PTHH nFe=0 ,15 (mol) . m = 56. 0,15 = nH = 2. 8,4(g). 0,5đ 0,5đ 3đ 1đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c. - Theo PTHH. nHCl =0,3(mol). .. CM = HCl. n 0,3 = =3 M V 0,1. 1đ. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ngày 22/09/2014 Tiết 11:Bài 7:. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ). 2.Kỹ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenoℓphtalêin); nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca (OH) 2. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ. 3.Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd NaOH ; dd HCl ; dd H2SO4 ; dd CuSO4 ; CaCO3; phenolftalein ; quì tím. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh -. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu quì tím. Quan sát hiện tượng - Nhỏ 1 giọt phenolfalein không màu vào ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát hiện tượng HS các nhóm báo cáo GV: dựa vào tính chất này có thể phân biệt dd kiềm với các dd khác GV: Gợi ý bài tập Gọi HS trình bày. -. Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh, phenolftalein không màu thành đỏ. BT: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng các dd sau: H2SO4 ; Ba(OH)2 ; HCl. Em hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ trên mà chỉ dùng quì tím. Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit: ? Nhắc lại những tính chất hóa học của - DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit Bazơ? tạo thành muối và nước ? Viết các PTHH minh họa? SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O P2O5 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 + 3H2O Hoạt động 3: Tác dụng của dd bazơ với axit: ? Nhắc lại tính chất hóa học của axit GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và bazơ không tan ? Phản ứng giữa bazơ và axit là phản ứng gì? ? lấy VD minh họa GV: Yêu cầu HS lấy VD cả bazơ tan và bazơ không tan. Bazơ tác dụng với axit tọa thành muối và nước Fe(OH)2+ 2HCl → FeCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 +2H2O. Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn thành oxit và nước to CuO + H2O - GV: Tạo sẵn Cu(OH)2 bằng cách cho Cu(OH)2 ⃗ CuSO4 tác dụng với NaOH ? Đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn . Quan sát hiện tượng GV: kết luận ? Viết PTHH GV: Giới thiệu T/c bazơ tác dụng với muối sẽ học ở bài sau.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. Củng cố – luyện tập: Trong các chất sau: Cu(OH)2 ; MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ; Ba(OH)2 a. Gọi tên và phân loại các chất b. Các chất trên chất nào tác dụng được với dd H2SO4 ; khí CO2. Viết PTHH V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn 26/09/2014 Tiết 12:Bài 8:. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A- NATRIHIDROXIT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của NaOH và viết được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp 2.Kỹ năng: - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ. - Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca (OH) 2 tham gia phản ứng. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Hóa chất: dd NaOH ; dd HCl; phenolftalein ; quì tím. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh; kẹp gỗ; panh ; đế sứ III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của bazơ 2. Làm BT 2 B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý: GV: Lấy 1 viên NaOH ra để sứ và cho - NaOH là chất rắn không màu tan nhiều.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS quan sát. trong nước và tỏa nhiều nhiệt.. ? Nêu tính chất vật lý của NaOH. - Dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục. GV: Gọi HS đọc bổ sung trong SGK. giấy ,vải và ăn mòn da do vậy khi sử. dụng phải cẩn thận Hoạt động 2: Tính chất hóa học: ? NaOH thuộc loại hợp chất nào?. - DD NaOH làm quì tím chuyển màu. ? NHắc lại những tính chất hóa học của xanh , phenolftalein không màu thành bazơ tan?. màu đỏ. ? Hãy viết các PTH H minh họa. - Tác dụng với axit tạo thành muối và nước NaOH +HNO3 → NaNO3+ H2O Tác dụng với oxit axit tạo thành. -. muối và nước: NaOH + SO3. →. NaHSO4. 2NaOH +SO3 → Na2SO4 + H2O Hoạt động 3: ứng dụng: GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ ứng -. SX xà phòng, chất tẩy rửa, bột. dụng NaOH. giặt…. ? Nêu những ứng dụng của NaOH. -. SX tơ sợi. -. Sx giấy. -. SX nhôm. Chế biến dàu mỏ… Hoạt động 4: sản xuất natrihidroxit GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ sản xuất NaOH bằng NaCl. Qiới thiệu quá. Điện phân dd muối ăn có màng ngăn. trình sản xuất. NaCl+H2O ⃗ đp .có . màng . ngăn 2NaOH+. Hướng dẫn HS viết PTHH C. Củng cố – luyện tập:. Cl2+H2. 1. Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau: Na. Na2O NaOH. NaOH Na3PO4. NaCl. NaOH. Na2SO4.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Làm bài tập số 3 3. Hướng dẫn làm các bài tập còn lại 4. Dặn dò: Đọc trước bài Canxi hidroxit V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn 02/10/2014 Tiết 13: Bài 8:. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (Tiếp) B-CANXI HIDROXIT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của Ca(OH) 2 và viết được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. - Biết cách pha chế dd Ca(OH)2 - Biết ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống - Biết ý nghĩa của độ PH 2.Kỹ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm - Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenoℓphtalêin), dung dịch Ca (OH) 2. - Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca (OH) 2 tham gia phản ứng. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd HCl; dd NaOH ; dd NH3 Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh; kẹp gỗ; panh ; đế sứ; giấy PH, giấy lọc. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: -. - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Nêu tính chất hóa học của NaOH. Viết PTHH minh họa. 2. Làm BT 1 B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất : GV: hướng dẫn cách pha chế dd Ca(OH)2 - Hòa tan một ít Ca(OH)2 trong nước được một chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa. - Dùng phễu lọc lấy chất lỏng trong suốt là dd Ca(OH)2 GV: Ca(OH)2 có những tính chất hóa học của bazơ tan ? Nhắc lại những tính chất hóa học của bazơ tan.. ? Nêu ứng dụng của Ca(OH)2. 1. Pha chế dd canxi hidroxit: - Hòa tan một ít Ca(OH)2 trong nước được một chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa. Lọc vôi sữa lấy chất lỏng trong suốt là dd ca(OH)2 2. Tính chất hóa học: a. DD Ca(OH)2 làm quì tím chuyển màu xanh , phenolftalein không màu thành màu đỏ b. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước Ca(OH)2+HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O c.Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước: Ca(OH)2 + SO3 → Ca(HSO4)2 Ca(OH)2 +SO3 → CaSO4 + H2O d.Tác dụng với dd muối: 3. ứng dụng: - Làm vật liệu xây dựng - Khử chua đất trồng trọt - Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải, xác chết động vật. Hoạt động 2: Bài tập. GV: Giới thiệu thang PH: Dùng thang - Độ PH của một dd cho biết độ axit PH để biểu thị dộ axit hoặc bazơ. hoặc bazơ của dd. GV: Giới thiệu giấy PH . Cách so thang PH = 7 dd là trung tính màu để Xđ độ PH(lưu ý với HS hình vẽ PH > 7 dd có tính bazơ thang pH trong SGK không đúng với PH < 7 dd có tính axit màu thực tế) Đọc phần em có biết C. Củng cố – luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung bài học V.RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn 04/10/2014 Tiết 14:Bài 9:. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. 2.Kỹ năng: - Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hoá học của muối. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của muối. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd HCl; dd NaOH ; AgNO3; H2SO4 ; NaCl ; CuSO4; Na2CO3 ; Ba(OH)2 ; các kim loại : Cu ; Fe Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; kẹp gỗ. -. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của Ca(OH)2. Viết PTHH minh họa. 2. Làm BT 1 B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất hóa học của muối: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Cho cả lớp quan sát màu của dd AgNO3; và dd CuSO4 * Nhóm 1 +2: Ngâm 1 đoạn dây đồng vào dd AgNO3 * Nhóm 3 + 4: Ngâm 1 đoạn dây sắt vào dd CuSO4. 1. Muối tác dụng với kim loại: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng H2 Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Quan sát hiện tượng nêu nhận xét Đại diện các nhóm báo cáo ? Hãy viết PTHH GV: Nhận xét và kết luận GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo nhóm - Nhỏ 1-2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd BaCl2 Quan sát nêu hiện tượng Đại diện các nhóm báo cáo ? Viết PTHH GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo nhóm - Nhỏ 1-2 ml dd AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd NaCl Quan sát nêu hiện tượng Đại diện các nhóm báo cáo ? Viết PTHH GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo nhóm - Nhỏ 1-2 ml dd NaOHvào ống nghiệm có sẵn 1ml dd CuSO4 Quan sát nêu hiện tượng Đại diện các nhóm báo cáo ? Viết PTHH GV: Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao KClO3, CaCO3, KMnO4 ? Hãy viết PTHH. 2. Muối tác dụng với axit: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4+HCl Muối có thể tác dụng với axit sản phẩm là muối mới và axit mới. 3. Muối tác dụng với muối: AgNO3+NaCl → AgCl + NaNO3 Nhiều muối tác dụng được với nhau tạo thành 2 muối mới. 4.Muối tác dụng với bazơ: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 +Na2SO4 Nhiều dd muối cũng sinh ra muối mới và bazơ mới 5. Phản ứng phân hủy muối: to 2KClO3 ⃗ 2KClO2 + O2 ⃗ to CaCO3 CaO + CO2. Hoạt động 2:: C. Củng cố – luyện tập: 1. Nhắc lại những tính chất hóa học của muối 2. GV bổ sung đầy đủ tính chất hóa học của axit , bazơ 3. GV hướng dẫn sử dụng bảng tính tan để lựa chọn chất tham gia phản ứng 4. Hướng dẫn làm bài tập, dặn dò V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn:09/10/2014 Tiết 15: Bài 10:. MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. - Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) - Trạng thái thiên nhiên , cách khai thác muối NaCl. - Những ứng dụng của muối NaCl 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng quan sát tìm thông tin và sự lí thông tin 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ ruộng muối , một số ứng dụng của NaCl III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của muối. Viết PTHH minh họa 2. Định nghĩa phản ứng trao đổi. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra B. Bài mới:. Hoạt động : Phản ứng trao đổi trong dung dịch:. ? Hãy nêu nhận xét về các phản ứng hóa 1. Nhận xét về các phản ứng hóa học của học của muối? muối: - Có sự trao đổi các thành phần với nhau tạo ra hợp chất mới ? Các phản ứng trên là phản ứng trao đổi 2. Phản ứng trao đổi: vậy phản ứng trao đổi là gì? Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu GV:Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm tạo để tạo ra hợp chất mới TN 1: Cho BaCl2 t/d với NaCl 3. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi: TN 2: Cho H2SO4 t/d với Na2CO3 - Để phản ứng xảy ra sản phẩm tạo TN 3: Cho BaCl2 t/d với Na2SO4 thành có chất kết tủa hoặc bay hơi ? Quan sát và kết luận ? Hãy viết PTHH? Hoạt động 2: Muối natriclrua.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? trong tự nhiên muối NaCl có ở đâu? GV: Giới thiệu 1m3 nước biển hào tan được 27g NaCl , 5g MgCl2 , 1g CuSO4 HS đọc phần thông tin trong SGK GV: Đưa tranh vẽ ruộng muối ? Hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển? ? Muốn khai thác NaCl từ lòng đất làm như thế nào? ? Quan sát sơ đồ và nêu ứng dụng của NaCl ? Nêu ứng dụng của các sản phẩm làm từ muối ?. 1.Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên NaCl có trong nước biển và trong lòng đất 2. Cách khai thác: - Khai thác từ nước biển - Khai thác từ lòng đất. Hoạt động 3: ứng dụng : - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm - Dùng để SX Na, Cl 2, H2 ,NaOH , Na2CO3 ; NaHCO3. C. Củng cố – luyện tập: 1. viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa: Cu. ⃗1 CuSO4. ⃗2 CuCl2. ⃗3. Cu(OH)2 ⃗4 CuO ↓. 6. ⃗5 Cu. Cu(NO3)2. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn :10/10/2014 Tiết 16: Bài 11:. PHÂN BÓN HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết : Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt cá mẫu phân đạm, phân lân, phân kali dựa vào tính chất hóa học - Củng cố kỹ năng làm bài tập tính theo 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học, ý thức bảo vệ chăm sóc cây trồng II. CHUẨN BỊ: - Các mẫu phân bón hóa học, phiếu học tập. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu trạng thái tự thiên và cách khai thác muối NaCl 2. Chữa bài tập số 4 SGK B. Bài mới: Hoạt động 1: Những phân bón hóa học thường dùng GV: Thuyết trình. 1. Phân bón đơn: Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh HS nghe và ghi bài dưỡng chính là N ,P ,K 1. Phân bón đơn: a. Phân đạm: Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng - Ure : CO(NH2)2 tan trong nước chính là N ,P ,K - Amoni nitơrat: NH4NO3 tan a. Phân đạm: - Amoni sunfat : (NH4)2SO4 tan - Ure : CO(NH2)2 tan trong nước b. Phân lân: - Amoni nitơrat: NH4NO3 tan - Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 không - Amoni sunfat : (NH4)2SO4 tan tan b. Phân lân: - Supe photphat: Ca(H2PO4)2 tan - Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 không tan c. Phân kali: KCl ; K2SO4 - Supe photphat: Ca(H2PO4)2 tan 2. Phân bón kép: c. Phân kali: KCl ; K2SO4 Có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Phân bón kép: Có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K Ví dụ: Phân lân: NPK, NH4NO3 , (NH4)2HPO4, KNO3..... 3. Phân vi lượng: - Chỉ chứa một số ít các nguyên tố hóa. dưỡng N, P, K Ví dụ: Phân lân: NPK, NH4NO3 , (NH4)2HPO4, KNO3..... 3. Phân vi lượng: - Chỉ chứa một số ít các nguyên tố hóa học dưới dạng hợp chất cho cây phát triển như Bo ; Zn ; Mn …. học dưới dạng hợp chất cho cây phát triển như Bo ; Zn ; Mn … HS đọc phần em có biết Hoạt động 2: Bài tập1: Hs làm phiếu sau Có những phân bón hóa học sau: KCl,NH4NO3,(NH4)2HPO4,KNO3 Ca(H2PO4) ,Ca3(H2PO4)2 ,. Công Thức KCl. Tên gọi. Đơn - Kép. NH4NO3 (NH4)2HPO4 KNO3 Ca(H2PO4) Ca3(H2PO4)2. C. Củng cố – luyện tập: 1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong đạm ure CO(NH2)2 2. Một loại phân đạm có tỷ lệ về khối lượng các nguyên tố như sau: % N = 35% ; %O = 60% ; còn lại là của H. Xác định CTHH của lọai phân đạm nói trên. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Tiết 17: Bài 12:. Ngày soạn :14/10/2014. Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối. 2.Kĩ năng - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: -. Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.Phiếu học tập. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Làm BT 1a, 1b B. Bài mới: Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ trống Phát phiếu học tập cho các nhóm: 1 3. 2 Muối. 4. 5. 6. 9 7. 8. a. Điền vào ô trống các chất thích hợp b. Chọn các chất thích hợp để thực hiện sự chuyển hóa đó. HS các nhóm thảo luận. GV chuẩn kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập 1. Oxit bazơ. 3. 2 Muối. 4. 5. 6 Bazơ. Oxit axit. 9 7. 8. Axit.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Oxit bazơ + axit 2. Oxit axit + dd Bazơ ( oxit bazơ) 3. Oxit bazơ + Nước 4. Phân hủy bazơ không tan 5. Oxit axit + Nước ( trừ SiO2 ) 6. dd bazơ + dd muối 7. dd muối + dd bazơ 8. dd muối + axit 9. Axit + bazơ ( oxit bazơ , muối , hoặc Kim loại) HS các nhóm làm việc . HS các nhóm chấm chéo. GV thu bài để chấm lại. Hoạt động 2: Những phản ứng minh họa GV: Lấy kết quả của phiếu học tập. 1. CuO + H2SO4  CuSO4+ H2O. Gọi HS lên bảng ghi lại một số phản 2.SO2+ 2NaOH  Na2SO3 + H2O ứng minh họa.. 3. Na2O + H2O  2 NaOH 4. CaCO3  CaO + CO2 5. SO3 + H2O  H2SO4. Bài tập 3:. 6.Ba(OH)2+Na2SO4  BaSO4+ 2NaOH. a) 1. Fe2(SO4)3 + BaCl2 . 8. H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl. 2. FeCl3 + NaOH. 9. CaO + CO2  CaCO3. 3. Fe2(SO4)3 + NaOH 4. Fe(OH)3 + H2SO4 5. . Fe(OH)3 C. Củng cố – luyện tập: 1. Làm BT 3 SGK 2. Cho các chất sau: CuSO4 , CuO ; Cu(OH)2 , Cu ; Cl2. Hãy sắp xếp thành dãy biến hóa . Viết PTHH minh họa V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:18/10/2014 Tiết 18: Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1.Kiến thức:- Học sinh đựơc ôn tập đẻ hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó. 2.Kỹ năng:- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH . kỹ năng phân biệt các loại hợp chất. - Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học 3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.Phiếu học tập III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Làm BT 1a, 1b B. Bài mới:. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:. 1. Phân loại các hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ trống. Phát phiếu học tập cho các nhóm ? Hãy điền các chất vô cơ vào ô trống cho phù hợp? Lấy VD một số chất cụ thể? Các loại hợp chất vô cơ. GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập: Các loại hợp chất vô Oxit. Oxit bazơ. Axit. Oxit axit. Axit có oxi. Bazơ. Axit Không có oxi. Bazơ tan. Muối. Bazơ không tan. Muối trung hòa. Muối axit.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2, Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ: 1. Oxit bazơ. 3. 1. 4. 2. Oxit axit. 5. Muối. 6 Bazơ. 9 7. 7. 8. axit. ? Qua sơ đồ hãy nhắc lại những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ: Hoạt động 2: Những phản ứng minh họa:: GV: Yêu cầu HS làm BT 1SGK HS làm việc cá nhân GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập, sửa sai nếu có. Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH ; HCl ; H 2SO4 ; KCl ; Ba(OH)2 GV: Gợi ý cách làm: Đưa sơ đồ nhận biết. Bài tập 1: 1. Oxit: CaO + CO2  → CaCO3 CaO + H2O  Ca(OH)2 SO2 + H2O  H2SO3 CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O 2. Bazơ:  Na2CO3 + H2O 2NaOH + CO2 Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + 2 H2O 2NaOH +CuSO4  Na2SO4+ Cu(OH)2  MgO + H2O Mg(OH)2 3. Axit:  FeCl2 + H2 Fe + 2HCl FeO + H2SO4  FeSO4 + H2O NaOH + HNO3  NaNO3 + H2O BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 4. Muối CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 CuSO4+ 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl  Cu(NO3)2 + Ag Cu + AgNO3  2 KClO2 + O2 2KClO3 Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH ; HCl ; H 2SO4 ; KCl ; Ba(OH)2 Giải: Lấy quì tím cho vào 5 lọ : lọ nào quí tím giữ nguyên màu là lọ đựng KCl . Lọ nào quì tím chuyển thành xanh là lọ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> đựng KOH và Ba(OH)2( Nhóm 1) Lọ nào quì tím chuyển thành đỏ là lọ đựng HCl và H2SO4 ( Nhóm 2) Lấy lần lượt từng lọ nhóm 1 cho vào lọ nhóm 2. Phản ứng nào có kết tủa lọ nhóm 1 đựng Ba(OH)2 .lọ nhóm 2 đựng H2SO4 Lọ còn lại nhóm 1 đựng KOH Lọ còn lại nhóm 2 đựng HCl Bài tập 3: Biết 5g hh 2 muối CaCO 3 và Bài tập 3: Biết 5g hh 2 muối CaCO3 và CaSO4 CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dd tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl sinh ra HCl sinh ra 448 ml khí ở ĐKTC a. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng 448 ml khí ở ĐKTC b. Tính % theo khối lượng của mỗi muối a. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng b. Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu Giải: trong hh ban đầu a. n khí = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol Chỉ có CaCO3 tham gia phản ứng CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 nHCl = 2nCO2 = 0,02 .2 = 0,04 mol CM HCl = 1. 0,04 : 0,2 = 0,2 M b. nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol mCaCO3 = 100.0,02 = 2g mCaSO4 = 5 – 2 = 3g Quì Nhóm1 Ba(OH)2. KCl Tím. KOH Ba(OH)2 Xanh Xanh Nhóm 1. HCl H2SO4 Đỏ Đỏ NHóm 2 0. %m CaCO3 = %m CaSO4 =. 2 . 100 % = 40% 5 3 . 100 % = 60% 5. C. Củng cố – luyện tập: 1. Làm BT 1, 2 , 3 SGK 2. Chuẩn bị bài thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị 1 đinh sắt. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn :24/10/2014 Tiết 19- Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1.Kiến thức Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. - Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. 2.Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí nghiệm trên - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị cho HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm gồm: Hóa chất : dd NaOH ; FeCl3 ; CuSO4 ; HCl ; BaCl2 ; Na2SO4 ; H2SO4 ;Fe Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ốnh hút. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị PTN:. -. Kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất , dụng cụ GV: Nêu mục tiêu của buối thực hành. Kiểm tra lý thuyết: 1. Nêu tính chất hóa học của bazơ 2. Nêu tính chất hóa học của axit Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: NaOH t tác dụng với HS các nhóm làm thí nghiệm FeCl2. Nêu nhận xét và viết PTHH Nhỏ 1 vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl2 lắc nhẹ . Quan sát hiện tượng HS các nhóm làm thí nghiệm Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 tác dụng với Nêu nhận xét và viết PTHH HCl Nhỏ 1 vài giọt dd HCl vào ống nghiệm có.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> chứa 1 ít Cu(OH)2 . Quan sát giải thích hiện tượng HS các nhóm làm thí nghiệm Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với kim Nêu nhận xét và viết PTHH loại Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng CuSO4 . Quan sát hiện tượng trong 4 -5 phút HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với muối . Nhỏ 1 vài giọt dd Ba(OH)2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 . Quan sát HS các nhóm làm thí nghiệm hiện tượng và giải thích Nêu nhận xét và viết PTHH Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit Nhỏ 1 vài giọt dd Bacl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng . Quan sát hiện tượng Hoạt động 3: Viết bản tường trình:. STT Tên thí nghiệm. Hiện tượng quan sát. Nhận xét. được 1. 2. 3. Hoạt động 4: Thu dọn vệ sinh V.RÚT KINH NGHIỆM:. PTHH.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn:25/10/2014 Tiết 20:. KIỂM TRA VIẾT. I. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức. - Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản về oxit, axit, bazơ, muối. 2. Kỹ năng. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập tính theo pthh. 3. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị. 1.Ma trận: Cấu trúc: Biết 30%, Hiểu 30%, Vận dụng 40% Hình thức: 20%TNKQ, 80% TL Mức độ kiến thức kỹ năng Nội dung Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tính chất , phân loại 2 2 2 1 bazơ, muối (0,5đ) (1đ) (0,5đ) (1đ) Một số hợp chất quan 2 1 1 trọng của bazơ, muối, (0,5đ) (1đ) (1đ) phân bón hóa học. Mối quan hệ giữa các 2 1 loại hợp chất vô cơ. (0,5đ) (1đ) Phản ứng hóa học, 1 thực hành hóa học. (0,5đ) Tính toán hóa học 3 (2đ) Tổng 4 3 4 2 5 (1đ) (2đ) (1đ) (2đ) (4đ) 2. Đề bài: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(2đ): CâuI(2đ):Hãy điền đúng ”Đ”; sai “S” vào Ô vuông ở cuối câu: 1. Bazơ được chia thành hai loại: Bazơ tan và Bazơ không tan. 2. Muối được chia thành hai loại: Muối trung hòa và muối Axit.. Trọng số 7 (3đ) 4 (2,5đ) 3 (1,5đ) 1 (1đ) 3 (2đ) 18 (10đ).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Phân bón hóa học được chia thành hai loại: Phân bón đơn và phân bón kép. 4. NaOH có tên gọi là Natrihiđroxit. 5. Mọi Bazơ đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao. 6. Tất cả các Oxit Bazơ đều tác dụng với nước. 7. Cả Bazơ tan và Bazơ không tan đều tác dụng với dd Axit. 8. Chỉ có Bazơ tan làm đổi màu quì tím thành màu xanh. B. PHẦN TỰ LUẬN(8đ): CâuII(2đ): Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau: 1) Na2SO4 + ……… BaSO4 + NaOH. 2) ……… + AgNO3 AgCl + HNO3 . o ⃗ 3) Mg(OH)2 MgO + H2O. t 4) Na2CO3 + H2SO4 …….. + …….. + …….. CâuIII(1đ): Khi cho dd HCl vào Cu(OH)2. 1. Hãy nêu hiện tượng và viết PTHH ? 2. Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ? CâuIV(2đ): Cho các chất sau: Ba(OH)2; CuSO4; HCl; Na2SO4. 1. Hãy cho biết những chất nào tác dụng với nhau từng đôi một? 2. Viết các PTHH xảy ra? CâuV(1đ): Cho các phân bón hóa học sau: (NH4)SO4; Ca(H2PO4)2; KNO3. Hãy phân loại và gọi tên các phân bón hóa học trên? CâuVI(2đ): Cho 400ml dd FeCl3 0,5M tác dụng vừa đủ với V(l) dd NaOH 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dd B. 1. Viết PTHH xảy ra? 2. Tính thể tích dd NaOH 1M cần dùng? 3. Đem kết tủa A nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? 3.Đáp án và biểu điểm: Câu I II. Mỗi ý đúng 0,25đ 1-Đ ; 2-Đ ; 3-S ; 4-Đ ; 5-S ; 6-S; 7-Đ ; 8-Đ. Mỗi PTHH đúng và ghi rõ điều kiện được 0,5đ 1) Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2 NaOH 2) HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 . o ⃗ 3) Mg(OH)2 MgO + H2O. t 4) Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O.. III. Điểm 1đ 2đ. 2đ 1-Hiện tượng: dd HCl vào Cu(OH)2 tan tạo thành dd mau xanh. -PTHH: 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O. 2 - Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi.. IV. 0,5đ 0,5đ 2đ. Cho các chất sau: Ba(OH)2; CuSO4; HCl; Na2SO4..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Những cặp chất nào tác dụng với nhau từng đôi một là: Ba(OH)2 và CuSO4; HCl và Ba(OH)2; Ba(OH)2 và Na2SO4 2. Viết các PTHH xảy ra: Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2 2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH V - Phân bón đơn gồm: (NH4)SO4 Amoni sunfat. Ca(H2PO4)2 Canxi đihiđrophotphat. - Phân bón kép gồm: KNO3. Kali nitrat. VI 1 2. FeCl3 + 3NaOH. Fe(OH)3 + 3NaCl.. nFeCl =0,4 ×0,5=0,2(mol) . - Theo PTHH nNaOH =3 nFeCl =3× 0,2=0,6 (mol) . 3. n 0,6 V= = =0,6( l) CM 1. 3. OH ¿3 ¿ Fe ¿ n¿. - Theo PTHH 2Fe(OH)3. - Theo PTHH. o ⃗ t. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 2đ 1đ 0,5đ. 3. - Thể tích ddbNaOH 1M cần dùng. 0,5đ. là:. .. 0,5đ. Fe2O3 + 3H2O. OH ¿3 ¿ ¿ Fe¿. .. 1 nFe O = n ¿ 2 2. 3. - Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung là: mFe O =0,1 ×160=16(g) 2. 3. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... CHƯƠNG II: KIM LOẠI Ngày soạn:28/10/2014 Tiết 21:Bài 15. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tính chất vật lí của kim loại. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Kim loại tác dụng được với phi kim. 2.Kỹ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất vật lí của kim loại 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ: -. Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Đoạn dây thép dài 20cm, đèn cồn, diêm, cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo, đèn điện để bàn, dây nhôn, than gỗ, búa đinh.. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính dẻo - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Dùng búa đập vào dây nhôm - Dùng búa đập vào mẫu than HS làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo ? Hãy giải thích hiện tượng. Quan sát giấy gói kẹo Kim loại có tính dẻo bằng nhôm ? Kết luận Hoạt động 2: ánh kim - Gv thuyết trình về việc quan sát đồ trang sức bằng vàng, bạc thấy có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp - Kết kuận:. Kim loại có ánh kim. Đọc phần em có biết Bài 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim: GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát 1.Tác dụng với oxi: Đốt sắt nóng đỏ cháy trong oxi Sp Fe + O2 → Fe3O4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> là Fe3O4 GV: Nhiều kim loại khác cũng có phản ứng với oxi tạo thành oxit GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát Đốt Na nóng chảy vào bình đựng Cl2 ? Nêu hiện tượng ? GV: Sản phẩm là tinh thể muối NaCl ? Viết PTHH GV: ở t0 cao Cu ; Fe ; Mg ; phản ứng với S cho sản phẩm là CuS ; FeS ; MgS ? Hãy viết PTHH?. Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Ag, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo ra oxit 2.Tác dụng với phi kim khác: 2Na + Cl2 → NaCl Mg + S → MgS ở nhiệt độ cao kim loại kim loại phản ứng vói nhiều phi kim khác tạo thành muối. C. Củng cố – luyện tập: Bài tập 2: Cọn cụm từ thích hợp. Hs làm bài tập 2 vào vở. Đáp án: a.4; b. 6; c. 3 và 2; d. 5 e. 1 Bài tập 4: Al: 2,7g/cm3. Ta có: 2,7 g nhôm chiếm thể tích 1Cm3. 1 mol Al (27g) 1. Nhắc lại nội dung chính của bài 2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn 08/11/2014 Tiết 22: Bài 16: I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI. - Học sinh biết được những tính chất hóa học của kim loại nói chung như: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, dd muối. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2.Kỹ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại cụ thể. - Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : Lọ thủy tinh miệng rộng, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, môi sắt - Hóa chất: Lọ O2, lọ H2, Na ; dây thép; H2SO4l ; dd CuSO4 ; dd AgNO3; Fe; Cu , Zn III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất vật lý của kim loại? 2. Làm bài tập số 2 B. Bài mới: Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit: ? Nhắc lại tính chất hóa học của axit?. Zn + H2SO4. ?Viết PTHH minh họa?. -. → ZnSO4 + H2. Một số kim loại tác dụng với axit như H2SO4 , HCl tạo thành muối và giải phóng H2. HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau: Zn + S. →. ?. ?. + Cl2. →. AlCl3. ?. + ?. →. MgO. ?. + ?. → CuCl2. ? + HCl → FeCl2 + ? Hoạt động 3: Luyện tập GV cho học sinh hoạt động nhóm làm. Bài tập:2. bài tập 2 sgk trang 51.. a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. HS đại diện nhóm trình bày bài và nhóm. b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 +.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> khác nhận xét bổ sung.. 2Ag c) 2Zn + O2 → 2ZnO d) Cu +Cl2 → CuCl2 e) 2K + S → K2S. C. Củng cố 1. Làm BT6 BTVN : 1, ,3,4,5 V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiết 23:. Ngày soạn 10/11/2014. Bài 17:DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Aℓ, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2.Kỹ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số thí nghiệm và các phản ứng - Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của các kim loại. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với các chất khác có xảy ra hay không. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. - Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4, dd FeSO4, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phenolftalein III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hóa họa của kim loại? 2. Làm bài tập số 3 B. Bài mới: Hoạt động 1: Dãy hoạt động hóa học của kimloại được xây dựng như thế nào: GV treo bảng phụ: hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm:. Thí nghiệm Thí nghiệm 1. Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3 Thí nghiệm 4. Cách tiến hành - Cho một mẩu Na vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolftlein - Cho chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có thêm vài giọt phenolftlein - Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml ddCuSO4 - Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddFeSO4 - Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 1 đựng 2ml ddAgNO3 - Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddCuSO4 - Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl - Cho một lá đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd HCl các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. Và hoàn thành vào phiếu. GV: Yêu cầu học tập STT Hiện tượng Nhận xét PTHH TN1 TN2 TN3 TN4 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của từng thí nghiệm Các nhóm khác báo cáo . GV chuẩn kiến thức: ST T. Hiện tượng. - ở cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt T nước, có khí thoát N1 ra,dd có màu đỏ - Cốc 2: không có hiện tượng gì. T - ống nghiệm1: Có N2 chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần. Nhận xét. PTHH. Na phản ứng với H2O sinh ra dd Na + H2O bazơ nên làm cho phenol đổi sang NaOH + H2 màu đỏ - ở ống nghiệm Cu + 2AgNO3 1:Sắt đẩy được Cu(NO3) + Ag đồng ra khỏi dd muối - ở ống nghiệm. Kết luận. Kết luận Na hoạt động mạnh hơn sắt . Xếp Na đứng trước sắt Fe hoạt động mạnh hơn Cu . Xếp Fe đứng trước Cu.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì. - ống nghiệm1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, T màu xanh của dd N3 CuSO4 nhạt dần - ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì. - ống nghiệm1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, T màu xanh của dd N4 CuSO4 nhạt dần - ống nghiệm 2: Khôngcó hiện ượng gì.. 2:Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dd muối - ở ống nghiệm 1:Đồng đẩy được đông ra khỏi dd Fe + 2HCl muối bạc - ở ống nghiệm FeCl2+ H2 1:Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dd muối đồng - ở ống nghiệm 1: Sắt đẩy được H2 ra khỏi dd axit Fe + CuSO4 - ở ống nghiệm 2:Đồng không đẩy FeSO4 + Cu được H2 ra khỏi dd axit. Cu hoạt động mạnh hơn Ag . Xếp Cu đứng trước Ag. Fe hoạt động mạnh hơn H2 . H2 hoạt động hh mạnh hơn Cu Xếp Fe đứng trước H2 , đứng trước Cu. GV: Thông báo dãy hoạt động hóa học Dãy hoạt động hóa học của một số kim của một số kim loại loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au Hoạt động 2: Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào: GV: treo ý nghĩa của dãy hoạt động hóa ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của học của một số kim loại và giải thích một số kim loại: - Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2 - Kim loại đứng trước H2 phản ứng với một số dd axit giải phóng H2 - Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ca, Ba…) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. C. Củng cố - luyện tập: 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Độ hoạt động của kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần A. Mg, Zn, Fe, Cu C. Mg, Pb, Fe, Ag B. Al, Mg, Fe, Cu D. Pb, Fe, Cu, Ag.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiết 24:. Ngày soạn 12/11/2014 Bài 18:NHÔM. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết: - Tính chất hoá học của nhôm: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2.Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm .Viết các phương trình hoá học minh hoạ. - Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm. Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại nhôm. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ, - Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, lọ nhỏ - Hóa chất: dd HCl, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phenolftalein III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hóa học chumg của kim loại? 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại? 2. Làm bài tập số 3 - 54 B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý: GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm. - Kim loại nhôm màu trắng bạc có ánh.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý củakim nhôm? - Nhẹ ( d = 2,7g/cm3) GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý - Dẫn điện , dẫn nhiệt của nhôm - Có tính dẻo Hoạt động 2: Tính chất hóa học: Hãy cho biết nhôm có những tính chất hóa học nào? Tại sao? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát hiện tượng , và viết PTHH? GV: ở ĐK nhiệt độ thường nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 bền vững, lớp oxit này bảo vệ nhôm không tác dụng trực tiếp với oxi trong không khí GV: Nhôm tác dụng với các phi kim khác tạo thành muối ? Hãy viết PTHH? ? Kết luận về tính chất hóa học của nhôm.. 1. Nhôm có những tính chất hóa học củakim loại không? a. Phản ứng của nhôm với phi kim: - Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn m,àu trắng 4Al + 3O2 t 2Al2O3. 2Al + 3Cl2. t. 2AlCl3. Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit, phản ứng với phi kim khác tạo thành muối.. b. Phản ứng với dd axit: GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3H2 Thí nghiệm 1: Cho một dây nhôm tác vào Chú ý: Nhôm không phản ứng với ống nghiệm đựng ddHCl ddH2SO4đặc nguội, HNO3 dặc nguội Thí nghiệm 2: Cho một dây nhôm tác vào ống nghiệm đựng ddCuCl2 HS các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm ? Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra? c. Phản ứng với dd muối: 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 +3Cu 2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác không? - Nhôm phản ứng với dd kiềm. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm Al tác dụng với dd NaOH ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được GV: Vậy nhôm có tính chất hóa học khác kim loại GV: Chốt kiến thức về tính chất hóa học của nhôm Hoạt động 3: ứng dụng: ? Hãy nêu ứng dụng của nhôm mà em biết. - Dùng làm dây dẫn, các chi tiết máy, giấy gói bánh kẹo… Hoạt động 4: Sản xuất nhôm:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: thuyết trình về quá trình sản xuất - Nguyên liệu: Quặng boxit nhôm - Phương pháp: Điện phân nóng chảy - PTHH: 2Al2O3 criolỉtĐFNC 4Al + 3O2 C. Luyện tập - củng cố: 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài 2. Bài tập 2: Cho 5,4 g nhôm vào 60 ml dd AgNO 3 1M . Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau phản ứng thu được mg chất rắn. Tính m ? V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:16/11/2014 Tiết 25: Bài 19:. SẮT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tính chất hoá học của, sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội,sắt là kim loại có nhiều hoá trị. 2.Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : bình thủy tinh miệng rộng, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ. - Hóa chất: Dây sắt hình lò so, bình thu sẵn khí Clo thu sẵn. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hóa học của nhôm, viết PTHH minh họa. 2. Làm bài tập số 2 B. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 1: Tính chất vật lý: GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm ? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý của sắt? GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý của sắt. - Kim loại sắt màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, dẻo , có tính nhiễm từ. - Nhẹ ( d = 7,86 g/cm3) - nhiệt độ nóng chảy: 15390C Hoạt động 2: Tính chất hóa học:. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn đốt cháy sắt trong oxi. Sản phẩm là Fe3O4 ? Hãy viết PTHH GV: làm thí nghiệm: Cho dây sắt vào bình đựng clo ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? ? Kết luận?. 1Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với oxi: - Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn m,àu trắng to Fe3O4 3Fe+ 2O2 ⃗ (màu nâu đen b. Tác dụng với clo: ⃗ to 2FeCl3 2Fe + 3Cl2 - Sắt tác dụng được với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.. GV: Làm lại thí nghiệm sắt tác dụng với dd HCl ? Nêu nhận xét và viết PTHH? Chú ý: Sắt không tác dụng với H2SO4đặc nguội, HNO3 đặc nguội GV: Làm thí nghiệm sắt tác dụng với CuSO4 ? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? ? Kết luận chung về tính chất hóa học của sắt.Hóa trị của sắt có điểm gì cần chú ý?. 2. Sắt tác dụng với dd axit: Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 Sắt tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng H2 3. Phản ứng với dd muối: Fe + CuSO4 → FeSO4 +Cu Sắt có đầy đủ tính chất hóa học của một kim loại. Sắt có hóa trị II và III. C. Luyện tập - củng cố: 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài 2. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa FeCl2. Fe(NO3)2. Fe. FeCl3. Fe(OH)3. Fe2O3. Fe Fe. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 22/11/2014 Tiết 26 :. Bài 20 HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép - Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất gang, thép. - Thành phần chính của gang và thép. - Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép. 2.Kĩ năng - Sử dụng các kiến thức về gang và thép vào thực tế đời sống 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Mẫu vật: Gang, thép. - Tranh vẽ: Sơ đồ lò luyện gang. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hóa học của sắt, viết PTHH minh họa? 2. Làm bài tập số 2 B. Bài mới: Hoạt động 1: Hợp kim của sắt: GV: Giới thiệu hợp kim là gì?. 1.Gang là gì?. GV: Cho học sinh quan sát mẫu vật. - Gang là hợp kim của sắt với một số. ? Dựa vào hiểu biết thực tế và kiến thức đã nguyên tố trong đó C chiếm 2 đến 5% học em hãy cho biết. 2.Thép là gì?. ? Gang là gì?. - Thép là hợp kim của sắt với một số. ? Thép là gì?. nguyên tố trong đó C chiếm < 2%. ? Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của gang và thép? ? gang và thép có những ứng dụng gì?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động 2: Sản xuất gang , thép: GV:Phát phiếu học tập cho các nhóm. 1. sản xuất gang như thế nào?:. Hãy trả lời các câu hỏi sau:. - Nguyên liệu: Quặng sắt, than cốc,. a. Nguyên liệu sản xuất gang, thép. không khí giàu oxi. b. Nguyên tắc sản suất gang thép.. - Nguyên tắc: Dùng CO khử sắt ở. c. Các giai đoạn trong quá trình sản xuất nhiệt độ cao gang thép d. Các PTHH cơ bản trong quá trình sản xuát gang thép? HS các nhóm hoạt động trong. - PTHH chính: C + O2. ⃗ to CO2. CO2 + C. ⃗ to. 2CO. CO + Fe2O3 t⃗o Fe + CO2. Đại diện các nhóm báo cáo. 2. sản xuất thép như thế nào?:. Các nhóm khác bổ sung. - Nguyên liệu: Gang và sắt phế liệu. GV: Chuẩn kiến thức. - Nguyên tắc: Oxi hóa phi kim và kim loại để tạo ra một số nguyên tố C, Si… - PTHH chính: Fe + O2. ⃗ to FeO. to FeO + Si ⃗. Fe + SiO2. to Fe + MnO2 FeO + Mn ⃗. C. Luyện tập - củng cố: 1. Tính khối lượng gang chứa 95% sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit có chứa 85% Fe2O3, biết rằng hiệu suất của quá trình là 80% 2. Làm BTVN: 5,6 V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn: 24/11/2014.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết 27: Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHỎI SỰ ĂN MÒN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2.Kĩ năng - Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Nhận biệt được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế. - Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - HS: chuẩn bị thí nghiệm: “ ảnh hưởng của các chất trong môi trường dến sự ăn mòn kim loại” III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là hợp kim? S sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép? 2. Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang ? Viết PTHH minh họa? B. Bài mới: Hoạt động 1: Hợp kim của sắt: GV: Cho học sinh quan sát các đồ dùng bị gỉ. - Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác. ? Hãy nêu khái niệm của sự ăn mòn kim dụng hóa học của môi trường dược loại?. gọi là sự ăn mòn kim loại.. GV: Kết luận về sự ăn moàn kim loại GV: Giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại? Hoạt động 2: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV: yêu cầu HS quan sát các thí nghiệm - ảnh hưởng của các chất trong môi đã chuẩn bị trước. trường:. ? Hãy nêu nhận xét?. - Sự ăn mòn kim loại không xảy ra. ? Hãy kết luận các hiện tượng trên?. hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ. GV: thuyết trình ở nhiệt độ cao sự ăn mòn thuộc vào thành phần môi trường mà kim loại xảy ra nhanh hơn.. nó tiếp xúc. Hoạt động 3: Làm thế nào để đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn: HS: Thảo luận theo nhóm:. - Biện pháp: Không cho kim loại tiếp. ? Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ xúc với môi trường vạt bằng kim loại không bị ăn mòn?. - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn.. ? Hãy nêu các biện pháp chính để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? Học sinh đọc phần em có biết: Qui trình bảo vệ một số máy móc. C. Luyện tập - củng cố: 1. Nhắc lại một số nội dung chinhd của bài. 2. BTVN: 2,4,5 V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày 25/11/2014 Tiết 28:. Bài 22 LUUỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:: - Học sinh được ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh tính chất của nhôm và sắt với tính chất chung của kim loại . 2.Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết PTHH. Vận dụng để làm bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - HS: Ôn tập các kiến thức trong chương III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất hóa học của kim loại:. ? Nhắc lại dãy hoạt động hóa học của kim 1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại loại? K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au ? Làm bài tập 1(SGK) - Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải Bài tập 1: 3Fe + 2O2 Làm bài tạp 3 (SGK). 2Na + Cl2 Zn + 2HCl Fe + CuCl2. ⃗ to ⃗ to. Fe3O4 NaCl. → ZnCl2 + H2. → FeCl2 + Cu. Bài tập 3: Chọn C.Giải thích: - A, B tác dụng HCl giải phóng H2 → A,B đứng trước H2 - C,D không tác dụng HCl → C,D đứng sau H2 - B tác dụng với muối A giải phóng A → B đứng trước A - D tác dụng với muối C giải phóng C → D đứng trước C ? Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì 2.Tính chất hóa học của nhôm và sắt: giống và khác nhau? * Giống nhau: - Nhôm và sắt đều có tính chất hóa họpc của kim loại. - Nhôm và sắt đều không phản ứng với H2SO4và HNO3 đặc nguội.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? ? Những yếu tố nào ảnh hướng đến sự ăn mòn kim loại? ? Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?. * Khác nhau: - Nhôm phản ứng với kiềm, sắt không phản ứng với kiềm. - Trong các hợp chất nhôm có hóa trị III, sắt có hóa trị II,III. Hoạt động 2: Bài tập:. ? Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa 1.Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa: sau: 1. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Al 1 Al2O3 2 AlCl3. 3 5. Al2O3 Al2O3. Al(OH)3. 7. Al. 4. 6. Al(NO3)3. 2. Al2(SO4)3 + 3BaCl2. → BaSO4+. 2AlCl3 3. AlCl3 + KOH → Al(OH)3 + 3KCl 4. Al(OH)3. → Al2O3 + H2O. 5. 2Al2O3. → 4Al. 6. 4Al. + 3O2. + 3O2. → Al2O3. 7. Al2O3 + 6HNO3 → Al(NO3)3+ 3H2O. Bài tập 5(SGK): Gọi khối lượng mol của kim loại A là: M(g) pt: 2A + Cl2 2.M (g) 9,2g. → 2ACl. 2(M+35,5) g 23,4 g. => M = 23, vậy kim loại A là Na. Vậy kim loại đó là Na C. Luyện tập - củng cố: 1. Nhắc lại toàn bộ bài học 2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 7. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 28/11/2014 Tiết 29: Bài 23: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Nhôm tác dụng với oxi. - Sắt tác dụng với lưu huỳnh. - Nhận biết kim loại nhôm và sắt. 2.Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị dụng cụ hóa chất để thực hiện thực hành thí nghiệm theo nhóm. - Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm. - Hóa chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, quan sát thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là hợp kim? S sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép? 2. Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang ? Viết PTHH minh họa? B. Bài mới: Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp: GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành, - kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hóa chất của các tổ.. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Thí nghiệm 1:. Thí nghiệm 1:. Tác dụng của nhôm với oxi:. Tác dụng của nhôm với O2. GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước HS quan sát và nêu hiện tượng tiến hành thí nghiệm - Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát hiện tượng viết PTHH? Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh:. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với. GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước lưu huỳnh: tiến hành thí nghiệm:. HS quan sát và nêu hiện tượng. - Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp sắt và bột lưu huỳnh ( Theo tỷ lệ 7 : 4 về khối lượng) - Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát hiện tượng viết PTHH? Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm và sắt đựng trong 2 lọ không dán nhãn:. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại. ? Theo em nhận biết 2 kim loại này như nhôm và sắt đựng trong 2 lọ không dán thế nào?. nhãn:. GV: nghe bổ sung ý kiến của HS. HS làm thí nghiệm, quan sát và viết. GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước PTHH tiến hành thí nghiệm - Nhỏ vào 2 ống nghiệm 2-3 ml dd NaOH. Nếu ống nghiệm nào có bọt khí bay lên là ống nghiệm đó đựng Al - HS: các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm ? Quan sát hiện tượng viết PTHH? Hoạt động 3: Viết bản tường trình. STT 1. Tên thí nghiệm. Hiện tượng. Kết luận. PTHH.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. 3. C. Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn phòng thực hành V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 30/11/2014 CHƯƠNG III: PHI KIM SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết 30: Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí của phi kim. - Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi. - Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim. 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim. - Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: dụng cụ điếu chế khí H2 Lọ đựng khí Clo - Hóa chất: H2 , Cl2 , quì tím. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý của phi kim: GV : yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK -ở điều kiện thường phi kim tồn tại ? Hãy nêu những tính chất vật lý của phi ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí. Phần kim? GV: Chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi bài. lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp, một số độc. Hoạt động 2: Tính chất hoá học: HS : Hoạt động nhóm:. 1. Tác dụng với kim loại:. ? Viết tất cả các PTHH mà em biết mà có - Phi kim t/d với kim loại tạo thành phi kim tham gia? GV: Đưa cho các lớp quan sát bài làm của. muối: 2Na + Cl2. ⃗ t 0 2 NaCl. các nhóm?. - Oxi tác dụng với kim loại tạo. GV: Nhận xét và kết luận. thành oxit. GV: Giới thiệu thí nghiệm cho clo tác dụng với hiđro GV: thông báo nhiều phi kim khác cũng tác dụng với hiđro tạo thành chất khí. ? Hãy nêu nhận xét ? Hãy mô tả lại thí nghiệm lưu huỳnh tác dụng với oxi GV: Thông báo mức độ hoạt động được căn cứ vào khả năng và mức độ hoạt động của phi kim với kim loại.. C. Củng cố - luyện tập:. 3Fe + 2O2. Fe3O4. ⃗ t0. 2. Tác dụng với hiđro: - Oxi tác dụng với hiđro: 2H2 + O2. ⃗ t0. H2O. - Clo tác dụng với hiđro: 2H2 + Cl2. → 2HCl. 3. Tác dụng với oxi: S + O2. ⃗ t 0 SO2. 4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Hãy viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa. H2S S. SO2 FeS. SO3. H2SO4. K2SO4. BaSO4. H2 S. 2. Hỗn hợp A gồm 4,2 g bộy sắt và 1,6g lưu huỳnh . Nung hỗn hợp A trong điều kiện không khí thu được chất rắn B. Cho dd HCl tác dụng dư với chất rắn B thu được khí C. a. Viết PTHH b. Tính % về thể tích của hỗn hợp khí C V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiết 31:. Ngày soạn 03/12//2014 Bài 26: CLO. I. MỤC TIÊU: 1Kiến thức - Tính chất vật lí của clo. - Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh. 2.Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình hoá học. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm. - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất làm thí nghiệm: Cl2, H2 ,O2, NaOH,H2O III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của phi kim? 2. Làm bài tập số 2. B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý : GV : Đưa lọ đựng Cl2 - Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, ?Quan sát và nêu tính chất hóa học của Cl2 Nặng gấp 2,5 lần không khí, tan đựơc trong nước. Clo là khí độc. Hoạt động 2: Tính chất hoá học: ? Nhắc lại tính chất hóa học của phi kim? GV: Clo có những tính chất của của phi. 1. Clo có tính chất của phi kim không:. kim: Tác dụng với kim loại, tác dụng với a.Tác dụng với kim loai: hiđro. 2Fe + 3Cl2. ⃗ t 0 2FeCl3. ? Hãy viết PTHH?. Cu + Cl2. ⃗ t0. CuCl2. ? Hãy nêu lại thí nghiệm clo tác dụng với c.Tác dụng với hiđro: hiđro?. H2 + Cl2. → 2HCl. GV: Thuyết trình thí nghiệm clo tác dụng với nước:. 2. Clo còn có tính chất hóa học nào. ? Em có thể suy luận và giải thích tại sao?. khác không?. GV: Giải thích tính tẩy màu của clo.. a. Tác dụng với nước:. ? Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện. Cl2 + H2O. → HCl + HClO. tượng vật lý hay hóa học. GV: Mô tả lại hiện tượng thí nghiệm. ? Giải thích tính tẩy màu của nước Javen. b. Tác dụng với NaOH: Cl2 + NaOH + H2O → NaClO + NaCl. C. Củng cố - luyện tập:. (Nước Javen).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1 . Hãy viết PTHH của Clo với Al, Cu, H2 , NaOH, H2O 2. Làm bài tập số 2 V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiết 32:. Ngày soạn 03/12//2014 Bài 26: CLO ( tiếp). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2.Kỹ năng: - Quan sát sơ đồ, đọc nội dung sách giáo khoa hóa họpc lớp 9 để rút ra các kiến thức về tính chất và ứng dụng , điều chế clo. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. Dụng cụ thí nghiệm: Điều chế khí clo bằng NaCl III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa? 2. Làm bài tập số 6. B. Bài mới: Hoạt động 1: ứng dụng của clo : GV: Treo hình vẽ và yêu cầu học sinh nêu. - Dùng khử trùng nước sinh hoạt.. ứng dụng của clo?. - Tẩy trắng vải sợi , bột giấy.. ? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi?. - Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động 2: Điều chế khí clo: GV: Giới thiệu các nguyên liệu để điều 2. Điều chế clo trong PTN: chế clo?. Nguyên liệu: MnO, HCl đặc.. -. GV: Thuyết trình về phương pháp điều chế clo tronh PTN:. PTHH MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 +. GV: Đưa PTHH lên màn hình.. H2O. ? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đ , vai trò của bình dựng NaOH đ ? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao? GV: Giới thiệu về nguyên liệu và phương pháp điều chế clo trong công nghiệp : 2. Điều chế trong công nghiệp: Điện phân NaCl. NaCl(ddbh) + H2O. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?. Đf có màng ngăn. NaOH + H2+Cl2. ? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH? C. Củng cố - luyện tập: 1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: HCl Cl2 NaCl 2. Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M a. Viết PTHH. b. Xác định kim loại R. V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn 06/12//2014 Tiết 33 Bài 27: CACBON I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học.  Tính chất hóa học của cacbon.  ứng dụng của cacbon II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông. Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH? B. Bài mới: Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các 1. Dạng thù hình là gì: dạng thù hình. - Dạng thù hình của nguyên tố là. VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 dạng tồn tại của những đơn chất và O3. nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. 2. Cacbon có những dạng thù hình. ? Hãy nêu tính chất vật lý các dạng thù của nào?.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> cacbon?. - Kim cương. GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét - Than gỗ tính chất của cacbon vô định hình - Than vô định hình Hoạt động 2: Tính chất của cacbon GV: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo 1. Tính hấp phụ: nhóm:. - Than gỗ có tính hấp phụ những chất. - Cho mực đen chảy qua bột than gỗ.. màu trong dung dịch.. ? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH? GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh : Than gỗ có tính hấp phụ GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim. 2. Tính chất hóa học:. ? Hãy viết các PTHH minh họa?. a. Tác dụng với oxi:. GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với. C + O2. ⃗ t0. CO2. bột than.. b. Tác dụng với oxit của một số kim. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?. loại:. ? Viết PTHH minh họa?. 2CuO + C. ⃗ t0. 2Cu + CO2. GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 Hoạt động 3: ứng dụng của cacbon ? Hãy nêu ứng dụng của cacbon?. - Làm đồ trang sức. - Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp… - Làm chất khử. C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài. 2. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Tiết 34:. Ngày soạn 10/12//2014 Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2 - So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, . Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa? B. Bài mới: Hoạt động 1: Cacbon oxit: GV: nêu CTPT, NTK của cacbon 1. Tính chất vật lý: oxit.Thông báo tính chất vật lý của - Là chất khí không màu, không mùi, ít cacbon oxit.. tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất. ? Nhắc lại có mấy loại oxit?. độc.. ? Như thế nào là oxit trung tính?. 2. Tính chất hóa học: a. CO là oxit trung tính: - CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.. CO khử được nhiều oxit kim loại. b. CO là chất khử:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Hãy viết PTHH minh họa?. to Cu + CO2 CO + CuO ⃗ to Fe + CO2 CO + FeO ⃗ to CO + O2 ⃗. 2CO2. 3. Ứng dụng: ? Hãy nêu ứng dụng của CO - CO làm nguyên liệu, làm chất khử… Hoạt động 2: Cacbonđioxit: GV:. Hãy. nêu. CTPT,. PTK. của 1. Tính chất vật lý:. Cacbonđioxit?. - Không màu, không mùi, nặng hơn. ? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2. không khí. 2. Tính chất hóa học:. GV: Làm thí nghiệm - Cho CO2 tác dụng với nước. a. Tác dụng với nước: CO2 + H2O. →. H2CO3. ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Kết luận và viết PTHH? GV: Đây là phản ứng thuận nghịch. b. Tác dụng với dd bazơ: 2CO2 +NaOH → Na2CO3 +H2O CO2 + NaOH. ? Hãy lấy VD viết PTHH?. →. → NaHCO3. c. Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO. →. →. CaCO3. Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. ? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em. 3. Ứng dụng:. biết? - làm ga trong nước giải khát… C. Củng cố - luyện tập: 1. Đọc bài đọc thêm? 2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2 3. Làm bài tập 1,2 SGK.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Tiết 35:. Ngày soạn 16/12/2014 ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai. 2.Kỹ năng: - Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ - Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Máy chiếu , phiếu học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Gv Nêu mục tiêu của tiết ôn tập. 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các. HS thảo luận nhóm:. hợp chất vô cơ:. 1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành. Phiếu học tập số 1:. những loại hợp chất vô cơ nào?. - Xếp các chất: KOH, K, K2SO4, K2O. 2. Viết sơ đồ chuyển hóa?. thành dãy biến đổi hóa học sau:. 3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó? HS Thảo luận theo nhóm:. K¦ ?¦ ?¦ ? -Viết các PTHH cho dãy biến đổi trên? Từ dãy biến đổi hóa học rút ra mối.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Các nhóm báo cáo GV: Nhận xét bài của các nhóm.. quan hệ biến đổi của các chất? Kim loại ¦ ? ¦ ? ¦ ?. Kết luận thành sơ đồ. GV: Phát phiếu học tập số 2: Hãy điền vào ô trống sau: Lấy VD minh họa, Viết PTHH Phiếu học tập số 1: Kà K2O à KOH à K2SO4 Kim loại àoxit bazơàbazơ àmuối 2K + 2H2O à 2KOH + H2 K2O + H2O à 2KOH 2KOH + H2SO4 à K2SO4 + 2H2O. 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:. Phiếu học tập số 2 CuSO4à Cu(OH)2à CuO à Cuà 1) CuSO4+2NaOH → Cu(OH)2 +Na2SO4 → CuO + H2O 2) Cu(OH)2 3) CuO + H2 → Cu + H2O. Phiếu học tập số 2 Xếp các chất: CuO, Cu, CuSO4, CuOH)2 thành dãy biến đổi hóa học sau : ? ¦ ? ¦ ? ¦ Cu Viết các PTHH cho dãy biến đổi trên? Từ dãy biến đổi hóa học rút ra mối quan hệ biến đổi của các chất? ? ¦ ? ¦ ? ¦ kim loại. Muối à bazơà oxit bazơ à kim loại Hoạt động 2: Bài tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK. Bài tập:3sgk - Các bước tiến hành Lấy mỗi kim loại một ít làm mẫu thử. 1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe - Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử - Cho các mẩu thử tác dụng với NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al Al+ NaOH + H2O. NaAlO2 + H2. - Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với. Cho các mẫu thử tác dụng với dd NaOH HCl . Chất thử nào ra và có khí thoát ra.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Mẫu thử nào có bọt khí bay ra là Al 2Al+2NaOH +2H2O à 2NaAlO2 +3H2. là Fe tan Fe + 2HCl. FeCl2 + H2. Hai mẫu thử còn lại cho tác dụng dd - Chất còn lại là Ag 2. Bài tập 5:. HCl. Mẫu nào có khí thoát ra là Fe, chất còn - Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học. lại là Ag không phản ứng. Fe + 2HCl à FeCl2 + H2. mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất. Bài tập:3sgk GV sự dụng bài tập trắc nghiệm trong sgk để củng cố. C. Dặn dò: Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra. V.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề của Sở GD và ĐT ) HỌC KỲ II Ngày soạn:06/01/2015 Tiết 37: Bài 29: AXIT CACBONNIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền. - Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO 2 và H2O.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH xảy ra? B. Bài mới: Hoạt động 1: Axit cacbonnic: GV: yêu cầu HS đọc SGK 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật ? Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu? lý: GV: Thuyết trình về tính chất hóa học của - H2CO3 có trong nước mưa H2CO3 2. Tính chất hóa học: - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt. - Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO 2 và H2O Hoạt động 2: Muối cacbonnat: ? Nhận xét về thành phần các muối: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2 ? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết PTHH xảy ra? ? Kết luận?. 1. Phân loại: + Muối axit + Muối trung hòa 2. Tính chất: a. Tính tan: - Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm. - Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều tan. b. Tính chất hóa học: - Tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng CO2 NaHCO3 + HCl NaCl + H 2O +.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> CO2 GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo - Tác dụng với dd bazơ tạo thành nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd muối cacbonnat và bazơ không tan Ca(OH)2 K2CO3 +Ca(OH)2 KOH + CaCO3 ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết PTHH xảy ra? ? Kết luận? GV: Giới thiệu với HS muối hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước. - Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo Na2CO3 +CaCl2 2NaCl + NaCO3 nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd Muối cacbonnat bị nhiệt phân CaCl2 hủy: ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? CaCO3 t CaO + CO2 ? Viết PTHH xảy ra? ? Kết luận? 3. Ứng dụng : (SGK) ? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat tóm tắt vào vở. Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên: GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự - Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng nhiên dựa vào hình vẽ 3.7 này sang dạng khác thành mộy chu trình khép kín C. Dặn dò: 1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl 2. Hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau: C CO2 Na2CO3 BaCO3. NaCl. V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiết 38:. Ngày soạn:08/01/2015 Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1.Kiến thức: - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO 2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 2.Kỹ năng: - Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO 2, muối silicat. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. Tranh sản xuất đồ gốm sứ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH xảy ra? 2. Gọi HS chữa bài tập 3, 4 SGK trang 90 B. Bài mới: Hoạt động 1: Silic - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK ? Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của silic HS thảo luận phát biểu ý kiến GV tổng kết. 1. Trạng thái tự nhiên - Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất - Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chát và hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh) 2. Tính chất - Silic là chất xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại - Dẫn điện kém - Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn - Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon, clo.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si (r) + O2 (k) SiO 2 (r ) - Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời. Hoạt động 2: Silicđioxit * Hoạt động nhóm: - Là oxit axit. - Silic thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? - Tác dụng với dd kiềm (ở nhiệt độ cao) - Tính chất hóa học của nó? SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O - Viết các PTHH minh họa? - Tác dụng với oxit bazơ HS làm bài theo nhóm SiO2 + CaO CaSiO3 GV nhận xét và tổng kết? - Không tác dụng với nước Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat GV: giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm đồ sứ, xi măng tù hợp chất thiên nhiên của silic GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh ảnh. Đọc SGK * Hoạt động nhóm: Câu 1: Kể tên các sản phẩm đồ gốm Nguyên liệu sản xuất Các công đoạn chính Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam Câu2: Thành phần chính của xi măng Nguyên liệu sản xuất Các công đoạn chính Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt nam Câu 3: Thành phần chính của thủy tinh Nguyên kiệu sản xuất Các công đoạn chính Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam C. Củng cố:. 1.Sản xuất đồ gốm, sứ: a. Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, fenpat. b. Các công đọan chính: nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình sấy khô. Nung trong lò ở nhiệt độ cao c. Cơ sở sản xuất: bát tràng, công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông bé… 2. Sản xuất xi măng a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát… b. Các công đoạn chính: (SGK) C. các cơ sở sản xuất : Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa… 3. Sản xuất thủy tinh a. nguyên liệu chính: Cát thạch anh cát trắng, đá vôi, sôđa c. Các cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng….

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1. Nhắc lại nội dung chính của bài 2. Đọc phần em có biết 3. BTVN 1, 2, 3, 4 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn:14/01/2015 Tiết 39. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ H. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 2.Kĩ năng - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). 3. Thái độ : - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học. II. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to) III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Công nghiêp silicat là gì? kể tên một số nghành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? 2. Nêu các công đoạn chính của sản xuất thủy tinh, viết PTHH. B. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: - GV treo bảng tuần hoàn và giới thiệu cách sắp xếp trong bảng tuần hoàn. - Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn - GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn ? Hãy quan sát và nhận xét - GV treo sơ đồ H. 3.22 ? Ô nguyên tố cho biết những gì? GV: số hiệu nguyên tử có trị số bằng đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số e trùng với số thứ tự của nguyên tố ? Quan sát ô 13 cho biết ý nghĩa các con số và ký hiệu trong ô đó. * HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tố H, O, Na. Thảo luận theo nội dung sau: - Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, mỗi chu kỳ có bao nhiêu hàng? - Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kỳ thay đổi như thế nào? - Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì? Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét, chuẩn kiến thức * HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tốLi, Na, K và :F, Cl, Br. Thảo luận theo nội dung sau: - Bảng tuần hoàn có bao nhiêunhóm, mỗi nhóm có bao nhiêu cột? - Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một nhóm thay đổi như thế nào?. 1. Ô nguyên tố cho biết: - Số hiệu nguyên tử - Kí hiệu hóa học - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối 2. Chu kì: - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e.. 3. Nhóm. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhauđược xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Số thứ tự của nhóm bằng số.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Số lớp e lớp ngoài cùng của nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì? Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét, chuẩn kiến thức C. Củng cố: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài 2. Đọc phần em có biết 3. BTVN 1, 3, 4 V. Rút kinh nghiệm:. Tiết 40:. electron ngoài cùng của nguyên tử.. Ngày soạn 16/01/2015. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm. - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. áp dụng với chu kỳ 2,3 nhóm I, VII - Dựa vào vị trí nguyên tố (20 nguyên tố đầu). Suy ra cấu tạo nguyện tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2.Kỹ năng: - Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to) III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn 2. Chữa bài tập 1, 2 B. Bài mới: Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - HS hoạt động nhóm: các nhóm thaỏ luận 1.Trong một chu kỳ: theo nội dung: quan sát bảng tuần hoàn chu - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> kì 2, 3 trong SGK. Hãy nhận xét theo nội tăng dần dung sau: - Tính kim loại của các nguyên tố ? Đi từ đầu đến cuối chu kì ( theo chiều giảm dần, tính phi kim tăng dần tăng dần của điện tích hạt nhân) ? Sự thay đổi số e lớp ngoài cùng như thế nào ? Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào GV gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chốt kiến thức - Số e của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 8 và lặp lại tuần hoàn ở các chu kì sau: Bài tập: 1. Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự a. Tính kim oại giảm dần: Si, Mg, Al, Na b. Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F Giải thích ngắn gọn HS tiếp tục thảo luận nhóm theo nội dung: 2. Trong một nhóm Quan sát nhóm I và VII, dựa vào tính chất - Số lớp e của nguyên tử tăng dần, hóa học của các nguyên tố đã biết, hãy cho tính kim loại của các nguyên tố tăng biết: dần, tính phi kim giảm dần - Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào - Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào? Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét bổ sung GV chốt kiến thức Hoạt động 2: ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học : - Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân cận. - HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét bổ sung GV bổ sung và chốt kiến thức. 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân cận. Giải: Cấu tạo của nguyên tố A như sau: A có số hiệu nguyên tử là 17 nên:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Điện tích hạt nhân là 17+ + Có 17p, 17e + A ở chu kì 3 nên co s3 lớp e Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện + A thuộc nhóm 7 nên lớp ngoài cùng tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài có 7e cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong 2. Biết cấu tạo của nguyên tố ta có thể bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó Giải: - Vị trí X trong bảng tuần hoàn : Số thứ tự: 12, chu kì 3, nhóm II. X là kim lọai mạnh C. Củng cố: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài 2. Hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dưới đây Vị trí trong bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử Kí TT Thứ Số hiệu Chu kì Nhóm Số p Số e tự lớp e 1 Na 11 3 I 2 Br 35 35 4 3 Mg 12 3 II 4 O 8 8 2. Số e lớp ngòai. Tính chất HH cơ bản. 7 6. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn:16/01/2015 Tiết 41: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III: PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, muối cacbonat.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn 2.Kỹ năng: - Chon chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược lại. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn III. Định hướng phương pháp:. - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. GV treo bảng phụ sơ đồ lên màn hình Phi kim. Clo. 1. Tính chất hóa học của phi kim - Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp chất khí - Tác dụng với kim loại tạo thành muối - Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit 2. Tính chất hóa học của clo: - Tác dụng với : + Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua + Nước tạo thành nước clo + Kim loại tạo thành muối clorua + DD NaOH tạo thành nước Javen 3.Tính chất hóa học của các bon và hợp chất của các bon 4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: a. Cấu tạo bảng tuần hoàn - Ô nguyên tố - Chu kì - Nhóm b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Hoạt động 2: Bài tập :. GV: Ghi đề bài lên bảng. Bài tập 1: Trình bày phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Gọi HS lên bảng làm bài GV: Sửa sai nếu có. Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK Gọi HS lên bảng làm bài. hóa học nhận biết cac chất khí không màu đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2, H2 Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư . Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là khí CO2 Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nước vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là khí CO 2CO(k) + O2(k) CO2 (k) Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Còn lại là H2 H2 (k) + O2 (k) H2O (l) Bài tập 5: (SGK) a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng hoàn toàn nên ta có PTHH FexOy + yCO xFe + y CO2 Theo PT (56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe 32 g 22,4g mà M FexOy = 160 vậy ta có: 160. 22,4 = 32.x.56 x = 2. Thay số vào được y = 3 Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3 b. n Fe2O3 = 0,1mol theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g. C. Củng cố: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài 2. BTVN: 4, 5, 6 Chuẩn bị bài thực hành V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn 18/01/2015 Tiết 42: Bài 33:. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao - Nhiệt phân muối NaHCO 3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể 2.Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học.  Phản ứng khử CuO bởi C.  Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.  Nhận biết muối cacbonat và muối clorua Hoạt động 1: Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: + Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút + Lấy bột chất rắn vào ống nghiệm + Lắc ống nghiệm + Đun nóng ống nghiệm trên đèn cồn.  Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. + Lắp dụng cụ như hình 3.11 SGK và tiến hành thí nghiệm + bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ (Cu) + ở cốc chứa dung dịch nước vôi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn đục Thí nghiệm 2. Nhiệt phân muối NaHCO3. + Lắp dụng cụ như hình 3.16 SGK và tiến hành thí nghiệm + Thành ống nghiệm phía trên có xuất hiện những giọt nước + ở cốc chứa dung dịch nước vôi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn đục Thí nghiệm 3. Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. + Gợi ý HS theo hướng dẫn của SGK về tính tan và tác dụng với axit.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> + Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ nhận biết. NaCl, Na2CO3, CaCO3 kh«ng tan. + H2O. CaCO3. tan. NaCl, Na2CO3 kh«ng cã hiÖn t îng g×. + HCl cã bät khÝ CO2 tho¸t r. Na2CO3. NaCl. - Suy ra có hai thuốc thử là nước và dung dịch axit HCl - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, phương pháp nhận biết các chất. Hoạt động 2: Viết bản tường trình. Mỗi HS tự hoàn thành bản tường trình của mình V. Công việc cuối buổi thực hành: Hướng dẫn HS thu dọn hoá chất dụng cụ TN, vệ sinh lớp học. VI. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn : 06/02/2015 Tiết 43: BÀI 34:. CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HƯU CƠ VÀ HÓA HỌC HƯU CƠ.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> I. Mục tiêu 1.Kiến thức + Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ . + Phân loại hợp chất hữu cơ 2.Kĩ năng  Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.  Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận  Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ  Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố 3. Trọng tâm  Khái niệm hợp chất hữu cơ  Phân loại hợp chất hữu cơ II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau. Dụng cụ: ống nghiệm đé sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn. Hóa chất: bông, dd Ca(OH)2 III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn B. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ: HS: Quan sát H 4.1 1. Hợp chất hữu cơ có ở GV: Giới thiệu các mẫu vật, các hình vẽ, tranh đâu: ảnh… - Hợp chất có hầu hết trong ? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? lương thực, thực phẩm, trong đồ dùng và trong coe thể sinh GV: làm thí nghiệm biểu diễn: Đốt cháy bông úp vật. ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào rồi lắc 2. Hợp chất hữu cơ là gì? đều. Hợp chất hữu cơ là hợp chất ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được: cacbon. ? giải thích tại sao nước vvoi lại vẩn đục? Đa số hợp chất cacbon là hợp GV: Tương tự khi đốt các chất hữu cơ khác đều chất hữu cơ trừ CO, CO2, tạo ra CO2. H2CO3 HS đọc kết luận GV: Chốt kiến thức GV: Thuyết trình Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu cơ được chia làm 2 loại: Hiđrocacbon và dẫn xuất.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> hiđrocacbon ? Em có nhận xét về thành phần của hiđrocacbon 3. Hợp chất hữu cơ được và dẫn xuất hiđrocacbon? phân loại như thế nào? Bài tập 1: Cho các chất sau đây: NaHCO3, C2H2, - Hiđro cacbon: Phân tử có 2 C6H12O6, CO, CH3OH, C2H5COOH, C3H7OH, nguyên tố: C và H MgCO3 - Dẫn xuất hiđrocacbon: Trong các hợp chất trên đâu là hợp chất hữu cơ Ngoài C, H , trong phân tử đâu là hợp chất vô cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất còn có các nguyên tố khác hiđrocacbon. như N, O, Cl2 …. HS làm bài tập vào vở GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập HS khác nhận xét bổ sung GV: Kết luận Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ : HS Đọc phần thông tin trong SGK - Hóa học hữu cơ là nghành hóa học ? Hóa học hữu cơ là gì? chuyên nghiên cứu về các hợp chất ? Hóa học hữu cơ có vai trò như thế nào hữu cơ và các chuyển đổi của chúng. trong đời sống và xã hội …? - Nghành hóa học hữu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. C. Củng cố: 1. Làm bài tập số 2 SGK 2. Nhóm các chất dều gồm các hợp chất hữu cơ: A. K2CO3,CH3COOH,C2H6;B. C6H6,Ca(HCO3)2,C2H5Cl;C. CH3Cl,C2H6O,C3H8 Nhóm các chất gồm các hiđrocacbon là: A. C2H4, CH4, C2H5OH B. C3H6, C4H10, C2H4 C. C2H4, CH4, C3H7Cl V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn : 08/02/2015 TiÕt 44: BÀI 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I.Mục tiêu 1.Kiến thức  Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2.Kĩ năng  Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ  Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. 3. Trọng tâm  Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ  Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. II. ChuÈn bÞ: -. M« h×nh cÊu t¹o ph©n tö hîp chÊt h÷u c¬ d¹ng h×nh que. Bé m« h×nh cÊu t¹o hîp chÊt h÷u c¬. III. §Þnh híng ph¬ng ph¸p: - Ho¹t. động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.. IV. TiÕn tr×nh d¹y häc:. A.KiÓm tra bµi cò: 1. Nªu kh¸i niÖm vÒ hîp chÊt h÷u c¬? 2. Cã mÊy läai hîp chÊt h÷u c¬? lµm bµi tËp sè 5. B. Bµi míi: Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ: ? Nh¾c l¹i hãa trÞ cña H, O , C GV: Th«ng b¸o hãa trÞ cña H,C,O trong hîp chÊt h÷u c¬. GV:Giíi thiÖu cho HS hiÓu nÕu dïng mçi nÐt g¹ch biÎu diễn một đơn vị hóa trị. Cá nguyên tử lên két theo đúng hãa trÞ cña chóng. Mçi liªn kết đợc biểu diễn bằng một g¹ch nèi gi÷a hai nguyªn tö. GV: LÊy vÝ dô méy sè CTCT hîp chÊt h÷u c¬. ? Nh÷ng nguyªn tö cacbon có liên kết đợc với nhau kh«ng? GV: Híng dÉn HS l¾p m« h×nh mét sè hîp chÊt h÷u c¬.. 1. hãa trÞ vµ liªn kÕt gi÷a c¸c nguyªn tö trong hîp chÊt h÷u c¬: - Trong c¸c hîp ch¸t h÷u c¬ cacbon lu«n cã hãa tri IV, oxi cã hãa trÞ II, hi®ro cã hãa trÞ I. - Ph©n tö CH4 H H. C. H. H - Ph©n tö CH3OH H H. C. O. H. H - Ph©n tö CH3Cl H. H C. Cl. H 2. M¹ch cacbon: Nh÷ng nguyªn tö GV: Giíi thiÖu 3 loai m¹ch cacbon trong ph©n tö hîp chÊt h÷u c¬ cã ? H·y biÓu diÔn liªn kÕt thÓ liªn kÕt trùc tiÕp víi nhau t¹o thµnh trong ph©n tö C4H8, C4H10. m¹ch cacbon. - Cã 3 lo¹i: M¹ch th¼ng, m¹ch nh¸nh, m¹ch vßng: - M¹ch th¼ng: H H H H H-C- C-C-C-H H H H H - M¹ch nh¸nh:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> H H H H H-C- C-C-C-H H H H H-C-H - M¹ch vßng:. H H H. H-C - C- H H C - C- H GV: Đặt vấn đề: Với công H H thøc ph©n tö C2H6O cã 2 3. TrËt tù liªn kÕt gi÷a c¸c nguyªn tö: chất khác nhau đó là rợu Rîu etylic: etylic vµ ®imetylete H H GV: viÕt CTCT cña 2 chÊt H-C- C-O-H trªn H H ? H·y nhËn xÐt vÒ trËt tù liªn kÕt trong ph©n tö? - §imety ete: H. H. H- C- O-C-H H H - Mçi hîp chÊt h÷u c¬ cã trËt tù liªn kÕt xác định giữa các nguyên tử trong p/ tử.. Hoạt động 2: Công thức cấu tạo :. GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận - Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên trong SGK kết xác định của các nguyên tử trong ph©n tö. - C2H4 : Etilen H H C=C ViÕt gän: CH2 = CH2 H H - Rîu etylic: H H H-C- C-O-H H H ViÕt gän: CH 3 - CH2 - OH ? H·y nªu ý nghÜa cña c«ng thøc cÊu C«ng thøc cÊu t¹o cho biÕt thµnh phÇn t¹o? ph©n tö vµ trËt tù liªn kÕt gi÷a c¸c nguyªn tö. C. Cñng cè:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1. Nh¾c l¹i nh÷ng ý chÝnh trong bµi. 2. ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña c¸c chÊt cã c«ng thøc ph©n tö sau: C 2H5OH, C3H8, CH4 3. bµi tËp vÒ nhµ: 1,2,3,4 (SGK trang 112) V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn : 12/02/2015 Tiết 45: Bài 36: METAN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Biết được:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.  Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.  Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).  Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất 2.Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.  Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp. 3. Trọng tâm  Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, ý nghĩa của công thức cấu tạo? 2. Làm bài tập số 2,4. B. Bài mới: Công thức phân tử: CH4 Phân tử khối: 16 Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên tính chất vật lý: GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan. - Trong tự nhiên metan GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng khí metan, bằng có trong các mỏ khí,.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> kiến thức thực tế hãy nêu tính chất vật lý của khí mỏ dầu, mỏ than, trong metan? bùn ao, trong khí ? Hãy tính tỷ khối của metan với không khí? biogas. GV; Giới thiệu về phản ứng điều chế khí metan. Bài tập 1: Hãy chọn ý đúng trong các ý sau: Tính - Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ chất cơ bản của khí metan là: hơn không khí, ít tan A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước. trong nước. B. Chất lỏng, không màu, tan ít trong nước. C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước. D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử : GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo phân tử cả dạng đặc và dạng rỗng.. Công thức cấu tạo: H H. C. H. ? Hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của H metan? - Trong phân tử có 4liên kết đơn. GV: chỉ có một gạch lên kết nối giữa các nguyên tử. Đó là liên kết đơn. Hoạt động 3: Tính chất hóa học của metan : GV: Giới thiệu về phản ứng đốt 1. Tác dụng với oxi tạo thành CO2 và H2O: cháy khí metan? ? Đốt cháy khí metan thu được sản phẩm gì? ? Hãy viết PTHH? t CH4(k) + O2 (k) CO2 (k) + H2O (l) GV: Giới thiệu phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng làm nhiên liệu. Hỗn hợp 1V metan và 4V oxi là hỗn hợp nổ mạnh. GV: Giới thiệu về phản ứng của 2. Tác dụng với clo: H metan với clo. ? Hãy viết PTHH? H C H +Cl - Cl askt H. H H - C - Cl + HCl H. GV; Phản ứng trên thuộc loại phản - Viết gọn: ứng thế. askt CH3Cl + HCl ? Vậy như thế nào là phản ứng CH4 + Cl2 - Nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> thế?. Cl. Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.. Hoạt động 4: ứng dụng : ? Hãy nêu ứng dụng của khí - làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. metan? - Làm nguyên liệu để điều chế H2 theo sơ đồ: CH4 + 2H2O txt CO2 + 4H2 - dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác. C. Củng cố: 1. Nêu tính chất hóa học của metan? 2. BT: Tính thể tích oxi ở ĐKTC cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí metan 3. BTVN: 1,2,3,4 SGK V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn : 16/02/2015 Tiết 46: Bài 37 : ETILEN I. Mục tiêu: 1. kiến thức  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.  Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.  Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.  ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2.Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học  Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Trọng tâm  Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen ).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 4. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử etilen dạng đặc, dạng rỗng. Băng hình về phản ứng của etilenvới brom (nếu có) Bảng phụ, bảmg nhóm. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo , tính chất hóa học của metan? B. Bài mới: CTPT: C2H4:PTK: 28 Hoạt động 1: Tính chất vật lý: GV: Giới thiệu tính chất vật lý của etilen. - Là chất khí, không màu, không mùi, Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. SGK ? Hãy nêu tính chất vật lý của etilen? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử : GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo Công thức cấu tạo: phân tử etilen dạng rỗng, và cho học sinh H H quan sát mô hình phân tử etilen dạng đặc. C=C Viết gọn: CH2 = CH2 ? Hãy viết công thức cấu tạo etilen? H H ? Nhận xét công thức cấu tạo của etilen? - Trong phân tử có một liên kết đôi. Hoạt động 3: Tính chất hóa học : GV: Tương tự như metan, khi đốt etilen cháy tạo ra khí CO2 và hơi nước, tỏa nhiều nhiệt. ? Hãy viết PTHH? GV: Đặt vấn đề: Metan và etilen có cấu tạo khác nhau vậy chúng có phản ứng đặc trăng giống nhau hay không? ? Nhắc lại phản ứng đặc trưng của metan? GV: Giới thiệu về phản ứng của etilen với Brom. Đó là phản ứng cộng.. 1. Etilen có cháy không: t C2H4 (k) + O2 (k) CO2 (k) + H2O (l) 2.Etilen có làm mất màu dd nước brom không? H H C=C + Br - Br H H H H Br - C - C - Br. H H Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br - Các chất có liên kết đôi( tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. ? Các phân tử etilen có liên kết được 3. Các phân tử etilen có kết hợp với nhau không? với nhau không?.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> GV: Giới thiệu cách viết PTHHtrùng … CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2= CH2 t,p,xt hợp? …CH2- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2… GV: Giới thiệu một số chất dẻo PE, - Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp các mẫu vật làm bằng PE Hoạt động 4: ứng dụng : GV: Đưa sơ đồ ứng dụng của etilen Poli etilen Poli vinyl clorua (PVC) Rượu etilic. Kích thích quả mau chín. Axit axetic. Etilen Đi cloetan. HS ghi tóm tắt vào vở C. Củng cố: 1. So sánh tính chất hóa học của metan và etilen? 2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: CH4, C2H4, CO2. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn : 20/02/2015 AXETILEN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Biết được:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.  Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.  Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.  ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học  Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.  Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 3. Trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(95)</span>  Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.  Cách điều chế C2H2 từ CaC2 và CH4 4. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử axetilen dạng đặc, dạng rỗng. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh,bình thu khí,giá ống nghiệm, panh, diêm Hóa chất: lọ đựng C2H2, nước cất, đất đèn, dd brom. Bảng phụ, bảmg nhóm. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo , tính chất hóa học của etilen? 2. Làm bài tập 2 SGK. B. Bài mới: Công thức phân tử: C2H2 Phân tử khối: 26 Hoạt động 1: Tính chất vật lý GV: Giới thiệu tính chất vật lý của etilen. Yêu cầu học sinh đọc phần - Là chất khí, không màu, không mùi, thông tin trong SGK nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. ? Hãy nêu tính chất vật lý của axetilen? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu Công thức cấu tạo: tạo phân tử axetilen dạng rỗng, và H - C = C - H Viết gọn: CH = CH cho học sinh quan sát mô hình phân * Đặc điểm: tử axetilen dạng đặc. - Giữa 2 nguyên tử cacbon có liên kết 3. ? Hãy viết công thức cấu tạo - Trong liên kết 3 có 2 liên kết kém bền, axetilen? dễ dứt lần lượt trong các phản ứng hóa ? Nhận xét công thức cấu tạo của học axetilen? Hoạt động 3: Tính chất hóa học ? Dựa vào cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hóa học của axetilen? GV: Nêu ngắn gọn tính chất hóa học của axetilen. GV: Làm thí nghiệm để điều chế và đốt cháy axetilen. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?. 1. Etilen có cháy không: t C2H4 (k) + O2 (k) CO2 (k) + H2O (l) 2.Etilen có làm mất màu dd nước brom không? H H C=C + Br - Br.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ? Hãy viết PTHH? GV: Liên hệ thực tế : Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên axetilen dùng làm đèn xì oxi axetilen. ? Cô dẫn khí axetilen qua dd Brom có hiện tượng gì không? GV: làm thí nghiệm xục khí axetilen vào dd Br2 ( Lưu ý để một ống nghiệm đựng nước brom làm đối chứng) GV: Thuyết trình về bản chất của phản ứng cộng brom trong dd để HS dễ viết PTHH - Liên kết đứt - Nguyên tử Br2 liên kết với các nguyên tử C có liên kết bị đứt. ? Hãy viết PTHH? GV: ở điều kiện thích hợp axetilen có khả năng cộng với H2 GV phát phiếu học tập: Metan. H. H H H. Br - C - C - Br H H Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br - Các chất có liên kết đôi( tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. 3. Các phân tử etilen có kết hợp với nhau không? … CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2= CH2 t,p,xt …CH2- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2… - Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp Etilen Axetilen. Đặc điểm cấu tạo T/c hh giống nhau T/c hh khác nhau HS thảo luận theo nhóm. GV chốt kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Metan Etilen Axetilen Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Một liên kết đôi Một liên kết ba T/c hh giống nhau Phản ứng cháy Phản ứng cháy Phản ứng cháy T/c hh khác nhau Phản ứng thế Phản ứng cộng Phản ứng (một PTC2H4 tác cộng dụng với 1 PT Br2) ( một PT C2H4 tác dụng với PT Br2 Hoạt động 4: ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> GV: Gọi HS đọc SGK và yêu cầu tóm tắt các - là nguyên liệu để sản xuất : ứng dụng của axetilen. + PVC. HS : tóm tắt ghi vào vở. + Cao su + Axxit axetic + Nhiều hóa chất khác. Hoạt động 5 : Điều chế ? Hãy nêu cách điều chế axetilen? _ Trong PTN GV : Trong PTN axetilen được điều chế CaC2 + 2H2O C2H2 +Ca(OH)2 bằng cách cho đất đèn tác dụng với nước. GV : Nêu sản phẩm của P/ư là C2H2 và H2O ? Hãy viết PTHH GV : Giới thiệu hiện nay axetilen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao C. Củng cố: 1. Cho các hợp chất sau: C2H4, CH4, C2H2 a. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trên b. Hợp chất nào tác dụng với clo, dd nước brom ( viết PTHH) 2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 bình mẫu nhãn sau: C 2H2, CO2, CH4 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn : 24/02/2015. Tiết 48. Luyện tập. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức đã học về hiđrocacbon. - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, Xác định công thức hợp chất hữu cơ. 2. Kỹ năng - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập hữu cơ. 3. Thái độ - Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học, ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị - Bảng phụ, Phiếu học tập III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ. 1. Những kiến thức cần nhớ. - - Gv yêu cầu - Hs nhớ lại kiến thức CH4 C2H4 C2H2 cũ bằng cách hoàn thành bảng về CTCT cấu tạo và tính chất của CH 4 , C2H4 , Đặc C2H2 , C6H6 . điểm - - Gv treo bảng lên bảng phụ hướng cấu dẫn học sinh hoàn thành. tạo - - Hs thảo luận nhóm hoàn thành PƯ bài tập và ghi kết quả lên bảng đặc nhóm. trưng - - Gv thu kết quả và đưa ra đáp án. ứng - - Gv treo kết quả của các nhóm yêu dụng cầu đại diện các nhóm nhận xét cho điểm. METAN CTCT Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng ứng dụng. H H-C-H H Có 4 bốn liên kết đơn Phản ứng thế Làm nhiên liệu, là nguyên liệu để diều chế H2 .... ETILEN H. H C=C. H. AXETILEN H-C C- H. H. Có một liên kết đôi. Có một liên kết ba. Phản ứng cộng (làm mất màu dd brom) Kích thích quả chín, điều chế rượu etylic, axitaxetic.... Phản ứng cộng (làm mất màu dd brom) Làm nhiên liệu, sx PVC, cao su, axit axetic.... - - Gv yêu cầu - Hs viết các phản ứng * Các phản ứng đặc trưng: cho các tính chất đặc trưng của các chất CH4 + Cl2 ASKT CH3 Cl + HCl trên. C2H4 +Br2 C2H4Br2.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - - Hs lên bảng hoàn thành. Hoạt động 2 : Giải bài tập. Bài tập 1. - - Gv treo đề bài vài lên bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đề bài. - - Gv yêu cầu - Hs giải bài tập lên bảng nhóm và gọi một học sinh lên bảng hoàn thành. - Sau 5phút giáo viên chữa bài tập trên bảng và thu một số bài của học sinh treo bảng phụ yêu cầu - Hs nhận xét cho điểm. Bài tập 2 (SGK-133) - - Gv treo đề bài lên bảng phụ yêu cầu Hs đọc đề bài. - - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập lên bảng nhóm. - Sau 5 phút giáo viên thu kết quả của các nhóm và đưa đáp án. - Các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau và cho điểm. Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nứơc vôi trong dư, thấy được 10g kết tủa. a. Viết PTPƯ xẩy ra? b. Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu. c. Nếu dẫn 3,36 lít hỗn hợp như trên vào dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là bao nhiêu? (thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn) - - Gv treo đầu bài lên bảng phụ, gọi một - Hs đọc đề bài. - - Gv hướng dẫn học sinh hoàn thành từng phần của bài toán.. - - Gv yêu cầu - Hs viết các PTPƯ xẩy ra và gọi một - Hs lên trình bày. - - Gv thu một số bài làm của - Hs. - - Gv chữa bài trên bảng và treo bài làm. C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 II. Bài tập Bài tập 1. Cho các hiđrocacbon sau: C3H8 , C3H6 , C3H4 . a. Viết CTCT của các chất trên. b. Chất nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế? c. Chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom? Bài tập 2.Có 2 bình đựng khí CH4 và C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được 2 chât trên không? Nêu cách tiến hành.3. Bài tập 3 Giải: a. Các phản ứng xẩy ra: CH4 + 2O2 → x 2C2H2 + 5O2 → y CO2 + Ca(OH)2. CO2 + 2H2O x 4CO2+ 2H2O 2y CaCO3 + H2O. b. Vì nước vôi trong lấy dư nên phản ứng giữa CO2 với Ca(OH)2 tạo thành muối trung hoà: nđá vôi = m/M = 10/100 = 0.1 (mol) Theo phương trình 1,2,3 ta có: ncacbonic 1+2 =ncacbonic 3 = nđávôi = 0.1 (mol) nhỗn hợp = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol) + Gọi số mol của metan, axetylen lần lượt là x,y. ta có: x + y = 0,075 x + 2y = 0,1 Giải hệ phương trình ta có: x = 0,05 y = 0.025 Vậy: Vmetan = n.22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít) Vaxetylen = 1,68 - 1,12 = 0,56 (lít). c. Trong 3,36 lít hỗn hợp (đktc) có: nmetan = 0,05.22,4/1,68 = 0,1 (mol) naxetylen = 0,025.3,36 = 0.05 (mol).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> của một số học sinh lên bảng phụ.. Dẫn hỗn hợp trên vào dung dịch brom chỉ có C2H2 có phản ứng , CH4 không phản ứng. Vì dung dịch brom dư nên - - Gv yêu cầu - Hs lên trình bày. C2H2 phản ứng hết. - - Gv thu một số bài làm của - Hs. Phươmg trình: - - Gv chữa bài trên bảng và treo bài làm C2H2 + Br2 C2H2Br4 của một số học sinh lên bảng phụ. Theo phương trình ta có: nbrom =2.naxetylen = 0,05.2 - - Gv yêu cầu - Hs lên trình bày. = 0,1 (mol) - - Gv thu một số bài làm của - Hs. Khối lượng brom đã phản ứng là: - - Gv chữa bài trên bảng và treo bài làm mBrom + n.m = 0,1.160 = 16 (gam) của một số học sinh lên bảng phụ 4. Luyện tập , củng cố - Gv hệ thống toàn bài V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn : 26/02/2015 TiÕt 49. KiÓm tra viÕt. I. Mục tiêu: 1.KT:- Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và vận dụng làm bài tập - Nắm được tính chất của SiO2 và sơ lược về công nghiệp silicat - Nắm được các phản ứng của axit cacbonic và muối cacbonat từ đó có phương pháp phân biệt chúng -Phân loại, viết được công thức cấu tạo của một số HCHC - Nắm được tính chất hóa học của Metan, etilen, Axetilen, vận dụng giải toán tính thành phần % của các chất trong hỗn hợp 2. KN:- Vận dụng các kiến thức đã học làm bài độc lập, nhanh ,chính xác. 3.T§:Nghiªm tóc, trung thùc,co tinh thÇn phª vµ tù phª cao..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> MA TRẬN CÊu tróc: HiÓu 30%,BiÕt 30%, VËn dông 40% H×nh thøc: 20%TNKQ, 80% TL. Néi dung Kh¸i niÖmvÒ hchc, ph©n lo¹i hchc C«ng thøc cÊu t¹o TÝnh chÊt hh cña metan,Etilen , axetilen PK, s¬ lîc b¶ng tuÇn hoµn c¸c nthh Tæng. BiÕt TNKQ TL. Mức độ kiến thức HiÓu TNKQ TL. VËn dông TNKQ TL. 2 (0,5®). Träng sè 2 (0,5®). 1 (1,5®) 2 (0,5®). 1 (2,5®). 2 (0,5®). 6 (1,5®). 2 (0,5®). 1 (1,5®). 2 1 (0,5®) (2,5®) đề bài. 1 (2,5®). 1 (1,5®) 4 (5,5®). 1 (1,5®). 5 (2,5®). 2 (4®). 12 (10®). A.Trắc nghiệm :(2đ) C©uI: Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: 1.Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần: A. Nguyên tử khối. B. Phân tử khối. C. Điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Số electron lớp ngoài cùng. 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: A. 8 chu kỳ 7 nhóm. B. 7 chu kỳ 8 nhóm. C. 8 chu kỳ 8 nhóm. D. 7 chu kỳ 7 nhóm. 3. Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. CH4;. B. C2H6O;. C. C2H4;. D. C2H2.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 4. Trong thực tế, khi lội xuống ao thấy có bọt khí sủi lên mặt nước. Vậy khí đó là: A. Metan;. B. Oxi;. C. Cacbonic;. D. Hiđro. 5.Dãy nào được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của các nguyên tố: A. F, Cl, Br, I. B. I, Br, Cl, F. C. Cl, F, Br, I. D. F, Cl, I, Br. 6. Những chất nào sau đây đều là hidrocacbon: A. C2H4 , C2H6 , C2H2 , C6H6. B. C6H5OH , CH4O , HNO3 , C6H6. C. FeCl2 ,C2H2O , CH4 , NaHCO3. D. CH3NO2 , CH3Br , NaOH. 7. Trong số các chất hữu cơ sau, chất nào tác dụng với dung dịch Brom: A. CH2 = CH – CH3. B. CH3 – CH2 – CH3. C. CH3- CH3. D. CH3-CH2-OH. 8. Các chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ: A. C2H3O2Na, C2H5OH, CH3Cl. C. CO, C2H6O, CH2Br2. B. C6H6 , CO2, CH4,. D. C2H5OH, CH2Br2 ,CaCO3. B.Tự luận ( 8 đ) Câu II:(2đ) Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử sau: a. C2H5Br. b. CH4O. c. C3H6. CâuIII:(2,5đ) Có 3 khí đựng trong 3 bình kín, CH4, C2H4, CO2 bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết từng khí trên. Viết các PTHH nếu có? CâuIV: (3,5 điểm) Dẫn 6,72 lit(®ktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch brom dư, cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thớ nghiệm thấy cú một chất khí thoát ra khỏi bình. Đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 20 g kết tủa trắng. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra? b.Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu? (Cho biết : C = 12, H = 1, O = 16 , Ca = 40).

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm: (2đ) : Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 đ Câu I: 2 đ Câu Đáp án. 1 C. 2 A. 3 B. 4 A. B. Tự luận : 8 đ Câu II: 2 đ a. CH3 – CH2 – Br (0,5 đ) c. CH2 = CH – CH3 (0,5 đ) và. 5 B. 6 A. 7 A. 8 A. b. CH3 – OH (0,5 đ) CH2 ( 0,5 đ) CH2. CH. Câu III: 2,5 đ: - Dẫn 3 khí vào 3 lọ đựng nớc vôi trong d.Khí nào làm đục nớc vôi trong là CO2. PTHH: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O - DÉn 2 khÝ cßn l¹i vµo dd brom.KhÝ lµm mÊt mµu dd brom lµ C2H4 C2H4 + Br2  C2H4Br2. ChÊt khÝ cßn l¹i lµ CH4 Câu IV: 3,5 đ C2H4 + Br2. C2H4Br2. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1mol 2mol 1mol 0,2mol 0,2mol CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 1mol 1mol 1mol 0,2mol 0,2mol Số mol của CaCO3: 20 / 100 = 0,2mol Thể tích của CH4: 0,2 * 22,4 = 4,48 lit Thể tích của C2H4 : 6,72 -4,48 =2,24 lit % thể tích CH4: 4,48 / 6,72 * 100 = 66,7 % % thể tích C2H4 : 2,24 / 6,72 *100 = 33,3 % V. Rút kinh nghiệm:. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Mai L©m Họ và tên…………………….. Lớp…. Điểm. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn hóa học 9 (tiết 49) (Đề 2) Tuần 50 Lời phê của giáo viên. A.Trắc nghiệm :(4đ) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B,C,D đứng trước phương án trả lời đúng: 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,6g khí mêtan rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thấy sinh ra kết tủa trắng. Nồng độ mol/ lit của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là: A. 0,02 M B. 0,05 M C. 0,5 M D. 2 M 3. Phản ứng hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ chỉ gồm toàn liên kết đơn: A. Phản ứng cháy B. Phản ứng thế C. Phản ứng cộng D. Phản ứng trùng hợp 4. Trong số các chất hữu cơ sau, chất nào tác dụng với dung dịch Brom: A. CH2 = CH – CH3 B. CH3 – CH2 – CH3 C. CH3- CH3 D. CH3-CH2-OH 5. Các chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ: A. C2H3O2Na, C2H5OH, CH3Cl C. CO, C 2H6O, CH2Br2 B. C6H6 , CO2, CH4, D. C2H5OH, CH2Br2 ,CaCO3 6.Phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon trong các chất nào được sắp xếp theo chiều tăng dần: A. CH4 , CH2Cl2, CH3Cl C. CH3Cl, CH2Cl2, CH4 B. CH4, CH3Cl, CH2Cl2 D. CH2Cl2 , CH3Cl, CH4 7. Trong thực tế, khi lội xuống ao thấy có bọt khí sủi lên mặt nước. Vậy, khí đó là:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> A. Metan;. B. Oxi;. C. Cacbonic;. D. Hiđro 8.Thành phần chính của xi măng là: A. Canxi silicat và Canxi aluminat C. Canxi silicat và Natri silicat B.Canxi aluminat và Natri silicat D. Canxi cacbonat và Natri silicat 9.Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần: A. Nguyên tử khối B. Phân tử khối C. Điện tích hạt nhân nguyên tử D. Số electron lớp ngoài cùng 10. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: A. 8 chu kỳ 7 nhóm B. 7 chu kỳ 8 nhóm C. 8 chu kỳ 8 nhóm D. 7 chu kỳ 7 nhóm 11. Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. CH4; B. C2H6O; C. C2H4; D. C2H2 12. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ “ ? ”để hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau: to 2NaHCO3 Na2CO3 + ? + H2O A. CO B. CO3 C. H2CO3 D. CO2 13. Dãy nào được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của các nguyên tố: A. F, Cl, Br, I B. I, Br, Cl, F C. Cl, F, Br, I D. F, Cl, I, Br 14. Khí CH4 lẫn khí CO2. Để làm sạch khí CH4 ta dẫn hỗn hợp khí qua: A. Dung dịch Ca(OH)2; B. Dung dịch Br2; C. Khí Cl2; D. Dung dịch H2SO4. 15. Những chất nào sau đây đều là hidrocacbon: A. C2H4 , C2H6 , C2H2 , C6H6 B. C6H5OH , CH4O , HNO3 , C6H6 C. FeCl2 ,C2H2O , CH4 , NaHCO3 D. CH3NO2 , CH3Br , NaOH 16. Hỗn hợp nổ mạnh giữa khí Mêtan và Oxi diễn ra khi tỉ lệ thể tích là: A. Một thể tích Mêtan và một thể tích Oxi B. Một thể tích Mêtan và hai thể tích Oxi C. Hai thể tích Mêtan và ba thể tích Oxi C. Một thể tích Mêtan và ba thể tích Oxi B.Tự luận ( 6 đ) Câu 1:(1,5đ) Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử sau:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> a. CH3Cl. b. C3H8. c.. C2H6O Câu 2: (1,5 đ) Có 3 khí đựng trong 3 bình kín, CH4, C2H2, CO2 bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết từng khí trên. Viết các PTHH nếu có. Câu 3: (3 đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí gồm C2H4 và H2 (ở đktc) rồi dẫn sản phẩm sinh ra đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 g kết tủa trắng. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra? b.Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu? (Cho biết : C = 12, H = 1, O = 16, Ca =40) ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ( đề 2) ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 49 – TUẦN 25 NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN: HÓA HỌC 9. GV ra đề: Phạm Hữu Triều. Số lượng: (lớp 93 + 94) A. Trắc nghiệm: (4 đ) : Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Câu Đáp án Câu Đáp án. 1 D 9 C. 2 C 10 B. 3 B 11 B. 4 A 12 D. B. Tự luận : 6 đ Câu 1: 1,5 đ a. CH3 – Cl (0,5 đ). 5 A 13 B. 6 D 14 A. 7 A 15 A. 8 A 16 B. b. CH3 – CH2 – CH3 c. CH3 – O – CH3. (0,25 đ) và. (0,5 đ). CH3 – CH2 –. OH (0,25 đ) Câu 2: 1,5 đ.  Duøng dd brom, 1 khí laøm dd brom maát maøu laø C2H2 nhaän bieát. Coøn laïi khí CH4 , CO2. C2H2 + 2Br2  C2H2Br4.  Dùng nước vôi trong. Khí làm dục nước vôi trong là CO2. PTHH: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O Chaát khí coøn laïi laø CH4. Câu 3: 3 đ C2H4 + 3O2 1mol 0,15mol 2H2 + O2 CO2 + Ca(OH)2 1mol 1mol 0,3mol. 2CO2 + 2H2O 2mol 0,3mol 2H2O CaCO3 + H2O 1mol 0,3mol. Số mol của CaCO3: 30 / 100 = 0,3mol Thể tích của C2H4 : 0,15 * 22,4 =3,36 lit Thể tích của H2: 5,6 – 3,36 = 2,24 lit % thể tích H2: 2,24 / 5,6 * 100 = 40% % % thể tích C2H4 : 3,36 / 5,6 *100 = 60 % Tiết 50. 0,5đ 0,25đ 0,5đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ. Ngày soạn 04/ 03/2015. Bài 39: BENZEN I. Mục tiêu 1.Kiến thức  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen..

<span class='text_page_counter'>(108)</span>  Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi , độc tính.  Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và chỉ.  ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. 2.Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. 3. Trọng tâm  Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn CC luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm) . II. Chuẩn bị: III. Tiến trình dạy học: - Bảng phụ bảng nhóm. - Đĩa VCD trong đó có thí nghiệm: phản ứng của benzen với brom lỏng - Hóa chất: C6H6, H2O, dd brom, dầu ăn - Dụng cụ: Ông nghiệm, đé sứ, diêm, bộ lắp ghép phân tử - Tranh vẽ: Một số ứng dụng của benzen A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, đặc điểm liên kết, tính chất hóa học của metan 2. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, đặc điểm liên kết, tính chất hóa học của etilen, axetilen. B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý GV: Giới thiệu Benzen - Là chất lỏng, không màu, không mùi, ít GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí tan trong nước, nhẹ hơn không khí, hòa nghiệm tan được nhiều chất. - Cho vài giọt benzen vào nước - Cho vài giọt vào dầu ăn Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử ? Hãy lắp mô hình phân tử benzen? ? Hãy viết công thức cấu tạo của benzen. Cấu tạo phân tử.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hoạt động 3: Tính chất hóa học ? Dựa vào cấu tạo, benzen có những tính chất hóa học nào (Tính chất nào giống metan, etilen, axetilen) GV: Làm thí nghiệm đốt cháy benzen. Sản phẩm ngoài cacbonic, hơi nước còn có muội than. ? Giải thích vì sao? GV: Dùng hình vẽ mô tả lại phản ứng của benzen với dd Br2 có sự tham gia của bột sắt ? Hãy nêu tính chất và viết phương trình phản ứng? GV: Benzen không tác dụng với dd brom, chứng tỏ ben zen khó tham gia phản ứng cộng hơn các etilen và axetilen. Tuy nhiên trong điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất.. 1. Benzen có cháy không ? Benzen cháy tạo CO2, H2O và muội than 2. Benzen có phản ứng thế với Br2 không? Benzen phản ứng với Brom Cấu tạo phân tử H H. C C. H C + Br2. C H. Fe. t. C C. H. H H H. C C. Br C + HBr. C H. C C. H. H Viết gọn : C6H6 (l) + Br2 (l) tFe C6H5Br + HBr 3. Benzen có phản ứng cộng không? Trong điều kiện thích hợp bezen có phản ứng cộng với một số chất C6H6 (l) + H2 t C6H12 Hoạt động 4: ứng dụng GV: Gọi HS đọc SGK và yêu cầu tóm tắt các ứng dụng của axetilen. - Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm…. HS : tóm tắt ghi vào vở C. Củng cố: - Nhắc lại tính chất hóa học của benzen? Viết phươg trình minh họa..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn 10/03/2015 Tiết 51 BÀI 40:. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức  Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.  Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2.Kỹ năng  Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.  Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 3. Trọng tâm  Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu  Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ  Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ . II. Chuẩn bị của thầy và trò: III. Tiến trình giờ dạy - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Mẫu: Đầu mỏ, các sản phẩm trưng cất dầu mỏ - Tranh vẽ: + Mỏ dầu và cách khai thác + Sơ đồ chưng cất dầu mỏ A. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo tính chất hóa học của benzen? 2. Làm bài tập số 3 B. Bài mới: Hoạt động 1: Dầu mỏ GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. 1. Tính chất vật lý: ? hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và - Dầu mỏ là chất lỏng tính tan… - Màu nâu đen - Cho HS quan sát hình 4-16 phóng to: - Không tan trong nước “Mỏ dầu và cách khai thác “ - Nhẹ hơn nước - GV: Thuyết trình: trong tự nhiên dầu 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần mỏ tập tring thành vùng lớn, ở sâu trong của dầu mỏ. lòng đất, tạo thành mỏ dầu. - Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành). ? Hãy nêu cấu tạo túi dầu Thành phần chính của khí dầu mỏ là ? Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai metan: CH4.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> thác dầu mỏ ? Quan sát H4.17 hãy kể tên các sản phẩm dầu mỏ. - GV thuyết trình: để tăng lượng xăng dung phương pháp Crăckinh nghĩa là bẻ gãy phân tử.. - Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác. - Lớp nước mặn - Cách khai thác: + Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn lại là giếng dầu) + Ban đầu, dầu tự phun lên. Về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. 3. Sản phẩm dầu mỏ. - Xing, dầu, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường. Dầu nặng Crăckinh Xăng + hỗn hợp khí Hoạt động 2: Khí thiên nhiên GV thuyết trình: Khí thiên nhiên có trong Khí thiên nhiên là nhiên liệu trong đời các mỏ khí nằm trong lòng đất, thành sống và trong công nghiệp. phần chủ yếu là khí metan. - Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong - ở Việt Nam dầu mỏ có nhiều ở SGK mthềm lục địa phía nam. ? Quan sát H4.19 cho biết dầu mỏ nước ta chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên một số mỏ dầu của nước ta? Trữ lượng là bao nhiêu? ? Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ Việt Nam ? Trong quá trình khai thác thường gây hậu qủ gì đối với môi trường? C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài. 2. Phiếu học tập. Hãy chọn một câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1: A- Dầu mỏ là một đơn chất B- Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp C- Dầu mỏ là một hiđrocacbon D- Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon Câu 2: A- Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định B- Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> C- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa D- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa. Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là: A- Khoan giếng dầu B- Crăckinh C- Chưng cất dầu mỏ D- Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngµy so¹n 10/03/2015 Tiết 52: BÀI 41. NHIÊN LIỆU. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 1.Kiến thức  Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí)  Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 2. năng  Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.  Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo thành . B. Trọng tâm  Khái niệm nhiên liệu  Phân loại nhiên liệu  Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Biểu đồ phóng to H.4.21, H.4.22 III. Tiến trình giờ dạy A. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 2. Làm bài tập số 4 B. Bài mới: Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì? ? Em hãy kể tên một số nguyên liệu thường - Nhiên liệu là những chất cháy gặp? được, khi cháy tỏa nhiệt và phát GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và sáng phát sáng. Gọi là nhiên liệu..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ? Vậy nhiên liệu là gì? ? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào Dựa vào trạng thái em hãy phân nhiên liệu. 1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ … GV: Thuyết trình về quá trình hình thành dầu 2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản mỏ. phẩm chế biến từ dầu mỏ như HS: Quan sát H.4.21 xăng, dầu … và rượu. ? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than 3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí mỡ, than non, than bùn? thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ? cao, khí than ? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu? ? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng? Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả ? Vì sao chúng ta phải sử - Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng phí, dụng nguyên liệu cho có vừa làm ô nhiễm môi trường. hiệu quả? - Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo yêu cầu sau: + Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy ? Sử dụng nhiên liệu như + Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không thế nào là hiệu quả khí + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài 2. Làm bài tập 1,3 3. Bài tập về nhà 2,4 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn :14/3/2015 Tiết 53 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu bài hoc: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đẫ học về hiđro cacbon..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm toán hóa học, giải bài tập nhận biết, XĐ công thức hợp chất hữu cơ. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Các kiến thứuc của chương 4 III. Tiến trình giờ dạy: A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV: - Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung Metan. Etilen. Axetilen. Benzen. Công thức CT ĐĐ cấu tạo P/ư đặc trưng - Viết các PTHH minh họa HS: Hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung GV chuẩn bị kiến thức. Công thức cấu tạo. Metan H. Etilen H. Axetilen H. C=C H–C–H. Benzen H. H. H–C=C–H H. H. H H ĐĐ cấu tạo. - Có 4 liên - Có một liên kết đơn kết đôi. P/ư đặc trưng. - Phản ứng - Phản ứng thế cộng ( làm mất màu dd nước Brom) PTHH minh họa : CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 C6H6 + Br2. C2H2Br4 Fe , t. H. C. C. C. C C. H. H - Có một liên - Mạch vòng 6 cạnh kết ba khép kín. Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi. - Phản ứng - Phản ứng thế với cộng ( làm brom lỏng mất màu dd nước Brom). C2H4Br2. C2H2 + 2Br2. C. C6H5Br + HBr.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Hoạt động 2: Bài tập. GV: Đưa nội dung bài tập 1 Cho các hiđrocacbon sau: C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6, C6H6 - Viết CTCT cuả các chất trên? - Chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế? - Chất nào làm mất màu nước brom? - Viết các PTHH?. Bài tập 1: a. C2H2: H–C=C–H b. C2H4: H H C=C H H c. CH4: H H–C–H H d. C2H6: CH3 – CH3 e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3 f. C6H6 :. H H. H. C. H. C. C. C. C C. H. H - Những chất có phản ứng thế: CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl C2H6 + Cl2 C6H6 + Br2. C2H5Cl + HCl Fe , t. C6H5Br + HBr. - Những chất làm mất màu dd brom: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Bài tập 2: BT 2 SGK trang 133 Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được 2 chất khí metan và etilen: Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm đựng dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là bình đựng etilen. Bình khí nào không làm mất mầu dd brom bình đó đựng metan. PTHH: C2H4 + Br2 C2H4Br2 Bài tập 3: a. PTHH xảy ra:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O (1) x x t 2C2H2 + 5O2 4CO2 + H2O (2) y 2y CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO 2 và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa. n CaCO3 = 10: 100 = 0,1mol b. Tính V của mmỗi chất Theo PT 1,2,3 khí trong hỗn hợp ban đầu. n CO2(1+ 2) = n CO2 (3) = 0,1mol 1,68 v 1 ,68 c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh nhh khí = = = 0,0075 mol 22 , 4 22 , 4 trên vào dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y. Theo bài ra ta có hệ phương trình: là bao nhiêu? x + y = 0,0075 x + 2y = 0,1 GV: Gọi HS tóm tắt nêu Giải ra ta có: x = 0,05 cách tính y = 0,0025 mol Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l HS: Lên bảng làm bài tập V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có: GV: Dửa sai nếu có Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68l hỗn hợp gồm khí metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào nước vôi trong dư, thu được 10b kết tủa. a. Viết PTHH xảy ra.. n CH4 = n C2H2 =. 0 ,05 . 3 ,36 = 0.1 mol 1 , 68 0 ,005 . 3 ,36 = 0,05mol 1 , 68. - Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (4) Theo PT (4) n Br2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1mol Vậy m Br2 = 0,1. 160 = 16g C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài 2. Bài tập về nhà 1, 3,4 SGK. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Ngày 16/03/2015 TIết 54 BÀI 43: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON I.Mục tiêu 1.Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(117)</span>  Thí nghiệm điều chế axetilen từ can xi cacbua  Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2  Thí nghiệm benzen hòa tan luôm, benzen không tan trong nước 2.Kĩ năng  Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2.  Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 và đốt cháy axetilen  Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch Br2  Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng  Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dung dịch Br2, phản ứng cháy của axetilen B. Trọng tâm  Điều chế C2H2.  Tính chất của C2H2.  Tính chất vật lí của C6H6. Hoạt động của giáo viên : Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I - Tiến hành thí nghiệm : -Gv hướng dẫn h/s sử dụng những dụng cụ 1: Thí nghiệm 1 : Điều chế a xetilen cần thiết và tiến hành lắp ráp như hình - H/s nhóm nhận dụng cụ , hoá chất 4.25a sgk . - Tiến hành lắp ráp dụng cụ và làm -Tiến hành : cho vào ống nghiệm có nhánh thí nghiệm theo sự hướng dẫn của 2-3 mẩu đất đèn , đậy miệng ống nghiệm giáo viên . có nhánh bằng nút cao su có ống nhỏ giọt ; nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào ống nghiệm , nước chảy xuống tiếp xúc với đất đèn , khí a xetilen được tạo thành . -Thu khí a xetilen bằng cách đẩy nước . Khi ống nghiệm đầy khí , lấy ống nghiệm ra , dùng nút cao su đậy miệng ống nghiệm lại ? quan sát và nhận xét . 2: Thí nghiệm 2: Tính chất của a xe -Gv hướng dẫn h/s làm thí nghiệm : dẫn ti len . khí a xetilen thoát ra ở ống nghiệm (đã thu a: Tác dụng với dung dịch brom : được ở thí nghiệm 1 ) vào ống nghiệm -H/s các nhóm tiến hành thí nghiệm ; đựng khoảng 2ml dung dịch brom ( như thấy được hiện tượng : màu da cam hình 4.25 b ) . của dung dịch brom nhạt dần do a ? Quan sát hiện tượng xẩy ra . viết PTHH xetilen đã tác dụng với brom . gv hướng dẫn h/s : châm lửa đốt cháy a - PTHH : C2H2 + Br2 C2H2Br2 xetilen ở phần đầu ống dẫn khí thuỷ tinh b: Tác dụng với o xi : vuốt nhọn ( như hình 4.25c ) - H/s tiến hành thí nghiệm , thấy được ? Quan sát màu ngọn lửa ; viết PTHH xẩy hiện tượng : a xetilen cháy với ngọn ra . lửa -Gv lưu ý h/s : trước khi đốt cháy a xetilen phải cho p/ứ giữa đất đèn và nước xảy ra màu xanh . Khoảng vài giây để a xetilen sinh ra đẩy - PTHH : 2C2H2 +5 O2 t0 4CO2 +.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> hết phần không khí có trong ống nghiệm và tránh được hiện tượng nổ khi đốt . - Gv hướng dẫn h/s làm thí nghiệm : dùng ống nhỏ giọt cho khoảng 1ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất . lắc kĩ , sau đó để yên trên giá thí nghiệm . ? Quan sát chất lỏng trong ống nghiệm . sau đó cho tiếp khoảng 2ml d d brom lỏng vào ống nghiệm , lắc lĩ , sau đó để yên trên giá ống nghiệm . ? quan sát chất lỏng trong ống nghiệm ; ? rút ra nhận xét về tính chất vật lí của benzen ? - Gv lưu ý h/s : benzen , brom đều là những chất độc , khi thí nghiệm phải hết sức cẩn thận ; có thể thay d d brom bằng d d iốt Hoạt động 2 : - Gv hướng dẫn h/s thu hồi hoá chất , vệ sinh dụng cụ thực hành , vệ sinh phòng học . - H/s viết bản tường trình. 2H2O. 3: Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen -H/s nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên . - Nhận xét : +Benzen là chất lỏng không màu , nhẹ hơn nước , không tan trong nước . + Cho d d brom loảng vào , benzen hoà tan brom thành d d màu vàng nâu nổi lên trên ; chứng tỏ benzen dễ hoà tan brom . II - Viết bản tường trình : -H/s thu dọn dụng cụ , hoá chất , vệ sinh dụng cụ , phòng học .. D: Hướng dẫn về nhà : Học bài , tìm hiểu bài : luyện tập chương IV . V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME Ngày soạn 20/03/2015 Tiết 55- BÀI 44: RƯỢU ETYLIC I. Mục tiêu 1. Kiến thức  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.  Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.  Khái niệm độ rượu  Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy  ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp  Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đường hoặc từ quen. 2.Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(119)</span>  Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt ancol etylic với benzen.  Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 3. Thái độ  Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo  Khái niệm độ rượu  Hóa tính và cách điều chế ancol etylic II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng nhóm, mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc, dạng rỗng. Dụng cụ: Cốc thủy tinh ( 2 cái ), đèn cồn, panh, diêm. Hóa chất: Na, C2H5OH, H2O. III. Tiến trình giờ dạy A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý ? Thế nào là dẫn xuất hiđrocacbon? GV: Giới thiệu các hợp chất chứa O như rượu etylic, axit axetic, glucozơ… GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng rượu etylic (còn gọi là cồn) - Là chất lỏng không màu, nhẹ ? Hãy nêu tính chất vật lý của rượu etylic? hơn nước tan vô hạn trong nước. GV: yêu cầu một HS đọc khái niệm về độ rượu ? Rượu 450 có nghĩa là gì? - Sôi ở 78,30C Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:Rượu 900 có nghĩa là: - Hòa tan được nhiều chất như A.DD được tạo thành khi hòa tan 90g rượu iot, benzen nguyên chất với 100 ml nước. B. DD được tạo thành khi hòa tan 90ml rượu - Số ml rượu etylic có trong nguyên chất với 100 g nước. 100ml hỗn hợp rượu. C. DD được tạo thành khi hòa tan 90g rượu nguyên chất với 10 g nước. D.Trong 100 ml dd có 90ml rượu nguyên chất. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử: CTCT: GV: Têu cầu HS quan sát mô hình phân H H tử rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng. ? Hãy viết công thức cấu tạo của rượu H–C–C–O–H etylic? H H Hay CH3 – CH2 – OH.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ? Nhận xết về đặc điểm cấu tạo của - Trong phân tử rượu etylic có ,ột etylic? nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà lên kết với nguyên tử O tạo ra GV: Giới thiệu chính nhóm – OH làm nhóm - OH cho rượu có tính chất đặc trưng Hoạt động 3: Tính chất hóa học GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt 1. Rượu etylic có cháy không? cháy cồn. - Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu ? Quan sát màu của ngọn lửa? xanh toả nhiều nhiệt. ? Nêu hiện tượng và viết PTHH? PTHH → 2CO2 (k) C2H5OH (l) + 3O2 k) +3H2O(l) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 2. Rượu etylic có phản ứng với Na - Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu không? etylic. - Rượu etylic phản ứng với Na giải - Cho một mẩu Na vào cốc đựng nước phóng H2 để so sánh? 2C2H5OH(l)+2Na(r) → 2C2H5ONa(dd) ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Nhận xét và viết PTHH? H2(k) GV: Nêu cơ chế của phản ứng bằng cách viết phấn màu. GV: Giới thiệu phản ứng của rượu etylic và axit axetic sẽ học ở bài sau. 3. Phản ứng với axit axetic sẽ học ở bài sau: Hoạt động 4: Ứng dụng ? Quan sát hình vẽ trong SGK? Hãy nêu - Điều chế axit axetic, cao su tổng hợp, ứng dụng của rượu etylic? dược phẩm… GV: Nhấn mạnh uống rượu nhiều có hại cho sức khỏe. Hoạt động 3: Điều chế lên men ? Rượu etylic điều chế bằng cách nào? - Tinh bột Rượu etylic GV: Ngoài ra còn có thể diều chế bằng ( hoặc đường) cách cho etilen tác dụng với nước. Cho etilen tác dụng với nước: axit C2H4 + H2O C2H5OH C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại tính chất hóa học của rượu etylic? 2. Bài tập: Cho Na dư vào cốa đựng rượu etylic 500 . Viết PTHH xảy ra? 3. Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5 ( SGK trang 139) V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn 24/03/2015 Tiết 56 Bài 45:. AXIT AXETIC. I. Mục tiêu 1. Kiến thức:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.  Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.  Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.  ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.  Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic. 2.Kĩ năng  Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.  Quan sát, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét tính chất hóa học.  Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic  Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.  Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng nhóm, mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng. Dụng cụ: Giá ống nghiệm (10 cái ), kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, hệ thống ống dẫn khí. Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3, quì tím, phenolftalein. III. Tiến trình giờ dạy A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic? 2. Học sinh làm bài tập số 2 và 5 (SGK) B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập GV: Kiểm tra lí thuyết: Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất. Hs1: Trả lờ câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> hóa học của ancol etylic ? Hs2: Làm bài tập sgk Gv gọi học sinh khác lên nhận xét bài làm. Hs2: Phương trình: C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + H2O 9,2. a) n C2H5OH = 46 =0,2 mol Theo phương trình: nCO2 = 2n C2H5OH= 0,2 . 2 = 0,4 mol V CO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít b) Theo phương trình: n O2=3n C2H5OH = 3.0,2= 0,6 mol => V O2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít 13 , 44 x 100. => Vkk = 20 Hoạt động 2: Tính chất vật lý. = 67,2 lít. GV: yêu cầu HS quan sát lọ đựng axit axetic hay dấm ăn? - Là chất lỏng, không màu, vị chua, ? Hãy nêu tính chất vật lý của axit axetic? tan vô hạn trong nước. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Nhỏ một vài giọt CH3COOH vào ống nghiệm đựng nước, nêu hiện tượng quan sát được. Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử GV: CTCT: Têu cầu HS quan sát mô hình phân tử H axit axetic dạng đặc và dạng rỗng. O ? Hãy viết công thức cấu tạo của rượu H–C–C etylic? O–H H ? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etylic? Hay CH3 – COOH -Trong phân tử axit axetic có nhóm GV: Giới thiệu về nguyên tử H trong - COOH . Nhóm này làm cho phân tử nhóm – COOH làm cho axit axetic có axit axetic có tính axit. tính chất axit. : Hoạt động 4: Tính chất hóa học ? Nhắc lại tính chất chung của axit? 1. Axit axetic có tính chất hóa GV: Hướng dẫn và yêu cầu các nhóm làm thí học của axit không? nghiệm: + Thí nghiệm 1: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào một mẩu giấy quì. + Thí nghiệm 2: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào dd Na2CO3.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> + Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào ống nghiệm có chứ vài giọt phenolftalein( có màu đỏ) GV: yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm ? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập TT Thí nghiệm Hiện tượng PTHH 1 + Thí nghiệm 1: Nhỏ một Qùi tím chuyển vài giọt dd CH3COOH vào màu đỏ một mẩu giấy quì. 2 + Thí nghiệm 2: Nhỏ một Có bọt khí bay ra Na2CO3 + 2CH3COOH → vài giọt dd CH3COOH vào 2CH3COONa + H2O + CO2 dd Na2CO3 3 + Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ Dung dịch ban CH3COOH + NaOH → dd CH3COOH vào ống đầu có màu đỏ, CH3COONa + H2O nghiệm có chứ vài giọt chuyển dần về phenolftalein( có màu đỏ) không màu. ? Nhận xét về tính chất hóa học của axit - Axit axetic là một axit hữu cơ yếu axetic? - Làm qùi tím chuyển sang màu đỏ. - Tác dụng với muối: Na2CO3(r) + 2CH3COOH(dd) → 2CH3COONa(dd) + H2O (l) + CO2 (k) - Tác dụng với kiềm: CH3COOH (dd) + NaOH(dd) → CH3COONa (dd) + H2O (l) GV: làm thí nghiệm phản ứng giữa axit 2. Tác dụng với axit axetic: ⃗ axtic với rượu etylic. CH3COOH (dd) + C2H5OH (dd) ❑ ? Nhận xét mùi của chất tạo thành? CH3COONa (dd) + H2O (l) GV: Đó là Etyl axetat, Viết PTHH? Etyl axetat Hoạt động 5: Ứng dụng ? Quan sát hình vẽ trong SGK? Hãy nêu - Sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, ứng dụng của rượu axit axetic? phẩm nhuộm, chất dẻo, pha dấm… Hoạt động 6: Điếu chế ? Hãy nêu phương pháp điều chế axit Trong công nghiệp: t , xt 4CH3COOH + axetic? 2C4H10+ 5O2 ⃗ 2H2O Sản xuất dấm: CH3CH2OH+O2 ⃗ mendam CH3COOH + H2O. C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại tính vật lí của axit axetic?.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 1. Nhắc lại tính chất hóa học của axit axetic? 2.Nêu ứng dụng và điều chế axit axetic V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28/03/2015 Tiết 57:. MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC. I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức Hiểu được:  Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. 2.Kĩ năng  Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.  Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ  Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, cẩn thận trong học tập hóa học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng nhóm, bảng phụ. III. Tiến trình giờ dạy A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của axit axetic? 2. Học sinh làm bài tập số 2 và 7 (SGK) B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý: GV: Đưa ra sơ đồ câm mối liên hệ giữa các hợp chất hữu cơ: O2 Men dấm HS: Tham gia ý kiến để hoàn thành sơ đồ: Etilen. Rượu etilic. Etilen. Rượu etilic. ? Viết PTHH minh họa: C2H4 + H2O. axit. C2H5OH. O2 Men dấm. + rượu etylic H2SO4đ,t0. Axit axetic. + rượu etylic 0. H2SO4đ,t. Etyl axetat.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> C2H5OH. + O2. Men dấm. CH3COOH + H2O H2SO4đ, t0. CH3COOH + C2H5OH. CH3COOC2H5 + H2O Hoạt động 2: Bài tập:. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 Bài tập 1: SGK a. C2H4 + H2O HS lên bảng làm bài tập. C2H5OH + O2 GV sửa sai nếu có.. axit. C H OH CH3COOH + H2O. 2 5 Men dấm. H2SO4đ, t0. CH3COOH + C2H5OH. CH 3COOC2H5 +. H2O b. CH2 = CH2 + Br2 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4(SGK). CH2Br - CH2Br. t, p, xt. n CH2 = CH2. (- CH2- CH2 - )n. Bài tập 4: Tính số mol của của nCO2 = 44 : 44 = 1mol CO2 Khối lượng C có trong 23g chất hữu cơ A là : 1.12= Tính khối lượng của C 12g -. nH2O = 27/18 = 1,5g. -. Tính khối lượng của H. -. Tính khối lượng của O CTPT của A là CxHyOz. m O trong 23g chất A là: 23 - ( 12+ 3) = 8g. -. Lập tỷ lệ : x: y: z. x, y, z là số nguyên dương. m của H trong 23g chất Alà 1,5 . 2 = 3g a. Vậy trong A có C, H, O Theo bài ra ta có: 12 x:y:z=. 3 :. 8 :. = 2 : 6: 1. 12 1 16 Vì MA = 46 nên CTPT của A là : C2H6O C. Củng cố - luyện tập: 1. Chốt lại kiến thức về mối liên hệ giữa các dẫn xuất hiđrocacbon. 2. BTVN: 2, 3, 5 (SGK) V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn 30/03/2015. Tiết 58:. Kiểm tra viết. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Nhằm đánh giá chất lượng học tập và khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh theo các chủ đề sau: + Chủ đề 1: Rượu etylic +Chủ đề 2: Axit axetic + Chủ đề 3: Mối liên hệ giữa etilen,rượu etylic và axit axetic) 2. Kĩ năng: - Giải bài tập trắc nghiệm khách quan. - Viết phương trình hóa học và giải thích. - - Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học. 3. Thái độ - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải vấn đề - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra II. Hình thức đề kiểm tra Kết hợp hai hình thức: TNKQ (30%) và TL (70%) III. Ma trận: Tên chủ đề Chủ đề 1 Rượu etylic Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Axit axetic Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3. Nhận biết TN TL Nhận biết nhóm chức 1 0,5 5%. Thông hiểu TN TL Phản ứng với natri-độ rượu 2 1 10%. Công thức cấu tạo 1 0,5 5%. Phản ứng với natri 2 1 10%. Phân biệt rượu. Viết phương. Vận dụng TN TL Tính chất hóa học 1 3,5 35%. Cộng. Số câu 4 Số điểm 5 Tỉ lệ 50%. Số câu 3 Số điểm 1,5 Tỉ lệ 15%.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Mối liên hệ giữa etilen,rượu etylic và axit axetic) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. etylic với axit axetic và benzen. trình thực hiện chuỗi biến hóa. 1 2 20%. 1 1,5 15%. 2 1 10%. 1 2 20%. 4 2 20%. 1 1,5 15%. Số câu 2 Số điểm 3,5 Tỉ lệ 35% 1 3,5 35%. Số câu 9 Số điểm 10 Tỉ lệ 100%. IV Đề bài: A. Trắc nghiệm : (2 điểm) Khoanh tròn trước chữ cái A,B,C,D trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Nhóm chức của rượu là: A. – OH B. CH3COO-. C. CH3 – CH3. D. – COOH. Câu 2: Rượu etylic phản ứng được với Natri vì: A. Trong phân tử có nguyên tử cacbon,hiđro,oxi C.Trong phân tử có nguyên tủ oxi B. Trong phân tử có nguyên tử hiđro và oxi D.Trong phân tử có nhóm -OH Câu 3: Công thức cấu tạo của axit axetic là A. C2H6O B. CH3–COOH C. C4H10 D. CH3–O–CH3 Câu 4: Trong các chất sau chất nào tác dụng với Natri: A. CH3–CH3 B. CH3–CH2–COOH C. C6H6 D. CH3–O–CH3. Câu 5: Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là: A. 100ml B. 150ml C. 90ml D. 200ml Câu 6: Axit axetic phản ứng được với: A. NaOH B. Na2CO3 C. Na D. Tất cả đều đúng Câu 7: Chỉ dùng một chất nào dưới đây là tốt nhất để phân biệt dd axit axetic 5% (giấm ăn) và dd nước vôi trong? A. dd HCl B. dd NaOH C. Quỳ tím D. Dd NaCl Câu 8: Khối lượng MgO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là: A.10 g B. 13 g C. 14 g D. 15 g B. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (2,0 đ) Có 3 lọ hóa chất mất nhãn chứa các chất lỏng C 2H5OH, C6H6 và CH3COOH. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 chất lỏng trên? (viết phương trình phản ứng xảy ra – nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 2: (2,0 đ) Viết các phương trình phản ứng hóa học theo chuỗi biến hóa sau: (Ghi rõ điều kiện – nếu có). (1) ( 2) ( 3) C2H4   C2H5OH    CH3COOH   CH3COOC2H5 ⃗4 C2H5OH Câu 3: (4,0 đ) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic bởi oxi dư thu được khí cacbonđioxit và hơi nước. a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính khối lượng khí cacbonđioxit và khối lượng hơi nước tạo thành? c. Có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic từ lượng rượu etylic trên? (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16 ; C = 12 ; H = 1) V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Trắc nghiệm : (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng A D B B C D C B B. Tự luận: (8 điểm) Câu 1 ( 2đ ) : -Trích ở mỗi chất lỏng một ít hóa chất đựng vào 3 ống nghiệm làm mẫu thử: (0,25 đ) -Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử: (0,25đ) +Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ  CH3COOH(0,25đ) +2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím  C2H5OH ,C6H6 (0,25đ) -Cho kim loại Natri vào 2 mẫu thử còn lại: (0,25đ) +Mẫu phản ứng tạo khí không màu bay ra  C2H5OH (0,25đ) + Mẫu không phản ứng  C6H6 (0,25đ) - PTHH: 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 (0,25đ) Câu 2 (2đ ) :. axít C2H5OH (0,5đ) C2H4 + H2O ⃗. C2H5OH + O2. ⃗ mengiam. CH3COOH + H2O (0,5đ). CH3COOH + HOC2H5 ⃗ H 2 SO 4 đac , t 0 CH3COOC2H5 + H2O(0,5đ) t 0 CH3COONa + C2H5OH(0,5đ) CH3COOC2H5 + NaOH ⃗. Câu 3(4đ ) a, Phương trình hóa học: t0. C2 H 6O  3O2  2CO2  3H 2O. b)-Số mol rượu etylic là:. (0,5đ). 9,2 : 46 = 0,2 (mol). (0,5đ). t0. C2 H 6O  3O2  2CO2  3H 2O. Theo phản ứng: Theo đề ra :. 1 mol 0,2 mol.  2 mol  0,4 mol. -Khối lượng CO2 thu được là :. mCO2 nCO2 M CO2 0, 4 44 17,6( gam). (0,5đ). (0,5 đ) 3 mol 0,6 mol.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> -Khối lượng H 2O thu được là :. mH 2O nH 2O M H 2O 0, 6 18 10,8( gam). (0,5đ). c)-Phương trình hóa học: C2H5OH + O2 Theo phản ứng:. 1 mol. Theo đề cho:. 0,2 mol. ⃗ mengiam. CH3COOH + H2O ( 0,5đ).  1 mol  0,2mol. (0,5đ). -Vậy khối lượng axit axetic thu được:. mCH3COOH nCH 3COOH M CH3COOH 0,2 60 12( gam). (0,5đ).  Học sinh có cách giải khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày soạn 02/04/2015 Tiết 59 BÀI 47:. CHẤT BÉO. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức  Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 ' đặc niêm cấu tạo.  Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan  Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa)  ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.  Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm  Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)  Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ: Tranh vẽ một số thực phẩm chứa chất béo. Dụng cụ : ống nghiệm, 2 chiếc kẹp gỗ.. Hóa chất: Nước, bezen, dầu ăn.. III. Định hướng phương pháp: Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đò Etilen. Rượu etylic. B. Bài mới:. axit axetic. axetat etyl. Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu. ? Trong thực tế chất béo có ở đâu?. - Chất béo có ở động vật, thực vật.. GV: Chio HS quan sát tranh vẽ một số thực phẩm có chất béo?. Hoạt động 2: Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào. GV: hướng dẫn học sinh các nhóm làm - Chất béo không tan trong nước, nhẹ TN : -. hơn nước tan được trong benzen, xăng, Cho một vài giọt dầu ăn vào ống dầu hỏa…. nghiệm dựng nước và benzen lắc nhẹ. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?. Hoạt động 3: Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào. GV: Giới thiệu đun chất béo ở nhiệt độ - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của và áp suất cao thu được glixerin và các glierin với các axit béo và có công thức axit béo.. chung là (R- COO)3C3H5. Công thức chung của các axit béo: R - COOH. Sau đó thay thế R bằng các axit: C17H35, C17H33 ,C15H31. Hoạt động 4: Tính chất hóa học quan trọng của chất béo. GV: Giới thiệu đun nóng chất béo với a. Phản ứng thủy phân: nước tạo thành các axit béo. (RCOO)3C3H5 + 3H2O. axit. GV: Giới thiệu phản ứng của chất béo 3RCOOH + C3H5(OH)3 với dd kiềm: Phản ứng này là phản ứng (RCOO)3C3H5 + 3NaOH. axit.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> xà phòng hóa.. 3RCOONa + C3H5(OH)3. HS hoạt động nhóm: Hoàn thành các PTHH sau: a. (CH3COO)3C3H5 + NaOH. →. ?+. ? b. (CH3COO)3C3H5 + H2O. →. ?+. ? c. (C17H33COO)3C3H5 + ? → C17H33COONa + ? d. CH3COOC2H5 + ?. →. CH3COOK + ? Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác bổ sung.GV: Chốt KT. Hoạt động 5: ứng dụngcủa chất béo. ? Hãy nêu ứng dụng của chất béo?. -làm thức ăn cho người và động vật. Quan sát H5.8 nêu năng lượng của chất béo. Làm dược phẩm C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài.2. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày soạn 04/04/2015 Tiết 60 BÀI 48: LUYỆN TẬP: ANCOL ETYLIC AXIT AXETICVÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức  CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo. 2.Kĩ năng  Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(132)</span>  Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên  Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic)  Tính toán theo phương trình hóa học.  Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý cẩn thận trong học tập hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Các sơ đồ câm. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV phát phiếu học tập: Hãy điền vào trong bảng nội dung còn thiếu: Công thức Tính chất vật lý Tính chất hóa học Ancol etylic Axit axetic Chất béo Viết PTHH minh họa Các nhóm thảo luận trong 10’ . Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.Giáo viên chốt kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập. Công thức Tính chất vật lý Tính chất hóa học Ancol C2H5OH - Là chất lỏng, - T/d với oxi. etylic không màu, sôi ở - T/d với Na 78,30, tan vô hạn - T/d với Axxit axetic. trong nước Axit axetic CH3COOH - Là chất lỏng, - T/d với kim loại không màu, vị chua, - T/d với kiềm tan vô hạn trong - T/d với muối nước - T/d với rượu Chất béo. (RCOO)3C3H5. PTHH minh họa. C2H5OH(dd) + 3O2 (k). ⃗ to. - Là chất lỏng, - T/d với nước( p/ư thuỷ phân) không tan trong - xà phòng hóa. nước, nhẹ hơn nước, tan trong bezen CO2 (k) + H2O (l). to C2H5OH(dd) + 2Na (r) ⃗. C2H5ONa (dd) + H2 (k). Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd). →. 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k). CH3COOH(dd) + NaOH(dd). → CH3COONa(dd) + H2O(l).

<span class='text_page_counter'>(133)</span> CH3COOH(dd) + C2H5OH (dd). ⃗ ⃗ CH3COOC2H5 (dd) + H2O(l) ❑. ⃗ ⃗ 3RCOOH (r) + C3H5(OH)3 (dd) (RCOO)3C3H5 (dd) + 3H2O(l) ❑ (RCOO)3C3H5 (dd) + 3NaOH (dd) 3RCOONa (r) + C3H5(OH)3(dd) Hoạt động 2: Bài tập. GV: Yêu cầu HS làm bài tập số 2. HS làm việc cá nhân. GV gọi HS lên bảng. Bài tập 2: CH3COOC2H5 + H2O ⃗ ddHCl CH3COOC2H5 +NaOH. CH3COOH +C2H5OH. → CH3COONa +C2H5OH. Bài tập 3: 2C2H5OH (dd) + 2Na C2H5OH(dd) + 3O2 (k). ⃗ ddHCl ⃗ to. 2C2H5ONa (r) + H2 (k). CO2 (k) + H2O (l). Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd) → 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k) CH3COOH(dd) + KOH(dd) 2CH3COOH(dd)+ 2Na Bài tập 7: Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd). → CH3COONa(dd)+H2O(l) → CH3COONa(dd) + H2 (k) →. 2CH3COONa (dd) + H2O (l). + CO2 (k) a. Khối lượng CH3COOH có trong 100g dd m CH3COOH = 12g n CH3COOH = 12: 60 = 0,2 mol Theo PT: n Na2CO3 = n CH3COOH = 0,2 mol m dd Na2CO3 =. 16,8. 100 = 200g 8,4 b. DD sau phản ứng có muối CH3COONa Theo PT: n CO2 = n CH3COOH = n CH3COONa = 0,2mol m CH3COOH = 0,2 . 82 = 16,4g m dd sau p/ư = 200 + 100 – 0,2 . 44 = 291,2g 16,4 C%CH3COOH = . 100% = 5,6% 291,2 C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại toàn bộ kién thức của bài. 2. BTVN: 1, 4, 5, 6 (SGK trang 149) V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày soạn 08/04/2015 Tiết 61 BÀI 49: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA ANCOL ETYLIC VÀ AXIT AXETC I.Mục tiêu 1.Kiến thức  Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic  Thí nghiệm tạo este etyl axetat 2.Kĩ năng  Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3 quỳ tím , Zn)  Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat  Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng  Viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ : Giá đỡ thí nghiệm: 5 cái ,ống nghiệm: 10 cái, nuta cao su kèm ống dẫn hình L: 5 cái, đèn cồn: 5 cái, cốc thủy tinh: 5 cái, ống hút : 15 cái. - Hóa chất: Axit axetic đặc, ancol etylíc khan, H2SO4 đặc, nước muối bão hòa. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. Tiến trình dạy học: A. ổn định tổ chức lớp: Chia lớp thành 4 nhóm: B. Bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm giữa axit axetic và ancol etylic *Bước 1: Giáo viên giới thiệu dụng cụ hóa chất: - Giá đỡ thí nghiệm: Có đế đúc bằng gang, cọc hình trụ kẹp ống nghiệm bằng inox. Dùng tay xoắn cọc inox vào đế sao cho khớp ren, lắp các khớp nối, vít hãm nhẹ tay. Khi lắp các ống nghiệm cần vặn tương đối chặt. - Nút cao su có ống dẫn hình L: Vừa khớp với ống nghiệm không cho không khí ra ngoài..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - ống nghiệm: chứa hóa chất, đốt hóa chất. - Đèn cồn: Đốt hóa chất. - ống hút: hút hóa chất lỏng. * Bước 2: GV nêu một số lưu ý khi làm thí nghiệm: - Để phản ứng xảy ra thuận lợi cần dùng axit axetic đặc, ancol etylic khan, axit H2SO4 đặc. Ngâm ống nghiệm trong cốc nước đá - H2SO4 đặc có thể gây bỏng nặng, làm cháy quần áo, khi thí nghiệm cần hết sức lưu ý - Rượu etylic khan dễ cháy, lưu ý không để gần lửa. * Bước 3: Giáo viên hướng dẫn từng bước để HS làm thí nghiệm theo nhóm: - HS các nhóm lắp thí nghiệm theo hình vẽ SGK - Lấy ống nghiệm A 3 ml rượu khan, cho tiếp vào ống nghiệm 3 ml axit axetic đặc. 1ml H2SO4 đặc, lắc nhẹ. - Nút ống cao su có ống dẫn hình L vào ống nghiệm A. Luồn ống dẫn L vào ống nghiệm B. Để ống nghiệm B vào cốc nước đá. - Dùng đèn cồn đun nhẹ ống nghiệm A. khi thể tích trong ống nghiệm A còn sẵn V thì ngừng đun ? Hãy quan sát hiện tựợng GV: Yêu cầu các nhóm lấy ống nghiệm B. Cho vào ống nghiệm B 2 đến 3ml muối ăn bão hòa. ? Nhận xét mùi của lớp chất lỏng nổi trên bề mặt ống nghiệm B? ? Mùi thơm là mùi của chất gì tạo thành? GV: Kết rượu eilic tác dụng với axit axetic tạo thành chất lỏng sánh không tan trong nước, có mùi thơm. chất lỏng đó là etyl axetat. C. Công việc cuối buổi thực hành: 1. Học sinh thu dọn, lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành. 2. Hướng dẫn học sinh làm tường trình theo nội dung.. STT Tên nghiệm. thí Hiện tượng quan sát Nhận xét được. Viết PTHH.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Tiết 62. Ngày soạn 14/04/2015. Bài 50,51. GLUCOZƠ- SACCAROZƠ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức  Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng)  Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu  ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật  Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) cña Saccaroz¬ 2.Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ  Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ  Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic  Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Mẫu glucozơ, dd Ag NO3, dd NH3, dd rượu etylic, nước cất, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra B. Bài mới:. Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên- tính chất vật lý. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.. - Có nhiều trong hầu hết các bộ phận. HS: Quan sát mẫu glucozơ, thử tính tan, của cây, có trong cơ thể người và động mùi vị. Hoàn thành phiếu học tập 1 sau:. vật..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 1. Trong tự nhiên gluco có nhiều ở đâu?. - Là chất rắn không màu tan nhiều. 2. Điền các từ sau vào chỗ trống. trong nước.. ( rắn, nhiều, ít, ngọt, lỏng) Glucozơ là chất ……., tan……. trong nước, có vị…….. Hoạt động 2:. Tính chất hóa học. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Nhỏ vài. 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:. giọt dd bạc nitơrat vào dd amoniac, thêm C6H12O6 +Ag2O. NH3,t. C6H12O7 + 2Ag. dd glucozơ, cho vào cốc nước nóng. ? Hãy quan sát hiện tượng? GV: Phản ứng này là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ đã bị. 2.Phản ứng lên men rượu. oxi hóa thành gluconic.. C6H12O6. men. 2C2H5OH +2 CO2. GV: Giới thiệu về phản ứng lên men rượu Hoạt động 3: Ứng dụng của glucozơ ? Hãy nêu ứng dụng của glucozơ?. Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng. gương. Hoạt động 4 Trạng thái tự nhiêncña Saccaroz¬ GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.. - Có nhiều trong thực vật như mía, củ c. ? Cho biết trạng thái thiên nhiên của saccarozo. đường, thốt nốt.. Hoạt động 5Tính chất vật lý cña Saccaroz¬ GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Saccarozo là chất kết tinh không. theo hướng dẫn.. màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.. - Lấy đường saccarozo vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái, màu sắc. - Thêm nước vào lắc nhẹ, quan sát.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> C. Củng cố - luyện tập: 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đầu câu đúng: Glucozơ có những tính chất nào sau đây: A. Làm đỏ quỳ tím B. Tác dụng với dung dịch axit C. Tác dụng với dung dịch bạc nitơrat tropng amoniac C. Tác dụng với kim loại sắt 2. BTVN: 1,2,3,4 SGK trang 179 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Tiết 63. Ngày soạn 15/04/2015. Bài 51 : SACCAROZƠ I. Mục tiêu 1.Kiến thức  Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim  ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2.Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.  Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.  Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ  glucozơ  ancol etylic  axit axetic .  Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.  Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng phụ, bảng nhóm, dd Ag NO3, dd H2SO4, nước cất, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống hút. IV. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của glucozơ 2. Làm bài tập 2 SGK B. Bài mới: Hoạt động 1 Tính chất hóa học GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo - Đã xảy ra phản ứng tráng gương. đó hướng dẫn.. là khi đun nóng dd saccarozo có axit. - Thí nghiệm 1: Cho dd saccarozo vào dd làm chất xúc tác, saccarozo bị thủy AgNO3 trong NH3sau đó đun nhẹ.. phân tạo ra glucozơ và fructozơ. - Thí nghiệm 2: Cho dd saccarozao vào ống C12H12O11 + H2O. axit, t. C6H12O6 +. nghiệm, thêm một giọt dd H2SO4 đun bóng 2 C6H12O6 đến 3 phút. Thêm dd NaOh vào để trung Saccarozo. Glucozơ. hòa. Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm Fructozơ chứa dd AgNO3 trong dd NH3 ? Hãy quan sát hiện tượng và nhận xét? GV: Giới thiệu về đường fructozơ Hoạt động 2 Ứng dụng ? Hãy nêu ứng dụng của saccarozơ? Gv: giới thiệu sơ đồ sản xuất đường từ mía Mía cây. ép, chiết. Nước mía. DD Tách tạp chất Saccarozo. Tẩy màu. w. 1.Cô đặc, kết tinh 2. Li tâm. Đường saccarozơ. Rỉ đường để sản xuất rượu. C. Củng cố - luyện tập: 1. Hoàn thành các phương trình cho sơ đồ sau: Saccarozo. Glucozơ. Rượu etylic. Axit axetic. Axetatkali.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Etyl axetat Axetat natri 2. BTVN 1,2,3,4,5,6 SGK trang 155 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Tiết 64. Ngày soạn 19/04/2015. BÀI 52 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức  Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ  Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n  Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột và im  ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất  Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.. 2.Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ  Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.  Phân biệt tinh bột với xenlulozơ  Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : mẫu vật có chứa tinh bột và xen lulozơ III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất vật lý hóa học của tinh bột và xelulozơ 2. Làm bài tập số 2.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> B. Bài mới: Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên ? hãy cho biết trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ?. tinh bột có nhiều trong các loại hạt như lúa ngô ….. Xelulozơ có nhiều trong sơi bông Hoạt động 2: Tính chất vâtl lý GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm:. - Tinh bột là chất rắn , không tan trong. Cho một ít tinh bột và xelulozơ vào 2 ống nước ở nhiệt độ thường, tan trong nước nghiêm lắc nhẹ, đun nóng. ở nhiệt độ cao ra dd hồ tinh bột. ? Quan sát nêu hiện tượng. - Xenlulozơ là chất rắn , không tan trong nước ở nhiệt độ thường, ngay cả. khi đun nóng Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử GV: Giới thiệu HS nghe và ghi bài. Tinh bột và xenlulozơ có cấu tạo PT rất lớn Gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau ( - C6H10O5-)n - Tinh bột n = 1200 đến 6000. - Xenlulozơ : n = 10000 đến 14000 Hoạt động 4: Tính chất hóa học GV: Giới thiệu HS nghe và ghi bài. 1. Phản ứng thủy phân: (-C6H10O5)n+ nH2O. GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hồ. nC6H12O6. 2. tác dụng của dd hồ tinh bột với. tinh bột tác dụng với iôt. iôt - Iôt làm cho dd hồp tinh bột chuyển màu xanh , đun nóng màu xanh biến mất , nguội màu xanh xuất hiện Hoạt động 5: Ứng dụng. ? Hãy nêu ứng dụng của tinh bột và xelulozơ. làm thức ăn cho người và động vật.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> -. Làm dược phẩm. C. Củng cố - luyện tập: 1. Làm BT6 BTVN : 1,2,3,4,5,7 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Tiết 65 Bài 53. Ngày soạn 21/04/2015 PROTEIN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.  Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein  Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh. 2.Kỹ năng  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất  Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.  Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. CHUẨN BỊ: -. Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.. -. Dụng cụ : Dền cồn , kẹp gỗ, panh, diêm , ống nghiệm, ống hút. -. Hóa chất: lòng trắng trứng, dd rượu etilic. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: 1. hãy nêu tính chất vật lý hóa học, hóa học, đ đ cấu tạo của tinh bột và xelulozơ 2. Làm bài tập số 2 B. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên ? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của protein. Protein có trong cơ thể người,. độnh vật và thực vật Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân tử. GV: Giới thiệu thành phần nguyên tố chủ yếu của protein. 1. Thành phần nguyên tố: Gồm C,H,O,N và một lượng nhỏ S 2. Cấu tạo phân tử ?. Protein được cấu tạo bởi các amianoxit Hoạt động 3: Tính chất GV: Giới thiệu khi đun nóng protein trong. 1. Phản ứng phân hủy:. dd axir hoặc bazơ protein bị phân hủy sinh Protein + nước. hh các aminoaxit. ra các aminoaxit ? Hãy viết PTHH GV: hướng dẫn làm thí nghiệm đốt cháy tóc hoặc sừng. 2. sự phân hủy bởi nhiệt: Khi đun nóng mạnh hoặc không có nước protein bị phân hủy tạo thàh những chất bay hơi có mùi khét 3. Sự đông tụ: Một số protein tan trong nước tạo thành dd keo, khi đun nóng hoặc thêm hóa chất các dd này thường xảy ra kết. tủa . Gọi là sự đông tụ Hoạt động 5: Ứng dụng ? Hãy nêu ứng dụng của protein. - làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công nghiệp như dệt, da mĩ nghệ.. C. Củng cố - luyện tập: 1. Em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành 2. BTVN: 1,2,3,4 V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngµy so¹n 21/04/2015 Tiết 66-67: Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học - Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập _ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ: -. Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:. PHẦN 1: HÓA HỌC VÔ CƠ Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. GV: Chiếu lên sơ đồ Phi kim. Kim loại. 1. 3. 6. 9.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 4. Oxit bazơ. 2. 7. Muối. 5. Oxit axit. 8. 10 Axit. Bazơ. GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết 1. kim loại. oxit bazơ. PTHH minh họa cho mối quan hệ trên?. 2CuO. 2Cu + O2 CuO + H2. Cu + H2O. 2. oxit bazơ. bazơ. Na2O + H2 O. 2 NaOH. 2Fe(OH)2. FeO + H2O. 3. Kim loại. Muối. Mg + Cl2. MgCl2. CuSO4 + Fe. FeSO4 + Cu. 4. oxit bazơ. Muối. Na2O + CO2. Na2CO3. CaCO3. CaO + CO2. 5. Bazơ. muối. Fe(OH)2 + 2HCl. FeCl2 + 2H2O. FeCl3 + 3NaOH. Fe(OH)3 + 3NaCl. 6. Muối 2KClO3 Fe + S. phi kim t. 2KClO2 + O2 t. FeS. 7. Muối. oxit axit. K2SO3 + 2HCl. 2KCl + H2O + SO2. SO3 + 2NaOH 8. Muối. Na2SO4 + H2O axit. BaCl2 + H2SO4. BaSO4 + 2 HCl. 2HCl + Cu(OH)2. CuCl2 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 9. Phi kim. oxit axit. 4P + 5O2. 2P2O5. 10. Oxit axit. Axit. P2O5 + 3H2O. 2 H3PO4. Hoạt động 2: Bài tập. Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất biết. các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều. Na2SO4. Nếu thấy chất rắn không tan là. -. HS làm việc cá nhân. CaCO3. Gọi một Hs lên bảng làm bài tập. -. Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4. -. Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3. Na2CO3 + 2HCl. 2 NaCl + H2O + CO2. Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi Còn laị là Na2SO4 biến hóa: 1. FeCl3 Fe. 4. Fe(OH)3. 2. Fe2O3. 3. FeCl2. BT2: 1. FeCl3 +3NaOH 2. 2Fe(OH)3. Fe(OH)3 +3NaCl Fe2O3 + H2O. 3. Fe2O3 + 3CO Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và 4. Fe + HCl. 2Fe + 3CO2 FeCl2 + H2. ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn. a. PTHH. không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng Zn + CuSO4. FeSO4 + Cu. với HCl dư còn lại 1,28g chất rắn Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết không tan màu đỏ. ZnO + 2HCl. ZnCl2 + H2. a.Viết PTHH. m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol. b.Tính khối lượng mỗi chất trong hh A. Theo PT n Zn = n Cu = 0,02 mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> PHẦN 2: HÓA HỌC HỮU CƠ Hoạt động 3: Kiến thức cần nhớ GV phát phiếu học tập cho các nhóm Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống Đặc điểm cấu tạo. Phản ứng đặc trưng. ứng dụng. Metan Etilen Axetilen Ben zen Rượu etylic Axit Axetic Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức Hoạt động 4: Bài tập. Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất biết :. a. Lần lượt dẫn các chất khí vào dd. a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2. nước vôi trong:. b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; - Nếu thấy vẩn đục là CO2 C6H6. CO2+ Ca(OH)2 -. BT3: BT6 SGK. GV xem và chấm 1 số bài nếu cần. C. Dặn dò :. Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. CaCO3 + H2O. C2H4 + Br2 -. C2H4Br2. Lọ còn lại là CH4. b. Làm tương tự như câu a. Chuẩn bị kiểm tra học kỳ.. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tiết 68. KIỂM TRA HỌC KỲ II (Đề bài, đáp án và biểu điểm của Sở Giáo dục và Đào tạo ra). Tiết 69. Ngày soạn 24/04/2015. Bài 54: I. MỤC TIÊU:. POLIME. 1. Kiến thức:.  Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)  Tính chất chung của polime  Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời sống ,sản xuất 2.Kĩ năng  Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.  Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và hiệu quả  Phân biệt một số vật liệu polime  Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học cẩn thận trong học tập hóa học. II. CHUẨN BỊ: -. Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.. -. Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp…. -. Hình vẽ: các loại dạng mạch polime. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein. SS với CTCT của rượu etylic B. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm chung. GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK. -. Định nghĩa: Polime là những. GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kêt luận. chất có phân tử khối rất lớn do. về polime. nhiều mắt xích liên kết với nhau.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> HS đọc định nghĩa. Theo nguồn gốc chia 2 loại:. -. Polime thiên nhiên và polime tổng hợp. Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất. GV: Yêu cầu HS đọc SGK. a.Cấu tạo: Polime là những phân tử có phân tử khối rất lớn gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng , mạch nhánh hoặc mạng không gian b.Tính chất:. GV: Giới thiệu về tính tan của cá polime. - Là chhát rắn không bay hơi - Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc ác dung môi thông thường. C. Củng cố - luyện tập: 1. Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC,poliprppilen 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi chất sau: C8H8 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/05/2015 Tiết 70 BÀI 55:. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức  Phản ứng tráng gương của glucoz()r  Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột 2.Kĩ năng  Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương  Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột  Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng .  Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> -. Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.. -. Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn. -. Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ B. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ bạc nitơrat trong dd amoniac. với bạc nitơrat trong dd amoniac. GV hướng dẫn làm thí nghiệm - Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ - Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. ? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột. saccarozơ, tinh bột. Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. + Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu ống nghiệm cách phân biệt 3 dd trên. Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh. GV gọi HS trình bày cách làm. bột + Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ Lọ còn lại là saccarozơ.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Hoạt động 2: Viết bản tường trình STT. Tên thí Hiện tượng. Nhận xét. PTHH. nghiệm 1. 2 C. Thu dọn phòng thực hành V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(152)</span>

×